Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi môn sinh học lớp 10 có đáp án chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.94 KB, 18 trang )

SỞ GD & ĐT HÀ NỘI

ĐỀ THI OLYMPIC SINH HỌC LỚP 10

TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC

(Thời gian làm bài 90 phút)

Năm học 2011-2012
(Đề thi có hai trang, thí sinh kiểm tra lại trước khi làm bài)
Câu 1: (3 điểm)
a. Mô tả cấu trúc của nhân tế bào?
b. Trong cơ thể người loại tế bào nào có nhiều nhân, loại tế bào nào không có
nhân? Các tế bào không có nhân có khả năng sinh trưởng hay không? Vì sao?
Câu 2: (3,5 điểm)
Các câu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy chỉnh lại cho đúng.
a. Nguyên nhân chính làm cho các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh
trưởng trên những loại đất có nồng độ muối cao là do thế nước của đất quá thấp.
b. Ribôxôm 70s chỉ có ở tế bào vi khuẩn.
c. Vi khuẩn bị các tế bào bạch cầu thực bào và tiêu huỷ trong lizôxôm.
d. Tế bào vi khuẩn có thể bị phá vỡ khi đưa vào dung dịch quá nhược trương.
e. Tinh bột và xenlulozơ là nguồn nguyên liệu cung cấp năng lượng cho tế bào thực
vật.
Câu 3: (5 điểm)
Nêu những điểm khác nhau về cấu trúc và chức năng của ty thể và lục lạp ?
Câu 4: (3 điểm)
a. Quan sát tác động của enzim trong tế bào, người ta có sơ đồ sau:
Enzim 1

Chất A


Enzim 2

Enzim 3

Chất
B
Chất C
Ức chế liên hệ ngược

TẾ BÀO

Chất P (sản phẩm)


Từ sơ đồ trên, hãy nhận xét cơ chế tác động của enzim?
b. Trong nghiên cứu tìm hiểu vai trò của Enzim có trong nước bọt, em Bình đã tiến
hành thí nghiệm sau:
Trong 3 ống nghiệm đều có chứa hồ tinh bột loãng, em lần lượt đổ thêm vào:
Ống 1: thêm nước cất
Ống 2: thêm nước bọt
Ống 3: cũng thêm nước bọt và có nhỏ vài giọt HCl vào
Tất cả các ống đều đặt trong nước ấm.
Bình quên không đánh dấu các ống. Em có cách nào giúp Bình tìm đúng các ống
nghiệm trên? Theo em trong ống nào tinh bột sẽ bị biến đổi và ống nào không? Tại sao?
Câu5: (2,5 điểm)
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
NH3
Q ( hoá năng) + CO2

chất hữu cơ


HNO2

a. Cho biết tên VSV tham gia sơ đồ chuyển hoá trên.
b. Hình thức dinh dưỡng và kiểu hô hấp của VSV này? Giải thích?
c. Viết phương trình phản ứng chuyển hoá trong sơ đồ trên.
Câu 6: (3 điểm)
a. Hoàn thành các phương trình sau
C6H12O6

Vi khuẩn êtilic

?

+

?

C6H12O6

Vi khuẩn lactic

?

+

Q

+


Q

b. Hai nhóm vi khuẩn trên thực hiện kiểu chuyển hóa dinh dưỡng nào? Phân biệt
kiểu chuyển hóa đó với các kiểu chuyển hóa còn lại của vi sinh vật hóa dưỡng theo bảng
sau:
Kiểu chuyển hóa dinh dưỡng

Chất nhận electron cuối cùng


1.
2.
3.
--------------- Hết ---------------


SỞ GD-ĐT HÀ NỘI

KỲ THI OLYMPIC MÔN SINH HỌC –LỚP 10

TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC

Năm học 2011-2012

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC
Nôi dung

Điểm

Câu 1: (3 điểm)

a. Nhân cấu tạo gồm 3 phần:
- Màng nhân: là một màng kép, trên màng có nhiều lỗ nhỏ để thực hiện
sự trao đổi chất giữa nhân với tế bào.

0,5đ
0,5đ

- Nhân con: là nơi tổng hợp ribôxôm cho tế bào chất.
- Nhiễm sắc thể: là vật chất di truyền tồn tại dưới dạng sợi mảnh. Lúc
sắp phân chia tế bào, những sợi này sẽ co xoắn lại và dày lên thành các
nhiễm sắc thể với số lượng và hình thái đặc trưng cho loài. Thành phần
của nhiễm sắc thể gồm có: prôtein và ADN.
b. - Tế bào gan là tế bào có nhiều nhân,tế bào hồng cầu là tế bào không
nhân.

0,5đ
0, 5đ
0, 5đ
0, 5đ

- Tế bào không nhân thì không có khả năng sinh trưởng.
- vì nhân chứa nhiều nhiễm sắc thể mang ADN có các gen điều khiển
và điều hoà mọi hoạt động sống của tế bào.
Câu 2: ( 3, 5đ)
a. Đúng. Thế nước của đất quá thấp --> cây mất nước chứ không hút
được nước--> chết.

0,75đ
0, 5đ


b. Sai. Ribôxôm 70S còn có ở ty thể, lục lạp của tế bào nhân thực.
c. Sai. Vì vi khuẩn không chui vào lizôxôm mà chỉ nhờ enzim tiêu hoá
trong lizôxôm phân huỷ.

0,75đ

d. Sai. Tế bào vi khuẩn có thành tế bào sinh ra một áp suất trương
nước( sức căng trương nước) giữ cho tế bào có hình dạng kích thước ổn
định không bị phá vỡ.

0,75đ


e. Sai. Tinh bột là nguồn nguyên liệu dự trữ cho tế bào thực vật,
Xenlulzơ là thành phần cấu trúc thành tế bào thực vật.

0,75đ

Câu 3: (5đ)
Bào quan lục lạp

Bào quan ty thể

- Cả 2 màng đều trơn nhẵn,
không gấp nếp.

- Màng ngoài trơn nhẵn, màng
trong gấp nếp.

- Trên bề mặt tilacoic có chứa

quang tôxôm, hệ sắc tố, hệ vận
chuyển điện tử.

- Trên mào răng lược có các hạt
ôxixôm chứa enzym hô hấp, hệ vận
chuyển điện tử.

- Có ở tế bào quang hợp.

- Có ở mọi tế bào.

- Tổng hợp ATP, lực khử ở pha
sáng sau đó sử dụng vào pha tối
của quang hợp.

- Tổng hợp ATP, lực khử từ sự
phân giải chất hữu cơ dùng cho
mọi hoạt động sống của tế bào.

- Chuyển năng lượng ánh sáng
mặt trời thành năng lượng hóa
học trong chất hữu cơ.

- Chuyển năng lượng hóa học
trong chất hữu cơ thành năng lượng
hóa học trong ATP.

1,0đ

1,0đ

1,0đ

1,0đ

1,0đ


Câu 4: (3 điểm)
a. Từ sơ đồ tác động của enzime nhận thấy:

0, 5đ

- Tính chuyên hóa cao của enzime.
- Sự chuyển hóa vật chất trong tế bào bao gồm các phản ứng sinh hóa
diễn ra trong tế bào của cơ thể sống, cần có sự xúc tác của enzime giúp
sự chuyển hóa diễn ra nhanh hơn.

0, 5đ
- sản phẩm của phản ứng này lại trở thành cơ chất cho phản ứng tiếp
theo và sản phẩm cuối cùng của phản ứng khi được tạo ra quá nhiều thì
lại trở thành chất ức chế enzime xúc tác cho phản ứng đầu tiên.
0, 5đ
- Khi một enzime nào đó trong tế bào không được tổng hợp hoặc bị bất
hoạt thì không những sản phẩm không được tạo thành mà cơ chất của
enzime đó tích lũy có thể gây độc cho tế bào.
0, 5đ
b. - Dùng dung dịch iôt loãng và giấy quì để phát hiện.
- Dùng iôt nhỏ vào tất cả các ống, chỉ có một ống không có màu xanh
tím, đó chính là ống 2 (có tinh bột và nước bọt)
Hai ống còn lại 1 và 3 có màu xanh, nghĩa là tinh bột không được biến

đổi, trong đó ống 1 chứa nước lã (không có enzim), ống 3 có nước bọt
nhưng có axit là môi trường không thích hợp cho hoạt động của ezim
trong nước bọt. Chỉ cần thử bằng giấy quì sẽ phân biệt được ống 3 và
0, 5đ
ống 1.
- Kết luận: Tinh bột chỉ bị biến đổi bởi enzim có trong nước bọt hoạt
động trong môi trường thích hợp, ở nhiệt độ thích hợp.
0, 5đ
Câu 5: (2,5 điểm)
a. Tên VSV tham gia sơ đồ chuyển hoá trên: Nitrosomonas,
Nitrobacter.

0,5đ

b. Hình thức dinh dưỡng và hô hấp:

0,5đ

- Hoá tự dưỡng vì nhóm VSV này tổng hợp chất hữu cơ nhờ nguồn
năng lượng thu được từ các quá trình oxihoa các chất,nguồn cacbon từ
CO2
- Hiếu khí bắt buộc vì nếu không có O2 thì không thể oxihoa các chất và
không có năng lượng cho hoạt động sống.

0,5đ


c. Phương trình phản ứng:
- Vi khuẩn nitric hoá ( Nitrosomonas)


0,5đ

2NH3 + 3O2 → 2HNO2 + 2H2O + Q
CO2 + 4H + Q′ (6%) → 1/6C6H12O6 + H2O
- Các vi khuẩn nitrat hóa ( Nitrobacter)
2HNO2 + O2 → 2HNO3 + Q

0,5đ

CO2 + 4H + Q′ (7%) → 1/6C6H12O6 + H2O
Câu 6: (3điểm)
a. Hoàn thành phương trình:
Vi khuẩn etilic

C6H12O6Vi khuẩn lactic

2C2H5OH + 2CO2 + Q

C6H12O6

2CH3CHOHCOOH

0, 5đ
+Q

b. - Hai nhóm vi khuẩn trên chuyển hóa dinh dưỡng theo kiểu lên
men.

0, 5đ


- Phân biệt các kiểu chuyển hóa dinh dưỡng:

0, 5đ

Kiểu chuyển hóa dinh dưỡng

Chất nhận electron cuối cùng

1. Lên men

là các phân tử hữu cơ .

2. Hô hấp hiếu khí

là O2 .

3. Hô hấp kị khí .
SỞ GD-ĐT HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC
Năm học 2009-2010

là 1 chất vô cơ như

0,5đ
0,5đ

3

2−
4


NO ; SO ; CO2

0,5đ

ĐỀ THI OLYMPIC
MÔN: SINH HỌC LỚP 10
Thời gian: 120 phút
(Không kể thời gian phát đề. Đề thi gồm 3 trang).

Câu I (4,5điểm)
1- Những điểm khác nhau cơ bản giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? Kể tên các bào quan
thường có ở tế bào nhân thực.
2- Hãy cho biết các tế bào sau đây, tế bào nào là tế bào nhân thực?


a)Tế bào E.coli
c)Tế bào lông ruột.
e)Tế bào rễ cây họ đậu.
h)Tế bào trùng amíp.
k)Tế bào vi khuẩn.

b)Tế bào vi khuẩn cộng sinh trong rễ cây họ đậu.
d)Tế bào vi khuẩn lam.
g)Tế bào tảo.
i)Tế bào bèo hoa dâu.
m)Tế bào hồng cầu không nhân.

3- Hãy cho biết chức năng của không bào trong các tế bào sau đây:
a)Tế bào lông hút của rễ

b)Tế bào cánh hoa
c)Tế bào đỉnh sinh trưởng
d)Tế bào lá cây của một số loài mà động vật không dám ăn
Câu II (3,5 điểm)
1- Khi ứng dụng lên men lactic trong việc muối rau quả, một số học sinh nhận xét:
a) Vi khuẩn lactic đã phá vỡ tế bào làm cho tế bào tóp lại.
b) Các loại rau quả đều có thể muối dưa được.
c) Muối dưa càng để lâu càng ngon.
Theo em, từng nhận xét trên đúng hay sai? Giải thích vì sao?
2- Tế bào bạch cầu sản xuất ra các phân tử prôtêin sau đó chuyển ra ngoài tế bào, có thể bằng
một trong các con đường sau đây:
c1) Lục lạp--->Thể gôngi--->Màng sinh chất.
c2) Thể gôngi--->Lưới nội chất có hạt--->Màng sinh chất.
c3) Lưới nội chất có hạt--->Thể gôngi--->Màng sinh chất.
c4) Lưới nội chất trơn--->Lizôxôm--->Màng sinh chất.
c5) Nhân--->Thể gôngi--->Lưới nội chất có hạt--->Màng sinh chất.
Hãy xác định con đường vận chuyển nào đúng, con đường vận chuyển nào sai và giải thích.
3- Thế nào là hiện tượng co nguyên sinh? Quan sát hiện tượng co nguyên sinh của tế bào giúp
chúng ta biết được điều gì?
Câu III (3,5 điểm)
1-Có 6 ống nghiệm được giữ trong tủ ấm như sau:
Ống

Thµnh phÇn vËt chÊt trong èng

Ốn
g

1


Glucôzơ + Dịch nghiền tế bào

4

Axit piruvic + Dịch nghiền tế bào

2

Glucôzơ +Ty thể

5

Axit piruvic +Ty thể

3

Glucôzơ +Tế bào chất không

6

Axit piruvic +Tế bào chất không

Thµnh phÇn vËt chÊt trong èng


có bào quan
có bào quan
Sau một thời gian,3 trong 6 ống có CO2 thoát ra. Đó là những ống nào? Giải thích?
2- Có 2 đoạn phân tử ADN kí hiệu I và II có chiều dài, tổng nuclêôtit bằng nhau trong đó đoạn
I có số lượng Ađênin nhiều hơn Guanin, đoạn II có số Guanin nhiều hơn Ađênin. Cho biết khả

năng chịu nhiệt của đoạn I so với đoạn II như thế nào và giải thích.
Câu IV(2,5 điểm):
Để nghiên cứu sự sinh trưởng của một loài vi khuẩn, người ta nuôi cấy vi khuẩn này trên môi
trường thích hợp. Các kết quả được nêu ở bảng sau:
(N là số lượng tế bào vi khuẩn trong 1ml môi trường)
t(giờ)
0
1
2
3
4
5
6
7

LnN
4,6
4,6
4,6
4,8
5,6
6,7
7,7
8,75

t(giờ)
8
9
10
11

12
13
14
15

LnN
9,8
10,8
11,85
12,90
13,95
14,95
16,0
16,9

t(giờ)
16
17
18
19
20
21
22
23

a) Vẽ đồ thị sinh trưởng của loài vi khuẩn trên theo LnN = f(t).
1 Trình bày đặc điểm từng pha sinh trưởng của quần
b)
3 thể vi khuẩn.


Câu1V (3điểm)

LnN
17,26
17,26
17,26
17,26
17,15
16,35
15,10
14,05
4

1- 2ATP là gì? Vì sao ATP được gọi là “đồng tiền năng lượng” của tế bào?
-2
Trong tế bào thực vật có 2 loại bào quan có khả năng tổng hợp ATP. Hãy gọi tên và mô tả
cấu tạo các bào quan đó.
2- 2
Ở lúa nước 2n = 24 nhiễm sắc thể. Hãy cho biết:
2 a) Số NST ở kì sau của nguyên phân.
2 b) Số NST ở kì giữa của giảm phân I.
c) Số NST ở kì sau của giảm phân II.
2 d) Số NST ở kì cuối của giảm phân II.

2 VI (3 điểm)
Câu

5 cho biết tên các hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất được mô tả ở hình vẽ
1- 2
Hãy

6
dưới
5đây:

7


2- Phân biệt các hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất: vận chuyển chủ động và
vận chuyển thụ động . Cho ví dụ.
*****Hết*****
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
CỤM TRƯỜNG THPT
BA ĐÌNH – TÂY HỒ

ĐỀ THI OLYMPIC NĂM HỌC 2011-2012
Môn Sinh học - Lớp 10
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề.

Đề thi gồm có 02 trang.

Câu 1.(2 điểm).
Các câu sau đây đúng hay sai? Nếu sai thì giải thích!
a. Ở tế bào nhân thực, ti thể là bào quan duy nhất có khả năng tổng hợp ATP.
b. Vi khuẩn bị các tế bào bạch cầu thực bào và tiêu huỷ trong lizôxôm.
c. Tinh bột và xenlulôzơ đều là nguồn nguyên liệu cung cấp năng lượng cho tế bào thực vật.
d. Ribôxôm 70s chỉ có ở tế bào vi khuẩn.



e. Các hợp chất hữu cơ: cacbohidrat, lipit, prôtêin và axit nuclêic đều là những đại phân tử có cấu
trúc đa phân.
f. Loại monosacarit tham gia cấu tạo nên ADN là C5H10O4.
g. Mọi tế bào trong cơ thể nhân thực đều có nhân chính thức.
h. Trong quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật, thoi phân bào được hình thành nhờ trung thể.
Câu 2. (2 điểm)
Các chữ A, B, C, D trong hình sau tương ứng với những chất nào? Nêu tên cơ chế vận chuyển các
chất đó qua màng.
A
B

C

Aquaporin
Aquaporin
Aquaporin

D
D
D

D

Câu 3.(2 điểm).
Người ta dùng một màng nhân tạo chỉ có một lớp photpholipit kép, không có các thành
phần khác để tiến hành xác định tính thấm của màng này với glixêrol và ion K + nhằm so sánh tính
thấm của màng sinh chất. Hãy dự đoán kết quả và giải thích.
Câu 4: (1 điểm). Mô tả cấu trúc của nhân tế bào.
Câu 5. (1 điểm).
Trong cơ thể người loại tế bào nào có nhiều nhân, loại tế bào nào không có nhân? Các tế bào không có

nhân có khả năng
sinh trưởng hay không? Vì sao?
Aquaporin
D
Câu 6. (2 điểm).


Bạn Nam đã đặt 3 ống nghiệm sau:
Ống 1: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nước bọt pha loãng đã đun sôi.
Ống 2: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nước bọt pha loãng.
Ống 3: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nước bọt pha loãng + 1ml dung dịch HCl 2M.
Tất cả các ống đều đặt trong điều kiện 370C- 400C.
a. Theo em, bạn muốn làm thí nghiệm chứng minh điều gì?
b. Nếu bạn Nam quên không đánh dấu các ống. Em hãy nêu phương pháp giúp bạn nhận biết được các
ống nghiệm trên?
Câu 7 (2 điểm). Chứng minh rằng prôtêin là hợp chất vô cùng quan trọng đối với cơ thể sống!
Câu 8 (2 điểm). Phân biệt pha sáng và pha tối của quang hợp về các dấu hiệu: Điều kiện xảy ra, nơi
xảy ra và sản phẩm tạo ra. Tại sao trong quang hợp, pha tối lại phụ thuộc vào pha sáng?
Câu 9.(2 điểm).
Em hãy chứng minh rằng trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng được giải phóng dần dần qua từng
giai đoạn khác nhau chứ không giải phóng ồ ạt ngay một lúc.
Câu 10.(4 điểm).
Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai chứa 360 nhiễm sắc thể đơn, đang phân bào tại vùng sinh sản.
Mỗi tế bào đều nguyên phân một số lần bằng số nhiễm sắc thể đơn có chung một nguồn gốc trong một
tế bào. Tất cả các tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh tinh, giảm phân tạo tinh trùng. Hiệu suất
thụ tinh của tinh trùng là 12,5%. Các hợp tử tạo ra chứa tổng số 2880 nhiễm sắc thể đơn.
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài, tên loài.
b. Xác định số tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu và số tế bào sinh tinh.
* * * Hết * * *
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!)


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
CỤM TRƯỜNG BA ĐÌNH- TÂY HỒ
Đáp án chính thức

HƯỚNG DẪN CHẤM THI OLIMPIC
NĂM HỌC 2011- 2012
Môn: Sinh học- Khối 10
Thời gian làm bài: 120 phút.


Câu 1.(2 điểm).
Các câu sau đây đúng hay sai? Nếu sai thì giải thích!
Đáp án
a. Ở tế bào nhân thực, ti thể là bào quan duy nhất có khả năng tổng hợp ATP.
Sai. Lục lạp cũng là bào quan tổng hợp ATP.
b. Vi khuẩn bị các tế bào bạch cầu thực bào và tiêu huỷ trong lizôxôm.
Sai. Vì vi khuẩn không chui vào lizôxôm mà chỉ nhờ enzim tiêu hoá trong
lizôxôm phân huỷ.
c. Tinh bột và xenlulôzơ là nguồn nguyên liệu cung cấp năng lượng cho tế bào
thực vật.
Sai. Tinh bột là nguồn nguyên liệu dự trữ cho tế bào thực vật, xenlulôzơ là
thành phần cấu trúc nên thành tế bào thực vật.
d. Ribôxôm 70s chỉ có ở tế bào vi khuẩn.
Sai. Ribôxôm 70S còn có ở ti thể, lục lạp của tế bào nhân thực.
e. Các hợp chất hữu cơ: cacbohidrat, lipit, prôtêin và axit nuclêic đều là những đại
phân tử có cấu trúc đa phân.
Sai. Lipit không có cấu trúc đa phân.
f. Loại monosacarit tham gia cấu tạo nên ADN là C5H10O4.
Đúng.

g. Mọi tế bào trong cơ thể nhân thực đều có nhân chính thức.
Sai. Có tế bào không có nhân. Ví dụ tế bào hồng cầu.
h. Trong quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật, thoi phân bào được hình thành
nhờ trung thể.
Sai. Thực vật bậc cao không có trung thể, thoi phân bào hình thành nhờ thể
hình sao.

Điểm
0.25
0.25

0.25

0.25

0.25
0.25
0.25

0.25

Câu 2. (2 điểm). Các chữ A, B, C, D trong hình tương ứng với những chất nào? Nêu tên cơ chế vận
chuyển các chất đó qua màng.
Đáp án
A- Những chất có kích thước nhỏ, không phân cực, không tích điện hoặc chất tan
trong lipit, vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
- Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit.
B- Nước, vận chuyển từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp.
- Thẩm thấu qua kênh prôtêin aquaporin.


Điểm
0.25
0.25
0.25
0.25


C- Những chất có kích thước lớn, phân cực, tích điện, không tan trong lipit, vận
chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
- Khuếch tán qua kênh prôtêin
D- Các chất vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
- Vận chuyển chủ động, cần sử dụng năng lượng ATP.

0.25
0.25
0.25
0.25

Câu 3.(2 điểm).
Người ta dùng một màng nhân tạo chỉ có một lớp photpholipit kép, không có các thành
phần khác để tiến hành xác định tính thấm của màng này với glixêrol và ion K + nhằm so sánh tính
thấm của màng sinh chất. Hãy dự đoán kết quả và giải thích.
Đáp án
- Glixerol tan trong lipit nên glixerol dễ dàng thấm qua màng nhân tạo đó.
- K + là một ion mang điện tích nên nó không thể thấm qua màng nhân tạo đó vì màng
không có các kênh prôtêin.

Điểm
1.0
1.0


Câu 4: (1 điểm). Mô tả cấu trúc của nhân tế bào?
Đáp án
Nhân cấu tạo gồm 3 phần:
- Màng nhân: là một màng kép, trên màng có nhiều lỗ nhỏ để thực hiện sự trao đổi chất
giữa nhân với tế bào chất.
- Nhân con: là nơi tổng hợp ribôxôm cho tế bào chất.
- Nhiễm sắc thể: là vật chất di truyền tồn tại dưới dạng sợi mảnh. Lúc sắp phân chia tế
bào, những sợi này sẽ co xoắn lại và dày lên thành các nhiễm sắc thể với số lượng và
hình thái đặc trưng cho loài. Thành phần của nhiễm sắc thể gồm có: prôtein và ADN

Điểm
0.25
0.25
0.5

Câu 5. (1 điểm).
Trong cơ thể người loại tế bào nào có nhiều nhân, loại tế bào nào không có nhân? Các tế bào không có
nhân có khả năng sinh trưởng hay không? Vì sao?
Đáp án
- Tế bào gan là tế bào có nhiều nhân, tế bào hồng cầu là tế bào không nhân.
- Tế bào không nhân thì không có khả năng sinh trưởng.
- vì nhân chứa nhiều nhiễm sắc thể mang ADN có các gen điều khiển và điều hoà mọi
hoạt động sống của tế bào.
Câu 6. (2 điểm).
Bạn Nam đã đặt 3 ống nghiệm sau:

Điểm
0.5
0.25

0.25


Ống 1: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nước bọt pha loãng đã đun sôi.
Ống 2: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nước bọt pha loãng.
Ống 3: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nước bọt pha loãng + 1ml dung dịch HCl 2M.
Tất cả các ống đều đặt trong điều kiện 37- 400C.
a. Theo em bạn muốn làm thí nghiệm chứng minh điều gì?
b. Nếu bạn Nam quên không đánh dấu các ống. Em hãy nêu phương pháp giúp bạn nhận biết được các
ống nghiệm trên?
Đáp án
a. Bạn muốn chứng minh ảnh hưởng của nhiệt độ và pH đến hoạt tính của enzim.
b. Dùng dung dịch iôt loãng và giấy quỳ tím để nhận biết.
Phương pháp:
- Dùng iôt nhỏ vào tất cả các ống, chỉ có một ống không có màu xanh tím, đó chính là
ống 2 (có tinh bột và nước bọt pha loãng).
Hai ống còn lại 1 và 3 có màu xanh, nghĩa là tinh bột không được biến đổi:
- ống 1 có dung dịch tinh bột và nước bọt, nhưng nước bọt đã đun sôi nên enzim mất
hoạt tính; ống 3 có dung dịch tinh bột và nước bọt nhưng có axit là môi trường không
thích hợp cho hoạt động của ezim trong nước bọt. Chỉ cần thử bằng quỳ tím sẽ phân biệt
được ống 3 và ống 1.

Điểm
0.5
0.5
0.5
0.5

Câu 7 (2 điểm). Chứng minh rằng prôtêin là hợp chất vô cùng quan trọng đối với cơ thể sống!
Đáp án

Prôtêin đảm nhận nhiều chức năng quan trọng trong tế bào, cơ thể:
• Chức năng cấu trúc: Prôtêin là thành phần cấu trúc chính của tế bào(màng sinh
chất, tế bào chất, nhân).
• Chức năng xúc tác: Prôtêin là thành phần chính của các enzim xúc tác các phản
ứng sinh hóa.
• Chức năng điều hòa: Prôtêin là thành phần chính của các hoocmon.
• Chức năng bảo vệ cơ thể: Prôtêin là thành phần của kháng thể.
• Chức năng vận chuyển các chất: Prôtêin cấu tạo nên hêmôglôbin.

Điểm
0.25
0.5
0.5
0.25
0.25
0.25

Câu 8 (2 điểm).
Phân biệt pha sáng và pha tối của quang hợp về các dấu hiệu: Điều kiện xảy ra, nơi xảy ra và sản phẩm
tạo ra. Tại sao trong quang hợp, pha tối lại phụ thuộc vào pha sáng?


Đáp án

Điểm

Dấu hiệu
Điều kiện
xảy ra


Pha sáng
Chỉ xảy ra khi có ánh sáng

Pha tối
Xảy ra cả khi có ánh sáng và cả trong tối.

0.5

Nơi xảy ra

Ở tilacôit của lục lạp

Trong chất nền của lục lạp.

0.5

Sản phẩm tạo ATP và NADPH ,Ôxi
Cacbohiđrat ,ADP, NADP.
ra
* Trong quang hợp, pha tối phụ thuộc vào pha sáng vì: Pha tối cần sử dụng các sản
phẩm của pha sáng(ATP, NADPH).

0.5
0.5

Câu 9.(2 điểm).
Em hãy chứng minh rằng trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng được giải phóng dần dần qua từng
giai đoạn khác nhau chứ không giải phóng ồ ạt ngay một lúc.
Đáp án
• Hô hấp tế bào gồm ba giai đoạn chính: Đường phân, chu trình Crep và chuỗi

chuyền electron.
• Năng lượng ATP được giải phóng dần dần quan ba giai đoạn đó, giai đoạn chuỗi
chuyền electron giải phóng nhiều năng lượng nhất.
• Ví dụ. Nguyên liệu hô hấp là 1 phân tử glucôzơ thì năng lượng giải phóng qua
các giai đoạn như sau:
- Đường phân: giải phóng 2 ATP.
- Chu trình Crep: giải phóng 2 ATP.
- Chuỗi chuyền electron giải phóng 34 ATP.

Điểm
0.5
0.5
1.0

Câu 10.(4 điểm).
Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai chứa 360 nhiễm sắc thể đơn, đang phân bào tại vùng sinh sản.
Mỗi tế bào đều nguyên phân một số lần bằng số nhiễm sắc thể đơn có chung một nguồn gốc trong một
tế bào. Tất cả các tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh tinh, giảm phân tạo tinh trùng. Hiệu suất
thụ tinh của tinh trùng là 12,5%. Các hợp tử tạo ra chứa tổng số 2880 nhiễm sắc thể đơn.
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài, tên loài.
b. Xác định số tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu và số tế bào sinh tinh.
Đáp án


Gọi
- số tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu là a (a € N).
- Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là 2n.
 số NST đơn có chung một nguồn gốc trong 1 tế bào là n.

Điểm

0.25


• Ta có:
- Tổng số NST đơn có trong các tế bào sinh dục sơ khai ban đầu là:
a.2n = 360 (1).
- Số tế bào sinh tinh là: a.2n.
- Số tinh trùng được tạo ra là: 4.a.2n.
- Số tinh trùng được thụ tinh là: 4.a.2n.12,5% = 0,5. a.2n = Số hợp tử được
hình thành.
- Tổng số NST đơn trong các hợp tử: 0,5. a.2n. 2n = 2880 (2).
- Từ (1) và (2) suy ra: n = 4.
a. Bộ NST lưỡng bội của loài: 2n = 8. Ruồi giấm.
b. Số tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu: a.2n = 360  a = 45.
Số tế bào sinh tinh = 45. 24 = 720.

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ NỘI
Trường THCS Đa Phúc
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

0.5
0.25
0.25
0.25
0. 5
0.5
0.5
0.5
0.5


ĐỀ THI OLYMPIC
NĂM HỌC 2012-2013
Môn: SINH HỌC LỚP 10
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1
Người ta cho chuối chín vào ngăn đá tủ lạnh để nó đông cứng lại, sau đó lấy ra để tan hết
đá thấy quả chuối mềm hơn rất nhiều so với lúc chưa để vào tủ lạnh. Hãy giải thích?
Câu 2
a. Nước được hình thành trong quang hợp ở pha sáng hay pha tối? Bằng cách nào có thể
chứng minh trong quá trình quang hợp nước sinh ra ở pha đó?
b. Để tạo ra 20 phân tử glucôzơ, pha tối cần sử dụng bao nhiêu ATP, NADPH từ pha
sáng?
Câu 3
Vì sao nói hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men đều là quá trình dị hoá? Căn cứ vào
đặc điểm nào người ta phân biệt 3 quá trình này?
Câu 4
a. Cho biết các quá trình chuyển hoá vật chất có thể xẩy ra trong tế bào?
b. Nêu điểm khác biệt giữa hóa tổng hợp và quang tổng hợp về đối tượng thực hiện và
nguồn năng lượng?
Câu 5


a. Nhà khoa học tiến hành phá nhân của tế bào trứng ếch thuộc nòi A rồi lấy nhân của tế
bào trứng ếch thuộc nòi B cấy vào. Ếch con được tạo ra mang đặc điểm chủ yếu của nòi
nào? Thí nghiệm chứng minh điều gì?
b. Tế bào cơ, tế bào hồng cầu và tế bào bạch cầu, loại tế bào nào có nhiếu lizôxôm nhất?
Tại sao?
Câu 6

Nêu các con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất? Điều kiện để xẩy ra vận
chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất?
Câu 7
a. Trong nước mắm và trong tương có rất nhiều axit amin. Chất này có nguồn gốc từ đâu,
do vi sinh vật nào tác động để tạo thành?
b. Làm nước sirô quả trong bình nhựa kín, sau một thời gian thì bình sẽ căng phồng. Hãy
giải thích tại sao?
Câu 8
a. Trong quá trình hô hấp nội bào, có 2 giai đoạn xẩy ra tại ti thể. Đó là giai đoạn nào và
xẩy ra ở đâu?
b. Trong quá trình hô hấp nội bào có 5 phân tử glucôzơ được phân giải. Tính số NADH
và FADH2 tạo ra?
Câu 9
Ở ruồi giấm, một tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần, các tế bào con tạo ra đều qua
giảm phân tạo giao tử. Các giao tử hình thành tham gia thụ tinh với hiệu suất là 12,5% đã
tạo ra 16 hợp tử. Tổng số nguyên liệu tương đương với số nhiễm sắc thể đơn mà môi
trường cung cấp cho quá trình trên là 504. Xác định số lần nguyên phân của tế bào ban
đầu và giới tính của ruồi giấm.
--------------- Hết ---------------



×