Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh điện năng tại công ty điện lực sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 104 trang )

LỜI CẢM ƠN

Trước tiên tôi xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả các Quý Thầy/Cô đã
giảng dạy trong chương trình cao học Quản lý năng lượng - trường Đại học
Điện lực, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích về Quản
lý năng lượng, làm cơ sở cho tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS, NCVCC Ngô Tuấn Kiệt đã tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo, cho tôi nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực hiện đề
tài.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các Thầy/Cô đang giảng dạy tại khoa
Quản lý năng lượng - trường Đại học Điện lực, các đồng nghiệp của Công ty
điện lực Sơn La đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập dữ liệu, thông tin của
luận văn, đóng góp ý kiến và bổ sung những thiếu sót cho luận văn của tôi.
Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều kiện
tốt nhất cho tôi trong quá trình học cũng như thực hiện luận văn.
Do thời gian có hạn, kinh nghiệm nghiên cứu chưa nhiều, nên khó tránh
khỏi những thiếu xót, tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của Quý
Thầy/Cô và các anh chị học viên.
Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2014
Học viên thực hiện

Nguyễn Viết Thông

I


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự
hướng dẫn của TS, NCVCC Ngô Tuấn Kiệt, tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự
giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích


dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả

Nguyễn Viết Thông

II


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................ I
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................II
MỤC LỤC .............................................................................................. III
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................... VI
DANH MỤC HÌNH ẢNH......................................................................VII
DANH MỤC BẢNG BIỂU…………………………………………..VIII
MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................... 1
3. Nhiệm vụ nghiên cứu: .................................................................. 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ............................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu:............................................................. 2
6. Những đóng góp mới của đề tài ................................................... 3
CHƯƠNG I. CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH ĐIỆN NĂNG ........................................................................................ 4
1.1 Tổng quan về quy trình kinh doanh điện năng. ............................. 4
1.1.1 Khái niệm và vai trò về hiệu quả sản xuất kinh doanh. .......... 8
1.1.2 Bản chất về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ............... 8
1.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh ................ 9

1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh điện năng..10
1.2 Tổng quan về phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh điện năng 17
1.2.1 Thực chất ý nghĩa phân tích hiệu quả kinh doanh điện năng 18
1.2.2 Nội dung và trình tự phân tích hiệu quả sản xuất kinh doan.18
1.2.3. Một số phương pháp phân tích hiệu quả SXKD ................... 25

III


1.3 Xác định phương pháp và xây dựng hệ thống chỉ tiêug. ............... 30
1.4 TÓM TẮT CHƯƠNG I ............................................................. 34
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA ................................. 34
2.1

KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA ................ 34

2.1.1 Giới thiệu chung .................................................................... 34
2.1.2 Qui mô hệ thống điện của PCSL ........................................... 35
2.2

ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SXKD ĐIỆN NĂNG TẠI PCSL 37
2.2.1 Mô hình tổ chức và hoạt động SXKD tại PCSL. .................. 37
2.2.2 Một số chỉ tiêu hiệu quả SXKD . .......................................... 45
2.2.3 Đánh giá chung về hoạt động SXKD của PCSL.................. 48

2.3 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD Ở PCSL. ........ 52
2.3.1 Phân tích kết quả hoạt động SXKD giai đoạn 2009-2013. ... 52
2.3.2 Phân tích tình hình tổn thất điện năng................................... 53
2.3.3 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng ...... 55

2.3.4 Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của Công ty. ......... 58
2.3.5 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng. .......................................... 60
2.4 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................... 63
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ............ 64
HOẠT ĐỘNG SXKD ĐIỆN NĂNG TẠI PCSL ................................... 64
3.1 KẾ HOẠCH SXKD ĐIỆN NĂNG CỦA PCSL ........................... 64
3.1.1 Kế hoạch cung cấp và phân phối điện ................................... 64
3.1.2 Kế hoạch SXKD các lĩnh vực khác....................................... 65
3.1.3 Kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu SXKD điện năng ................ 66
3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SXKD CỦA PCSL ........ 68
3.2.1 Giải pháp về đầu tư hạ tầng kỹ thuật, công nghệ ................... 68

IV


3.2.2 Giải pháp về giảm tổn thất điện năng. .................................. 69
3.2.3 Giải pháp hoàn thiện công tác kinh doanh điện năng. .......... 72
3.2.4 Giải pháp đáp ứng nhu cầu thị trường và nâng cao giá bán
điện.............. .............................................................................................. 81
3.2.5 Giải pháp nâng cao năng suất lao động và hoàn thiện bộ máy
quản trị...................................................................................................... 85
3.6 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................. 921
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 92
I. KẾT LUẬN ...................................................................................... 92
1 Một số kết quả đạt được của luận văn. ........................................ 92
2. Những tồn tại của luận văn. ....................................................... 93
II. KIẾN NGHỊ .................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 94

V



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

HTĐ: Hệ thống điện
EVN: Tập đoàn điện lực Việt Nam
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
SXKD: Sản xuất kinh doanh
ĐN: Điện năng
PCSL: Công ty Điện lực Sơn La
NPC: Tổng công ty điện lực miền Bắc
NSLĐ: Năng suất lao động
MBA: Máy biế áp
TBA: Trạm biến áp
HĐSXKD: Hoạt động sản xuất kinh doanh
QLXD: Quản lý xây dựng
P5 PCSL: Phòng Tài chính kế toán Công ty Điện lực Sơn La
P3 PCSL: Phòng Tổ chức lao động Công ty Điện lực Sơn La

VI


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2.1: Mô hình tổ chức của Công ty điện lực Sơn La năm 2013 ............... 39
Hình 2.2: Biểu đồ sản lượng điện PCSL giai đoạn 2009 - 2013 ....................... 47
Hình 2.3: Đồ thị tỷ lệ tổn thất điện năng của PCSL 2009 - 2013 .................... 54
Hình 2.4: Biểu đồ doanh thu/ lao động năm 2009-2013 .................................. 58
Hình 2.5: Biểu đồ điện thương phẩm, doanh thu năm 2011-2013 ................... 60


VII


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu về hiệu quả chủ yếu trong SXKD ........................... 46
Bảng 2.2. Sản lượng điện Công ty điện lực Sơn La giai đoạn 2009 - 2013 ..... 47
Bảng 2.3. Chỉ tiêu SXKD của Công ty điện lực Sơn La 2011-2013............... 51
Bảng 2.4. Kết quả kinh doanh điện trong 2 năm 2012 và 2013 ..................... 533
Bảng 2.5 Tỷ lệ tổn thất điện năng của Điện lực Sơn La 2009 - 2013 .............. 53
Bảng 2.6. Tỷ suất lợi nhuận lao động năm 2009-2013 .................................... 58
Bảng 2.7. Tỷ suất thu hồi tài sản năm 2009-2013 ............................................. 59
Bảng 2.8. Kết quả SXKD năm 2011-2013 ....................................................... 60

VIII


MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Đối với các doanh nghiệp, hiệu quả SXKD chính là thước đo sự tăng
trưởng, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp; Trong nền kinh
tế thị trường, giải pháp nâng cao hiệu quả SXKD có tầm quan trọng đặc biệt và
phải được doanh nghiệp đưa vào mục tiêu hàng đầu để có thể đứng vững, ổn
định và phát triển.
Nâng cao hiệu quả SXKD điện năng là mục tiêu hàng đầu của Tập đoàn
điện lực Việt Nam (EVN). Đây là bài toán phức tạp phụ thuộc vào nhiều yếu tố
và không có công thức chung cho tất cả các Công ty thành viên của EVN. Với
địa bàn miền núi, địa hình phức tạp, cơ sở hạ tầng kỹ thuật còn yếu, nên hoạt
động SXKD điện năng còn nhiều vấn đề kỹ thuật công nghệ cũng như tổ chức

quản lý vận hành cần được nghiên cứu giải quyết cụ thể, nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động SXKD điện năng của Công ty. Do vậy học viên đã lựa chọn đề
tài luận văn cao học: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả SXKD điện năng tại
Công ty điện lực Sơn La”. Việc nghiên cứu khảo sát thực trạng và đề xuất giải
pháp SXKD điện năng trên địa bàn tỉnh Sơn La sẽ tạo cơ sở lý thuyết và thực tế
tin cậy để giảm chi phí và nâng cao hiệu quả của Công ty.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận kết hợp khảo sát đánh giá thực tế những
vấn đề liên quan hiệu quả hoạt động SXKD, luận văn sẽ lựa chọn xây dựng mô
hình và đề xuất áp dụng cho điều kiện cụ thể của Công ty điện lực Sơn La
nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh tại Công ty điện lực Sơn La.
Phân tích đánh giá hiệu quả áp dụng của mô hình đối với hoạt động
SXKD điện năng của Công ty điện lực Sơn La.

1


3. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để hoàn thành được mục tiêu nêu trên, luận văn đặt vấn đề giải quyết các
nhiệm vụ sau đây:
- Phân tích, đánh giá hiện trạng công tác kinh doanh từ năm 2011, 2012,
2013 của Công ty điện lực Sơn La.
- Tổng quan những vấn đề lý thuyết về nâng cao hiệu qủa SXKD điện
năng và lựa chọn một số giải pháp phù hợp với điều kiện đặc thù của một Công
ty điện lực khu vực miền núi như tỉnh Sơn La.
- Đề xuất áp dụng một số giải pháp nâng cao hiệu quả SXKD điện năng
tại Công ty điện lực Sơn La giai đoạn tiếp theo, đánh giá hiệu quả khi áp dụng.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Về đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu tổng quát những vấn đề
liên quan đến hiệu quả hoạt động SXKD điện năng trong điều kiện nền kinh tế

Việt Nam nói chung và của Công ty điện lực Sơn La nói riêng, nghiên cứu,
phát hiện các vấn đề còn tồn tại và lựa chọn một số giải pháp khắc phục nâng
cao hiệu quả kinh doanh điện năng của PCSL.
Về thời gian: Luận văn nghiên cứu tình hình hoạt động SXKD điện năng
của Công ty điện lực Sơn La giai đoạn 2011, 2012 và 2013.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong luận văn là:
Phương pháp khảo sát, thu thập dữ liệu thực tiễn, xử lý, phân tích, tổng
hợp dữ liệu về quản lý hoạt động SXKD điện năng, nhằm đánh giá những thuận
lợi và khó khăn, phát hiện các vấn đề còn tồn tại và xác định nguyên nhân làm
cơ sở cho việc đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả;

2


Áp dụng phương pháp nghiên cứu lý thuyết về quản lý hoạt động SXKD
điện năng vào thực tiễn hoạt động của Điện lực Sơn La để đề xuất các giải pháp
nâng cao hiệu quả SXKD của Điện lực Sơn La.
Sử dụng phương pháp phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế để xác định
hiệu quả kinh tế xã hội khi áp dụng các giải pháp đề xuất;
6. Những đóng góp mới của đề tài
(1) Đã thu thập khảo sát tổng hợp những dữ liệu về hoạt động SXKD
điện năng của Công ty Điện lực Sơn La giai đoạn 2011-2013; Đã tổng hợp
phân tích phát hiện những yếu tố thuận lợi, khó khăn và tồn tại cần giải quyết
nhằm nâng cao hiệu quả SXKD điện năng của Công ty Điện lực Sơn La;
(2) Bằng những tính toán lý thuyết kết hợp với thực tiễn, đã đề xuất, kiến
nghị một số giải pháp giảm chi phí hoạt động, nâng cao hiệu quả SXKD điện
cho doanh nghiệp đồng thời góp phần vào bảo vệ tài nguyên môi trường.
(3) Đã tính toán đánh giá hiệu quả áp dụng một số giải pháp đề xuất;


3


CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
1.1. Tổng quan về quy trình kinh doanh điện năng
Công tác kinh doanh điện năng là khâu cuối cùng trong hoạt động sản
xuất, truyền tải phân phối và tiêu thụ điện năng. Công tác này được tổ chức
thực hiện thống nhất tại các Công ty Điện lực thuộc các Tổng Công ty phân
phối trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam, nhằm đáp ứng đầy đủ, an toàn và tin
cậy cho nhu cầu sử dụng điện của khách hàng và không ngừng nâng cao chất
lượng phục vụ khách hàng.
Quy trình kinh doanh điện năng bao gồm các bước sau :
* Quy trình cấp điện
Quy trình này quy định việc giải quyết các thủ tục cấp điện cho khách
hàng mua điện trực tiếp với các đơn vị Điện lực, bao gồm: Cấp điện mới, tách
hộ sử dụng điện chung và thay đổi công suất đã đăng ký sử dụng.
Các đơn vị Điện lực thực hiện giao dịch với khách hàng theo cơ chế một
cửa để giải quyết các yêu cầu cấp điện của khách hàng, bao gồm thủ tục: Từ
khâu tiếp nhận yêu cầu mua điện, khảo sát, thiết kế, ký hợp đồng mua bán điện,
thi công, lắp đặt công tơ, đến nghiệm thu đóng điện cho khách hàng. Đầu mối
giao dịch với khách hàng là một bộ phận trực thuộc phòng kinh doanh Công ty
và các Điện lực.
* Quy trình ký kết và quản lý hợp đồng mua bán điện
Hợp đồng mua bán điện (HĐMBĐ) được thiết lập trên cơ sở các quy
định hiện hành của pháp luật về hợp đồng và các nội dung mà hai bên mua, bán
điện thoả thuận và cam kết thực hiện.

4



HĐMBĐ được hai bên mua, bán điện thoả thuận ký kết, là văn bản pháp
lý xác định rõ quyền hạn, nghĩa vụ và mối quan hệ giữa bên bán và bên mua
điện trong quá trình thực hiện các điều khoản về mua điện, bán điện theo quy
định của pháp luật.
HĐMBĐ là hợp đồng có thời hạn, gồm 2 loại:
+ Hợp đồng mua bán Điện phục vụ mục đích sinh hoạt: Là hợp đồng bán lẻ
điện áp dụng cho việc mua bán điện với mục đích chính dùng cho sinh hoạt.
+ Hợp đồng mua bán Điện ngoài mục đích sinh hoạt: Là hợp đồng áp
dụng cho việc mua bán điện theo mục đích: sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cơ
quan hành chính sự nghiệp, bán buôn điện nông thôn…
* Quy trình quản lý hệ thống đo đếm điện năng
Quy trình này áp dụng cho việc quản lý hoạt động của các hệ thống đo đếm
điện năng mua bán giữa khách hàng ký kết HĐMBĐ trực tiếp với các đơn vị.
Hệ thống đo đếm điện năng bao gồm: Công tơ điện, máy biến dòng điện
đo lường (TI), máy biến áp đo lường (TU), mạch đo và các thiết bị đo điện, phụ
kiện phục vụ mua bán điện.
Thiết kế, lắp đặt và treo tháo hệ thống đo đếm điện nặng.
+ Việc thiết kế và thi công lắp đặt hệ thống đo đếm điện năng phải đảm bảo
tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn điện và quản lý kinh doanh, khi hoàn thành công tác
nghiệm thu phải kẹp chì niêm phong ngay hộp đấu dây và hộp bảo vệ công tơ.
+ Công tơ được lắp đặt trong khu vực quản lý của hai bên mua bán điện,
trừ trường hợp có thoả thuận khác giữa đơn vị với khách hàng. Vị trí lắp đặt và
việc lắp công tơ phải đảm bảo an toàn, mỹ quan, thuận lợi cho bên mua điện
kiểm tra chỉ số công tơ và bên bán điện ghi chỉ số công tơ.
+ Việc thi công lắp đặt hệ thống đo đếm phải đảm bảo đi dây gọn, đẹp.
Bên ngoài hộp công tơ phải ghi tên hoặc mã số khách hàng bằng cách dán đề
can hoặc phun sơn đảm bảo mỹ quan.
5



+ Khi treo, tháo các thiết bị đo đếm điện năng (công tơ, TU, TI) phải có
phiếu treo tháo do lãnh đạo đơn vị ký giao nhiệm vụ, lập biên bản treo tháo có
sự chứng kiến và ký xác nhận của khách hàng.
+ Trước khi treo tháo các thiết bị đo đếm điện năng, người được giao
nhiệm vụ phải: kiểm tra sự toàn vẹn của hệ thống đo đếm điện năng, chì niêm,
niêm phong. Kiểm tra tình trạng hoạt động của công tơ, ghi chỉ số công tơ tại
thời điểm treo hoặc tháo, hệ số nhân…. Kết quả kiểm tra phải được ghi đầy đủ
vào biên bản treo tháo thiết bị đo đếm điện năng.
Quản lý hoạt động và chất lượng của hệ thống đo đếm điện năng
+ Công tơ 1 pha kiểm tra định kỳ 5 năm 1 lần.
+ Công tơ 3 pha kiểm tra định kỳ 2 năm 1 lần.
+ TU, TI kiểm tra định kỳ 5 năm 1 lần.
* Quy trình ghi chỉ số công tơ
Mục đích việc ghi công tơ:
Là cơ sở để tính toán điện năng giao nhận, mua bán được xác định thông
qua chỉ số công tơ điện năng tác dụng (kWh), công tơ điện năng phản kháng
(kWh), công tơ điện tử đa chức năng.
Căn cứ vào kết quả ghi công tơ để:
+ Lập hoá đơn tiền điện.
+ Tổng hợp sản lượng điện giao nhận; sản lượng điện thương phẩm và
sản lượng điện của các thành phần phụ tải; sản lượng điện của các thành phần
phụ tải; sản lượng điện dùng để truyền tải và phân phối.
+ Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị và toàn ngành; tính
toán tỷ lệ tổn thất điện năng trong truyền tải, phân phối điện; quản lý và dự báo
nhu cầu phụ tải.
* Quy trình lập hoá đơn tiền điện
6



Hoá đơn tiền điện năng tác dụng và hoá đơn mua công suất phản kháng
(gọi chung là hoá đơn tiền điện) là chứng từ pháp lý để bên mua điện thanh
toán tiền mua điện năng tác dụng và tiền mua công suất phản kháng với bên
bán điện, là cơ sở để bên bán điện nộp thuế đối với Nhà nước.
Việc lập hoá đơn tiền điện phải căn cứ vào:
- Hợp đồng mua bán Điện.
- Biên bản treo tháo các thiết bị đo đếm điện (công tơ, TU, TI...) hoặc
biên bản nghiệm thu hệ thống đo đếm điện năng.
- Số ghi công tơ hoặc file dữ liệu ghi công tơ.
- Biểu giá điện, biểu thuế suất giá trị gia tăng và các thông tư hướng dẫn
của Nhà nước.
- Hoá đơn tiền điện được tính toán theo chương trình CMIS và in trên máy
tính theo mẫu thống nhất trong toàn tập đoàn được Bộ Tài chính phê duyệt.
* Quy trình thu và theo dõi nợ tiền điện
Công tác thu và theo dõi nợ các khoản tiền bao gồm: Tiền điện năng tác
dụng, tiền công suất phản kháng, tiền thuê GTGT (giá trị gia tăng), tiền lãi do
chậm trả hoặc thu thừa tiền điện, bồi thường thiệt hại, tiền phạt do vi phạm
HĐMBĐ, được gọi chung là công tác thu và theo dõi nợ tiền điện.
* Quy trình giao tiếp với khách hàng sử dụng điện
Tiếp nhận, trả lời các yêu cầu của khách hàng liên quan đến việc mua,
bán điện, thương thảo, ký hợp đồng và các dịch vụ điện khác.
Khảo sát, lắp đặt, treo tháo, nghiệm thu hệ thống đo đếm điện.
Quản lý hệ thống đo đếm điện, ghi chỉ số, phúc tra chỉ số công tơ.
Thu tiền điện, xử lý nợ tiền điện, thu chi phí ngừng và cấp điện trở lại,
các khoản tiền liên quan đến dịch vụ điện khác theo quy định.

7



Kiểm tra sử dụng điện, xử lý vi phạm sử dụng điện, xử lý vi phạm
HĐMBĐ.
Sửa chữa, thao tác đóng cắt điện.
Khảo sát, lắp đặt, nghiệm thu công trình đường dây và trạm biến áp.
* Quy trình lập báo cáo kinh doanh điện năng
Báo cáo kinh doanh điện năng là văn bản thể hiện kết quả kinh doanh
điện năng của các Công ty Điện lực. Trên cơ sở đó phân tích và đánh giá tình
hình thực hiện kế hoạch và các chỉ tiêu kinh doanh điện năng, kịp thời đề ra các
biện pháp nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý kinh doanh.
1.1.1. Khái niệm và vai trò về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh đầy đủ các lợi ích
đạt được từ các hoạt động SXKD của doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh kết quả
thu được với chi phí bỏ ra để thực hiện các hoạt động SXKD đó.
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế biểu hiện của sự phát triển kinh tế
theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác sử dụng các nguồn lực của doanh
nghiệp để tham gia vào hoạt động kinh doanh theo mục đích nhất định. Trong cơ
chế thị trường, với sự tồn tại của nhiều thành phần kinh tế và hội nhập kinh tế
quốc tế đòi hỏi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải đạt hiệu quả cao, lấy
thu bù chi và có lãi. Vì vậy, hiệu quả kinh doanh là không chỉ là thước đo trình độ
tổ chức quản lý mà còn là vấn đề sống còn đối với doanh nghiệp.
1.1.2. Bản chất về hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp
Theo nghĩa tổng quát thì hiệu quả kinh tế là phạm trù phản ánh trình độ
quản lý, đảm bảo thực hiện có kết quả cao về nhiệm vụ kinh tế xã hội đặt ra với
chi phí nhỏ nhất. Phạm trù kinh tế được hiểu trên hai góc độ đó là định tính và
định lượng.Về định lượng: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm vụ
kinh tế xã hội biểu hiện mối tương quan giữa kết quả thu được với chi phí bỏ
ra. Nếu xét tổng hợp thì người ta chỉ thu lại được hiệu quả kinh tế khi kết quả
8



thu về lớn hơn chi phí bỏ ra, chênh lệch càng lớn thì hiệu quả càng cao.Về mặt
định tính: Mức độ hiệu quả kinh tế thu được phản ánh trình độ năng lực quản lý
sản xuất kinh doanh. Hai mặt định tính và định lượng của hiệu quả kinh doanh
không được tách rời nhau. Hiệu quả kinh tế không đồng nhất với kết quả kinh
tế. Hiệu quả kinh tế là phạm trù so sánh, thể hiện mối quan tâm giữa cái bỏ ra
và cái thu về. Kết quả chỉ là yếu tố cần thiết để phân tích đánh giá hiệu quả tự
bản thân mình, kết quả chưa thể hiện được nó tạo ra ở mức độ nào và chi phí
nào, có nghĩa riêng kết quả chưa thể hiện được chất lượng tạo ra nó. Bản chất
hiệu quả kinh tế là thể hiện mục tiêu phát triển kinh tế và các hoạt động sản
xuất kinh doanh tức là thoả mãn tốt hơn nhu cầu của thị trường. Vì vậy nói đến
hiệu quả là nói đến mức độ thoả mãn nhu cầu với việc lựa chọn và sử dụng các
nguồn lực có giới hạn tức là nói đến kết quả kinh tế trong việc thoả mãn nhu
cầu.
Tóm lại, hiệu quả mà các doanh nghiệp đạt được nó phải làm thỏa mãn cả
ba: Doanh nghiệp, Nhà nước và người lao động. Hiệu quả là thước đo trình độ
quản lý của cán bộ lãnh đạo, là thước đo đánh giá khả năng sử dụng các yếu tố đầu
vào. Việc đánh giá hiệu quả để đề ra phương hướng, biện pháp cụ thể cho doanh
nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động SXKD ngày càng cao.
1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh bao gồm:
1.1.3.1 Nhóm chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh
* Tổng doanh thu (TR)
TR = Qi x Pi
Trong đó: TR: doanh thu bán hàng;
Qi : khối lượng sản phẩm i bán ra;
9



Pi : giá bán sản phẩm i
Chỉ tiêu này phản ánh quy mô kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp,
doanh thu càng lớn thì lợi nhuận của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
* Tổng chi phí (TC)
TC = FC + VC
Trong đó:

FC là chi phí cố định

VC là chi phí biến đổi
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến sự tồn tại
và hoạt động của doanh nghiệp.
* Lợi nhuận (LN)
Tổng lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí
 = TR -TC
Là sự chênh lệch giữa doanh thu và chi phí, phản ánh kết quả kinh tế của
mọi hoạt động SXKD của doanh nghiệp và là cơ sở để tính toán các chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả SXKD.
1.1.3.2. Nhóm chỉ tiêu tương đối phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh
a. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
Để phản ánh một cách chung nhất hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp thường sử dụng các chỉ tiêu sau:
+ Hiệu suất sử sụng vốn cố định:
Hs 

Trong đó:

TR
VCĐ


HS là hiệu suất sử dụng vốn cố định
VCĐ là vốn cố định bình quân

10


Chỉ tiêu này phản ánh bình quân một đơn vị vốn cố định sẽ tạo ra được
bao nhiêu đơn vị doanh thu trong quá trình sản xuất kinh doanh
+ Mức đảm nhiệm vốn cố định:
VCĐ
TR

M VCĐ 

Trong đó: MVCĐ là mức đảm nhiệm vốn cố định
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu thì cần chi phí bao
nhiêu đơn vị vốn cố định.
+ Mức doanh lợi vốn cố định:
rVCĐ 


VCĐ

Trong đó: rVCĐ là mức doanh lợi vốn cố định
 là lợi nhuận thu được trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh khi đầu tư vào sản xuất kinh doanh một đơn vị vốn
cố định thì thu được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động
+ Số vòng quay vốn lưu động :
l


TR
VLĐ

Trong đó: l là số vòng quay vốn lưu động
Chỉ tiêu này biểu hiện mỗi đơn vị vốn lưu động đầu tư vào kinh doanh có
thể mang lại bao nhiêu đơn vị doanh thu
+ Mức đảm nhiệm vốn lưu động:
M VLĐ 

VLĐ
TR

Trong đó: M VLĐ là mức đảm nhiệm vốn lưu động
11


Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu thì cần chi phí bao
nhiêu đơn vị vốn lưu động.
+ Mức doanh lợi vốn lưu động:
rVLĐ 


VLĐ

Trong đó: rVLĐ là mức doanh lợi vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị vốn lưu động đầu tư vào kinh doanh có
thể mang lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận.
+ Độ dài vòng quay vốn lưu động (D):
D


l
N

Trong đó: N là độ dài kỳ nghiên cứu (N= 360 ngày)
Độ dài vòng quay vốn lưu động phụ thuộc vào tốc độ chu chuyển vốn
lưu động, số vòng quay càng nhiều thì độ dài của mỗi vòng quay càng rút ngắn
và ngươc lại.
b. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động
+ Năng suất lao động:
W

TR
L

Trong đó: W là năng suất lao động
L là số lao động
Chỉ tiêu cho biết doanh thu một lao động có thể tạo ra trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
+ Lợi nhuận bình quân một lao động:
rLĐ 


L

12


Trong đó:


rLĐ

là Lợi nhuận bình quân một lao động

Chỉ tiêu cho biết một lao động tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh có thể mang lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận.
+ Doanh thu/ chi phí tiền lương:

I TR / QL 

TR
QL

Trong đó: ITR/QL là doanh thu/ chi phí tiền lương
QL là tổng quỹ lương của doanh nghiệp
Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị tiền lương sẽ tạo ra bao nhiêu đơn vị
doanh thu trong quá trình sản xuất kinh doanh.
+ Lợi nhuận/ chi phí tiền lương

r 
Trong đó:


QL

r là lợi nhuận/ chi phí tiền lương

Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận thu được khi đầu tư một đơn vị tiền
lươngg vào sản xuất kinh doanh.
c. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh khác:

+ Chỉ tiêu lợi nhuận/ chi phí:
I  /TC 


TC

Trong đó:
I  /TC là lợi nhuận/ chi phí

Chỉ tiêu cho biết khi bỏ ra một đồng chi phí thì thu được bao nhiêu đồng
lợi nhuận.
13


+ Tỷ lệ lợi nhuận/ doanh thu:

I  /TR 


TR

Trong đó:

I  /TR là lợi nhuận /doanh thu
Chỉ tiêu này phản ánh trong một đồng doanh thu thu được sẽ có bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
+ Khả năng thanh toán nhanh (Kn)

Kn 


VLĐ  HTK
NNH

Chỉ tiêu này phản ánh với số vốn bằng tiền và các khoản phải thu doanh
nghiệp có đảm bảo thanh toán kịp thời các khoản nợ ngắn hạn hay không
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh điện năng
Đối với doanh nghiệp kinh doanh điện năng, một ngành mà Nhà nước độc
quyền quản lý thì các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng hoạt động kinh doanh bao gồm:
1.1.4.1. Các yếu tố vĩ mô
* Tăng trưởng kinh tế: Nền kinh tế tăng trưởng sẽ làm tăng nhu cầu sử
dụng điện không những trong các thành phần kinh tế, các ngành kinh tế mà còn
trong cả đời sống sinh hoạt của người dân. Do đó, để đáp ứng được nhu cầu sử
dụng điện năng ngày một tăng của nền kinh tế đòi hỏi ngành điện phải “đi
trước một bước”.
* Chế độ chính sách của Nhà nước: Chế độ chính sách của Nhà nước tác
động không nhỏ đến hiệu quả kinh doanh. Sự tác động này nhiều kênh: Chế độ
thuế, lãi suất ngân hàng, chính sách đầu tư, tu bổ các công trình điện, chính
sách thu hút đầu tư của nước ngoài đối với ngành điện,... Ngoài ra, kinh doanh
điện năng còn phụ thuộc rất nhiều vào chính sách xã hội khác như: Chính sách
14


xoá đói giảm nghèo, phát triển kinh tế vùng cao, biên giới hải đảo, chính sách
điện phục vụ nông nghiệp, nông thôn,...
* Lạm phát: Đây là nhân tố khách quan làm ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp, nó tác động đến cả đầu ra là doanh thu hàng
hoá, dịch vụ và tác động đến đầu vào là giá trị vốn, nguyên liệu hàng hoá và chi
phí để tạo ra kết quả đó.
1.1.4.2. Các yếu tố vi mô
* Bộ máy quản lý: Ngành điện có số lượng khách hàng rất lớn, địa bàn

kinh doanh rộng trên khắp cả nước nên việc quản lý là khó khăn. Do vậy, với
một cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ giúp ngành điện có thể tiến hành SXKD và quản
lý hoạt động SXKD điện năng một cách có hiệu quả.
* Tổ chức lao động: Việc bố trí lao động hợp lý, làm việc theo đúng
ngành nghề mà mình đã được đào tạo nên có thể phát huy hết năng lực, từ đó sẽ
làm tăng năng suất lao động nâng cao hiệu quả SXKD.
* Chiến lược phát triển: Chiến lược mang tính lâu dài, nó đưa ra mục
tiêu tổng quát, to lớn cho sự phát triển ngành điện. Những vấn đề như đáp ứng
100% số xã có điện, đưa mức tiêu thụ điện lên 1.000 kWh/người năm, đáp ứng
nhu cầu sản xuất, tiêu dùng của nhân dân, đáp ứng yêu cầu của công nghiệp
hoá,… không thể thực hiện trong thời gian ngắn. Để làm được như vậy ngành
điện cần phải có chiến lược cho một thời kỳ dài, như thế mới đủ thời gian huy
động nguồn lực: vốn, lao động, công nghệ,… cần thiết phục vụ cho sự phát
triển ngành. Một chiến lược phát triển đúng đắn sẽ là nhân tố đảm bảo sự phát
triển ổn định và bền vững cho ngành điện.
* Tình hình tài chính: Với khả năng tài chính mạnh, ngành điện mới có
thể tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh, cải tiến kỹ thuật, đầu tư đổi
mới công nghệ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tuy nhiên trong điều kiện
hiện nay, giải quyết nguồn vốn là một bài toán khó đối với ngành điện. Hàng
năm, vấn đề thiếu điện trầm trọng buộc ngành điện phải cắt giảm luân phiên,
15


việc vay vốn nhiều hay kêu gọi đầu tư vào các nhà máy thủy điện, nhiệt điện và
sắp tới đây là điện hạt nhân, điện năng được sản xuất từ năng lượng mặt trời,
năng lượng gió,… sẽ chi phối không nhỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của
ngành điện ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh.
* Trình độ công nghệ: Điện năng là một loại sản phẩm hàng hoá đặc biệt,
muốn mua bán điện năng cần phải xây dựng đường dây tải điện từ nơi sản xuất
đến tận hộ tiêu thụ. Hệ thống lưới điện là phương tiện truyền tải đơn giản, hiệu

quả, nhưng nó đặt ra vấn đề về mặt an toàn đến tính mạng con người khi tiếp
xúc với điện. Vì vậy công nghệ sản xuất cũng như truyền tải điện năng đòi hỏi
yêu cầu cao nhất về mặt chất lượng vật liệu dẫn, cách điện và hệ số an toàn cho
toàn bộ hệ thống công trình theo nó.
* Sản lượng điện thương phẩm: Đây là nhân tố góp phần tăng doanh thu
cho ngành điện. Nó phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng điện năng trên địa bàn.
* Số lượng khách hàng: Khách hàng chính là thị trường của các doanh
nghiệp kinh doanh điện năng. Số lượng khách hàng càng lớn chứng tỏ quy mô
thị trường của doanh nghiệp càng rộng, hoạt động kinh doanh được mở rộng.
* Giá bán điện bình quân:
Việc tính giá điện bình quân theo phương pháp bình quân có trọng số
theo công thức sau đây:
n

Pbq =

 PiAi
i 1
n



Ai

i 1

Trong đó: Pbq: Giá điện bình quân
Pi : Giá thứ i trong biểu giá điện do Nhà nước quy
định
Ai : Sản lượng điện của loại giá thứ i


16


Theo tiêu thức phân bổ kế hoạch chi phí giá thành của Tổng Công ty
Điện lực miền Bắc - Tập đoàn Điện lực Việt Nam, giá thành SXKD điện do
nhiều yếu tố cấu thành, bao gồm: Chi phí nhiên liệu và các loại chi phí biến
động khác như tiền lương và BHXH, bữa ăn công nhân, khấu hao TSCĐ, thuế
sử dụng đất hàng năm phải trả, chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ, chi phí dịch
vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác,…
Giá bán điện bình quân là nhân tố khách quan làm ảnh hưởng trực tiếp
đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp vì nó phụ thuộc vào sự phát triển
của các thành phần kinh tế trên địa bàn, nó tác động đến cả đầu ra là doanh thu
tiền điện.
* Tổn thất điện năng: Đối với một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh
vực điện năng thì một nhân tố tác động rất lớn đến hiệu quả kinh doanh là tổn
thất điện năng. Tổn thất điện năng có 3 dạng:
- Tổn thất điện năng trong sử dụng: Đó là ý thức không tiết kiệm, do sử
dụng máy móc công cụ ngốn điện nhiều vì ham rẻ hoặc thiết bị và công nghệ
lạc hậu của khách hàng,…
- Tổn thất điện năng kỹ thuật: Do hệ thống đường dây, trạm biến áp lạc
hậu, kết cấu lưới điện phân phối không phù hợp, phụ tải phân bố không đều
theo mùa, thời điểm,…
- Tổn thất thương mại: Do người tiêu dùng nhận thức, ý thức kém, câu
móc trộm bằng nhiều hình thức khác nhau,…
Trên đây là một số yếu tố điển hình tác động đến hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp kinh doanh điện năng. Trong điều kiện kinh doanh thực tế
còn có sự tác động của nhiều yếu tố khác nữa, mà chúng ta chưa có điều kiện
đề cập đến ở đây. Để đưa ra được những phương án kinh doanh có hiệu quả
cao, các doanh nghiệp này cần phải xác định đầy đủ các yếu tố tác động, tìm

hiểu và đề ra những kế hoạch phát triển trong việc sử dụng các nguồn lực hợp
lý trong môi trường kinh doanh.
1.2. Tổng quan về phân tích hiệu quả kinh doanh điện năng
17


×