Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

VAI TRÒ của cơ QUAN,TỔ CHỨC,CÁ NHÂN TRONG THI HÀNH án dân sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (811.67 KB, 35 trang )

Đề tài

VAI TRÒ CỦA CƠ QUAN,TỔ CHỨC,CÁ NHÂN
TRONG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ


MỤC LỤC :
A. MỞ ĐẦU. ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài. ............................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu đề tài. ....................................................................... 1
3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của đề tài.................................... 1
4. Ý nghĩa của đề tài......................................................................................... 2
B. NỘI DUNG ...................................................................................................... 2
Chương

u n về vai t

của cơ uan, t chức và cá nh n t ng

THADS. ............................................................................................................. 2
1. Cơ quan THADS ........................................................................................ 2
2.

ơn s v n

d n của

ơn s tron THADS ....................... 11

3. Cơ quan, tổ chức và cá nhân khác trong THADS .................................... 15
Chương



. Vai t

của các cơ uan,t chức và cá nh n t ng T A

t ên th c ti n .................................................................................................. 23
1.Thành t u thể hi n va tr của c c cơ quan,tổ c ức v c n n tron
THADS tr n t c t n. .................................................................................. 23
2. H n chế. .................................................................................................... 27
Chương III. Giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác thi hành án dân
s đối với cơ uan, t chức, cá nhân ............................................................ 29
C. KẾT U N ................................................................................................... 31
DANH MỤC THAM KHẢO : ......................................................................... 32


A. MỞ ĐẦU.
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Quá trình bảo v quyền, lợi ích hợp pháp của c c ơn s bao gồm
nhiều a o n khác nhau. Vi c giải quyết vụ vi c dân s t i tòa án tuy rất quan
trọn n n t c ra mới chỉ l a o n ầu của quá trình bảo v quyền, lợi ích
hợp pháp của ơn s . Tron
a o n này, tòa án mới chỉ làm rõ các tình tiết
của vụ vi c dân s và áp dụng các quy ph m pháp luật quyết ịnh quyền và
n ĩa vụ của c c ơn s . Quyền v n ĩa vụ của c c ơn s trong vụ vi c
dân s ã ợc tòa án quyết ịn , ể trở thành hi n th c thì phải thông qua vi c
thi hành án .
Do ó, quá trình THADS có vai trò vô cùng quan trọng trong ho t ộng
giải quyết vụ án dân s nhằm bảo ảm cho bản án, quyết ịnh của T a n ợc
chấp hành nghiêm chỉnh, góp phần tăn c ng tính nghiêm minh của pháp luật,
bảo v quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, c n n v N n ớc, qua ó óp

phần giữ vững ổn ịnh chính trị - xã hộ , tăn c ng hi u l c, hi u quả của bộ
m y N n ớc.
Chính vì vậy, ể công tác thi hành án dân s
ợc th c hi n v
t hi u
quả thì vi c tham gia của c c cơ quan, tổ chức, cá nhân vào quá trình này là tất
yếu. Vậy trong quá trình thi hành án dân s có s tham gia của những cơ quan,
tổ chức,cá nhân nào và vai trò cũn n
l n m vụ,quyền h n của họ ra sao ?
Nhằm làm sáng tỏ những nghi vấn trên,nên n óm em ã tìm ểu về ề tài “
Vai trò của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong thi hành án dân sự”.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Tr n cơ sở luận giả c c cơ sở lý luận và th c ti n về thi hành án dân s thì
vi c nghiên cứu ề tài nhằm những mục íc sau :
Một là : Chỉ ra và phân tích nhữn cơ quan, tổ chức,cá nhân nào tham
gia vào quá trình THADS và làm sáng tỏ nhi m vụ,quyền h n của họ n t ế
n o tron qu trìn ó ?
Hai là : Vai trò của c c cơ quan, tổ chức,cá nhân trên trong THADS
trong th c ti n ?
3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của đề tài
3.1. ố t ợng nghiên cứu
1


Vai trò của c c cơ quan, tổ chức,cá nhân trong THADS về cả p
di n quy ph m pháp luật cũn n t c ti n áp dụng.
3.2. P

ơn p p n


ơn

n cứu.

C c p ơn p p n
n cứu cụ thể ợc sử dụng trong quá trình nghiên
cứu ề tài là : Nghiên cứu,phân tích, tổng hợp, so sánh, khảo sát, tổng kết th c
ti n…
4. Ý nghĩa của đề tài
4.1. Lí luận
Vi c nghiên cứu ề tài giúp chúng ta hiểu rõ về vai trò của c c cơ quan,
tổ chức , c n n tron THADS ợc các quy ph m pháp luật ều chỉnh và
vi c áp dụng trên th c tế. Từ ó, p dụng, th c hi n, tuân thủ nghiêm chỉn ể
qu trìn THADS ợc th c hi n nhanh chóng,thuận lợ v
t hi u quả.
4.2. Th c ti n
Kết quả nghiên cứu ề tài của nhóm là tài li u tham khảo cho những
n
i làm công tác nghiên cứu lý luận và nghiên cứu sửa ổi, bổ sung Luật
THADS về quy ịnh nhi m vụ, quyền h n của c c cơ quan, tổ chức v c n n
từ ó n u ra va tr của cơ quan, tổ c ức v c n n ó tron c n t c THADS,
ồng th cũn l t l u cần thiết cho nhữn n
an l m t c tế công tác
thi hành án dân s v n
i buộc phải th c hi n vi c THADS ể khiếu n i ,tố
cáo và giải quyết khiếu n i, tố cáo ở các cấp.

B. NỘI DUNG
Chương
THADS


u n về vai t

của cơ uan, t chức và cá nh n t ng

1. Cơ uan T A
1.1.Cơ quan THADS
1.1.1.

n m

Bản án và quyết ịnh của T a n ã có u l c pháp luật phả
ợc các
cơ quan n n ớc, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hộ , c c ơn vị vũ tran n n
dân và mọi công dân tôn trọng; nhữn n
v ơn vị hữu quan phải nghiêm
2


chỉnh thi hành. Vì vậy, tham gia vào quá trình thi hành án dân s có rất nhiều
c c cơ quan, tổ chức, c n n k c n au, tron ó cơ quan có t ẩm quyền tổ
chức thi hành các bản án, quyết ịnh dân s ã có u l c thi hành của Tòa án,
Trọng tài và Hộ ồng xử lí vụ vi c c nh tranh. Nhữn cơ quan n y ợc gọi là
cơ quan t
n án dân s .
N vậy , ta có khái ni m “ cơ quan t
n n d n s l cơ quan n n ớc
th c hi n nhi m vụ, quyền h n trong vi c thi hành các bản án, quyết ịnh dân
s ( G o trìn H Luật ).
Ho t ộng của cơ quan t

n n d n s một mặt ảm bảo vi c th c hi n
quyền t p p của N n ớc, thể hi n s tôn trọng của xã hộ , c n d n ối với
phán quyết của Tòa án, Trọng tài và Hộ ồng xử lí vụ vi c c nh tranh, mặt
k c y cũn l c n cụ hữu hi u ể bảo v các quyền và lợi ích hợp pháp của
các chủ thể trong xã hộ . T eo quy ịnh của Luật thi hành án dân s thì ho t
ộng của c c cơ quan t
n n c ịu s quản lí, chỉ o thống nhất, tập trung
của Chính phủ và Bộ t p p v ảm bảo s chỉ o của Ủy ban nhân dân các
cấp. Tuy vậy ho t ộng của cơ quan thi hành án vẫn có tín ộc lập t ơn ối
nhằm ảm bảo nghiêm chỉnh thi hành bản án, quyết ịnh của Tòa án, Trọng tài
và Hộ ồng xử lí vụ vi c c nh tranh.
1.1.2. Nhi m vụ và quyền h n của cơ quan THADS.
T eo ều 13 Luật THADS có quy ịnh: H thống tổ chức cơ quan t
án dân s gồm có :

n

+Cơ quan quản lí thi hành án dân s :
- Cơ quan quản lí thi hành án dân s thuộc Bộ T p p;
- Cơ quan quản lí thi hành án dân s thuộc Bộ Quốc phòng;
+ Cơ quan t

nh dân s :

a) Cơ quan t
n n d n s tỉn , t n p ố tr c t uộc trun
ọ c un l cơ quan t
n n d n s cấp tỉn );

ơn (sau


y

b) Cơ quan t
n n d n s uy n, quận, t ị xã, t n p ố t uộc tỉn (sau
y ọ c un l cơ quan t
n n d n s cấp uy n);
c) Cơ quan t
n n qu n k u v t ơn
t
n n cấp qu n k u).

3

ơn (sau

y ọ c un l cơ quan


* Nhi m vụ, quyền h n của cơ quan t

n

n d n s cấp tỉnh.

Cơ quan t
n n d n s tỉnh, thành phố tr c thuộc trun ơn có : thủ
tr ởng thi hành án, phó thủ tr ởng thi hành án, chấp n v n sơ cấp, chấp
hành viên trung cấp và chấp hành viên cao cấp, thẩm tra v n t
n n, t kí

và các chức dan k c. Cơ quan t
n n d n s cấp tỉn cũn c ịu s chỉ
o của Bộ t pháp về tổ chức, cán bộ, công chức, kinh phí và nghi p vụ. Chịu
s quản lí và chỉ o của UBND cấp Tỉnh.
T eo quy ịnh t i điều 14 Luật THADS 2008 sửa đổi bổ sung 2014 thì
nhi m vụ, quyền h n của cơ quan THADS cấp tỉnh thể hi n ở c c lĩn v c sau :
Thứ nhất, quản lý, chỉ o về thi hành án dân s tr n ịa bàn tỉnh,
thành phố tr c thuộc trun ơn , bao ồm:
+ Bảo ảm vi c áp dụng thống nhất các quy ịnh của pháp luật trong ho t
ộng thi hành án dân s ;
+ Chỉ o ho t ộng thi hành án dân s ối vớ cơ quan t
n nd ns
cấp huy n; ớng dẫn nghi p vụ thi hành án dân s cho Chấp hành viên, công
chức khác của cơ quan t
n n d n s tr n ịa bàn;
+ Kiểm tra công tác thi hành án dân s
cấp huy n;

ối vớ cơ quan t

n

nd ns

+ Tổng kết th c ti n thi hành án dân s ; th c hi n chế ộ thống kê, báo
cáo công tác tổ chức, ho t ộng thi hành án dân s t eo ớng dẫn của cơ quan
quản lý thi hành án dân s thuộc Bộ T p p.
Thứ hai,tr c tiếp tổ chức thi hành các bản án, quyết ịn t
t i khoản 2 ều 35 Luật THADS. T n t
n cơ quan t

n
tỉnh tr c tiếp t
n ối với các bản án, quyết ịnh dân s có hi
do tòa án cấp tỉn tr n cùn ịa b n ã xét sử sơ t ẩm, các quyết
t t ơn m i và hộ ồng xử lí vụ vi c c nh tranh.

eo quy ịnh
n d n s cấp
u l c thi hành
ịnh của trọng

Thứ ba, lập hồ sơ ề nghị xét mi n, giảm n ĩa vụ thi hành án dân s ,
phối hợp vớ cơ quan c n an tron v c lập hồ sơ ề nghị xét mi n giảm chấp
hành hình ph t tù v ặc x c o n
có n ĩa vụ thi hành án dân s an c ấp
hành hình ph t tù.
Thứ tư, Giải quyết khiếu n i, tố cáo về thi hành án dân s thuộc thẩm
quyền.
4


Thứ năm, quản lí công tác thi hành án dân s , tổ chức cán bộ, tài chính,
chế ộ kiểm tra báo cáo thống kê và các công tác khác trong ph m vi tỉnh, thành
phố tr c thuộc trung ơn . Cụ thể n t eo dõ nắm bắt số l ợng án, quá trình
giả quyết án, tiến ộ giải quyết án của cơ quan t
n n cấp huy n. Hoàn
chỉnh hồ sơ t ủ tục, báo cáo hộ ồng tuyển chọn v ề nghị bổ nhi m, mi n
nhi m, cách chức chấp n v n c c cơ quan t hành án dân s ịa p ơn .
Th c hi n chế ộ thống kê, báo cáo công tác thi hành án dân s và th c hi n s
chỉ o của UBND cấp tỉn t eo quy ịnh. Trong công tác quản lí t c ín , cơ

quan thi hành án dân s cấp tỉnh quản lí k n p í, cơ sở vật chất, p ơng ti n
ho t ộng của c c cơ quan t
n n d n s t i dịa p ơn t eo quy ịnh của
pháp luật.
* Nhi m vụ, quyền h n của cơ quan t

n

n d n s cấp quân khu.

Cơ quan t
n n d n s cấp quân khu gồm có : thủ tr ởng thi hành án,
phó thủ tr ởng thi hành án, chấp n v n sơ cấp, chấp hành viên trung cấp và
chấp hành viên cao cấp, thẩm tra v n, t kí t
n v c n bộ nhân viên làm
công tác thi hành. Nhi m vụ và quyền h n của cơ quan t
n n d n s cấp
qu n k u ợc quy ịnh trong điều 15 Luật THADS 2008 sửa đổi bổ sung 2014.
Cụ thể n sau :
Thứ nhất, tr c tiếp tổ chức thi hành các bản án, quyết ịn t eo quy ịnh
của pháp luật. T n t
n , cơ quan t
n n d n s cấp quân khu tr c tiếp
t
n ối với quyết ịnh về hình ph t tiền, tịch thu tài sản, truy thu tiền, tài
sản thu lợi bất chính, xử lí vật chứng, tài sản, án phí và các quyết ịnh dân s
trong bản án quyết ịn do cơ quan THADS nơ k c ủy t c t eo quy ịnh của
pháp
Thứ hai, Tổng kết th c ti n thi hành án theo thẩm quyền, th c hi n chế ộ
thống kê, báo cáo công tác tổ chức, ho t ộn t

n n t eo quy ịnh của
pháp luật và của Bộ tr ởng Bộ Quốc phòng.
Thứ ba,Giải quyết khiếu n i về thi hành án thuộc thẩm quyền t eo quy ịnh
của pháp luật về thi hành án dân s .
Thứ tư, Phối hợp vớ cơ quan c ức năn của quân khu trong vi c quản lí
k n p í, cơ sở vật chất, p ơn t n ho t ộng của cơ quan t
n n cấp
qu n k u t eo quy ịnh của pháp luật v
ớng dẫn của Bộ quốc phòng.
Thứ năm, Lập hồ sơ ề nghị xét mi n, giảm n ĩa vụ thi hành án dân s ;
phối hợp vớ cơ quan t
n n p t tù tron qu n ội trong vi c lập hồ sơ ề
5


nghị xét mi n, giảm chấp hành hình ph t tù v
hành án dân s an c ấp hành hình ph t tù.

ặc x c o n

có n ĩa vụ thi

Thứ sáu , G úp t l n qu n k u v t ơn
ơn c ỉ o vi c tổ chức phối
hợp c c cơ quan có l n quan tron v c thi hành các vụ án lớn, phức t p có ảnh
ởng lớn ến an ninh chính trị, trật t an toàn xã hộ tr n ịa bàn quân khu và
t ơn
ơn t eo ề nghị của thủ tr ởn cơ quan t
n n cấp quân khu theo
quy ịnh của pháp luật.

* Nhi m vụ, quyền h n của cơ quan t

n

n d n s cấp huy n.

Cơ quan t
n n d n s cấp huy n gồm có : thủ tr ởng thi hành án, phó
thủ tr ởng thi hành án, chấp n v n sơ cấp, chấp hành viên trung cấp và chấp
hành viên cao cấp, thẩm tra v n, t kí t
n v c c c ức danh khác. Nhi m
vụ và quyền h n của cơ quan thi hành án dân s cấp huy n ợc quy ịnh trong
điều 16 Luật THADS 2008 sửa đổi bổ sung 2014. Cụ thể n sau :
Thứ nhất,Tr c tiếp tổ chức thi hành các bản án, quyết ịnh của tòa án theo
quy ịnh của pháp luật. T n t
n cơ quan t
n n dân s cấp huy n
tr c tiếp t
n ối với các bản án, quyết ịnh dân s có hi u l c thi hành do
tòa án cấp huy n tr n cùn ịa b n ã xét xử sơ t ẩm và các bản án ,quyết ịnh
do cơ quan t
n n d n s nơ k c ủy thác.
Thứ hai,Giải quyết các khiếu n i về t
n n ối với các quyết ịnh,
hành vi trái pháp luật của chấp hành viên thuộc thẩm quyền quản lí của cơ quan
thi hành án cấp huy n.
Thứ ba,Tổng kết th c hi n thi hành án dân s , th c hi n chế ộ thống kê,
báo cáo công tác thi hành án dân s tr ớc Hộ ồng nhân dân khi có yêu cầu và
th c hi n s chỉ o của UBND cấp huy n t eo quy ịnh.
Thứ tư,Quản lí cán bộ, công chức của cơ quan thi hành án dân s cấp huy n

t eo quy ịnh. Th c hi n chế ộ tài chính, quản lí cơ sở vật chất, p ơn t n
ho t ộn
ợc ao t eo quy ịnh của pháp luật v
ớng dẫn của cơ quan t
hành án dân s cấp tỉnh. Th c hi n c n t c t
ua tron ơn vị v ề nghị các
cơ quan có t ẩm quyền k en t ởn ối với cá nhân, tập thể thuộc cơ quan t
hành án dân s cấp huy n có thành tích trong ho t ộng thi hành án.
Thứ năm, Lập hồ sơ ề nghị xét mi n, giảm n ĩa vụ thi hành án dân s và
các nhi m vụ khác t eo quy ịnh của pháp luật.

6


1.1.3. Vai trò của cơ quan t

n

nd ns .

Cơ quan t
n n d n s có vai trò rất quan trọng trong ho t ộng tố tụng
nói chung và trong vi c thi hành án dân s nó r n . y l c n o n cuối
cùng của ho t ộng tố tụng, bảo ảm cho bản án, quyết ịnh của T a n ợc
chấp hành nghiêm chỉnh, góp phần tăn c ng tính nghiêm minh của pháp luật,
bảo v quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, c n n v N n ớc, qua ó óp
phần giữ vững ổn ịnh chính trị - xã hộ , tăn c ng hi u l c, hi u quả của bộ
m y N n ớc. Cơ quan t
n n d n s l cơ quan n n ớc có chức năn
tổ chức vi c thi hành các bản án, quyết ịnh dân s v có va tr quyết ịn tr c

t ếp ến qu trìn t
n n d n s tr n t c tế. Ho t ộng của cơ quan t
hành án dân s một mặt ảm bảo vi c th c hi n quyền t p p của N n ớc,
thể hi n s tôn trọng của xã hộ , c n d n ối với phán quyết của Toà án, trọng
tài và hộ ồng xử lí vụ vi c c nh tranh. Mặt khác là công cụ hữu hi u ể bảo v
quyền và lợ ích hợp pháp của các chủ thể trong xã hội. Thể chế hóa chủ tr ơn ,
ng lố ổi mới của ảng về công tác thi hành án dân s .
1.2. C ấp hành viên và thủ tr ởn cơ quan t

n

nd ns .

1.2.1. Chấp hành viên.
a, Khái ni m.
Tham gia vào quá trình thi hành án dân s có rất nhiều chủ thể và mõi chủ
thể có vai trò và vị trí k c n au. Tron ó c ủ thể tham gia vào hầu hết các giai
o n của qu trìn t
n nv l n
i giữ vị trí tổ chức t
n n ợc
gọi là chấp hành viên.
Vậy, có thể hiểu Chấp hành viên là người được Nhà nước giao nhiệm vụ
thi hành các bản án, quyết định dân sự được đưa ra thi hành .( G o trìn H
Luật Hà Nội).
b, Nhi m vụ, quyền h n cuả chấp hành viên
Nhi m vụ của chấp n v n ợc hiểu là những công vi c mà chấp hành
viên phải tiến hành trong quá trình thi hành án dân s vì mục íc bảo ảm cho
vi c thi hành án dân s
ợc k c quan, ún p p luật và trong th i h n do

pháp luật quy ịnh. Nhi m vụ và quyền h n của chấp hành viên do pháp luật thi
hành án dân s quy ịnh. Chịu trách nhi m tr ớc pháp luật về vi c tổ chức thi
hành bản án, quyết ịn k
ợc thủ tr ởn cơ quan t
n n p n c n . Vì
vậy ể t o ều ki c hco chấp hành viên có thể chủ ộng hoàn thành nhi m vụ
7


ợc giao, phát huy tố a va tr của của cá nhân chấp n v n n n vẫn
ảm bảo vi c thi hành án. Theo Điều 20, Luật THADS 2008 sửa đổi bổ sung
2014. Cụ thể, Chấp hành viên có những nhi m vụ và quyền h n sau :
Thứ nhất,Kịp th i tổ chức thi hành vụ vi c
ịnh về thi hành án theo thẩm quyền.

ợc phân công; ra các quyết

Thứ hai, T
n ún nội dung bản án, quyết ịnh; áp dụn ún c c quy
ịnh của pháp luật về trình t , thủ tục thi hành án, bảo ảm lợi ích của nhà
n ớc, quyền, lợi ích hợp pháp của ơn s , n
i có quyền lợ , n ĩa vụ liên
quan; th c hi n nghiêm chỉnh chuẩn m c o ức nghề nghi p Chấp hành viên.
Thứ ba,Tri u tập ơn s , n
quyết vi c thi hành án.

i có quyền lợ , n ĩa vụ l n quan ể giải

Thứ tư, Xác minh tài sản, ều ki n thi hành án của n
i phải thi hành

án; yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp tài li u ể xác minh
ịa chỉ, tài sản của n
i phải thi hành án hoặc phối hợp vớ cơ quan có l n
quan xử lý vật chứng, tài sản và những vi c k c l n quan ến thi hành án.
Thứ năm,Quyết ịnh áp dụng bi n pháp bảo ảm thi hành án, bi n pháp
c ỡng chế thi hành án; lập kế ho c c ỡng chế thi hành án; thu giữ tài sản thi
hành án.
Thứ sáu,Yêu cầu cơ quan Công an t m giữ n
n t eo quy ịnh của pháp luật.

i chốn

ối vi c thi hành

Thứ bảy, Lập biên bản về hành vi vi ph m pháp luật về thi hành án; xử
ph t vi ph m hành chính theo thẩm quyền; kiến nghị cơ quan có t ẩm quyền xử
lý kỷ luật, xử ph t vi ph m hành chính hoặc truy cứu trách nhi m hình s ối
vớ n
i vi ph m.
Thứ tám, Quyết ịnh áp dụng bi n p p c ỡng chế ể thu hồi tiền, tài sản
ã c trả c o ơn s k n ún quy ịnh của pháp luật, thu phí thi hành án
và các khoản phải nộp khác.
Thứ chín, ợc sử dụng công cụ hỗ trợ trong khi thi hành công vụ theo quy
ịnh của Chính phủ.
Thứ mười,Th c hi n nhi m vụ khác theo s phân công của Thủ tr ởn cơ
quan thi hành án dân s .

8



Khi th c hi n nhi m vụ, quyền h n của mình, Chấp hành viên phải tuân theo
pháp luật, chịu trách nhi m tr ớc pháp luật về vi c t
n nv
ợc pháp
luật bảo v tính m ng, sức khỏe, danh d , nhân phẩm và uy tín.
c, Vai trò cuả chấp hành viên.
Thứ nhất ,Chấp n v n l n
i duy nhất ợc N n ớc giao trách
nhi m thi hành các bản án, quyết ịnh dân s của Tòa án và các quyết ịnh khác
do pháp luật quy ịnh, nói cách khác Chấp n v n l n
i nhân danh Nhà
n ớc tổ chức thi hành án dân s . Chấp hành v n l n
i có vai trò quan trọng
trong quá trình tổ chức t
n n, l n
i giữ vị trí trung tâm trong ho t ộng
thi hành án.
Thứ hai, Chấp hành viên có vị trí man tín ộc lập cả về nhi m vụ lẫn
quyền h n trong khi tổ chức thi hành án. Chấp hành viên khi th c thi nhi m vụ
không có một s can thi p nào từ bên ngoài có thể buộc chấp hành viên phải tổ
chức thi hành án trái pháp luật, trừ khi Chấp hành viên cố tình vi ph m pháp
luật.
Thứ ba, Chấp hành viên là h t nhân của ho t ộng thi hành án dân s , t o
d ng nên uy tín của cơ quan t
n n d n s vì công vi c của họ mang tính
chất quyết ịnh kết quả công vi c của ơn vị.
Thứ tư, ho t ộng của chấp hành viên góp phần quan trọng trong vi c bảo
v trật t pháp luật, tăn c ng pháp chế xã hội chủ n ĩa.
N vậy chúng ta có thể thấy ợc Chấp hành viên có vai trò rất quan
trọn tron qu trìn t

n n d n s . Không có ho t ộng của chấp hành
viên thì các bản án quyết ịnh của T a n n n dan N n ớc sẽ chỉ là những
quyết ịnh nằm trên giấy do k n
ợc a ra t c thi trên th c tế.
1.2.2. Thủ tr ởn cơ quan t

n

nd ns .

a. Khái ni m
N
i ứn ầu cơ quan t
n nd ns
ợc gọi là thủ tr ởn cơ quan
thi hành án dân s . Thủ tr ởng chịu trách nhi m về các ho t ộng của cơ quan
thi hành án dân s . Thủ tr ởn cơ quan t
n nd ns
ợc bổ nhi m trong
số các chấp hành viên.
b. Nhi m vụ, quyền h n của thủ tr ởn cơ quan t

9

n

nd ns .


ể thủ tr ởn cơ quan t

n n d n s th c hi n nhi m vụ, quyền h n có
hi u quả. Pháp luật thi hành án dân s ( Điều 23 Luật THADS 2008 sửa đổi bổ
sung 2014 ) quy ịnh cho thủ tr ởn cơ quan t
nh án dân s những nhi m
vụ, quyền h n sau y :
Thứ nhất, Ra quyết ịnh về thi hành án theo thẩm quyền;
Thứ hai,Quản lý, chỉ
án dân s ;

o ho t ộng thi hành án dân s của cơ quan t

n

Thứ ba,Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân phối hợp tổ chức thi hành án;
Thứ tư,Yêu cầu cơ quan ã ra bản án, quyết ịnh giải thích bằn văn bản
nhữn
ểm c a rõ oặc không phù hợp với th c tế trong bản án, quyết ịnh
ó ể thi hành;
Thứ năm,Kiến nghị n
i có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục m ốc
thẩm hoặc tái thẩm ối với bản án, quyết ịn t eo quy ịnh của pháp luật;
Thứ sáu,Trả l i kháng nghị, kiến nghị của Vi n kiểm sát; giải quyết khiếu
n i, tố cáo về thi hành án, xử ph t vi ph m hành chính theo thẩm quyền; kiến
nghị cơ quan n n ớc có thẩm quyền xử lý kỷ luật, xử ph t vi ph m hành
chính hoặc truy cứu trách nhi m hình s ối vớ n
i vi ph m;
Thứ bảy,Th c hi n nhi m vụ, quyền h n của Chấp hành viên;
Thứ tám,Tổ chức th c hi n chế ộ báo cáo, thống kê thi hành án;
Thứ chín,Thủ tr ởn cơ quan t
n n d n s cấp tỉnh có quyền ều

ộn , ớng dẫn nghi p vụ, chỉ o, kiểm tra c n t c t
n n ối với Chấp
hành viên, công chức cơ quan t
n n d n s cấp tỉnh và cấp huy n tr n ịa
bàn và những vi c k c t eo ớng dẫn, chỉ o của cơ quan quản lý thi hành
án dân s thuộc Bộ T p p.
c. Vai trò T ủ tr ởn cơ quan THADS.
L n
ứn ầu cơ quan t
n n d n s ,vai trò của thủ tr ởn cơ quan
thi hành án dân s vô cùng quan trọng. Chỉ o toàn bộ ho t ộng của cơ quan
thi hành án dân s ể th c hi n tốt nhi m vụ ợc ao, ún với chủ tr ơn
ng lối của ản v N n ớc. Và vớ t c c l một chấp hành viên vậy nên
thủ tr ởn cơ quan t
n n d n s cũn có va tr n một chấp hành viên
trong thi hành án dân s .
10


2. Đương và ngư i đ i iện của đương
2.1.
ơn s

t ng T A

2.1.1. Khái ni m.
ơn s tron THADS l n
có quyền v n ĩa vụ l n quan tr c
t ếp ến v c THADS, t am a v o qu trìn THADS ể bảo v quyền v lợ
íc ợp p p của c ín mìn .( G o trìn H Luật HN ).Gồm :

-N
ợc t
n n l c n n, tổ c ức ợc ởn quyền v lợ íc
tron bản n, quyết ịn
ợc t
n .T n t
n n
ợc t
n n
c ín l n uy n ơn, n
y u cầu v n
có quyền, n ĩa vụ l n quan
tron vụ v c d n s , n
bị
tron vụ n ìn s m y u cầu của ọ ợc
c ấp n ận tron
a o n xét xử.
-N
p ả t
n nl
bản n, quyết ịn
ợc t
l bị ơn, n
bị y u cầu v
ìn s m y u cầu, p ản ố
o n xét xử;

c n n, tổ c ức p ả t c n n ĩa vụ tron
n .T n t
n ,n

p ả t
n n c ín
n
có quyền v n ĩa vụ l n quan tron vụ n
y u cầu của ọ k n
ợc c ấp n ận tron
a

-N
có quyền, n ĩa vụ l n quan tron t
n n d n s l c n n, cơ
quan, tổ c ức có quyền lợ , n ĩa vụ l n quan tr c t ếp ến v c t
n
n.N
có quyền, n ĩa vụ l n quan tron t
n n d n s k n có l n
quan ến v c ả quyết vụ v c d n s của t a n, tron qu trìn tổ c ức t
n n d n s mớ p t s n s l n quan ến quy n v n ĩa vụ của ọ.
2.1.2. Quyền v n ĩa vụ của c c
a, uyền v n ĩa vụ của n

ơn s tron t
ợc t

n

n

nd ns


n.

 Quyền :
- Yêu cầu t
n n, ìn c ỉ thi hành một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết
ịnh, áp dụng bi n pháp bảo ảm, áp dụng bi n p p c ỡng chế thi hành án
ợc quy ịnh trong Luật này;

-

ợc thông báo về thi hành án

ợc thỏa thuận vớ n
liên quan về th i an, ịa

i phả t
n n, n
i có quyền lợ , n ĩa vụ
ểm, p ơn t ức, nội dung thi hành án

11


- Yêu cầu T a n x c ịnh, phân chia quyền sở hữu, sử dụng tài sản; yêu cầu
Tòa án giải thích nhữn
ểm c a rõ, ín c ín lỗi chính tả hoặc số li u sai
sót; khởi ki n dân s ể bảo v quyền, lợi ích hợp pháp của mìn tron tr ng
hợp có tranh chấp về tài sản l n quan ến thi hành án;
- T mìn oặc ủy quyền c o n
k nt

n n của n
p ả t

k c x c m n , cun cấp t n t n về
n n;

ều

n p ả c ịu c p í x c m n
ều k n t
n n do C ấp n v n
t c n;
- Yêu cầu t ay ổi Chấp n v n tron tr ng hợp có căn cứ cho rằng Chấp
n v n k n v t k l m n m vụ
- Ủy quyền c o n

k ct

c

n quyền, n ĩa vụ của mìn ;

- C uyển ao quyền ợc t
n nc on
- ợc m n, ảm p í t
n n tron tr n
x c về ều k n t
n n của n
p ả t
quy ịn của C ín p ủ;

-

b,

-

-

-

k c;
ợp cun cấp t n t n c ín
n n v tr n ợp k c t eo

ếu n , tố c o về t
n n.
 N ĩa vụ :
C ấp n n
m c ỉn bản n, quyết ịn ;
T c n c c quyết ịn , y u cầu của C ấp n v n tron t
n n;
t n b o c o cơ quan t
n n d n s k có t ay ổ về ịa c ỉ, nơ c
trú;
C ịu p í, c p í t
n n t eo quy ịn của Luật n y
uyền v n ĩa vụ của n
p ả t
n n.
 Quyền :

T n uy n t
n n; t ỏa t uận vớ n
ợc t
n n, n

quyền lợ , n ĩa vụ l n quan về t
an, ịa ểm, p ơn t ức, nộ dun
t
n n; t n uy n ao t sản ể t
n n;
T mìn oặc ủy quyền c o n
k c y u cầu t
n n t eo quy ịn
của Luật n y;
ợc thông báo về thi hành án
Y u cầu T a n x c ịn , p n c a quyền sở ữu, sử dụn t sản; y u cầu
T a n ả t íc n ữn
ểm c a rõ, ín c ín lỗ c ín tả oặc số l u
sa sót; k ở k n d n s ể bảo v quyền, lợ íc ợp p p của mìn tron
tr n ợp có tran c ấp về t sản l n quan ến t
n n;
C uyển ao n ĩa vụ t
n nc on
k c t eo quy ịn của Luật
này;
Y u cầu t ay ổ C ấp n v n tron tr n ợp có căn cứ c o rằn C ấp
n v n k n v t k l m n m vụ;
12



ợc xét m n, ảm n ĩa vụ t
n n; ợc xét m n, ảm một p ần
oặc to n bộ c p í c ỡn c ế t
n n t eo quy ịn của Luật n y;
ếu n , tố c o về t
n n.
 N ĩa vụ :
- T
n ầy ủ, kịp t
bản n, quyết ịn ;
k a trun t c t sản, ều k n t
n n; cun cấp ầy ủ t l u,
ấy t có l n quan ến t sản của mìn k có y u cầu của n
có t ẩm
quyền v c ịu tr c n m tr ớc p p luật về nộ dun k k a ó;
- T c n c c quyết ịn , y u cầu của C ấp n v n tron t
n n;
t n b o c o cơ quan t
n n d n s k có t ay ổ về ịa c ỉ, nơ c
trú;
- C ịu c p í t
n n t eo quy ịn của Luật n y.
c, uyền v n ĩa vụ của n
có quyền v n ĩa vụ l n quan tron t
n
nd ns .
-

 Quyền :
ợc t n b o, t am a v o v c t c n b n p p bảo ảm, b n p p

c ỡn c ế t
n n m mìn có l n quan;
- Y u cầu T a n x c ịn , p n c a quyền sở ữu, sử dụn t sản; y u cầu
T a n ả t íc n ữn
ểm c a rõ, ín c ín lỗ c ín tả oặc số l u
sa sót; k ở k n d n s ể bảo v quyền, lợ íc ợp p p của mìn tron
tr n ợp có tran c ấp về t sản l n quan ến t
n n;
ếu n , tố c o về t
n n.
 N ĩa vụ :
N
i có quyền lợ , n ĩa vụ l n quan có n ĩa vụ th c hi n nghiêm chỉnh các
quyết ịnh, yêu cầu của Chấp n v n tron t
n n; t n b o c o cơ
quan thi hành án dân s k có t ay ổi về ịa chỉ, nơ c trú.
2.1.3.Va tr của

ơn s tron t

n

nd ns :

u trìn t
n n d n s p t s n l do y u cầu t
n n của
n
ợc t
n n, n

p ả t
n n n ằm bảo v quyền lợ của c c
c ủ t ể ã ợc x c ịn tron bản n, quyết ịn .Tron tr n ợp t
n n
c ủ ộn t ì n
có n ĩa vụ t
n c c quyết ịn ó cũn c ín l c c
ơn s . Vì vậy, ơn s tron t
n n l t n p ần c ủ yếu, l m p t
sinh qu trìn t
n n d n s , v ọ t am a v o tất cả c c a o n của
qu trìn t
n nd ns .
2.2. N

d n của

ơn s tron THADS.

13


a. Khái ni m .
N
d n của ơn s tron t
trìn t
n n t ay mặt ơn s t c
ể bảo v quyền v lợ íc của ơn s .
b.Vai trò của n


d nc o

n nl n
t am a v o qu
n c c quyền, n ĩa vụ của ơn s

ơn s tron t

n

nd ns .

ể th c hi n quyền yêu cầu t
n n, n
ợc t
n n, n
i phải
thi hành án là cá nhân có quyền t mình yêu cầu t
n n. ối với những
tr ng hợp m n
ợc t
n n, n
i phải thi hành án là cá nhân là
n
c a t n n n, bị h n chế năng l c hành vi dân s thì th c hi n quyền
yêu cầu t
n n t n qua n
i di n vì vậy v c t am a v o qu trìn
t
n n của n

d n của ơn s có t c dụn rất to lớn ố vớ v c
bảo v quyền, lợ íc ợp p p của ơn s , n ất l tron tr n ợp ọ l
n
k n có năn l c n v tố tụn .
Tùy t uộc v o năn l c n v
của ơn s tron t
n n bảo
n
d n t eo ủy quyền.Tron
t am a qu trìn t
n n ơn
t ay mặt ơn s bảo v quyền, lợ
n.

d n s của ơn s m n
d n
ồm : N
d n t eo p p luật v
ó, N
d n t eo p p luật l n
n n t eo quy ịn của p p luật ợc
íc ợp p p c o ơn s tron t
n

ợc t c n c c quyền v n ĩa vụ t
n n của
d n ể bảo v quyền, lợ íc ợp p p c o ơn s .

ơn s m




Ví dụ: tron tr ng hợp bản án, quyết ịnh của Toà án giải quyết vi c ly hôn,
khi giải quyết vấn ề con c ã quyết ịn
ao con c o n
i mẹ là bà B nuôi
d ỡng, buộc ông bố là ông A phải cấp d ỡng nuôi cháu C mỗ t n 400.000
c o ến k c u C tr ởn t n , t ì ối với khoản cấp d ỡn , c u C l n
i
ợc thi n n, n n do c u l n
c a t n n n, n n v c th c hi n
quyền yêu cầu t
n n do n
i di n theo pháp luật của c u l n
i
mẹ, tức bà B th c hi n.
N
ợc t
n n, n
i phải thi hành án là pháp nhân th c hi n
quyền yêu cầu thi hành án của mìn t n qua n
i di n theo pháp luật.
N
i di n theo pháp luật của p p n n l n
ứn ầu pháp nhân theo
quy ịnh của ều l pháp nhân hoặc quyết ịnh của cơ quan n n ớc có thẩm
quyền. N
i di n theo pháp luật của p p n n ợc quy ịnh ngay trong
ều l của pháp nhân hoặc trong quyết ịnh thành lập pháp nhân của cơ quan
14



n n ớc có thẩm quyền. ối với hộ a ìn t ì n
i di n theo pháp luật
là chủ hộ a ìn ; ối với tổ hợp t c t ì n
i di n theo pháp luật là tổ
tr ởng tổ hợp tác.
Bên c nh cách thức quan trọng là t mình th c hi n quyền yêu cầu thi hành
n, n
ợc t
n n, n
i phải thi hành án còn có thể th c hi n quyền
yêu cầu thi hành án thông qua vi c uỷ quyền. C n n, n
i di n theo pháp
luật của pháp nhân có thể uỷ quyền c o n
i khác th c hi n vi c yêu cầu thi
hành án. Ph m v i di n theo uỷ quyền ợc xác lập theo s uỷ quyền và
n
i di n chỉ ợc th c hi n vi c i di n trong ph m v
ợc uỷ
quyền.Về n uy n tắc, ố vớ quyền về n n t n t ì k n t ể c uyển ao c o
n
k c, vì vậy ố vớ v c t
n n n ữn quyền v n ĩa vụ về n n
n t ì ơn s k n
ợc ủy quyền c o n
k c t am a t
n nm
p ả t mìn t c n.
3. Cơ uan, t chức và cá nhân khác trong THADS

ể xác minh, truy tìm tài sản của n
i phải thi hành án là vi c làm không
ơn ản ối với các Chấp n v n, cơ quan T
n n d n s , c a kể ến
nhữn k ó k ăn từ phía các ơn s , do nhữn ố t ợng này không cộng tác
ối với các Chấp n v n, cơ quan T
n n d n s , n tẩu tán, che giấu
tài sản nhằm trốn tr n n ĩa vụ thi hành án, thậm chí là chốn ối Chấp hành
viên trong quá trình tác nghi p. Mặt khác kết quả của ho t ộng thi hành án dân
s , không chỉ ơn t uần phụ thuộc vào ý chí chủ quan của Chấp n v n, cơ
quan Thi hành án dân s mà còn l thuộc rất nhiều vào ho t ộng của c c cơ
quan tiến hành tố tụng, vai trò của cơ quan ều tra Công an, chức năn k ểm
tra, giám sát của Vi n kiểm sát các cấp, chất l ợng xét xử của Thẩm phán. Một
bản n k n n
m m n , k n ún p p luật, c a t ấu tìn
t lý thì hậu
quả giải quyết ở a o n thi hành án dân s v cùn k ó k ăn, p ức t p; ngoài
ra hi u quả ho t ộng còn phụ thuộc cả vào s phối của các cấp, các ngành hữu
quan, s ồng tâm, hợp l c của cả h thống chính trị, cần thiết phải th c hi n
ồng bộ các giải pháp, thì công tác Thi hành án dân s mới th c s em l i hi u
quả thiết th c, xứn
n với s mon ợi của toàn xã hội.
3.1. Tòa án, trọng tài và hộ

ồng xử lý vụ vi c c nh tranh.

ố t ợng của thi hành án dân s là bản án, quyết ịnh của Tòa án, quyết
ịnh của Trọng tài và quyết ịnh của Hộ ồng xử lý vụ vi c c nh tranh. Vớ t
c c l cơ quan ban hành bản án, quyết ịnh, Tòa án, Trọng tài, Hộ ồng xử lí
vụ vi c c n tran cũn p ải tham gia vào quá trình thi hành án dân s

15


* Nhi m vụ, quyền h n.
- Bảo ảm bản án, quyết ịn
với th c tế.

ã tuy n c ín x c, rõ r n , cụ thể, phù hợp

- Cấp, chuyển giao bản án, quyết ịnh dân s c o n
n
i phả t
n n v cơ quan t
n n d n s ún t

ợc thi hành án,
i h n.

- Có văn bản giải thích những nội dung mà bản án, quyết ịn tuy n c
khi nhận ợc yêu cầu của ơn s hoặc cơ quan t
n nd ns .
- Trả l i kiến nghị của cơ quan t
án, quyết ịnh của Tòa án theo thủ tục
h n do pháp luật quy ịnh.

a rõ

n n d n s về vi c xem xét l i bản
m ốc thẩm hoặc tái thẩm trong th i


-Thụ lí và kịp th i giải quyết yêu cầu của cơ quan t
n n d n s , ơn
s về vi c x c ịnh quyền sở hữu, phân chia tài sản hoặc giải quyết tranh chấp
về quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thuộc thẩm quyền của Tòa án phát sinh
trong quá trình thi hành án.
-N
i có thẩm quyền kháng nghị bản án, quyết ịnh của Tòa án có quyền
yêu cầu oãn t
n n ể xem xét vi c kháng nghị m ốc thẩm, tái thẩm
bản án, quyết ịn an
ợc thi hành hoặc t m ìn c ỉ thi hành bản án, quyết
ịn an t
n k k n n ị m ốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết ịnh
dân s .
- Quyền

ợc nhận các quyết ịnh, thông báo về thi hành án.

* Vai trò của T a n, Trọn t v Hộ

ồn xử lí vụ v c c n tran :

N vậy trong quá trình thi hành án dân s ho t ộng của Tòa án, Trọng tài
và Hộ ồng xử lí vụ vi c c nh tranh là ho t ộng mang tính chất phối hợp với
ho t ộng của cơ quan t
n n n ằm ảm bảo hi u l c thi hành của các bản
án, quyết ịnh. Hi n nay, nhi m vụ và quyền h n của Tòa án, Trọng tài và Hội
ồng xử lí vụ vi c c n tran ối với thi hành án dân s
ợc quy ịnh ở các
ều 380 ến ều 382 BLTTDS 2004 ( ều 483 ến ều 485 BLTTDS

2015), ều 63 Luật Trọn t t ơn m 2010, ều 134,135 Nghị n
116/2005/CP quy ịnh chi tiết thi hành một số ều của Luật c nh tranh và các
ều 26,27,28,48,49 và 179 Luật THADS 2008 sửa ổi bổ sung 2014.
3.2. Vi n kiểm sát nhân dân

16


Vai trò của VKSND trong công tác thi hành án dân s
ợc quy ịnh t i
khoản 2, ều 12 Luật Thi hành án dân s năm 2008 "V n kiểm sát nhân dân
cùng cấp trong ph m vi nhi m vụ, quyền h n của mình kiểm sát vi c tuân theo
pháp luật về thi hành án của cơ quan d n s , Chấp n v n, cơ quan, tổ chức ,
c n n l n quan ến vi c thi hành án nhằm bảo ảm vi c t
n n ợc
ún p p luật.
* Nhi m vụ , quyền h n.
T eo quy ịnh T
ều 28 Luật Tổ chức Vi n kiểm s t n n d n 2014:“
Nhi m vụ, quyền h n của Vi n kiểm sát nhân dân khi kiểm sát thi hành án dân
s :
- Kiểm sát vi c cấp, chuyển giao, giả t íc , ín c ín bản án, quyết ịnh
của Tòa án;
- Tr c tiếp kiểm sát vi c thi hành án của cơ quan t
n n d n s cùng cấp
và cấp d ới, Chấp n v n, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan;
- Kiểm sát hồ sơ về thi hành án;
- Tham gia phiên họp, phát biểu quan ểm của Vi n kiểm sát nhân dân về
vi c xét mi n, giảm n ĩa vụ t
n n ối với khoản thu nộp ngân sách nhà

n ớc.
- Kiểm sát ho t ộng của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong vi c
thi hành án.
- Yêu cầu T a n, cơ quan t
n n d n s cùng cấp và cấp d ới, Chấp
n v n, cơ quan, tổ chức v c n n l n quan ến vi c thi hành án th c hi n
các vi c sau y:
+ Ra quyết ịn t

n

n ún quy ịnh của pháp luật;

+ Thi hành bản án, quyết ịn t eo quy ịnh của pháp luật
+ T kiểm tra vi c thi hành án và thông báo kết quả cho Vi n kiểm sát
nhân dân;
+ Cung cấp hồ sơ, t l u, vật chứn có l n quan ến vi c thi hành
án.Yêu cầu quy ịnh t c c ểm a, b và d khoản này phả
ợc th c hi n ngay;

17


- Kiến nghị T a n, cơ quan t
n n d n s cùng cấp và cấp d ới, Chấp
n v n, cơ quan, tổ chức, cá nhân th c hi n ầy ủ trách nhi m trong vi c thi
hành án.
- Kháng nghị quyết ịnh của Tòa án, quyết ịnh, hành vi của Thủ tr ởng,
Chấp n v n cơ quan t
n n d n s cùng cấp và cấp d ớ t eo quy ịnh

của pháp luật; yêu cầu ìn c ỉ vi c thi hành án, sửa ổi hoặc bãi bỏ quyết ịnh
có vi ph m pháp luật trong vi c thi hành án, chấm dứt hành vi vi ph m pháp
luật.
- Th c hi n nhi m vụ, quyền h n khác trong kiểm sát thi hành án dân s theo
quy ịnh của pháp luật.
* Vai trò của V n k ểm s t tron t

n

nd ns .

Vai trò của Vi n kiểm sát nhân dân trong công tác thi hành án dân s là rất
quan trọng và cần thiết. Vai trò của Vi n kiểm sát nhân dân trong công tác thi
hành án dân s là kiểm sát vi c tuân theo pháp luật về thi hành án của cơ quan
thi hành án dân s , Chấp n v n, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan
ến vi c thi hành án nhằm bảo ảm vi c thi hành án kịp th , ầy ủ, ún p p
luật. Thông qua các ho t ộng kiểm sát vi c tuân theo pháp luật trong công tác
thi hành án dân s , Vi n kiểm sát nhân d n ã óp p ần ảm bảo vi c tổ chức
thi hành bản án, quyết ịnh dân s ã có u l c pháp luật ún t eo quy ịnh
của pháp luật về thi hành án dân s nhằm ảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp
của n
i phải thi hành án dân s , n
ợc thi hành án dân s , n
i có
quyền lợ n ĩa vụ liên quan, quyền lợi ích của n n ớc và của cơ quan, tổ
chức khác. Mặt khác, Vi n kiểm sát nhân dân còn phát hi n những vi ph m, tồn
t i trong công tác thi hành án dân s của Cơ quan t
n n d n s , chấp hành
v n ể kịp th i yêu cầu, kiến nghị, kháng nghị sửa chữa vi ph m. Vi n kiểm sát
n n d n cũn t

ng xuyên theo dõi nhằm ảm bảo những vi ph m, tồn t i của
Cơ quan t
n n d n s , chấp n v n ợc sửa chữa khắc phục kịp th i.
3.3.Ủy ban n n d n các cấp.
Vai trò của chính quyền cơ sở ã ợc luật hóa bằn c c quy ịnh trong
Hiến pháp, Luật tổ chức H ND v UBND v c c văn bản pháp luật có liên
quan.
* ối với ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huy n:

18


ều 173 và ều 174 Luật Thi hành án dân s năm 2008 quy ịn n m
vụ, quyền n của Uỷ ban nhân dân cấp tỉn , Uỷ ban nhân dân cấp uy n trong
thi hành án dân s , bao ồm:
- C ỉ o v c tổ c ức p ố ợp các cơ quan có liên quan trong thi hành án dân
s trên ịa bàn.
- C ỉ o v c tổ c ức c ỡn c ế thi hành các vụ án lớn, p ức t p, có ản
ởn về an ninh, chính trị, trật t an toàn xã ộ ở ịa p ơn theo ề n ị của
T ủ tr ởn cơ quan thi hành án dân s cùng cấp.
- Có ý k ến bằn văn bản về v c bổ n m, m n n m T ủ tr ởn , Phó t ủ
tr ởn cơ quan thi hành án dân s cùng cấp.
- uyết ịn khen t ởn oặc ề n ị cơ quan có t ẩm quyền khen t ởn tập
t ể, cá nhân có thành tích trong công tác thi hành án dân s .
- Yêu cầu cơ quan thi hành án dân s cùng cấp báo cáo công tác thi hành án
dân s ở ịa p ơn .
N vậy, trong quan h phối hợp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban
nhân dân cấp huy n có trách nhi m chỉ o vi c tổ chức phối hợp c c cơ quan
có liên quan trong thi hành án dân s tr n ịa bàn; chỉ o vi c tổ chức c ỡng
chế thi hành các vụ án lớn, phức t p, có ản

ởng về an ninh, chính trị, trật t
an toàn xã hội ở ịa p ơn t eo ề nghị của Thủ tr ởn cơ quan t
n n
dân s cấp tỉnh, cấp huy n.
Trong thi hành án dân s , ủy ban nhân dân các cấp có vai trò rất lớn.
T
ều 378 BLTTDS quy ịn : „C ủ tịch ủy ban nhân dân các cấp trong ph m
vi nhi m vụ,quyền h n của mình có trách nhi m tổ chức phối hợp vớ c c cơ
quan hữu quan trong vi c thi hành bản án, quyết ịnh của tòa án ở ịa p ơn
mìn t eo quy ịnh của pháp luật thi hành án dân s ‟. Tuy vậy, trong thi hành
án dân s mỗi cấp ủy ban nhân dân có vị trí, vai trò khác nhau. Vớ t c c l
cơ quan quản lí n n ớc chung có thẩm quyền cao nhất ở ịa p ơn , ủy ban
nhân dân cấp tỉnh và cấp huy n( tùy theo thẩm quyền thi hành thuộc về cơ quan
thi hành dân s cấp tỉn ay cơ quan t
n d n s cấp huy n) có nhi m vụ,
quyền h n chỉ o công tác thi hành án dân s , chỉ o ủy ban nhân dân cấp
d ớ , cơ quan t
n n d n s , c c cơ quan c uy n m n p ối hợp với các tổ
chức có liên quan.
* ối với ủy ban nhân dân cấp xã:
Thủ t ớng Chính phủ cũn ã ban n c ỉ thị số 21/2008/CT-TTg ngày
01 t n 7 năm 2008 t ếp tục tăn c ng và và nâng cao hi u quả công tác thi
hành án dân s , tron ó quy ịnh cụ thể “Uỷ ban nhân dân cấp xã tăn c ng
công tác phối hợp vớ cơ quan t
n n ể thi hành có hi u quả các vi c thi
n n tr n ịa b n”. N vậy chính quyền cơ sở không chỉ có vai trò phối hợp
19


vớ cơ quan t

n n d n s v c c cơ quan ữu quan mà còn tr c tiếp tổ
chức th c hi n thi hành các bản án, quyết ịn t eo quy ịnh.
Ủy ban nhân dân cấp xã t
n l cơ quan tr
c c t n t n l n quan ến nhân thân, tài sản của c c
thi hành n t ợc hi u quả t ì cơ quan t
n nd
chẽ với ủy ban nhân dân cấp xã. L cơ quan quản lí n
ban nhân dân cấp xã có thể :
+ giáo dục, thuyết phục n

c tiếp quản lí, l u ữ
ơn s . Do ó, ể vi c
n s phải phối hợp chặt
n ớc ở ịa p ơn , ủy

i phải thi hành án t nguy n thi hành án;

+ cung cấp thông tin và xác nhận về ịa chỉ, hoàn cảnh, nhân thân của n
phải thi hành án;

i

+ tham gia xác minh tài sản, thu thập của n
i phải thi hành án; t o ều ki n
thuận lợ c o c c cơ quan t
n n d n s tổ chức thi hành án dân s , n
ốc c c cơ quan, tổ chức hữu quan ở ịa p ơn p ối hợp vớ c c cơ quan t
hành án dân s trong vi c thi hành án;
+ cử i di n ến chứng kiến, t am

l n quan ến thi hành án;

a c ỡng chế hoặc xử lí tang vật, tài sản có

+ Xác nhận ơn x n m n, giảm thi hành án của n
các khoản án phí, tiền ph t;

i phả t

n

n ối với

+ Tr c tiếp t
n n ối với những vụ vi c ợc cơ quan t
n nd ns
cấp huy n chuyển giao và các công vi c k c t eo quy ịnh của pháp luật.
N vậy, ủy ban nhân dân cấp xã tham gia thi hành án vớ t c c l cơ
quan phối hợp, hỗ trợ cơ quan t
n n t c hi n nhi m vụ thi hành án dân
s .
Nhi m vụ và quyền h n của ủy ban nhân dân các cấp trong thi hành án dân
s
ợc quy ịnh t c c ều 173,174,175 LTHADS 2008 sửa ổi, bổ sung
2014.
3.4. Thừa phát l i
ể th c hi n xã hội hóa thi hành án dân s , một số n ớc trên thế giới l a
chọn mô hình tổ chức t
n n t n n n n ề theo quy chế thừa phát l i.
Tổ chức thừa phát l i là tổ chức t n n ợc thành lập t eo quy ịnh của pháp

luật ể th c hi n một số công vi c về thi hành án dân s . Tổ chức thừa phát l i
20


th c hi n vi c thi hành án dân s tr n cơ sở quy ịnh của pháp luật và chịu s
giám sát của c c cơ quan n n ớc. Ho t ộng của tổ chức thừa phát l i góp
phần giảm bớt công vi c của cơ quan t
n n dân s và án tồn ọng từ ó
kịp th i bảo v quyền và lợi ích hợp pháp của c n n, cơ quan v tổ chức ợc
thi hành án dân s .
T ừa phát l i không phải công chức n n ớc n n do N n ớc bổ nhi m
ể th c hi n vi c thi hành án dân s v
ởng thù lao từ ho t ộng thi hành án
dân s t eo quy ịnh của pháp luật.
Ở Vi t Nam, tổ chức và ho t ộng của thừa phát l
ợc th c hi n theo quy
ịnh t i Nghị ịnh của Chính phủ số 61/2009/N -CP về tổ chức và ho t ộng
cuả thừa phát l i th c hi n t í ểm t i thành phố Hồ C í M n . T eo ều 15
của Nghị ịnh này thì tổ chức thừa phát l
ợc gọ l „Văn p n t ừa phát
l ‟. Văn p n t ừa phát l i bao gồm tr ởn văn p n , c c t ừa phát l , t
kí nghi p vụ, nhân viên kế toàn và nhân viên hành chính khác.
Ngày 23/11/2012, Quốc hộ ã t n qua N ị quyết số 36/2012/QH13
về vi c tiếp tục th c hi n t í ểm chế ịnh Thừa phát l . T eo ó, v c thí
ểm ợc tiếp tục ến 31/12/2015 và mở rộn tr n ịa bàn một số tỉnh, thành
phố tr c thuộc Trun ơn k ác.
T eo ều 3 t i Nghị ịnh 61/ 2009, Thừa phát l i có chức năn t
các công vi c sau y:
1.Th c hi n vi c tốn
dân s ;


t theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan T

c hi n
n

n

2. Lập vi bằng theo yêu cầu của c n n, cơ quan, tổ chứ. Trong các quyền của
Thừa phát l i, lập vi bằng là một công vi c t ơn ối mới, lập vi bằng là vi c
Thừa phát l i lập văn bản tron ó
n ận s ki n, n v
ợc dùng làm
chứng cứ trong xét xử và trong các quan h pháp lý khác.
3. X c m n

ều ki n thi hành án theo yêu cầu của

ơn s ;

4. Tr c tiếp tổ chức thi hành án các Bản án, Quyết ịn ã có u l c của Tòa
án theo yêu cầu của ơn s (Trừ những Bản án, Quyết ịnh thuộc di n Thủ
tr ởn Cơ quan t
n n d n s chủ ộng ra quyết ịnh thi hành án).
→ Thừa phát l ã t o cơ c ế tăn c ng tính chủ ộng, tích c c của công dân
trong các quan h dân s , tố tụng dân s ; t o thêm một công cụ p p lý ể
21


n

i dân t bảo v quyền, lợi ích hợp pháp của mình trong th c hi n các giao
dịch dân s và trong quá trình tố tụn t p p; có t m s l a chọn phù hợp với
năn l c, ều ki n của cá nhân khi yêu cầu thi hành án dân s . Không chỉ mang
ến lợ íc c o n
i dân, Thừa phát l i còn góp phần giảm tải rất lớn c o cơ
quan tiến hành tố tụng, giúp cho Thẩm phán, t ký có t m t i gian nghiên
cứu hồ sơ, n n cao c ất l ợng hi u quả giải quyết vụ án. Với những kết quả
tích c c ã t ợc, Thừa phát l an từn b ớc khẳn ịnh vị trí, vai trò của
mình trong ho t ộng bổ trợ t p p v tron
i sống kinh tế- xã hội.
3.5. Tổ chức thẩm ịnh giá.
Trong thi hành án dân s , kê biên và xử lí tài sản của n
i phải thi hành án
là bi n p p c ỡng chế t
n
ợc áp dụn k n
i phải thi hành án có tài
sản ể t
n n n k n t nguy n thi hành. Khi áp dụng bi n p p c ỡng
chế này, vi c x c ịnh giá trị của tài sản tr ớc hết do c c ơn s t thỏa
thuận. Nếu c c ơn s không thỏa thuận ợc thì vi c ịnh giá tài sản phải do
nhữn n
có trìn ộ, kiến thức chuyên môn th c hi n.
ịnh giá tài sản,
các thành viên của hộ ồn ịn
ợc ộc lập a ra
trị của tài sản và
biểu quyết t eo a số.
n c n n, cơ quan, tổ chức nào có quyền can thi p
vào vi c ịnh giá tài sản của hộ ồn ịnh giá.

3.6. Cơ quan c n an
Vớ cơ quan c n an: Cơ quan thi hành án dân s phối hợp vớ c c cơ quan
công an trong vi c xác minh thi hành án; phối hợp giải quyết thi hành án dân s
ối vớ n
i phải thi hành án dân s an c ấp hành hình ph t tù; xử lý các
hành vi vi ph m trong thi hành án dân s ; th c hi n các bi n pháp bảo ảm,
bi n p p c ỡng chế t
n n, ặc bi t là hỗ trợ c ỡng chế có uy ộng l c
l ợng; chuyển giao vật chứng, tài li u l n quan ến vi c thi hành án dân s …;
ều 180 Luật Thi hành án dân s năm 2008 quy ịnh về nhi m vụ, quyền h n
của cơ quan, tổ chức ợc giao theo dõi, quản lý n
an c ấp hành án hình
s có trách nhi m phối hợp vớ cơ quan t
n n d n s các nội dung sau
y:
+ Giáo dục n
an c ấp hành án hình s th c hi n n
s theo bản án, quyết ịnh của Toà án;

m túc n ĩa vụ dân

+ Cung cấp c o cơ quan t
n n d n s thông tin liên quan về n
i phải thi
n n ĩa vụ về dân s an c ấp hành án hình s ; th c hi n vi c thông báo
22


giấy t về thi hành án dân s c o n
hình s ;

+ Phối hợp vớ cơ quan t
của Luật này;

n

i phả t

n

n d n s thu tiền t

n an c ấp hành án
n

n t eo quy ịnh

+ Kịp th t n b o c o cơ quan t
n n d n s về nơ c trú của n
i bị
kết n ã c ấp hành xong hình ph t tù, ợc ặc x , ợc mi n chấp hành hình
ph t tù.
N o c c cơ quan, tổ chức và cá nhân tham gia thi hành án dân s nêu
trên, trong quá trình thi hành án dân s còn có s tham gia của c c cơ quan, tổ
chức v c n n k c n cơ quan, tổ chức chịu trách nhi m khấu trừ tài sản,
thu nhập của n
i phải thi hành án, kho b c n n ớc, ngân hàng, tổ chức tín
dụng khác, bảo hiểm xã hộ , cơ quan ăn kí t sản, ăn kí ao dịch bảo ảm
trong thi hành án dân s , n
i chứng kiến vi c kê biên tài sản, n
ợc giao

giữ tài sản k b n… V c tham gia thi hành án dân s của các cá nhân này bảo
v quyền và lợi ích hợp pháp của ơn s trong thi hành án dân s và giúp cho
cơ quan t
n n t c hi n vi c thi hành án dân s có hi u quả ơn. Tùy t eo
từng vụ vi c thi hành án dân s cụ thể, trong ph m vi chức năn , n m vụ và
quyền h n của mìn , c c cơ quan, tổ chức và cá nhân này có trách nhi m phối
hợp và th c hi n các quyết ịnh thi hành án của cơ quan t
n n d n s và
chấp n v n. Tron tr ng hợp c c cơ quan, tổ chức và cá nhân này không
th c hi n các yêu cầu của chấp hành viên về cung cấp thông tin, chuyển giao
giấy t l n quan ến tài sản bị xử lí thi hành án, không chấp hành quyết ịnh
của chấp hành viên về vi c khấu trừ tài khoản, tài sản, trừ vào thu nhập, thu hồi
giấy t có giá trị của n
i phải thi hành án thì sẽ bị xử ph t vi ph m hành
chính trong thi hành án dân s . Hi n nay, quyền v n ĩa vụ thi hành án dân s
của cơ quan, tổ chức n y ợc quy ịnh t c c ều
67,68,69,76,78,82,88,100,143,162… LTHADS 2008 sửa ổi bổ sung 2014.

Chương . Vai t của các cơ uan,t chức và cá nh n t ng
T A
t ên th c ti n
1.Thành t u thể hiện vai t của các cơ uan,t chức và cá nh n t ng
T A
t ên th c ti n
Công tác thi hành án nói chung, thi hành án dân s nói riêng có một ý
n ĩa, va tr quan trọng trong ho t ộng N n ớc góp phần giữ gìn trật t , kỷ
23



×