Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

đề cương Logic học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.56 KB, 19 trang )

HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC

ĐỀ CƯƠNG
MÔN LOGIC HỌC ĐẠI CƯƠNG
NHÓM 6- K7D - QLGD
1. Lê Công Thành (Nhóm
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

trưởng)
Thái Phúc Đoan Trang
Nguyễn Thị Hiền
Tòng Văn Lượng
Lưu Thị Trang
Tạ Thị Thu Thảo
Ma Thị Thu Minh
Trịnh Thị Viên
Lê Thị Hương Giang


CHƯƠNG 1 NHẬP MÔN LOGIC HỌC
Hàm nghĩa của “Logic”

“Logos”: Từ, lời nói, câu, tư tưởng, ý nghĩ…


Logic chủ quan: Quy luật khách quan của tự nhiên, XH.
Logic khách quan: Quy luật của bản thân tư duy (TD).

Mục đích

Đối tượng của logic học

+ Tư duy chính xác, đúng đắn
+ Sử dụng TD logic như 1 phản xạ

Hình thức và quy luật của TD đúng đắn.

LOGIC HỌC
ND: Toàn bộ hiện thực khách quan mà TD
phản ánh
Hình thức (HT) và Nội dung
(ND) của TD

TD đúng đắn: Kiểu TD nhắm
tới bản chất chính xác của của
sự vật trong 1 hệ tọa độ nhất
định
+ Không gian nhất định
+ Thời gian nhất định
+ Mối quan hệ nhất định

HT: Cách thức liên kết các yếu tố cấu
thành tư tưởng
Thống nhất
+ Tư duy logic phải thể hiện bằng ngôn ngữ tự nhiên.

+ Ngôn ngữ tự nhiên luôn mang 1 hàm nghĩa logic

Mối quan hệ: Tư duy &
Ngôn ngữ
Mục đích
Khác biệt

TDLG: Chân lý

NNTN: chân lí và
đạt tính biểu đạt
TDLG: đơn trị

Giá trị logic
NNTN: đa trị


CHƯƠNG 2: KHÁI NIỆM

Nội hàm (NH): Dấu hiệu chung,
bản chất.
CẤU TRÚC
Ngoại diên (ND): đối tượng
mang các dấu hiệu nêu trong nội
hàm

Theo Nội hàm

MÔ HÌNH HÓA
KHÁI NIỆM


VD:
Mô thức
hìnhcơhóa
Là hình
bảncác
của khái
niệm:
vănnăng
(A),phản
nhà thơ
tư duy,Nhà
có chức
bản
chất(C).
của đối
(B),ánh
nhà
báo

• Cách tượng
giải

Tìm mối quan hệ giữa (A),
(B), (C).
Bài làm
- (A) & (B): QH ngang hàng
- (B) & (C): QH ngang hàng
- (C) & (A): QH ngang hàng
Ta được mô hình hóa


A C

B

Mối quan hệ giữa NH & ND
- Thống nhất: NH xác định  ND xác định
- Tỉ lệ nghịch:
+ NH tăng  ND giảm: Thu hẹp ND
+ NH giảm  ND tăng: Mở rộng ND (*)

- KN cụ thể & KN trừu tượng
- KN khẳng định & KN phủ định
- KN tương quan & KN không tương quan

THU HẸP, MỞ RỘNG KHÁI
PHÂN LOẠI NIỆM

PHÉP PHÂN CHIA KN
PHÉP ĐỊNH NGHĨA KN
- KN tập hợp & KN không tập hợp
VD: Cho định nghĩa -KN:
“Số& KN ảoVD: Phân chia KN “sinh viên”
KN thực
chia hết cho 3 là những
có & KNtheo
- KNsốchung
riêng3 tiêu chí khác nhau.
VD: Mở rộng và thu hẹp Theo
3 bậcNgoại diên

tổng các chữ số chia hết cho
khái niệm “Người đi học”
Bài làm
3”.
- Bản chất: nhằm vào NH
Bài làm
- Theo giới tính: SV giới tính
a. Phân tích kết cấu của ĐN
- Cơ sở logic: Dfd ≡ Dfd
- Mở rộng
nam và SV giới tính nữ.
trên
Mở rộng và
thu hẹp KN
- Quy tắc
( b.
nhưĐN
*) trên đúng hay sai về mặt
Người đi học  Người 
- Theo vùng miền: SV miền
+ ĐN phải cân đối
logic?
+ Không sử dụngBắc,
mệnhSV
đề miền
phủ định
Người Homo  Người
Trung, SV miền
+
Không

sử
dụng
mệnh
đề
tối
nghĩa
Bài
làm
Hominini.
Nam.
VD: Hình chữ nhật là hình bình hành có 1
Phép địnha.nghĩa
Kết cấu của ĐN trên
- Thu hẹp
- Phân chia theo SV năng động
góc vuông
- “Số chia hết cho 3” là Dfd
hay không năng động: SV
Người
đi học
 sinh viên 
CÁC THAO
TÁC
.- “Những số có tổng các chữ
năng động và SV không năng
SV ở Việt Nam  SV ở miền
số chia hết cho 3”- là
Dfn.
Bản chất: nhằm vàođộng.
ND

Bắc Việt Nam.
b. ĐN trên là đúng- Cơ
về sở
mặt
logic:
+ Quan
logic vì nó tuân theo
đầyhệđủbao hàm và bị bao hàm giữa KN đc phân
chia
sau phân chia.
cácchia
quy tắc
của 1 địnhvànghĩa
CÁC Phép
DẠNG
phân
BÀI
TẬP
+ Quan hệ ngang hàng của các KN sau phân chia
KN.
- Quy tắc: phân chia cân đối; cùng 1 tiêu chí, hết tiêu
chí này mới đến tiêu chí khác; cùng 1 cấp độ.
VD: Khái niệm “Số tự nhiên” đc chia thành “số chẵn
và số không chẵn”


CHƯƠNG 3: PHÁN ĐOÁN

ĐẶC ĐIỂM


- Đối tượng xác định
- Nội dung xác định
- Cấu trúc logic xác định
- Mang 1 giá trị logic xác định

Câu

MỐI QUAN HỆ GIỮA
PHÁN ĐOÁN VÀ CÂU



PHÁN ĐOÁN
Là hình thức cơ bản của tư duy,
liên kết các khái niệm nhằm
khẳng định hoặc phủ định thuộc
tính có ở đối tượng.
VD: Đường là chất dễ hòa tan.
Phán đoán đơn
Là kiểu phán đoán được tạo thành bởi 1
cặp chủ - vị
VD: Mọi người đều phải chết
PHÂN LOẠI

Phán đoán phức
Là phán đoán được tạo thành từ bởi các
phán đoán đơn thông qua các tác tử logic
VD: Nếu trời mưa thì đường trơn.



KẾT CẤU
- Lượng từ: Mức độ quan hệ về mặt ngoại diên của chủ từ
- Chủ từ (S): Đối tượng của phán đoán
- Liên từ: “là”, “không là”.
- Vị từ (P): Thuộc tính của đối tượng

VD: Mọi giáo sư là giảng viên
∀ S
liên từ
P

PHÂN LOẠI
(A) - Toàn thể khẳng định: ∀S là P (SAP). VD: Mọi giáo sư là giảng viên
(E) - Toàn thể phủ định: ∀S không là P (SEP). VD: Mọi con mèo không là con chó.
(I) - Bộ phận khẳng định: ∃ S là P (SIP). VD : ∃ Sinh viên là người đi làm.
(O) - Bộ phận phủ định: ∃ S không là P (SOP). VD : Một số người đi làm không là sinh viên.
PHÁN ĐOÁN ĐƠN
TÍNH CHU DIÊN
- Là mức độ quan hệ về mặt ngoại diên của các thuật ngữ trong PĐ đơn.
- Cách xác định:
+ (S) của phán đoán toàn thể (A,E) luôn chu diên. VD: Mọi sinh viên đều thi giữa kì.
S+

P-

+ (S) của phán đoán bộ phận (I,O) luôn không chu diên.. VD: Một số sinh viên là sinh viên giỏi.
SP+
+ (P) của phán đoán phủ định (E,O) luôn chu diên.. VD: Mọi con mèo không là con chó.
S+
P+


ĐỐI LẬP
TRÊN
MÂU
THUẪN

HÌNH VUÔNG LOGIC
LỆ THUỘC

L

ĐỐI LẬP DƯỚI


VÍ DỤ
1. Mọi người đều phải chết (A = 1)
QUAN HỆ MÂU THUẪN
1. A = 1  O = 0
2. A = 0  O = 1
3. E = 1  I = 0
4. E= 0  I = 1

 Một số người không phải chết. (O = 0)
2. Mọi con mèo không là con chó (E = 1)
Một số con mèo là con chó (I = 0)
3. Một số sinh viên không là người đi làm (O = 1)
Mọi sinh viên là người đi làm (A = 0)
4. Một số sinh viên là người đi làm (I = 1)
Mọi sinh viên không là người đi làm


VÍ DỤ
QUAN HỆ TRÊN HÌNH
VUÔNG LOGIC

1. Mọi người đều phải chết (A = 1)
QUAN HỆ LỆ THUỘC

A= 1 →I = 1

Một số người phải chết (I = 1)
2. Một số sinh viên là trẻ sơ sinh (I = 0)
Mọi sinh viên là trẻ sơ sinh (A = 0)
3. Mọi con mèo không là con chó (E = 1)

A= 0 →I = ?

Một số con mèo không là con chó (O = 1)

I=0→A=0

4. Một số giáo sư không là gỉảng viên (O = 0)
Mọi sinh giáo sư không là giảng viên (E = 0)

VÍ DỤ
1. Mọi người đều phải chết (A = 1)
QUAN HỆ ĐỐI LẬP

A=1→E=0

Mọi người không phải chết (E = 0)

2.Mọi con mèo không là con chó (E = 1)
Mọi con mèo là con chó (A = 0)
3. Một số sinh viên là trẻ sơ sinh (I = 0)

A=0→E=?

Một số sinh viên không là trẻ sơ sinh (O = 1)
4. Một số giáo sư không là gỉảng viên (O = 0)
Một số giáo sư là giảng viên (I = 1)


PĐ LIÊN KẾT (PHÉP HỘI) (a ∧ b): phản ánh quan hệ cùng tồn tại của thuộc tính hay ĐT.

-

Tác tử logic: và, vừa…vừa, không những…mà còn,…
VD: Phụ nữ Việt Nam không những giỏi việc nước mà còn đảm việc nhà.

PĐ LỰA CHỌN (PHÉP TUYỂN) (a v b): PĐLC tương đối và PĐLC tuyệt đối

-

PHÁN ĐOÁN
PHỨC

5 HÌNH THỨC CỦA
PHÁN ĐOÁN PHỨC

Tác tử logic: hoặc…hoặc, hay là, ít nhất….
VD: Hoặc bạn học hành chăm chỉ hoặc bạn sẽ nhận điểm kém.


PĐ KÉO THEO (PHÉP KÉO THEO) (a → b): Phản ánh quan hệ nhân quả

-

Tác tử logic: nếu…thì, vì….nên,…
VD: Nếu em học giỏi thì bố mẹ sẽ vui lòng.

PĐ TƯƠNG ĐƯƠNG (PHÉP TƯƠNG ĐƯƠNG) (a ↔ b): Phản ánh QH cùng tồn tại, qui
định lẫn nhau của các thuộc tính trên cùng 1 đối tượng.

-

Tác tử logic: Nếu và chỉ nếu, khi và chỉ khi,…
VD: Một số chia hết cho 3 khi và chỉ khi tổng các chữ số chia hết cho 3.

PHÉP PHỦ ĐỊNH (7a)

-

Tác tử logic: không thể, không thể có chuyện,…
VD: Không thể có chuyện bạn muốn đạt học bổng mà bạn không nổ lực học tập.



CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN

1. Xây dựng phán đoán chân thực, xác định tính chu diên, tên kiểu phán đoán
Ví dụ: Xác định tính chu diên của các thuật ngữ trong phán đoán sau: “ Một số sinh viên là sinh viên giỏi”
BẢNG GIÁ TRỊ LOGIC

Cách giải:
a
+ Xác định kiểu phán đoán
+ Xác định tính chu diên của chủ từ
b
+ Xác định tính chu diên của vị từ
Bài làm
a∧b
+ Phán đoán trên thuộc kiểu phán đoán I
+ Chủ từ của khẳng định bộ phận không chu diên nêna∨b
S+ S bao hàm P nên P+
a v_ b
 S- và P+
2. Cho công thức logic, lập bảng đầy đủ giá trị logic, đặt câu có nghĩa.

Ví dụ: Cho công thức sau: [(a→b) ∧ (a→c) ∧ (7b
∨7c)] → 7a
TÍNH ĐẲNG TRỊ CỦA PĐP

• Lập bảng đầy đủ 1.
giá trị logic và gán cho a, b, c là những phán đoán đơn tùy ý để sao cho khi ghép vào các công thức đã
a →tương
b ≡ 7ađối
→ 7b
cho ta được một câu
có nghĩa.
a
1
1
1

1
0
0
0
0

a → b ≡ 7a ∨ b
b

c

a → b1≡ 7(a ∧ 7b)
1
1
0
0
1
a ∧ b ≡ 7(a → 7b)
0
0
1
1
1
0
0
1
0
0

2.


7a
0
0
0
0
1
1
1
1

7b
0
0
1
1
0
0
1
1

• Đặt câu: a: chăm chỉ, b: kết quả cao, c: được học bổng

7c
0
1
0
1
0
1

0
1

ab
1
1
0
0
1
1
1
1

ac
1
0
1
0
1
1
1
1

7b  7c
0
1
1
1
0
1

1
1

A
1
1
1
1
1
1
1
1


“Nếu chăm chỉ thì kết quả cao và nếu chăm chỉ thì được học bổng và hoặc không kết quả cao hoặc không được học bổng
thì không chăm chỉ”

3. Cho các phán đoán, hãy phát biểu tất cả các đẳng trị với từng phán đoán đó
Ví dụ: Hãy viết tất cả các đẳng trị của phán đoán sau: “Nếu qua logic thì em rất vui”

-

Bài làm
Phán đoán trên có dạng a→b. Với: a –“em qua logic” b – “em rất vui”
Viết đẳng trị:
a→b ≡ 7b→7a: Nếu em không vui thì em không qua logic
a→b ≡ 7a ∨ b: Hoặc là em không qua logic hoặc là em rất vui
a→b ≡7(a∧7b): Không thể có chuyện em vừa qua logic vừa không vui



CHƯƠNG 4 QUY LUẬT LOGIC

ĐỊNH NGHĨA

- Là mối liên hệ bên trong bản chất tất yếu, lặp đi lặp lại
của các yếu tố cấu thành tư tưởng.
- Quy luật logic là quy luật của bản thân TD.

TỔNG QUAN VỀ QUY
LUẬT LOGIC
ĐẶC TRƯNG

QUY LUẬT LOGIC

QUY LUẬT ĐỒNG
NHẤT

QL CẤM MÂU THUẪN

QUY LUẬT LOẠI TRỪ CÁI
THỨ 3 (BÀI TRUNG)

- Tính khách quan
- Tính phổ biến
+ Tác động trong mọi lĩnh vực tư duy.
+ Tác động trên mọi giai đoạn
+ Tác động ở mọi nền văn hóa
- Phạm vi tác động: Chỉ tác động trong trạng thái đứng
yên tương đối của ĐT.


- Công thức logic: a ≡ a
- Nội dung: Trong trạng thái đứng yên tương đối, sự vật là chính nó.
- Yêu cầu:
+ TD phản ánh đúng đối tượng như nó vốn có
+ TD phẩn ánh về đối tượng như ngôn ngữ thể hiên TD ấy

- Công thức logic: 7( a ∧ 7b)
- Nội dung: 2 tư tưởng mâu thuẫn nhau về cùng 1 đối tượng không thể cùng
đúng.
- Yêu cầu
+ Không được có mâu thuẫn trực tiếp hay gián tiếp trong lập luận,

.- Công thức logic: a v_ 7a
.- Nội dung: 2 tư tưởng mâu thuẫn nhau về 1 đối tượng, chúng không thể
cúng đúng và không thể cùng sai mà 1 trong số chúng phải hặc đúng hoặc sai


CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN

1. Đưa ra một tình huống, xem xét tình huống đó vi phạm quy luật logic nào, phân tích.
• Quy luật đồng nhất
- Lỗi ngộ biện
Ví dụ: Tia chớp là nguyên nhân của tiếng sấm.
Tình huống này vi phạm quy luật đồng nhất, lỗi ngộ biện,không đủ thông tin về đối tượng dựa vào trực quan để kết luận. Thực
chất hiện tượng tia chớp và tiếng sấm xuất hiện cùng lúc do tốc độ lan truyền ánh sáng nhanh hơn âm thanh nên ta thường thấy tia
chớp trước tiếng sấm.

- Lỗi ngụy biện
Ví dụ: Anh còn những gì mà anh không mất?
Anh không mất sừng mà anh còn sừng.

Tình huống này vi phạm quy luật đồng nhất, vi phạm yêu cầu thứ 2 là Ngụy biện, đồng nhất những “còn” và “không mất” với
nhau..

• Quy luật cấm mâu thuẫn
Ví dụ : Tôi cho rằng mọi mâu thuẫn có tính đối kháng cũng không cho rằng mọi mâu thuẫn đều không có tính đối kháng.
Vi phạm Quy luật cấm mâu thẫn mâu thuẫn trực tiếp

• Quy luật bài trung
Ví dụ: Tôi cho rằng mọi mâu thuẫn có tính đối kháng cũng không cho rằng 1 số mâu thuận có tính đối kháng.

2. Đưa ra một tình huống, rồi hỏi nguyên nhân vì sao có vi phạm Quy luật không.


Ví dụ: Có 1 nhà thông thái muốn kén rể thông minh cho con gái của mình bèn treo bảng kén rể. Anh hào các nơi kéo đến chật nhà.
Ông bày ra 2 đĩa thức ăn và bảo: “Các anh hãy ăn thử đi, ăn còn thì ta đánh đòn cho chết, ăn hết ta đánh chết bằng đòn! Ai ăn mà
vẫn không thể bị đòn thì ta sẽ kén làm rể”.
Mọi người lung túng rất lâu, sau đó một cháng trai xin được ăn. Anh ta ăn hết sạch 1đĩa, còn 1 đĩa anh ta không động đến chút nào.
Anh ta đã được lựa chọn.Hãy cho biết vì sao anh ta được lựa chọn ?
Trả lời
Nhà thông thái đã cố tình vi phạm luật bài trung. Ông ta ứng xử như nhau với 2 tư tưởng đối lập. Tuy nhiên ông cũng để lại một kẻ
hở, chỉ có người thông minh mới đi lọt, đó chính là tính không xác định. “Còn” và “hết” ở đây không bị xác định nhất thiết trên cơ sở
toàn bộ thức ăn đó mang ra. Ứng viên đó khôn khéo, dựng 1 hiện tượng để thõa mãn còn và hết trong trường hợp nội hàm các khái
niệm ấy không xác định
 Tóm lại: Phải xác định nội hàm của ác thuật ngữ được sử dụng để xây dựng tư tưởng.


CHƯƠNG 5 SUY LUẬN

- Phép đổi chỗ
SLDDTT có

tiền đề là phán
đoán đơn

CẤU TRÚC
Tiền đề, mối quan hệ
giữa tiền đề & kết
luận, kết luận.
Loại suy

Diễn dịch trực
tiếp

- Phép đổi chất
- Phép đối lập chủ từ
- Phép đối lập vị từ
- Suy luận theo hình
vuông logic

SLDDTT có
tiền đề là phán
đoán phức

Quy nạp

SUY LUẬN (SL)
Hình thức cơ bản của
của TD, liên kết các
tri thức đã biết để tìm
ra tri thức mới.


PHÂN LOẠI

SLDDGT có tiền
đề là phán đoán
đơn – Tam đoạn
luận (TĐL)

Diễn dịch
Diễn dịch gián
tiếp

TĐL đơn:
- Kết cấu logic
- Các loại hình
- Quy tắc chung
- Quy tắc riêng

TĐL rút gọn

TĐL phức hợp

SL điều kiện (SLĐK)
- SLĐK xác minh
- SLĐK thuần túy
SLD D GT có
tiền đề là phán
đoán phức

Xác định
- Khái niệm

- Modus
- Quy tắc
Thuần túy
- Khái niệm
- Quy tắc

SL lựa chọn

Điều kiện

- Khai niệm
- Phân loại
+ Song đề đơn xây dựng
+ Song đề phức xây dựng
+Song đề đơn phá hủy
+ Song đề phức p/hủy


 Suy luận diễn dịch trực tiếp có tiền đề là phán đoán đơn
Gồm 5 phép suy luận cơ bản
1. Phép đổi chỗ: thực hiện thao tác này cần tuân theo các quy tắc sau:
- Giữ nguyên chất của phán đoán.
- Thay đổi vị trí của chủ từ và vị từ của tiền đề so với kết luận
- Thuậ ngữ mà không chu diên ở tiền đề thì không chu diên ở KL, chu diên ở tiền đề thì chu diên ở KL.
∀ S là P |---- ∀ P là S
VD: Mọi số chia hết cho 3 là những số có tổng các chữ số chia hết cho 3.
S+
P+
|---- Mọi số có tổng các chữ số chia hết cho 3 là những số chia hết cho 3.
P+

S+

S+ P+

(A)
P-

∀ S là P |---- ∃ P là S

S+

VD : Mọi giáo sư đều là giảng viên |--- Một số giáo sư là giảng viên.

(E)

S+

P+

S-

(I)

P-

SP

++

∀ S không là P |---- ∀ P không là S

VD: Mọi số lẻ không là số chẵn |---- Mọi số chẵn không là số lẻ
S+
P+
P+
S+
∃ S là P |---- ∃ P là S
VD : Một số sinh viên là người đi làm |---- Một số người đi làm là sinh
viên
∃ S là P |---- ∃ P là S
VD : Một số sinh viên là sinh viên giỏi |---- Mọi sinh viên giỏi là sinh viên
SP+
P+
S-

(O): Không thực hiện được thuật đổi chỗ


2. Thuật đổi chất: Thực hiện thao tác nầy cần tuân theo nguyên tắc
- Giữ nguyên vị trí của S và P ở tiền đề so với kết luận.
- Thay đổi chất của phán đoán tiền đề so với phán đoán kết luận.

(A): ∀ S là P |----∀ S không thể không là P.
VD: Mọi giáo sư là giảng viên |---- Mọi giáo sư không thể không là giảng viên.
(E): ∀ S không là P |---- ∀ S là không P.
VD: Mọi số lể không là số chẳn |--- Mọi số lẻ là không phải số chẳn.
(I): ∃ S là P |---- ∃ S không thể không là P
VD: Một số thanh niên là sinh viên |---- Một số thanh niên không thể không là sinh viên.
(O): ∃ S không là P |---- ∃ S là không P
VD: Một số người lao động không là trí thức |--- Một số người lao động là không phải trí thức.
3. Đối lập chủ từ


4. Đối lập vị từ

- Bước 1: Đổi chỗ của phán đoán tiền đề.

- Bước 1: Đổi chất của phán đoán tiền đề.

- Bước 2: Đổi chỗ của phán đoán thu được sau
B1.

- Bước 2: Đổi chỗ của phán đoán thu được sau
B1.

VD: Mọi số lẻ không là số chẵn.

VD: Mọi số lẻ không là số chẵn.

Giải

Giải

- B1: Mọi số chẳn không là số lẻ.

- B1: Mọi số lẻ là không phải số chẵn.

- B2: Mọi số chản là không phải số lẻ.

- B2: Mọi số không phải số chẵn là số lẻ.



 Suy luận diễn dịch gián tiếp có tiền đề là phán đoán đơn (Tam đoạn luận).
- Là kiểu suy luận gồm:
1 tiền đề lớn: chứa thuật ngữ lớn (P).
1 tiền đề nhỏ: chứa thuật ngữ nhỏ (S). 3 quy tắc liên quan đến thuật ngữ
VD: Nếu học hành chăm chỉ thì thi qua
Không thi qua.
|---- Không học hành chăm chỉ.
- Có 4 kiểu hình

1 kết luận (S – P).

1. Chỉ được phép có 3 thuật ngữ P, S, M.
4. VD:
Nếu Vật
2 tiền
đề(M)
là phán
đoán
phận
chất
tồn tại
vĩnhbộviễn
(P).thì không
Bánhkết
mì luận.
(S) là vật chất (M)
rút ra được
|---- Bánh mì (S) tồn tại vĩnh viễn (P).
VD:
dẫn Vì

điện
Đồ
Đâysứlà(M)
kếtkhông
luận sai.
M(P)
ở 2 tiền đề khác
Nhựa
đồ sứ
(M)luận này có 4 thuật
nhau.không
Do đólàtam
đoạn

(I)
(III)
(II)
(IV)

• Các quy tắc chung của Tam đoạn luận

ngữ. (S) dẫn điện (O) (=0)
|---- Nhựa
2. M phải chu diên ít nhất 1 lần trong 2 tiền
5. Nếu 1 trong 2 tiền đề là phán đoán bộ phận
VDVD
đề.
MVD:
PVD
PPM

M MP
thìVD:
KL Mọi
là phán
đoán
bộ
phận.
giáo

(P)

nhà
KH
(M)
Mọi
giáo
Một

số đoán

giảng
nhà phủ
viên
KH
7. Nếu 1 trong 2 tiền Mọi
đề
làMọi
phán

sinh

là nhà
viênKH.
đều
Ông A (S) là +nhà KH (M)giáo

giáo
su
VD:định
Mọi giáokết
sư (P ) là
là nhà
khoa
học
(M).
Mọi
giáo


giảng
phải
học
logic
phán
đoán
phủ
định.
|---- Ôngthì
A (S) luận
là giáo sư
(P).

Ông
A là giáo
sư.
viên
Mọi

+
M
M
STĐL
M+)

Kết luận
này sai.(SVì
làmAlà
vịkhông
từgiáo
ởM
cảSsư2S(M
Một
giảng
)M
không
nhà
KH
học
logic
VD:sốMột
số viên
công nhân

(P)Ông
là nhà
đoàn
viên
(M)
|--AS là
nhà
KH
.
KH
|--- Một số giảng viên
- diên,|--và
TĐN
không
chu

cả
2

phán
A
không

SV
|---- MộtMọi
số giảng
) không
làKH
giáo
sưnhà

(P+)
là nhà
đoàn viên
viên (S
(M)
đều
có|--huy
SMột
- hiệu
SPSSsố
--- P(S)
PP
đoán khẳng định.
KH

giảng
viên
6. Nếu
2 tiền số
đề cùng làcóphán
phủ
định
thì
huyđoán
hiệu ở
đoàn

3. |--TừMột
ngữ màngười
không chu

diên
tiền (S)
đề sẽ
không
rútnhân
ra được
KL.
công
(P).
không
chu
diên ở KL.
+
VD:
Mọi
sư (M(M)
) đều
giảng
)
VD:
sốgiáo
là là
đảng
viênviên
(P)(P-định
8.Một
Nếu
2sinh
TĐ+ viên
cùng là phán

đoán
khẳng
+
Ông A (S ) không là giáo sư (M )
+động viên (S) là sinh viên
Một
sốA
vận
thìÔng
KL

phán
đoánlàkhẳng
|---(S
) không
giảngđịnh
viên (P+) (M)
Kết luận
trên
sai
vì P không
chuviên
diên(P)ở ??
tiền
|---
Một
vậnkim
động
viên
là điện

đảng
VD:sốMọi
loại
đều(S)
dẫn
đề mà lại chu diên ở KL.
Sắt là kim loại.
5|---quy
Sắttắc
dẫnliên
điệnquan đến tiền đề


CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN
1. Hãy thực hiện các thao tác đổi chỗ, đổi chất, đối lập vị từ, đối lập chủ từ. Suy luận trên hình vuông logic.
Ví dụ:
“Mọi giáo sư là giảng viên”.

- Đổi chỗ: Một số giảng viên là giáo sư.
- Đổi chất: Mọi giáo sư không thể không là giảng viên.
- Đối lập vị từ:
-

B1: Mọi giáo sư không thể không là giảng viên.
B2: Mọi người không là giảng viên không thể là giáo sư.
Đối lập chủ từ:
B1: Một số giảng viên là giáo sư.
B2: Một số giảng viên không thể không là giáo sư.

2. Có thể suy ra được những kết luận nào từ tiền đề cho sau đây và dựa vào đâu để suy ra được những kết luận đó:

Ví dụ: Từ tiền đề: “Nếu không coi trọng con người thì xã hội sẽ không phát triển”.
Bài làm
- Công thức logic của tiền đề: a  b.
Dựa vào tính đẳng trị của các phán đoán phức. Ta có:

- 7b  7a: Muốn xã hội phát triển thì phải coi trọng con người.
- 7a ∨ b: Hoặc coi trọng con người hoặc xã hội sẽ không phát triển.
- 7(a ∧ 7b): Không thể có chuyện không coi trọng con người mà xã hội sẽ phát triển.
3. Từ tiền đề : “Không có tư duy logic nhạy bén thì không thể là nhà khoa học giỏi”, có người lập luận như sau:
a. Nếu là nhà khoa học giỏi thì phải có tư duy logic nhạy bén.
b. Không thể có chuyện, không có tư duy logic nhạy bén mà vẫn là nhà khoa học giỏi.
c. Cũng không thể có chuyện có tư duy logic nhạy bén mà lại không phải là nhà khoa học giỏi.
d. Nếu như có tư duy logic nhạy bén thì sẽ là nhà khoa học giỏi.
e. Không là nhà khoa học giỏi thì không có tư duy logic nhạy bén.
Hỏi: kết luận nào là hợp logic, kết luận nào là không hợp logic? Hãy giải thích bằng cách so sánh bảng giá trị logic của chúng
với phán đoán tiền đề.


Trảlời:
Ta đặt a: Không có tư duy logic nhạy bén.
b: Không là nhà khoa học giỏi.
Công thức logic của tiền đề: a  b.
a. 7b  7a
b. 7(a ∧ 7b)
c. 7(7a ∧ b)
d. 7a→7b
e. b  a
a
1
1

0
0

b
1
0
1
0

7a
0
0
1
1

7b
0
1
0
1

a b
1
0
1
1

7b  7a
1
0

1
1

7(a  7b)
1
0
1
1

7(7a  b)
1
1
0
1

7a  7b
1
1
0
1

ba
1
1
0
1

Vậy kết luận a, b là kết luận hợp logic vì kết luận giống với tiền đề ban đầu.
Kết luân c,d, e là không hợp logic.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×