Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Báo cáo thực tập kế toán: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Jomoo Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.72 KB, 36 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
Đơn vị thực tập:

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
JOMOO VIỆT NAM

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

: Ths. Lê Thị Hà Thu
: Nguyễn Thị Thi
: A22885
: Kế toán

HÀ NỘI – 2016


MỤC LỤC
PHẦN 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CÔNG TY TNHH JOMOO VIỆT NAM..........................................................1
Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Jomoo Việt Nam...................1
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Jomoo Việt Nam............................................1
....................................................................................................................................... 2
1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.................................................................2


Ban Giám đốc............................................................................................................2
Phó giám đốc:............................................................................................................2
Phịng kế hoạch..........................................................................................................3
Phịng nhân sự............................................................................................................3
Phịng tài chính - kế tốn...........................................................................................3
Phịng kỹ thuật...........................................................................................................3
Phịng kinh doanh......................................................................................................3
Cửa hàng kinh doanh và kho.....................................................................................4
1.4.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng TNHH Jomoo Việt Nam..........................4
*Hình thức kế toán - Hệ thống sổ kế toán.................................................................5
PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH JOMOO VIỆT NAM...................................................................7
2.1. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Cơng ty TNHH Jomoo Việt Nam.........7
2.2. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh chung của Công ty TNHH Jomoo Việt
Nam............................................................................................................................... 7
2.2.1. Mô tả đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh chung của Công ty TNHH
Jomoo Việt Nam............................................................................................................7
2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Jomoo Việt Nam.....9
2.3.2 Tình hình tài sản – nguồn vốn năm 2015 và năm 2014 của Công ty TNHH
Jomoo Việt Nam......................................................................................................13
2.4. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính căn bản của Công ty TNHH Jomoo Việt Nam
..................................................................................................................................... 18
2.4.1. Chỉ tiêu xác định cơ cấu tài sản và nguồn vốn....................................................18
2.5. Tình hình lao động tại Cơng ty TNHH Jomoo Việt Nam......................................22
3.1. Môi trường kinh doanh.........................................................................................25
3.1.1. Thuận lợi........................................................................................................25


3.1.2. Khó khăn thách thức......................................................................................25
3.2. Những ưu điểm, tồn tại của Công ty TNHH Jomoo và biện pháp khắc phục.......26

3.2.1. Ưu điểm.........................................................................................................26
3.2.2. Tồn tại............................................................................................................26
3.2.3. Biện pháp khắc phục:....................................................................................27
3.3. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Jomoo Việt Nam..............................28

3


DANH MỤC VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt
TNHH
WTO
TSCĐ
GTGT

BTC
VNĐ
NSNN

Tên đầy đủ
Trách nhiệm hữu hạn
Tổ chức thương mại thế giới
Tài sản cố định
Giá trị gia tăng
Quyết định
Ban tổ chức
Việt Nam đồng
Ngân sách nhà nước


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CƠNG THỨC
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2014-2015.............Error:
Reference source not found
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế tốn của Cơng ty TNHH Jomoo Việt Nam...Error: Reference
source not found
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu về cơ cấu tài sản, nguồn vốn của Công ty. Error: Reference source
not found
Bảng 2.4. Bảng chỉ số phản ánh khả năng thanh tốn của Cơng ty........Error: Reference
source not found
Bảng 2.5. Đánh giá hiệu suất sử dụng tổng tài sản........Error: Reference source not found
Bảng 2.6. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời........Error: Reference source not found
Bảng 2.7.Trình độ lao động............................................Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty...........Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty..................Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.1 Quy trình nhập khẩu hàng của Công ty TNHH Jomoo Việt Nam..........Error:
Reference source not found


LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện kinh tế hiện nay, khi nước ta chuyển từ mơ hình kế hoạch hóa
tập trung sang xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế
thị trường có sự quản lý của Nhà nước, theo định hướng xã hội chủ nghĩa, đặc biệt là
từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) thì đã tạo ra nhiều cơ
hội tìm kiếm lợi nhuận hơn cho các doanh nghiệp nhưng đồng thời cũng đặt họ vào
một môi trường cạnh tranh vơ cùng gay gắt. Khi nói đến tính cạnh tranh gay gắt chính
là phải đối diện với những khó khăn thách thức từ các doanh nghiệp nước ngồi với
phong cách làm việc chuyên nghiệp và nguồn lực tài chính. Để đạt được thành cơng
Cơng ty cần phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý, trong đó quản lý tài chính
là cơng cụ quan trọng khơng thể thiếu để tiến hành các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc
sử dụng, quản lý tài sản hàng hóa nhằm đảm bảo tính năng tự chủ trong sản xuất kinh

doanh và xác định được hiệu quả của từng hoạt động sản xuất kinh doanh làm cơ sở để
hoạch định chiến lược kinh doanh. Đồng thời nó cũng cung cấp cho Nhà nước những
thơng tin chính xác, trung thực, giúp nhà nước quản lý điều hành nền kinh tế. Doanh
nghiệp nào nắm bắt đầy đủ, kịp thời các thơng tin thì càng có khả năng tạo thời cơ phát
huy thế chủ động trọng kinh doanh và đạt hiệu quả cao.
Xuất phát từ mong muốn nắm bắt được tầm quan trọng của cơng việc quản lý tài
chính trong các doanh nghiệp. Đồng thời, qua một thời gian thực tế tại doanh nghiệp,
tìm hiểu thực tế cơng tác tài chính tại Cơng ty TNHH Jomoo Việt Nam, được sự giúp
đỡ, chỉ bảo giáo viên hướng dẫn Ths. Lê Thị Hà Thu cùng các anh chị nhân viên trong
Công ty, em đã học hỏi được rất nhiều điều, bồi dưỡng thêm lượng kiến thức đã được
học trong nhà trường. Từ đó em đã tổng hợp và viết nên bản báo cáo thực tập tốt
nghiệp này.
Bản báo cáo được trình bày với kết cấu gồm 3 Phần:
Phần 1: Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Jomoo Việt Nam
Phần 2: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Jomoo
Việt Nam
Phần 3: Nhận xét và kết luận.

5


PHẦN 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CƠNG TY TNHH JOMOO VIỆT NAM
Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Jomoo Việt Nam
Tên Công ty viết bằng tiếng việt: Công ty TNHH JOMOO VIỆT NAM
Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngồi: JOMOO VIET NAM COMPANY LIMITED
Tên Cơng ty viết tắt: JOMO VIET NAM CO.,LTD
Trụ sở Công ty: Số 157 Trần phú, Phường Văn Quán, Quận Hà Đông, Thành phố Hà
Nội, Việt Nam
Tel: 04 6260 2345/ 0913.380.370

Email:
Website:
Mã số thuế: 0105989327
Vốn điều lệ: 4.000.000.000 ( Bốn tỷ đồng chẵn)
Vốn pháp định:

1

Nguyễn Vũ Dũng

Giá trị phần vốn
(VNĐ)
1.800.000.000

2

Lê Thị Hà

2.200.000.000

STT

Tên thành viên

Tỷ lệ %
45,00
55,00

Công ty TNHH Jomoo Việt Nam được thành lập ngày 12 tháng 09 năm 2012. Công
ty nhập khẩu, kinh doanh các thiết bị phụ kiện phòng tắm, nhà bếp. Chuyên cung ứng vòi

hoa sen, vòi chậu, bồn và một số phụ kiện đi kèm như lõi đồng, lưới lọc đầu vịi.
Do mới thành lập Cơng ty chỉ mới tiến hành thăm dò thị trường bằng việc cung
ứng các hàng hóa cho các đại lý lớn có mức tiêu thụ nhiều. Loại hàng chính mà Cơng
ty cung ứng là sen tắm và vòi chậu cùng một số phụ kiện đi kèm như lõi đồng, lưới lọc
đầu vòi, tay gật gù, bộ xả két nước. Công ty đã mở rộng thêm hệ thống đại lý ở các
khu vực trung tâm thành phố, thị xã. Sản phẩm của Công ty được thiết kế và sản xuất
trên dây truyền thiết bị công nghệ hiện đại của Cộng hoà liên bang Đức áp dụng theo
tiêu chuẩn EU-2000 và được kiểm tra theo tiêu chuẩn ISO200.
Từ khi thành lập cho đến nay, Công ty TNHH Jomoo Việt Nam đã không ngừng
phấn đấu nâng cao hiệu quả kinh doanh nhằm bảo toàn, phát triển vốn và tài sản bổ
sung, có một thị phần tương đối ổn định, tạo được mối quan hệ lâu dài và tin cậy với
các bạn hàng. Bên cạnh đó Cơng ty cũng chú trọng phát triển và bổ sung thêm nguồn
nhân lực. Hiện nay, nhân sự Cơng ty đã có 122 người và bổ sung thêm một số phòng
ban chức năng riêng với đội ngũ nhân viên có trình độ chun mơn vững vàng.
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Jomoo Việt Nam
Để điều hành Công ty một cách hiệu quả cũng như muốn hiểu biết về một Công
1


ty thì việc biết và hiểu rõ mơ hình hay cơ cấu tổ chức của Công ty là rất quan trọng.
Nó là điều kiện trực tiếp để những người có liên quan cũng như các phòng ban biết rõ
nhiệm vũ, quyền hạn của mình. Biết rõ cơ quan nào sẽ làm việc trực tiếp với mình
nhằm phối hợp linh hoạt từ trên xuống dưới khả năng của các cấp. Sơ đồ bộ máy của
Công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến - chức năng. Đứng đầu là giám đốc với
chức năng quản lý, điều hành các hoạt động kinh doanh của Công ty
Sơ đồ 1.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty
GIÁM ĐỐC

Phó giám đốc


Phịng kế
hoạch

Phịng nhân
sự

Cửa hàng kinh
doanh và kho
số 1

Phòng kinh
doanh

Cửa hàng kinh
doanh và kho số
3

Phịng tài
chính kế
tốn

Phịng kỹ
thuật

Cửa hàng kinh
doanh và kho
số 2

(Nguồn: Phịng tổ chức hành chính)
1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận

Ban Giám đốc
Ban giám đốc gồm có 01 giám đốc là người giữ chức vụ quan trọng nhất chịu
trách nhiệm trước pháp luật nhà nước, toàn thể nhân viên về hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty. Tiếp đó 01 phó giám đốc chịu trách nhiệm về tổng hợp các nhiệm
vụ, kế hoạch kinh doanh của Công ty. Là nơi ra các quyết định kinh doanh của Công
ty và ký kết các hợp đồng kinh tế, ra quyết định đến các phòng, ban trực thuộc và nhận
được báo cáo trực tiếp kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và chịu trách nhiệm về
những quyết định đó
Phó giám đốc:
Phó Giám đốc có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc, báo cáo trung thực phân
tích tình hình Cơng ty, cùng Giám đốc tìm các biện pháp tối ưu trên mọi phương diện
2


hoạt động của Công ty. Chỉ đạo cụ thể các phòng ban nghiệp vụ để thực hiện nhiệm
vụ, mục tiêu của Cơng ty đề ra.
* Các phịng ban chức năng giúp việc cho Ban Giám Đốc gồm :
Phòng kế hoạch
Là phòng chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch, lập các phương án kinh doanh,
phương án giá cả, theo dõi việc thực hiện kế hoạch của các bộ phận, phòng ban, chi
nhánh.
Phòng nhân sự
Xây dựng quy hoạch cán bộ, giải quyết các vấn đề về chế độ, tiếp nhận, đào tạo,
sa thải, điều động cán bộ, chính sách của người lao động, lập kế hoạch lao động tiền
lương, thưởng theo từng thời kỳ cho tồn Cơng ty, chỉ đạo kế hoạch phịng hộ, an tồn
lao động…
Phịng tài chính - kế tốn
Phịng tài chính – kế tốn có nhiệm vụ theo dõi, ghi chép mọi hoạt động kinh
doanh của Công ty. Đồng thời, quản lý tốt và sử dụng có hiệu quả nguồn tài chính và
tài sản của Cơng ty. Lập kế hoạch phân tích tình hình tài chính và hạch tốn tổng hợp

về các khoản công nợ, doanh thu, khoản nộp ngân sách nhà nước được báo cáo theo
định kỳ và trình lên ban Giám Đốc để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn kinh
doanh đảm bảo việc thực hiện tốt thu chi tài chính, nộp ngân sách nhà nước. Ngồi ra
kế tốn phải thường xun kiểm tra đối chiếu sổ sách, số liệu, cơng tác kế tốn, kiểm
tốn nhanh chóng, chính xác, trung thực và đúng quy định của pháp luật, theo dõi tình
hình nhân sự, theo dõi chấm công chi trả lương và các khoản liên quan. Kiến nghị với
Giám Đốc về hình thức khen thưởng các cá nhân có thành tích thực hiện tốt các nhiệm
vụ và các hình thức xử lý các trường hợp vi phạm nội quy hoạt động và các quy định
thực hiện của Cơng ty
Phịng kỹ thuật
Là phịng thực hiện các cơng tác kỹ thuật cũng như có những dịch vụ tiện ích
nhất cho khách hàng như: lắp ráp, sửa chữa, bảo hành các linh kiện… cung cấp các
dịch vụ cho khách hàng. Hiện nay Cơng ty đang áp dụng mơ hình trực tuyến chức
năng. Theo mơ hình này tất cả các nhân viên trong Công ty chịu sự lãnh đạo của Giám
Đốc - người giữ chức vụ cao nhất trong Công ty. Các bộ phận trong Công ty lần lượt
đưa ra những kiến nghị cũng như tư vấn cho giám đốc về phương hướng hoạt động
mới và hiệu quả hơn cho Công ty. Nhìn chung, tồn bộ lực lượng nhân viên của Công
ty đã phần nào đáp ứng được nhu cầu số lượng và chất lượng con người cho cơng việc.
Phịng kinh doanh
Phòng kinh doanh nghiên cứu, hoạch định, tổ chức triển khai công tác tiếp thị và
không ngừng cải tiến phương pháp, biện pháp thực hiện để từng bước chiếm lĩnh thị
3


trường và phát triển kinh doanh theo định hướng của Cơng ty. Phịng thực hiện cơng tác
marketing, nghiên cứu thị trường, chọn lựa sản phẩm chủ lực và xây dựng chiến lược
phát triển, thúc đẩy hoạt động xúc tiến thương mại, tham gia hội thảo, hội chợ, tìm kiếm
đối tác; thực hiện liên doanh, liên kết, mở rộng mạng lưới kinh doanh trên thị trường nội
địa. Cùng với đó là phối hợp với Phịng Tài chính - Kế tốn Cơng ty trong các nghiệp vụ
thu tiền bán hàng hóa, thanh tốn tiền mua hàng hóa - dịch vụ có liên quan đến hoạt

động kinh doanh trên cơ sở các cam kết và quy định của pháp luật hiện hành.
Cửa hàng kinh doanh và kho
Trực tiếp quan hệ mua bán các loại hàng hóa, nhận đơn đặt hàng, hoạt động mua
bán hàng và các dịch vụ sau bán hàng.
1.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng TNHH Jomoo Việt Nam
Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy kế toán Cơng ty
Kế tốn trưởng

Kế tốn tổng hợp

Kế tốn
tiền lương

Kế tốn tài
sản cố
định – thuế

Kế tốn
mua hàng
và cơng nợ
phải trả

Kế tốn bán
hàng và
cơng nợ phải
thu

Thủ quỹ

(Nguồn: Phịng kế tốn)

Phịng kế tốn của Công ty TNHH Jomoo Việt Nam bao gồm 5 người : 01 kế tốn
trưởng, 01 phó phịng kế tốn kiêm kế toán tổng hợp, 01 kế toán tiền lương, 01 kế toán tài
sản cố đinh kiêm kế toán thuế, 01 kế tốn mua hàng và cơng nợ phải trả, 01 kế tốn bán
hàng và cơng nợ phải thu, 01 thủ quỹ, 01 kế toán vật tư và theo dõi cước vận chuyển.
*Chức năng và nhiệm vụ của từng kế tốn cụ thể như sau :
- Trưởng phịng kế tốn: Là người chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra công
việc do nhân viên kế toán thực hiện, tổ chức lập báo cáo tài chính theo yêu cầu quản lý
và phân cơng trách nhiệm cho từng người, từng bộ phận có liên quan, chịu trách nhiệm
về các thông tin báo cáo trước giám đốc và Tổng Cơng ty.
- Kế tốn tổng hợp kiêm phó phịng kế tốn: Có nhiệm vụ tập hợp các số liệu của các
nhân viên đem lại, làm lại các bảng biểu kế tốn, sau đó trình lên kế tốn trưởng ký.
- Kế tốn tiền lương: Có nhiệm vụ lập bảng phân phối hoặc theo dõi tiền lương,
4


thưởng thực tế.
- Kế toán tài sản cố định – thuế: Căn cứ vào tình hình thực tế tăng, giảm TSCĐ
qua các biên bản bàn giao, nhượng bán…TSCĐ để ghi chép sổ sách có liên quan.
Đồng thời, tổng hợp các chứng từ để hạch toán và xác định số thuế phải nộp cho
NSNN
- Kế tốn mua hàng và cơng nợ phải trả: Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của
chứng từ mua các mặt hàng, theo dõi và hạch toán cơng nợ chi tiết từng nhà cung cấp.
- Kế tốn bán hàng và công nợ phải thu: Định kỳ kế toán ghi chép, tập hợp, phân
loại các hoá đơn, chứng từ, theo dõi và hạch toán chi tiết từng khách hàng.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ giữ tiền mặt, theo dõi các khoản tiền tại ngân hàng, căn
cứ phiếu thu, phiếu chi để lập quỹ hoặc chi tiền mặt theo các nghiệp vụ phát sinh trong
từng ngày, cuối ngày đối chiếu và kiểm tra sổ sách với số lượng tiền thực tế, kịp thời
phát hiện sai sót, có trách nhiệm thu và kiểm tra tiền bán hàng sau mỗi ngày với số
lượng thực tế phát sinh.
*Hình thức kế tốn - Hệ thống sổ kế tốn

Hình thức kế tốn
Cơng ty TNHH Jomoo Việt Nam là Cơng ty có quy mơ tương đối lớn nên các
nghiệp vụ phát sinh nhiều và khá phức tạp. Để góp phần bảo đảm chính xác thơng tin
kế tốn, Cơng ty đã áp dụng kế tốn máy vào cơng tác quản lý kế tốn, với hình thức
sổ kế toán là Nhật ký chứng từ trên phần mềm kế toán 1CV8.
Hệ thống sổ kế toán đang sử dụng:
Các sổ kế tốn đang sử dụng tại Cơng ty đều là những sổ sách theo mẫu biểu quy
định trong hình thức nhật ký chứng từ. Đó là các sổ Nhật ký Chứng từ ghi sổ, Sổ cái,
Các sổ hoặc Thẻ kế toán chi tiết, Bảng kê.
Hệ thống chứng từ và tài khoản sử dụng
+Hệ thống chứng từ mà Công ty sử dụng tuân theo đầy đủ các quy định của Nhà
nước gồm 5 chỉ tiêu: chỉ tiêu lao động tiền lương, chỉ tiêu hàng tồn kho, chỉ tiêu bán
hàng, chỉ tiêu về tiền tệ và chỉ tiêu TSCĐ.
+Hệ thống tài khoản: Công ty sử dụng hệ thống tài khoản ban hành theo quyết
định 15/2006/QĐ- BTC. Căn cứ vào đặc điểm sản xuất thực tế và nhu cầu quản lý chi
tiết, hạch tốn nội bộ, Cơng ty mở ra các tài khoản cấp 2, 3, 4,… cho từng đối tượng
kế toán theo quy định của Bộ Tài Chính.
Chế độ kế tốn áp dụng tại Công ty
+Hiện nay Công ty TNHH Jomoo Việt Nam đang áp dụng chế độ kế toán nhỏ và
vừa theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC và các chuẩn mực kế tốn Việt Nam do Bộ
Tài Chính ban hành.
+Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
5


+Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là: Việt Nam đồng (VNĐ).
+Phương pháp hạch toán thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
+Phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
+Phương pháp tính giá vốn thực tế hàng xuất kho: phương pháp bình qn từng

mặt hàng.
+Phương pháp khấu hao TSCĐ: Cơng ty sử dụng phương pháp khấu hao theo
đường thẳng và thực hiện việc trích khấu hao theo tháng.

6


PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH JOMOO VIỆT NAM
2.1. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Jomoo Việt Nam
Công ty TNHH Jomoo Việt Nam là một trong những Công ty tiêu biểu về lĩnh
vực cung cấp sản phẩm thiết bị vệ sinh và nhà bếp. Jomoo luôn theo đuổi chất lượng
sản phẩm và sự hoàn mỹ trong nghệ sản xuất, bắt nguồn từ tình u vơ bờ với nước và
tình yêu cuộc sống – lấy “sức khỏe, bảo vệ môi trường, sáng tạo, tiết kiệm năng lượng,
thiết kế” làm linh hồn. Với hệ thống công nghệ xuất sắc đến từ nước Đức, JOMOO nỗ
lực mang tới cho khách hàng giải pháp hàng đầu về các sản phẩm thiết bị vệ sinh và
nhà bếp, tốt nhất cho sức khỏe, mang tới sự thoải mái nhất cho người sử dụng. Lĩnh
vực hoạt động chính là:
Bán bn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng:
Đồ sứ vệ sinh chất lượng cao.
Thiết bị thông minh, đồ dùng gia dụng trong nhà bếp.
Thiết bị vệ sinh, vòi nước, các sản phẩm ngũ kim trong phịng tắm.
2.2. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh chung của Công ty TNHH Jomoo
Việt Nam.
2.2.1. Mô tả đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh chung của Công ty TNHH
Jomoo Việt Nam
Công ty TNHH Jomoo Việt Nam là một Cơng ty phân phối độc quyền vì vậy quy
trình nhập khẩu rất quan trọng. Trong quy trình gồm nhiều bước có quan hệ chặt chẽ
với nhau bước trước là bước cơ sở, tiền đề để thực hiện tốt bước sau. Tranh chấp
thường xảy ra trong tổ chức thực hiện hợp đồng là do lỗi yếu kém ở một khâu nào đó.

Để quy trình nhập khẩu được tiến hành thuận lợi thì làm tốt cơng việc ở các bước là
cần thiết. Thơng thường một quy trình nhập khẩu hàng hóa gồm các bước sau:
Sơ đồ 2.1 Quy trình nhập khẩu hàng của Công ty TNHH Jomoo Việt Nam

( Nguồn: Phòng kế hoạch)

7


Bước 1: Đặt hàng
Công ty TNHH Jomoo Việt Nam tiến hành đặt hàng trong catologe của Tập đoàn
Jomoo Trung Quốc. Hai bên sẽ xác nhận lại mã hàng, số lượng, đơn giá, hình thức
thanh tốn T/T hoặc L/C, điều kiện incoterms ( CIF, FOB, CIP). Công ty xuất khẩu sẽ
gửi Proma Invoice.
Bước 2: Hình thức thanh tốn
Thanh tốn bằng điện chuyển tiền: Thanh toán trả trước 100 %, hoặc thanh tốn
trước 1 phần, cịn lại sẽ được thanh tốn khi Cơng ty đã nhận được hàng.
Thanh tốn L/C.
Bước 3: Phương thức vận chuyển
Công ty sẽ vận chuyển về nước bằng hai phương pháp đó là:
Đường hàng khơng
Đường biển
Bước 4: Hợp đồng và xác định ngày tàu đến
Công ty xuất khẩu sẽ book tàu, làm thủ tục hải quan xuất khẩu và gửi cho Công
ty 1 bộ chứng từ bao gồm:
Bill of loading
Hóa đơn thương mại (Invoice)
Danh sách hàng hóa (Packing list)
Giấy chứng nhận xuất xứ ( CO)
Công ty làm Hợp đồng thanh toán theo invoice và điều kiện thanh toán theo như

đã thỏa thuận.
Khi nhận được bill cần theo dõi ngày tàu đến để làm thủ tục hải quan và lấy hàng.
Bước 5: Thủ tục hải quan
Khi nhận được thông báo hàng đến ( Arrival notice) cần kiểm tra các thông tin:
ngày đến, tên tàu, số chuyến, số cont, seal và thông tin người nhận.
Lên tờ khai điện tử phần mềm VNAACS, khai báo, lấy kết quả phân luồng (nếu
tờ khai luồng đỏ phải kiểm hóa), khai báo list container mã vạch. Sau đó chuyển qua
bộ phận kế tốn làm thủ tục đóng thuế tại ngân hàng và nhận giấy nộp tiền vào ngân
sách Nhà nước.
Bộ chứng từ gửi ra hải quan gồm:
Hợp đồng (bản gốc đóng dấu Cơng ty)
Invoice
Packing list
Bill (copy đóng dấu sao y)
Chứng từ giao dịch ( đóng dấu sao y)(nếu mặt hàng phải đóng thuế)
Tờ khai đã phân luồng có phụ lục
8


Giấy giới thiệu ( đóng dấu Cơng ty)
Khi Hải quan nhận được chứng từ sẽ tiến hành kiểm tra thông tin, hàng hóa xem
có đúng trong Hợp đồng, Invoice, Paking List, bill và xem có áp đúng mã HS cho
hàng hóa khơng, nếu đúng Hải quan sẽ thơng quan cho bạn. Nếu tờ khai bị kiểm hóa
hải quan sẽ cho kéo hàng về để kiểm hóa.
Bước 6: Lấy hàng
Khi tờ khai được thông quan, Công ty sẽ mang giấy giới thiệu, bill copy (bill gốc
khi có những lơ hàng phải dùng bill gốc lấy hàng) để đến hãng tàu hoặc đại lý để lấy
lệnh giao hàng.
Cơng ty sẽ đóng phí bill cho hãng tàu/đại lý ( đóng tiền mặt hoặc chuyển khoản)
(đóng phí cược container nếu có), nhân viên hãng tàu/ đại lý sẽ giao D/O gồm 4 bản có

đóng dấu ký phát hãng tàu và các hóa đơn đóng tiền tại hãng tàu.
Đến phòng thương vụ cảng nộp một D/O bên tren có ghi mã số thuế của doanh
nghiệp và phiếu cược container nếu có đễ đóng tiền và lấy phiếu EIR
Đến văn phòng đội giám sát cổng nộp:
Tờ khai + list cont đã đóng dấu thơng quan
Bản sao tờ khai + list cont mã vạch
Phiếu EIR
D/O
Bản sao bill
Sau đó nhận lại tờ khai list container mã vạch đã được đóng dấu đã qua khu vực
hải quan giám sát và phiếu EIR đã được hải quan giám sát cổng đóng mọc, ký tên để
lấy hàng ra khỏi cảng
Giao phiếu EIR đã đóng dấu (phiếu cược container nếu có) của hãng tàu cho tài
xế để kéo hàng về kho
Nếu là hàng container người vận chuyển phải trả lại container rỗng cho hãng tàu.
Người vận chuyển sẽ nhận được giấy xác nhận trả container rỗng, đem giấy này và
phiếu cược container ra hãng tàu để lấy lại tiền cược.
Sau khi kho nhận được hàng sẽ tiến hành kiểm tra hàng hóa dựa trên Packing list.
2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Jomoo Việt Nam
Công ty TNHH Jomoo Việt Nam trong những năm đầu thành lập mặc dù q
trình hoạt động kinh doanh cịn gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên, trong những năm gần
đây với kinh nghiệm, chính sách quản lý kinh doanh hợp lý cùng với sự năng động
nhiệt tình khơng ngừng sáng tạo của đội ngũ nhân viên, Công ty TNHH Jomoo Việt
Nam đã đạt được những thành tự khá khả quan. Điều đó, được thể hiện thông qua một
số chỉ tiêu trong bảng sau:
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2014-2015
Đơn vị tính: Đồng
9



Chỉ tiêu

Chênh lệch
Tương đối
Năm 2015
Năm 2014
Tuyệt đối
(%)
(1)
(2)
(3)=(1)-(2)
(4)=(3)/(2)
22.059.725.991 7.121.977.545 14.937.748.446
209,75

(A)
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh
0
0
0
thu
3. Doanh thu thuần về bán
22.059.725.991 7.121.977.545 14.937.748.446
hàng và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
19.607.755.306 6.051.840.148 13.555.915.158
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng 2.451.970.685 1.070.137.397 1.381.833.288
và cung cấp dịch vụ

6. Doanh thu hoạt động tài
110.689.078
871.571
109.817.507
chính
7. Chi phí tài chính
42.642.883
42.642.883
- Chi phí lãi vay
0
8. Chi phí quản lý kinh doanh 2.411.904.218 1.049.778.259 1.362.125.959
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác
13. Tổng lợi nhuận kế tốn
trước thuế
14. Chi phí thuế TNDN
15. Lợi nhuận sau thuế
TNDN

209,75
223,99
129,12
12.599,95
0
0
129,75


108.112.662

21.230.709

86.881.953

409,23

11.155.765
2.973.420
8.182.345
116.295.007

138
1.437.569
(1.437.431)
19.793.278

11.155.627
1.535.851
9.619.776
96.501.729

80.837,87
106,84
(699,23)
487,55

24.926.920
91.368.087


3.958.656
15.834.622

20.968.264
75.533.465

529,68
477,01

( Nguồn: Phịng kế tốn)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là bản báo cáo tài chính tổng hợp phản
ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Căn cứ vào bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Cơng ty TNHH Jomoo Việt Nam ta
có thể thấy tình hình kinh doanh của Cơng ty như sau:
Doanh Thu:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2015 là 22.059.725.991 đồng,
tăng so với năm 2014, cụ thể tăng 209,75% so với năm 2014 tương đương với
14.937.748.446 đồng. Điều này chứng tỏ hoạt động của Cơng ty có chiều hướng phát
triển rất tốt, là một biểu hiện tốt góp phần tạo điều kiện tăng quy mơ lãi. Cơng ty trong
năm 2015 đã thành công mở thêm các kênh đại lý, bán hàng liên kết, nhượng quyền
thương mại, kênh kinh doanh Online cùng với đó là triển khai các chính sách về giá cả
10


(định giá hợp lý), phân phối, nâng cao chất lượng hàng hóa dịch vụ, đa dạng mẫu mã,
khai thác tốt nguồn hàng bán ra… thu hút được nhiều khách hàng mới tiêu thụ sản
phẩm và vẫn giữ mức độ thường xuyên thậm chí hơn nữa lượng hàng bán ra cho khách
hàng cũ. Công ty TNHH Jomoo Việt Nam cũng ký kết được nhiều hợp đồng với các
chủ đầu tư xây dựng hơn các năm trước đó là lý do dẫn tới doanh thu bán hàng và

cung cấp dịch vụ tăng.
Các khoản giảm trừ doanh thu: Hai năm 2014 và năm 2015 đều bằng 0 do
Cơng ty khơng có hàng bán bị trả lại và phải giảm giá hàng bán. Điều này cho thấy
việc quản lý hàng hóa của Cơng ty tốt qua các năm, chất lượng sản phẩm được đảm
bảo tạo sự tin cậy của khách hàng cũng như các chủ đầu tư.
Doanh thu thuần: Do Công ty không phát sinh bất cứ khoản giảm trừ doanh thu
nào nên doanh thu thuần cũng chính bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Doanh thu hoạt động tài chính: Năm 2015 đạt được 110.689.078 đồng so với
năm 2014 tăng 12.599,95% tương đương với 109.817.507 đồng. Doanh thu hoạt động
tài chính tăng mạnh như vậy phần lớn là do trong năm 2015 Cơng ty đã có những
khoản tiền chuyển vào ngân hàng dẫn đến lãi tiền gửi tăng. Ngoài ra do Công ty là đại
diện phân phối của thương hiệu đèn Molux nên thường xuyên có hoạt động nhập khẩu
hàng hóa theo USD và nhân dân tệ đến cuối năm tiến hành đánh giá lại hàng hóa sẽ có
thêm khoản lãi tỷ giá hối đoái và lãi do bán ngoại tệ. Điều đó cũng cho thấy nguồn vốn
của Cơng ty ổn định ko bị luân chuyển.
Xét về các khoản chi phí kinh doanh
Giá vốn hàng bán: Năm 2015 là 19.607.755.306 đồng tăng 223,99% so với năm
2014 tương đương với 14.937.748.446 đồng. Như vậy có thể thấy rằng khoản mục giá
vốn hàng bán của Cơng ty TNHH Jomoo Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh gấp
hơn 3 lần so với năm 2014 chủ yếu là do Công ty mở thêm nhiều đại lý đẩy mạnh việc
kinh doanh bán lẻ, bán buôn, ký kết được các hợp đồng với các chủ thầu nên số lượng
hàng hóa nhập khẩu về tăng do vậy có sự gia tăng đột ngột trong doanh thu bán hàng
so với những năm trước, sự gia tăng này tất yếu sẽ kéo theo sự gia tăng trong giá vốn
hàng bán là điều hồn tồn phù hợp.
Chi phí tài chính: Năm 2015 là 42.642.883 đồng còn năm 2014 là 0 đồng. Năm
2015 Công ty đã ký kết được nhiều hợp đồng lớn và có chiết khấu thanh tốn cho phía
bên các chủ thầu đầu tư nên chi phí tài chính tăng.
Chi phí quản lý kinh doanh: Năm 2015 là 2.411.904.218 đồng tăng so với năm
2014 là 129,75 % tương đương với 1.362.125.959 đồng. Chi phí quản lý tăng cao là vì
Cơng ty đang dần nhận thức được vai trị quyết định của nguồn nhân lực đến mọi quá

trình phát triển của Công ty và tập trung hơn vào vấn đề quản lý và giữ chân những
11


nhân sự giỏi bên cạnh đó Cơng ty cịn khai trương thêm cửa hàng bán lẻ đẩy mạnh
việc kinh doanh dẫn đến phát sinh nhiều chi phí như chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí
đồ dùng văn phịng, chi phí nhân viên quản lý,... Hiện nay khi nhu cầu về chất lượng
ngày tăng là một lợi thế cho Công ty khi kinh doanh những mặt hàng cao cấp tuy
nhiên vì Cơng ty mới thành lập nên sự biết đến cịn rất kém nên Công ty đã đầu tư vào
quảng cáo sản phẩm, thương hiệu, cơng tác phí để có thể nắm bắt được cơ hội…Tốc
độ tăng của chi phí quản lý kinh doanh khá cao so với tốc độ tăng của doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ cho thấy Cơng ty vẫn đang từng bước hồn thiện hệ thống
quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuận:
Hiệu quả kinh doanh thể hiện qua sức sinh lời của các yếu tố đầu vào hay đầu ra,
lợi nhuận được ví như nguồn máu để ni sơng Cơng ty. Phân tích tình hình lợi nhuận
sẽ cho chúng ta biết được khả năng tồn tại và phát triển trong hiện tại của Công ty.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là khoản chênh lệch của
doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán. Năm 2015 là
2.451.970.685 đồng tăng 129,12% tương đương với 1.381.833.288 đồng so với năm
2014. Nguyên nhân tăng lợi nhuận gộp là do Cơng ty đã có thay đổi cơ cấu nhóm sản
phẩm tập trung vào các sản phẩm mang lại hiệu quả cao. Hơn nữa Cơng ty đã có chính
sách thay đổi về giá hàng hóa bán ra, nhằm bù đắp cho những khoản chi phí trung gian
ngày một tăng của thị trường.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Từ năm 2014 là 21.230.709 đồng
tăng lên 108.112.662 đồng năm 2015. Tốc độ tăng là 409,23% tương đương với
86.881.953 đồng. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng là điều rất tốt, cho
thấy nguồn thu nhập chính của Cơng ty có xu hướng phát triển tích cực.
Lợi nhuận khác: Thu nhập khác của năm 2014 rất thấp cụ thể là 138 đồng con
số gần như bằng 0 nhưng lại phát sinh chi phí khác dẫn tới lợi nhuận khác trong năm ở

con số âm 1.437.431 đồng. Qua năm 2015 đã có thu nhập khác đã tăng so với năm
trước cụ thể tốc độ tăng là 80.837,87% tương đương với 11.155.627 đồng giúp cho lợi
nhuận thuần trong năm tăng lên 8.182.345 đồng nhờ các hoạt động tích cực.
Lợi nhuận kế tốn trước thuế thu nhập của doanh nghiệp: Chính là tổng lợi
nhuận thuần và lợi nhuận kinh doanh. Năm 2015 Công ty đã thực hiện được nhiều hợp
đồng và bán ra được nhiều sản phẩm tuy nhiên với giá vốn hơi cao. Tổng lợi nhuận
trong năm 2015 tăng 487,55 % tương đương với 96.501.729 đồng so với năm 2014 đó
cũng là một thành tích rất tốt mà Cơng ty đạt được. Cho chúng ta thấy Công ty sử
dụng hiệu quả nguồn vốn chiếm dụng đồng thời cũng cho thấy chất lượng kinh doanh
của Công ty trong năm 2015.
12


Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: Lợi nhuận sau thuế trong năm
2014 tăng từ 15.834.622 đồng lên 91.368.087 đồng trong năm 2015 cụ thể là tăng
477,01% tương đương với 75.533.465 đồng.
Từ bảng báo cáo và phân tích ta có thể thấy được lợi nhuận của Cơng ty trong
năm 2015 tăng hơn trước rất nhiều. Tuy nhiên Công ty cần có các biện pháp điều
chỉnh giá vốn và quản lý kinh doanh để có thể có lợi nhuận cao hơn trong năm sau.
2.3.2 Tình hình tài sản – nguồn vốn năm 2015 và năm 2014 của Công ty TNHH
Jomoo Việt Nam.
Để đánh giá khái qt tình hình tài chính và kết quả thực hiện kế hoạch lợi nhuận
của Công ty trước hết chúng ta cần phải thu nhập được rất nhiều thơng tin, dữ liệu
khác nhau, trong đó tập trung chủ yếu và hệ thống báo cáo tài chính, đây cũng là cơ sở
để các nhà lãnh đạo, chuyên mơn dùng để phân tích tình hình tài chính của Cơng ty.
Bảng cân đối kế tốn là bức tranh tồn cảnh về tình hình tài chính của Cơng ty tại thời
điểm lập báo cáo. Phân tích bảng cân đối kế tốn chúng ta sẽ thấy được khái qt tình
hình tài chính, trình độ quản lý và sử dụng vốn, triển vọng kinh tế chính của Cơng ty
để định hướng cho việc nghiên cứu, phân tích tiếp theo.


13


Bảng 2.2. Bảng cân đối kế tốn của Cơng ty TNHH Jomoo Việt Nam
Đơn vị tính: Đồng
Chênh lệch
Tương
Tuyệt đối
đối (%)
(3)=(1)-(2)
(4)=(3)/(2)

Chỉ tiêu

Năm 2015

Năm 2014

(A)
TÀI SẢN

(1)

(2)

A. Tài sản ngắn hạn
1. Tiền và các khoản tương đương
tiền
2. Các khoản phải thu
- Phải thu của khách hàng

- Các khoản phải thu khác
3. Hàng tồn kho
4. Tài sản ngắn hạn khác
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
- Thuế và các khoản khác phải thu
Nhà nước
-Tài sản ngắn hạn khác
B. Tài sản dài hạn
1. Tài sản cố định

14.283.106.288

13.054.842.661

1.228.263.627

9,41

316.221.335

420.805.348

(104.584.013)

(24,85)

2.009.836.563 (1.329.343.309)
1.000.656.203
(326.053.219)
1.009.180.360 (1.003.290.090)

9.554.492.882
2.537.375.371
1.069.707.868
124.815.578
921.312.913
100.270.982

(66,14)
(32,58)
(99,41)
26,56
11,67
10,88

2. Tài sản dài hạn khác
Tổng cộng tài sản

680.493.254
674.602.984
5.890.270
12.091.868.253
1.194.523.446
1.021.583.895
355.164

355.147

17

0,004


172.584.387
594.545.532
477.965.652

148.039.808
414.504.193
289.050.505

24.544.579
18.041.339
188.915.147

16,58
43,43
65,36

116.579.880
14.877.651.820

125.453.688
13.469.346.854

(8.873.808)
1.408.304.966

(7,07)
10,46

10.781.635.444

10.781.635.444
8.039.000.000
1.938.987.444
788.278.349

9.452.136.199
9.452.136.199
8.550.000.000
899.793.468

1.329.499.245
1.329.499.245
(511.000.000)
1.039.193.976
788.278.349

14,065
14,065
(5,98)
115,49

15.369.651

2.342.731

13.026.920

556,06

0

0

0
0

4.096.016.376
4.000.000.000

4.017.210.655
4.000.000.000

96.016.376

17.210.655

14.877.651.820

13.469.346.854

NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả
1. Nợ ngắn hạn
-Vay ngắn hạn
- Phải trả cho người bán
- Người mua trả tiền trước
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước
- Các khoản phải trả ngắn hạn khác
2. Nợ dài hạn
B. Vốn chủ sở hữu

- Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Tổng cộng nguồn vốn

78.805.721

1,96
0

78.805.721
1.408.304.966

457,89
10,46

(Nguồn: Phịng kế tốn)

14


Đối với một doanh nghiệp thương mại về cơ cấu tài sản ngắn hạn luôn lớn hơn
rất nhiều so với cơ cấu tài sản dài hạn. Bởi để thuận lợi cho việc kinh và mở rộng quy
mô ngành nghề kinh doanh ta cần áp dụng chính sách tập trung vốn phần lớn vào tài
sản ngắn hạn.
Tài sản
Tổng tài sản của công TNHH Jomoo năm 2015 là 14.877.651.820 đồng tăng
không đáng kể so với năm 2014 vào khoảng 9,41% tương đương với 1.228.263.627
đồng. Sự gia tăng này cho thấy Công ty đã phải gia tăng chi phí trả trước của mình hơn.
Nguyên nhân gây nên biến động này là do sự biến động của tiền và các khoản tương
đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho biến đổi gây nên, trong đó:

Tiền và các khoản tương đương tiền: Năm 2014 khoản mục này ở mức
420.805.348 đồng nhưng qua năm 2015 đã giảm xuống mức 316.221.335 đồng tức
giảm xuống 104.584.013 đồng tương đương với 24,85% so với năm 2014. Nguyên
nhân là lượng hàng tồn kho của Công ty tăng mặc dù thu được tiền bán hàng khá
nhiều. Bên cạnh đó Cơng ty cũng cần có những chính sách phù hợp để vừa đảm bảo
được khả năng thanh toán, tăng niềm tin của khách hàng và các nhu cầu chi cho hoạt
động thường xuyên của doanh nghiệp. Cùng với sự biến đổi trên một yếu tố nữa làm
chi tài sản ngắn hạn biến động đó là các khoản phải thu ngắn hạn. Năm 2014 ở mức
2.009.836.563 đồng qua năm 2015 là 680.493.254 đồng giảm 1.329.343.309 tương
đương với 66,14 % so với năm 2014. Mức giảm này là do khoản phải thu khách hàng
và các khoản phải thu khác, cụ thể:
Khoản phải thu khách hàng: Năm 2015 là 674.602.984 đồng giảm so với năm
2014 là 326.053.219 đồng tương đương với 32,58%. Các khoản phải thu giảm cả tuyệt
đối lẫn tương đối, đồng thời tỷ trọng của khoản phải thu so với tổng tài sản cũng giảm.
Điều đó nói lên Cơng ty đã có thể thu hồi được nhiều khoản phải thu từ khách hàng.
Khoản phải thu giảm mạnh trong năm 2015 là do Cơng ty đã siết chặt chính sách thu
tiền hàng và sử dụng chiết khấu thanh tốn khuyến khích khách hàng thanh tốn trước
thời hạn khơng bị phát sinh nợ khó địi. Bên cạnh đó Cơng ty cũng tiếp cận sâu hơn
vào thị trường bán lẻ thay vì chỉ tập trung vào bán buôn cho các cửa hàng, nhà thầu
như năm 2014. Kinh doanh bán lẻ đồng nghĩa với khoản phải thu sẽ thấp hơn, thời
gian thu nợ ngắn hơn nên tình hình quản lý cơng nợ tốt hơn. Các khoản phải thu khác
trong năm 2015 cũng giảm so với năm 2014 là 1.003.290.090 tương đương với
99,41%. Như vậy với tình hình khoản phải thu ngày càng giảm mạnh chứng tỏ Cơng
ty đã có những biện pháp tích cực trong việc thu hồi những khoản vốn bị chiếm dụng,
xét về khía cạnh thu hồi nợ thì rất tốt.
15


Hàng tồn kho: là một trong yếu tố nữa góp phần quan trọng làm nên sự biến đổi
nguồn tài sản ngắn hạn, năm 2015 hàng tồn kho là 12.091.868.253 đồng cao hơn

2.537.375.371 đồng tương đương với 26,56% so với năm 2014. Do đặc điểm của
Cơng ty là loại hình kinh doanh thương mại, đối tượng kinh doanh của Công ty là hàng
hóa nên tỷ trọng hàng tồn kho của Cơng ty khá lớn, nhằm kịp thời cung cấp hàng hóa
cho khách hàng một cách nhanh chóng. Trong năm 2015, mặt hàng thiết bị vệ sinh cao
cấp và vật liệu xây dựng đang trong giai đoạn phát triển, giá cả đang có xu hướng tăng
theo nhu cầu phát triển của xã hội nên khi có giá nhập tốt nhất doanh nghiệp đã nhập
số lượng lớn tích trữ hàng. Ngồi ra, lượng hàng tồn kho tăng khá cao cũng do Công
ty đang mở rộng quy mơ kinh doanh. Vì thế gia tăng tỷ trọng hàng hóa tồn kho của
Cơng ty là mục tiêu chiến lược nhằm chiếm lĩnh thị trường đang trong giai đoạn phát
triển này của Công ty.
Tài sản ngắn hạn khác: Năm 2015 tăng 24.544.579 đồng tương đương với
16,58 % so với năm 2014, bởi trong năm Công ty đã nhập mua nhiều hàng hóa để
phục vụ cho việc bán hàng nên đã có khoản thuế được nhà nước khấu trừ.
Tóm lại các yếu tố trên đã gây ra sự biến động tăng của tài sản ngắn hạn. Sự tăng
lên của hàng tồn kho là yếu tố chính làm cho tài sản ngắn hạn tăng lên đáng kể, mặc
dù tiền, các khoản tương đương tiền và các khoản phải thu ngắn hạn có giảm song
khơng đáng kể.
Tài sản dài hạn:Tài sản dài hạn là một trong những yếu tố quan trọng góp phần
tạo nên sự biến động về giá trị tài sản của doanh nghiệp. Song với bản thân Công ty thì
tài sản dài hạn lại khơng chiếm tỷ trọng lớn. Năm 2014 là 414.504.193 đồng đến năm
2015 tăng lên mức 594.545.532 đồng tức là tăng 18.041.339 đồng tương ứng tăng
43,43% so với năm 2014. Nguyên nhân làm cho tài sản dài hạn tăng lên là do các yếu
tố sau:
Tài sản cố định: Năm 2014 là 289.050.505 đồng đến năm 2015 tăng lên mức
477.965.652 đồng. Do trong năm 2015 Công ty đã mở rộng thị trường phát triển hệ
thống showroom trên cả nước như: Jomoo Quảng Ninh, Jomoo Phú Thọ, Jomoo Bắc
Ninh, Jomoo Khánh Hòa, Jomoo Sài Gòn,…
Tài sản dài hạn khác: Năm 2014 là 125.453.688 đồng đến năm 2015 giảm
8.873.808 đồng tương đương với 7,07%. Nguyên nhân là do Công ty phát sinh nhiều
nghiệp vụ xuất dùng công cụ dụng cụ loại phân bổ dài hạn cho bộ phận quản lý Cơng

ty sang năm 2015 kế tốn đã phân bổ giảm chi phí trả trước dài hạn này tuy nhiên
khơng đáng kể.
Nguồn vốn:
Căn cứ vào bảng phân tích tình hình nguồn vốn của Cơng ty ta thấy nguồn vốn
16


tăng cụ thể: Năm 2015 tổng nguồn vốn là 14.877.651.820 đồng tăng 1.408.304.966
đồng tương đương 10,46 % so với năm 2014. Tuy nhiên để thấy việc gia tăng này tốt
hay không chúng ta phải lần lượt đi sâu vào phân tích sự biến động của từng nhân tố
tác động đến sự tăng lên của tổng nguồn vốn.
Nợ phải trả: Chiếm một tỷ trọng lớn so với nguồn vốn chủ sở hữu. Năm 2014 nợ
phải trả là 9.452.136.199 đồng đến năm 2015 thì nợ phải trả tăng lên 10.781.635.444
đồng, mức tăng là 1.329.499.245 đồng tương ứng với 14,065%. Trong đó:
+Nợ ngắn hạn: Năm 2015 là 10.781.635.444 đồng, năm 2014 là 9.452.136.199
đồng, tăng 1.329.499.245 đồng, tăng 14,065% so với năm 2014, bao gồm các khoản:
+Vay ngắn hạn: Năm 2015 là 8.039.000.000 đồng, năm 2014 là 8.550.000.000
đồng, giảm 511.000.000 đồng, giảm 5,98% so với năm 2014,
+Phải trả người bán: Năm 2014 là 899.793.468 đồng qua năm 2015 là
1.938.987.444 đồng tăng 1.039.193.976 đồng tương đương với 115,49%. Mức tăng
này là do chi phí giá vốn hàng bán tăng cao, hàng tồn kho cũng tăng tương ứng nên nợ
phải trả người bán tăng cao. Sự tăng mạnh của phải trả người bán cho thấy Công ty đã
có những thành cơng nhất định trong việc lấy được sự tin tưởng của nhà cung cấp
được đối tác cho phép trả chậm và có thể giảm được khoản ứng trước cho người bán.
+ Thuế và các khoản nộp cho Nhà nước: Bao gồm Thuế GTGT phải nộp,Thuế
thu nhập doanh nghiêp,… Năm 2014 là 2.342.731 đồng, năm 2015 là 15.369.651 đồng
tăng 13.026.920 đồng tương ứng là 556,06% do lợi nhuận ròng trong năm 2015 tăng
cao so với năm 2014 nên thu nhập chịu thuế của Công ty cao hơn năm trước vì vậy chi
phí thuế phải nộp kéo theo cũng gia tăng theo là lẽ đương nhiên.
Tổng nguồn vốn chủ sở hữu: Chiếm tỷ trọng vừa phải trong tổng nguồn vốn

nhưng nó vẫn có tác động đến sự biến động của tổng nguồn vốn. Năm 2014 nguồn vốn
chủ sở hữu là 4.017.210.655 đồng năm 2015 là 4.096.016.376 đồng tăng 78.805.721
đồng so với năm 2014. Nguyên nhân của việc tăng này là do lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối của Công ty tăng từ năm 2014 qua năm 2015 là 78.805.721 đồng. Điều này
cho chúng ta thấy Công ty đang làm ăn hiệu quả và có nguồn vốn chủ sở hữu tăng qua
các năm, sự biến động này do ảnh hưởng Vốn chủ sở hữu và nguồn kinh phí và các
quỹ khác.

17


2.4. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính căn bản của Công ty TNHH Jomoo Việt Nam
2.4.1. Chỉ tiêu xác định cơ cấu tài sản và nguồn vốn
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu về cơ cấu tài sản, nguồn vốn của Cơng ty
Chỉ tiêu

Cơng thức tính

Tỷ trọng
Tài sản ngắn hạn

Tổng tài sản ngắn hạn

Tỷ trọng
Tài sản dài hạn
Tỷ trọng Nợ
Tỷ trọng Vốn chủ
sở hữu

Tổng tài sản

Tổng tài sản dài hạn
Tổng tài sản
Tổng nợ
Tổng nguồn vốn
Tổng vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn

Năm
2015

Năm
2014

Chênh lệch

96,01

96,92

(0,91)

3,99

3,08

0,91

72,47

70,18


2,29

27,53

29,82

(2,29)

( Nguồn: Phịng tài chính)
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn: Tỷ trọng thể hiện cơ cấu của các nguồn tài sản ngắn
hạn so với tổng tài sản. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản năm 2014 là 96,92
đến năm 2015 là 96,01 giảm 0,91 %. Công ty TNHH Jomoo là một Công ty thương
mại nên tài sản ngắn hạn chiếm phần lớn tổng tài sản. Nguyên nhân dẫn tới việc giảm
nhẹ trên đó là đồng loạt các khoản tiền và các khoản tương đương tiền, phải thu khách
hàng, các khoản phải thu khác đều giảm mạnh so với sự tăng lên của hàng tồn kho hay
các tài sản ngắn hạn khác. Cụ thể là tài sản ngắn hạn trong năm 2015 tăng 9,41%
tương đương với 1.228.263.627 đồng thì tổng tài sản của Cơng ty tăng 10,46% tương
đương với 1.408.304.966 đồng. Vì vậy so với mức tăng của tổng tài sản thì mức tăng
của tài sản ngắn hạn ít hơn, điều này đã làm cho tỷ trọng tài sản ngắn hạn giảm.
Tỷ trọng tài sản dài hạn: Chiếm tỷ trọng khá thấp trong cơ cấu tổng tài sản cụ
thể là: Năm 2015 là 3,99%, năm 2014 là 3,08% tăng 0,91%. Bởi Công ty muốn tập
chung sử dụng nguồn tài sản để hoạt động kinh doanh nên cần nguồn vốn lưu động. Tỷ
trọng tăng nhẹ là do Công ty vẫn còn trong giai đoạn phát triển.
Tỷ trọng nợ: Trong năm 2014 là 70,18% đến năm 2015 là 72,47% tăng 2,29%.
Chỉ tiêu này phản ánh trong 100 đồng nguồn vốn của Cơng ty có 70,18 đồng (năm
2014), 72,47 đồng (năm 2015) từ vốn vay bên ngoài. Tỷ trọng nợ tăng chủ yếu là từ
khoản phải trả người bán tăng, giúp cho Cơng ty có thể tận dụng được lợi thế tài chính,
là khoản vốn mà Cơng ty chiếm dụng được có ưu điểm là khơng phát sinh lãi vay.
Điều này chứng tỏ Công ty đã lạm dụng các khoản nợ để phục vụ cho mục đích thanh

tốn, các khoản nợ này là những khoản nợ ngắn hạn phục vụ cho hoạt động mua hàng
hóa là chủ yếu, và sẽ được thanh toán sau khi kết thúc chu kỳ kinh doanh. Mặt khác các
tỷ số trên cũng cho thấy rằng hoạt động kinh doanh của Cơng ty cịn phụ thuộc rất nhiều
18


vào nguồn vốn bên ngoài, chủ yếu là chiếm dụng của nhà cung cấp và vay ngân hàng.
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu: Dùng để đo lường sự ổn định của việc tăng vốn,
nguồn vốn chủ sở hữu không cần được hồn trả lại, vì vậy hệ số này càng cao thì Cơng
ty càng cao thì càng được đánh giá cao. Năm 2015 tỷ trong này giảm 2,29% so với
năm 2014 mặc dù vốn chủ sở hữ vẫn giữ nguyên và lợi nhuận sau thuế tăng nhưng nợ
phải trả trong năm 2015 tăng mạnh nên dẫn tới tỷ trọng này giảm. Chỉ tiêu phản ánh
trong 100 đồng nguồn vốn thì có 29,82 đồng (năm 2014), 27,53 đồng (năm 2015)
giảm 2.29 đồng so với năm 2014.
2.4.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Bảng 2.4. Bảng chỉ số phản ánh khả năng thanh tốn của Cơng ty
Đơn vị tính: lần
Chỉ tiêu
Khả năng
thanh tốn ngắn
hạn
Khả năng
thanh tốn nhanh
Khả năng
thanh tốn tức thời

Cơng thức
Tổng tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Tổng tài sản ngắn hạn - Kho

Tổng nợ ngắn hạn
Tiền và tương đương tiền
Tổng nợ ngắn hạn

Năm
2015

Năm
2014

Chênh
lệch

1,324

1,381

(0,057)

0,20

0,37

(0,17)

0,029

0,044

(0,015)


( Nguồn: Phịng tài chính)
Tình hình tài chính doanh nghiệp chịu ảnh hưởng và tác động trực tiếp đến tình
hình thanh tốn. Phân tích khả năng thanh toán là chúng ta sẽ xem xét tài sản của Cơng
ty có đủ trang trải các khoản nợ vay hay khơng.
Nhận xét:
Khả năng thanh tốn ngắn hạn: Cho biết tổng giá trị thuần của tài sản lưu
động và tài sản ngắn hạn hiện có ở doanh nghiệp có khả năng thanh tốn các khoản nợ
ngắn hạn hay khơng. Bảng chỉ số phản ánh khả năng thanh toán năm 2014 là 1,381 lần
năm 2015 là 1,324 giảm 0,057 lần so với năm 2014. Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng nợ
ngắn hạn được đảm bảo bởi 1,381 đồng tài sản ngắn hạn trong năm 2014 và 1,324 đồng
trong năm 2015. Khả năng thanh tốn ngắn hạn giảm có nghĩa một đồng nợ ngắn hạn
của doanh nghiệp được đảm bảo ít hơn so với năm trước 0,057 đồng tài sản ngắn hạn.
Mức giảm là do tài sản ngắn hạn tăng 9,41% trong khi đó tổng nợ ngắn hạn lại tăng
những 14,065%. Cụ thể năm 2015, tài sản ngắn hạn của công ty là 14.283.106.288
đồng, tăng 1.228.263.627 đồng so với năm 2014, mức tăng của nợ ngắn hạn là
19


1.329.499.245 đồng, nợ ngắn hạn đã tăng nhiều hơn so với tài sản ngắn hạn, điều này
làm cho chỉ số khả năng thanh toán ngắn hạn giảm. Dù vậy, chỉ tiêu này của Công ty lớn
hơn 1, điều này thể hiện cơng ty có khả năng sử dụng tài sản ngắn hạn chỉ vừa đủ để
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Công ty cần khắc phục do khả năng thanh tốn của
doanh nghiệp cịn thấp.
Khả năng thanh tốn nhanh: Cho biết vốn bằng tiền và khoản tương đương
tiền có khả năng chuyển đổi thành tiền mặt nhanh hiện có của Cơng ty có đảm bảo kịp
thời các khoản nợ ngắn hạn hay không. Qua bảng chỉ tiêu năm 2014 là 0,37 lần đến
năm 2015 là 0,20 lần giảm 0,17 lần. Nguyên nhân là do hàng tồn kho của Công ty tăng
mạnh vào năm 2015 cụ thể là tăng 2.537.375.371 đồng song tốc độ tăng của tổng tài sản
ngắn hạn là 1.228.263.627 đồng lại nhỏ hơn, bên cạnh đó nợ ngắn hạn lại tăng điều này

khiến cho khả năng thanh toán nhanh giảm. Tất cả chỉ số đều nhỏ hơn 0,5 cho thấy
Cơng ty khơng có lượng tiền cần thiết để thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn. Khơng
những thế, hệ số này giảm nhiều trong năm 2015. Điều này phản ánh tình hình thanh
tốn nhanh của Cơng ty là rất yếu, trong những năm tới Cơng ty phải có biện pháp
nâng dần hệ số này lên.
Khả năng thanh toán tức thời: Tỷ số này đo lường khả năng thanh tốn nợ
ngắn hạn của Cơng ty đến hạn trả. Thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản lưu động đối
với các khoản nợ ngắn hạn mà không cần tới khoản vay mượn tiền. Năm 2015 một
đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi 0,029 lần giảm so với năm 2014 là 0,015 lần,
chứng tỏ khả năng thanh toán tức thời của Công ty giảm so với năm 2014. Bởi tiền và
các khoản tương đương tiền của Công ty vốn đã thấp mà còn giảm cụ thể là 24,85% so
với năm 2014 nên kéo theo khả năng thanh toán tức thời cũng giảm. Từ đó chứng tỏ
rằng Cơng ty đang sử dụng khơng hợp lý nguồn vốn của mình, ngày càng có xu hướng
giảm sử dụng nguồn vốn lưu động của mình để tài trợ cho tài sản lưu động. Khả năng
thanh toán tức thời đang ở mức quá thấp Cơng ty cần có những biện pháp để cải thiện
tình hình.

20


×