Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

giáo án công nghệ 8 2 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 128 trang )

Trường THCS Tam Giang Tây

Tuần: 1
Tiết: 1

Giáo án Công nghệ 8

Ngày soạn:
Ngày dạy:

20/08/2013

Phần 1: VẼ KĨ THUẬT
Chương 1: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Bài 1: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được vài trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và trong
sản xuất.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng trình bầy, kĩ năng nhận biết.
3. Thái độ: Nhận thức đúng với môn vẽ kĩ thuật.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: thước kẻ, tranh ảnh hoặc mô hình các sản phẩm cơ khí.
2. HS : thước kẻ,compa, bút chì, tẩy.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại nêu vấn đề và kết hợp phương pháp trực quan.
IV- TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC:
1)Ổn định lớp. (1’)
2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị của học sinh
3) Giảng bài mới :
a.Đặt vấn đề:2’
Trong giao tiếp hàng ngày, con người thường dùng các phương tiện khác nhau
để diễn đạt tư tưởng, tình cảm và truyền đạt thông tin, vậy các em thấy qua H1.1 con


người thường dùng các phương tiện gì ?
b) Nội dung bài giảng:

Giáo viên: Lê Văn Bá

Trang 1


Trường THCS Tam Giang Tây

Giáo án Công nghệ 8

Hoạt động 1: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất (15’)
Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung cần đạt
GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1 SGK và đặt câu hỏi I / Bản vẽ kĩ thuật đối
? Trong giao tiếp hàng ngày con người thướng dùng với sản xuất .
những phương tiện gì ?
- Hình vẽ là một phương
->HS quan sát hình và trả lời: Trong giao tiếp hàng tiện quan trọng trong
ngày con người thướng dùng những phương tiện như: giao tiếp
Tiếng nói , cử chỉ , chữ viết ……
-> Bản vẽ kĩ thuật là
ngôn ngữ dùng chung
? Các sản phẩm, công trình nào đó muốn chế tạo hoặc trong kĩ thuật
thi công đúng thì người thiết kế phải thể hiện bằng gì
cái ?
- GV: Nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ kĩ thuật
với sản phẩm và rút ra kết luận và cho HS ghi vở
->HS trả lời: Các sản phẩm, công trình nào đó muốn

chế tạo hoặc thi công đúng thì người thiết kế phải thể
hiện bằng bản vẽ kĩ thuật .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với và đời sống (12’)
-Yêu cầu hs quan sát hình 1.3a SGK hoặc tranh của
các đồ dùng điện, điện tử các loại thiết bị trong đời
sống cùng với các bản hướng dẫn sơ đồ bản vẽ của
chúng và đặt ra câu hỏi: Muốn sử dụng các thiết bị đó
có hiệu quả và an toàn thì ta cần phải làm gì ?
->HS theo dõi tranh và trà lời câu hỏi: Muốn sử dụng
các thiết bị trên có hiệu quả và an toàn thì ta cần phải
người ta phải căn cứ vào bản vẽ để sử dụng

II/ Bản vẽ kĩ thuật đối
với đời sống :
- Bản vẽ kĩ thuật là tài
liệu cần thiết kèm theo
sản phẩm dùng trong
trao đồi và sử dụng .

- GV: Nhấn mạnh Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu cần thiết
kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi và sử dụng .
->HS chú ý lắng nghe và ghi chép bài.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bản vẽ trong các lĩnh vực kĩ thuật (10’)
- GV:Cho hs xem sơ đồ 1.4 SGK và đặt câu hỏi.
III/ Bản vẽ kĩ thuật
+Các lĩnh vực kĩ thuật đó có cần trang thiết bị gì dùng trong các lĩnh vực
không ? có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không ?
kĩ thuật
->HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo từng lĩnh -Bản vẽ kĩ thuật là một
vực.

phương tiện thông tin
+ Cơ khí máy: công cụ nhà xưởng.
dùng trong sản xuất và
+Xây dựng: máy xây dựng, phương tiện vận chuyển.
đời sống
+Giao
tiện giao thông, đường cầu cống - Học bản vẽTrang
kĩ thuật
Giáo
viên:thông:
Lê VănPhương

2 sử
+ Nông nghiệp: Máy nông nghiệp, công trình thuỷ lợi, dụng trong kĩ thuật và
cơ sở chế biến
trong đời sống


Trường THCS Tam Giang Tây

Giáo án Công nghệ 8

4) Củng cố (3’) :
Yêu cầu 1 hs đọc nội dung ghi nhớ trong SGK
5/ Hướng dẫn học sinh ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (2’):
Giao nhiệm vụ học tập , trả lời câu hỏi của bài 1 “câu 1; câu 2; câu 3”
SGK trang 7; chuẩn bị bài 2 SGK ( đọc trước ở nhà )
V- RÚT KINH NGHIỆM :
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Tuần: 1
Tiết: 2

Ngày soạn: 21/8/2013
Ngày dạy:
Bài 2
HÌNH CHIẾU

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là hình chiếu.Nhận biết được của vật thể
trên bản vẽ kĩ thuật
2. Kĩ năng: Nhận biết được các vị trí của các hình chiếu: đứng, bằng, cạnh.
3. Thái độ: Rèn tính kiên nhẫn, chịu khó của hs.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
Tranh trong SGK
Vật mẫu: bao diêm, bao thuốc lá, bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu.
2. Học sinh: Tìm hiểu bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP.: Đàm thoại nêu vấn đề và kết hợp phương pháp trực quan.
IV- TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC:
1) Ổn định lớp: (1’)
2)Kiểm tra bài cũ: 4’
- Bản vẽ Kĩ thuật là gì ?
- Nêu vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và trong sản xuất
3) Giảng bài mới :
a) Đặt vấn đề : 1’
Trong cuộc sống, khi ánh sáng chiếu vào một vật thì nó tạo ra bóng trên mặt
đất, mặt tường … Người ta gọi đó là hình chiếu .

b) Nội dung bài giảng:
Giáo viên: Lê Văn Bá

Trang 3


Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu (7’)
Trường THCS Tam Giang Tây
án Công nghệ 8
- GV : yêu cầu học sinh quan sát hình 2.1 sgk và đặt
I. KháiGiáo
niệm
về hình
câu hỏi:
chiếu
+ Chiếu vật thể lên một
mặt phẳng ta được một
hình gọi là hình chiếu của
vật thể
+ Mặt phẳng chứa hình
chiếu gọi là mặt phẳng
chiếu
+ Hình mà bóng đèn chiếu lên mặt phẳng gọi là gì ?
+ Vậy hình chiếu của vật thể là gì ?
=> mặt phẳng chứa hình chiếu đó gọi là gì ?
->HS: Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi:
- Chiếu vật thể lên một mặt phẳng ta được một hình
gọi là hình chiếu của vật thể

Hoạt động 2 : Tìm hiểu các phép chiếu (10’)
-GV:Y/C hs quan sát tranh các phép chiếu hình II. Các loaị phép chiếu
2.2(a,b,c,) SGK. Hãy nêu đặc điểm của các tia chiếu ? Có ba loại phép chiếu :
+ Có các loại phép chiếu nào? Mỗi phép chiếu có đặc - phép chiếu xuyên tâm
điểm gì?
- phép chiếu song song
->HS:Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi GV đặt ra
- phép chiếu vuông góc
-Có ba loại phép chiếu :
+Phép chiếu xuyên tâm
+Phép chiếu song song
+phép chiếu vuông góc
Hoạt động 3 : Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí của các hình chiếu ở
trên bản vẽ (14’)
- GV: Cho hs quan sát tranh vẽ các mặt phẳng chiếu và III. Các hình chiếu
mô hình 3 mặt phẳng chiếu, nêu rõ vị trí các mặt phẳng vuông góc
chiếu, tên gọi của chúng và tên gọi gọi tương ứng
1. Các mặt phẳng chiếu
+Có mấy mặt phẳng chiếu ?
-Có ba Mặt phẳng chiếu:
->HS: Quan sát hình vẽ, mô hình và trả lời câu hỏi
mp chiếu dứng ,mp chiếu
+Có ba Mặt phẳng chiếu: mp chiếu dứng, mặt phẳng cạnh , mp chiếu bằng
chiếu cạnh, mp chiếu bằng
2. Các hình chiếu: hình
- GV:Vị trí của mặt phẳng chiếu đối với vật thể ?
chiếu đứng, hình chiếu
->HS: Mặt chính diện (Mặt phẳng chiếu đứng). Mặt bằng, hình chiếu cạnh.
nằm ngang (mặt phẳng chiếu bằng). Mặt cạnh bên
(mặt phẳng chiếu cạnh)

-GV:Các mặt phẳng chiếu được đặt như thế nào với
người quan sát ?
->HS: Song song với mặt phẳng chiếu
- GV:Vật
thể Bá
được đặt như thế nào với mặt phẳng
Giáo
viên: Lê Văn
Trang 4
chiếu ?
->HS:Các hình chiếu phải vẽ trên cùng một bản vẽ
-GV:Vị trí của mặt phẳng chiếu bằng và mặt phẳng IV. Vị trí các hình chiếu


Trường THCS Tam Giang Tây

Giáo án Công nghệ 8

4) Củng cố (6’) :
- Y/C hs đọc phần ghi nhớ
- Thế nào là hình chiếu của vật thể
- Có các phép chiếu nào? Mỗi phép chiếu có đặc điểm gì ?
- Tên gọi và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ như thế nào?
5/ Hướng dẫn học sinh ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (2’):
+ Làm bài tập trang 10 SGK
+ Về nhà đọc trước bài 3 SGK.
V- RÚT KINH NGHIỆM :
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

*********************

Tuần: 2
Tiết: 3

Ngày soạn:
Ngày dạy:

26/8/2013

Bài tập thực hành
HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được các hình chiếu ở trên bản vẽ
- Biết biểu diễn hình chiếu trên mặt phẳng chiếu.
- Củng cố kiến thức về hình chiếu.
2. Kĩ năng:
Phát huy trí tưởng tượng
3. Thái độ:
Làm việc nghiêm túc, có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường xung quanh.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV:Thước kẻ, compa, bảng phụ.
2. HS: giấy vẽ khổ A4, vở bài tập, giấy nháp; thước kẻ,compa, bút chì, tẩy.
Giáo viên: Lê Văn Bá

Trang 5


Trường THCS Tam Giang Tây


Giáo án Công nghệ 8

III- PHƯƠNG PHÁP : Phương pháp giảng dạy trực quan.
IV- TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC:
1) Ổn định lớp: (1’)
2) Kiểm tra bài cũ:
- Hình chiếu là gì ?mặt phẳng chiếu là gì ?
-Có mấy hình chiếu đó là hình chiếu nào , hướng chiếu của từng hình chiếu như
thế nào lên mặt phẳng chiếu ?
3) Giảng bài mới :
a) Đặt vấn đề (1’): Dùng cái nêm giới thiệu bài cho hs và đặt câu hỏi cho bài
mới
b) Nội dung bài giảng:
Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách trình bày bài làm (báo cáo thực hành) (10’)
- GV nêu cách trình bày bài làm trên khổ giấy
A4 hoặc trong vở bài tập.
+Bố trí phần trả lời câu hỏi và phần vẽ hình
+Cách vẽ đường nét (yêu cầu hs đọc mục có thể
em chưa biết SGK)
+Kẻ khung tên và ghi nội dung trong khung tên
-> GV vẽ khung tên lên bảng
- Phát giấy vẽ cho HS
- Dưa các dụng cụ cho HS
- GV kiểm tra và trình bày cách vẽ theo mẫu sau:
->HS: Thu thập thong tin của GV để tiến hành
làm bài thực hành
Hoạt động 2: Tổ chức cách thực hành (28’)

*Nội dung : Hình chiếu của vật thể.
Hướng
- GV: Hướng dẫn cho hs cách bố trí bản vẽ
->HS:Trả lời các câu hỏi tương ứng
chiếu
Hình
- GV:Cho hs quan sát cái nêm và làm bài tập vào
chiếu
ô tương ứng A-3 ->HCĐ
1
B-1->HCB
2
C-2->HCC
3

A

B
X

X
X

4. Củng cố :
Giáo viên: Lê Văn Bá

C

Trang 6



Trường THCS Tam Giang Tây

Giáo án Công nghệ 8

- GV nhận xét giờ thực hành.
- Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa vào mục tiêu của bài học.
GV thu bài làm của HS.
5/ Hướng dẫn học sinh ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
- Ñoïc tröôùc baøi 4 SGK.
V- RÚT KINH NGHIỆM :
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

Tuần: 2
Tiết: 4

***********************
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 4
BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN

24/8/2013

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Biết được sự liền quan giữa hướng chiếu và hình chiếu của một số
khối đa diện, cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ.
2. Kĩ năng: Nhận dạng các và đọc các bản vẽ hình hộp trên

3. Thái độ: Rèn tính cần cù chịu khó trong học tập
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 4 SGK. Mô hình mặt phẳng chiếu. Mô hình các đa
diện.
2. Học sinh: Tìm hiểu bài và học bài
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại nêu vấn đề và kết hợp phương pháp trực
quan.
IV- TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC:
1) Ổn định lớp: (1’)
2)Kiểm tra bài cũ: 4’
- Nêu các hình chiếu và vị trí của chúng rên bản vẽ kĩ thuật ?
3) Bài mới.
a) Đặt vấn đề (1’): Trên thực tế vật thể được cấu tạo bởi ba chiều, có dạng hình
khối. Vậy để thể hiện hình chiếu hình chiếu của một vật thể trên bản vẽ chúng ta thể
hiện hình chiếu của các hình khối tạo nên vật thể đó.
b) Nội dung bài giảng:

Giáo viên: Lê Văn Bá

Trang 7


Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu khối đa diện (7’)
Trường
THCSHS
Tamquan
Giang
Giáo

án Công
nghệđa
8
-GV: Cho
sátTây
tranh vẽ và mô hình hình I . Khối đa
diện:
Khối
khối đa diện. Các hình học đó được cấu tạo bởi diện được bao bởi các hình đa
hình nào ?
giác phẳng
->HS:Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: là tam giác,
hình chữ nhật
->HS:Khối đa diện được tạo bởi các hình đa giác
phẳng
-GV đưa ra kết luận
-GV: Yêu cầu hs cho ví dụ về các khối đa diện
->HS:Viên gạch, bao diêm, thuốc lá; bút chì 6
cạnh, kim tự tháp Ai Cập
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật (10’)
-GV:Cho hs quan sát tranh và mô hình hình hộp II. Hình hộp chữ nhật:
chữ nhật
1. Thế nào là hình hộp chữ
->HS:Quan sát hình và trả lời câu hỏi theo y/c của nhật . (SGK)
GV
-GV: Hình hộp chữ được giới hạn bởi hình gì ? ->HS:Hình hộp chữ nhật được tạo bởi sáu hình
2. Hình chiếu của hình hộp
chữ nhật
-GV:Các cạnh và các mặt của hình hộp chữ nhật có chữ nhật
-Là HCN phản mặt trước và

đặc điệm gì ?
->HS: Các cạnh song song với nhau, các mặt đếu là mặt sau của; chiều dài và
chiều cao của HHCN
hình chữ nhật
* Khi chiếu hình hộp lên mặt phẳng chiếu đứng thì -Là HCN Phản ánh mặt trên
hình chiếu đứng là hình gì? Hình chiếu đó phản ánh và mặt dưới; chiều dài và
mặt nào của hình hộp chữ nhật? Kích thước của chiều rộng của HHCN
hình chiếu phản ánh kích thước nào của hình hộp -Là HCN phản ánh hai mặt
bên chiều cao và chiều rộng
chữ nhật?
* Khi chiếu hình hộp lên mặt phẳng chiếu bằng thì của HHCN
hình chiếu bằng là hình gì? Hình chiếu đó phản
ánh mặt nào của hình hộp chữ nhật? Kích thước
của hình chiếu phản ánh kích thước nào của hình
hộp chữ nhật ?
* Khi chiếu hình hộp lên mặt phẳng chiếu cạnh thì
hình chiếu cạnh là hình gì ? Hình chiếu đó phản
ánh mặt nào của hình hộp chữ nhật? Kích thước
của hình chiếu phản ánh kích thước nào của hình
hộp chữ nhật ?
->HS: Trả lời theo câu hỏi của GV yêu cầu.
-GV:Y/C hs làm bài tập trong bảng 4.3
->HS Làm việc cá nhân trả lời theo nội dung trong
bảng 4.3
Giáo viên: Hoạt
Lê Vănđộng
Bá 3: Tìm hiểu hình lăng trụ đều và hình chóp đều (13’)
Trang 8

-GV:Cho hs quan sát tranh và mô hình lăng trụ đều III. Hình lăng trụ đều:

->HS: Quan sát hình và trả lời câu hỏi theo y/c của 1./ Thế nào là hình lăng trụ
GV
đều


Trường THCS Tam Giang Tây

Giáo án Công nghệ 8

4) Củng cố (7’) :
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ sgk
- Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài và làm bài tập trang 19
5/ Hướng dẫn học sinh ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (2’).
- Chuẩn bị các dụng cụ cho tiết thực hành sau:
V- RÚT KINH NGHIỆM :
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

Duyệt của Tổ trưởng
Ngày………tháng………..năm 2013

Tuần: 3
Tiết: 5

Duyệt của Ban Giám Hiệu
Ngày………tháng………..năm
2013

*************************

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài tập thực hành
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN

31/8/2013

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được các hình chiếu ở trên bản vẽ
- Biết biểu diễn hình chiếu trên mặt phẳng chiếu.
- Củng cố kiến thức về hình chiếu.
2. Kĩ năng:
- Hình thành kĩ năng đọc bản vẽ
- Phát huy trí tưởng tượng
3. Thái độ:
Làm việc nghiêm túc, có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường xung quanh.
II. Chuẩn bị:
1. GV:Thước kẻ, compa, bảng phụ.
Giáo viên: Lê Văn Bá

Trang 9


Trường THCS Tam Giang Tây

Giáo án Công nghệ 8

2. HS: giấy vẽ khổ A4, vở bài tập, giấy nháp; thước kẻ,compa, bút chì, tẩy.
III. Phương pháp: Phương pháp giảng dạy trực quan.

IV- Tiến trình giờ dạy – giáo dục:
1) Ổn định lớp: (1’)
2)Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Hình chiếu là gì ?mặt phẳng chiếu là gì ?
-Có mấy hình chiếu đó là hình chiếu nào , hướng chiếu của từng hình chiếu
như thế nào lên mặt phẳng chiếu ?
3) Giảng bài mới :
a) Giới thiệu bài (1’) :Dùng cái nêm giới thiệu bài cho hs và đặt câu hỏi cho
bài mới.
b) Nội dung bài giảng:

Giáo viên: Lê Văn Bá

Trang 10


Trường THCS Tam Giang Tây

Giáo án Công nghệ 8

Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách trình bày bài làm (báo cáo thực hành) (5’)
-GV nêu cách trình bày bài làm trên khổ giấy
A4 hoặc trong vở bài tập.
+Bố trí phần trả lời câu hỏi và phần vẽ hình
+Cách vẽ đường nét (yêu cầu hs đọc mục có thể
em chưa biết SGK)
+Kẻ khung tên và ghi nội dung trong khung tên ->
->HS: Dưa các dụng cụ cho GV kiểm tra và trình

bày cách vẽ theo mẫu
-GV vẽ khung tên lên bảng
-GV Phát giấy vẽ cho hs
->HS: Thu thập thông tin của GV để tiến hành
làm bài thực hành
Hoạt động 2: Tổ chức cách thực hành (10’)
*Nội dung : Đọc bản vẽ các khối đa diện.
Bảng 5.1
- GV:Y/c hs quan sát hình 5.1 và hoàn thành nội
Vật
dung trong bảng 5.1 sau đó vẽ hình chiếu cạnh thể
A B C D
của các vật thể trong hình 5.1
Bản vẽ
->HS:Làm việc cá nhân hoàn thành nội dung
1
X
trong bảng 5.1
2
X
3
X
4
X
Hoạt động 3 : Vẽ bản vẽ (20’)
-GV đi từng bàn hướng dẫn hs vẽ và cách sử dụng
Kết quả của bản vẽ:
dụng cụ
Hình chiếu của cái nêm
+ Nếu HS không vẽ được thì yêu cầu lớp nhắc lại

vị trí của các hình chiếu .
+ Yêu cầu HS tự lựa chọn vật thể và vẽ hình chiếu
của vật thể đó
-> HS lắng nghe và tập vẽ.

Hình chiếu của hình 5.1
Hình 1
Hình 2

Hình 3
Giáo viên: Lê Văn Bá

Hình 4
Trang 11


Trường THCS Tam Giang Tây

Giáo án Công nghệ 8

4. Củng cố: 2’
- GV nhận xét giờ thực hành.
- Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa vào mục tiêu của bài
học.
- GV thu bài làm của HS.
5/ Hướng dẫn học sinh ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:1’
- Đọc trước bài 6 SGK.
V- RÚT KINH NGHIỆM :
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Tuần: 3
Tiết: 6

********************************
Ngày soạn: 01/9/2013
Ngày dạy:
BÀI 6
BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết nhận dạng các khối tròn xoay; biết đọc bản vẽ vật thể có dạng hình
trụ, hình nón, hình cầu.
2. Kĩ năng: Hình thành tư duy trừu tượng không gian cho học sinh
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, làm việc chính xác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh vẽ của bài 6 SGK. Mô hình các khối tròn xoay: Hình trụ,
hình nón, hình cầu
2. Học sinh: -Xem trước bài. Sưu tầm vật mẫu
III. Phương pháp: trực quan kết hợp nêu vấn đề.
IV- Tiến trình giờ dạy – giáo dục:
1. Ổn định tổ chức: 1’
Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: không
3) Giảng bài mới :

Giáo viên: Lê Văn Bá

Trang 12



Hoạt đông 1: Khối tròn xoay (15’).
Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung cần đạt
Trường
Giang
Giáoxoay
án Công nghệ 8
-GV: THCS
y/c hsTam
quan
sátTây
tranh và mô hình khối tròn I . Khối tròn
xoay
Là các vật có hình dạng khác
-HS:Hai em lên bảng trả bài theo nội dung GV yêu nhau. Ví dụ như: bát, đĩa,
cầu , dưới lớp tập trung chú ý và và nhận xét nội của chai, lọ,….
bạn mình trên bảng
->GV:Các khối tròn xoay có tên gọi là gì chúng Ví dụ:
được tạo bởi hình nào?
- Hình chữ nhật.
-GV:y/c hs kể một số vật thể có dạng hình khối tròn - Hình tam giác vuông
xoay?
- Nửa hình tròn.
->HS: Thu thập nội dung GV đặt vấn đề và tìm cách
để giải quyết vấn đề.
-GV: Các khối tròn xoay được tạo thành như thế
nào?
->HS:Quan sát hình và trả lời theo SGK

-GV: nhận xét câu trả lời của học sinh và ghi bảng
Hoạt đông 2 : Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu (21’).
1. Hình trụ
II. Hình chiếu của hình trụ
-Cho hs quan sát hình trụ
hình nón , hình cầu
- GV : Đặt hai đáy của hình trụ song song với mặt Bảng 6.1:
phẳng chiếu
A
B
C
D
-GV chỉ rõ phương chiếu vuông góc
1
X
+Chiếu từ trước tới là hình hình chiếu gì? Hình
2
X
chiếu có dạng gì? Nó thể hiện kích thước nào của
3
X
khối hình trụ?
4
X
->HS:Hoạt động nhóm
Hình chiếu của hình trụ
-GV: lần lượt vẽ các hình chiếu và treo bảng 6.1 y/c
hs đối chiếu với hình 6.3 SGK
->HS:Quan sát hình vẽ và trả lời theo y/c của GV
2. Hình nón:

Cho hs quan sát hình nón
- GV : Đặt một đáy của hình nón song song với
mặt phẳng chiếu
+Chiếu từ trước tời là hình hình chiếu gì? Hình Bảng 6.2:
chiếu có dạng gì? Nó thể hiện kích thước nào của
Hình
Hình
Kích
khối hình nón?
chiếu. dạng.
thước.
->HS:Hoạt động nhóm
Đứng. H.TGC h,d
-GV: lần lượt vẽ các hình chiếu và treo bảng 6.2 y/c
Bằng. H. tròn d
hs đối chiếu với hình 6.4 SGK
Cạnh. H.TGC h,d
->HS:Quan sát hình vẽ và trả lời theo y/c của GV
-GV kết luận và y/c hs ghi kết quả vào bảng 6.2
Hình chiếu của hình nón
vàovở.
3. Hình cầu:
Giáo viên: Lê Văn Bá
Trang 13
- Cho hs quan sát hình cầu và hỏi:
+Chiếu từ trước tới là hình chiếu gì? Hình chiếu có
dạng gì? Nó thể hiện kích thước nào của khối hình


Trường THCS Tam Giang Tây


Giáo án Công nghệ 8

4) Củng cố (1’) :
- Cho HS nhắc lại : Thế nào là khối tròn xoay?
- Làm bài tập trong (SGK)
5/ Hướng dẫn học sinh ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (2’).
Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới
V- RÚT KINH NGHIỆM :
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
********************
Tuần: 4
Ngày soạn: 04/9/2013
Tiết: *
Ngày dạy:
BÀI 7: BÀI TẬP THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn
xoay.
2. Kĩ năng: Phát huy trí tưởng không gian.
3. Thái độ: Làm việc nghiêm túc, chịu khó, tỉ mỉ, giáo dục HS ý thức giữ gìn,
bảo vệ môi trường xung quanh.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Đọc tài liệu tham khảo [1] phần hình chiếu trục đo vuông góc.
- Mô hình vật thể hình 7.2

2. Học sinh:
Giấy, bút chì, thước.
III. PHƯƠNG PHÁP: giảng dạy trực quan.
IV. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp (1’):
2.Kiểm tra bài cũ (4’): Hình trụ được tạo thành như thế nào? Nếu đặt mặt đáy
của hình trụ song song với mặt phẳng chiếu cạnh, thì hình chiếu đứng và hình chiếu
đứng và hình chiếu cạnh có hình dạng gì?
3.Bài mới:

Giáo viên: Lê Văn Bá

Trang 14


Trường THCS Tam Giang Tây

Giáo án Công nghệ 8

Hoạt động 1: Các bước thực hành (5’).
Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung cần đạt
-GV trình bày cách trình bày bài làm trên bản vẽ bằng
bản vẽ mẫu đã chuẩn bị
->HS: Quan sát bản vẽ GV bố trí các hình trên bản vẽ
->HS: Nghe và thu thập thông tin GV hướng dẫn
Hoạt động 2: Thực hành (30’).
Bảng 7.1:
A B C D
1

x
2
x
- GV: Y/c học sinh đọc nội dung và Y/c điền vào bảng
3
x
7.1, bảng 7.2 (SGK)
4
x
- GV: Treo bảng phụ có bảng 7.1, bảng 7.2
- HS: Trao đổi với nhau và điền vào bảng 7.1 và 7.2
- HS1 : Bảng 7.1

- HS 2 : Bảng 7.2

Bảng 7.2:
A
Hình
trụ.
Hình
nón
cụt.
Hình
hộp.
Hình
chỏm
cầu

B


C

x

x

x

x

x

x

x

x

x

4) Củng cố (4’)
Cho HS nhắc lại các bước thực hành
5/ Hướng dẫn học sinh ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (1’).
Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới
V- RÚT KINH NGHIỆM :
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
..............................................................................................................

Giáo viên: Lê Văn Bá


D

Trang 15


Trường THCS Tam Giang Tây

Giáo án Công nghệ 8

..............................................................................................................

Tuần: 4
Tiết: 7

***********************
Ngày soạn:
Ngày dạy:

06/9/2013

Chương II. Bản vẽ kĩ thuật
Bài 8: KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KĨ THUẬT - HÌNH CẮT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật hình cắt.
2. Kĩ năng: Phát huy trí tưởng không gian
3. Thái độ: Làm việc nghiêm túc, chịu khó, tỉ mỉ
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: thước kẻ, tranh ảnh, bảng phụ.
2. HS: thước kẻ, bút chì, tẩy

III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại nêu vấn đề và kết hợp phương pháp trực quan.
III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC:
1. Ổn định tổ chức: 1’
Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Giảng bài mới:

Giáo viên: Lê Văn Bá

Trang 16


Trường THCS Tam Giang Tây

Giáo án Công nghệ 8

Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Khái niệm về hình cắt (36’)
-GV: Khi học sinh vật muốn biết cấu trong của các vật II. Khái niệm về hình
như hoa quả, các bộ phận bên trong của cơ thể người cắt:
… ta làm như thế nào?
- Hình cắt là hình biểu
->HS:Làm việc cá nhân thu thập thông tin trả lời câu diễn phần vật thể ở sau
hỏi của GV
mặt phẳng cắt.
- GV: Nói rõ diển tả các kết cấu bên trong lỗ, rãnh của - Hình cắt dùng để biểu
chi tiết máy, trên bản vẽ kĩ thuật cần phải dùng phương diễn rõ hơn hình dạng
pháp cắt.
bên trong của vật thể.

->HS:Phép cắt
Hình cắt
- GV trình bày quá trình vẽ hình cắt thông qua ống lót
bị cắt đôi và hỏi hs trả lời câu hỏi sau :
+ Hình cắt được vẽ như thế nào?
+Hình cắt là gì? Và dùng để làm gì?
->HS: Phần vật thể bị cắt được kẻ gạch gạch
->HS: Trả lời như kết luận trong SGK :
Hình cắt là hình biểu diễn vật thể sau mặt phẳng cắt
Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong
của vật thể. Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua
được kẻ gạch gạch
4) Củng cố (7’) :
- Cho HS nhắc lại : Thế nào là bản vẽ kĩ thuật? Thế nào là hình cắt?
- Làm bài tập trong (SGK)
5/ Hướng dẫn học sinh ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (2’).
- Học và xem lại nội dung tiết học.
- Trả lời cỏc cõu hỏi trong SGK.
- Đọc và chuẩn bị bài 9: “Bản vẽ chi tiết”.
V- RÚT KINH NGHIỆM :
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

Giáo viên: Lê Văn Bá

Trang 17


Trường THCS Tam Giang Tây


Giáo án Công nghệ 8

Duyệt của Tổ trưởng
Ngày………tháng………..năm 2013

Duyệt của Ban Giám Hiệu
Ngày………tháng………..năm
2013

*****************
Tuần: 5
Tiết: 8

Ngày soạn:
Ngày dạy:

9/9/2013

Bài 9
BẢN VẼ CHI TIẾT
I) MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách đọc nội dung bản vẽ chi tiết đơn giản.
2. Kĩ năng: Rèn luyện khả năng tư duy của HS.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc.
II) CHUẨN BỊ:
1. GV: thước kẻ, tranh ảnh, bảng phụ.
2. HS: thước kẻ, bút chì, tẩy
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại nêu vấn đề và kết hợp phương pháp trực quan.
III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC:

1) Ổn định lớp: (1’)
2) Kiểm tra bài cũ (5’) :
Thế nào là bản vẽ kĩ thuật? Thế nào là hình cắt.
3. Giảng bài mới:

Giáo viên: Lê Văn Bá

Trang 18


Hoạt động 1: Nội dung của bản vẽ chi tiết (10’).
Giáo án Công nghệ 8
Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung cần đạt
-GV: Xe đạp được cấu tạo từ những bộ phận nào? I. Nội dung của bản vẽ
Chức năng các bộ phận đó có gống nhau không?
chi tiết:
->HS:Chế tạo các chi tiết theo bản vẽ chi tiết
1.Nội dung :
-GV: Muốn thành muốn chiếc máy thì các chi tiết - Bản vẽ chi tiết gồm các
được làm như thế nào?
hình biểu diễn , các kích
-> HS:Các chi tiết phải được lắp ráp với nhau -> thước và các thông tin cần
thành một chiếc máy - Vậy trong sản xuất muốn chế thiết để xác định chi tiết
tạo ra một chiếc máy trước hết phải chế tạo gì trước
máy
- GV:Vậy bản vẽ chi tiết là bản vẽ như thế nào? Bao 2. Công dụng :
gồm những nội dung gì?
- Bản vẽ chi tiết d
-GV treo bảng hình 9.1 lên bảng và y/c học quan sát

-> HS:Quan sát hình vẽ nghe nội dung GV phân tích
hình chiếu đứng và hình chiếu bằng
- GV phân tích rõ các nội dung trong bản vẽ này bàng
cách đặt câu hỏi để học sinh trả lời
* Hình biểu diễn diễn
Ống lót
- GV:Trên bản vẽ gồm những hình biểu chiếu nào?
-GV: Hình chiếu đứng thuộc loại hình chiếu nào?
Hai hình chiếu đó thể hiện gì của vật thể?
-> HS:Hình chiếu đứng là hình cắt, Hình dạng bên
trong và hình dạng bên ngoài của vật thể
* Về kích thứơc
- GV:Gồm những kích thước nào?
->HS: Đường kính ngoài, đường kính trong, và chiều
dài
Hình cắt
* Yêu cầu kĩ thuật: yêu cầu khi gia công chi tiết phải Hình
đảm bảo những gì?
biểu
->HS:Làm tù cạnh mạ kẽm
diễn
*GV: Khung tên gồm những nội dung nào?
- HS:Tên chi tiết vật liệu, tỉ lệ kí hiệu bản vẽ, cơ sở
thiết kế
- GV: Vậy bản vẽ chi tiết gồm những nội dung nào?
->HS: Bản vẽ chi tiết gồm các hình biểu diễn , các
kích thước và các thông tin cần thiết để xác định chi
tiết máy
->GV: Công dụng của bản vẽ chi tiết là gì?
->HS: Bản vẽ chi tiết dung để chế tạo và kiểm tra chi

tiết máy
- GV vẽ sơ đồ và y/c học sinh ghi nội dung theo sơ đồ

Trường THCS Tam Giang Tây

Hoạt động 2 : Đọc bản vẽ chi tiết (21’)
-GV:
choLêHS
đọc bản
Giáo
viên:
Vănđọc
Bá bản vẽ chi tiết trong bảng 9.1(SGK) II. Trình tự Trang
19 vẽ
->HS : theo dõi bảng 9.1(SGK) và đọc.
chi tiết:
-GV: cho HS đọc ghi nhớ SGK.
- Bảng 9.1( sgk)
->HS : đọc theo SGK.


Trường THCS Tam Giang Tây

Giáo án Công nghệ 8

4) Củng cố (6’):
Cho HS nhắc lại: Thế nào là bản vẽ kĩ thuật hình cắt?
5/ Hướng dẫn học sinh ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (2’).
- Làm bài tập trong (SGK)
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới

V- RÚT KINH NGHIỆM :
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

****************************
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tuần: 5
Tiết: 9

10/9/2013

BÀI TẬP THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu một cách đầy đủ nội dung của bản vẽ chi tiết.
2. Kĩ năng: Rèn luyện tư duy không gian.
3. Thái độ: Có tác phong làm việc theo quy trình, giáo dục HS ý thức giữ gìn,
bảo vệ môi trường xung quanh, thói quen làm việc theo quy trình tiết kiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Mô hình vật thể hình 10.1; 12.1
2. Học sinh: Nghiên cứu bài 10; 12 SGK. Giấy ,bút chì , thước
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại nêu vấn đề và kết hợp phương pháp trực quan.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC:
1) Ổn định lớp: (1’)
2) Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút
Đề kiểm tra 15 phút

Môn: Công nghệ 8
Đề bài:
I- Phần trắc nghiệm:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau:
Câu 1: Bản vẽ chi tiết gồm có:
Giáo viên: Lê Văn Bá

Trang 20


Trường THCS Tam Giang Tây

Giáo án Công nghệ 8

A- 3 nội dung

B- 4 nội dung

C- 5 nội dung

D- 6 nội dung

Câu 2: Kích thước của bản vẽ chi tiết gồm:
A- Kích thước chung của chi tiết
B- Kích thước các phần của chi tiết
C- Cả A và B
Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống (.......)
1- Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể phía ............. (giả sử khi cắt vật thể)
2- Hình cắt dùng để chỉ rõ hơn hình dạng .................của vật thể
II- Phần tự luận:

Câu 4: Nêu các bước của trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
Đáp án Đề kiểm tra
I- Phần trắc nghiệm: (3 Đ)
Câu 1: (1 đ’) B
Câu 2: (1 đ’) C
Câu 3: (1 đ’)
1- Sâu mặt phẳng cắt (0,5 đ’)
2- Bên trong (0,5 đ’)
II- Phần tự luận: (7 đ)
Câu 4: Trình tự đọc bàn vẽ chi tiết gồm 5 bước:
1.Đọc khung tên
2.Đọc hình biểu diễn
3.Đọc kích thước
4.Đọc yêu cầu kỹ thuật
5Tổng hợp
3. Giảng bài mới:

Giáo viên: Lê Văn Bá

Trang 21


Hoạt động 1: Các bước thực hành (6’).
Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung cần đạt
Trường THCS Tam Giang Tây
Giáo án Công nghệ 8
-GV:Y/c học sinh đọc nôi dung các bước
thực hành.
- GV : treo bảng phụ lên giới thiệu.

->HS đọc theo SGK
->HS theo dõi và chuẩn bị thực hành.
Hoạt động 2 : Thực hành (14’).
Bảng10.1
-GV: Y/c học sinh kẻ bảng như mẫu 12.1
Nội dung
Bản vẽ
vào sổ ghi.
Trình tự
cần hiếu.
vòng đai.
-> HS kẻ bảng và làm.
đọc.
-Tên gọi chi
- Vòng đai
1. Khung tiết
- Thép
-GV cho HS trao đổi với nhau làm.
tên.
- Vật liệu
- 1: 2
-> HS trao đổi với nhau làm.
- Tỉ lệ
Hình
- GV: treo bảng phụ lên và cho HS lên
chiếu
- Tên gọi
bảng điền vào.
bằng.
2. Hình

hình chiếu
- Hình cắt
biểu diễn. - Vị trí hình
-> HS lên bảng điền vào

hình
cắt
chiếu
- GV : cho HS nhận xét và ghi vào
đứng.
- 140, 50,
R39
- Đường
Kích kính trong
thước chung 50.
của chi tiết Chiều
3. Kích
Kích dày 10
thước.
thước các - Đường
phần
của kính
lỗ
chi tiết
12
- Khoảng
cách hai lỗ
110
Nhiệt
- Làm tù

4. Y/c kĩ luyện.
cạnh
thuật.
- Xử lí bề
- Mạ kẽm.
mặt
- Giữa chi
tiết là nửa
ống hình
- Mô tả hình trụ,
hai
Giáo viên: Lê Văn Bá
Trang
22
dạng và cấu bên hình
tạo của chi hộp chữ
tiết.
nhật có lỗ
5.Tổng hợp


Trường THCS Tam Giang Tây

Giáo án Công nghệ 8

4/ Củng cố:3’
- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV hệ thống phần trọng tâm của bài.
5/ Hướng dẫn học sinh ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (2’).
- Đọc trước bài 11 SGK (Biểu diễn ren).

V- RÚT KINH NGHIỆM :
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*************************
Tuần: 6
Ngày soạn: 19/9/2013
Tiết: 10
Ngày dạy:
Bài 11
BIỂU DIỄN REN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu và biểu diễn được ren trên bản vẽ.
2. Kĩ năng: Rèn luyện tư duy không gian; Kĩ năng đọc hình biểu diễn.
3. Thái độ: Làm việc nghiêm túc, tích cực.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Tranh vẽ của bài 11SGK
2. Học sinh:
- Mẫu vật đinh tán bóng đèn, đui đèn xoáy
- Mô hình ren bằng kim loại, bằng nhựa
III. PHƯƠNG PHÁP:: Đàm thoại kết hợp trực quan.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC:
1.Ổn định lớp: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Giảng bài mới:

Giáo viên: Lê Văn Bá

Trang 23



Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ- giới thiệu vào bài mới (5’)
Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung cần đạt
Trường THCS Tam Giang Tây
Giáo án Công nghệ 8
-GV: Trình bày nội dung, công dụng của bản vẽ chi
tiết?
-> Học sinh lên bảng trả lời, các học sinh khác lắng
nghe nhận xét
-GV: Giới thiệu vào bài: các chi tiết được ghép với
nhau bằng gì?  Bài mới
Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết có ren. (10’)
-GV: Em hãy kể tên những chi tiết có ren ma em có?
I. Các chi tiết có ren:
->HS: Bu lông đinh vít đuôi bóng đèn
- Chi tiết có ren như: bu
- GV:Công dụng của ren trên đui bóng đèn dùng để lông, đinh vít, nắp lọ mực
làm gì?
………
-GV: Dùng để nối giữa bóng đèn và đuôi bóng đèn
- GV: yêu cầu học sinh nêu công dụng của từng loại
ren trong hình (11.1)
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy ước vẽ ren (21’)
-GV: Thế nào là ren ngoài? hãy kể tên chi tiết có ren
ngoài
->HS: Nghe thông tin GV và trả lời
-GV: Cho hs quan sát vật mẫu ở hình 12.1 SGK Y/C
hs chỉ rõ cac đường chân ren, đường đỉnh ren, đường
giới hạn ren và đường kính ngoài, đường kính trong.

-GV: Đối chiếu với hình 11.3 Y/C học trả lời câu hỏi
bằng cách điền cụm từ thích hợp vào các mệnh đề như
trong SGK
- Quan sát vật mẫu và chỉ rõ các đường do GV y/c cần
phải chỉ
- Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm
- Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh
- Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm
- Vòng đỉnh ren được vẽ bằng nét đóng kín bằng nét
liền đậm
- Vòng chân ren được vẽ bằng hở bằng nét liền mảnh
-GV: Cho hs quan sát vật mẫu ở hình 11.4 SGK: ren
trong là ren được hình thành như thế nào? kể tên một
vài chi tiết có ren trong
-GV: Y/C hs chỉ rõ cac đường chân ren, đường đỉnh
ren, đường giới hạn ren và đường kính ngoài, đường
kính trong.
-GV: Đối chiếu với hình 11.5 Y/C học trả lời câu hỏi
bằng
cách
cụm từ thích hợp vào các mệnh đề như
Giáo
viên:
Lê điền
Văn Bá
trong SGK
->HS: Quan sát vật mẫu và chỉ rõ các đường do GV
y/c cần phải chỉ

II. Qui ước vẽ ren:

1. Ren ngoài
- Ren ngoài là ren được
hình thành ở mặt ngoài
của chi tiết
2. Ren trong
- Ren trong là ren được
hình thành ở mặt trong của
lỗ
3. Ren bị che khuất
Ren bị chẻ khuất thì các
đường đỉnh ren, đường
giới hạn ren đều vẽ bằng
nét đứt.

Trang 24


Trường THCS Tam Giang Tây

Giáo án Công nghệ 8

4) Củng cố (6’) :
- Cho HS nhắc lại : Ren dùng để làm gì ? Quy ước vẽ ren trục và ren lỗ
khác
nhau như thế nào ?
- Làm bài tập trong (SGK)
5/ Hướng dẫn học sinh ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (2’).
Về nhà học bài và chuẩn bị bài : Bài tập thực hành đọc bản vẽ chi tiết đơn
giản có ren
V- RÚT KINH NGHIỆM :

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
**************
Tuần: 6
Ngày soạn: 20/9/2013
Tiết: 11
Ngày dạy:
BÀI TẬP THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu một cách đầy đủ nội dung của bản vẽ chi tiết.
2. Kĩ năng: Rèn luyện tư duy không gian.
3. Thái độ: Có tác phong làm việc theo quy trình, có thói quen làm việc theo quy trình
tiết kiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Mô hình vật thể hình 10.1; 12.1
2. Học sinh: Nghiên cứu bài 10; 12 SGK. Giấy ,bút chì , thước
III. PHƯƠNG PHÁP:: Đàm thoại nêu vấn đề và kết hợp phương pháp trực quan.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC:
1) Ổn định lớp: (1’)
2) Kiểm tra bài cũ (5’):
* Câu hỏi: Nêu quy ước vẽ ren?
* Đáp án:
- Ren nhìn thấy:
+ Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren đều vẽ bằng nét liền đậm.
+ Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh và vòng chân ren chỉ vẽ bằng ¾
vòng.
- Ren bị che khuất: Các đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn
ren đều vẽ bằng nét đứt.

3) Giảng bài mới:
Giáo viên: Lê Văn Bá

Trang 25


×