Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Bài tập trắc nghiệm môn kế toán có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.77 KB, 18 trang )

Câu 1:



[Góp ý]
Rủi ro kiểm soát là gì?
Chọn một câu trả lời
A) Là khả năng có những gian lận, sai sót trọng yếu mà hệ thống



kiểm soát nội bộ không phát hiện và ngăn chặn, sửa chữa kịp thời Đúng
B) Là khả năng có gian lận trong việc lập báo cáo kiểm toán Sai



C) Là khả năng có sai sót trong báo cáo tài chính Sai



D) Là khả năng có gian lận trong việc lập kế hoạch kiểm toán Sai
Sai. Đáp án đúng là: Là khả năng có những gian lận, sai sót trọng yếu mà hệ thống kiểm
soát nội bộ không phát hiện và ngăn chặn, sửa chữa kịp thời
Vì: Rủi ro kiểm soát: là sự tồn tại sai sót trọng yếu mà hệ thống kiểm soát nội bộ không phát
hiện và ngăn chặn kịp thời
Tham khảo: Xem bài 1 mục. 1.3.4.2 Rủi ro (Giáo trình Topica – Kiểm toán cơ bản)

Câu 2:




[Góp ý]
Chỉ số nợ là chỉ tiêu thuộc nhóm chỉ tiêu nào trong các nhóm chỉ tiêu
dưới đây:
Chọn một câu trả lời
A) Khả năng quản lý tài sản Sai



B) Khả năng quản lý vốn vay



C) Khả năng sinh lời Sai



D) Tỷ suất cơ cấu tài sản Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Khả năng quản lý vốn vay
Vì: Tỷ suất về khả năng quản lý vốn vay gồm các chỉ số: Chỉ số nợ và khả năng thanh toán
lãi vay
Tham khảo: Xem mục 5.2. Phương pháp kiểm toán báo cáo tài chính

Câu 3:



[Góp ý]

Trong các bước sau đây, bước nào KHÔNG thuộc các bước tiến hành
đánh giá tính trọng yếu:
Chọn một câu trả lời
A) Bước lập kế hoạch Đúng
B) Bước ước lượng sơ bộ và phân bổ ước lượng sơ bộ ban



đầuSai


C) Bước ước tính tổng số sai sót trong từng bộ phận, khoản mục





và toàn bộ các khoản mục Sai
D) Bước so sánh ước tính sai sót số tổng cộng với sai số ước
tính ban đầu Sai
Sai. Đáp án đúng là: Bước lập kế hoạch
Vì: Các bước tiến hành đánh giá tính trọng yếu gồm:
Bước 1: Ước lượng sơ bộ tính trọng yếu.
Bước 2: Phân bổ ước lượng ban đầu của tính trọng yếu cho các nhân tố có liên quan.
Bước 3: Ước tính sai số trong các bộ phận.
Bước 4: Ước tính sai số kết hợp.
Bước 5: So sánh sai số tổng hợp với ước tính ban đầu hoặc xem xét lại ước lượng ban đầu
về tính trọng yếu.
Tham khảo: Xem bài 1 mục 1.3.4.3 Mối liên hệ giữa trọng yếu và rủi ro kiểm toán (Giáo
trình Topica – Kiểm toán cơ bản)


Câu 4:



[Góp ý]
Việc kiểm toán viên tính toán các chỉ số như: tỷ lệ tăng của doanh thu
năm nay so với năm trước, doanh thu kế hoạch so với thực hiện. Khoản
phải thu/Doanh thu của năm nay so với năm trước, Khoản phải
thu/Doanh thu thực hiện so với kế hoạch được gọi là:
Chọn một câu trả lời
A) Thử nghiệm kiểm soát Sai



B) Kiểm tra chi tiết số dư Sai



C) Thủ tục phân tích



D) Thủ tục kiểm soát Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Thủ tục phân tích
Vì: Thủ tục phân tích: Kiểm toán viên xem xét số liệu trên báo cáo tài chính thông qua việc
phân tích xu hướng và các tỷ số tài chính. Kiểm toán viên tính toán các chỉ số đó là đang áp

dụng phương pháp phân tích xu hướng, là phương pháp so sánh về lượng trên cùng một
chỉ tiêu (Thực tế kỳ này so với kỳ khác, thực tế với kế hoạch, định mức…)
Tham khảo: Xem bài 5 mục 5.2. Phương pháp kiểm toán báo cáo tài chính

Câu 5:



[Góp ý]
Khi sử dụng phương pháp phân tích, đánh giá ngang, chủ yếu cần tiến
hành so sánh đối chiếu như thế nào:
Chọn một câu trả lời
A) So sánh giữa số liệu của kỳ này với kỳ trước và giữa các
doanh nghiệp trong cùng một thời kỳ với nhau Sai


B) So sánh số liệu giữa các ký, kế hoạch với thực tế và so sánh



với các doanh nghiệp cùng ngành, cùng quy mô hay cùng lãnh thổ hoạt động
Đúng

C) So sánh giữa số liệu của các doanh nghiệp thuộc cùng một





ngành hoặc cùng phạm vi lãnh thổ Sai

D) So sánh các số liệu cùng phản ánh một hoạt động của doanh
nghiệp này với doanh nghiệp khác tong cùng một kỳ phân tích Sai
Sai. Đáp án đúng là: So sánh số liệu giữa các ký, kế hoạch với thực tế và so sánh với các
doanh nghiệp cùng ngành, cùng quy mô hay cùng lãnh thổ hoạt động.
Vì: Khi sử dụng phương pháp phân tích, đánh giá ngang, chủ yếu cần tiến hành so sánh đối
chiếu:
So sánh giữa số liệu của kỳ này với kỳ trước
So sánh giữa kết quả đạt được với mục tiêu đặt ra
So sánh giữa số liệu của các doanh nghiệp thuộc cùng một ngành hoặc cùng phạm vi lãnh
thổ.
Tham khảo: Giáo trình “Kiểm toán cơ bản”, bài 2, mục 2.2.1.1 Kỹ thuật phân tích đánh giá
tổng quát

Câu 6:



[Góp ý]
Báo cáo ngoại trừ thuộc dạng của báo cáo:
Chọn một câu trả lời
A) Chấp nhận toàn bộ Sai



B) Chấp nhận từng phần



C) Từ chối Sai




D) Trái ngược Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Chấp nhận từng phần
Vì : Báo cáo kiểm toán đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần được trình bày trong trường hợp
kiểm toán viên và công ty kiểm toán cho rằng báo cáo tài chính chỉ phản ánh trung thực và
hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của đơn vị, nếu không bị ảnh hưởng
bởi yếu tố tuỳ thuộc (hoặc ngoại trừ) mà kiểm toán viên đã nêu ra trong báo cáo kiểm toán
Tham khảo: Xem mục 3.3.2.2 Ý kiến chấp nhận từng phần

Câu 7:



[Góp ý]
Kế hoạch kiểm toán được hiểu là:
Chọn một câu trả lời
A) Kế hoạch chiến lược Sai



B) Kế hoạch kiểm toán tổng thể Sai



C) Chương trình kiểm toán Sai



D) Cả a, b và c



Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Tất cả các đáp án được nêu.
Vì: Kế hoạch kiểm toán được chia làm 3 bộ phận: Kế hoạch chiến lược, kế hoạch tổng thể
và chương trình kiểm toán.
Tham khảo: Xem mục Xem mục 3.1.2 Lập kế hoạch kiểm toán (Trang 56 Giáo trình Topica
– Kiểm toán cơ bản)

Câu 8:



[Góp ý]
Lập báo cáo kiểm toán thuộc giai đoạn nào của quá trình kiểm toán
Chọn một câu trả lời
A) Lập kế hoạch kiểm toán Sai



B) Hoàn thành kiểm toán



C) Thực hiện kiểm toán Sai




D) Đánh giá sơ bộ về hệ thống kiểm soát nội bộ Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Hoàn thành kiểm toán
Vì: Giai đoạn này có thể được phân ra làm các bước bao gồm: Lập báo cáo kiểm toán;
Soạn thảo thư quản lý và hoàn chỉnh hồ sơ kiểm toán; Giải quyết các sự kiện sau ngày ký
báo cáo kiểm toán
Tham khảo: Xem bài 3 mục 3.3 Hoàn thành kiểm toán và kiểm tra việc thực hiện ý kiến
kiểm toán

Câu 9:



[Góp ý]
Để xác định tỉ suất khả năng sinh lời của tài sản và tỉ suất hiệu quả kinh
doanh, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào:
Chọn một câu trả lời
A) Lợi nhuận ròng, tổng doanh thu, tổng tài sản ở thời điểm cuối



năm phân tích Sai
B) Doanh thu thuần, tổng tài sản bình quân, lợi nhuận trước thuế
và lãi vay

Đúng




C) Doanh thu thuần và tổng tài sản bình quân Sai



D) Tổng doanh thu, tổng lợi nhuận và tổng tài sản ở thời điểm
đầu năm phân tích Sai
Sai. Đáp án đúng là: Doanh thu thuần, tổng tài sản bình quân, lợi nhuận trước thuế và lãi
vay.
Vì: Để xác định tỉ suất khả năng sinh lời của tài sản và tỉ suất hiệu quả kinh doanh, người ta
thường sử dụng chỉ tiêu:
Tổng số lãi trước thuế và chi phí lãi vay
Tổng giá trị tài sản bình quân
Doanh thu bán hàng thuần


Tham khảo: Giáo trình “Kiểm toán cơ bản”, bài 2, mục 2.2.2.1 Phân tích đánh giá tổng quát

Câu 10:



[Góp ý]
Dựa trên cơ sở nào để lập kế hoạch kiểm toán chi tiết:
Chọn một câu trả lời
A) Nội dung của kế hoạch kiểm toán chiến lược




B) Mục tiêu kiểm toán Sai



C) Phạm vi kiểm toán Sai



D) Hệ thống kiểm soát nội bộ Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nội dung của kế hoạch kiểm toán chiến lược
Vì: Dựa trên Nội dung của kế hoạch kiểm toán chiến lược để lập kế hoạch kiểm toán chi
tiết
Tham khảo: Xem mục 3.1.2 Lập kế hoạch kiểm toán

Câu 11:



[Góp ý]
Theo quan điểm kiểm toán, nhóm tỉ suất phản ánh cấu trúc tài chính bao
gồm tỉ suất nào:
Chọn một câu trả lời
A) Tỉ suất đầu tư và tỉ suất tự tài trợ Sai
B) Tỉ suất tự tài trợ tổng quát và tỉ số giữa nợ và vốn chủ sở




hữuSai


C) Tỉ suất tự tài trợ về đầu tư TSCĐ và đầu tư dài hạn Sai



D) Tỉ suất đầu tư, tỉ suất tự tài trợ tổng quát và về đầu tư TSDH
Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Tỉ suất đầu tư, tỉ suất tự tài trợ tổng quát và về đầu tư TSDH.
Vì: Theo quan điểm kiểm toán, nhóm tỉ suất phản ánh cấu trúc tài chính bao gồm tỉ suất:
Tỉ suất đầu tư
Tỉ suất tự tài trợ tổng quát
Tỉ suất tự tài trợ về đầu tư TSCĐ và đầu tư dài hạn
Tham khảo: Giáo trình “Kiểm toán cơ bản”, bài 2, mục 2.2.2.1 Phân tích đánh giá tổng quát

Câu 12:




[Góp ý]
Phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ gồm:
Chọn một câu trả lời
A) Điều tra, phỏng vấn và xác nhận Sai
B) Thử nghiệm, điều tra; Quan sát và xác nhận Sai





C) Quan sát, thử nghiệm và xác nhận Sai



D) Điều tra, phỏng vấn; Thử nghiệm; Quan sát, xác nhận.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Điều tra, phỏng vấn; Thử nghiệm; Quan sát, xác nhận.
Vì: Phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ gồm: Điều tra, phỏng vấn; Thử nghiệm; Quan
sát, xác nhận.
Tham khảo: Giáo trình “Kiểm toán cơ bản”, bài 2, mục 2.1 Phương pháp luận của kiểm toán

Câu 13:



[Góp ý]
Cơ sở dữ liệu có tác dụng quan trọng đối với giai đoạn nào của quá
trình kiểm toán?
Chọn một câu trả lời
A) Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán Sai



B) Giai đoạn thực hiện kiểm toán Sai




C) Giai đoạn kết thúc kiểm toán Sai



D) Tất cả 3 giai đoạn của cuộc kiểm toán

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Tất cả 3 giai đoạn của cuộc kiểm toán
Vì: Cơ sở dữ liệu là toàn bộ nguồn tư liệu để thu thập bằng chứng kiểm toán theo các
phương pháp và cách thức khác nhau. Cơ sở dữ liệu của Báo cáo tài chính là toàn bộ các
khoản mục và thông tin trình bày trong BCTC do Giám đốc hoặc người đứng đầu đơn vị
chịu trách nhiệm tổ chức lập và công bố trên cơ sở các chuẩn mực kế toán và các quy định
của chế độ kế toán. Các căn cứ này phải được thể hiện rõ ràng hoặc có cơ sở, có căn cứ
đối với từng chỉ tiêu trên BCTC.
Cơ sở dữ liệu có quan hệ và tác động tới cả 3 giai đoạn của quá trình kiểm toán, đó là lập
kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán và kết thúc kiểm toán
Tham khảo: Giáo trình “Kiểm toán cơ bản”, bài 1, mục 1.3.1. Cơ sở dữ liệu

Câu 14:



[Góp ý]
Bạn hãy cho biết tình huống sau liên quan đến loại rủi ro kiểm toán nào:
“Trong lần đầu tiên KTV Trí tham gia kiểm toán công ty sản xuất có quy
mô trung bình, KTV Trí nhận thấy rằng chỉ có một nhân viên đảm trách
cả việc mua hàng, nhận hàng và giữ hàng. Đơn vị này áp dụng phương
pháp kiểm kê định kỳ trong kế toán hàng tồn kho”.

Chọn một câu trả lời
A) Rủi ro kiểm soát Đúng



B) Rủi rỏ tiềm tàng Sai



C) Rủi ro phát hiện Sai



D) Rủi ro tài chính Sai
Sai. Đáp án đúng là: Rủi ro kiểm soát


Vì: Việc vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm sẽ dẫn đến việc hệ thống kiểm soát nội bộ
không ngăn chặn, phát hiện và xử lý được các sai phạm, điều này dẫn đến rủi ro kiểm soát.
Tham khảo: Xem bài 6 mục 6.3. Đánh giá rủi ro

Câu 15:



[Góp ý]
Bạn hãy cho biết trong tình huống sau đây kiểm toán viên cần thực hiện
các thủ tục kiểm toán bổ sung nào để làm rõ sự khác biệt của khoản
phải thu khách hàng. Kiểm toán viên Thảo được giao phụ trách khoản
Nợ phải thu của công ty XMC cho niên độ kế toán kết thúc vào ngày

31/12/N. Kiểm tóan viên Thảo đã gửi thư xác nhận số dư Khoản phải thu
tới khách hàng của công ty là Công ty Vĩnh Yên. Thư hồi âm của công ty
Vĩnh Yên cho thấy số chênh lệch giữa sổ của công ty XMC với công ty
Vĩnh Yên là 7.000.000 đồng. Số tiền này là giá trị của lô hàng theo hoá
đơn số 112 ngày 21.12.N. Lô hàng này khách hàng đã gửi trả vào ngày
28.12.N vì hàng giao không đúng phẩm chất.
Chọn một câu trả lời
A) Kiểm tra lại hóa đơn bán hàng số 112 Sai
B) Kiểm tra hợp đồng, điều kiện giao hàng, chứng từ gửi hàng





xem trên hợp đồng có cho phép trả lại hàng hay không? Sai
C) Kiểm tra sổ phụ ngân hàng vào ngày 21.12.N và ngày
28.12.NSai
D) Kiểm tra hợp đồng, điều kiện giao hàng, chứng từ gửi hàng



xem trên hợp đồng có cho phép trả lại hàng hay không; Kiểm tra lại hóa đơn
bán hàng số 112; Xem xét sổ kế toán năm sau để xem có ghi nhận lô hàng bị
trả lại hay không? Đúng
Sai. Đáp án đúng là: Kiểm tra hợp đồng, điều kiện giao hàng, chứng từ gửi hàng xem trên
hợp đồng có cho phép trả lại hàng hay không; Kiểm tra lại hóa đơn bán hàng số 112; Xem
xét sổ kế toán năm sau để xem có ghi nhận lô hàng bị trả lại hay không?
Vì: Cần thực hiện việc kiểm tra tài liệu để xem kế toán có bỏ sót hay ghi sai kỳ kế toán hay
không.
Tham khảo: Xem bài 5 mục 5.2 Phương pháp kiểm toán báo cáo tài chính


Câu 16:



[Góp ý]
Hãy cho biết câu nào đúng nhất trong các câu sau đây:
Chọn một câu trả lời
A) Sự tuân thủ các chuẩn mực kế toán sẽ giúp cho báo cáo tài



chính luôn luôn được trình bày trung thực và hợp lý Sai
B) Kiểm toán viên không bị xem là bất cẩn nếu tự chứng minh
được rằng trong quá trình kiểm toán đã luôn tuân thủ các chuẩn mực kiểm
toán hiện hành Đúng




C) Kiểm toán viên có thể không bị xem là bất cẩn nếu tin tưởng



vào những giải thích của nhà quản lý Sai
D) Kiểm toán viên bị xem là bất cẩn nếu người sử dụng đã phải
gánh chịu một khoản lỗ do việc dựa vào báo cáo tài chính đã được kiểm toán
để ra quyết định đầu tư Sai
Sai. Đáp án đúng là: Kiểm toán viên không bị xem là bất cẩn nếu tự chứng minh được rằng
trong quá trình kiểm toán đã luôn tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán hiện hành

Vì: Năng lực chuyên môn và tính thận trọng: KTV phải thực hiện công việc kiểm toán với
đầy đủ năng lực chuyên môn cần thiết, với sự thận trọng cao nhất. Kiểm toán viên có nhiệm
vụ duy trì, cập nhật và nâng cao kiến thức trong hoạt động thực tiễn, trong môi trường pháp
lý để đáp ứng công việc.
Tham khảo: Xem Chuẩn mực kiểm toán số 200 “Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi phối
kiểm toán BCTC”

Câu 17:



[Góp ý]
Trong các hồ sơ dưới đây, hồ sơ nào không thuộc hồ sơ kiểm toán giao
cho khách hàng:
Chọn một câu trả lời
A) Hợp đồng kiểm toán Đúng



B) Báo cáo kiểm toán Sai



C) Các báo cáo đã được kiểm toán Sai



D) Thư gửi Ban giám đốc, Hội đồng QT và các phụ lục kèm
theoSai
Sai. Đáp án đúng là: Hợp đồng kiểm toán

Vì: Hồ sơ của kiểm toán giao cho khách hàng thường bao gồm:
Báo cáo kiểm toán
Các báo cáo tài chính đã được kiểm toán
Thư gửi Ban giám đốc, Hội đồng QT và các phụ lục kèm theo
Tham khảo: Xem mục chuẩn mực kiểm toán số 230

Câu 18:



[Góp ý]
Thủ tục kiểm soát nào sau đây nhằm đảm bảo hợp lý nhất rằng mọi
nghiệp vụ bán chịu trong kỳ của đơn vị đều được ghi nhận?
Chọn một câu trả lời
A) Nhân viên phụ trách bán hàng gửi một liên của các đơn đặt



hàng đến bộ phận bán chịu để so sánh hạn mức bán chịu dành cho khách
hàng và số dư nợ phải thu khách hàng Sai
B) Các chứng từ gửi hàng, hoá đơn bán hàng được đánh số liên
tục trước khi sử dụng

Đúng


C) Kế toán trưởng kiểm tra độc lập sổ chi tiết và sổ cái tài khoản






Phải thu khách hàng hàng tháng Sai
D) Kế toán trưởng kiểm tra danh mục đơn đặt hàng, phiếu giao
hàng mỗi tháng và điều tra khi có sự khác biệt giữa số lượng hàng trên đơn
đặt hàng và số lượng hàng xuất giao Sai
Sai. Đáp án đúng là: Các chứng từ gửi hàng, hoá đơn bán hàng được đánh số liên tục
trước khi sử dụng
Vì: Xem hệ thống kiểm soát nội bộ.
Tham khảo: Xem bài 6 mục 6.4.2.1. Thủ tục kiểm soát đối với nghiệp vụ bán hàng

Câu 19:



[Góp ý]
Theo quan điểm của kiểm toán, tỉ suất KHÔNG thuộc nhóm các tỉ suất
phản ảnh cấu trúc tài chính là:
Chọn một câu trả lời
A) Tỉ suất đầu tư Sai



B) Tỉ suất các khoản phải trả



C) Tỉ suất tài trợ tổng quát Sai




D) Tỉ suất tự tài trợ về đầu tư TSCĐ và dài hạn Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Tỉ suất các khoản phải trả
Vì: Theo quan điểm kiểm toán, nhóm tỉ suất phản ánh cấu trúc tài chính bao gồm tỉ suất:
Tỉ suất đầu tư
Tỉ suất tự tài trợ tổng quát
Tỉ suất tự tài trợ về đầu tư TSCĐ và đầu tư dài hạn
Tham khảo: Xem mục 2.2.1.1 Phân tích đánh giá tổng quát, bài 2 (Trang 36 Giáo trình
Topica – Kiểm toán cơ bản)

Câu 20:



[Góp ý]
Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào không thuộc nội dung cơ
bản của kế hoạch kiểm toán chiến lược:
Chọn một câu trả lời
A) Mục tiêu, phạm vi kiểm toán Sai
B) Kế hoạch thu thập, tìm hiểu hoạt động SXKD của doanh



nghiệp Sai


C) Mục tiêu kiểm toán từng bộ phận




D) Kế hoạch tìm hiểu hệ thống kế toán, hệ thống kiểm soát nội
bộ của doanh nghiệp Sai
Sai. Đáp án đúng là: Mục tiêu kiểm toán từng bộ phận

Đúng


Vì: Nội dung và các bước công việc của kế hoạch chiến lược:
1) Tình hình kinh doanh của khách hàng
2) Xác định những vấn đề liên quan đến báo cáo tài
3) Xác định vùng rủi ro chủ yếu của doanh nghiệp và ảnh hưởng của nó tới báo cáo tài
chính
4) Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ;
5) Xác định các mục tiêu kiểm toán trọng tâm và phương pháp tiếp cận kiểm toán;
6) Xác định nhu cầu về sự hợp tác của các chuyên gia
7) Dự kiến nhóm trưởng và thời gian thực hiện;
8) Giám đốc duyệt và thông báo kế hoạch chiến lược cho nhóm kiểm toán.
Tham khảo: Xem mục 3.1.2.1 Lập kế hoạch chiến lược

Câu 21:



[Góp ý]
Nội dung nào trong các nội dung sau đây không thuộc nội dung của kế
hoạch kiểm toán:
Chọn một câu trả lời

A) Xác định mục tiêu, phạm vi kiểm toán Sai



B) Xây dựng quy trình kiểm toán Sai



C) Sưu tầm, lựa chọn, kiểm tra số liệu



D) Dự kiến mức độ rủi ro đối với hệ thống kiểm soát nội bộ Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Sưu tầm, lựa chọn, kiểm tra số liệu
Vì: Nội dung của kế hoạch kiểm toán:
Xác định mục tiêu, phạm vi kiểm toán
Xây dựng quy trình kiểm toán
Dự kiến mức độ rủi ro đối với hệ thống kiểm soát nội bộ
Tham khảo: Xem mục 3.1 Chuẩn bị kiểm toán

Câu 22:



[Góp ý]
Trong giai đoạn tiền kế hoạch kiểm toán viên thực hiện thủ tục liên quan
đến việc:

Chọn một câu trả lời
A) Nhận diện các lý do kiểm toán của công ty khách hàng. Đúng



B) Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng. Sai



C) Yêu cầu ban giám đốc của khách hàng cung cấp bản Giải



trình về các thông tin trên BCTC. Sai
D) Tham quan nhà xưởng. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Nhận diện các lý do kiểm toán của công ty khách hàng
Vì: Trong giai đoạn tiền kế hoạch (trước khi ký hợp đồng kiểm toán), kiểm toán viên cần
nhận diện các lý do kiểm toán của công ty khách hàng, trên cơ sở đó đưa ra quyết định có
nên chấp nhận hợp đồng kiểm toán hay không. Còn việc tìm hiểu hệ thống KSNB, yêu cầu


giải trình của ban giám đốc, tham quan nhà xưởng được tiến hành sau khi ký hợp đồng
kiểm toán.
Tham khảo: Xem mục 3.1.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán (Trang 53 Giáo trình Topica –
Kiểm toán cơ bản)

Câu 23:




[Góp ý]
Các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán là:
Chọn một câu trả lời
A) Kiểm tra, quan sát; Tính toán Sai



B) Thẩm tra và xác nhận Sai



C) Phân tích và đánh giá Sai



D) Kiểm tra, quan sát; Tính toán; Thẩm tra và xác nhận; Phân
tích và đánh giá.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Kiểm tra, quan sát; Tính toán; Thẩm tra và xác nhận; Phân tích và
đánh giá.
Vì: Phương pháp của kiểm toán để thu thập các bằng chứng kiểm toán: Phương pháp kiểm
tra, quan sát; Thẩm định và xác nhận; tính toán, phân tích
Tham khảo: Xem bài 1 mục 1.3.2.4 Phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán (Trang
18 Giáo trình Topica – Kiểm toán cơ bản)

Câu 24:




[Góp ý]
Thủ tục kiểm toán nào dưới đây sẽ cung cấp bằng chứng kiểm toán
đáng tin cậy hơn cả đối với các khoản doanh thu chưa được ghi sổ tại
ngày lập Bảng cân đối kế toán?
Chọn một câu trả lời
A) So sánh các hóa đơn vận chuyển với sổ sách doanh thu. Sai



B) Phân tích tỷ lệ lãi gộp trong năm. Sai



C) Đối chiếu các khoản thu tiền xảy ra ngay sau ngày kết thúc
niên độ. Sai
D) Gửi thư xác nhận tới các khách hàng



Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Gửi thư xác nhận tới các khách hàng
Vì: Thư xác nhận là bằng chứng kiểm toán do bên thứ 3 cung cấp nên có độ tin cậy cao
Tham khảo: Xem bài 5 mục 5.2 Phương pháp kiểm toán báo cáo tài chính

Câu 25:




[Góp ý]
Nhận diện các bên liên quan là một khâu trong quá trình:
Chọn một câu trả lời
A) Thu thập thông tin cơ sở về khách hàng. Đúng


B) Thu thập thông tin về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách



hàng.Sai


C) Thực hiện thủ tục phân tích. Sai



D) Đánh giá trọng yếu và rủi ro. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Thu thập thông tin cơ sở về khách hàng.
Vì: Các bên được coi là liên quan nếu một bên có khả năng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng
đáng kể đối với bên kia trong việc ra quyết định tài chính và hoạt động. Nhận diện các bên
liên quan là một khâu trong thu thập thông tin cơ sở về khách hàng.
Tham khảo: Xem CMKiT VN 550 Các bên liên quan.

Câu 26:



[Góp ý]
Lý do chính của kiểm toán báo cáo tài chính là:

Chọn một câu trả lời
A) Nhằm đáp ứng yêu cầu của pháp luật. Sai
B) Để đảm bảo rằng không có những sai lệch trong báo cáo tài



chính.Sai
C) Cung cấp cho người sử dụng một sự đảm bảo hợp lý về tính





trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính. Đúng
D) Làm giảm trách nhiệm của nhà quản lý đối với báo cáo tài
chính.Sai
Sai. Đáp án đúng là: Cung cấp cho người sử dụng một sự đảm bảo hợp lý về tính trung
thực và hợp lý của báo cáo tài chính
Vì: Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200.
Tham khảo: Xem mục Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200

Câu 27:



[Góp ý]
Lập chương trình kiểm toán dựa trên cơ sở kế hoạch:
Chọn một câu trả lời
A) Kiểm toán chiến lược Sai




B) Kiểm toán chi tiết Sai



C) Sản xuất kinh doanh Sai



D) Kiểm toán chiến lược và chi tiết

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Kế hoạch kiểm toán chiến lược và chi tiết
Vì: Chương trình kiểm toán phải được lập và thực hiện cho mọi cuộc kiểm toán, trong đó
xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán cần thiết để thực hiện kế
hoạch kiểm toán tổng thể. Nói cách khác, một chương trình kiểm toán sẽ phải hoạch định


chi tiết những phần hành, những công việc cần thực hiện, thời gian hoàn thành với trọng
tâm là các thủ tục kiểm toán cụ thể cần thực hiện đối với từng khoản mục hay bộ phận được
kiểm toán. Do vậy, chương trình kiểm toán phải được xây dựng dựa trên kế hoạch kiểm
toán chiên lược và chi tiết.
Tham khảo: Giáo trình, bài 3, mục 3.1.2.3. Thiết kế chương trình kiểm toán – trang 62

Câu 28:




[Góp ý]
Trên báo cáo kiểm toán Công ty kiểm toán và Kiểm toán viên có thể đưa
ra những loại ý kiến sau:
Chọn một câu trả lời
A) Ý kiến chấp nhận toàn bộ Sai



B) Ý kiến chấp nhận từng bộ phận Sai



C) Ý kiến từ chối và ý kiến trái ngược Sai



D) Ý kiến chấp nhận toàn bộ, Ý kiến chấp nhận từng bộ phận, Ý
kiến từ chối và ý kiến trái ngược

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Ý kiến chấp nhận toàn bộ, Ý kiến chấp nhận từng bộ phận, Ý kiến từ
chối và ý kiến trái ngược
Vì: Tùy thuộc vào kết quả kiểm toán cụ thể mà ý kiến của KTV đưa ra sẽ thuộc một trong 4
loại ý kiến và tương ứng là 4 loại báo cáo kiểm toán được KTV và công ty kiểm toán lập ra.
Đó là:
Ý kiến chấp nhận toàn phần;
Ý kiến chấp nhận từng phần;
Ý kiến từ chối (hoặc ý kiến không thể đưa ra ý kiến);
Ý kiến không chấp nhận (hoặc ý kiến trái ngược).

Tham khảo: Xem bài 3 mục 3.3.2 Các loại ý kiến trong báo cáo kiểm toán

Câu 29:



[Góp ý]
Khi kiểm toán viên từ chối nêu ý kiến nhận xét thuộc loại báo cáo kiểm
toán nào?
Chọn một câu trả lời
A) Chấp nhận toàn bộ Sai



B) Từ chối



C) Trái ngược Sai



D) Chấp nhận từng phần Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Từ chối
Vì : Ý kiến từ chối được đưa ra trong trường hợp hậu quả của việc giới hạn phạm vi kiểm
toán là quan trọng hoặc thiếu thông tin liên quan đến một số lượng lớn các khoản mục tới
mức mà kiểm toán viên không thể thu thập đầy đủ và thích hợp các bằng chứng kiểm toán

để có thể cho ý kiến về báo cáo tài chính, bằng mẫu câu: “Theo ý kiến của chúng tôi, vì các
lý do nêu trên, chúng tôi không thể đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính...”.
Tham khảo: Xem mục 3.3.2.3 Ý kiến từ chối (hoặc ý kiến không thể đưa ra ý kiến)


Câu 30:



[Góp ý]
Rủi ro phát hiện là:
Chọn một câu trả lời
A) Khả năng phát hiện các sai sót trong việc lập kế hoạch. Sai



B) Khả năng trong báo cáo tài chính có sai sót. Sai



C) Khả năng có những gian lận, sai sót nghiêm trọng không được



phát hiện trong giai đoạn thực hiện kiểm toán. Đúng
D) Khả năng có gian lận và sai sót trong hệ thống kiểm soát nội
bộ.Sai
Sai. Đáp án đúng là: Là khả năng có những gian lận, sai sót nghiêm trọng không được phát
hiện trong giai đoạn thực hiện kiểm toán
Vì: Rủi ro phát hiện là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục

trong báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà trong quá trình kiểm toán, kiểm
toán viên và công ty kiểm toán không phát hiện được.
Tham khảo: Xem bài 1 mục 1.3.4.2 Rủi ro (Trang 22 Giáo trình Topica – Kiểm toán cơ bản),
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400 “Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ”.

Câu 31:



[Góp ý]
Trong báo cáo kiểm toán về BCTC phải có chữ ký của:
Chọn một câu trả lời
A) Kiểm toán viên chịu trách nhiệm kiểm toán Sai
B) Giám đốc của công ty kiểm toán (hay người được uỷ



quyền)Sai


C) Giám đốc của đơn vị được kiểm toán Sai



D) Cả a và b

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Kiểm toán viên chịu trách nhiệm kiểm toán và Giám đốc của công ty
kiểm toán (hay người được uỷ quyền)

Vì: Báo cáo kiểm toán phải ký rõ tên của kiểm toán viên đã đăng ký hành nghề kiểm toán ở
Việt Nam – Người chịu trách nhiệm kiểm toán, và ký rõ tên của giám đốc (hoặc người được
uỷ quyền) của công ty (hoặc chi nhánh công ty) kiểm toán chịu trách nhiệm phát hành báo
cáo kiểm toán.
Tham khảo: Xem mục 3.3.1 Báo cáo kiểm toán (Trang 70 Giáo trình Topica – Kiểm toán cơ
bản)

Câu 32:
[Góp ý]
Hai tháng trước ngày kết thúc niên độ kế toán, nhân viên kế toán tổng
hợp của công ty Kim Anh đã nghỉ việc và cho đến ngày lập báo cáo tài
chính công ty vẫn chưa tìm được người thay thế. Do đó những nghiệp
vụ phát sinh của công ty Kim Anh trong hai tháng cuối niên độ chưa




được ghi vào sổ sách. Vì kiểm toán viên Loan đã kiểm toán báo cáo tài
chính của công ty Kim Anh trong năm trước, nên công ty Kim Anh đã
nhờ kiểm toán viên Loan lập báo cáo tài chính và sau đó tiến hành kiểm
toán báo cáo tài chính cho năm hiện hành. Bạn hãy cho biết trong tình
huống trên kiểm toán viên đã vi phạm nguyên tắc kiểm toán nào?
Chọn một câu trả lời
A) Tuân thủ pháp luật Nhà nước Sai



B) Tuân thủ nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp




C) Tuân thủ chuẩn mực kiểm toán Sai



D) Tuân thủ chuẩn mực kế toán Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Tuân thủ nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp
Vì: Kiểm toán viên phải tuân thủ các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp kiểm toán: Độc lập;
Chính trực; Khách quan; Năng lực chuyên môn và tính thận trọng; Tính bí mật; Tư cách
nghề nghiệp; Tuân thủ chuẩn mực chuyên môn. Trong tình huống trên kiểm toán viên đã vi
phạm nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp
Tham khảo: Xem bài 4 mục. 4.3 nguyên tắc kiểm toán báo cáo tài chính

Câu 33:



[Góp ý]
Việc các đơn đặt hàng của khách hàng trong công ty không được bộ
phận có chức năng kiểm tra xét duyệt trước khi lập hoá đơn bán hàng
liên quan đến loại rủi ro nào trong các rủi ro kiểm toán sau của doanh
thu và khoản phải thu khách hàng:
Chọn một câu trả lời
A) Rủi ro tiềm tàng Sai




B) Rủi ro kiểm soát



C) Rủi ro phát hiện Sai



D) Rủi ro thông tin Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Rủi ro kiểm soát
Vì: Rủi ro kiểm soát: Các thủ tục kiểm soát mà doanh nghiệp xây dựng còn thiếu sót, (ví dụ
như đồng thời cho kế toán thanh toán giữ sổ tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng, hoặc bỏ qua
công đoạn xét duyệt bán chịu trong chu trình...) ảnh hưởng đến rủi ro kiểm soát.
Tham khảo: Xem bài 6 mục 6.3 Đánh giá rủi ro

Câu 34:
[Góp ý]
Sự kiện (công việc) nào trong các sự kiện dưới đây phát sinh sau khi
lập báo cáo kiểm toán không thuộc thẩm quyền giải quyết của kiểm toán
viên và công ty kiểm toán:
Chọn một câu trả lời




A) Kiểm tra chất lượng của công tác kiểm toán Sai




B) Sửa chữa lại báo cáo tài chính



C) Sửa chữa lại báo cáo kiểm toán và ý kiến nhận xét do sự sơ



Đúng

xuất của kiểm toán viên Sai
D) Tiến hành hợp đồng lại kiểm toán do trước đó đã từ chối
không tiến hành kiểm toán Sai
Sai. Đáp án đúng là: Sửa chữa lại báo cáo tài chính
Vì: Sau khi đã lập báo cáo kiểm toán, các kiểm toán viên và công ty kiểm toán cần giải
quyết các sự kiện có thể phát sinh:
Kiểm tra chất lượng của công tác kiểm toán
Sửa chữa lại báo cáo kiểm toán và ý kiến nhận xét do sơ xuất của kiểm toán viên
Tiến hành hợp đồng kiểm toán lại do trước đó đã từ chối không tiến hành kiểm toán ( Tham
khảo: Xem mục tương tự câu trên)
Tham khảo: Xem mục 3.3.5 Giải quyết các sự kiện sau ngày ký báo cáo kiểm toán

Câu 35:



[Góp ý]
Thủ tục nào trong các thủ tục kiểm toán sau là thủ tục quan trọng, cơ

bản và phổ biến nhất để thực hiện kiểm toán cho các mục tiêu hiện hữu,
đánh giá, kịp thời đối với khoản phải thu khách hàng:
Chọn một câu trả lời
A) Gửi thư xác nhận cho khách hàng Đúng



B) Đối chiếu các khoản thu tiền đã ghi sổ với phiếu thu hoặc giấy



báo có của ngân hàng Sai
C) Đối chiếu giấy báo nhận tiền hoặc bảng kê với các khoản mục



đã ghi vào nhật ký thu tiền Sai
D) Xem xét chứng từ thu tiền và đối chiếu với thực tế phân loại
trên các khoản thu tiền Sai
Sai. Đáp án đúng là: Gửi thư xác nhận cho khách hàng
Vì: Xem thủ tục kiểm toán gửi thư xác nhận cho khách hàng là thủ tục tục quan trọng, cơ
bản và phổ biến nhất để thực hiện kiểm toán cho các mục tiêu hiện hữu, đánh giá, kịp thời
đối với khoản phải thu khách hàng. (tìm trong giáo trình không có phần thủ tục gửi thư xác
nhận)
Tham khảo: Xem bài 6 mục 6.4.2. Các thủ tục kiểm soát nộ bộ và thử nghiệm kiểm soát đối
với chu trình doanh thu

Câu 36:




[Góp ý]
Rủi ro kiểm toán gồm:
Chọn một câu trả lời
A) Rủi ro kiểm soát Sai




B) Rủi ro tiềm tàng Sai



C) Rủi ro phát hiện Sai



D) Rủi ro tiềm tàng, Rủi ro kiểm soát, Rủi ro phát hiện

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Rủi ro tiềm tàng, Rủi ro kiểm soát, Rủi ro phát hiện
Vì: Các thành phần cấu thành rủi ro kiểm toán là:
Rủi ro tiềm tàng
Rủi ro kiểm soát
Rủi ro phát hiện
Tham khảo: Xem bài 1 mục 1.3.4.2 Rủi ro (Trang 22 Giáo trình Topica – Kiểm toán cơ bản)

Câu 37:




[Góp ý]
Điều nào sau đây đúng với khả năng thanh toán hiện hành:
Chọn một câu trả lời
A) Khả năng thanh toán hiện hành càng lớn càng tốt Sai



B) Khả năng thanh toán hiện hành càng nhỏ càng tốt Sai



C) Khả năng thanh toán hiện hành thông thường lớn hơn 1 thì



chấp nhận được Sai
D) Tùy từng loại hinh doanh nghiệp cụ thể mới có thể kết luận
được

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Tùy từng loại hinh doanh nghiệp cụ thể mới có thể kết luận được
Vì: Xem phần khả năng thanh toán hiện hành
Tham khảo: Xem mục 5.2 Phương pháp kiểm toán báo cáo tài chính

Câu 38:




[Góp ý]
Khi kiểm tra khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, kiểm toán viên
thường xem xét thời gian đến hạn của các khoản phải thu. Việc kiểm tra
này nhằm đáp ứng mục tiêu kiểm toán:
Chọn một câu trả lời
A) Hiện hữuSai



B) Đánh giá



C) Đầy đủSai



D) Quyền và nghĩa vụ Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Đánh giá
Vì: Đánh giá: Một tài sản hay một khoản nợ được ghi chép theo giá trị thích hợp trên cơ sở
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được thừa nhận).
Tham khảo: Xem bài 6 mục 6.2 Mục tiêu cụ thể của kiểm toán chu trình doanh thu


Câu 39:




[Góp ý]
Rủi ro kiểm toán là gì?
Chọn một câu trả lời
A) Là rủi ro mà kiểm toán viên và công ty kiểm toán có thể gặp



phải khi đưa ra ý kiến nhận xét không thích hợp khi báo cáo tài chính đã
được kiểm toán còn có những sai sót trọng yếu Đúng
B) Là rủi ro tiềm tàng Sai



C) Là rủi ro mà kiểm toán viên khi đưa ra ý kiến nhận xét trái
ngượcSai
D) Là rủi ro kiểm soát Sai



Sai. Đáp án đúng là: Là rủi ro mà kiểm toán viên và công ty kiểm toán có thể gặp phải khi
đưa ra ý kiến nhận xét không thích hợp khi báo cáo tài chính đã được kiểm toán còn có
những sai sót trọng yếu
Vì: Là rủi ro mà kiểm toán viên và công ty kiểm toán có thể gặp phải khi đưa ra ý kiến nhận
xét không thích hợp khi báo cáo tài chính đã được kiểm toán còn có những sai sót trọng yếu
Tham khảo: Xem bài 1 mục 1.3.4.2 Rủi ro (Giáo trình Topica – Kiểm toán cơ bản)

Câu 40:




[Góp ý]
Ngôn ngữ trình bày trên báo cáo kiểm toán về BCTC của công ty kiểm
toán hoạt động tại Việt Nam là:
Chọn một câu trả lời
A) Tiếng Việt Sai



B) Tiếng Anh Sai



C) Bất cứ thứ tiếng nào đã được thoả thuận trên hợp đồng kiểm
toán Sai



D) Tiếng Việt Nam hoặc tiếng Việt Nam và một thứ tiếng nước
ngoài đã thỏa thuận trên hợp đồng kiểm toán.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Tiếng Việt Nam hoặc tiếng Việt Nam và một thứ tiếng nước ngoài đã
thỏa thuận trên hợp đồng kiểm toán.
Vì: Ngôn ngữ trình bày trên báo cáo kiểm toán là tiếng Việt Nam hoặc tiếng Việt Nam và một
thứ tiếng nước ngoài đã thỏa thuận trên hợp đồng kiểm toán.




×