Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Đề cương ôn tập môn bảo hiểm HVTC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.37 KB, 14 trang )

Chương 1 : tổng quan về bảo hiểm
I. Rủi ro
Article I.
K/niệm: là khả năng xảy ra biến cố bất thường gây hậu quả thiệt hại
hoặc mang lại kết quả không như mong muốn.
Article II. Đặc trưng:
- Tính bất thường trong khả năng xảy ra:
♦ RR có thể xảy ra hoặc không
♦ RR chắc chắn sẽ xảy ra nhưng ko xác định được thời điểm xảy ra
- Gây hậu quả thiệt hại cho người phải chịu RR
Article III. Phương pháp quản lý RR
- Né tránh RR:
♦ Cần thiết trong trường hợp RR bất khả kháng & RR lớn
♦ Mang tính thụ động
- Phòng ngừa & giảm thiểu RR: gồm các biện pháp nhằm ngăn ngừa & hạn
chế việc xuất hiện của RR; mang tính chủ động, chi phí lớn
- Khắc phục hậu quả RR
♦ Chấp nhận tự gánh chịu
♦ Chuyển giao RR: hậu quả tài chính xảy ra cho 1 tổ chức/cá nhân
được chia nhỏ & chuyển cho các tổ chức/cá nhân # cùng gánh chịu
II.

Bảo hiểm
1. K/niệm: là 1 phương pháp chuyển giao RR,trong đó bên mua BH phải nộp
phí BH, doanh nghiệp BH phải bồi thường hoặc trả tiền BH nếu xảy ra sự
kiện BH.
• Bồi thường BH: được sử dụng để chỉ việc DNBH thực hiện cam kết đền
bù cho NĐBH 1 phần hoặc toàn bộ thiệt hại của đối tượng BH.
 Mục đích: nhằm khôi phục giá trị của đối tượng BH, đưa
NĐBH trở về trạng thái tối đa như trước khi xảy ra sự kiện BH,
ko tạo cơ hội cho bên mua BH kiếm lời


 Được sử dụng trong BHTS & BHTNDS
• Trả tiền BH : được sử dụng để chỉ việc DNBH thực hiện cam kết chi trả
số tiền theo thỏa thuận của HĐBH
 Mục đích: nhằm thực hiện cam kết của HĐBH,ổn định tình hình
tài chính của bên mua BH,tạo cơ hội cho bên mua BH kiếm lời
 Được sử dụng trong BH con người ( BHNT)


2.
a.
-

Phân loại BH
Theo luật kinh doanh BH
BH nhân thọ (7 loại)
BH phi nhân thọ
BH sức khỏe: BH tai nạn, BH y tế, BH chăm sóc sức khỏe

 BH nhân thọ: là các nghĩa vụ BH liên quan đến tuổi thọ của con người,gồm:
 BH tử kỳ: là nghiệp vụ BH cho trường hợp NĐBH bị chết,trong đó
DNBH trả tiền BH cho người thụ hưởng nếu NĐBH bị chết trong thời
hạn BH
 BH trọn đời: là nghiệp vụ BH cho trường hợp NĐBH bị chết,trong đó
DNBH trả tiền BH cho người thụ hưởng nếu NĐBH bị chết trong bất cứ
thời gian nào.
 BH sinh kỳ: là nghiệp vụ BH cho trường hợp NĐBH sống, trong đó
DNBH trả tiền BH cho người thụ hưởng khi NĐBH sống đến khi thời
điểm BH đáo hạn.
 BH niên kim: là nghiệp vụ BH cho trường hợp NĐBH sống,phí BH được
nộp 1 lần hoặc nhiều lần & từ 1 thời điểm nhất định theo định kỳ,NĐBH

nhận được khoản chi trả từ DNBH.
 BH hỗn hợp=BH sinh kỳ+BH tử kỳ
• BH hỗn hợp nhân thọ ko chia lãi: SPBH & STBH cố định
• BH hỗn hợp nhân thọ có chia lãi: cho phép chủ HĐ cùng được hưởng
lợi nhuận với DNBH
 BH nhân thọ liên kết đầu tư
 BH hưu trí: đây là 1 sản phẩm BHNt do các DNBH tiến hành mà khi
NĐBH đạt tới 1 độ tuổi nhất định,DNBH sẽ trả tiền theo thỏa thuận của
HĐBH.
 Những điểm khác nhau cơ bản giữa BHNT & BHPNT
BHNT
Thời hạn BH Dài,thường >=5 năm
Phí BH
-thường nộp n’ lần, khoảng cách
giữa các lần gọi là kỳ hạn nộp
phí
-chịu sự tác động của 2 nhân tố:
nhân tố tuổi thọ& nhân tố tài
chính

BHPNT
Ngắn, thường là 1 năm
-nộp 1 lần
-ko chịu


Mục đích

Giúp NĐBH đạt đến n’ mục
đích

Sự ràng buộc Bên mua BH có quyền chấm
của các cam dứt HĐBH bất kỳ lúc nào,ko
kết trong HĐ cần viện lý do

!mục đích:chống lại RR
DNBH và bên mua BH có
nghĩa vụ phải theo đuổi
đến cùng HĐBH(trừ khi
lâm vào tình huống buộc
phải chấm dứt)

b. Phân loại BH theo đối tượng BH
- Đối tượng BH: là phạm trù mà khi RR xảy ra sẽ làm nó phát sinh hoặc bị
ảnh hưởng.
- Gồm :
 Tài sản và các quyền về tài sản
 Trách nhiệm bồi thường của NĐBH đối với người thứ 3
STBT=tỷ lệ lỗi cảu chủ xe . thiệt hại của bên thứ 3
-

c.
-

d.
-

 Tính mạng, sức khỏe
Các phương pháp phân chia & phân tán RR
 PP1 : Đồng BH : là sự phân chia theo tỷ lệ của các RR giữa các DNBH
 PP2: Tái BH : là nghiệp vụ mà DNBH để chuyển 1 phần RR đã chấp

nhận với NĐBH cho DNBH # trên cơ sở nhượng lại 1 phần phí BH.
Phân loại BH theo tính chất
Các nghiệp vụ BH tự nguyện
Các nghiệp vụ BH bắt buộc: là các nghiệp vụ BH mà PL quy định nghĩa vụ
phải tham gia của các tổ chức/cá nhân có mqh nhất định đối với các đối
tượng bắt buộc phải tham gia BH
Phân loại BH theo kỹ thuật quản lý
Nghiệp vụ BH áp dụng kỹ thuật phân chia
Nghiệp vụ BH áp dụng kỹ thuật dồn tích


 PP trích lập dự phòng phí trong BHPNT: 5 PP
 PP1: 50%
DPP=50% x Phí BH của năm – Chi phí ký kết
 PP2 : tỷ lệ % của tổng phí BH
 Đối với những nghĩa vụ BH hàng hóa vận chuyển=đường
bộ,sông,biển,sắt,hàng ko:
DPP=25% x ∑phí giữ lại trong năm tài chính của nghiệp vụ BH đó
 Đối với các nghiệp vụ BH #:
DPP=50% x ∑phí giữ lại trong năm tài chính của nghiệp vụ BH đó
 PP3 : 1/24: dựa trên cơ sở giả định, nếu NVBH ký ở trong tháng thì coi
như ở giữa tháng đó
 Với kỳ hạn 6 tháng:
DPP= phí BH của tháng x (1-2x tỷ lệ phí BH được hưởng)x tỷ lệ bồi
thường,trả tiền BH chi quản lý
 Với kỳ hạn 3 tháng:
DPP= phí BH của tháng x (1-4x tỷ lệ phí BH được hưởng)x tỷ lệ bồi
thường,trả tiền BH chi quản lý
 PP 4 : 1/8
DPP= Phí BH của quý x tỷ lệ phí BH chưa đc hưởng của quý đó x tỷ

lệ bồi thường,trả tiền BH chi quản lý
 PP5 : 1/365
DPP= Phí BH của năm x (tỷ lệ số ngày còn lại của HĐ/365) x tỷ lệ
bồi thường,trả tiền BH chi quản lý



 Phương pháp dự phòng toán học
- Dựa trên nguyên lý cân= : Tại mọi thời điểm
Giá trị hiện tại của các khoản thu=Giá trị hiện tại của các khoản chi
- Giá trị hiện tại của các khoản thu= Giá trị lũy tích của phí thuần đã thu+Giá
trị hiện tại của phí thuần sẽ thu trong tương lai
- Giá trị hiện tại của các khoản chi= Giá trị lũy tích của tiền BH đã trả+Giá trị
hiện tại của tiền BH sẽ phải trả trong tương lai
Giá trị lũy tích của phí thuần đã thu - Giá trị lũy tích của tiền BH đã
trả = Giá trị hiện tại của tiền BH sẽ phải trả trong tương lai - Giá trị
hiện tại của phí thuần sẽ thu trong tương lai


VT=
DPP toán học thep quá khứ

VP= DPP toán học trong tương lai


3.

Vai trò của BH trong NKT
3.1 Cung cấp sự đảm bảo về tài chính trước hậu quả RR, góp phần bảo đảm
tài sản, mang lại trật tự an toàn chung cho xã hội


-

-

-

3.2 Vai trò trung gian tài chính
DNBH thu phí BH từ các HĐBH, số vốn DNBH huy động được chưa phải
trả ngay cho người được BH, mà chỉ phải trả khi có sự kiện BH, nên số vốn
đó tạm thời nhàn rỗi, mang đi đầu tư
DNBH được phép sử dụng những nguồn vốn sau để thực hiện huy động đầu
tư:
 Vốn điều lệ ( với DNBHPNT:300 tỷ; DNBHNT : 600 tỷ)
 Quỹ dự trữ bắt buộc: 5% LN sau thuế hàng năm
 Quỹ dự trữ tự nguyện
 LN chưa sử dụng
 Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ BH
Lưu ý: DNBH ko được sử dụng vốn nhàn rỗi từ DPNV để kinh doanh vàng
Hoạt động đầu tư của DNBH phải thoản mãn các nguyên tắc:
 An toàn
 Mang lại hiệu quả
 Đảm bảo khả năng thanh toán cho khách hàng
3.3 Tạo công ăn việc làm
3.4 Góp phần vào NSNN
3.5 Giảm áp lực lên hệ thống BHXH...


Chương 2 : Hợp đồng bảo hiểm
I. Đặc trưng pháp lý của HĐBH

1. Khái niệm : là sự thỏa thuận =văn bản giữa DNBH & bên mua BH, trong đó
bên mua BH phải nộp phí BH, DNBH phải bồi thường BH hoặc trả tiền BH
nếu xảy ra sự kiện BH
2. Các tài liệu của HĐBH
(1) Giấy yêu cầu BH
(2) Các điều khoản thuộc điều kiện chung: là những điều khoản áo dụng
cho mọi HĐBH cùng loại nghiệp vụ
(3) Các điều khoản thuộc điều kiện riêng: là những thông tin đặc thù của
từng trường hợp tham gia BH
(4) Những điều khoản bổ sung: là những điều khoản được đưa ra theo sự
lựa chọn tăng thêm của bên mua BH
3. Chủ thể của HĐBH
a. Bên BH : được thành lập hợp pháp theo các quy định của PL liên quan
đến lĩnh vực kinh doanh BH
b. Bên được BH:
- Người tham gia BH: là người đứng ra yêu cầu BH,thỏa thuận,ký kết HĐBH
& có nghĩa vụ nộp phí BH
- Điều kiện:
 Có NLHVDS (đối với cá nhân), có NLPLDS(đối với tổ chức)
 Người tham gia BH phải có quyền lợi có thể được BH đối với ĐTBH
 Người được BH: là người có tài sản,có trách nhiệm dân sự,tính mạng,sức
khỏe,khả năng lao động & tuổi thọ được bảo vệ= HĐBH
 Người thụ hưởng BH: là người nhận tiền bồi thường hoặc trả tiền từ
HĐBH
4. Các đặc trưng pháp lý của HĐBH
 Là loại HĐ song vụ
 Là loại HĐ phải trả tiền
 Là loại HĐ theo mẫu
 Dựa trên nguyên tắc trung thực&tín nhiệm tuyệt đối



II. Nội dung của HĐBH
1) Điều khoản về đối tượng BH
2) Điều khoản về phạm vi BH & loại trừ BH
- Phạm vi BH: gồm các RR,tổn thất & chi phí mà khi nó xảy ra, DNBH sẽ
chịu trách nhiệm
- Loại trừ BH : gồm các RR,tổn thất & chi phí mà khi nó xảy ra, DNBH ko
chịu trách nhiệm
- Mục đích: nhằm phân định trách nhiệm giữa các bên,tránh phát sinh tranh
chấp trong quá trình thực hiện BH
 Lưu ý: việc xác định RR có thể được BH ko, dựa vào sự phân tích 3 yếu tố:
(1) Mức độ RR
♦ Xác suất của RR:thông qua luật số lớn hoặc các phép tính về XS
♦ Mức độ thiệt hại:phụ thuộc đặc tính của RR
(2) Dựa vào sự phân tích về nguyên nhân của RR
♦ RR khách quan có nguồn gốc tự nhiên
♦ RR khách quan có nguồn gốc xã hội
♦ RR xuất phát từ hành cố ý hoặc vô ý của 1 hoặc 1 nhóm người
♦ RR xuất phát từ hành cố ý hoặc vô ý của chính bên được BH
(3) Các nhân tố ảnh hưởng tới RR
♦ Nguy cơ vật chất
♦ Nguy cơ tinh thần
⇒ RR có thể được BH khi nó thỏa mãn đồng thời các điều kiện:
 Nó phải mang tính ngẫu nhiên
 Phải lượng hóa được về mặt tài chính
 Ko trái PL & lợi ích cộng đồng


3) Điều khoản xác định GHTN trong việc bồi thường hoặc trả tiền BH
- Nội dung:

 GHTN : là số tiền tối đa DNBH sẽ chi trả trong 1 sự kiện hoặc trong cả
thời hạn BH
 GHTN thuộc ĐTBH, trước hết là đối với ĐTBH là TS và quyền về TS:
 Trong BH T/sản: GHTN được quy định thông qua STBH
 Đối với đối tượng là trách nhiệm dân sự hoặc trách nhiệm của NĐBH: GHTN
được thông qua mức trách nhiệm
 Trong BH con người: GHTN được thể hiện thông qua 1 trong 3 cách:
 Cách 1: thông qua STBH
 Cách 2 : được quy định thông qua mức trách nhiệm
 Cách 3: thông qua khoản tiền trả định kỳ trong BH niên kim
4) Điều khoản về phí BH
- Phí BH : là khoản tiền mà bên mua BH phải nộp cho DNBH để đổi lấy cam
kết sẽ bồi thường hoặc trả tiền BH của DNBH
- Các yếu tố cấu thành phí BH:
• Phí thuần: là khoản phí tương ứng với mức độ RR
• Các chi phí: ký kết HĐ,hoa hồng đại lý...
• Thuế GTGT


5) Các điều khoản chi phối cách tính STBT & số tiền trả tiền BH
a) Điều khoản bồi thường áp dụng mức miễn thường (MMT)
- Áp dụng trong BH tài sản, BH TNDS
- Nội dung: DNBH chỉ chịu trách nhiệm bồi thường khi GTTH của ĐTBH >
mức quy định trong HĐ, gọi là MMT.
 GTTHĐTBH > MMT : được bồi thường
 GTTHĐTBH ≤ MMT : ko được bồi thường
- Cách quy định: MMT có thể được quy định theo 3 cách:
 Cách 1 : được quy định = 1 số tiền cụ thể/1 vụ
 Cách 2 : được quy định = 1 tỷ lệ % của GTTT, nhưng được khống chế ở
1 số tiền nhất định

 Trong BH gián đoạn KD, MMT được quy định thông qua 1 số ngày nhất
định
- Các loại miễn thường: 2 loại
• Loại 1 : Miễn thường ko khấu trừ (MMT)

STBTbh = GTTH
• Loại 2 : Miễn thường có khấu trừ ( MKT)

GTTH > MKT
STBTbh = GTTH – MKT
VD : 1 HĐBH quy định: MKT =10% GTTH, ≥500USD/vụ. Tính STBTbh , biết:
 TH1 : GTTH = 500 USD → MKT=10%x500 = 50 < 500
⇒ MKT=500 USD = GTTH ⇒ DNBH ko bồi thường, STBTbh=0
 TH2: GTTH = 5000USD → MKT=10% x 5000=500
⇒ MKT = 500 USD < GTTH ⇒ STBTbh=5000 – 500=4500
 TH3 : GTTH= 50000 USD → MKT=10% x 50000=5000>500
⇒ MKT=5000USD b) Điều khoản bồi thường & trả tiền BH theo tỷ lệ
- Áp dụng cho cả 3 loại BH : BH tài sản, BH TNDS, BH con người
- Nội dung: STBT hoặc số tiền trả BH sẽ bị giảm đi theo 1 tỷ lệ nào đó


- Các loại tỷ lệ:
 Tỷ lệ
, trong đó:
 STBH : số tiền tối đa DNBH sẽ trả cho 1 sự kiện hoặc thời hạn BH
 GTBH : là giá trị của tài sản tham gia BH
STBH ≤ GTBH
STBTbh = GTTH x
 Tỷ lệ

, được sử dụng trong 2 trường hợp :
 TH1 : bên mua BH kê khai, khai báo RR sai sót nhưng ko cố ý
 TH2 : trong quá trình HĐBH,phát sinh những yếu tố làm gia tăng RR
nhưng bên mua BH ko thông báo cho DNBH
 Tỷ lệ được ấn định trong HĐBH
STBTbh = Tỷ lệ ấn định x GTTH

c) Bồi thường theo RR đầu tiên
- K/niệm : RR đầu tiên chỉ khoản GTTH của ĐTBH trong phạm vi STBH
- Nội dung: DNBH bồi thường GTTH của ĐTBH trong phạm vi STBH
 Nếu : GTTH < STBH → STBT = GTTH
 Nếu : GTTH > STBH → STBT = STBH


6) Sự kết hợp giữa các điều khoản
a) Kết hợp giữa tỷ lệ với MKT (áp dụng tỷ lệ trước)
VD : 1 HĐBH tài sản quy định : STBH :500tr; GTBH : 700tr; MKT : 3tr/vụ;
GTTHts : 100tr € phạm vi BH. Tính STBTbh = ?
⇒ STBTbh= GTTH x – MKT = 100 x – 3 ≈ 68,43 trđ
b) Kết hợp giữa tỷ lệ

với tỷ lệ

VD : 1 HĐBH tài sản quy định : STBH :500tr; GTBH : 700tr; tỷ lệ
SPĐN=4%; GTTHts : 100tr; tỷ lệ SPLRPN=6%. Tính STBTbh = ?
⇒ STBTbh = GTTH x x = 100 x x ≈ 47,62
c) Kết hợp giữa MKT với MTN (áp dụng MKT trước)
VD : 1 HĐBH TNDS quy định : MTN:100000 USD/vụ; MKT :
500USD/vụ. Tính STBTbh trong các TH sau :
 TH1 : TNBTNĐBH =500 USD

⇒ TNBTNĐBH = MKT=500 ⇒ ko được bồi thường, STBTbh=0
 TH2 : TNBTNĐBH = 100.000 USD
⇒ số tiền được xét bồi thường : 100.000- 500=99500STBTbh=99500 USD
 TH3 : TNBTNĐBH =1000.000 USD
⇒ số tiền được xét bồi thường : 1000.000-500=999500>MTN(100.000)
⇒STBTbh = MTN = 100.000 USD
⇒ số tiền NĐBH tự gánh chịu= 1000.000-100.000=900.000 USD


III.

Quá trình xác lập- thực hiện-chấm dứt HĐBH
1)

-

IV.




Quá trình thực hiện HĐBH
Nghĩa vụ của bên mua BH
Cung cấp thông tin
Thông báo những thay đổi trong quá trình thực hiện BH
Nghĩa vụ đóng phí
Thông báo sự kiện BH xảy ra
Thực hiện các biện pháp phòng ngừa RR & hạn chế tổn thất
Các loại HĐBH

1. HĐBH tài sản
ĐTBH : tài sản và các quyền về tài sản(quyền sở hữu & quyền sử dụng)
Các đặc trưng của HĐBH tài sản :
• Giới hạn trách nhiệm BH theo giá trị của tài sản:
GTTS là cơ sở để các bên xác định STBH
Tại thời điểm ký HĐ, các bên có thể sử dụng nhiều phương pháp # nhau để
xác định GTTS như : GTTT, GTCL, GT thay thế, GT theo sự thỏa thuận
Dựa vào GTTS được xác định, DNBH sẽ tính STBH của HĐ, từ đó làm cơ
sở giới hạn trách nhiệm & tính số phí BH mà bên mua BH phải nộp
• BHTS áp dụng nguyên tắc bồi thường:
Khi xảy ra sự kiện BH, DNBH căn cứ vào GTTH thực tế của TS để xác
định số tiền thực tế phải bồi thường, STBTbh nhằm mục đích đền bù thiệt
hại, khôi phục GTTS, đưa người đc BH trở về trạng thái tối đa như trước
khi xảy ra sự kiện BH, ko tạo cơ hội cho bên mua BH kiếm lời.
STBH≤ GTTGtt
• BH trùng : là trường hợp 1 TS được BH đồng thời = nhiều HĐBH ts,
phạm vi BH của các HĐ đó có ít nhất 1 sự kiện BH giống nhau &
∑STBH của các HĐ > GTTS



×