Biên soạn: Thạc sĩ. Phan Anh Thế
“Tài liệu cung cấp thông tin khoa học về thuốc BVTV cho
cán bộ ngành BVTV, sinh viên ngành BVTV các trường
ĐH, CĐ tham khảo”
Nghệ An, 2015
(Lưu hành nội bộ)
1
Lưu hành nội - Internal use only - ThS. Phan Anh Thế
1.
GIỚI THIỆU CHUNG
Amistar Top 325SC là thuốc trừ nấm bệnh
phổ rộng, có tác dụng phòng trừ và tiêu diệt.
Azoxystrobin 200g/l + Difenoconazole 125g/l
Dạng huyền phù
SC (Suspension Concentrate), yêu cầu lắc
kỹ trước khi pha chế và tráng chai nhiều lần
để lấy hết thuốc.
Difenoconazole: Thuộc nhóm Triazole là
thuốc nội hấp có tác dụng bảo vệ và diệt trừ,
thẩm thấu qua lá và vận chuyển mạnh trong
các bộ phận cây vận chuyển hướng ngọn,
chống lại được nhiều loại bệnh thuộc lớp nấm
đảm, nấm túi.
Azoxystrobin:Thuộc nhóm Strobilurin, tác
động ngăn cản sự tạo vách tế bào nấm bệnh,
chặn đứng quá trình tạo năng lượng.
2
Lưu hành nội - Internal use only - ThS. Phan Anh Thế
Azoxystrobin là chất diệt nấm phổ rộng,
chống lại 4 nhóm chính của nấm gây bệnh thực
vật. Nó ức chế sự nảy mầm bào tử và sự phát
triển sợi nấm.
- Ascomcetes (nấm túi)
- Basidiomycetes (nấmđảm)
- Deutoromycetes (nấm bất toàn)
- Oomycetes (nấm trứng)
Azoxystrobin có nguồn gốc thiên nhiên,
được chiết xuất từ loài nấm O. mucida và nấm
S.tenacellus.
Strobilurus tenacellus
3
Oudemansiella mucida
Lưu hành nội - Internal use only - ThS. Phan Anh Thế
2.
QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU
Được các nhà khoa học của Syngenta
nghiên cứu và chọn lọc từ 1400 hoạt chất trong
vòng 7 năm.
Lần đầu tiên một sản phẩm vừa có tác
động truy kích, tiêu diệt và vừa có tác dụng bảo
vệ ra đời.
Được Nữ hoàng của Vương quốc Anh tặng
giải thưởng về “THÀNH TỰU CÔNG NGHỆ”
4
Lưu hành nội - Internal use only - ThS. Phan Anh Thế
3.
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
Chặn đứng quá trình tạo năng lượng của
nấm gây bệnh. Ức chế quá trình vận chuyển
điện tử trong ty thể, phá vỡ trao đổi chất, ngăn
ngừa sự phát triển của đối tượng xâm nhiễm.
Ngăn cản quá trình tái tổng hợp ATP
Azoxystrobin được các loài nấm O.mucida
và S.tenacellus tổng hợp để tự vệ trước các
loài nấm cạnh tranh khác. Vì thế thuốc chứa
Azoxystrobin cần được phun sớm, phòng là
hiệu quả cao nhất.
5
Lưu hành nội - Internal use only - ThS. Phan Anh Thế
Ức chế quá trình hình thành vách tế bào
nấm bệnh, tiêu diệt sợi nấm trong cây.
Không xử lý
Xử lý Amistar Top
Tấn công và tiêu diệt nấm bệnh ở các giai
đoạn, ngay cả giai đoạn bào tử.
Không xử lý
6
Xử lý Amistar Top
Lưu hành nội - Internal use only - ThS. Phan Anh Thế
Ngăn cản quá trình tổng hợp Etylen
Etylen
-
thường
C2H4
dùng
trong
ủ
Etylen
có
quả.
tác
dụng kích thích
hình thành tầng
rời làm lá vàng
và rụng nhanh.
Amistar
Top
325SC ngăn cản
quá trình tổng
hợp Etylen, giúp kéo dài tuổi thọ bộ lá.
Cứng cây, đứng lá
Kích thích thành tế bào thực vật dày lên, giúp
cây trồng cứng, khỏe, chống đỗ ngã, bộ lá
xanh và đứng.
7
Lưu hành nội - Internal use only - ThS. Phan Anh Thế
8
Lưu hành nội - Internal use only - ThS. Phan Anh Thế
4.
ĐẶC TÍNH NỔI BẬT
Nội hấp, lưu dẫn và chuyển vị mạnh, tiêu
diệt nguồn bệnh cả bên trong và bên ngoài,
bảo vệ mầm non mới mọc
Sự hấp thu, chuyển vị, lưu dẫn và tái phân bố
(Azoxystrobin trong Amistar Top lưu dẫn mạnh,
còn Trifloxystrobin mặc dù cùng nhóm Strobilurin nhưng
không có khả năng lưu dẫn)
9
Lưu hành nội - Internal use only - ThS. Phan Anh Thế
5.
TT
ĐỐI TƯỢNG CÓ THỂ PHÒNG TRỪ
Loại bệnh hại
Tên khoa học
1
Đạo ôn
Pyricularia oryzea
2
Vàng lá do nấm
Gonatophragmium sp
3
Khô vằn
Rhizoctonia solani
4
Bệnh lép hạt
Nhiều tác nhân
5
Thối thân thối bẹ
Magnaporthe salvinii
6
Sương mai Ngô
Sclerospora macrospora
7
Giả sương mai bầu bí
P. cubensis
8
Bệnh thán thư
Colletotrichum sp.
11
Bệnh lở cổ rễ
Rhizoctonia solani
12
Xì mủ dưa hấu
Didymellabryoniae
13
Chảy nhựa cam quýt
14
Đốm đen hoa hồng
Phytophthora gummosis
Dipbocarpon rosa
15
Đốm vòng hành
Alternaria solani
17
Đốm nâu lạc
Cercospora arachidicola
18
Đốm đen lạc
C. personatum
19
Bệnh gỉ sắt lạc
Puccinia arachidis
20
Cháy bìa lá lạc
L. crassiasca
21
Thối đen gốc lạc
Aspergillus niger
22
Thối vàng gốc lạc
Aspergillus flavus
23
Thối gốc mốc trắng
Sclerotium rolfsii
10
Lưu hành nội - Internal use only - ThS. Phan Anh Thế
TT
Loại bệnh hại
Tên khoa học
14
Bệnh lở cổ rễ
Rhizoctonia solani
25
Thối đỏ mía
Colletotrichum falcatum
26
Sương mai bầu bí
Phytophthora infestans
27
Héo vàng
Fusarium oxysporium
28
Nứt dây bầu bí
Mycosphaerella melonis
29
Phấn trắng bầu bí
Erysiphe cichoracearum
30
Đốm dầu cam quýt
Mycosphaerella citri
31
Thối đầu trái cam
Diaporthe citri
6. LỢI ÍCH CỦA AMISTAR TOP 325SC
- Phòng và trừ hiệu quả hầu hết các nấm bệnh
gây hại trên cây trồng. Hiệu lực kéo dài trên
14 ngày, giúp giảm số lần phun thuốc.
- Có nguồn gốc sinh học, an toàn hơn cho môi
trường và người phun thuốc.
- Liều lượng sử dụng thấp, chỉ khoảng 130gr Ai
(hoạt chất)/ ha.
- Không cần phối trộn với thuốc trừ bệnh khác.
11
Lưu hành nội - Internal use only - ThS. Phan Anh Thế
- Thuộc nhóm độc III, nhóm độc thấp nhất theo
tiêu chuẩn của tổ chức y tế thế giới (WHO).
- Mang lại hiệu ứng xanh cây kéo dài, do thuốc
có tác dụng ngăn cản quá trình tổng hợ Etylen
=> tăng tuổi thọ bộ lá, tối ưu hóa quá trình
quang hợp => tăng năng suất cây trồng.
- Kích thích hình thành chất xơ, giúp cứng cây,
đứng lá, chống đổ ngã, tăng khả năng quang
hợp
7.
VỚI CÂY LÚA (4-3-2-1)
- Phòng trừ “4 bệnh” quan trọng
Đạo ôn
Vàng lá
Lem lép hạt
Khô vằn
- Giữ “3 lá” trên cùng xanh đến thu hoạch
Amistar Top kéo dài tuổi thọ của bộ lá, đặc biệt
là lá cờ xanh thêm trung bình 8,2 ngày.
12
Lưu hành nội - Internal use only - ThS. Phan Anh Thế
- Lá đòng tạo ra khoảng 112 Kg lúa khô/ha
mỗi ngày. Như vậy Amistar Top 325SC giúp
tăng khoảng 918,2 kg/ha.
- Mang lại “2 giá” trị quan trọng là năng suất
và chất lượng. Chỉ trong “1 giải pháp”
Amistar Top 325SC.
7. AMISTAR TOP 325 ĐÃ ĐĂNG KÝ TRÊN
TT Cây trồng
1. Cà chua
2. Hành
3. Lạc
4. Hoa hồng
5. Lúa
6. Lúa
7. Lúa
8. Lúa
9. Cao su
10. Cao su
11. Ngô
12. Ngô
13. Cà phê
13
Đối tượng đăng ký
Mốc sương, đốm vòng
Mốc sương, đốm vòng
Chết cây con
Phấn trắng
Lem lép hạt
Khô vằn
Vàng lá do nấm
Đạo ôn
Phấn trắng
Vàng lá, khô nứt vỏ
Đốm lá lớn
Rỉ sắt
Thán thư
Lưu hành nội - Internal use only - ThS. Phan Anh Thế
8.
LIỀU LƯỢNG SỬ DỤNG
- Liều lượng sử dụng từ 0,25-0,4 lít/ha
- Lượng nước phun 400-600 lít/ha
- Trên lúa liều sử dụng từ 0,3-0,4 lít/ha.
Tương đương 1,5-2 chai loại 10ml pha với
20-30 lít nước phun cho 1 sào 500m2.
9.
LƯU Ý
- Thuốc được bào chế dạng SC để tăng độ
bám dính, vì vậy cần tráng chai nhiều lần để
lấy hết thuốc dính trong chai.
-
Để đảm bảo hiệu quả sử dụng lâu dài
trong nhiều năm, tránh bệnh kháng thuốc,
không nên thấy thuốc quá tốt mà lạm dụng
thuốc. Chỉ được phun tối đa 2 lần Amistar
Top 325SC/vụ.
- Có thể phối trộn với các loại thuốc trừ sâu
nội hấp khác, để giảm công
14
Lưu hành nội - Internal use only - ThS. Phan Anh Thế