Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Báo Cáo Thực Tập Tổng Quan Về Công Ty Cổ Phần Văn Phòng Phẩm Hồng Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.45 KB, 29 trang )

B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

Môc lôc


Báo cáo thực tập tổng hợp
PHN 1
TNG QUAN V CễNG TY C PHN VN PHềNG
PHM HNG H
1.1

Lch s hỡnh thnh v phỏt trin.

1.1.1 Từ khi thành lập đến Cổ phần hoá
- Nh mỏy Vn Phũng Phm Hng H c thnh lp vo ngy
01/10/1959. Vi s giỳp v k thut trang thit b l cụng ngh ca Trung
Quc, Cụng ty C PhnVn PhũngPhm Hng H, Cụng ty sn xut dựng
vn phũng u tiờn ca nc Vit Nam Dõn Ch Cng Ho. Theo thit k ban
u nh mỏy cú nhim v sn xut cỏc sn phm vn phũng phc v cho hc
sinh, cho cụng vic vn phũng trong c nc vi mt hng: Bỳt mỏy, bỳt chỡ,
mc nc, giy than v cỏc loi kim gi. Vi i ng hn 300 ngi l nhng
cỏn b qun lý, cỏn b k thut mi c o to t Trung Quc, mt s cỏn b
min Nam mi tp kt ra Bc, s khỏc l hc sinh t trng ph thụng, trng
cụng nhõn k thut ti õy. Trong s h lỳc ny khụng cú ai lm k s, thm
chớ ớt ngi cú bng Trung cp. Mc dự kin thc k thut cha c trang b
nhiu nhng h li cú trỏi tim dõng hin v tõm hn khao khỏt xõy dng Nh
mỏy.
Khỏi quỏt quỏ trỡnh phỏt trin ca cụng ty qua 3 thi k nh sau:
* Thi k xõy dng (1959 -> 1996)
Nm 1960 Nh mỏy i vo hot ng chớnh thc n 1965 to iu kin
phỏt trin thun li hn trong sn xut kinh doanh, Nh mỏy ó chuyn ton b


phõn xng sn xut cỏc loi inh gim, cp giy v cho ngnh cụng nghip H
Ni, qun lý. Nm 1972 Nh mỏy chuyn b phn sn xut bỳt chỡ cho Nh mỏy
g Cu ung. Nm 1981 bỳt Nh mỏy sỏt nhp vo Nh mỏy Kim Anh Vnh


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
Phú gọi chung là Nhà máy Văn Phòng Phẩm Hồng Hà, toàn bộ máy móc thiết bị
của Nhà máy Kim Anh do Trung Quốc viện trợ. Tại thời điểm này Nhà máy
chia thành 3 bộ phận sản xuất: Phân xưởng tạp phẩm, Phân xưởng nhựa, Phân
xưởng kim loại. Năm 1991 cũng là năm chuyển sang nền kinh tế thị trường phải
sản xuất kinh doanh độc lập, Nhà máy thiếu vốn trầm trọng. Do đó vay vốn tín
dụng nhiều, lãi suất hàng năm rất lớn, đây là thời điểm Nhà máy gặp khó khăn
nhất. Năm 1996 sau khi trở thành thành viên của Tổng Công ty Giấy Việt Nam,
Tổng Công ty đã có biện pháp tích cực để giúp đỡ nhà máy tháo gỡ khó khăn
như tạo vốn, cho mua trả chậm làm cho tình hình bớt khó khăn hơn.
* Thời kỳ (1997 – 2005)
Nhà máy đổi tên thành Công ty Văn Phòng Phẩm Hồng Hà.Trải qua hơn 40
năm tồn tại và trưởng thành, Công ty đã không ngừng phát triển sản xuất mở
rộng quy mô sản xuất cả chiều rộng lẫn chiều sâu. Công ty tiếp tục triển khai
nhiều biện pháp để tìm kiếm thị trường có hiệu quả và có uy tín với khách hàng
trong nước và quốc tế. Sản phẩm của Công ty được người tiêu dùng liên tục
bình chọn là hàng Việt Nam chất lượng cao và được nhà nước trao tặng huân
chương Lao động Hạng ba (1960,1962) và một số bằng khen của Thành Phố, Bộ
Công Nghiệp, Tổng Công ty Giấy Việt Nam.
* Thời kỳ (2005 – 2009)
Công ty Văn Phòng Phẩm Hồng Hà chuyển đổi thành Công ty Cổ phần
Văn Phòng Phẩm Hồng Hà theo Quyết định số 272/QĐ BCN ngày 25/08/2005
của Bộ Công Nghiệp (nay là Bộ Công Thương và hoạt động theo Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh 0103010462 ngày 28/12/2005 do Sở Kế hoạch và Đầu
tư Thành phố Hà Nội cấp,thì vốn điều lệ của Công ty là 47.190.000.000đ.

1.1.2 Tõ khi Cæ phÇn ho¸ ®Õn nay
Từ khi chuyển đổi sang Công ty Cổ phần đến nay hoạt động kinh doanh


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
của Công ty luôn được giữ vững và có sự tăng trưởng vững chắc, khẳng định
được thương hiệu trên thị trường phấn đấu mức tăng trưởng năm sau cao hơn
năm trước bảo toàn và phát triểnvốn cổ tức ngày càng cao đời sống vật chất tinh
thần của cán bộ công nhân viên được cải thiện Có thể thấy điều này qua một số
chỉ tiêu mà Công ty đã đạt được trong năm 2006 – 2007 như sau:
Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2007
STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

(ĐVT: triệu đồng)

Năm 2006 Năm 2007

tính
1
2
3
4
5
6

Tổng doanh thu

Tổng chi phí
Lợi nhuận trước thuế
BQ thu nhập đồng
Tỷ suất LN/DT
Lãi cơ bản trên cổ phiếu

(ng/th)
(%)
(đồng)

183,449
176,448
6,061
2,215
3,30
2119

205,000
198,000
7,000
2688
3,41
2218

So sánh
%
229,053
221,566
7,937
2,543

3,46
2515

1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh và phân
cấp quản lý tài chính.
1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy Quản lý.
* Mô hình, bộ máy quản lý của Công ty được thiết lập theo mô hình trực
tuyến.
* Đại Hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty
Quyết định phương hướng, nhiệm vụ phát triển và kế hoạch kinh doanh
hàng năm, thông qua điều lệ bầu, bãi nhiệm thành viên Hội đồng Quản trị và bầu
Ban kiểm soát qua Nghị quyết của Đại Hội nhiệm kỳ và năm tài chính.
*Hội đồng Quản trị: là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả
các quyền nhân danh của Công ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại Hội đồng
cổ đông. Có nhiệm vụ quản trị Công ty theo điều lệ, các quy chế của Công ty và


Báo cáo thực tập tổng hợp
Ngh quyt ca i Hi ng c ụng, giỏm sỏt hot ng ca Giỏm c iu
hnh v cỏn b qun lý, xõy dng k hoch sn xut kinh doanh ngn hn, di
hn hng nm ca Cụng ty trờn c s cỏc mc tiờu chin lc do i Hi c
ụng thụng qua v thc hin cỏc quyn nhim v khỏc c quy nh trong iu
l ca Cụng ty v Lut Doanh Nghip.
* Ban Kim Soỏt
Ban kim soỏt thc hin giỏm sỏt Hi ng Qun tr, Ban Giỏm c v cỏc
cỏn b qun lý khỏc trong cụng vic qun lý iu hnh Cụng ty, kim tra tớnh
hp phỏp, hp lý, tớnh trung thc v mc cn trng trong qun lý iu hnh hot
ng sn xut kinh doanh trong cụng tỏc t chc k toỏn, thng kờ, thm nh
bỏo cỏo tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh, bỏo cỏo ti chớnh hng nm, bỏo cỏo
ỏnh giỏ cụng tỏc qun lý ca Hụ ng Qun tr v trỡnh lờn i Hi ng c

ụng ti cuc hp thng niờn. Chu trỏch nhim trc i Hi c ụng v
nhng Bỏo cỏo kt lun ca mỡnh.
* Giỏm c iu hnh: Giỏm c iu hnh l i din theo Phỏp lut ca
Cụng ty. Chu trỏch nhim iu hnh ton b hot ng sn xut kinh doanh ca
ton Cụng ty theo iu l quy ch qun lý iu hnh hot ng ca Cụng ty v
phỏp lut, chu s giỏm sỏt ca Hi Đng Qun tr v chu trỏch nhim trc
Hội Đồng Quản trị, phỏp lut thc hin cỏc quyn v ngha v c giao.
* Phũng t chc hnh chớnh Cụng ty.
Thc hin cụng tỏc t chc, qun lý cỏn b qun tr hnh chớnh, qun lý
mng li kinh doanh lao ng tin lng, khen thng, k lut, qun lý
vn th, lu tr ti liu i ni i ngoi, lp phng ỏn v t chc b mỏy
cỏn b qun lý v bo him xó hi v gii quyt mi ch chớnh sỏch cho
ngi lao ng, an ton v lao ng, phũng chỏy cha chỏy, an ninh chớnh
tr trong Cụng ty.


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
* Phòng kế toán tài chính.
Phòng kế toán tài chính có chức năng và nhiệm vụ:
+ Thu thập xử lý thông tin, số liệu kế toán theo dõi đối tượng và nội dung
công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
+ Kiểm tra giám sát các khoản thu chi tài chính các nghĩa vụ thu, nộp,
thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản,
phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm về tài chính kế toán, phân tích
thông tin số liệu tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và
quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị.
+ Lập phương án giám sát quản lý bộ phận vật tư tiền vốn, hàng hoá, tài
sản của công ty với mục tiêu huy động và sử dụng vốn có hiệu quả, b¶o toàn và
phát triển vốn.
+ Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo đúng quy định của pháp luật.

* Phòng kinh doanh:
Tìm hiểu, nghiên cứu và khai thác các mặt hàng kinh doanh, thị trường
tiêu thụ nội địa và nước ngoài xây dựng phương án kinh doanh, đề xuất Giám
đốc điều hành ký kết các hợp đồng mua, bán, tổ chức, thực hiện, theo dâi báo
cáo tiến độ các phương án kinh doanh trên cơ sở các hợp đồng đã ký, mục tiêu
kinh doanh đạt hiệu quả cao, hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ của Công ty
giao.
* Phòng kế hoạch thị trường.
Tham mưu, giúp việc cho Hội §ồng Quản trị, Giám đốc trong lĩnh vực
định hướng chiến lược kinh tế, quy hoạch phát triển dài hạn, trung hạn và ngắn
hạn. Tham mưu về công tác đầu tư (đầu tư ngắn hạn, đầu tư chiều sâu, vốn tự
có) để nâng cao năng lực sản xuất, tiết kiệm và hiệu quả trong đầu tư kinh
doanh. Tổ chức thực hiện công tác thống kê, phân tích và tổng hợp tình hình


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
hoạt động kinh tế trong Công ty.
Nghiên cứu thị trường và dự đoán tình hình biến động của Công ty, tham
mưu định hướng chiến lược tiêu thụ sản phẩm. Thực hiện các công việc do Lãnh
đạo Công ty giao phó.
Sơ đồ 1: Bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Văn Phòng Phẩm Hồng Hà.
Đại Hội đồng Cổ Đông

Hội Đồng Quản Trị

Ban Kiểm Soát

Giám đốc điều hành

Phòng tổ chức

Hành Chính

Phòng Kế Toán

Phòng Kinh
Doanh

Phòng Kế Hoạch
Thị Trường


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
* Tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Công ty Cæ phÇn V¨n Phßng PhÈm Hồng Hà có nhiệm vụ sản xuất các loại
mặt hàng Văn Phßng PhÈm như bút máy các loại, bút bi các loại, chai nhựa, mũ
nhựa, mũ pin. Ngoài ra, để tận dụng nguồn nhân lực hiện có và phát huy tối đa
công suất của máy móc, thiết bị Công ty còn sản xuất các sản phẩm khác như:
Theo đơn đặt hàng.
Hiện nay Công ty Cæ phÇn V¨n Phßng PhÈm Hồng Hà có ba phân xưởng
chính:
- Phân xưởng kim loại.
- Phân xưởng nhựa (trước gọi là phân xưởng bút máy 1).
- Phân xưởng Văn phòng phẩm (VPP) (trước gọi là phân xưởng bút máy 2).
Là nơi trực tiếp sản xuất các mặt hàng tiêu dùng phục vụ cho nhu cầu của
xã hội và được tiêu thụ ngay.
Các phân xưởng này chịu sự quản lý của Phó Giám đốc kỹ thuật và có
nhiệm vụ như sau:
+ Phân xưởng kim loại: Chuyên sản xuất các sản phẩm như mũ pin, thiết bị
đo điện và các sản phẩm phụ kim loại khác.
+ Phân xưởng nhựa: Chuyên sản xuất các sản phẩm như chai Pet, các bộ

phận của cây bút, dụng cụ học sinh (thước kẻ, eke...)
+ Phân xưởng VPP: Chuyên lắp ráp các chi tiết tại các phân xưởng đã sản
xuất ra sản phẩm hoàn chỉnh và nhập kho.
Quy trình công nghệ sản xuất tại Công ty được khép kín trong từng
phân xưởng và sản phẩm được tạo ra từ nhiều công đoạn với quy trình sản
xuất phù hợp.
* Công nghệ sản xuất bút máy:
Một cây bút gồm nhiều bộ phận tách rời nhau: Thân, nắp, cổ, ống mực,


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
lưỡi gà, đinh vít. Do vậy nguyên vật liệu cần để sản xuất bút máy là nhựa các
loại, các chi tiết thành phẩm gia công tại các phân xưởng thoa từng chức năng
đó được chuyển về phân xưởng VPP để lắp ráp.
Sơ đồ 2 Công nghệ sản xuất bút máy
Phụ tùng
kim loại
Toán

ép nhựa
Thân, nắp, cổ ống
mực , lưỡi gà
ống mực
và đáy

Kiểm phụ
tùng nhựa

Dán đáy
ống mực


Lắp ráp

Bơm mực

Viết tròn

Lắp viên bi
(đậy nắp)

Lắp thành phầm

Máy xay

Đề xê
thành phẩm

Kiểm nghiệm
In chữ, bỏ hộp
đóng hòm

Giao kho

* Công nghệ sản xuất bút bi:
Tương tự như bút máy, bút bi được sản xuất riêng từng chi tiết tại các
phân xưởng sau đó lắp ráp lại. Nguyên vật liệu đÓ s¶n xuất bút bi, bút dạ bi là
nhựa còn đầu bi, mực bi được cung cấp từ bên ngoài.


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

Sơ đồ 3 Công nghệ sản xuất bút máy
Nguyên liệu nhựa

Nguyên liệu
vật liệu

Đùn ống bi

ép nhựa

Cắt đoạn

Cán nắp, cổ, thân lẫy

Bơm mực, lắp
đầu bi, in chữ

Đầu bi, đầu
dạ mực

Ly tâm ruồi bi

Kiểm P.T nhựa

Lắp thành phẩm

Kiểm nghiệm

In chữ dán đề
Cần trang trí


Giao kho


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
* Công nghệ sản xuất chai nhựa:
Nhựa Pet sau khi trộn màu theo yêu cầu của khách hàng được sấy khô, qua
máy ép phun có sẵn khuân định hình sản phẩm tạo thành phôi. Phôi sau khi
kiểm nghiệm, sấy khô và qua máy thổi thành chai.
Sơ đồ 4 Công nghệ sản xuất chai nhựa
Nhựa Pét

Sấy khô

Máy xay

ép phôi

Đế xê – phế phẩm

Kiểm nghiệm

Sấy khô

Nhựa Pét

ép nắp

Đế xê – phế phẩm


Máy xay

Giao kho

Kiểm nghiệm, bao gói

Thổi chai

Nắp

Kiểm nghiệm, bao gói

Giao kho


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
* Công nghệ sản xuất mũ pin:
Nguyên liệu kim loại mua về dưới dạng tấm, được cắt băng qua cán và ủ dẻ
mềm, dễ gia công. Sau khi ủ, dập và in chữ, qua khâu kiểm nghiệm sẽ được mạ
trang trí. Mạ bằng cách ngâm trong hoá chất từ 1 đến 2 giờ. Kiểm nghiệm lại mạ
sau đó đóng gói và nhập kho. Hiện nay mũ pin là mặt hàng sản xuất ổn định
nhất của Công ty, công ty vẫn thường xuyên cung cấp mũ pin cho Công ty pin
Văn Điển với khối lượng lớn.
Sơ đồ 5 Công nghệ sản xuất mũ pin
Nguyên liệu
kim lo¹i

Cắt băng

In chữ


Dập



Kiểm nghiệm

Mạ trang trí

Kiểm nghiệm
bao gói

Cán

Giao kho


Báo cáo thực tập tổng hợp
1.2.2. c im phõn cp qun lý ti chớnh.
Vic phõn cp qun lý ti chớnh ca Cụng ty bao gm lp cỏc k hoch ti
chớnh di hn v ngn hn, ng thi qun lý cú hiu qu vn hot ng thc
ca Cụng ty. Cỏc cụng c dựng trong vic lp k hoch thng l Bỏo cỏo thu
nhp chiu l, Bỏo cỏo lu chuyn tin phõn tớch tỡnh hỡnh ngõn qu v chin
lc giỏ c, Báo cáo kết quả kinh doanh.
Cỏc ch tiờu ti chớnh ch yu ca Cụng ty C Phn Vn Phũng Phm Hng H
Đơn vị tính triệu đồng
TT
Ch tiờu
1
Tng ti sn


Nm 2002
1.074.642.78

Nm 2003
1.612.460.74

Nm 2004
1.486.489.342

2
3
4
5

5
Ngun vn ch s hu
398.792.628
Tng doanh thu
146.789.900
Tng chi phớ
123.678.888
Tng li nhun trc 23.111.012

5
448.946.432
154.789.978
134.444.555
20.345.423


536.429.342
165.785.879
145.789.998
1999881

6

thu
Np ngõn sỏch nh nc

63.464.542

64.3462.835

47.364.642

1.3. c im v sn phm th trng tiờu th ca Cụng ty.
1.3.1. c im v sn phm.
Cụng ty Cổ phần Văn Phũng Phẩm Hng H ch yu l sn xut cỏc mt
hng giy v, cỏc loi bỳt, dng c hc tp, dựng vn phũng,, bn, bng, giỏ,
k, tỳi, cp, ba lụ...gia cỏc loi mt hng phi khỏc nhau v kiu dỏng, mu sc
t ú ũi hi cụng ty phi phõn thnh tng loi khỏc nhau. c bit khi xut bỏn
cho khỏch hng phi ng u v mu sc, bn cú nhp sn xut u
n, quanh nm Cụng ty tin hnh lờn k hoch sn xut quanh nm cú s thay
i c cu sn phm theo mựa v cho phự hp. Tuy nhiờn d tr l mt vn
khỏ quan trng, mt thun li l c trng sn phm ca Cụng ty d bo qun,


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
không bị ảnh hưởng thời tiết, không khí, thời gian. Từ đó việc kiểm tra số lượng

thực tế khi kiểm kê nhanh chóng đảm bảo yêu cầu quản lý cả số lượng và chất
lượng.
1.3.2. Về thị trường tiªu thô: §ể giữ vững mức độ tăng trưởng Công ty đã
xây dựng và duy trì sự ổn định toàn bộ hệ thống cơ sỏ và mạng lưới bán hàng
trên khắp cả nước với hơn 6000 đại lý và cửa hàng áp dụng kịp thời hàng loạt.
Các biện pháp tiêu thụ nhằm mở rộng thị trường và tăng thị phần của
Công ty. Kết hợp đồng bộ việc phân tích dự báo nhu cầu thị trường, tăng cường
khuếch trương thương hiệu quảng bá sản phẩm với việc xây dựng và thực hiện
kế hoạch tiến độ sản xuất để đảm bảo cung cấp đủ hàng cho thị trường. Vì vậy,
thương hiệu Hồng Hà vẫn giữ vững danh hiệu “ Sao vàng đất Việt” mạnh do
người tiêu dùng bình chọn.

PHẦN 2
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
CỔ PHẦN VĂN PHÒNG PHẨM HỒNG HÀ
2.1 Đặc điểm lao động Kế toán và tổ chức bộ máy kế toán.
2.1.1. Đặc điểm lao động Kế toán
Nhân sự bộ phận Kế toán toàn Công ty gồm 9 người trong đó có 7 Kế toán
và 2 thủ quỹ.
- Phạm Thị Tuyết Loan:
Tuổi :53.
Tốt nghiệp trường Đại Học Thương Mại
Hệ: Chính quy năm 1980
Chuyên ngành: Kế toán
Công tác tại Phòng Kế toán năm 1984.
- Hoàng Thị Xuân Mai
Tuổi: 30.

Tốt nghiệp trường Trung Học Kinh Tế Hà nội.
Hệ chính quy. Năm 1999.
Chuyên ngành: Kế toán
Công tác tại Phòng Kế toán năm 2002.
- Nguyễn Thị Minh Tuyết.
Tuổi 45.
Tốt nghiệp trường Đại Học Công Đoàn
Hệ: chính quy
Chuyên ngành: Kế toán. Năm. 1987
C«ng t¸c t¹i Phßng kÕ to¸n n¨m 1991
- Nguyễn Mỹ Linh.
Tuổi 27.


Báo cáo thực tập tổng hợp
Tt nghip trng i Hc Kinh T Quc Dõn.
H: Chớnh quy:
Chuyờn ngnh: K toỏn. N m 2005
- on Trung Hiu
Tui 26
Tố nghiệp trờng Đại Học Kinh tế Quốc Dân
H: Chớnh quy năm 2006
Ngnh: Ti chớnh ngõn hàng
Công tác tại phòng kế toán năm 2007
- on Th Thanh Minh
Tui 26
Tốt nghiệp trờng Đại Học Kinh tế Quốc Dân
H chớnh quy nm 2006
Chuyờn ngnh: Ti chớnh Ngõn hàng
Cụng tỏc ti phũng K toỏn 2007

- Nguyn Th Cm Tỳ
Tuổi 30
Tốt nghiệp Trờng Trung Học Kinh tế Hà nội
Hệ chính quy
Chuyên nghành kế toán năm 2002
Công tác tại phòng kế toán năm 2005
- Nguyn Th Hin:
Tuổi 25
Tốt nghiệp Trờng trung Học kinh tế Hà nội
Hệ chính quy
Chuyên ngành kế toán năm 2003
Công tác tại phòng kế toán năm 2004
- Hong Th Xuõn.


Báo cáo thực tập tổng hợp
Tuổi 34
Tốt nghiệp Trờng Đại Học Thơng Mại Hà nội
Hệ tại chức
Chuyên nghành Kế Toán năm 1998
Công tác tại phòng Kế Toán năm 2000
2.1.2. c im t chc b mỏy k toỏn ti Cụng ty C phn Vn Phũng
Phm Hng H.
K toỏn trng: ( Trng phũng)
L ngi chu trỏch nhim qun lý vn v ti sn ca Cụng ty v l ngi
ph trỏch chung t chc iu hnh mi hot ng ca h thng k toỏn ton
Cụng ty tham mu v giỳp Giỏm c t chc, ch o thc hin cụng tỏc K
toỏn ti chớnh, thng kờ ng thi thc hin chc nng kim soỏt cỏc hot ng
K toỏn ti chớnh trong ton Cụng ty theo ỳng ch Nh nc quy nh. Lp
phng ỏn giỏm sỏt qun lý ton b tin vn, hng hoỏ vt t, ti sn Cụng ty

vi mc tiờu bo ton v phỏt trin vn kinh doanh t hiu qu nht.
Cui mi thỏng, quý, nm, kim tra bỏo cỏo quyt toỏn ti chớnh ca b
phn Vn phũng Cụng ty, tng hp thnh bỏo cỏo ti chớnh, bỏo cỏo thuyt trỡnh
v tỡnh hỡnh ti chớnh ca Cụng ty trc tip gi ban Giỏm c cú cỏc quyt nh
kinh doanh ỳng hng. Chu trỏch nhim t Giỏm c v s liu Bỏo cỏo ti
chớnh thng kờ.


K toỏn tng hp: ( Phú phũng).
Hng thỏng kim tra s hiu kờ khai thu u vo, u ra ca cỏc b phn

n v ó k khai, tp hp v lp bng kờ khai thu giá trị gia tăng ca Cụng ty,
hng quý lp bng kờ khai thu thu nhập doanh nghiệp tm trớch, cuối nm lp
quyt toỏn thu thu nhập doanh nghiệp np lờn cc thu. Ngoi ra cũn hch toỏn
theo dừi cỏc loi thu khỏc.
Hng thỏng kim tra chng t hch toỏn cỏc nghip v liờn quan n cụng


Báo cáo thực tập tổng hợp
n ni b. Theo dừi v i chiu cụng n vi cỏc n v cui mi thỏng.
Kim tra i chiu s liu ca cỏc nhõn viờn k toỏn iu chnh hch
toỏn bỳt toỏn ỳng vi ch B Ti chớnh quy nh, hng thỏng, quý, nm
tng hp v lp Bỏo cỏo quyt toỏn ti chớnh gi cho k toỏn trng ng
thi chu trỏch nhim trc k toỏn trng v tớnh chớnh xỏc ca s liu bỏo
cỏo ti chớnh.
K toỏn thanh toỏn tiền mặt
Hng ngy kim tra cỏc chng t thanh toỏn v ni dung v tớnh hp l hp
phỏp ca chng t, lp phiu thu, phiu chi. ịnh khon k toỏn cui ngy nhn
cỏo bỏo t th qu, kim tra i chiu vi s qu. Cui thỏng kim kờ qu tin
mt i chiu vi s qu k toỏn.

- K toỏn kho hng cụng n
Kim tra, theo dừi cụng vic nhp xut tn kho hng hoỏ hng ngy lp
phiu nhp kho, xut kho, phiu iu chuyn ni b, hch toỏn k toỏn. Cui
ngy, cui thỏng i chiu s hiu nhp, xut tn vi th kho
Kim tra theo dừi, i chiu cụng n phi thu, phi tr tm ng i vi
khỏch hng
- K toỏn Tin gi, tin vay Ngõn hng
Hng ngy chu trỏch nhim giao dch vi Ngõn hng v cỏc khon thanh
toỏn vay vn, tr n qua Ngõn hng.
Cui mi ngy cn c vo giy bỏo n v giy bỏo cú v cỏc chng t cú
liờn quan, s chi tit tin gi, tin vay t Ngõn hng v nhp mỏy v hch toỏn
theo ỳng ni dung ca nghip v kinh t phỏt sinh. Cui ngy, cui thỏng i
chiu s d vi Ngõn hng
K toỏn Tài sản cố định v Cụng c dng c
Lp bng khu hao tài sản cố định v hch toỏn phõn b khu hao hng


Báo cáo thực tập tổng hợp
thỏng, theo dừi v th thụng tin tài sản. Theo dừi v lp bng v hch toỏn phõn
b cụng c dng c.
Th qu: Cú nhim v qun lý tin mt ti qu ca Cụng ty hng ngy cn
c vo phiu thu, chi thc hin vic thu chi tin. Cui mi ngy lp bỏo cỏo qu,
vo s qu, i chiu vi k toỏn thanh toỏn tin mt.
Th kho: Cú nhim v qun lý kho theo dừi cỏc mt hng vo th kho, theo
s liu nhp xut tn kho, vit phiu nhp, xut kho. Hng thỏng kim kờ hng
hoỏ i chiu vi k toỏn
S 6 T chc k toỏn Cụng ty Cổ phần Vn Phũng Phm Hng H
K toỏn trng
( trng phũng)


K toỏn tng hp
( phú phũng)

Th
kho

Th
qu

K
toỏn
thanh
toỏn

K
toỏn
TSC

KT
ngõn
hng

KT
kho
hng
cụng
n

KT
phõn

xng
nha

K toỏn
phõn
xng
kim
loi

Ktoỏn
phõn
xng
vn
phũng
phm

2.2. c im t chc ni dung ch k toỏn.
2.2.1. Khỏi quỏt chung v ch k toỏn
Do n v l loi hỡnh doanh nghip sn xut tớnh ch yu l Vn phũng


Báo cáo thực tập tổng hợp
Phm ,nờn cng nh cỏc doanh nghip khỏc phi chp hnh ỳng cỏc quy nh
ca phỏp lut v ch ti chớnh trong ú c bn nht l quyt nh s
15/2006/Q BTC ngy 20/3/2006 ca B Ti Chớnh v ch k toỏn doanh
nghip v cỏc vn bn hng dn trong vic thc hin quyt nh trờn. Bản
thuyết minh tài chính là báo cáo kế toán tổng quát nhất, thuyết minh những
thông tin về tinh hình hoạt động sản xuất, tình hình tài chính công ty trong kỳ
báo cáo. Căn cứ chủ yếu để lập bản thuyết minh báo cáo tài chính
Các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ báo cáo
Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trớc
Để bản thuyết minh báo cáo tài chính phát huy tác dụng cung cấp bổ sung ,
thuyết minh thêm các tài liệu, chi tiết cụ thể cho các đối tợng sử dụng thông tin
khác nhau ra đợc những quyết định phù hợp vơI mục đích sử dụng thông tin của
minh, đòi hỏi phảI tuân thủ các quy định sau
Đa ra các thông tin về cơ sở lập báo cáo tài chính và các chính sách kế toán
cụ thể đợc chọn và áp dụng đối với các giao dịch và các sự kiện quan trọng.
Trình bày các thông tin theo các quy định của các chuẩn mực kế toán mà
cha đợc trình bày trong các báo cáo tài chính khác
Cung cấp thông tin bổ sung cha đợc trình trong báo cáo tài chính khác nhng lại cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp lý.
Phần trình bằng lời văn ngăn ngon, rõ ràng, dẽ hiểu ,phần trình bày bằng
các số liệu phảI đảm bảo thống nhất số liệu các báo cáo tài chính khác Mỗi
khoản mục trong Bảng cân đối kế toán,Báo cáo kết quả kinh doanh và Báo cáo lu
chuyển tiền tệ cần đợc đánh dấu dẫn tới các thông tin liên quan trong Bản thuyết
minh báo cáo tài chính
2.2.2. c im t chc vn dng h thng chng t k toỏn
Cỏc chng t m cụng ty s dng thu thp thụng tin.
- Chng t tin v cỏc khon tng ng tin. Phiu thu, phiu chi, lnh
chi, phiu lnh tin mt, giy bỏo n, giy bỏo cú, giy ngh tm ng, giy
ngh thanh toỏn, giy biờn nhn tin, biờn bn kim kờ qu, Hoỏ n bỏn hng,


Báo cáo thực tập tổng hợp
Hoỏ n giá trị gia tăng v biờn lai thu giy np tin, vo Ngõn hng bng tin
mt, chuyn khon.
- Chng t kho hng, cụng n, phiu nhp kho, phiu xut kho, bng kờ thu
mua hng hoỏ, phiu xut kho kiờm vn chuyn ni b, hoỏ n gía trị gia tăng,
th kho, hp ng mua bỏn, vn chuyn, hoỏ n gía trị gia tăng ca khỏch
hng, biờn bn thanh lý hp ng.

- Chng t v thanh toỏn vi ngi lao ng. Bng chm cụng, bng thanh
toỏn tin lng, giy i ng, hp ng lao ng bng kờ tớnh lng v cỏc
khon trớch np theo lng, giy chng nhn ngh m, thai sn, BHXH
- Chng t Tài sản cố định l cụng c dng c: Biờn bn kim kờ Tài sản
cố định công cụ dụng cụ bng tớnh v phõn b khu hao TàI sản Cố định, Công
cụ dụnh cụ th thụng tin Tài sản cố định.
2.2.3. c im tổ chc vn dng h thng tài khoản k toỏn
H thng ti khon m Cụng ty ang ỏp dng c ban hnh theo quyt
nh s 15/2006/Q - BTC ngy 20 thỏng 3 nm 2006 ca B Ti Chớnh

Danh mc H thng ti khon k toỏn Cụng ty s dng
S hiu ti khon
Cp I Cp II
111
112
131
138
1388
141
142
152

Tờn ti khon
Tin mt
Tin gi Ngõn hng
Phi thu khỏch hng
Phi thu khỏc
Tm ng
Chi phớ tr trc
Nguyờn vt liu



B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
1521
1522
153
154
155
156
161
211
214
222
241
242
315
331
334
335
338
3382
3383
3384
3388
341
413
421
411
461
511

515
621
6211
6212
622
627
632
635
641
642
711

Nguyên liệu
Vật liệu
Công cụ dụng cụ
Chi phí sản xuất dở dang
Thành phẩm
Hàng hoá
Chi sự nghiệp
Tài sản cố định
Khấu hao TSCĐ
Góp vốn liên doanh
Xây dựng cơ bản dở dang
Chi phí tr¶ trước dài hạn
Nợ đến hạn trả
Phải trả người bán
Phải trả công nhân viên
Chi phí phải trả
Chi phí phải trả, phải nộp khác
Kinh phí công đoàn

BHXH
BHYT
Phải trả phải nộp khác
Vay dài hạn
Chênh lệch tỷ giá
Lợi nhuận chưa phân phối
Nguồn vốn kinh doanh
Nguồn vốn sự nghiệp
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng nội bé
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên liệu
Chi phí vật liệu
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính
Chi phí hàng bán
Chi phí QLDN
Thu nhập khác


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
811
911

Chi phí khác
Xác định kết quả kinh doanh



B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
Tài khoản ngoài bảng

Số hiệu tài khoản
Cấp I

Tên tài khoản

Cấp II

001

TS thuê ngoài

002

Vật tư hàng hoá

003

Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi

004

Nợ khó đòi đã xử lý

007

Ngoại tệ các loại


008

Dự toán chi sự nghiệp

2.2.4. Đặc điểm tổ chức về sổ kế toán Công ty
Hệ thống và trình tự ghi sổ kế toán mà Công ty áp dụng là hình thức Nhật
ký chứng từ.
Hàng ngày kế toán căn cứ vào Chứng từ kế toán làm căn cứ ghi sổ trước
hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào bảng kê sau đó ghi vào nhật ký chứng
từ để ghi vào sổ cái các tài khoản kế toán áp dụng. Cuối tháng, cuối quý cộng
số liệu trên sổ cái, kiểu tra đối chiếu khớp đúng, số hiệu ghi trên sổ cái và
bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập các báo cáo tài chính


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
Sơ đồ 7 Trình tự ghi sổ theo phương pháp Nhật ký chứng từ
Chứng từ gốc

Bảng kê

Nhật ký chứng từ

Sổ cái

Thẻ và sổ kế
toán chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết


Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
2.2.5. Đặc điểm tổ chức báo cáo kế toán
Báo cáo tài chính báo cáo tài chính được lập theo mẫu quy định của bộ tài
chính ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ - BTC gồm: Bảng c©n ®èi kế toán, Báo
cáo kÕt qu¶ ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh,Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bản


×