Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Bài tập trắc nghiệm môn tài chính công có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.42 KB, 17 trang )

Câu 1:



[Góp ý]
Khu vực thành thị chính thức bao gồm những thành phần kinh tế nào?
Chọn một câu trả lời
A) Doanh nghiệp vừa và nhỏ. Sai



B) Doanh nghiệp lớn trong những ngành then chốt.



C) Các hoạt động kinh tế của cá nhân và hộ gia đình ở thành

Đúng

thị.Sai
D) Doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hoạt động kinh tế của cá nhân



và hộ gia đình ở thành thị. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Doanh nghiệp lớn trong những ngành then chốt
Vì: Khu vực thành thị chính thức bao gồm các doanh nghiệp lớn của chính phủ như: ngân
hàng, bảo hiểm, thông tin bưu điện, đường sắt, hàng không...
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1],chương 5, mục III.3.2. Phân chia thị trường lao động
ở các nước đang phát triển


Câu 2:



[Góp ý]
Điều nào sau đây là KHÔNG đúng khi nói về bất bình đẳng giới?
Chọn một câu trả lời
A) Sự bất bình đẳng về giới cao hơn trong phát triển con người



phụ không thuộc vào mức thu nhập hoặc giai đoạn phát triển. Sai
B) Thu nhập cao không phải là điều kiện tiên quyết để tạo ra các



cơ hội cho phụ nữ Sai
C) Chỉ cần kinh tế tăng trưởng nhanh thì sẽ tạo ra quyền hạn và



cơ hội bình đẳng cho phụ nữ và nam giới Đúng
D) Bất bình đẳng giới được thể hiện chủ yếu dưới 2 chỉ tiêu: GDI
và GEM Sai
Sai. Đáp án đúng là: Chỉ cần kinh tế tăng trưởng nhanh thì sẽ tạo ra quyền hạn và cơ hội
bình đẳng cho phụ nữ và nam giới
Vì: Phát triển kinh tế thế giới và phát triển kinh tế của các nước đang mở ra nhiều hướng đi
để nâng cao sự bình đẳng giới trong dài hạn. Tuy nhiên nếu chỉ có tăng trưởng thì sẽ không
tạo ra được những kết quả mong muốn mà còn cần tạo ra một môi trường thể chế để mang
lại cơ hội và quyền hạn nình đăng cho phụ nữ và nam giới, cần có những giải pháp liên

quan đến bất bình đẳng giới.
Tham khảo : Tài liệu tham khảo số [1], chương 4, mục II.2. Bất bình đẳng giới

Câu 3:
[Góp ý]
Ở Mỹ sở hữu mặt đất và quyền sở hữu tài nguyên, khoáng sản trong
lòng đất thuộc quyền sở hữu của đối tượng nào?




Chọn một câu trả lời
A) Chính phủ liên bang. Sai



B) Chính phủ bang và các công ty tư nhân. Sai



C) Các công ty tư nhân và chính phủ liên bang. Sai



D) Chính phủ liên bang, chính phủ bang và các công ty tư nhân.
Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Chính phủ liên bang, chính phủ bang và các công ty tư nhân.
Vì: Ở Mỹ, sở hữu mặt đất và quyền sở hữu tài nguyên, khoáng sản trong lòng đất là hoàn
toàn thống nhất với nhau và được chia theo 3 cấp: Chính phủ liên bang, Chính phủ bang và

các công ty tư nhân.
Tham khảo: Bài 5,mục 1.3. Sở hữu tài nguyên thiên nhiên

Câu 4:



[Góp ý]
Số lượng lao động phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
A) Dân số.Sai



B) Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động. Sai



C) Trình độ học vấn. Sai



D) Dân số, tỷ lệ tham gia lực lượng lao động.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Dân số, tỷ lệ tham gia lực lượng lao động.
Vì:
+ Dân số: Là cơ sở hình thành nên lực lượng lao động.
+ Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động: Có thể khác nhau giữa các nhóm tuổi, giữa nam và nữ.

=> Do vậy, số lượng lao động phụ thuộc vào dân số, tỷ lệ tham gia lực lượng lao động.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1],chương 5, mục II.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung
lao động

Câu 5:



[Góp ý]
Trữ lượng nguồn tài nguyên thiên nhiên phụ thuộc vào nhân tố nào sau
đây?
Chọn một câu trả lời
A) Cấu tạo địa chất. Đúng



B) Khoa học – công nghệ. Sai



C) Con người. Sai



D) Khoa học – công nghệ và con người. Sai


Sai. Đáp án đúng là: Cấu tạo địa chất.
Vì: Tài nguyên thiên nhiên phân bố không đồng đều giữa các vùng trên trái đất và nó phụ
thuộc vào cấu tạo địa chất, thời tiết, khí hậu của từng vùng.

Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 6, mục I.1. Đặc điểm tài nguyên

Câu 6:



[Góp ý]
Cơ cấu kinh tế nào sau đây thể hiện sự phát triển kinh tế được thể hiện
ở cơ cấu kinh tế theo góc độ thành thị và nông thôn?
Chọn một câu trả lời
A) Cơ cấu vùng kinh tế. Đúng



B) Cơ cấu thành phần kinh tế. Sai



C) Cơ cấu khu vực thể chế. Sai



D) Cơ cấu tái sản xuất Sai
Sai. Đáp án đúng là: Cơ cấu vùng kinh tế.
Vì: Sự phát triển kinh tế được thể hiện ở cơ cấu vùng kinh tế theo góc độ thành thị và nông
thôn, thường được phản ánh qua chỉ tiêu tỷ lệ dân số sống ở thành thị, nông thôn. Ở các
nước đang phát triển, kinh tế nông thôn chiến rất cao.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 1, Mục mục III.2. Đánh giá cơ cấu kinh tế

Câu 7:




[Góp ý]
Phân phối thu nhập theo chức năng mang nhược điểm nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
A) Gia tăng tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng Sai



B) Gia tăng tỷ lệ mù chữ ở người lớn Sai



C) Gia tăng giãn cách mức thu nhập giữa các tầng lớp dân cư
Đúng

D) Gia tăng bất bình đẳng giới Sai



Sai. Đáp án đúng là: Gia tăng giãn cách mức thu nhập giữa các tầng lớp dân cư
Vì: Phân phối thu nhập theo chức năng mang những đặc điểm sau:
• Ưu điểm: Thúc đẩy mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực.
• Nhược điểm: Gia tăng giãn cách mức thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 4, mục I. Tăng trưởng kinh tế và vấn đề cải
thiện đời sống nhân dân.

Câu 8:




[Góp ý]
Khi nói về công nghệ thì điều nào sau đây là đúng?
Chọn một câu trả lời
A) Công nghệ thường được coi là sự kết hợp giữa phần cứng và
phần mềm

Đúng




B) Một quá trình sản xuất chỉ cần phần cứng hoặc phần mềm. Sai



C) Chỉ cần có những thiết bị hiện đại là có thể sản xuất được



những sản phẩm đạt chất lượng như mong muốn Sai
D) Công nghệ là nhân tố quan trọng nhưng không phải là nhân tố
quyết định khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường trong nước và
quốc tế. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Công nghệ thường được coi là sự kết hợp giữa phần cứng và phần
mềm
Vì: Công nghệ là tập hợp các phương pháp, quy trình, kĩ năng, bí quyết, công cụ và phương
tiện để biến đổi các nguồn lực thành các sản phẩm hay dịch vụ phục vụ cho đời sống xã
hội. Nó được coi là sự kết hợp giữa phần cứng và phần mềm

Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 8, mục I.1. Bản chất của khoa học và công
nghệ.

Câu 9:



[Góp ý]
Cải tiến quy trình sản xuất tác động như thế nào đến giá và sản lượng
sản xuất?
Chọn một câu trả lời
A) Giá và sản lượng cùng tăng. Sai



B) Giá và sản lượng cùng giảm Sai



C) Giá tăng nhưng sản lượng giảm Sai



D) Giá giảm nhưng sản lượng tăng

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Giá giảm nhưng sản lượng tăng
Vì: Cải tiến quy trình sản xuất làm nâng cao năng lực sản xuất, do đó làm đường cung dịch
chuyển sang phải, dẫn đến giá giảm và sản lượng tăng

Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 8, mục II.2.1. Đổi mới sản phẩm.

Câu 10:



[Góp ý]
Nguồn vốn nào sau đây được gọi là nguồn viện trợ phát triển chính
thức?
Chọn một câu trả lời
A) ODA. Đúng



B) NGO.Sai



C) FDI.Sai



D) NGO, ODA.Sai


Sai. Đáp án đúng là: ODA.
Vì: Nguồn vốn ODA (Official Development Assistance – ODA) là nguồn tài chính do cơ quan
chính thức (chính quyền Nhà nước hoặc địa phương) của một nước hoặc một tổ chức quốc
tế viện trợ cho các nước đang phát triển nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế và phúc lợi xã
hội.

Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 7, mục IV.2.2. Tiết kiệm ngoài nước

Câu 11:



[Góp ý]
Để kiểm soát lạm phát, Nhà nước có thể thắt chặt và đóng khung tín
dụng bằng cách nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
A) A. Tăng lãi suất cơ bản, lãi suất tái chiết khấu và tái cấp vốn,



giới hạn một số loại cho vay cho bất động sản, cho vay tiêu dùng.
B) B. Tăng thuế thu nhập. Sai



C) C. Khuyến khích tiết kiệm. Sai



D) D. Kích thích cạnh tranh sản xuất. Sai

Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Tăng lãi suất cơ bản, lãi suất tái chiết khấu và tái cấp
vốn, giới hạn một số loại cho vay cho bất động sản, cho vay tiêu dùng. Vì:
Nhà nước có thể thắt chặt và đóng khung tín dụng bằng cách sẽ gây tác

động đến mối quan hệ cung cầu tiền tệ tín dụng thông qua việc tăng lãi suất
cơ bản, lãi suất tái chiết khấu và tái cấp vốn, giới hạn một số loại cho vay cho
bất động sản, cho vay tiêu dùng. Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1],
chương 7, mục IV.3. Các phương pháp tạo lập nguồn vốn đầu tư

Câu 12:



[Góp ý]
Thước đo hiệu quả đầu tư cho thấy mô hình tăng trưởng của nền kinh
tế theo chiều rộng hay chiều sâu là?
Chọn một câu trả lời
A) ICOR. Đúng



B) GDP.Sai



C) GO.Sai



D) GNI.Sai
Sai. Đáp án đúng là:ICOR
Vì: ICOR là chỉ số phản ánh hiệu quả đầu tư, nghĩa là cho thấy để có thêm một đồng GDP
thì cần bỏ ra bao nhiêu đồng vốn.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 2, mục V. Lý thuyết tăng trưởng kinh tế hiện

đại

Câu 13:
[Góp ý]




Khi tiến hành cải tiến sản phẩm sẽ làm cho
Chọn một câu trả lời
A) Giá và lượng tiêu thụ của sản phẩm đó tăng lên

Đúng



B) Giá và lượng tiêu thụ của sản phẩm giảm đi Sai



C) Giá sản phẩm tăng lên, còn lương tiêu thụ không đổi. Sai



D) Giá sản phẩm không đổi, nhưng lượng tiêu thụ sản phẩm tăng
lên.Sai
Sai. Đáp án đúng là: Giá và lượng tiêu thụ của sản phẩm đó tăng lên
Vì: Khi tiến hành cải tiến sản phẩm, đương cầu dịch chuyển sang phải, làm cho cả giá và
lượng cùng tăng lên.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 8, mục II.2.1. Đổi mới sản phẩm.


Câu 14:



[Góp ý]
Chất lượng lao động phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
A) Trình độ học vấn, kỹ năng lao động. Sai



B) Sức khỏe của người lao động. Sai



C) Tỷ lệ tham gia vào lực lượng lao động. Sai



D) Trình độ học vấn, kỹ năng lao động, sức khỏe của người lao
động.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Trình độ học vấn, kỹ năng lao động, sức khỏe của người lao động
Vì: Trình độ học vấn, kỹ năng lao động, sức khỏe của người lao động chính là nhân tố tác
động đến chất lượng lao động của chính bản thân người lao động. Chất lượng lao động lại
phụ thuộc vào hoạt động giáo dục đào tạo, các dịch vụ y tế chăm sóc sức khỏe.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1],chương 5, mục II.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung

lao động

Câu 15:



[Góp ý]
Một trong những chính sách đòn bẩy thúc đẩy chiến lược hướng ngoại
là?
Chọn một câu trả lời
A) Hạ thấp giá trị đồng tiền trong nước so với ngoại tệ Đúng



B) Đánh thuế cao vào sản phẩm nhập khẩu Sai



C) Đánh thuế cao vào nguyên vật liệu nhập khẩu Sai


D) Đánh thuế thấp vào nguyên vật liệu nhập khẩu Sai



Sai. Đáp án đúng là: Hạ thấp giá trị đồng tiền trong nước so với ngoại tệ
Vì: Khi đồng tiền trong nước giảm thì hàng hóa nhập khẩu vào nước đó sẽ đắt đỏ hơn trái
lại hàng hóa xuất khẩu sang nước khác sẽ rẻ hơn tạo điều kiện thuận lợi cho xuất khẩu
hàng hóa.
Tham khảo: : Tài liệu tham khảo số [1], chương 9, mục IV.Chiến lược phát triển hướng

ngoại

Câu 16:



[Góp ý]
Kết quả của việc cải tiến sản phẩm làm cho giá của hàng hóa đó có xu
hướng biến động như thế nào?
Chọn một câu trả lời
A) Xu hướng tăng lên Đúng



B) Xu hướng giảm đi Sai



C) Giữ nguyênSai



D) Không đủ thông tin để đưa ra nhận định. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Xu hướng tăng lên
Vì: Cải tiến sản phẩm thường theo xu hướng hoàn thiện sản phẩm hiện có qua việc cải tiến
các thông số kỹ thuật, thay đổi kiểu dáng, màu sắc, nguyên liệu… làm tăng độ hấp dẫn của
sản phẩm nên dẽ nhận thấy hiệu quả của nó thể hiện làm cho đường cầu dịch chuyển lên
trên làm cho giá sản phẩm có xu hướng tăng lên.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 8, mục II.2.1. Đổi mới sản phẩm.


Câu 17:



[Góp ý]
Theo anh (chị), thời điểm quan trọng để doanh nghiệp đổi mới sản
phẩm hoặc phát triển sản phẩm mới là khi sản phẩm ở trong giai đoạn
nào của chu kỳ sống
Chọn một câu trả lời
A) Giai đoạn tăng trưởng. Sai



B) Giai đoạn bão hòa hoặc giai đoạn suy thoái.



C) Giai đoạn giới thiệu sản phẩm. Sai



D) Giai đoạn triển khai. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Giai đoạn bão hòa hoặc giai đoạn suy thoái.
Vì: Sản phẩm của doanh nghiệp trong giai đoạn bão hòa hoặc phát triển sản phẩm mới để
phù hợp với nhu cầu trên thị trường và nguồn lực của doanh nghiệp.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 8, mục II.2.1. Đổi mới sản phẩm.


Câu 18:
[Góp ý]
Hiệp hội cà phê thế giới (ICO) hoạt động theo nguyên tắc nào sau đây?




Chọn một câu trả lời
A) Hạn mức xuất khẩu được định ra cho tất cả các nước xuất
khẩu.

Đúng

B) Hạn mức nhập khẩu được định ra cho tất cả các nước nhập



khẩu Sai


C) Hạn mức đặt ra cho cả nước xuất và nhập khẩu Sai



D) Hạn mức không đặt ra đối với cả nước xuất và nhập khẩu Sai
Sai. Đáp án đúng là: Hạn mức xuất khẩu được định ra cho tất cả các nước xuất khẩu.
Vì: Tổ chức quốc tế về cà phê (ICO) hoạt động trên thông qua tiêu chí hạn mức xuất khẩu
được định ra cho tất cả các nước xuất khẩu đồng thời các nước nhập khẩu mua hàng chỉ
đồng ý mua của các nước tham gia tổ chức.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 9, mục II.3. Giải pháp khắc phục trở ngại.


Câu 19:



[Góp ý]
Việt Nam tham gia vào Hiệp hội cà phê Thế Giới (ICO) vào thời gian
nào?
Chọn một câu trả lời
A) Năm 2011 Đúng



B) Năm 2012Sai



C) Năm 2010 Sai



D) Năm 2013Sai
Sai. Đáp án đúng là: Năm 2011
Vì: Hiệp hội cà phê Thế giới bao gồm 45 nước sản xuất và 32 nhà nhập khẩu. Việt Nam
chính thức gia nhập ICO vào ngày 21 tháng 8 năm 2011.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 9, mục II.3.Giải pháp khắc phục trở ngại.

Câu 20:




[Góp ý]
Anh (chị ) cho biết hạn chế của chiến lược thay thế hàng nhập khẩu là?
Chọn một câu trả lời
A) Giảm khả năng sản xuất trong nước Sai



B) Tăng nợ nước ngoài Sai



C) Làm giảm khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong
nướcSai


D) Làm giảm khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong



nước, làm tăng nợ nước ngoài.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Làm giảm khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước, làm
tăng nợ nước ngoài.
Vì: Ngoài hạn chế làm giảm giảm khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước,
làm tăng nợ nước ngoài của chiến lược thay thế hàng nhập khẩu thì chiến lược này còn có
hạn chế:
· Nảy sinh nhiều tiêu cực: trốn thuế, lậu thuế...

· Hạn chế xu hướng công nghiệp hóa đất nước.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 9, mục II.4. Hạn chế của chiến lược thay thế
nhập khẩu.

Câu 21:



[Góp ý]
Tổng sản lượng của nền kinh tế phụ thuộc vào các yếu tố đầu vào nào
dưới đây?
Chọn một câu trả lời
A) Công nghệ, lao động, vốn sản xuất Sai



B) Công nghệ, lao động, tài nguyên Sai



C) Chỉ phụ thuộc vào công nghệ hiện hành Sai



D) Công nghệ hiện hành, lao động,vốn sản xuất, tài nguyên

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Công nghệ hiện hành, lao động,vốn sản xuất, tài nguyên
Vì: Tổng sản lượng của nền kinh tế phụ thuộc vào tất cả các yếu tố đầu vào : Công nghệ

hiện hành, lao động, vốn sản xuất, tài nguyên. Với mỗi ngành kinh tế khác nhau chúng ta có
tỷ lệ các yếu tố đầu vào khác nhau.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 8, mục I.3.1. Nhân tố công nghệ trong hàm
sản xuất.

Câu 22:



[Góp ý]
Tại Việt Nam, Nhà nước sử dụng công cụ nào để điều chỉnh các quan hệ
thị trường về tài nguyên?
Chọn một câu trả lời
A) Thuế nông nghiệp. Sai



B) Thuế đất. Sai



C) Thuế chuyển quyền sử dụng đất Sai



D) Thuế nông nghiệp, thuế đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất.
Đúng

Sai. Đáp án đúng là:Thuế nông nghiệp, thuế đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất.
Vì: Ở Việt Nam không sử dụng thuật ngữ địa tô vì tài nguyên thiên nhiên thuộc sở hữu Nhà

nước. Do đó, Nhà nước dùng công cụ thuế để điều chỉnh quan hệ thị trường về tài nguyên.


Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 6, mục địa tô và giá trị thị trường của tài
nguyên

Câu 23:



[Góp ý]
Nhân tố nào ảnh hưởng đến cầu lao động?
Chọn một câu trả lời
A) Quy mô sản xuất. Đúng



B) Dịch vụ y tế. Sai



C) Giáo dục. Sai



D) Tác phong công nghiệp của người lao động. Sai
Sai. Đáp án đúng là:Quy mô sản xuất.
Vì: Lao động là yếu tố đầu vào cần thiết để sản xuất một lượng hàng hóa, dịch vụ nhất định.
Điều này có nghĩa quy mô sản xuất hàng hóa dịch vụ sẽ quyết định đầu vào (lao động)
được sử dụng.

Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1],chương 5, mục II.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung
lao động

Câu 24:



[Góp ý]
Xét trên giác độ doanh nghiệp thì sản phẩm mới tương đối có đặc điểm
nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
A) Là sản phẩm đầu tiên doanh nghiệp đưa ra thị trường nhưng



nó không mới đối với doanh nghiệp khác và đối với thị trường. Đúng
B) Là sản phẩm mới đối với cả doanh nghiệp và trên thị
trường.Sai



C) Là sản phẩm mới đối với doanh nghiệp. Sai



D) Là sản phẩm mới đối với thị trường. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Là sản phẩm đầu tiên doanh nghiệp đưa ra thị trường nhưng nó
không mới đối với doanh nghiệp khác và đối với thị trường
Vì: Đứng trên góc độ doanh nghiệp người ta chia thành hai loại: sản phẩm mới tương đối và
sản phẩm mới tuyệt đối.

Sản phẩm mới tương đối là sản phẩm đầu tiên doanh nghiệp đưa ra thị trường nhưng nó
không mới đối với doanh nghiệp khác và đối với thị trường.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 8, mục II.2.1. Đổi mới sản phẩm.

Câu 25:
[Góp ý]
Mô hình kinh tế nào sau đây đề cao vai trò của Nhà nước bằng việc kích
cầu, sử dụng các công cụ tài chính, tiền tệ, đầu tư... Nhà nước có thể
thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng?
Chọn một câu trả lời




A) Mô hình J.Keynes.



B) Mô hình Các Mác. Sai



C) Mô hình hai khu vực. Sai



D) Mô hình tăng trưởng tuyến tính. Sai

Đúng


Sai. Đáp án đúng là:Mô hình J.Keynes.
Vì: Theo mô hình J.Keynes sự can thiệp của Nhà nước là nhân tố đảm bảo cho nền kinh tế
sử dụng các nguồn lực có hiệu quả cao và tăng trưởng nhanh.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 2,mục II. Mô hình của K.Marx về tăng trưởng
kinh tế

Câu 26:



[Góp ý]
Các ngành kinh tế được chia làm mấy khu vực?
Chọn một câu trả lời
A) 2 khu vựcSai



B) 3 khu vực



C) 4 khu vực Sai



D) 5 khu vực Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: 3 khu vực

Vì: Các ngành kinh tế được phân theo 3 khu vực hay còn gọi là 3 ngành gộp: Khu vực I bao
gồm các ngành nông lâm ngư nghiệp, khu vực II là các ngành công nghiệp và xây dựng,
khuu vực III gồm các ngành dịch vụ
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 3, mục I.1.1. Cơ cấu ngành kinh tế

Câu 27:



[Góp ý]
Các doanh nghiệp áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất kinh
doanh nhằm đạt mục tiêu gì?
Chọn một câu trả lời
A) Tối đa hóa lợi nhuận Đúng



B) Tối đa hóa doanh thu Sai



C) Mở rộng quy mô của doanh nghiệp Sai



D) Mang đến các sản phẩm tốt nhất cho người tiêu dùng Sai
Sai. Đáp án đúng là: Tối đa hóa lợi nhuận
Vì: Các doanh nghiệp áp dụng khoa học công nghệ nhằm tối thiểu hóa chi phí đầu vào và
nâng cao chất lượng sản phẩm; mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận.



Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 8, mục I.2.3: Tăng sức cạnh tranh của hàng
hóa, thúc đẩy phát triển kinh tế thị trường.

Câu 28:



[Góp ý]
Chính sách nào sau đây tác động đến đường cung lao động của nền
kinh tế?
Chọn một câu trả lời
A) Xây dựng hệ thống an sinh xã hội cho người cao tuổi. Đúng



B) Phát triển dịch vụ. Sai



C) Đẩy mạnh thâm canh trong nông nghiệp. Sai



D) Mở cửa nền kinh tế, phát triển kinh tế đối ngoại định hướng
vào xuất khẩu. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Xây dựng hệ thống an sinh xã hội cho người cao tuổi.
Vì: Ở các nước phát triển, hệ thống an sinh xã hội còn nhiều hạn chế, những người cao
tuổi không được chăm sóc về vật chất và tinh thần, họ phải dựa vào con cái. Để đảm bảo
cuộc sống lúc về già thì nhiều cặp vợ chồng trẻ đã sinh nhiều con, làm cho dân số tăng

nhanh. Để hạn chế tốc độ tăng trưởng kinh tế thì xây dựng hệ thống an sinh xã hội cho
người cao tuổi là một trong những chính sách tác động đến đường cung lao động.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1],chương 5, mục II.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung
lao động

Câu 29:



[Góp ý]
Một quốc gia có thứ hạng theo GDP trừ thứ hạng theo HDI là dương có
ý nghĩa gì?
Chọn một câu trả lời
A) Quốc gia này có kinh tế tăng trưởng nhanh và bất bình đẳng



về thu nhập cao Sai
B) Quốc gia này có kinh tế tăng trưởng nhanh nhưng bất bình



đẳng về thu nhập thấp Sai
C) Quốc gia này có thu nhập bình quân đầu người cao nhưng



chưa quan tâm nhiều đến việc cải thiện đời sống của người dân Sai
D) Quốc gia này đã chú trọng sử dụng thành quả của tăng
trưởng kinh tế để cải thiện đời sống và nâng cao phúc lợi cho người dân

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Quốc gia này đã chú trọng sử dụng thành quả của tăng trưởng kinh
tế để cải thiện đời sống và nâng cao phúc lợi cho người dân
Vì: Một quốc gia mà có thứ hạng theo GDP trừ đi thứ hạng theo HDI là dương, có nghĩa là
quốc gia này đã chú trọng sử dụng thành quả của tăng trưởng kinh tế để cải thiện đời sống
và nâng cao phúc lợi cho người dân
Tham khảo : Tài liệu tham khảo số [1], chương 4, mục II.2. Chỉ số phát triển con người


Câu 30:



[Góp ý]
Nhóm người nào sau đây được xếp vào nhóm người nghèo tương đối?
Chọn một câu trả lời
A) Nhóm dân cư có mức sống dưới trung bình của cộng đồng
Đúng

B) Nhóm dân cư không thỏa mãn nhu cầu về tối thiểu về ăn,



mặcSai


C) Nhóm dân cư không thỏa mãn nhu cầu tối thiểu về đi lại Sai




D) Nhóm dân cư không thỏa nhu cầu về văn hóa Sai
Sai. Đáp án đúng là: Nhóm dân cư có mức sống dưới trung bình của cộng đồng
Vì: Nghèo tương đối: là tình trạng một bộ phận dân cư có mức sống dưới trung bình của
cộng đồng.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 4, mục III. Các chỉ tiêu phản ánh tình trạng
bất bình đẳng và nghèo đói.

Câu 31:



[Góp ý]
Chỉ tiêu nào sau đây là tổng thu nhập quốc dân?
Chọn một câu trả lời
A) GDPSai



B) GOSai



C) GNI



D) NDISai

Đúng


Sai. Đáp án đúng là:GNI
Vì: Tổng thu nhập quốc dân (GNI – Gross national income) là tổng thu nhập từ sản phẩm
vật chất và dịch vụ cuối cùng do công dân của một nước tạo nên trong một khoảng thời gian
nhất định.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 1, mục III.1. Đánh giá tăng trưởng kinh tế

Câu 32:



[Góp ý]
Ai là tác giả của lý thuyết lợi thế tương đối
Chọn một câu trả lời
A) Adam Smith Sai



B) D. Ricado



C) Eli Heckscher Sai

Đúng


D) Bertil Ohlin Sai




Sai. Đáp án đúng là: D. Ricado
Vì: D. Ricardo đã phát triển lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith thành lý thuyết tương
đối. Ông đã nghiên cứu lợi thế này dưới góc độ chi phí so sánh để sản xuất ra sản phẩm
Tham khảo : Tài liệu tham khảo số [1], chương 9, mục I.1. Lợi thế tuyệt đối của ngoại
thương.

Câu 33:



[Góp ý]
Cung lao động ở khu vực nông thôn có đặc điểm nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
A) Co giãn nhiều. Đúng



B) Co giãn ít. Sai



C) Không co giãn. Sai



D) Hệ số co giãn = 1. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Co giãn nhiều.
Vì: Cung lao động khu vực nông thôn co giãn nhiều vì khu vực này có tỷ lệ tăng dân số
nhanh hơn khu vực thành thị.

Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1],chương 5, mục III.3.2. Phân chia thị trường lao động
ở các nước đang phát triển

Câu 34:



[Góp ý]
Lao động ở các nước đang phát triển mang đặc điểm nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
A) Phần lớn lao động chưa qua đào tạo. Sai



B) Thể lực, sức khỏe yếu. Sai



C) Lao động nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn. Sai



D) Lao động nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn; phần lớn lao động
chưa qua đào tạo; có thể lực, sức khỏe kém.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Lao động nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn; phần lớn lao động chưa
qua đào tạo.
Vì:

+ Phần lớn các nước đang phát triển là nước nông nghiệp. Do đó phần lớn lao động làm
việc trong lĩnh vực này.
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo thấp do nguyên nhân chủ yếu là mức thu nhập thấp và giáo
dục – đào tạo chưa phát triển.
+ Lao động ở các nước đang phát triển có sức khỏe, thể lực kém chủ yếu do dinh dưỡng
không đảm bảo, y tế kém phát triển.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1],chương 5,mục III.3.1. Đặc trưng cơ bản của thị
trường lao động ở các nước đang phát triển

Câu 35:




[Góp ý]
Tài nguyên nào sau đây là không có khả năng tái tạo?
Chọn một câu trả lời
A) Mỏ khoáng sản. Đúng



B) Rừng.Sai



C) Thổ nhưỡng. Sai



D) Động thực vật dưới nước. Sai

Sai. Đáp án đúng là: Mỏ khoáng sản.
Vì: Qua trình hình thành mỏ khoáng sản như than đá, dầu mỏ, sắt, vàng... có đến hàng
triệu, chục năm, chục triệu năm.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1],chương 6, mục I.2. Phân loại tài nguyên thiên nhiên

Câu 36:



[Góp ý]
Trung gian tài chính có những chức năng nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
A) Chức năng tạo vốn và cung ứng vốn. Sai



B) Chức năng cung ứng vốn và kiểm soát. Sai



C) Chức năng kiểm soát và tạo vốn. Sai



D) Chức năng tạo vốn, cung ứng vốn và kiểm soát.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Chức năng tạo vốn, cung ứng vốn và kiểm soát.
Vì: + Chức năng tạo vốn: Các trung gian tài chính huy độngvốnnhàn rỗi trong nềnkinh tế,

hình thành cácquỹ tiền tệtập trung. Bằng cách trảlãi suất, các trung gian tài chính đem lại lợi
ích cho người có tiềntiết kiệmvà đồng thời cũng làm lợi cho chính mình trong giai đoạn cung
ứng vốn. + Chức năng cung ứng vốn: Trong nềnkinh tế thị trường, người cần vốn là
cácdoanh nghiệp, các tổ chứckinh doanhtrong và ngoài nước. Tổ chức tài chính trung gian
sẽ đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu vốn và nhận được một khoản lợi nhất định thông qua
việc cho vay vớilãi suấtcho vay lớn hơn lãi suất các tổ chức này trả cho người tiết kiệm. +
Chức năng kiểm soát: Các tổ chức trung gian sẽ kiểm soát nhằm giảm tới mức tối thiểu sự
rủi ro bằng cách thường xuyên hoặc định kỳ kiểm soát trước khi cho vay, trong và sau khi
cho cácdoanh nghiệpvay vốn.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 7,mục IV.3. Các phương pháp tạo lập nguồn
vốn đầu tư

Câu 37:



[Góp ý]
Tăng trưởng kinh tế là
Chọn một câu trả lời
A) Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời
gian nhất định (thường là một năm).

Đúng


B) Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất; nó kết hợp một






cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi
quốc gia. Sai
C) Quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa



giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm: tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề xã
hội và bảo vệ môi trường. Sai
D) Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh tế. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất
định (thường là một năm)
Vì: Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian
nhất định (thường là một năm). Sự gia tăng này được thể hiện ở quy mô và tốc độ.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 1, mục I. Tăng trưởng kinh tế, mục II. Bản
chất của tăng trưởng và phát triển kinh tế

Câu 38:



[Góp ý]
Theo lý thuyết tăng trưởng kinh tế mới thì: Sự phát triển của các ngành
có hàm lượng khoa học cao như công nghệ, công nghệ sinh học, công
nghệ vật liệu mới, công nghệ năng lượng... là nhân tố quyết định đến:
Chọn một câu trả lời
A) Phát triển kinh tế bền vững. Sai




B) Tăng trưởng kinh tế.



C) Tăng trưởng và phát triển kinh tế bền vững. Sai



D) Phát triển kinh tế. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là:Tăng trưởng kinh tế.
Vì: Do lý thuyết này đánh giá cao vai trò của khoa học – công nghệ và coi khoa học – công
nghệ là nhân tố quyết định sự tăng trưởng và phát triển của kinh tế.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 2, mục V. Lý thuyết tăng trưởng kinh tế hiện
đại

Câu 39:



[Góp ý]
Loại thất nghiệp nào sau đây được hiểu là nhìn bề ngoài có việc nhưng
làm việc ít, khối lượng công việc giải quyết không đáng kể?
Chọn một câu trả lời
A) Thất nghiệp hữu hình. Sai




B) Thất nghiệp dài hạn. Sai



C) Thất nghiệp trá hình.

Đúng


D) Thất nghiệp chu kỳ. Sai



Sai. Đáp án đúng là: Thất nghiệp trá hình.
Vì: Thất nghiệp trá hình là tình trạng thiếu việc làm và năng suất thấp. Thất nghiệp trá hình
là một trong những đặc trưng cơ bản của nền kinh tế nông nghiệp, chậm phát triển. Trong
khu vực thành thị, dạng thất nghiệp này tồn tại dưới dạng khác nhau như: làm việc với năng
suất thấp, không góp phần tạo ra thu nhập cho xã hội mà chủ yếu chỉ tạo thu nhập đủ sống
(nhiều khi dưới dạng mức sống tối thiểu). Dạng thất nghiệp này còn được gọi là thất nghiệp
vô hình.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1],chương 5, mục II.3. Thất nghiệp ở các nước đang
phát triển

Câu 40:



[Góp ý]
Cơ cấu kinh tế xét về phương diện kinh tế - kỹ thuật được gọi là?
Chọn một câu trả lời

A) Cơ cấu ngành kinh tế Đúng



B) Cơ cấu thành phần kinh tế Sai



C) Cơ cấu vùng kinh tế Sai



D) Cơ cấu lĩnh vực kinh tế Sai
Sai. Đáp án đúng là: Cơ cấu ngành kinh tế
Vì: Cơ cấu ngành kinh tế là cơ cấu của nền kinh tế xét về phương diên kinh tế - kỹ thuật. Đó
là tổng thể các quan hệ, sự lệ thuộc lẫn nhau giữa các ngành, lĩnh vực kinh tế.



×