Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Công Ty TNHH Xây Dựng Và Khai Thác Đá Phương Trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.66 KB, 25 trang )

Phòng Quan hệ khách hàng 2
Hà Nội, ngày tháng 12 năm 2008
Số:
/ QHKH2
Báo cáo đề xuất tín dụng
I. Thông tin tóm tắt.
1. Khách hàng:
Tên khách hàng: Công ty TNHH Xây dựng và Khai tác đá Phơng Trang.
Mã CIF: 2128397
Địa chỉ: Nhà Thái Thịnh, Xã Quỳnh Phơng, Huyện Quỳnh Lu, Tỉnh
Nghệ An.
Hoạt động kinh doanh chính: Vận chuyển thuỷ bộ, dịch vụ bến bãi;
Thăm dò, thai thác, sản xuất, mua bán chế biến khoáng sản; Khai thác đá,
mua bán vật liệu xây dựng; Xây dựng công trình, dân dụng, giao thông
Vốn Điều lệ: 30.000.000.000 đồng.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 072569 (cấp lần đầu ngày
26/10/1999, đăng ký thay đổi lần 04 ngày 20/03/2008) do Phòng Đăng ký
kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu t tỉnh Nghệ An cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký thuế số: 2900394865 do Cục Thuế tỉnh Nghệ
An cấp ngày 01/6/2000.
Hình thức sở hữu: Công ty TNHH.
Đơn vị chủ quản: Không.
Xếp hạng tín dụng: Khách hàng xếp nhóm theo Điều 7 QĐ 493.
Cấp phê duyệt tín dụng: Hội đồng tín dụng chi nhánh.
2. Dự án đầu t:
- Tên dự án: "Mua mới tàu chở hàng khô trọng tải 3.200 tấn".
- Địa điểm đầu t: Xuân Trờng - Nam Định.
- Tổng mức đầu t: 35.700.000 đồng.
Trong đó:
- Vốn tự có tham gia 10.700.000.000 đồng: Chiếm tỷ lệ 30% vốn đầu t
- Vốn vay BIDV dự kiến 25.000.000.000 đồng: Chiếm tỷ lệ 70% vốn đầu


t
3. Đề nghị vay vốn của khách hàng.
- Tổng trị giá đề nghị vay: 25.000.000.000 đồng
- Mục đích:
Đầu t dự án: "Mua mới tàu chở hàng khô
trọng tải 3.200 tấn".
- Lãi suất:
Theo qui định của Ngân hàng.
1


- Thời hạn vy:
84 tháng
Thời gian ân hạn:
06 tháng
Thời gian trả nợ:
78 tháng.
Phòng QHKH 2:
- Nguồn trả nợ:
Nguồn thu từ khai thác tàu để trả nợ ngân
hàng.
- Tài sản đảm bảo:
+ Thế chấp cho ngân hàng toàn bộ tài sản đầu t đợc hình thành bằng vốn
tự có và vốn vay ngân hàng là tàu biển trọng tải 3.200 tấn thuộc dự án: "Mua
mới 01 tàu biển vận tải Biến trọng tải 3.200 tấn".
+ Thế chấp xe ô tô Santa Fe Gold của hãng Hyundai.
+ Cam kết thế chấp giá trị quyền sử dụng đất của bên thúe ba tại TP. Hồ
Chí Minh, giá trị tạm tính khoảng 2 tỷ đồng.
Ngoài ra, bên vay cam kết bổ sung:
+ Số d tài khoản tiền gửi trên tài khoản của Công ty tại Ngân hàng ĐT &

PT Bắc Hà Nội và các TCTD khác.
+ Các khoản phải thu từ các hợp đồng kinh tế phát triển mà bên vay là
bên thụ hởng.
+ Các tài sản khác mà công ty đang sở hữu hợp pháp.
II. Thông tin về khách hàng:
1. T cách và năng lực pháp lý, năng lực điều hành và quản lý SXKD
của khách hàng:
1.1. Đánh giá về lịch sử hoạt động của khách hàng:
Công ty TNHH Xây dựng và khai thác đá Phơng Trang đợc thành lập từ
năm 1999 tại xã Quỳnh Phơng - huyện Quỳnh Lu - tỉnh Nghệ An, thành viên
sáng lập công ty ban đầu có 05 thành viên. Ngành nghề kinh doanh chính của
doanh nghiệp Vận chuyển thuỷ bộ, dịch vụ bến bãi; Thăm dò, khai thác, sản
xuất, mua bán chế biến khoáng sản; Khai thác đá, mua bán vật liệu xây dựng;
Xây dựng công trình, dân dụng, giao thông
1.2. Đánh giá về t cách và năng lực pháp lý:
Công ty TNHH Xây dựng và khai thác đá Phơng Trang đợc Sở Kế hoạch
và Đầu t tỉnh Nghệ An cấp phép thành lập theo Luật Doanh nghiệp, công ty có
đăng ký kinh doanh, mã số thuế, con dấu và trụ sở riêng. Các thành viên sáng
lập đều có năng lực dân sự và t cách nhân thân rõ ràng. Công ty bắt đàu đặt
quan hệ tín dụng với Chi nhánh.
2


Nhận xét: Công ty TNHH Xây dựng và khai thác đã Phơng Trang có đầy
đủ t cách và năng lực pháp lý để thực hiện vay vốn tại ngân hàng.
1.3. Đánh giá về mô hình tổ chức và bố trí lao động của khách hàng:
Tính đến thời điểm 30/11/2008 tình hình lao động của Công ty TNHH
Xây dựng và khai thác đá Phơng Trang nh sau:
Trình độ đại học, trên đại học: 8 ngời.
Trình độ trung cấp, cao đẳng: 22 ngời.

Công nhân, bảo vệ, lái xe: 20 ngời.
Cơ cấu tổ chức công ty hiện khá tốt, có đầy đủ các bộ phận chính nh Ban
giám đốc, phòng kinh doanh, phòng kế toán, phòng tổ chức hành chính nhằm
vận hành hoạt động kinh doanh của công ty đợc thông suốt, ổn định.
Nhận xét: Mô hình tổ chức của doanh nghiệp đợc bố trí hợp lý tinh giảm
gọn nhẹ nhng vẫn đảm bảo vận hành hoạt động kinh doanh diễn ra thông suốt
và hiệu quả.
1.4. Đánh giá về năng lực quản trị điều hành.
Các thành viên sáng lập của công ty: Bà Nguyễn Thị Huệ, Bà Nguyễn
Thị Chính, Ông Mạch Duy Hoan, Ông Mạch Duy Hoằng, Ông Nguyễn Ngọc
Hùng đều là những ngời có trình độ chuyên môn, có kinh nghiệm trong kinh
doanh lĩnh vực khách sạn nhà hàng, cho thuê kho bãi khai thác than, khai thác
vận tải biển Hiện tại trong năm thành viên công ty, ông Mạch Duy Hoằng là
ngời có kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực kinh doanh tàu biển và khai
thác vận tải biển, Ông đã có nhiều năm trong công tác trong công ty CP VTB
Vitaco, Công ty CP VTB Hậu Giang với chức danh quản lý điều hành các đội
tàu do đã làm thuyền trởng trong nhiều năm công tác.
Nhận xét: Năng lực quản trị của đội ngũ thành viên sáng lập của công ty
thì việc định hớng kinh doanh cũng nh hiệu quả kinh doanh cho từng phơng
án là khả quan.
2. Đánh giá hoạt động kinh doanh của khách hàng.
2.1. Thông tin chung:
Công ty TNHH Xây dựng và khai thác đa Phơng Trang đợc thành lập từ
năm 1999 là Công ty TNHH với 05 thành viên sáng lập. Ngành nghề kinh
doanh chính của doanh nghiệp là Vận chuyển thủy bộ dịch vụ bến bãi; Thăm
dò, khai thác, sản xuất, mua bán chế biến khoáng sản; Khai thác đá, mua bán
vật liệu xây dựng; Xây dựng công trình, dân dụng, giao thông
2.2. Tình hình sản xuất kinh doanh:
3



Từ khi thành lập, công ty chỉ tập trung kinh doanh lĩnh vực khách sạn,
nhà hàng và cho thuê kho bãi khai thác than tại xã Quỳnh Phơng - huyện
Quỳnh Lu - tỉnh Nghệ An. Đến năm 2007, công ty bắt đầu chuyển sang lĩnh
vực khai thác tàu biển. Đến thời điểm hiện tại công ty đã có đợc đội tàu khai
thác trên 7.000 tấn chuyên chạy chuyến Quảng Ninh - Sài Gòn để vận chuyển
than cho Tập đoàn Than Việt Nam. Ngành nghề khai thác vận tải biển theo
định hớng phát triển của công ty phù hợp với định hớng của Chính phủ và
Ngân hàng Đầu t và Phát triẻn Việt Nam.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty nh sau:
TT
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
30/11/2008
1 Doanh thu thuần
2,499,529,472 7,524,470,516 17,525,250,000
2 Giá vốn hàng bán
1,582,654,912 2,919,646,096 12,150,000,000
3 Lãi gộp
916,874,560 4,604,824,420 5,375,250,000
4 Doanh thu từ hoạt động tài chính
0
5 Chi phí tài chính
195,840,000
264,960,000 2,611,875,000
6 Chi phí bán hàng
0
7 CP QLDN
241,034,560

499,570,480
500,375,000
8 Lợi nhuận thuần từ HĐKD
480,000,000 3,840,293,940 2,263,000,000
9 Thu nhập khác
0
10 Chi phí khác
0
11 Lợi nhuận khác
0
12 Lợi nhuận trớc thuế
480,000,000 3,840,293,940 2,263,000,000
13 Thuế TNDN
134,400,000 1,075,282,303
633,640,000
14 Lợi nhuận sau thuế
345,600,000 2,765,011,637 1,629,360,000
Qua báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của năm tài chính 2006, 2007
và 11 tháng đầu năm 2008 ta thấy tình hình hoạt động của khách hàng nh sau:
Về doanh thu: cuối năm 2007, doanh thu công ty đạt 7.524 triệu đồng,
tăng gấp 3 lần so với năm 2006 (2.500 triệu đồng). Đến 30/11/2008, doanh thu
thuần của công ty đạt 17.525 triệu đồng, tăng gần 2,3 lần so với năm 2007 và
gấp 7 lần so với năm 2006. Doanh thu tăng mạnh trong thời gian vừa qua là do
công ty mở rộng qui mô khách sạn và mở rộng đầu t sang lĩnh vực khai thác
vận tải biển.
Về tỷ trọng giữa giá vốn hàng bán và doanh thu kinh doanh: Năm
2006 là 63,3% cuối năm 2007 là 38,8% và đến tháng 11/2008 thì tỷ lệ này là
69,3%. Tỷ trọng này thấp là do công ty khai thác hiệu quả lợi thế kinh doanh
khách sạn, nhà hàng của mình, cho thấy hiệu quả khai thác của công ty là tơng
đối tốt. Sang đến 2008, với việc đầu t mở rộng sang lĩnh vực vận tải biển, thì

tỷ trọng này đã lên tuy nhiên công ty vẫn đạt đợc hiệu quả trong kinh doanh.
Lợi nhuận sau thuế: Năm 2006, lợi nhuận sau thuế của công ty chỉ đạt
346 triệu đồng. Sang năm 2007, lợi nhuận đã tăng lên 2.765 triệu đòng (gấp 8
4


lần năm 2006), chiếm 37% doanh thu thuần. Đến 30/11/2008, lợi nhuận sau
thuế đạt 1.629 triệu đồng, chiếm 9,3% doanh thu thuần. Chỉ tiêu này cho thấy
hoạt động kinh doanh khách sạn nhà hàng của công ty đạt hiệu quả cao, khi
mới mở rộng đầu t sang lĩnh vực vận tải biển thì chi phí nhiều hơn dẫn đến
việc chỉ tiêu này giảm xuống.
3. Phân tích hoạt động và triển vọng của khách hàng.
Điểm mạnh
Điểm yếu
Thị trờng
Phát triển thị trờng bán Thị trờng đang trong giai đoạn ảm
hàng nhờ các thành viên đạm nên nguồn hàng còn hạn chế,
sáng lập, thị trờng chủ yếu không đa dạng tuyến vận chuyển.
là các đối tác có tiềm lực
tài chính mạnh.
Sản phẩm, dịch vụ Có chất lợng khá tốt có Trong quá trình hội nhập quốc tế
đầy đủ sự kiểm định chất sản phẩm sẽ phải cạnh tranh về
lợng của cơ quan đăng giá và chất lợng với các sản phẩm
kiểm, chất lợng sản phẩm nhập khẩu của các nớc phát triển.
đợc nhà máy đóng tàu và Ngoài ra tiến độ hoàn thành sản
công ty thờng xuyên giám phẩm phụ thuộc vào bên thứ ba do
sát do vậy sản phẩm đạt vậy sẽ có những lúc sẽ bỏ lỡ cơ
tiêu chuẩn chất lợng theo hội kinh doanh.
yêu cầu của đăng kiểm và
thị trờng

Kênh phân phối
Từ các mối quan hệ của
các thành viên công ty
nên nguồn hàng tơng đối
ổn định
Cơ hội
Thách thức
Thị trờng
Nhiều đối thủ cạnh tranh Suy giảm về kinh tế toàn thế giới
gặp khó khăn là cơ hội để và việc kinh tế trong nớc gặp khó
công ty có thể tìm nhiều khăn trong việc khai thác tàu biển
bạn hàng hơn
sẽ dẫn tới nhu cầu về đầu t khai
thác tàu biển sẽ giảm.
Sản phẩm, dịch vụ Sản phẩm đợc đóng mới Do suy giảm kinh tế toàn cầu dẫn
tại nhà máy đóng tàu có đến việc đầu t khai thác kinh
kinh nhiệm, chất lợng sản doanh vận tải biển không hiệu
phẩm đợc đảm bảo
quả, do vậy sản phẩm sẽ bị cạnh
tranh về giá bán của các sản phầm
5


cùng loại của các chủ đầu t đang
có nhu cầu bán trên thị trờng
Trên cơ sở các phân tích đánh giá, đa ra các nhận xét ngắn gọn triển vọng
phát triển của khách hàng trong:
- Ngắn hạn: Khá.
- Dài hạn: Tốt.
4. Phân tích tình hình quan hệ với ngân hàng.

4.1. Quan hệ giao dịch với BIDV:
- Công ty TNHH Xây dựng và Khai thác đá Phơng Trang mới đặt quan hệ
tín dụng với Ngân hàng Đầu t và Phát triển Bắc Hà Nội. Công ty có quan hệ
tín dụng với BIDV Bắc Nghệ An.
+ Doanh số cho vay:
. Năm 2008: 39.000 triệu đồng.
+ Doanh số thu nợ: 0 triệu đồng.
4.2. Quan hệ giao dịch với các tổ chức tín dụng khác: hiện, doanh nghiệp
có quan hệ tín dụng với Ngân hàng Công thơng.
4.3. Quan hệ tín dụng của nhóm khách hàng có liên quan: Không có.
III. Phân tích tình hình tài chính của khách hàng.
Công ty TNHH Xây dựng và khai thác đá Phơng Trang đợc thành lập vào
năm 1999, theo báo cáo tài chính của doanh nghiệp gửi Ngân hàng thì kết quả
kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp nh sau:
TT
Chỉ tiêu
2006
2007
30/11/2008
I Tổng tài sản
7,724,650,893.00 31,622,061,523.00 94,390,542,692.00
A Tài sản ngắn hạn
1,309,638,769
24,925,753,399
23,816,957,568
1 Tiền và các khoản
0
857,300,212
2,912,300,212
tơng đơng tiền

2 Đầu t tài chính
9,000,000,000
ngắn hạn
3 Các khoản phải
550,294,000
23,185,372,380
11,897,576,549
thu
3.1 Phải thu khách
1,375,002,380
1,375,002,380
hàng
3.3 Trả trớc cho ngời
550,294,000
21,810,370,000
10,522,574,169
bán
3.4 Phải thu khác
4 Hàng tồn kho
0
876,000,000
5 Tài sản ngắn hạn
759,344,769
7,080,807
7,080,807
khác
B Tài sản dài hạn
6,415,012,124
6,696,308,124
70,573,585,124

6


1

2
3
4
II
A
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5

2
B
1
1.1
1.2
1.3
2
III
1

1.1
1.2


Tài sản cố định
Nguyên giá
Giá trị hao mòn
luỹ kế
Chi phí xây dựng
cơ bản dở dang
Bất động sản đầu
t
Các khoản đầu t
tài chính dài hạn
Tài sản dài hạn
khác
Tổng nguồn vốn
Nợ phải trả
Nợ phải trả
Vay ngắn hạn
Phải trả ngời bán
Ngời mua trả tiền
trớc
Thuế và các khoản
phải nộp nhà nớc
Các khoản phải
trả, phải nộp ngắn
hạn khác
Nợ dài hạn
Nguồn vốn CSH
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu t của chủ
sở hữu
Chênh lệch đánh

giá lại tài sản
Lợi nhuận cha
phân phối
Nguồn kinh phí và
quĩ khác
Chỉ tiêu phân tích
tài chính
Chỉ tiêu phản ánh
khả năng thanh
toán
Khả năng thanh
toán hiện hành
Khả năng thanh

6,415,012,124
6,942,306,124
(527,294,000)

6,696,308,124
6,942,306,124
(704,598,000)

70,573,585,124
65,298,762,124
(1,398,777,000)

458,600,000

6,673,600,000


-

7,724,650,893
2,575,869,810
2,575,869,810
2,300,000,000
33,444,649

31,622,061,523
5,582,061,583
5,582,061,583
1,500,000,000
2,507,632,000
-

92,390,542,692
61,562,542,692
61,562,542,692
5,500,000,000
2,000,000,000.00

227,425,161

129,268,891

-

15,000,000

1,144,160,692


4,812,542,692.00

5,148,781,083
5,148,781,083
4,680,000,000

51,250,000.00
26,039,999,940 30,828,000,000.00
26,039,999,940
30,828,000,000
25,200,000,000
30,000,000,000

468,781,083

839,999,940

828,000,000.00

-

-

-

0.51

4.47


2.31

-

4.31

2.31

7


toán nhanh
1.3 Khả năng thanh
0.15
0.28
toán tức thời
2 Chỉ tiêu phản ánh
hiệu quả hoạt
động
2.1 Vòng quay vốn lu
0.60
0.72
động
2.2 HS quay vòng các
0.63
1.00
khoản phải thu
2.3 HS Quay vòng
6.67
6.67

hàng tồn kho
3 Chỉ tiêu phản ánh
khả năng sinh lời
3.1 Khả năng sinh lời
0.06
0.50
0.07
Tổng TS (ROA)
3.2 Khả năng sinh lời
0.07
0.11
0.05
VCSH (ROE)
3.3 Tỷ suất SN/Doanh
0.14
0.37
0.09
thu
4 Chỉ tiêu phản ánh
cơ cấu vốn
4.1 Hệ số nợ
0.33
0.18
0.67
4.2 Tỷ lệ TSCĐ/Tổng
0.83
0.21
0.76
tài sản
4.3 Tỷ lệ TSLĐ/Tổng

0.17
0.79
0.24
TS
Năm 2006 tổng tài sản của công ty là 7.725 triệu đồng, trong đó tập
trung là tải sản dài hạn, đạt 6.415 triệu đồng chiếm 83% tổng tài sản, là giá trị
và nhà xởng của doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn là 1.310 triệu đồng chiếm
17% tổng tài sản.
Đến năm 2007, tổng tài sản của công ty là 31.622 triệu đồng tăng gấp 4
lần so với năm 2006, trong đó tài sản ngắn hạn đạt 24.926 triệu đồng chiếm
78,8% TTS; tài sản ngắn hạn tập trung vào khoản phải thu ngắn hạn với giá trị
23.185 triệu đồng trong đó khoản mục trả trớc cho ngời bán chiếm 21.810
triệu đồng (đây là khoản trả trớc cho công ty bán tàu). Tài sản cố định đạt
6.696 triệu đồng chiếm tỷ lệ 21,2%.
Sang đến tháng 11 năm 2008. TTS của công ty tăng vọt lên 94.391 triệu
đồng tăng gần gấp 3 lần so với năm 2007, TTS tăng mạnh nh vậy là do công ty
8


đã hoàn thành mua xong 02 tàu biển 2.000 tấn và 3.000 tấn cấp hạn chế 3
chạy tuyến nội địa nên giá trị tài sản dài hạn tăng lên 70.574 triệu dồng chiếm
74,8% TTS. Tài sản ngắn hạn đạt 23.817 triệu đồng chiếm 25,2% TTS; tài sản
ngắn hạn tập trung chủ yếu vào khoản đầu t tài chính ngắn hạn 9.000 triệu
đồng (cho bạn hàng vay thời gian ngắn) và các khoản phải thu ngắn hạn
11.898 triệu đồng trong đó trả trớc cho ngời bán là 10.523 triệu đồng (tiền ứng
trớc cho công ty bán tàu).
Tổng nguồn vốn
Năm 2006, TNV của công ty là: 7.725 triệu đồng tơng ứng với TTS,
trong đó Nợ ngắn hạn là 2.576 triệu đồng (chiếm 33,3% TNV); tập trung chủ
yếu là nguồn vốn chủ sở hữu là 5.149 triệu đồng (chiếm 66,7% TNV).

Năm 2007, TNV của công ty là 31.622 triệu đồng, tăng gấp 4 lần so với
năm 2006. TNV tăng mạnh nh trên do các thành viên công ty bổ sung thêm
vốn chủ sở hữu để đầu t vào đội tàu. VCSH tăng từ 5.149 triệu đồng năm 2006
lên tới 26.582 triệu đồng chiếm 17,7% TNV trong đó vay ngắn hạn là 1.500
triệu đồng và phải trả ngời bán là 2.508 triệu đồng.
Năm 2008, TNV của công ty là 94.391 triệu đồng, tăng gấp 3 lần so với
năm 2007. TNV tăng mạnh là do công ty tăng khoản nợ dài hạn, đạt 51.250
triệu đồng chiếm 54,3% TNV. Đây là khoản vay của công ty tại Ngân hàng
ĐT & PT Bắc Nghệ An và Ngân hàng Công thơng Nghệ An để mua 02 tàu
2.000 tấn và 3.000 tấn vận tải biển cấp hạn chế 3 tuyến quốc tế và 02 tàu
2.000 S1 vận tải sông. Ngoài ra, các thành viên công ty cũng bổ sung thêm
4.800 triệu đồng vào vốn chủ sở hữu nâng vốn chủ sở hữu của công ty lên
30.000 triệu đồng (chiếm 31,8% TNV). Nợ ngắn hạn của công ty đạt 12.313
triệu đồng chiếm 13,9% TNV.
Sự tăng trởng của doanh nghiệp:
Tổng tài sản và nguồn vốn của công ty tăng trởng mạnh qua các năm do
công ty có định hớng kinh doanh tốt và bắt đầu mở rộng sang lĩnh vực kinh
doanh vận tải biển. Việc mở rộng đầu t trong thời gian hiện nay sẽ gặp nhiều
khó khăn tuy nhiên do công ty có mối quan hệ tốt và có tiềm lực tài chính nên
vấn đề đầu ra của công ty cũng hạn chế đợc khó khăn tạm thời trong giai đoạn
hiện nay. Việc công ty vẫn kinh doanh hiệu quả lĩnh vực nhà hàng khách sạn
và cho thuê kho bãi khai thác than giúp công ty tăng trởng đều qua các năm.
Kết luận: Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp có lãi, doanh nghiệp
chủ động và có định hớng rõ ràng trong kinh doanh, nguồn vốn góp chủ sở
9


hữu là tơng đối phù hợp với loại hình công ty, tình hình tài chính lành mạnh.
Doanh nghiệp có khả năng thực hiện những dự án kinh doanh có nguồn vốn
đảm bảo.

IV. Thông tin về dự án đầu t.
1. Hồ sơ pháp lý dự án:
- Giấy đề nghị vay vốn ngày 26/12/2008.
- Dự án mua mới tàu chở hàng khô trọng tải 3.200 tấn.
- Hợp đồng kinh tế số: 01/2008/HĐMB ngày 22/12/2008 giữa Công ty
TNHH Xây dựng và khai thác đá Phơng Trang và Công ty CP Viễn Dơng về
việc mua mới 01 tàu biển chở hàng khô, cấp hạn chế 3, tuyến nội địa.
- Biên bản xác nhận khối lợng công việc hoàn thành đóng mới 01 tàu vận
tải biển trọng tải 3.200 tấn ngày 30/12/2008 giữa Công ty CP VTB Viễn Dơng
và Công ty TNHH XD&KT đã Phơng Trang có sự xác nhận của nhà máy đóng
tàu.
- Biên bản thỏa thuận 04 bên giữa Công ty CP VTB Viễn Dơng, Công ty
TNHH XD&KT đá Phơng Trang, Công ty TNHH Việt Tiến và Ngân hàng
ĐT&PT Bắc Hà Nội ngày
- Biên bản họp HĐTV Công ty số 17-BB/PT-2008 ngày 26/12/2008 về
việc thống nhất đầu t dự án tàu chở hàng khô trọng tải 3.200 tấn.
- Quyết định của Chủ tịch HĐTV số 18-QĐ/PT-2008 ngày 26/12/2008 về
việc thống nhất đầu t dự án tàu chở hàng khô trọng tải 3.200 tấn.
2. Sự cần thiết phải đầu t.
+ Các yếu tố thị trờng:
Đối với hoạt động xuất nhập khẩu, năm 2007 là năm đầu tiên nớc ta đợc
hớng qui chế thành viên của WTO. Điều này sẽ tạo cơ hội cho hàng xuất khẩu
tiếp cận với nhiều thị trờng hơn, không bị áp đặt hạn ngạch, đợc hởng mức
thuế thấp hơn, từ đó góp phần tăng kim ngạch xuất khẩu. Tuy nhiên, do phải
thực hiện mở cửa thị trờng và cắt giảm thuế nhập khẩu theo lộ trình cam kết
nên nhập khẩu cũng tăng mạnh. Các hoạt động XNK diễn ra sôi động.
Có nhiều cơ sở để dự báo rằng triển vọng XNK của Việt Nam năm 2007
là lạc quan. Phải kể đến ở đây là đà tăng tốc trong lĩnh vực này bắt nguồn từ
những kết quả khả quan đã đạt đợc trong lĩnh vực thơng mại là với Qui chế thơng mại bình thờng vĩnh viễn (PNTR) cho Việt Nam, từ phía Mỹ sẽ có cơ sở
để xem xét lại các mức thuế u đãi cho hàng nhập khẩu từ Việt Nam. Hơn nữa,

có PNTR và là thành viên WTO, hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam sẽ tăng
10


nhanh.
Trên bình diễn vĩ mô, nền kinh tế Việt Nam đang tăng trởng với một mức
khá cao và ổn định. Nằm trong xu thế chung đó, các hoạt động giao thơng
xuất nhập khẩu cũng đạt mức tăng trởng cao. Theo thống kê, tỷ trọng lợng
hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đờng biển chiếm chừng 80% toàn bộ lợng hàng
xuất nhập khẩu. Do vậy, ngành kinh doanh vận tải biển và các dịch vụ phụ trợ
nh địa lý hàng hải, môi giới hàng hải, kho bãi và giao nhận có tiềm năng
phát triển lớn.
2007
2004
2005
2006
(dự báo)
Tăng trởng GDP (%)
7.7
8.4
8.0
8.5
Giá trị xuất khẩu (tỷ USD)
26,503
32,233
37,390
43,373
Tăng trởng xuất khẩu (%)
31.5
21.6

16
16
Giá trị nhập khẩu
31.954
36,881
43,704
51,352
Tăng trởng nhập khẩu
26.5%
15.4%
18.5%
17.5%
Nguồn World bank: Country's fact books
Thống kê lợng tàu biển và hàng hóa vận chuyển qua hệ thống các
cảng biển chính Việt Nam qua các năm
Tiêu thức
2002
2003
2004
2005
2006
A. Số lợng tàu qua 14,418
25,448
19,921
19,944
21,987
cảng
B. H.hóa thông qua cảng (x1.000MT)
1. Nhập
25,717

28,878
28,826
32,696
38,164
2. Xuất
15,365
17,438
24,693
29,348
36,455
3. Nội địa
15,156
17,572
21,099
23,270
27,947
4. Số Container
1,253,362 1,534,122 1,922,980 2,293,548 2,777,219
5. Tổng khối lợng (tấn)
56,238
63,888
74,618
85,314
102,566
(Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Hiệp hội cảng Việt Nam)
Trong những năm vừa qua nền kinh tế nớc ta liên tục tăng trởng ở mức độ
khá và ổn định (đứng thứ hai trong khu vực Châu á sau Trung Quốc) và dự
báo sẽ còn tiếp tục phát triển trong những năm kế tiếp (trong năm 2005 GDP
tăng 8,4%, kim ngạch xuất khẩu tăng 20%, kim ngạch nhập khẩu tăng 17% lợng hàng thông qua cảng của cả nớc). Để có đợc sự tăng trởng mạnh mẽ đó,
không thể không nói tới lĩnh vực hàng hóa XNK đã đóng góp một phần không

nhỏ vào thành công chung mà vận tải biển vẫn là loại hình vận tải chiếm u thế
do có những điểm mạnh riêng. Do đó, nhu cầu về vận tải đờng biển quốc tế sẽ
tăng lên nhanh chóng.
+ Chính phủ khuyến khích và u đãi phát triển ngành hàng hải.
Đến nay, thị phần chuyên chở của các doanh nghiệp trong nớc mới chỉ
11


đạt 15% lợng hàng hóa XNK. Nhận thức đợc vai trò quan trọng của ngành
hàng hải trong bối cảnh kinh tế mở cửa, Chính phủ đã có kế hoạch đẩy mạnh
đầu t phát triển ngành vận tải biển và các dịch vụ phụ trợ không những chỉ
nhằm vào thị trờng trong nớc mà còn phục vụ nhu cầu của các nớc thuộc hành
lang kinh tế Đông Tây vốn không có thuận lợi về giao thông vận tải biển nh
campuchia, Myanmar cũng nh vùng Tây Nam Trung Quốc rộng lớn.
Theo "Qui hoạch phát triển vận tải biển Việt Nam đến năm 2010 và định
hớng đến năm 2020" đợc Thủ tớng chính phủ phê duyệt theo Quyết định số
1195/QĐ-TTg ngày 01/11/2003, thì mục tiêu phát triển sẽ hoạt động vận tải
biển là nâng cao thị phần vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu đến năm 2010
là 25%, đến năm 2020 là 35% và vận tải nội địa đạt 100%. Thêm vào đó, lĩnh
vực vận tải biển hiện nay cũng nhận đợc nhiều sự quan tâm khuyến khích của
Chính phủ trong việc phát triển ngành đóng tàu trong nớc (theo Quyết định số
117/2000/QĐ-TTg). Theo chiến lợc phát triển kinh tế biển và vùng biển đến
năm 2002 mà Bộ Kế hoạch Đầu t đã trình Chính phủ thì kinh tế biển và vùng
ven biển phải có mức tăng trởng chung và chiếm 35% tổng GDP của cả nớc
năm 2020.
Nh vậy về mặt định hớng chung, việc đóng mới tàu vận tải biển quốc tế
là hoàn toàn phù hợp với các chủ trơng, chính sách của Nhà nớc.
+ Năng lực của các hãng vận tải trong nớc và quốc tế đối với các
tuyến quốc tế:
So với đội tàu của các nớc trong khu vực thì đội tàu của Việt Nam còn

nhỏ bé. Theo các báo cáo cho biết thì đội tàu biển Việt Nam chỉ chiếm 15%
thị phần vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu, trong đó đội tàu của các doanh
nghiệp nhà nớc (các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty hàng hải Việt Nam) đã
chiếm 12% thị trờng. Nh vậy các đội tầu của các thành phần kinh tế khác chỉ
chiếm một tỷ lệ nhỏ bé khoảng 3%. Bên cạnh đó độ tuổi trung bình của đội
tàu Việt Nam có tuổi khá cao (trung bình 17,5 tuổi), do đó các chi phí khai
thác thờng cao, không cạnh tranh đợc với các đội tàu nớc ngoài.
Còn đối với đội tàu do t nhân quản lý, khai thác: Hầu hết mới chỉ dừng
lại ở qui mô khai thác tuyến nội địa, chất lợng tàu biển không đáp ứng đợc yêu
cầu quốc tế (trang thiết bị phơng tiện trên tàu cha đạt các tiêu chuẩn bắt buộc
đối với tàu chạy tuyến quốc tế, chủ yếu là các loại tàu biển 1 đáy) nên nhìn
chung chỉ khai thác tập trung các tuyến trong nớc. Hầu hết các hợp đồng vận
hành xuất khẩu của Việt Nam chuyển bằng đờng biển đều rơi vào các hãng
12


vận tải nớc ngoài. Trong khi đó, nhu cầu vận chuyển các tàu quốc tế rất cao,
đặc biệt tại các tuyến khu vực Đông Nam á, Nam á.
Nh vậy qua những phân tích đánh giá trên thì việc doanh nghiệp đầu t
vào phơng tiện vận tải biển nội địa (đáp ứng mọi tiêu chuẩn chạy tuyến nội
địa) là hoàn toàn hợp lý.
3. Phân tích hiệu quả dự án
Hiệu quả kinh tế và khả năng đảm bảo nợ vay đợc tính toán theo bảng
tính hiệu quả dự án (có bảng tính kèm theo).
- Lãi suất vốn bình quân gia quyền: 11,4%/năm
- Thời gian vay vốn: 7 năm = 84 tháng
- Thời gian ân hạn cả gốc và lãi: 06 tháng.
- Hình thức trả gốc: gốc trả theo quí bắt đầu từ quí III/2009
- Cớc phí vận tải bình quân: 204.000 VND/ tấn
- Tuyến khai thác đặc trng: Hải Phòng - TP Hồ Chí Minh - Hải Phòng,

chiều dài 820 hải lý (2 chiều).
- Khấu hao tài sản 10 năm.
- Tỷ lệ thay đổi giá cớc vận tải trong 05 năm đầu tiên: 01/năm
- Mức thay đổi chi phí hoạt động do giá dầu tăng: 3%/ năm
- Lãi vay vốn lu động: 11,5%/ năm
- Số ngày khai thác trong 01 năm: 300 ngày
- Hệ số tận dụng tải trọng tàu: 88%.
Cụ thể các chỉ số phản ánh hiệu quả nh sau:
- NPV theo quan điểm ngân hàng: 4.723 triệu đồng > 0
- IRR theo quan điểm ngân hàng: 14,02% > 11,4% = WACC
- NPV theo quan điểm chủ đầu t: 6.744 triệu đồng > 0
- IRR theo quan điểm chủ đầu t: 15,92% > 10% = chi phí bảo toàn vốn
- Khả năng trả nợ bình quân: 1,15 lần
(Chi tiết có bảng tính đi kèm).
V. Biện pháp bảo đảm tiền vay.
Thế chấp cho ngân hàng toàn bộ tài sản đầu t đợc hình thành bằng vốn tự
có và vốn vay ngân hàng là tầu biển trọng tải 3.200 tấn thuộc dự án: "Mua mới
01 tàu biển vận tải biển trọng tải 3.200 tấn".
Thế chấp xe ô tô Santa Fe Gold của hãng Hyundai
Cam kết thế chấp giá trị quyền sử dụng đất của bên thứ ba tại TP Hồ Chí
Minh, giá trị tạm tính khoảng 2 tỷ đồng.
13


Ngoài ra, bên vay cam kết bổ sung:
- Số d tài khoản tiền gửi trên tài khoản của công ty tại Ngân hàng ĐT &
PT Bắc Hà Nội và các TCTD khác.
- Các khoản phải thu từ các hợp đồng kinh tế phát sinh mà bên vay là bên
thụ hởng.
- Các tài sản khác mà công ty đang sở hữu hợp pháp.

VI. Đánh giá rủi ro và các biện pháp phòng ngừa
- Rủi ro kinh tế vĩ mô: Nền kinh tế thế giới gặp nhiều khó khăn hiện thực
ở các quốc gia trên thế giới: tỷ lệ thất nghiệp tăng, thị trờng chứng khoán giảm
mạnh, thị trờng tín dụng có nguy cơ đổ vỡ, nhiều tập đoàn tài chính lớn và các
doanh nghiệp hàng đầu phá sản, trong bối cảnh đó nền kinh tế Việt Nam bị
ảnh hởng rõ rệt: tỷ lệ lạm phát cao, kinh tế phát triển chậm lại, thị trờng chứng
khoán suy giảm, thị trờng bất động sản đóng băng.
Những khó khăn đó buộc Chính phủ thực hiện đồng thời nhiều giải pháp
tích cực trong đó có chính sách giảm lãi suất, nới lỏng tiền tệ để kích cầu đầu
t và tiêu dùng. Do vậy doanh nghiệp thực hiện phơng án kinh doanh trong bối
cảnh kinh tế gặp khó khăn tuy nhiên doanh nghiệp lại đợc hởng lợi từ chính
sách giảm lãi suất từ phía ngân hàng, vì phơng án kinh doanh đã có đợc đầu ra
đảm bảo do vậy rủi ro kinh tế vĩ mô chỉ gián tiếp ảnh hởng thông qua trờng
hợp nhà máy đóng tàu gặp khó khăn về tài chính. Tuy nhiên rủi ro này đợc
giảm thiểu do kế hoạch vốn đóng tàu đã đợc định lợng cụ thể.
- Rủi ro kinh doanh: Rủi ro kinh doanh cũng đợc tính đến trong bối cảnh
nền kinh tế không thuận lợi đã tác động trực tiếp đến nhu cầu đầu t khai thác
tàu biển, do giá cớc khai thác vận tải biển giảm do vậy việc sản phẩm phải
cạnh tranh với nhiều sản phẩm cùng loại hiện đang có ở thị trờng cũng phải
tính đến, tuy nhiên với thời gian quan hệ với đối tác bán hàng thì khả năng
đàm phán và đạt đợc hiệu quả của hợp đồng kinh tế là khả quan, do vậy rủi ro
đợc giảm thiểu.
- Rủi ro về hoạt động: Trong thời buổi nền kinh tế gặp khó khăn thì việc
gia tăng chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp cũng ảnh hởng đến phơng
án kinh doanh, tuy nhiên với tổ chức bộ máy gọn nhẹ và sự phân công lao
động hợp lý vì rủi ro về hoạt động tại doanh nghiệp là đợc giảm thiểu.
- Rủi ro về tài chính: Rủi ro về tài chính xảy ra trong trờng hợp có sự
biến động về tỷ giá hối đoái và lãi suất vay vốn, tuy nhiên doanh nghiệp thực
hiện nhận nợ bằng tiền VNĐ nên rủi ro về tỷ giá là đợc loại trừ, ngoài ra rủi ro
về mặt lãi suất trong trờng hợp lãi suất tăng bất thờng là không kể đến do nền

14


kinh tế đang cần đợc kích thích đầu t và tiêu dùng do vậy lãi suất vay vốn phải
đợc duy trì ổn định và giảm là phù hợp với giai đoạn hiện nay.
- Rủi ro đặc thù khác:
+ Rủi ro hoàn trả vốn vay: Khi tiến độ thi công tàu không đạt dẫn đến
tiến độ bàn giao cho không đúng kế hoạch sẽ ảnh hởng tới kế hoạch trả nợ của
công ty tại ngân hàng, khoản vay sẽ phải cơ cấu lại nợ. Tuy nhiên rủi ro này đợc giảm thiểu do đối tác bán tàu có tiềm lực tài chính và đơn vị thi công tàu đã
có kinh nghiệm và uy tín trong việc đóng tàu.
+ Rủi ro đạo đức: Xảy ra khi doanh nghiệp phối hợp với Nhà máy đóng
tàu không thực hiện đúng các cam kết với ngân hàng sẽ dẫn đến khả năng rủi
ro xảy ra với khoản vay, tuy nhiên rủi ro này đợc loại trừ do Nhà máy đóng tàu
và doanh nghiệp đã là những khách hàng đã có thời gian quan hệ với chi
nhánh và đã đợc đánh giá là các khách hàng có uy tín.
- Các biện pháp phòng ngừa:
+ Doanh nghiệp thực hiện vay vốn tại ngân hàng thanh toán tiền khối lợng kịp thời cho nhà máy đóng tàu, bám sát đôn đốc nhà máy đóng tàu thực
hiện thi công đảm bảo tiến độ và chất lợng theo thiết kế đợc duyệt. Ngoài ra
việc thỏa thuận với đối tác bán tàu về tiến độ thi công nguồn vốn phải thờng
xuyên liên tục, đảm bảo đợc tính khả thi của phơng án kinh doanh.
+ Ngân hàng phát vay kịp thời, đúng mục đích, đối tợng nhận nợ vay cho
doanh nghiệp, thờng xuyên kiểm tra việc sử dụng tiền vay và tiến độ thi công
tàu tại nhà máy, theo dõi diễn biến thờng xuyên khi thị trờng tiền tệ có sự biến
động đảm bảo phối hợp với doanh nghiệp trong những tình huống khó khăn cụ
thể về lãi suất, nguồn thanh toán.
VII. Chính sách tín dụng của BIDV
- Khách hàng đợc xếp vào nhóm 1 theo Điều 7 QD 493.
- Nhu cầu vay vốn của khách hàng phù hợp với định hớng cho vay của
BIDV.
VIII. Đề xuất của phòng QHKH 2

- Đề xuất chính sách quan hệ với khách hàng thời gian tới: tăng cờng.
- Các loại sản phẩm sẽ quan hệ:
+ Đối với khách hàng tín dụng theo món:
Đề nghị cấp TD trị giá: 25.000.000.000 đồng
Mục đích: Thực hiện dự án: "Mua mới 01 tàu biển vận tải biển trọng tải
3.200 tấn" theo hợp dồng kinh tế số 01/2008/HĐMB ký ngày 22/12/2008 giữa
Công ty TNHH Xây dựng và khai thác đá Phơng Trang với Công ty CP VTB
Viễn Dơng.
15


Sản phẩm tín dụng: Cho vay Bảo lãnh Chiết khấu L/C
Lãi suất/ phí: 11,5%/ năm áp dụng trong năm 2008
Từ năm 2009 áp dụng lãi suất thả nổi điều chỉnh 03 tháng một lần theo
thông báo lãi suất cho vay của BIDV, lãi suất điều chỉnh đợc thông báo vào
tháng 01, 04, 07, 10 của năm. Bắt đầu trả lãi từ ngày 25/07/2009, lãi luỹ kế
trong 06 tháng đầu năm đợc phân bổ trả đều trong 05 tháng cuối năm.
Thời gian vay: 84 tháng
Thời gian ân hạn: 06 tháng
Thời gian trả nợ: 78 tháng
Hình thức đảm bảo: VI
Các điều kiện TD khác:

16


I
1
2


II
1
2
3
III
1
2
3
4
5
6
IV
1
2
3
4
5

Biểu số 1: Thông số dự án

Nội dung đầu t
Mục đích: Đóng mới tàu hàng khô
Thông số kỹ thuật của tầu
- Trọng tải toàn bộ tầu
- Máy chính:
- Loại tàu: Chở hàng khô
- Cấp tầu: Hạn chế III, khai thác tuyến nội địa
- Dung tích đăng ký toàn bộ
Vốn đầu t (Triệu VNĐ)
- Vốn tự có của chủ đầu t

- Vốn vay NHTM
Tổng cộng
- Khả năng tăng vốn đầu t

3,200 DWT
2,400 CV

Chi phí sử dụng vốn, các điều kiện sử dụng vốn
- Lãi vay vốn tại NHTM
- Vốn tự có (chi phí bảo toàn vốn)
- Chi phí vốn bình quân gia quyền
- Thời gian vay vốn
- Thời gian ân hạn
- Hình thức trả nợ vốn vay
Hình thức 1 - Trả gốc đều theo quí; Hình thức 2 - Trả gốc + Lãi
đều hàng năm
Thông số khai thác
Hệ số tận dụng tải trọng
Số ngày trong 1 năm
Số ngày nghỉ bảo dỡng, sửa chữa, chở hàng
Số ngày tầu hoạt động trong năm
Tuyến khai thác:
- Hành trình đặc trng: H.Phòng - TP.HCM - H. Phòng
- Chiều dài hàng trình:
- Vận tốc trung bình của tầu

1,599
Giá trị
10,700
25,00

35,700
0%

GRT
Tỷ trọng
30%
70%
100%

12.00%
10%
11,40%
7
1
1

/năm
/năm
/năm
năm
năm

88%
365
62
300

T.trọngt/bộ
ngày/năm
ngày/năm

ngày/năm

820 hải lý
12 hải lý/h

6
A
a
b
B
a
b
C
a
b
9
10
V
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

13
V
1
2
3

Thông số khai thác
Chặng Hải Phòng - TP HCM - Hải phòng
Giá cớc
Thời gian tàu chạy một chuyến khép kín
Thời gian xếp hàng
Thời gian dỡ hàng
Thời gian ra vào cảng, tiếp nhiên liệu
Thời gian chở hàng
Tổng thời gian chạy
Tổng số chuyến/ năm
Khấu hao cơ bản: Theo phơng pháp đờng thẳng
Tỷ lệ thay đổi giá cớc vận tải trong 5 năm đầu tiên
Các khoản mục chi phí hoạt động hàng năm
Tiền ăn của sĩ quan, thuyền viên
Chi lơng cho sĩ quan, thuyền viên
Bảo hiểm xã hội
Chi nhiên liệu, dầu nhớt các loại
Chi phí quản lý
Chi phí bảo hiểm
Lệ phí cảng biển
Chi phí vật rẻ tiền mau hỏng
Chi sửa chữa lớn
Chi sửa chữa thờng xuyên
Phí hoa hồng

Khấu hao cơ bản: Theo phơng pháp đờng thẳng
Mức thay đổi chi phí hoạt động do giá dầu tăng
Chế độ khác
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong:
Giảm 50 thuế thu nhập doanh nghiệp trong:
Thuế VAT
Lãi vay vốn lu động

Biểu số 2: Tính khấu hao
Số
TT
1
2

Khoản mục
Giá trị tài sản đầu kỳ
Đầu t mới trong kỳ

Đầu t
0
35,700

1
35,700
-

2
32,130
-


3
28,560
-

4
24,990
-

17

5
21,420
-

Năm khai thác
6
7
17,850
14,280
-

12.0
5.69
1.94
1.94
6
4
19.6
15.33

12.0
1.00%

USD
ngày
ngày
ngày
ngày
ngày
ngày
chuyến
năm
/năm

145
1,440
19%
5,088
1%
661
435
159
680
1%
1%
10
3.00%

trđ/năm
trđ/năm

chi lơng
trđ/năm
D. thu
trđ/năm
trđ/năm
trđ/năm
trđ/năm
trđ/năm
D. thu
năm
/năm

28%
10%
11,5%

năm
năm đầu
năm tiếp theo
/năm

Đơn vị tính: Triệu VNĐ
8
10,710
-

9
7,140
-


10
3,570
-

11

12


3
4
5

Mức trích khấu hao trong kỳ
Khấu hao tích luỹ
Giá trị tài sản cuối kỳ

35,700

3,570
3,570
32,130

3,570
7,140
28,560

3,570
10,710
24,990


3,570
14,280
21,420

3,570
17,850
17,850

3,570
21,850
14,280

3,570
24,990
10,710

3,570
28,560
7,140

3,570
32,130
3,570

Biểu số 3: Kế hoạch trả nợ vốn vay
Số
TT
1
2

3
4
5
6
Số
TT
1
2
6
6

Số
TT
1
2
3
4
5
6
7
8

Khoản mục
D nợ đầu kỳ
Nợ phát sinh trong kỳ
Trả lãi trong kỳ
Trả nợ gốc trong kỳ, gồm:
- Trả gốc đều nhau hàng năm
- Trả cả gốc và lãi đều nhau
Tổng mức trả gốc - lãi (3+4)

D cuối kỳ

Đầu t
0
25,000
25,00

Khoản mục
HS điều chỉnh giá cớc hàng
năm
Doanh thu tuyến đặc trng
Doanh thu vận chuyển HH
VAT đầu ra phải nộp
Doanh thu bao gồm VAT

Đầu t
0
1,00

Khoản mục
Hệ số điều chỉnh giá
Tiền ăn của sĩ quan, thuyền
viên
Lơng cho sĩ quan, thuyền
viên
Bảo hiểm xã hội
Chi nhiên liệu, dầu nhớt các
loại
Chi phí quản lý
Chi phí bảo hiểm hàng năm

Lệ phí cảng biển

1
25,000
3,000
1,900
1,900
2,755
4,900
23,100

2
23,100
2,772
3,800
3,800
3,086
6,572
19,300

3
19,300
2,316
3,800
3,800
3,456
6,116
15,500

4

15,500
1,860
3,800
3,800
3,871
5,660
11,700

2
1,02
17,964
16,331
16,331
17,964

3
1,03
18,143
16,494
16,649
18,143

4
1,04
18,325
16,659
1,666
18,325

5

11,700
1,404
3,800
3,800
4,335
5,204
7,900

5
1,05
18,508
16,825
1,683
18,508

Năm khai thác
6
7
1,05
1,05
18,508
18,508
16,825
16,825
1,683
1,683
18,508
18,508

8

1,16
168

9
1,16
168

10
1,16
168

11
1,16
168

12
1,16
168

1,669
317
5,899
185
766
405

1,669
317
5,899
185

766
504

1,669
317
5,899
185
766
405

1,669
317
5,899
185
766
504

1,669
317
5,899
185
766
405

Biểu số 5: Tính toán chi phí hoạt động
Đầu t
0
1,00

1

1,03
150

2
1,06
154

3
1,09
159

4
1,13
163

5
1,16
168

Năm khai thác
6
7
1,16
1,16
168
168

1,483
282
5,241

178
681
448

1,528
290
5,398
180
701
461

1,574
299
5,560
181
722
475

1,621
308
5,727
183
722
490

1,669
317
5,727
185
744

504

1,669
317
5,899
185
766
405

18

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Năm khai thác
6
7
7,900
4,100
948
492
3,800
4,100
3,800
4,100
4,855
4,748
4,592
4,100
-


Biểu số 4: Doanh thu hoạt động vận tải hàng năm
1
1,01
17,786
16,169
16,169
17,786

3,570
35,700
-

1,669
317
5,899
185
766
504

8
-

9
-

10
-

11
-


12
-

Đơn vị tính: Triệu VNĐ
8
1,05
18,508
16,825
1,683
18,508

9
1,05
18,508
16,825
1,683
18,508

10
1,05
18,508
16,825
1,683
18,508

11
1,05
18,508
16,825

1,683
18,508

12
1,05
18,508
16,825
1,683
18,508

Đơn vị tính: Triệu VNĐ


9
10
11
12
13
14
a
b
15

Chi phÝ vËt rÎ tiÒn mau
háng
Chi söa ch÷a lín
700
Chi söa ch÷a thêng xuyªn
PhÝ hoa hång
Tæng chi phÝ ho¹t ®éng

(1+2+…+12)
ThuÕ VAT (b-a)
- ThuÕ VAT ®Çu vµo
- ThuÕ VAT ®Çu ra
Tæng chi phÝ ho¹t ®éng sau thuÕ
(13+14)

164
721
178
178
926
691
1,617
10,608

169
743
180
180
9,682
922
711
1,633
10,884

174
765
181
181

9,962
918
732
1,649
11,168

179
788
183
183
10,250
913
753
1,666
11,460

19

184
788
185
185
10,547
908
775
1,683
11,760

184
788

185
185
10,852
908
775
1,683
11,760

184
788
185
185
10,852
908
775
1,683
11,760

184
788
185
185
10,852
908
775
1,683
11,760

184
788

185
185
10,852
908
775
1,683
11,760

184
788
185
185
10,852
908
775
1,683
11,760

184
788
185
185
10,852
908
775
1,683
11,760

184
788

185
185
10,852
908
775
1,683
11,760


Biểu số 5.1: Tính toán chi phí nhiên liệu
Số
TT

Số
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Khoản mục
Mức tiêu hao nhiên liệu
máy chính
- Dầu nhớt

- Dầu Diezel
Máy phát điện
- Dầu nhớt
- Dầu Diezel
Tổng cộng CP nhiên liệu

Đầu t
0

Khoản mục
Tổng doanh thu
Tổng chi phí
Các khoản phải thu AR (10%
doanh thu)
DAR = A2 (thay đổi khoản phải
thu)
Các khoản phải trả AP (5%
tổng CP hoạt động)
DAP = AP2 (thay đổi khoản
phải trả)
Tổn quĩ tiền mặt CB (15%
tổng CP HĐ)
DCB=CB2 (thay đổi tồn quĩ
tiền mặt)
Nhu cầu vốn lu động (3+7-5)
Lãi vay vốn lu động

1
4,732
584,42

4,147.50
366.31
43.98
312.34
5,088

2
4,432
584,42
4,147.50
366.31
43.98
312.34
5,088

3
4,732
584,42
4,147.50
366.31
43.98
312.34
5,088

4
4,432
584,42
4,147.50
366.31
43.98

312.34
5,088

5
4,732
584,42
4,147.50
366.31
43.98
312.34
5,088

Năm khai thác
6
7
4,432
4,732
584,42
584,42
4,147.50 4,147.50
366.31
366.31
43.98
43.98
312.34
312.34
5,088
5,088

Biểu số 6: Nhu cầu vốn lu động


Đầu t
0
17,786
10,608
1,779

Năm khai thác
6
7
18,508
18,508
11,760
11,760
1,851
1,851

1
17,964
10,884
1,796

2
18,143
11,168
1,814

3
18,325
11,460

1,832

4
18,508
11,760
1,851

5
18,508
11,760
1,851

(1,779)

(18)

(18)

(18)

-

-

-

530

544


558

573

588

588

(530)

(14)

(14)

(15)

(15)

1,591

1,633

1,675

1,719

1,591
2,839
327


41
2,885
332

43
2,931
337

44
2,978
343

Đơn vị tính: Triệu VNĐ
8
4,432
584,42
4,147.50
366.31
43.98
312.34
5,088

9
4,732
584,42
4,147.50
366.31
43.98
312.34
5,088


10
4,432
584,42
4,147.50
366.31
43.98
312.34
5,088

11
4,732
584,42
4,147.50
366.31
43.98
312.34
5,088

12
4,432
584,42
4,147.50
366.31
43.98
312.34
5,088

Đơn vị tính: Triệu VNĐ
8

18,508
11,760
1,851

9
18,508
11,760
1,851

10
18,508
11,760
1,851

11
18,508
11,760
1,851

12
18,508
11,760
1,851

-

-

-


-

-

-

588

588

588

588

588

588

588

-

-

-

-

-


-

-

-

1,764

1,764

1,764

1,764

1,764

1,764

1,764

1,764

1,764

45
3,027
348

3,027
348


3,027
348

3,027
348

3,027
348

3,027
348

3,027
348

3,027
348

3,027
348

Biểu số 7: Kết quả kinh doanh

Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Số
TT
1

Khoản mục

Tổng doanh thu
Tổng chi phí hoạt động

Đầu t
0
-

1
17,786
17,505

2
17,964
17,558

3
18,143
17,391

4
18,325
17,232

20

5
18,508
17,082

Năm khai thác

6
7
18,508
18,508
16,626
16,170

8
18,508
15,678

9
18,508
15,678

10
18,508
15,678

11
18,508
15,678

12
18,508
15,678


2
3

4
5
6

- Chi phÝ s¶n xuÊt
- KhÊu hao
- Chi phÝ tr¶ l·i vèn vay
NHTM
L·i vay vèn lu ®éng
Thu nhËp tríc thuÕ
ThuÕ thu nhËp
Lîi nhuËn rßng
Lîi nhuËn tÝch luü

-

10,608
3,570

10,884
3,570

11,168
3,570

11,460
3,570

11,760
3,570


11,760
3,570

11,760
3,570

11,760
3,570

11,760
3,570

11,760
3,570

11,760
-

11,760
-

-

3,000

2,772

2,316


1,860

1,404

948

492

-

-

-

-

-

-

327
281
281
281

332
406
406
406


337
752
105
647
647

343
1,093
153
940
940

348
1,426
200
1,226
1,226

348
1,882
263
1,619
1,619

348
2,338
327
2,011
2,011


348
2,830
396
2,434
2,434

348
2,830
396
2,434
2,434

348
2,830
369
2,434
2,434

348
6,400
896
5,504
5,504

348
6,400
896
5,504
5,504


21


Biểu số 8: NGân luau theo quan điểm ngân hàng (TIP)

Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Số
TT
1
a
b
c
2
a
b
c
2
a
b
c
d
e
f
3
4
5

Khoản mục
Ngân lu vào
Tổng doanh thu

Thay đổi khoản phải thu
Thanh lý TSCĐ
Ngân lu ra
Tổng doanh thu
Thay đổi khoản phải thu
Thanh lý TSCĐ
Ngân lu ra
Chi phí đầu t
Chi phí sản xuất
Thay đổi khoản phải trả
Thay đổi tồn quĩ tiền mặt
Thuế VAT phải nộp
Thuế TNDN
Ngân lu ròng NCF (1-2)
NPV - PTP @ 12%
IRR - TIP

Đầu t
0
35,700
35,700
35,700
(35,700)
4,770
14.05%

1
16,007
17,786
(1,779)

11,669
17,786
(1,779)
11,669
9,682
(530)
1,591
926
4,338

2
17,946
17,964
(18)
10,912
17,964
(18)
10,912
9,962
(14)
41
922
105
7,034

3
18,125
18,143
(18)
11,302

18,143
(18)
11,302
10,250
(14)
43
918
153
6,824

4
18,307
18,325
(18)
11,642
18,325
(18)
11,642
10,547
(15)
44
913
200
6,665

5
18,490
18,508
(18)
11,990

18,508
(18)
11,990
10,852
(15)
45
908
263
6,500

Năm khai thác
6
7
18,508
18,508
18,508
18,508
12,023
12,087
18,508
18,508
12,023
12,087
10,852
10,852
908
908
327
396
6,485

6,421

8
18,508
18,508
12,156
18,508
12,156
10,852
908
396
6,352

9
18,508
18,508
12,156
18,508
12,156
10,852
908
396
6,352

10
18,508
18,508
12,156
18,508
12,656

10,852
908
896
6,352

11
18,508
18,508
12,656
18,508
12,656
10,852
908
896
5,852

12
21,508
18,508
12,656
18,508
3,00
12,656
10,852
908
8,852

Biểu số 9: Ngân lu theo quan điểm chủ đầu t (EPV)

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

Số
TT
1
a
b
c
2
a
b
c
d

Khoản mục
Ngân lu vào
Tổng doanh thu
Thay đổi khoản phải thu
Giá trị phần vốn vay NHTM
Thanh lý TSCĐ
Ngân lu ra
Chi đầu t
Chi phí sản xuất
Thay đổi khoản phải trả
Thay đổi tồn quĩ tiền mặt

Đầu t
0
25,000
25,00
35,700
35,7000

-

1
16,007
17,786
(1,779)
16,569
9,682
(530)
1,591

2
17,946
17,964
(18)
17,484
9,962
(14)
41

3
18,125
18,143
(18)
17,418
10,250
(14)
43

4

18,307
18,325
(18)
17,302
10,547
(15)
44

22

5
18,490
18,508
(18)
17,194
10,852
(15)
45

Năm khai thác
6
7
18,508
18,508
18,508
18,508
16,771
16,679
10,852
10,852

-

8
18,508
18,508
12,156
10,852
-

9
18,508
18,508
12,156
10,852
-

10
18,508
18,508
12,156
10,852
-

11
18,508
18,508
12,656
10,852
-


12
21,508
18,508
12,656
10,852
-


e
f
h
3
4
5

Tr¶ nî vèn vay NHTM (gèc +
l·i)
ThuÕ VAT ph¶i nép
ThuÕ TNDN
Ng©n lu rßng NCF (1-2)
VPV_EPV@15%
IRR_EPV

-

4,900

6,572

6,116


5,660

5,204

4,748

4,592

-

-

-

-

-

(10,700)
6,090
15,78%

926
(562)

922
462

918

105
708

913
153
1,005

908
200
1,296

908
263
1,737

908
327
1,829

908
396
6,352

908
396
6,352

908
396
6,352


908
896
6,352

908
896
8,852

23


Biểu số 10: Khả năng hoàn trả nợ vay

Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Số
TT
1
2
3
II
1
2
III

Khoản mục
Nguồn trả nợ
- Khấu hao cơ bản
- Lãi vay vốn NHTM
Nợ phải trả theo kế hoạch

- Trả nợ gốc
- Trả lãi vay vốn NHTM
Hệ số đánh giá khả năng
trả nợ

1
6,851
3,570
3,000
4,900
1,900
3,000

2
6,748
3,570
2,772
6,572
3,800
2,772

3
6,533
3,570
2,316
6,116
3,800
2,316

4

6,370
3,570
1,860
5,660
3,800
1,860

5
6,200
3,570
1,404
5,204
3,800
1,404

Năm khai thác
6
7
6,137
6,073
3,570
3,570
948
492
4,748
4,592
3,800
4,100
948
492


1.40

1.03

1.07

1.13

1.19

1.29

24

1.32

8
6,004
3,570
-

9
6,004
3,570
-

10
6,004
3,570

-

11
5,504
-

12
5,504
-


Biểu số 11: Phân tích độ ổn định hiệu quả đầu t

Mức tăng tổng vốn đầu t
Các chỉ tiêu đợc khảo sát
Phơng
1%
2%
3%
4%
NPV_TIP@12%
4,770
4,461
4,152
3,482
3,532
IRR_TIP
14.05%
13.84%
13.64%

13.44%
13.24%
NPV_EPV@15%
6,090
5,756
5,421
5,086
4,751
IRR_EPV
15.78%
15.36%
14.96%
14.58%
14.20%
Hệ số KN T/nợ trung bình
1.20
1.20
1.20
1.21
1.21
Nhận xét: Hiệu quả đầu t của Dự án khá nhạy cảm với sự biến động của tổng mức VĐT
đóng mới tầu. Kể cả trong tr/hợp tổng mức VĐT tăng thêm đến 4% so với mức đã dự kiến. Dự án
vấn đảm bảo hiệu quả
Chi phí tăng đầu vào tăng do giá dầu tăng, trợt
giá
Các chỉ tiêu đợc khảo sát
Phơng
0%
1%
2%

3%
NPV_TIP@12%
4,770
10,258
8,489
6,660
4,770
IRR_TIP
14.05%
16.83%
15.96%
15.03%
14.05%
NPV_EPV@15%
6,090
12,037
10,120
8,139
6,090
IRR_EPV
15.78%
21.01%
19.36%
17.62%
15.78%
Hệ số KN T/nợ trung bình
1.20
1.36
1.31
1.26

1.20
Các chỉ tiêu đợc khảo sát
NPV_TIP@12%
IRR_TIP
NPV_EPV@15%
IRR_EPV
Hệ số KN T/nợ trung bình
Các chỉ tiêu đợc khảo sát
NPV_TIP@12%
IRR_TIP
NPV_EPV@15%
IRR_EPV
Hệ số KN T/nợ trung bình

Các phí vận tải biến động
-1.0%
1%
(1,546)
4,770
10.48%
14.05%
(764)
6,090
9.23%
15.78%
1.02
1.20

Hình thức trả nợ
Phơng án

Các chỉ tiêu đợc khảo sát
ban đầu
1
2
NPV_TIP@12%
4,770
(537)
(343)
IRR_TIP
14.05%
12.69%
12.74%
NPV_EPV@15%
6,090
(2,710)
(1,860)
IRR_EPV
15.78%
13.72% 14.07%
Hệ số KN T/nợ trung bình
1.20
1.18
1.15
Nhận xét: Hiệu quả đầu t dự án không phụ thuộc nhiều vào hình thức
trả nợ vốn vay. Tuy nhiên, trả nợ gốc + lãi đều nhau thì phù hợp hơn.

Nhận xét: Khả năng chịu đợc thay đổi/ tăng lên của mặt bằng giá các
yếu tố đầu vào đối với Dự án là khá cao. Khi chi phí đầu vào tăng lên
đến 1% so với mức đã tính toán ở phơng án ban đầu, lúc này dự án


Phơng
4,770
14.05%
6,090
15.78%
1.20

-2%
(4,551)
8.59%
(4,022)
5.84%
0.93

2%
8,080
15.75%
9,692
18.96%
1.30

Nhận xét: Khi giá cớc vận tải giảm đi 1% so với mức giá đa vào tính
toán ở phơng án ban đầu, lúc này Dự án mới bắt đầu có NPV = 0. Khả
năng hoàn trả nợ vay vẫn đảm bảo. Tuy nhiên, khả năng giảm cớc vận

4,770
14.05%
6,090
15.78%
1.20


Tỷ giá VND/USD biến động từ 2% đến 10%
17,340
17,680
18,360
18,700
6,558
10,203
17,786
28,023
15.02%
16.95%
20.82%
25.84%
8,001
11,899
20,007
30,953
17.63%
21.47%
29.78%
41.77%
1.26
1.36
1.59
1.89

Nhận xét: Cho dù có một số khoản chi phí cũng tính bằng USD nhng vì
cớc phí vận tải cũng đợc tính bằng USD nên khi đồng VND mất giá thì
Dự án càng trở nên hiệu quả.


25


×