Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Công Ty Liên Doanh TNHH Hải Hà - Kotobuki

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.88 KB, 55 trang )

báo cáo thực tập tổng hợp

Lời Mở đầu

Trong những năm gần đây, thị trờng bánh kẹo trở nên hết sức sôi động. Các
doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo cạnh tranh ngày càng sôi động và gay gắt hơn
trên thị trờng. Bên cạnh hơn 30 nhà máy sản xuất bánh kẹo có quy mô vừa và lớn
còn hàng trăm cơ sở sản xuất nhỏ tham gia kinh doanh trên thị trờng. Sản phẩm
bánh kẹo trên thị trờng liên tục tăng về số lợng, đa dạng về chủng loại và đặc biệt
bao bì, mẫu mà ngày càng cải tiến.
Công ty Liên doanh TNHH Hải Hà - Kotobuki là mét c«ng ty thành viên
thuc Tng công ty Thuc lá Vit Nam, liên doanh vi Nht Bn t nm 1993.
Ngy 1/5/1993 công ty Liên doanh TNHH H ải Hà - Kotobuki chÝnh thức đi vào
hoạt động. Sự kết hợp giữa d©y chuyền thiết bị và c«ng nghệ Nhật Bản với
hương vị truyền thống của Vit Nam cùng vi qui trình qun lý theo tiêu chuẩn
ISO 9001 – 2000, c¶i tiÕn vỊ mÉu m· s¶n phÈm, cïng với việc kiểm tra, lựa
chọn nguyªn liệu đầu vào nghiªm ngặt cho phÐp sản xuất ra sản phẩm t tiêu
chun v sinh an ton thc phm, đáp ứng nhu cầu phong phú của ngời tiêu
dùng.
Nm 2003, Công ty b¸nh kẹo Hải Hà tiến hành cổ phần hãa. Phần vốn gãp
của Hải Hà được chuyển giao cho Tổng c«ng ty Thuốc l¸Việt Nam quản lý.
Việc chuyển đổi sở hữu trên à to ra th ch ng hơn cho công ty Hải Hà Kotobuki trong hoạt động s¶n xuÊt kinh doanh v u t.
Hiện nay, các sn phm ca công ty đà và đang ngy cng chi m c lòng
tin ca khách hng, to dng c uy tín cao trên thị trường. Để cã được điều
này, tập thĨ c¸n bé công nhân viên của công ty đà không ngừng nỗ lùc s¸ng tạo
để cho ra đời những sản phẩm đ¸p ng tt nht nhu cu ca ngi tiêu dùng.
Trên thị trờng bánh kẹo hiện nay, sản phẩm bánh kẹo của công ty phải cạnh
tranh với sản phẩm của các công ty khác và sản phẩm ngoại nhập. Song thơng
hiệu Hải Hà- Kotobuki vẫn có chỗ đứng vững chắc trên thị trờng Việt Nam và
không chỉ dừng lại ở đây, công ty bớc đầu xuất khẩu sản phẩm sang 1 số thị trờng nớc ngoài nh Nhật, Nga, Mông Cổ...


Đại học Kinh tÕ Quèc d©n

1


báo cáo thực tập tổng hợp

Trong khuôn khổ một báo cáo tổng hợp, em xin trình bầy những nét cơ bản
về công ty bánh kẹo Hải Hà Kotobuki về quá trình hình thành và phát triển, các
hoạt động hiện tại và phơng hớng của công ty. Ngoài phần mở đầu và kết luận,
kết cấu của bài báo cáo tổng hợp gồm 3 chơng:
ã Chơng 1: Giới thiệu chung về công ty Liên doanh TNHH Hải Hà Kotobuki.
ã Chơng 2: Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty bánh kẹo Hải Hà
- Kotobuki.
ã Chơng 3: Phơng hớng và giải pháp nhằm phát triển hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.

Đại học Kinh tế Quốc dân

2


báo cáo thực tập tổng hợp

chơng 1: Giới thiệu chung về công ty
liên doanh tnhh hải hà - kotobuki
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
1.1.1. Quá trình hình thành
Công ty Liên doanh TNHH Hải Hà-Kotobuki.


- Tên doanh nghiệp: Công ty Liên doanh TNHH Hải Hà Kotobuki.
- Tên giao dịch:

Joint Venture of Hai Ha Kotobuki Company.

- Trụ sở chính:

25 Trơng Định Hai Bà Trng Hà Nội.

- Điện thoại:

844.38631764.

- Fax:

844.38632501.

- Website:

http//:www.haiha-kotobuki.com.vn.

- Năm thành lập:

1992

- Vốn thành lập:

4 triệu USD.

- Chi nhánh TPHCM: Lô 13,số 3 phố Chợ Lớn,Phờng 11,Quận 6.

(Điện thoại:08.8768117
Fax:08.8768117).
- Chi nhánh Hải Phòng:Số 50 Điện Biên Phủ,Quận Hồng Bàng.
(Điện thoại:031.747356
Fax:031.747356).

Đại học Kinh tÕ Quèc d©n

3


báo cáo thực tập tổng hợp

Mục lục
Lời Mở đầu.......................................................................................................1
chơng 1: Giới thiệu chung về công ty..........................................3
liên doanh tnhh hải hà - kotobuki................................................3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:.......3
1.1.1. Quá trình hình thành...................................................................................3
1.1.2. Quá trình phát triển của công ty.................................................................7
1.1.2.1. Giai đoạn 1993 -1996:............................................................................................7
1.1.2.2. Giai đoạn 1996-2003:.............................................................................................8
1.1.2.3. Giai đoạn từ năm 2003 cho tới nay..........................................................................8

1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty..........................................................9
1.1.3.1. Chức năng của công ty............................................................................................9
1.1.3.2. Nhiệm vụ của công ty............................................................................................9

1.1.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong các giai đoạn..................9
1.1.4.1. Giai ®o¹n 1993-1996..............................................................................................9

1.1.4.2. Giai ®o¹n 1996 – 2003.........................................................................................10
1.1.4.3. Giai ®o¹n tõ năm 2003 cho tới nay........................................................................11

1.2. Mô hình tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy quản
trị......................................................................................................................12
1.2.1. Cơ cấu tổ chức sản xuất theo không gian.................................................12
1.2.2. Cơ cấu bộ máy quản trị của công ty.........................................................12
1.3. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu của công
ty........................................................................................................................15
1.3.1. Đặc điểm về sản phẩm..............................................................................15
1.3.2. Đặc điểm về lao động...............................................................................17
1.3.3. Đặc điểm về công nghệ và thiết bị...........................................................19
1.3.4. Đặc điểm về nguyên vật liệu....................................................................22
1.3.5. Đặc điểm về vốn và nguồn vốn................................................................23
chơng 2: hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.. 26
2.1. Lĩnh vực kinh doanh của công ty..........................................26
2.2. Chiến lợc và kế hoạch..................................................................26
2.3. Sản phẩm chủ yếu và thị trờng tiêu thụ...........................28
2.4.Hoạt động Marketing....................................................................29
2.4.1. Thị phần của công ty trên thị trờng bánh kẹo Việt Nam.........................29
2.4.2.Đối thủ cạnh tranh......................................................................................30
2.4.3. Công tác nghiên cứu thị trờng..................................................................33
2.4.4. Mạng lới kênh phân phối..........................................................................35
2.4.4.1. Kiểu kênh phân phối thứ I...................................................................................36
2.4.4.2. Kiểu kênh phân phối thứ II (Kênh gián tiếp)......................................................36
2.4.4.3. Kiểu kênh thứ III..................................................................................................36

2.4.5. Chính sách giá, chính sách hỗ trợ tiêu thụ...............................................37
2.4.5.1. Chính sách giá.....................................................................................................37
2.4.5.2.Chính sách hỗ trợ tiêu thụ......................................................................................38


2.5. Chi phí sản xuất và giá thành..................................................41
2.6. Tài chính.................................................................................................42
I. Theo cơ cấu......................................................................................................42
II. Theo nguồn vốn...................................................................................42
2.7. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty...............43
2.8. Đánh giá chung..................................................................................44
2.8.1. Những mặt mạnh của công ty...................................................................44
Đại học Kinh tế Quèc d©n

4


báo cáo thực tập tổng hợp

2.8.2.Những mặt còn tồn tại................................................................................45
2.8.3.Nguyên nhân những tồn tại trên................................................................45
2.8.3.1.Nguyên nhân khách quan.....................................................................................45
2.8.3.2.Nguyên nhân chủ quan..........................................................................................46

Chơng 3: Phơng hớng và giải pháp nhằm phát triển hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty liên doanh hải
hà - kotobuki..............................................................................................47
3.1. Phơng hớng phát triển của công ty Liên doanh TNHH Hải Hà - Kotobuki
từ nay tới năm 2012.............................................................................................47
3.1.1. Phơng hớng phát triển ngành..................................................................................47
3.1.2. Phơng hớng phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty bánh kẹo Hải
Hà - Kotobuki từ nay cho tới năm 2011.............................................................................48

3.2. Các giải pháp nhằm phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

..............................................................................................................................49
3.2.1. Các giải pháp về sản phẩm.....................................................................................49
3.2.2. Các giải pháp về hoạt động xúc tiến hỗn hợp.........................................................49
3.2.3. Các giải pháp về quản lý và đÃi ngộ với nhân viên bán hàng................................50

Kết luận.........................................................................................................51
danh mục tài liệu tham khảo..........................................................52

Đại học Kinh tế Quốc dân

5


báo cáo thực tập tổng hợp

Công ty Liên doanh TNHH Hải Hà Kotobuki được thành lập theo giấy phÐp
đầu tư s 489/GP do ủy ban Nhà nớc v hp tác và đầu tư (nay là Bộ Kế hoạch
đầu tư) cấp ngày 24/12/1992, với chức năng chủ yếu là sản xuất, kinh doanh v
xut khu bánh ko.
Liên doanh bánh kẹo Hải Hà - Kotobuki ra đời là kết quả của dự án liên
doanh giữa hai doanh nghiệp lớn trong ngành sản xuất bánh kẹo, đó là công ty
bánh kẹo Hải Hà của Việt Nam và tập đoàn Kotobuki của Nhật Bản.
Công ty bánh kẹo Hải Hà đợc thành lập vào năm 1960 với t cách là một
doanh nghiệp nhà nớc, chuyên sản xuất kinh doanh bánh kẹo nhằm phục vụ nhu
cầu trong nớc. Vào năm 1992, Nhà nớc xúc tiến việc thực hiện chính sách mở
cửa với nhiều u đÃi nhằm khuyến khích đầu t nớc ngoài. Với tiềm lực mạnh, thị
trờng đợc mở rộng, môi trờng kinh doanh nhiều thuận lợi, công ty bánh kẹo Hải
Hà đà tiến hành nhiều dự án liên doanh với các tập đoàn mạnh của nớc ngoài để
tăng cờng hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó có dự án liên doanh thành lập
công ty Liên doanh TNHH Hải Hà - Kotobuki

Tập đoàn Kotobuki là một tập đoàn đa quốc gia của Nhật Bản.Hiện nay, tập
đoàn này có quan hệ liên doanh với nhiều nớc trên thế giới trong nhiều lĩnh vực
ngành nghề. Tuy nhiên thế mạnh của tập đoàn Kotobuki vẫn là sản xuất và kinh
doanh bánh kẹo. ở Việt Nam, tập đoàn đà thực hiện 3 dự án liên doanh trong
lĩnh vực này, trong đó có dự án liên doanh với công ty bánh kẹo Hải Hà thành lập
công ty bánh kẹo Hải Hà - Kotobuki.
Vào năm 2003, công ty bánh kẹo Hải Hà tiến hành cổ phần hoá, phần vốn
góp của Hải Hà đợc chuyển giao cho Tổng công ty thuốc lá Việt Nam quản lý.
Từ năm 2003, công ty Liên doanh TNHH Hải Hà - Kotobuki đợc coi là Liên
doanh giữa Tổng công ty thuốc lá Việt Nam và tập đoàn Kotobuki Nhật Bản.
Số vốn góp ban đầu của Liên doanh TNHH Hải Hà - Kotobuki qui ra giá trị
tiền mặt (gồm thiết bị máy móc, nhà xởng, quyền sử dụng đất đai) là 4 triệu USD
do 2 bên đóng góp, trong đó vốn góp của Hải Hà chiếm 29% (gồm quyền sử
dụng đất và máy móc thiết bị nhà xởng), vốn của phía Kotobuki chiếm 70%
(gồm máy móc thiết bị sản xuất và tiền mặt). Cơ cấu góp vốn của công ty đợc thể
hiện trong bảng:
Bảng 1: Cơ cấu góp vốn của công ty
Đại học Kinh tế Quốc dân

6


báo cáo thực tập tổng hợp

Các chỉ tiêu

Giá trị vốn góp (USD)

A. Bên Hải Hà
- Giá trị quyền sử dụng đất.

- Máy móc thiết bị nhà xởng
B. Bên Kotobuki (Nhật)

Tỉ lệ
(%)

1.175.000
300.000

29

875.000
2.876.700

- Tiền mặt.

1.254.000

- Máy móc thiết bị.

1.622.700

71

(Nguồn : Phòng Tài vụ)
Khi mới thành lập, lực lợng cán bộ công nhân viên của công ty ban đầu gồm
một số cán bộ có năng lực của công ty Bánh kẹo Hải Hà chuyển sang, một số cán
bộ đợc tuyển chọn mới và đại diện của tập đoàn Kotobuki dới sự điều hành của
Tổng giám đốc ngời Việt Nam.
Trải qua gần 20 năm, Liên doanh TNHH Hải Hà - Kotobuki liên tục nỗ lực,

phát triển và cho tới nay thơng hiệu của công ty đà có 1 chỗ đứng vững chắc trên
thị trờng Việt Nam. NhÃn hiệu của công ty đợc ngời tiêu dùng đánh giá là có
chất lợng cao, mẫu mà đẹp, đa dạng, phong phú, đáp ứng yêu cầu vệ sinh an toàn
thực phẩm, đặc biệt sản phẩm bánh tơi rất đợc a chuộng.
1.1.2. Quá trình phát triển của công ty.
1.1.2.1. Giai đoạn 1993 -1996:
Ngày 1/5/1993 công ty bánh kẹo Hải Hà - Kotobuki chính thức đi vào hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Trong giai đoạn 1993 - 1996, công ty đợc điều hành dới sự chỉ đạo của
tổng giám đốc ngời Việt Nam Nguyễn Thị Thuỷ. Hải Hà -Kotobuki tăng cờng
vào máy móc thiết bị công nghệ mới bằng cách nhập các dây chuyền công nghệ
mới của Nhật Bản, Cộng hoà Liên Bang Đức, Ba Lanmở rộng quy mô sản xuất.
Mặt hàng chủ đạo của công ty trong giai đoạn này là sản phẩm kẹo cứng.
Tuy nhiên, trong giai đoạn mới thành lập, công ty gặp rất nhiều khó khăn. Vốn
đầu t để nhập các dây chuyền công nghệ mở rộng qui mô sản xuất lớn khiến cho
chi phí sản xuất tăng, doanh thu hàng năm của công ty có tăng song không cao
vì sản phẩm chủ đạo kẹo cứng vốn là sản phẩm thế mạnh của công ty bánh kẹo
Hải Hà, công ty chủ quản đại diện bên Việt Nam thành lập liên doanh.

Đại học Kinh tế Quốc dân

7


báo cáo thực tập tổng hợp

1.1.2.2. Giai đoạn 1996-2003:
Vào năm 1996: Hội đồng quản trị của công ty đà quyết định thay Tổng giám
đốc là ngời của phía Kotobuki Nhật Bản, ông Tetsuya Suzuki và tiến hành tổ
chức lại sản xuất.

Trong giai đoạn 1996-2003, công ty tập trung nâng cao năng suất lao động,
khai thác hiệu quả sản xuất của các dây chuyền công nghệ hiện đại, tiến hành mở
rộng và chiếm lĩnh thị trờng trong nớc. Công ty Hải Hà - Kotobuki nhập thêm
các dây chuyền sản xuất kẹo que, kẹo không đờng và dây chuyền sản xuất đờng.
Danh mục sản phẩm của công ty ngày càng mở rộng, đáp ứng kịp thời nhu
cầu thị trờng. Sự thay đổi này đà mang lại cho công ty những thành công đáng
kể, nhÃn hiệu Hải Hà - Kotobuki đà xuất hiện nhiều trên thị trờng toàn quốc,
nhiều nhất là trên thị trờng Hà Nội.
1.1.2.3. Giai đoạn từ năm 2003 cho tới nay.
Nm 2003, công ty Bánh ko Hi H tin hnh cổ phần hãa. Phần vốn gãp
của Hải Hà được chuyển giao cho Tng công ty Thuc lá Vit Nam qun lý.
Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam l m t tổ chức kinh tế lớn, hoạt động đa
ngành, cã số vốn hơn 1600 tỷ đồng với doanh thu hàng năm trên 14 nghìn t
ng, np ngân sách trên 4000 t đồng. Việc chuyển đổi sở hữu trªn đ· tạo ra
thế chủ động cho Hải Hà - Kotobuki trong hoạt động s¶n xuÊt kinh doanh và đầu
tư.
Năm 2006, Hải Hà - Kotobuki đ· đầu tư một loạt hạng mục d©y chun m¸y
mãc mới, như: kẹo chew, kẹo xốp, kẹo mềm phủ sôcôlađc bit dây chuyn
sn xut bánh trung thu bao nhân và dập h×nh tự động kết hợp với hệ thống lò
nng ca hÃng MASDAC Nht Bn. Vi dây chuyền thiết bị tiên tiến và hiện
đại, kt hp vi vic kim tra, lựa chọn nguyªn liệu đầu vào nghiªm ngặt cho
phÐp công ty sn xut các sản phẩm chất lợng cao, đa dạng phong phú cả về
chủng loại, mẫu mÃ, đáp ứng nhu cầu của ngời tiêu dùng.
Hiện nay, công ty Liên doanh TNHH Hải Hà - Kotobuki đà có 1 chỗ đứng
vững chắc trên thị trờng Việt Nam. Không chỉ dừng lại ở đó, công ty bớc đầu đÃ
xuất khẩu 1 số sản phẩm ra thị trờng nớc ngoài nh thị trờng Nhật Bản, Trung
Quốc, Nga, Singapore, Mông Cổ... Hi H - Kotobuki ang hon thin th tc
Đại học Kinh tÕ Quèc d©n

8



báo cáo thực tập tổng hợp

c cp chng nhn HACCP, ISO 22000... tng bc đáp ứng yêu cầu của
các hợp đồng xuất khẩu. Doanh thu sản phẩm xuất khẩu cđa c«ng ty tuy míi chØ
chiÕm 2% tỉng doanh thu nhng thể hiện tiềm năng xuất khẩu sản phẩm của công
ty ra thị trờng nớc ngoài trong tơng lai.
1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty.
1.1.3.1. Chức năng của công ty.
Chức năng chủ yếu của công ty là sản xuất - kinh doanh trong nớc và xuất
khẩu các sản phẩm bánh kẹo có chất lợng cao bảo đảm quy định về vệ sinh an
toàn thực phẩm.
1.1.3.2. Nhiệm vụ của công ty.
Bất kì một doanh nghiệp nào, dù qui mô của doanh nghiệp đó ra sao, hoạt
động trong lĩnh vực nào muốn thực hiện mục tiêu thì cũng phải thực hiện rất
nhiều nhiệm vụ phức tạp. Xét trên góc độ tổng quát với t cách là một công ty liên
doanh thì công ty Hải Hà - Kotobuki có các nhiệm vụ chủ yếu sau:
Một là: sản xuất bánh kẹo phục vụ nhu cầu trong nớc, đảm bảo quyền lợi,
lợi ích cho ngời lao động theo quy định của Bộ lao động - Thơng binh và xà hội.
Hai là: thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nớc về các
khoản thuế (VAT, thuế lợi tức) các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp
khác.
Ba là: đảm bảo chất lợng hàng hoá theo tiêu chuẩn quy định, và tích cực
tham gia chống hàng giả, hàng kém chất lợng ảnh hởng đến ngời tiêu dùng.
Bốn là: cam kết tuân thủ các quy định của nhà nớc về bảo vệ môi trờng.
Năm là: tiến hành ghi chép sổ sách kế toán theo quy định chịu sự kiểm
soát của cơ quan tài chính.
Sáu là: công ty phải luôn thực hiện tốt khâu kiểm tra chất lợng bành kẹo để
tránh tình trạng làm bừa, làm ẩu, mấy vệ sinh an toàn gây nên những tổn thất

không lờng đối với doanh nghiệp.
1.1.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong các giai đoạn.
1.1.4.1. Giai đoạn 1993-1996.
Trong các năm từ 1993 tới 1996, doanh thu của công ty tăng trởng nhng với
tốc độ chậm vì công ty mới ra đời, gặp nhiều khó khăn khi cạnh tranh trên thị trĐại học Kinh tÕ Quèc d©n

9


báo cáo thực tập tổng hợp

ờng. Sản phẩm chủ đạo kẹo cứng của công ty thì lại là sản phẩm thế mạnh của
chính công ty chủ quản thành lập liên doanh Hải Hà- Kotobuki, công ty Hải Hà.
Song nhờ có sự hỗ trợ từ phía liên doanh về nguồn lực, công nghệ sản xuất nên
sản phẩm của công ty cũng đợc ngời tiêu dùng đón nhận.
Năm 1996, doanh thu của Hải Hà - Kotobuki đạt 43.523 triệu đồng, đạt
97,75% so với doanh thu của năm 1995 là 44.524 triệu đồng. Sở dĩ doanh thu và
lợi nhuận của công ty năm 1996 giảm đi so với năm 1995 vì Hải Hà Kotobuki
tiến hành tổ chức lại sản xuất, đầu t dây chuyền máy móc thiết bị nên chi phí sản
xuất tăng lên, doanh thu và lợi nhuận giảm so với năm 1995.
Bảng 2: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 1993-1996
(Đơn vị: triệu đồng)
Năm
1993
1995
1996
Doanh thu
43.405
44.524
43.523

Lợi nhuận
521
579
-383
Tỉ suất lợi nhuận 1.2
1.3
-0.88
Nộp ngân sách
3.230
3.425
2.123
(Nguồn: Phòng Kinh doanh)
1.1.4.2. Giai đoạn 1996 2003.
Công ty tiến hành tổ chức lại sản xuất. Đây cũng là thời kì công ty tập trung
nâng cao năng suất lao động, khai thác hiệu quả sản xuất của các dây chuyền
công nghệ hiện đại, từ đó mở rộng chiếm lĩnh thị trờng.
Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Hải Hà Kotobuki giai
đoạn 1996 2003 (Đơn vị: Triệu đồng)
Các chỉ tiêu
Doanh thu
Lợi nhuận
Vốn kinh doanh
Nộp ngân sách
Tỷ suất lợi nhuận/DT

1999
49.739
-510
8.000
4.089

-1,03

2000
53.176
-160
10.000
4.625
-0,19

2001
2002
2003
53.937 54.739 56.732
543
1.312
2.280
11.500 13.200 15.000
5.125
5.317
4.743
1
2,4
5,4
( Nguồn : Phòng Kinh doanh)

Năm 1999 doanh thu của công ty không đủ bù chi phi và kéo theo khoản lỗ
510 triệu đồng. Nguyên nhân là do mặt hàng bim bim bị cạnh tranh găy gắt bởi
các đối thủ Kinh Đô làm cho doanh thu mặt hàng này giảm xuống chỉ còn một
nửa. Mặt khác do năm 1999 công ty sản xuất thêm 1 số sản phẩm mới, chi phí
sản xuất tăng lên, giá thành sản phẩm ban đầu còn cao mà sản phẩm cha đợc ng-


Đại học Kinh tÕ Quèc d©n

10


báo cáo thực tập tổng hợp

ời tiêu dùng biết đến. Cũng trong năm này công ty bị cắt một số hợp đồng quan
trọng.
Năm 2000, công ty đà đầu t nâng cấp máy móc thiết bị, thay đổi mẫu mÃ,
mở rộng thị trờng bằng cách mở thêm cửa hàng, đại lý khuyến khích hỗ trợ tiêu
thụ, đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến bán đẩy chi phí bán hàng lên rất cao gần
7,5 tỷ đồng. Kết quả là doanh thu của công ty dà nâng lên mức 3,436 tỷ đồng so
với năm 1999. Tuy nhiên đây lại là năm công ty đầu t với chi phí quá lớn làm cho
công ty vẫn bị lỗ 160 triệu đồng.
Năm 2001 toàn bộ đầu t của công ty năm 2000 đà phát huy hiệu quả, doanh
thu của công ty tiếp tục tăng 1,43 lần tơng ứng với 53.937 triệu đồng và lợi
nhuận công ty đạt đợc 543 triệu đồng, tăng các khoản nộp ngân sách lên 10,82%.
Năm 2002, Hải Hà - Kotobuki tiếp tục củng cố và phát triển thị trờng, mở
rộng mạng lới tiêu thụ, đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm mới. Trong năm
này, công ty đà tăng doanh thu lên mức 54.739 triệu đồng và dần khôi phục đợc
mức lợi nhuận đà đạt đợc trong năm 1998 với tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu là
2,4% và đến năm 2003 doanh thu của công ty là 56.732 triệu đồng với tỷ suất lợi
nhuận trên doanh thu là 2,4% .
1.1.4.3. Giai đoạn từ năm 2003 cho tới nay.
Nhìn chung, kết quả kinh doanh của công ty trong giai đoạn này tơng đối
khả quan. Doanh nghiệp đà đạt mức hợp lý trong các khoản chi phí nh giá vốn
hàng bán, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
Doanh thu qua các năm của công ty liên tục tăng, có năm tốc độ tăng trởng

doanh thu khá cao, nh năm 2006 đạt tới 26%, lớn hơn cả tốc độ tăng trởng bình
quân toàn ngành bánh kẹo là 20%. Vào năm 2008 doanh thu của công ty đạt tới
117.600 triệu đồng, tăng 12% so với năm 2007.
Bảng 4: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2003 2008
Năm
2004
2005
Doanh thu
61.660
63.540
(triệu đồng)
Sản lợng
2.695.198 2.777.374
Lợi nhuận
(triệu đồng)
Tỷ suất lợi
nhuận
Nộp ngân

2006
80.280

2007
105.000

2008
117.600

3.353.926


4.375.148

4.900.166

2.880

3.113

4175,5

5.670

6.585

4,6

4,9

5,2

5,4

5,6

5.291

5.396

5.762


5.924

6.136

Đại học Kinh tÕ Quèc d©n

11


báo cáo thực tập tổng hợp

sách

(Nguồn: Phòng Kinh doanh)

1.2. Mô hình tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy quản
trị.
1.2.1. Cơ cấu tổ chức sản xuất theo không gian.
Công ty bánh kẹo Hải Hà - Kotobuki có 1 phân xởng sản xuất, đợc tổ chức
trong diện tích mặt bằng khoảng 9000 m2. Phân xởng sản xuất bao gồm nhiều tổ
sản xuất. Đứng đầu các tổ sản xuất là các tổ trởng, chịu trách nhiệm giám sát
toàn tổ. Các tổ sản xuất đợc phân chia theo đối tợng gồm có các tổ sản xuất nh tổ
kẹo cứng, tổ kẹo que, tỉ bim bim, tỉ s«c«la, tỉ kĐo cao su, tỉ bánh tơi, tổ kẹo
Isomalt, mỗi tổ sản xuất 1 loại sản phẩm. Do kẹo cứng là mặt hàng chủ đạo của
công ty nên tổ sản xuất kẹo cứng có qui mô lớn hơn, chia thành 2 bộ phận, bộ
phận nấu và bộ phận gói.
Đứng đầu mỗi phân xởng sản xuất là quản đốc phân xởng, là ngời có nhiệm
vụ bố trí nhân sự, điều phối, cân đối dây chuyền, chịu trách nhiệm trớc phó tổng
giám đốc. Quản đốc có nhiệm vụ phối hợp với các phòng để lên kế hoạch sản
xuất thông qua việc xem xét một cách chính xác khả năng sản xuất của dây

chuyền sao cho phù hợp với kế hoạch.
Hệ thống đại lý của công ty đợc tổ chức theo khu vực địa lý. Với hình thức
tổ chức này, sản phẩm của công ty bao phủ thị trờng một cách rộng nhất. Hiện
nay, công ty đà có 105 đại lý trên 53 tỉnh thành.
Cửa hàng giới thiệu và bán lẻ sản phẩm: Các cửa hàng có chức năng giới
thiệu sản phẩm, tổ chức tiêu thụ bánh kẹo qua bán lẻ và chịu trách nhiệm về dÃy
sản phẩm bánh tơi của công ty. Mỗi 1 cửa hàng có 1 tổ trởng chịu trách nhiệm về
hoạt động của cửa hàng.
Các cửa hàng giới thiệu và bán lẻ sản phẩm quản lý kênh phân phối trực tiếp,
đa sản phẩm của công ty tới ngời tiêu dùng cuối cùng. Hiện nay, trên thị trờng
Hà Nội, thị trờng chủ đạo của công ty, công ty bánh kẹo Hải Hà - Kotobuki đà có
25 cửa hàng giới thiệu sản phẩm và bán lẻ.
1.2.2. Cơ cấu bộ máy quản trị của công ty.
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc

Đại học Kinh tế Quốc dân

12


báo cáo thực tập tổng hợp

Phó tổng giám đốc

Văn
phòng cửa
hàng

Dây

chuyền
Kẹo
Sôcôla

Phòng
Tài vụ

Dây
chuyền
Bánh
Cookie

Văn
phòng
công ty

Dây
chuyền
Snack
nổ

Phòng
Kinh
doanh

Dây
chuyền
Bánh
Tơi


Phòng
Vật
t

Dây
chuyền
Kẹo
cứng

Dây
chuyền
Kẹo
cao su

Phòng
Kỹ
thuật

Phân
xởng

Dây
chuyền
Kẹo
que

Dây
chuyền
Isomalt


Hình 1.1: Mô hình cơ cấu tổ chức của công ty Hải Hà - Kotobuki
Công ty đợc tổ chức theo chức năng, tách bạch giữa sản xuất và kinh doanh,
gắn liền trách nhiệm với quyền lợi, giảm bớt quyền lợi nhng vẫn đảm bảo tập
trung. Các phòng ban chuyên môn chịu sự quản lý trực tiếp của tổng giám đốc,
phân xởng sản xuất quản lý hệ thống dây chuyền sản xuất dới sự điều hành trực
tiếp của phó tổng giám đốc. Các phòng ban luôn có mối liên quan hệ mật thiết
với nhau. Chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ cụ thể của các đối tợng trong sơ đồ
tổ chức của công ty nh sau:
- Hội đồng quản trị: Là bộ phận quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh
công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty.
Thành viên hội đồng quản trị là đại diện của hai bên liên doanh gồm: Tổng giám
đốc, Phó tổng giám đốc, Trởng phòng nhân sự và hai thành viên giám sát. Hội
đồng quản trị là nơi đa ra những định hớng hành động kinh doanh của công ty,
quyết định bộ máy quản lý. Điều hành sản xuất của công ty bao gồm Tổng giám
đốc và Phó tổng giám đốc.
- Tổng giám đốc: Là ngời điều hành hoạt động hàng ngày của công ty, chịu
trách nhiệm trớc hội đồng quản trị về mọi mặt hoạt kinh doanh động của công ty.
Giúp việc cho giám đốc là phó tổng giám đốc và các trởng phòng ( phòng nhân
sự, phòng Kinh doanh, phòng vật t, phòng tài vụ, phòng kỹ thuật, văn phòng cửa
hàng ).
- Phó tổng giám đốc: Là ngời giúp việc cho tổng giám đốc trong việc quản
lý, điều hành, phó tổng giám đốc trực tiếp quản lý văn phòng phân xởng và hệ
thống dây chuyền sản xuất và chịu trách nhiệm trớc công ty về hoạt động của bộ
phận này .
Đại học Kinh tÕ Quèc d©n

13


báo cáo thực tập tổng hợp


Tiếp đó là 7 phòng ban, mỗi phòng gồm 1 trởng phòng và các nhân viên. Các
phòng ban hoạt động độc lập trong khuôn khổ quyền hạn và trách nhiệm đợc
giao. Chức năng chính mỗi phòng ban nh sau:
- Văn phòng: chịu trách nhiệm hoạt động hành chính, đoàn thể, nhân sự.
- Phòng Kinh doanh: có nhiệm vụ điều độ sản xuất kinh doanh, nghiên cứu
thị trờng, thiết lập và quản lý hệ thống kênh phân phối, xây dựng chính sách sản
phẩm, chính sách giá, bao bì và các hoạt động xúc tiến. Quản lý các hoạt động
liên quan đến việc tham gia các giải thởng của ngành, các hoạt động có liên quan
đến bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp.
- Phòng Tài vụ: Gồm năm ngời có chức năng hạch toán kế toán các nghiệp
vụ kinh tế tại công ty và các chi nhánh, kiểm tra việc sử dụng vật t, tài sản, vốn,
phân tích tình hình tài chính, phối hợp với phòng thị trờng và phòng vật t, tài sản,
vốn, phân tích tình hình tài chính, phối hợp với phòng thị trờng và phòng vật t
tính toán giá thành kế hoạch và sản lợng thực hiện từng thời kỳ, lập dự toán ngân
sách và cơ cấu tài chính từng thời kỳ, chịu trách nhiệm tìm nguồn tài trợ cho nhu
cầu vốn của công ty.
- Phòng Vật t: chịu trách nhiệm cung ứng vật t cho sản xuất quản lý các kho
vật t nhằm đảm bảo cung cấp liên tục, giảm chi phí và phù hợp với tình hình kho
bÃi hiện có, lập kế hoạch sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng năm, tính giá thành
sản phẩm, tham gia vào công việc quyết định sản phẩm mới .
- Phòng Kỹ thuật: chịu trách nhiệm về kỹ thuật đối với các dây chuyền sản
xuất trong công ty, kiểm tra giám sát chất lợng sản phẩm trên từng dây chuyền ,
nghiên cứu cải tiến chất lợng sản phẩm; nghiên cứu sản xuất thử các sản phẩm
mới, phối hợp với các bộ phận khác giải quyết những trở ngại về công nghệ; thử
nghiệm mẫu vật t, nguyên vật liệu, hơng liệu, các tài liệu về công nghệ, phụ gia
thực phẩm; đăng ký chất lợng sản phẩm với cơ quan có thẩm quyền và quản lý
các hồ sơ về chất lợng sản phẩm.
- Văn phòng phân xởng: chịu trách nhiệm quản lý, điều hành hoạt động của
hệ thống dây chuyền sản xuất. Mỗi một dây chuyền sản xuất có 1 tổ trởng quản

lý.
- Văn phòng cửa hàng: Chịu trách nhiệm về hệ thống cửa hàng giới thiệu
sản phẩm và bán lẻ của công ty. Các cửa hàng có chức năng giới thiệu sản phẩm,
tổ chức tiêu thụ bánh kẹo qua bán lẻ và chịu trách nhiệm về dÃy sản phẩm bánh
tơi của công ty. Mỗi 1 cửa hàng có 1 tổ trởng chịu trách nhiệm về hoạt động của
cửa hàng.

Đại học Kinh tế Quốc dân

14


báo cáo thực tập tổng hợp

1.3. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu của công
ty.
1.3.1. Đặc điểm về sản phẩm
Với mục tiêu hoạt động kinh doanh: Đáp ứng tốt nhất nhu cầu sử dụng mặt
hàng bánh kẹo của khách hàng tại mọi thời điểm, khu vực thị trờng và có thể
thiết lập mới trong tơng lai, công ty theo đuổi chiến lợc đa dạng hoá sản phẩm
bằng cách gia tăng nhiều chủng loại với nhiều mẫu mÃ, kích cỡ, trọng lợng, cách
thức đóng gói và mức giá khác nhau, không ngừng nâng cao chất lợng sản phẩm
nhằm đáp ứng nhu cầu của các đối tợng tiêu dùng. Các sản phẩm bánh tơi,
Socola, bánh Cookies, Isomalt phục vụ cho ngời tiêu dùng có thu nhập cao, sản
phẩm kẹo cøng, Snack phơc vơ cho ngêi tiªu dïng cã møc thu nhập trung bình.
Bảng 5: Danh mục nhóm sản phẩm công ty qua các năm 2006-2008.
Năm

2006


Nhóm sản
phẩm

Kẹo cứng, kẹo que,
kẹo cao su, Isomalt,
snack, socola,
cookies, bánh tơi.

2007

2008

Kẹo cứng, kẹo que, Kẹo cøng, kÑo que,
kÑo cao su, Isomalt, kÑo cao su, Isomalt,
snack, socola,
snack, socola,
cookies, bánh tơi,
cookies, bánh tơi,
kẹo dẻo, bánh Trung kẹo dẻo, bánh Trung
Thu, mứt Tết.
Thu, mứt Tết.
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Nhóm sản phẩm của công ty qua các năm liên tục đợc mở rộng, với mục tiêu
đáp ứng tốt nhất nhu cầu đa dạng phong phú của ngời tiêu dùng. Bên cạnh đó,
mỗi năm công ty cho ra đời 10-15 sản phẩm mới, bên cạnh việc đa dạng hoá
chủng loại sản phẩm, Hải Hà - Kotobuki không ngừng cải tiến nâng cao chất lợng và mẫu mà các loại sản phẩm. Với đặc thù ngành sản xuất bánh kẹo mang
tính thời vụ, cạnh tranh trong ngành diễn ra khá gay gắt, công ty không ngừng
mở rộng danh mục sản phẩm về nhóm sản phẩm và chủng loại mặt hàng.

Đại học Kinh tÕ Quèc d©n


15


báo cáo thực tập tổng hợp

Bảng 6: Danh mục chủng loại sản phẩm mới các năm 2006 2008
Năm

2006

2007

2008

Các
sản
phẩm
mới

Kẹo nhân khoai
môn 130g, kẹo nhân
sôcôla 105g, kẹo
que
Pipichu&Mimichu,
socola
Amour&Chocomilk,
Snack thịt nớng
15g...


Kẹo socola sữa, kẹo
socola caramen, kẹo
hoa quả tổng hợp,
kẹo que Tropi Fruits,
Dorechu, Chichibo,
Socola Pretty,
Scallop, Lesvour

Gato kem tơi, Gato
Noel, Bánh tơi
Oreca và Chocobits,
Cookies cây thông,
Bánh cắt Kran,
Caramen cuốn cà
phê, Socola
Avespour

(Nguồn: Phòng Kinh doanh )
* Đặc điểm 1 số nhóm sản phẩm cần chú ý trong kinh doanh.
- Sản phẩm bánh tơi: Công ty định hớng sản phẩm là mặt hàng cao cấp phục
vụ chủ yếu trên thị trờng các thành phố lớn nh Hà Nội, Hải Phòng. Sản phẩm này
có nhiều u điểm nổi trội so với đối thủ cạnh tranh cả về hình thức và chất lợng
sản phẩm. Giá sản phẩm này khá cao, nhất là các loại kích cỡ lớn và loại phủ hoa
quả tơi Tuy vậy đặc tính sản phẩm là nhanh hỏng, gặp khó khăn trong quá trình
vận chuyển, có thể không sử dụng đợc nếu nơi bảo quản không tốt. Do đó, mặt
hàng này chủ yếu đợc sản xuất theo đơn đặt hàng và giới thiệu sản phẩm bán
chủ yếu thông qua các cửa hàng giới thiệu và bán lẻ sản phẩm của công ty.
- Kẹo Isomalt:. Đây là loại sản phẩm kẹo dành cho đối tợng khách hàng mục
tiêu là những ngời ăn kiêng và trẻ em. Giá sản phẩm này cũng khá cao nên chủ
yếu tiêu thụ trên thị trờng các thành phố nh Hà Nội, Hải Phòng. Đặc tính sản

phẩm: kẹo không làm từ đờng mà làm từ nguyên liệu Isomalt nên có vị đặc trng,
thơm ngon, độ ngọt vừa phải, mẫu mà đẹp hấp dẫn. Sản phẩm này hấp dẫn ngời
tiêu dùng do có hình thức, mùi vị mới lạ.
- Kẹo cứng: hợp túi tiền với những ngời có thu nhập thấp, thị trờng tiêu thụ
sản phẩm này của công ty chủ yếu ở miền Trung.
- Kẹo cao su: hớng tới đối tợng khách hàng là thanh thiếu niên. Sản phẩm kẹo
cao su của công ty đợc đa dạng hoá với nhiều loại sản phẩm hơng vị bạc hà,
chanh, dâu, quế để đáp ứng nhu cầu phong phú của ngời tiêu dùng. Sản phẩm kẹo
cao su đợc tiêu thụ nhiều nhất tại miền Trung.
- Socola: đợc ngời tiêu dùng đánh giá là có chất lợng cao không thua kém
hàng nhập ngoại, có mẫu mà bao bì cuốn hút, giá cả rẻ hơn nhiều so với hàng
Đại học Kinh tế Quốc dân

16


báo cáo thực tập tổng hợp

nhập ngoại nên thu hút đợc nhiều khách hàng tại các thành phố lớn, đặc biệt tại
các thành phố nh Hà Nội, Hải Phòng.
1.3.2. Đặc điểm về lao động.
Số lợng lao động của công ty tơng đối ổn định trong các năm, nhìn chung
không có biến động lớn. Năm 2005, công ty có 302 ngời, năm 2007, có 305 ngời tới năm 2008 có 307 ngời. công ty đà thực hiện tốt chủ trơng tinh giản biên
chế của Nhà nớc, hoàn thiện công tác tổ chức quản lý của bộ máy làm cho nó
gọn nhẹ, dễ điều hành quản lý và đáp ứng tốt yêu cầu của sản xuất kinh doanh.

Năm
Tổng lao động
Lao động nam
Lao động nữ


Bảng 7: Cơ cấu lao động các năm 2005-2008
2005 Tỉ trọng% 2007 Tỉ trọng 2008 Tỉ trọng%
%
302
100
305
100
307
100
100
33,11
107
35,08
107
34,85
202
66,89
198
64,92
200
65,15
(Nguồn: Văn phòng công ty)

Phần lớn lao động của công ty là nữ giới vì các công việc (trừ kĩ thuật và
quản lý) là tơng đối đơn giản cần nhiều tới sự cần cù, khéo léo của công nhân nh
công việc đóng gói, gói kẹo .... Lao động nữ chiếm bình quân 65% trong các
năm, lao động nam chiếm 35%. Năm 2008 công ty cã 307 ngêi trong ®ã nam
chiÕm 107 ngêi, chiÕm 35,35%, nữ là 200 ngời chiếm 64,65%.
Bảng 8: Số lợng và cơ cấu lao động Công ty năm 2008.

Theo hình thức lao động
Theo trình độ
68 học vấn
- Lao động gián tiếp sản xuất
4
+ Cán bộ lÃnh đạo
57
- Đại học
7
+ Trởng phòng
12
- Cao đẳng
28 - Trung học
+ Nhân viên kinh doanh
20
8
+ Nhân viên kỹ thuật
chuyên nghiệp
9
+ Nhân viên hành chính
- Phổ thông
12 trung học
+ Nhân viên khác
218
239
- Lao động trực tiếp sản xuất
159
+ Công nhân kỹ thuật
81
+ Lao động thủ công

307 - Tổng số
307
- Tổng số
(Nguồn: Văn phòng công ty)
Số ngời có trình độ đại học trong đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty
là 57 ngời, chiếm 18,86% số ngời có trình độ cao đẳng là 12 ngời, chiếm 3.9%
Đại học Kinh tế Quốc dân

17


báo cáo thực tập tổng hợp

số ngời có trình độ trung học chuyên nghiệp là 20 ngời chiếm 6,5%. 218 ngời
trình độ phổ thông trung học, chiếm 71%.
Lao động trực tiếp chiếm một tỷ lệ lớn do yêu cầu của công việc cần nhiều
lao động thủ công và kỹ thuật. Lực lợng lao động trực tiếp gồm 239 ngời, chiếm
77,85% lao động toàn công ty, trình độ chuyên môn từ bậc thợ 1-3, có khả năng
làm việc trong tất cả các dây chuyền sản xuất. Trong đó số lợng lao động thủ
công là 81 ngời, lao động kỹ thuật làm việc trên dây truyền sản xuất giữ một số lợng lớn (159 lao động) chiếm 26,38% lao động toàn công ty. Đây là lực lợng mà
công ty giữ tơng đối ổn định nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu sản xuất trong điều
kiện bình thờng.
Tổng số lao động gián tiếp là 68 ngời chiếm 23% trong tổng số lao động của
công ty. Nhân viên kỹ thuật là 8 ngời, bằng 11% lực lợng lao động gián tiếp và
chiếm 2% lao động toàn công ty. Nhân viên kinh doanh là 28 ngời, chiếm tới
41,11% tổng số lao động gián tiếp và chiếm 9% lao động cả công ty. Ngoài ra
các nhân viên và cán bộ khác chiếm 47,89% lao động gián tiếp.
Ngoài ra, công ty có lực lợng lao động theo hợp đồng không thờng xuyên,
làm các công việc thủ công nh đóng gói, khuôn vác hàng hoá, dọn dẹp vệ sinh.
* Thuận lợi của công ty về đội ngũ lao động:

Nhìn chung, mặt bằng trình độ của nhân viên trong công ty ở mức khá, tất cả
các nhân viên công ty đều tốt nghiệp phổ thông trung học. Đây thực sự là 1 cơ sở
tốt vì với trình độ này, nhân viên có thể dễ dàng nhanh chóng tiếp thu phơng
pháp sản xuất mới.
Hầu hết các cán bộ lÃnh đạo, nhân viên kinh tế, kỹ thuật của công ty đều qua
đào tạo đại học. Chứng tỏ công ty luôn muốn đội ngũ trí thức vào làm việc ở các
vị trí chủ chốt, đây là một chính sách đúng đắn cần đợc phát huy ở doanh nghiệp
cũng nh là bài học cho doanh nghiệp khác. Chất lợng quản lý tốt sẽ làm nền
móng cho công ty phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất lao động,
chất lợng sản phẩm...
* Khó khăn của công ty về đội ngũ lao động:
Lao động ở đây phần nhiều là nữ giới vì các công việc ( trừ kĩ thuật và quản
lý) là tơng đối đơn giản cần nhiều tới sự cần cù, khéo léo của công nhân nh công
việc đóng gói, gói kẹo ... Tuy vậy việc thai sản, công việc gia đình của ngời phụ
nữ ảnh hởng không nhỏ tới quá trình sản xuất, chất lợng sản phẩm đặc biệt khi
thị trờng có mức tiêu thụ cao.
Đặc điểm lao động của công ty là mang tính thời vụ. Có sự biến động nhỏ về
lao động của công ty khi có dịp tiêu thụ mạnh trong năm nh tết, trung thu... để

Đại học Kinh tÕ Quèc d©n

18


báo cáo thực tập tổng hợp

đáp ứng cho việc tăng năng suất đáp ứng tối đa nhu cầu. Công ty phải trả chi phí
cao hơn cho lao động bổ sung thời vụ nh chi phí cho việc đào tạo nghề, häc viƯc
®èi víi lao ®éng míi tun dơng ®ång thêi khi cho lao động thôi việc, phải trả
chi phí cho công nhân có liên quan đến bảo hiểm, tiền trả cho ngời lao động khi

họ chờ tìm việc làm theo quy định của luật.
Số nhân viên có trình độ đại học và cao đẳng là 67 ngời, chỉ chiếm 21,82%
tổng số nhân viên của công ty còn quá ít. Công tác đào tạo cha đợc chú trọng,
công ty không trực tiếp tổ chức các lớp đào tạo tập trung nâng cao trình độ của
nhân viên, đặc biệt là nhân viên lao động và bán hàng, nên các nhân viên chủ yếu
làm việc theo kinh nghiệm, cha áp dụng kiến thức khoa học mới trong công việc.
1.3.3. Đặc điểm về công nghệ và thiết bị.
Trong suốt quá trình hoạt động, công ty không ngừng đổi mới công nghệ
máy móc. Từ việc chỉ có dây chuyền sản xuất kẹo, công ty đà có thêm dây
chuyền sản xuất bánh. Công suất thực hiện hàng năm của công ty từ 1000-2000
tấn/năm, song vẫn cha sư dơng hÕt c«ng st thiÕt kÕ. Nhng nÕu nhu cầu thị trờng tăng cao thì công ty còn có thể tiếp tục tăng hơn nữa sản lợng đầu ra hàng
năm.
Một nguyên tắc sản xuất của công ty là thành phẩm chỉ đạt chất lợng tốt
khi nguồn nguyên liệu đầu vào đảm bảo chất lợng. Vì vậy công ty rất quan tâm
tới vấn đề tìm nguồn nguyên liệu đủ về số lợng và chất lợng.
Với các nguồn nguyên liệu mà thị trờng trong nớc sẵn có nh đờng, bột mì,
bột në, cacao, vani, c«ng ty thiÕt lËp mèi quan hƯ với các nhà cung ứng trong nớc
để chủ động nguồn hàng, tiết kiệm chi phí. Nhng với 1 số nguyên liệu vi lợng mà
trong nớc cha sản xuất đợc hoặc sản xuất cha đạt yêu cầu nh chất phụ gia, hơng
liệu tinh dầu, giấy nhÃn, hơng liệu sản xuất kẹo cao su, công ty thiết lập mối
quan hệ thờng xuyên với các công ty nớc ngoài.
Công ty có 7 phân xởng sản xuất. Mi phân xng sn xut đều sử dụng
mt dây chuyn công ngh hiện đại và khép kín tõ lóc bắt đầu bỏ nguyªn vật liệu
vào sản xuất cho n khi một sn phm đợc hon thnh.
Sau đây là qui trình sản xuất kẹo cứng và qui trình sản xuất bánh (Hình 1.2
và 1.3):

Đại học Kinh tế Quốc d©n

19



báo cáo thực tập tổng hợp

- Quy trình sản xuất kẹo cứng:
Nguyên liệu

Khối kẹo

Nhân kẹo

Hoà đờng

Hoà đờng

Nấu
Làm nguội
khôi kẹo

Làm nhân
Tạo hình nhân
kẹo

Phụ liệu
Tạo hình

Lựa chọn
Làm nguội

Nhập kho


đóng thùng

Bao gói

Đóng gói

Hình 1.2: Quy trình sản xuất kẹo cứng

Đại học Kinh tế Quèc d©n

20


báo cáo thực tập tổng hợp

- Quy trình sản xuất bánh:

Nớc, bột mì, đờng và khối phụ
liệu và các chất phụ gia

Tạo hình

Nớng bánh

Đóng thành phẩm
Hình 1.3: Quy trình sản xuất bánh
Nhập kho

*Nhận xét:

Quy trình công nghệ của công ty đợc thực hiện theo từng bớc công việc:
Bắt đầu từ tiếp nhận đơn đặt hàng, nhận nhập nguyên phụ liệu, chuẩn bị sản xuất,
triển khai sản xuất, cuối cùng là giao cho khách hàng. Trong đó, khâu chuẩn bị
sản xuất đặc biệt quan trọng, khâu này đợc thực hiện ở phòng kỹ thuật của công
ty với các nội dung nh sau:
- Xây dựng, cung cấp tiêu chuẩn kỹ thuật cho phân xởng chế biến, kết hợp
với định mức nguyên phụ liệu, định mức thời gian cho sản phẩm.
- Chuẩn bị thiết bị cho từng loại sản phẩm.
Với quy trình nh trên, các bộ phận phải làm việc ăn khớp nhịp nhàng, nếu
công việc ở bộ phận nào bị chậm chễ sẽ ảnh hởng rất lớn đến các bộ phận liên
quan.
Mỗi quy trình sản xuất đều đợc công ty trang bị hệ thống máy móc tơng đối
hiện đại. Ví dụ nh vào năm 2006, công ty đà đầu t mới các dây chuyền sản xuất
bánh thay thế cho dây chuyền cũ làm cho sản phẩm làm ra ngày một tốt hơn, đa
dạng hơn về chủng loại mẫu mà để tham gia cạnh tranh trên thị trờng.
Hiện nay, máy móc thiết bị sản xuất của công ty bao gồm nhiều chủng loại
thế hệ, có những máy móc từ ngày mới thành lập nh: Kẹo cứng, bánh tơi, bim
Đại học Kinh tế Quốc d©n

21


báo cáo thực tập tổng hợp

bim... nhng cũng có những dây chuyền sản xuất hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của ngời tiêu dùng nh dây chuyền kẹo que, Isomalt.
Bảng 9: Hệ thống dây chuyền sản xuất hiện có của công ty
Tên dây
Nguyên
chuyền sản giá (triệu

xuất
đồng)
Kẹo cứng
5.209
Kẹo cao su
5.268
Bánh
9.283
cookies
Snack chiên
8.085
Snack nổ
4.908

Nguồn gốc
thiết bị
(quốc gia)
Ba Lan
Đức
Nhật

Kẹo sôcôla
Bánh tơi

6.383
546

Năm
nhập
1988

1992
1992

Công suất
thiết kế
(kg/ca)
3500
1000
600

Công suất
sử dụng
(kg/ca)
3000
600
500

% công
suất khai
thác
82,71
60,00
83,33

Nhật
Nhật

1992
1992


500
400

300
200

60,00
50,00

Đức
Nhật

1993
1993

1000
500
50,00
Khả năng sản xuất lớn, tuỳ thuộc
vào mức tiêu thụ
1000
600
60,00
120
50
41,67

Kẹo que
2.766
Đức

1993
Kẹo
102
Hà Lan
1999
Isomalt
Kẹo mềm
5.000
Nhật Bản
2006
2200
1870
85
Tổng giá trị ban đầu của máy móc thiết bị: 42.550 triệu đồng.
(Nguồn: Phòng kỹ thuật của công ty)
Những thông tin trên cho thấy khả năng sản xuất của công ty còn rất lớn,
công ty mới chỉ khai thác đợc hơn 60% công suất thiết kế, trừ dây chuyền công
nghệ kẹo cứng khai thác có thời điểm tối đa đợc 80-85% công suất. Nguyên nhân
vì đa phần các doanh nghiệp chỉ chuyển giao đợc phần cứng của công nghệ, còn
phần mềm chủ yếu do đội ngũ cán bộ của công ty mày mò nghiên cứu nên doanh
nghiêp cha hoàn toàn làm chủ công nghệ. Mặt khác, đầu ra của sản phẩm mới
chỉ bảo đảm đợc công suất hiện tại của công ty. Việc này ảnh hởng khá nhiều tới
việc khai thác tối đa công suất và tính năng của máy móc thiết bị.
1.3.4. Đặc điểm về nguyên vật liệu.
Với ngành sản xuất bánh kẹo, nguyên vật liệu đầu vào đóng vai trò rất quan
trọng. Chuẩn bị tốt nguyên vật liệu đảm bảo cho quá trình sản xuất đợc đồng bộ,
tránh bị gián đoạn, cung cấp kịp thời sản phẩm cho thị trờng.
Nguyên vật liệu dùng trong sản xuất bánh kẹo của Công ty chiếm một tỷ
trọng lớn trong tính giá thành sản phÈm: kĐo cøng: (73,4%), kĐo mỊm (71,2%),
b¸nh (65%). Trong khi đó, hầu hết nguyên vật liệu khó bảo quản , dễ h hỏng,

thời gian sử dụng ngắn vì vậy mà gây khó khăn cho công ty trong việc thu mua,
bảo quản, dự trữ.
Đại học Kinh tế Quốc dân

22


báo cáo thực tập tổng hợp

Hàng năm Công ty phải sử dụng một khối lợng nguyên liệu tơng đối lớn nh:
đờng, gluco, sữa béo, váng sữa, bột mì, cà phê, bơ, hơng liệu...Một phần nguyên
liệudo thị trờng trong nớc cung cấp còn lại phải nhập ngoại. Giá cả, thị trờng
cung ứng nguyên liệu không ổn định, chịu ảnh hởng của các nhân tố kinh tế và
chính trị trong và ngoài nớc.
*Các nguyên liệu cần thiết cho quá trình sản xuất.
- Đờng: nguyên liệu đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong việc sản xuât
bánh kẹo, chi phí cho việc nhập đờng chiếm tới 5% chi phí sản xuất bánh, 18,5%
chi phí sản xuất kẹo. Hải Hà - Kotobuki nhập mặt hàng đờng từ các nhà cung
ứng trong nớc vì ngành đờng Việt Nam đợc bảo hộ nên khi doanh nghiệp muốn
nhập khẩu đờng từ nớc ngoài thì gặp nhiều khó khăn về thuế quan và thủ tục
hành chính. Hiện nay, công ty bánh kẹo Hải Hà - Kotobuki thiết lập mối quan hệ
đối tác thờng xuyên với công ty đờng Quảng NgÃi, Biên Hoà. Hàng năm công ty
nhập 4000 tấn đờng từ các đối tác trong nớc.
- Các nguyên liệu nh bột mì, bột nở, cacao, vani, tinh dầu, sáp ong, chất tạo
màu công ty nhập chủ yếu trong nớc vì chi phí nhập các nguyên vật liệu này
trong nớc rẻ hơn so với việc nhập ngoại, nguồn hàng khá bảo đảm vì công ty
thiết lập mối quan hệ tốt với nhà cung ứng, bảo đảm nguồn nguyên liệu đầu vào
đợc ổn định.
- Các nguyên liệu vi lợng trong nớc cha sản xuất đợc hoặc sản xuất cha đạt
yêu cầu nh các chất phụ gia, hơng liệu, tinh dầu, nguyên liệu sản xuất kẹo cao

su, giấy nhÃn công ty thiết lập mối quan hệ làm ăn thờng xuyên với các bạn hàng
nớc ngoài, các mặt hàng này chủ yếu nhập tõ Singapore.
- C¸c phơ gia thùc phÈm: bao gåm: chÊt tạo xốp, chất tạo màu, chất tạo hơng
và chất bảo quản. Nguyên liệu này đợc công ty nhập từ các công ty lớn và uy tín
trên thế giới đợc đảm bảo chất lợng về an toàn thực phẩm rất cao. Đặc biệt với
các chất tạo màu và chất bảo quản nếu dùng nhiều có hại cho sức khoẻ cuả con
ngời nên công ty sử dụng rất hạn chế.
1.3.5. Đặc điểm về vốn và nguồn vốn.
Cũng nh nhiều doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo nói chung, với công ty Liên
doanh TNHH Hải Hà - Kotobuki nguồn vốn đóng vai trò quyết định tới hoạt
động kinh doanh của công ty.
Vn l yu tố của mọi hoạt động kinh doanh, là tiền tệ cho sự ra đời của
doanh nghiệp, la cơ sở để doanh nghip m rng sn xut kinh doanh, tao công

Đại häc Kinh tÕ Quèc d©n

23


báo cáo thực tập tổng hợp

n vic lm cho ngời lao động. yếu tố quyết định đến việc mở rộng phm vi hot
ng ca doanh nghip. Không những vậy vốn còn là yu t quan trng quyt
nh n nng lc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và x¸c lập v th ca
doanh nghip trên thng trng.
Là kết quả của dự án liên doanh giữa tổng công ty thuốc lá Việt Nam và tập
đoàn Kotobuki, công ty bánh kẹo Hải Hà - Kotobuki có thuận lợi khá lớn về
nguồn vốn khi cả 2 bên tham gia trong liên doanh đều là những tập đoàn kinh tế
lớn, đa ngành của Việt Nam và Nhật Bản: Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam và
tập đoàn Kotobuki của Nhật Bản.

Về nguồn vốn lu động, công ty vay vốn ở các tổ chức tài chính tong nớc và
ngoài nớc, các bên trong liên doanh sẽ bảo lÃnh cho khoản vay theo phần chứ
không liên đới theo tỷ lệ vốn góp. Ngoài ra công ty cã nguån vèn gãp do 2 bªn
trong liªn doanh gãp theo tỉ lệ Việt Nam 70, Kotobuki 30.

TT
1.
2.
3.

Chỉ tiêu
Vốn cố
định
Vốn lu
động
Tổng vốn
kinh
doanh

Bảng 10: Nguồn vốn kinh doanh của công ty
(Đơn vị: tỉ đồng)
2005
Tỉ
2006
Tỉ
2007
Tỉ
trọng%
trọng%
trọng%


2008

Tỉ
trọng%

68,47

82

74

80

76,5

82,7

77,11

82,03

15,03

18

18,5

20


16

17,8

16,89

17,97

83,5

100

92,5

100

92,5

100

94

100

(Nguồn: Phòng kinh doanh)

* Nhận xét:
Qua bng trên ta thy tình hình vn ca công ty luôn ở mức ổn định và tăng
dần trong các năm. Vào năm 2008, tổng nguồn vốn của công ty lên tới 94 tỉ
đồng, tăng 10% so với năm 2005.

Với đặc thù doanh nghip sn xut nói chung và sản xuất bánh kẹo nói riêng phải
có phân xng, kho tng xe c vn chuyn, Hải Hà - Kotobuki cũng nh nhiều
doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo khác có tỉ trọng vốn cố định trong tỉng ngn
vèn kh¸ cao. TØ träng ngn vèn cè định trong cơ cấu nguồn vốn luôn chiếm tới
hơn 80%. Mặt khác, công ty chủ quản của Hải Hà - Kotobuki, Tổng công ty
thuốc lá Việt Nam là một tổ chức kinh tế lớn hoạt động đa ngành nên nguồn vốn
Đại học Kinh tế Quốc dân

24


báo cáo thực tập tổng hợp

cố định của công ty tơng đối ổn định. Vn c nh chiếm tỉ trọng khá cao tới hơn
80% tổng nguồn vốn của công ty, tỉ lệ tng bình quân trong các năm là 5% từ
năm 2005 tới năm 2008.
Ngun vn lu ng chiếm tỉ trọng trung bình 18% trong tổng nguồn vốn
của công ty trong các năm từ năm 2005 tới 2008. Nguồn vốn lu động chiếm tỉ
trọng lên tới 20% vào năm 2006 vì vào năm này, công ty đầu t nhiều hạng mục
mới về dây chuyền thiết bị sản xuất.

Đại học Kinh tÕ Quèc d©n

25


×