Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Báo Cáo Thực Tập Tổng Quan Công Ty CP Minh Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.64 KB, 33 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

LI M U

T

rong nền kinh tế thị trờng, thực hiện hạch toán độc lập mối quan tâm
hàng đầu của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đó là lợi nhuận.
Muốn nắm bắt đợc đầy đủ, kịp thời tình hình thực tế của doanh nghiệp,
đồng thời đa ra các biện pháp đúng đắn thì phải thực hiện tốt công tác quản
lý kinh tế nói chung, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh nói riêng. Để
làm đợc điều đó mỗi doanh nghiệp phải sử dụng nhiều công cụ quản lý và
cung cấp thông tin khác nhau. Trong đó kế toán là công cụ quan trọng và
không thể thiếu đợc trong hệ thống các công cụ quản lý vốn, tài sản và hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác là nguồn cung cấp
thông tin đáng tin cậy cho nhà quản lý.
Là một công ty kinh doanh hot ng ch yu trong cỏc lnh vc T
ng hoỏ v iu khin t ng, in - in t cụng ngh thụng tin, phn
mm cụng nghip v vn phũng .... Trong nhng nm qua cụng ty ó khụng
ngng ln mnh v phỏt trin. Nhn thc c vai trũ ú ca cụng tỏc t
chc k toỏn. Bi l, ú l nhng ch tiờu quan trng luụn c cỏc nh
doanh nghip quan tõm vỡ chỳng gn lin vi kt qu sn xut hot ng
kinh doanh. Mt khỏc, nguyờn tc c bn ca hch toỏn kinh doanh trong
nn kinh t th trng l ly thu nhp bự p chi phớ, t trang tri v cú lói.
Mun cú li nhun ti a thỡ khụng cú cỏch no khỏc l phi gim chi phớ
ra, h thp giỏ thnh nhng cht lng sn phm vn phi c nõng cao.
V õy cng l mc tiờu phn u ca cỏc doanh nghip sn xut núi chung
v cụng ty CP MINH Vit núi riờng.
Cụng ty luụn luụn quan tõm n cụng tỏc k toỏn. Do ú, cụng tỏc k
toỏn õy n nay ó c thc hin khỏ n np, phự hp vi ch k
toỏn hin hnh v gúp phn tng cng cụng tỏc qun lý mang li hiu qu


sn xut kinh doanh cho cụng ty.
Sinh viên: Lê Thị Lý

1

Lớp: Kế toán 3


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

Kết cấu của báo cáo gồm ba phần :
Phần I: Tổng quan công ty thực tập.
Phần II: Thực trạng công tác kế toán tại công ty CP Minh Việt
Phần III: éỏnh giỏ khỏi quỏt cụng tỏc k? toỏn tại công ty CP Minh Việt

Sinh viªn: Lª ThÞ Lý

2

Líp: KÕ to¸n 3


Báo cáo thực tập tổng hợp

PHN I
TNG QUAN V CễNG TY THC TP
1.1- QU TRèNH HèNH THNH V PHT TRIN CA CễNG TY:

- Tên gọi: Công ty CP Minh Việt
- Địa Chỉ :số 177 Thanh Nhàn Quỳnh LôI Hai Bà Trng Hà Nội

Cụng ty C phn Minh Vit, c thnh lp nm 2000 theo Giy phộp
ng ký kinh doanh s 0103000080 ngy 04/07/2000 do S K hoch v
u t H ni cp vi s vn iu l ban u l 2.500.000.000 (hai t nm
trm triu ng Vit Nam).
T 2004: Vn iu l c nõng lờn thnh 4 t ng Vit Nam.
Nm 2007: Vn iu l c nõng lờn thnh 8 t ng Vit Nam.

Quỏ trỡnh thnh lp cụng ty
- 1990: Thnh lp c s kinh doanh trang thit b vn phũng ti 67B
Hm Long;
- 1995: Thnh lp cụng ty H Thng chuyờn v tin hc ti ph
Hng Hnh;
- 7/2000: Thnh lp Trung tõm T ng hoỏ ti 177 Thanh Nhn, kt
hp cỏc b phn thnh cụng ty C phn Minh Vit;
- 8/2000: Ký hp ng u tiờn v h thng TH dựng PLC ca
Mitsubishi (Nht Bn)
- 2002: Gúp vn thnh lp xng sn xut t bng vi Cty TNHH
Huy Vng;
- 9/2002: H thng mng PLC dũng A u tiờn cho ton b nh mỏy
ca Vinax;
- 12/2002: Nh phõn phi gii phỏp v thit b T ng hoỏ ca
Mitsubishi ti Min Bc;
Sinh viên: Lê Thị Lý

3

Lớp: Kế toán 3


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp


- 2003: Tách bộ phận kinh doanh và sản xuất thiết bị văn phòng thành
Cty Cổ phần Mộc Việt;
- 2003: Nhà phân phối thiết bị Tự động hoá của MAX (Nhật Bản) tại
Việt Nam;
- 2004: Nhà phân phối giải pháp và thiết bị Tự động hoá của IDEC
(Nhật Bản) tại Việt Nam;
- 12/2004: Thành lập công ty Liên doanh Quế Khải-Minh Việt về sửa
chữa cơ khí.
- 2005: Thực hiện hợp đồng 140 ngàn USD về hệ thống tự động hoá
Mitsubishi cho toàn bộ nhà máy số 3 của Vinax;
- 10/2005: Thành lập Chi Nhánh Công ty Cổ phần Minh Việt
- 9/2006: Tích hợp hệ thống SCADA đầu tiên tại Việt Nam trên nền
tảng PLC dòng A của Mitsubishi cho Trung tâm Hội nghị Quốc gia, toàn
bộ mã nguồn phần mềm do công ty cung cấp;
- 11/2007: Hệ thống điều khiển nhà sạch dùng công nghệ DDC;
- 03/2008: Ký hợp đồng sản xuất OEM các thiết bị điện-tự động hoá cho
loạt sản phẩm máy cưa xuất sang Châu Âu, hợp đồng trị giá 160.000 USD;
I.2. LĨNH VỰC KINH DOANH CỦA CÔNG TY

Công ty Cổ phần Minh Việt là công ty kinh doanh hoạt động chủ yếu
trong các lĩnh vực Tự động hoá và điều khiển tự động, điện - điện tử – công
nghệ thông tin, phần mềm công nghiệp và văn phòng ... được thành lập và
phát triển từ Công ty TNHH Hà Thắng (HTC) 2/1995. Công ty có các
mảng hoạt động chính:
- Cung cấp hệ thống tự động hoá - điện cho các khu công nghiệp theo
cấp độ phức tạp khác nhau;
- Cung cấp các giải pháp SCADA, DCS, mạng PLC và HMI dựa trên
nền tảng thiết bị của Nhật Bản. Lập trình và cài đặt các mạng công
Sinh viªn: Lª ThÞ Lý


4

Líp: KÕ to¸n 3


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

nghiệp dùng PLC của Mitsubishi (CC-Link, Melsecnet-Ethernet …) và
IDEC (LonWork, ASI& SwitchNet, Web Server) ...
- Tư vấn và cung cấp các giải pháp tối ưu về hệ thống tự động hoá
để mở rộng, nâng cấp, lắp đặt các dây chuyền sản xuất mới như lập hồ sơ
công nghệ, tài liệu kỹ thuật hệ thống quản lí vận hành, bảo dưỡng và sữa
chữa các hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất công nghiệp và thực hiện
chuyển giao công nghệ cho các dây chuyền sản xuất.
- Cung cấp và xây dựng phần mềm đóng gói và theo yêu cầu đặt hàng
(văn phòng, truyền tin, thiết kế websites, đo lường tự động hoá, phần mềm
trên mạng Intranet/Internet,...);
- Gia công cho nước ngoài các giải pháp tự động hoá dựa trên nền tảng
Mitsubishi và IDEC.
Ngoài ra chúng tôi có các đơn vị hạch toán độc lập hoạt động trong
các lĩnh vực sản xuất tủ bảng điện, sửa chữa cơ khí và kinh doanh thiết bị
văn phòng.
Công ty Cổ phần Minh Việt tự hào là công ty đầu tiên và duy nhất tại
miền Bắc Việt Nam đã từng tham gia và thực hiện thành công các hợp
đồng lớn về tích hợp hệ thống tự động hoá như các nhà máy công nghệ
thực phẩm, dây chuyền đóng nắp chai, dây chuyền chế tạo sứ vệ sinh cao
cấp, linh kiện xe máy…có sử dụng sản phẩm của Mitsubishi- Idec. Cụ thể,
số lượng các tủ điều khiển sử dụng PLC dòng A của Mitsubishi với phần
mềm do công ty thực hiện trong các hợp đồng khác nhau cho đến tháng

1/2007 đã đạt đến con số 30.
Là nhà phân phối thiết bị tự động hoá của hãng Mitsubishi Electric và
Idec Nhật bản, chúng tôi luôn có sẵn trong kho khối lượng hàng dự trữ của
các hãng trên. Chúng tôi luôn cung cấp vật tư thay thế, các giải pháp tổng
thể, tư vấn, thiết kế, chuyển giao công nghệ, tích hợp các hệ thống đo- điều
Sinh viªn: Lª ThÞ Lý

5

Líp: KÕ to¸n 3


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

khiển tự động cho các dây chuyền sản xuất công nghiệp. Bên cạnh đó
chúng tôi có thể hỗ trợ kỹ thuật từ xa cũng như cung cấp các sản phẩm kịp
thời cho việc vận hành, bảo dưỡng hệ thống máy móc làm giảm được chi
phí sản xuất đáng kể cho khách hàng.
Là công ty hoạt động lâu năm trong lĩnh vực tự động hoá, không
ngừng hoàn thiện thế mạnh đã có, Công ty Cổ phần Minh Việt còn cam kết
hỗ trợ khách hàng trong các công việc như Lắp đặt- Hiệu chỉnh- Nâng cấpĐào tạo hướng dẫn sử dụng các máy CNC, PLC và các hệ thống DCS.
Để thúc đẩy cho quá trình phát triển sản phẩm của Mitsubishi Electric
và Idec ở thị trường nội địa chúng tôi thường xuyên tổ chức các buổi đào
tạo và giới thiệu sản phẩm của mình cho khách hàng bằng phòng thí
nghiệm di động của chúng tôi với các thiết bị demo phong phú. Các thiết bị
này còn phục vụ cho công tác kiểm định và thử nghiệm các giải pháp công
nghệ tại ngay công ty.
Chúng tôi tin tưởng rằng với khả năng về công nghệ của mình cùng
với sự phát triển của sản phẩm Mitsubishi và IDEC chúng tôi sẽ đáp ứng
một cách tốt nhất yêu cầu của quý công ty!

CÔNG TY CỔ PHẦN MINH VIỆT - NHÀ TÍCH HỢP HỆ THỐNG
HÀNG ĐẦU CỦA MITSUBISHI TẠI MIỀN BẮC!

Công ty CP Minh Việt hiện nay không những lớn mạnh về quy mô sản
xuất, mà còn nâng cao chất lượng sản phẩm và đời sống của cán bộ công
nhân viên, thực hiện tốt nghĩa vụ với nhà nước. Sau đây, là một số chỉ tiêu
tổng hợp qua các năm

Sinh viªn: Lª ThÞ Lý

6

Líp: KÕ to¸n 3


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

TT
1

Chỉ tiêu

Năm 2007

Năm 2008

Tổng số vốn:

8.000.000


8.000.000

- Tổng số CBCNV ( người )

25

30

- Tổng quỹ lương ( đồng )

770.980.000

1.600.000.000

2

Thu nhập bình quân(đồng /tháng)

2.500.000

4.400.000

3

Doanh thu bán hàng ( đồng )

5.034.965.990

6.404.748.068


4

Giá vốn ( đồng )

4.047.011.431

4.718.322.850

5

Lợi nhuận gộp

987.954.559

1.686.425.218

Mục tiêu đặt ra trong năm 2009 của công ty là:
+ Doanh thu: 10.000.000.000 đồng.
+ Lợi nhuận: 1.500.000.000 đồng
2.1- Cơ cấu tổ chức quản lý.
Công ty Cổ phần Minh Việt tổ chức như sau:
Chủ tịch HĐQT: Nguyễn Hồng Thái
Ban giám đốc:
Giám đốc: Bà Nguyễn Thị Thanh Hải
Phó giám đốc: Ông Nguyễn Hồng Thái
Phó giám đốc: Ông Nguyễn Như Thắng

Sinh viªn: Lª ThÞ Lý

7


Líp: KÕ to¸n 3


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

Sơ đồ cơ cấu tổ chức:
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

CÁC ĐƠN VỊ HẠCH
TOÁN ĐỘC LẬP

Công ty cổ phần Minh
Việt
Giám đốc

Phó giám
đốc

Phòng kinh
doanh /
Markerting

Phòng
dự án

Công ty
liên
doanh
Quế

Khải –
Minh
Việt

Phó giám
đốc

Phòng
kỹ
thuật

Phòng
kế toán

Phòng
kiểm
định

Nhiệm vụ được phân công trách nhiệm cụ thể cho từ nhóm làm
việc: nhóm dự án, nhóm xây dựng và triển khai các ứng dụng phần mềm
nhúng, nhóm Web, nhóm phần mềm Tự động hoá – SCADA, nhóm Xí
nghiệp vừa và nhỏ, nhóm cung cấp các dịch vụ hệ thống, nhóm đào tạo
Công nghệ thông tin.
Giám đốc là người đại diện pháp nhân của công ty trong mọi giao
dịch, giải quyết các vấn đề có liên quan đến quyền lợi của công ty phù hợp
với pháp luật.

* Phó giám đốc kinh doanh: có nhiệm vụ giúp giám đốc điều hành
việc quản lý về các vấn đề đầu vào và đầu ra của sản phẩm sản xuất.
* Phó giám đốc kỹ thuật: có nhiệm vụ giúp cho giám đốc điều hành

Sinh viªn: Lª ThÞ Lý

8

Líp: KÕ to¸n 3


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

việc quản lý sản xuất và mọi vấn đề liên quan đến kỹ thuật trong quá trình
sản xuất.
1.Cán bộ dự án
Nhân viên bộ phận dự án có các chức năng và nhiệm vụ sau:
1.1. Lập kế hoạch quản lý các dự án cho bản thân theo từng tháng, quí
và cả năm. Tham mưu cho Ban lãnh đạo Công ty về chiến lược quản lý dự
án trong từng giai đoạn phát triển của Công ty, đề xuất kế hoạch quản lý dự
án dự kiến của Công ty trong giai đoạn tới;
1.2. Khảo sát thị trường: Tìm kiếm, cung cấp và đánh giá thông tin về
thị trường sản phầm đang và sẽ kinh doanh, thông tin về các đối tác và các
đối thủ cạnh tranh: nhu cầu thị trường và khách hàng tiềm năng, khả năng
tiêu thụ, khả năng cung cấp, thị phần và xu hướng phát triển thị trường.
1.3. Tìm kiếm, liên hệ với các nhà cung cấp để có thể nhập các sản
phẩm đang kinh doanh với giá thấp, chế độ tín dụng ưu đãi và bảo hành tốt.
Tìm hiểu các sản phẩm của nhà cung cấp như chủng loại, nhãn mác, tính
năng kỹ thuật, catalog, số lượng, chất lượng và giá cả, lĩnh vực ứng dụng.
Cố gắng tìm hiểu qui trình trở thành đại lý của các nhà cung cấp nổi tiếng
và đề ra các biện pháp, kế hoạch thực hiện qui trình đó. Nắm vững các kiến
thức, qui trình về nhập khẩu hàng hoá. Lập thông tin chi tiết về các nhà
cung cấp;
1.4. Lập chiến lược quảng bá tên tuổi, thương hiệu của Công ty thông

qua các biện pháp marketing dài hạn và tầm xa. Thường xuyên tiếp xúc,
duy trì mối quan hệ, lập báo giá, quảng bá sản phẩm của công ty với các
bạn hàng cũ, mới cũng như với các khách hàng tiềm năng khác, đặc biệt
với những người ra quyết định trong các dự án. Có khả năng đáp ứng ngay
các thông tin sơ bộ về năng lực và sản phẩm của Công ty khi khách hàng
có nhu cầu tìm hiểu. Tận dụng mọi khả năng và các mối quan hệ cá nhân
Sinh viªn: Lª ThÞ Lý

9

Líp: KÕ to¸n 3


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

để tiếp cận đến các khách hàng tiềm năng hay các dự án đang ở giai đoạn
ban đầu. Lập thông tin chi tiết về các dự án và có đánh giá theo định kỳ.
Tham gia dự án, đấu thầu, lập và thực hiện các hồ sơ thầu.
1.5. Thường xuyên thông báo, tổng kết định kỳ tình hình quản lý dự
án theo từng tháng, từng quí, cả năm và từng vụ việc đột xuất, bất thường
cần báo cáo cho Ban Giám đốc để có biện pháp xử lý kịp thời.
2.Cán bộ kỹ thuật
Nhân viên bộ phận kỹ thuật có các chức năng và nhiệm vụ sau:
2.1. Lập kế hoạch làm việc cho bản thân theo từng tháng, quí và cả
năm. Tham mưu cho Ban lãnh đạo Công ty về chiến lược phát triển công
nghệ trong từng giai đoạn phát triển của Công ty, đề xuất kế hoạch đầu tư
máy móc dự kiến của Công ty trong giai đoạn tới;
2.2. Khảo sát thị trường: Tìm kiếm, cung cấp thông tin về thị trường
sản phầm đang và sẽ kinh doanh, thông tin về các đối tác và các đối thủ
cạnh tranh: khả năng tiêu thụ, khả năng cung cấp, chủng loại, nhãn mác,

tính năng kỹ thuật, catalog, số lượng, chất lượng và giá cả;
2.3. Tìm kiếm, liên hệ với các nhà cung cấp để có thể nhập các sản
phẩm đang kinh doanh với giá thấp, chế độ tín dụng ưu đãi và bảo hành
tốt. Cố gắng tìm hiểu qui trình trở thành đại lý của các nhà cung cấp nổi
tiếng và đề ra các biện pháp, kế hoạch thực hiện qui trình đó. Đưa ra
phương án bán buôn, bán lẻ để có kế hoạch nhập hàng dự kiến. Nắm vững
biến động trên thị trường, thường xuyên khảo giá thị trường trước khi nhập
hàng. Nắm vững các kiến thức, qui trình về nhập khẩu hàng hoá. Lập thông
tin chi tiết về các nhà cung cấp;
2.4. Căn cứ vào phương án bán buôn để có kế hoạch thiết lập mạng
lưới các đại lý của riêng Công ty: thường xuyên tiếp xúc, lập báo giá,
quảng bá sản phẩm của công ty với các bạn hàng cũ và mới. Có kế hoạch
Sinh viªn: Lª ThÞ Lý

10

Líp: KÕ to¸n 3


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

tiếp xúc định kỳ với các khách hàng mua lẻ có doanh số lớn. Tìm kiếm
thêm các khách hàng mới thông qua các biện pháp marketing. Lập thông
tin chi tiết về các khách hàng. Quản lý công nợ và giám sát, thực hiện kế
hoạch thanh toán. Quản lý các mặt hàng tồn đọng, bảo hành, hư hỏng và nợ
khó đòi;
2.5. Thực hiện các thủ tục mua, bán, lập các giấy tờ pháp lý liên quan.
Cung cấp các thông tin cần thiết về hàng hoá, giá thành cho bộ phận kế
toán. Phối hợp với bộ phận kỹ thuật, dự án trong các giao dịch kinh doanh.
Quản lý các Hợp đồng, giấy bảo hành, báo giá, catalog và các chứng từ

kinh doanh khác;
2.6. Thường xuyên thông báo, tổng kết định kỳ tình hình kinh doanh
theo từng tháng, từng quí, cả năm và từng vụ việc đột xuất, bất thường cần
báo cáo cho Ban Giám đốc để có biện pháp xử lý kịp thời.
3.Nhân viên bộ phận Kế toán
Nhân viên bộ phận kế toán có các chức năng và nhiệm vụ sau:
có nhiệm vụ tham mưu cho ban quản trị về các chính sách, chế độ tài
chínht, phân tích các hoạt động kinh tế, từ đó giúp giám đốc nắm bắt tình
hình cụ thể của công ty.
3.1. Lập hoá đơn, chứng từ cho các giao dịch kinh doanh như hoá đơn,
phiếu xuất nhập kho, phiếu thu chi, tạm ứng, kết toán, các chứng từ chi phí
cũng như các giấy tờ pháp lý liên quan. Lập các form mẫu, các qui trình
quản lý thu chi, hàng hoá, tài sản và thực hiện chúng trên thực tế.
3.2. Nhập, xử lý và lưu giữ các dữ liệu kế toán vào các hệ thống sổ
sách và bộ nhớ máy tính. Chú ý có các biện pháp lưu giữ, bảo quản, bảo
mật các tài liệu này. Sử dụng thành thạo các công cụ trợ giúp trên máy tính,
cố gắng đưa kế toán máy tính vào thực tế;
3.3. Theo dõi hàng tồn, so sánh hóa đơn đầu vào-đầu ra và xử lý cho
Sinh viªn: Lª ThÞ Lý

11

Líp: KÕ to¸n 3


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

hợp lệ, dứt điểm trong vòng một tháng. Giám sát tình hình nợ nhà cung cấp
và công nợ khách hàng để cảnh báo bộ phận kinh doanh và Ban Giám đốc;
3.4. Kiểm tra tính pháp lý của các thủ tục mua bán, kinh doanh và lập

các giấy tờ cần thiết. Thường xuyên nghiên cứu các qui định, thông tư, chỉ
thị của các cơ quan Nhà nước liên quan để tham mưu cho Ban lãnh đạo
Công ty;
3.5. Giữ liên hệ thường xuyên với cơ quan thuế để có các thông tin cần
thiết. Lập báo cáo thuế hàng tháng và cả năm. Thực hiện các biện pháp
nghiệp vụ về báo cáo thuế. Theo dõi và thực hiện các khoản chi định kỳ như
tiền thuế, điện nước, điện thoại, Internet, văn phòng phẩm, bưu điện... Quản lý
công tác Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế. Theo dõi, lập, quản lý các tài liệu,
giấy tờ về Cổ đông, Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc Công ty...;
3.6. Tổng kết: Hàng tháng phải báo cáo cho Ban giám đốc các thông tin sau:
- Tạm ứng và kết toán;
- Xuất nhập, nợ khách hàng và khách hàng nợ;
- Doanh số, chi phí, tạm ứng và quyết toán, chứng từ chi phí, lỗ lãi;
- Hàng tồn và tình hình hoá đơn TC thừa thiếu;
- Quyết toán tiền mặt trong quĩ và trong tài khoản.
Hàng quí ngoài các thông tin trên phải có thêm báo cáo về tình hình
khấu hao tài sản, trị giá hàng tồn, hàng tồn đọng khó bán, bảo hành, hư
hỏng và nợ khó đòi.
Tổng kết cả năm ngoài các thông tin trên phải có thêm báo cáo về
trị giá tài sản Công ty, chi phí đột xuất cuối năm và lãi cổ tức của các
Cổ đông.
4. Cán bộ marketing
Nhân viên bộ phận marketing có các chức năng và nhiệm vụ sau:
4.1. Lập kế hoạch marketing cho bản thân theo từng tháng, quí và cả
Sinh viªn: Lª ThÞ Lý

12

Líp: KÕ to¸n 3



B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

năm. Tham mưu cho Ban lãnh đạo Công ty về chiến lược marketing trong
từng giai đoạn phát triển của Công ty, đề xuất kế hoạch marketing dự kiến
của Công ty trong giai đoạn tới;
4.2. Khảo sát thị trường: Tìm kiếm, cung cấp và đánh giá thông tin về
thị trường sản phầm đang và sẽ kinh doanh, thông tin về các đối tác và các
đối thủ cạnh tranh: nhu cầu thị trường và khách hàng tiềm năng, khả năng
tiêu thụ, khả năng cung cấp, thị phần và xu hướng phát triển thị trường.
4.3. Tìm kiếm, liên hệ với các nhà cung cấp để có thể nhập các sản
phẩm đang kinh doanh với giá thấp, chế độ tín dụng ưu đãi và bảo hành tốt.
Tìm hiểu các sản phẩm của nhà cung cấp như chủng loại, nhãn mác, tính
năng kỹ thuật, catalog, số lượng, chất lượng và giá cả, lĩnh vực ứng dụng.
Cố gắng tìm hiểu qui trình trở thành đại lý của các nhà cung cấp nổi tiếng
và đề ra các biện pháp, kế hoạch thực hiện qui trình đó. Nắm vững các
kiến thức, qui trình về nhập khẩu hàng hoá. Lập thông tin chi tiết về các
nhà cung cấp;
4.4. Lập chiến lược quảng bá tên tuổi, thương hiệu của Công ty thông
qua các biện pháp marketing dài hạn và tầm xa. Thường xuyên tiếp xúc,
duy trì mối quan hệ, lập báo giá, quảng bá sản phẩm của công ty với các
bạn hàng cũ, mới cũng như với các khách hàng tiềm năng khác. Có khả
năng đáp ứng ngay các thông tin sơ bộ về năng lực và sản phẩm của Công
ty khi khách hàng có nhu cầu tìm hiểu. Tận dụng mọi khả năng và các mối
quan hệ cá nhân để tiếp cận đến các khách hàng tiềm năng. Lập thông tin
chi tiết về các khách hàng và có đánh giá theo định kỳ.
4.5. Thường xuyên thông báo, tổng kết định kỳ tình hình marketing
theo từng tháng, từng quí, cả năm và từng vụ việc đột xuất, bất thường cần
báo cáo cho Ban Giám đốc để có biện pháp xử lý kịp thời.


Sinh viªn: Lª ThÞ Lý

13

Líp: KÕ to¸n 3


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

5. Cán bộ kinh doanh
Nhân viên bộ phận kinh doanh có các chức năng và nhiệm vụ sau:
5.1. Lập kế hoạch kinh doanh cho bản thân theo từng tháng, quí và cả
năm. Tham mưu cho Ban lãnh đạo Công ty về chiến lược kinh doanh trong
từng giai đoạn phát triển của Công ty, đề xuất kế hoạch kinh doanh dự kiến
của Công ty trong giai đoạn tới;
5.2. Khảo sát thị trường: Tìm kiếm, cung cấp thông tin về thị trường
sản phầm đang và sẽ kinh doanh, thông tin về các đối tác và các đối thủ
cạnh tranh: khả năng tiêu thụ, khả năng cung cấp, chủng loại, nhãn mác,
tính năng kỹ thuật, catalog, số lượng, chất lượng và giá cả;
5.3. Tìm kiếm, liên hệ với các nhà cung cấp để có thể nhập các sản
phẩm đang kinh doanh với giá thấp, chế độ tín dụng ưu đãi và bảo hành
tốt. Cố gắng tìm hiểu qui trình trở thành đại lý của các nhà cung cấp nổi
tiếng và đề ra các biện pháp, kế hoạch thực hiện qui trình đó. Đưa ra
phương án bán buôn, bán lẻ để có kế hoạch nhập hàng dự kiến. Nắm vững
biến động trên thị trường, thường xuyên khảo giá thị trường trước khi nhập
hàng. Nắm vững các kiến thức, qui trình về nhập khẩu hàng hoá. Lập thông
tin chi tiết về các nhà cung cấp;
5.4. Căn cứ vào phương án bán buôn để có kế hoạch thiết lập mạng
lưới các đại lý của riêng Công ty: thường xuyên tiếp xúc, lập báo giá,
quảng bá sản phẩm của công ty với các bạn hàng cũ và mới. Có kế hoạch

tiếp xúc định kỳ với các khách hàng mua lẻ có doanh số lớn. Tìm kiếm
thêm các khách hàng mới thông qua các biện pháp marketing. Lập thông
tin chi tiết về các khách hàng. Quản lý công nợ và giám sát, thực hiện kế
hoạch thanh toán. Quản lý các mặt hàng tồn đọng, bảo hành, hư hỏng và nợ
khó đòi;
5.5. Thực hiện các thủ tục mua, bán, lập các giấy tờ pháp lý liên quan.
Cung cấp các thông tin cần thiết về hàng hoá, giá thành cho bộ phận kế
toán. Phối hợp với bộ phận kỹ thuật, dự án trong các giao dịch kinh doanh.
Quản lý các Hợp đồng, giấy bảo hành, báo giá, catalog và các chứng từ
kinh doanh khác;
Sinh viªn: Lª ThÞ Lý

14

Líp: KÕ to¸n 3


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

5.6. Thường xuyên thông báo, tổng kết định kỳ tình hình kinh doanh
theo từng tháng, từng quí, cả năm và từng vụ việc đột xuất, bất thường cần
báo cáo cho Ban Giám đốc để có biện pháp xử lý kịp thời.
Danh mục các công ty tự động hóa có sử dụng PLC thực hiện trong các năm
gần đây bởi Công ty Cổ phần Minh Việt
STT

CÔNG TY

1


Công ty TNHH kỹ thuật YAMAZAKI Việt Nam

2

Công ty SX thiết bị điện Tân Quang

3

Cômin Asia

4

Cty Phát Triển Công nghệ hệ thống (SYSTECH)

5

Tổng cty Cơ điện xây dựng nông nghiệp và thuỷ lợi

6

Cty Thép Việt Ý

7

Cty ADI

8
9
10
11

12

Cty CP Xây Lắp và ứng dụng công nghệ (Costa)
Cty TNHH Vật tư kỹ thuật Thăng Tiến
Cty Điện Lạnh Hoà Phát
Cty TNHH Tư vấn thiết bị & công nghệ cao A & D
Cty Cp Tbị Công nghiệp Môi trường Á Châu

13

Cty TNHH TM-DV-Kỹ thuật Việt Phát

14
15

Cty EBARA Việt Nam
Nhà máy ống thép Việt Đức

16
17
18
19
20

ĐỊA CHỈ
lô 27-28 kcn nội bài -sóc
sơn - HN
kcn tân quang - văn lâm hưng yên
Hàm long
sô 6 - ngách 123/72 P. quan

nhân - cầu giấy
Khu 10 QL1A Văn Điển
Thanh trì Hà Nội
kcn phố nối A- hưng yên
số 2 ngách 20 ngõ 31 trần
khát chân
số 38-307 -bùi xương trạch
Văn Lâm - Hưng Yên
Bách Khoa
149 Giảng Võ
511/38A - Huỳnh văn Bánh
- 14 Phú Nhuận

KCN BÌnh xuyên - Vĩnh Phúc
A15 - Ngõ K76 - Hoàng
Cty TNHH Đầu tư phát triển công nghệ Nguyên Khôi
Quốc Việt
Cty Xi Măng Tiên Sơn
Hà Tây
Cty CP Minh Quang
231 Kim Mã
Cty TNHH Tbị & Pt công nghệ TĐH Lê Nguyên
93 Đường cổ bi - Gia Lâm
902 Tầng 9 Toà nhà 8C Tạ
Cty TNHH Thang máy điện tử và tin học Thiên Hà
Quang Bửu

Các công trình trên không tính các hợp đồng thuần tuý điện phân phối
và phần mềm dân dụng.
Hiểu được tầm quan trọng của Xưởng sản xuất cho quá trình phát triển

của một công ty về Tích Hợp hệ thống ĐIỆN - TỰ ĐỘNG HOÁ, Công Ty
Cổ Phần Minh Việt đã từ lâu đầu tư vào lĩnh vực này. Một trong những bộ
Sinh viªn: Lª ThÞ Lý

15

Líp: KÕ to¸n 3


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

phận của Công ty chuyên đi sâu vào sản xuất tủ điện bao gồm các sản
phẩm:
-

Các giải pháp SCADA và mạng PLC (CC-Link, Melsecnet,

Ethernet, DeviceNet, LonWork ...);
- Tủ điều khiển: Thực hiện điều khiển tự động cho một quá trình hay
một dây chuyền sản xuất với các thiết bị được tích hợp của các hãng nổi
tiếng: MITSUBISHI, IDEC, OMRON, KEYENCE, (Nhật bản) …
- Tủ phân phối và động lực: Với công suất cung cấp đủ cho một
xưởng sản xuất nhỏ cho đến một nhà máy sản xuất lớn với dải điện áp có
thể lên tới 35KV, sử dụng thiết bị chủ yếu của Nhật và Châu Âu.
- Tủ Tụ Bù Công suất: Tự động thực hiện bù Công suất Phản Kháng
cho hệ thông điện của một xưởng sản xuất nhỏ cho đến một nhà máy sản
xuất lớn với dải điện áp lên tới 35KV. với thiết bị chủ yếu của Châu Âu.
- Tủ tự động chuyển đổi nguồn (ATS): cho phép tự đông, bán tự động hay
thủ công chuyển đổi nguồn cấp điện tới phụ tải từ 2 hay 3 nguồn khác nhau.
Xưởng sản xuất có các công đoạn gia công cơ khí với các bộ phận

riêng rẽ như bộ phận chế tạo vỏ tủ, dây chuyền sơn tĩnh điện, bộ phận lắp
ráp thiết bị điện và thi công tại hiện trường.
Các đối tác là các công ty của Nhật bản sử dụng dịch vụ của Công
ty Cổ phần Minh Việt:
- Inax- Giang Vo Sanitary Ware Co.;
- Goshi-Thanglong Auto Parts Co.;
- Toto Sanitary Ware Co.;
- Machino Auto Motocycle Parts Co.;
- Sumitomo Bakelite Vietnam Co.;
- Vietnam Steel Products Co.;
- Nghi Son Cement Co.;
Sinh viªn: Lª ThÞ Lý

16

Líp: KÕ to¸n 3


Báo cáo thực tập tổng hợp

- Japan Vietnam Firtilizer Co.;
- Tay Do Steel Co.;
- Nichias Co.;
- Mitsubishi Pencil Co.;
- Yamaha Motor Vietnam Co.
Ngoi ra cú hng lot cỏc cụng ty khỏc s dng thit b ca Mitsubishi
v IDEC l khỏch hng thng xuyờn ca Cụng ty C phn Minh Vit.
Danh sỏch cỏc thit b phũng kim nh t ng hoỏ:
Cụng ty s dng cỏc thit b ny trong cụng tỏc o to, hng dn s
dng, th nghim gii phỏp tớch hp h thng v kim nh vt t IDEC v

Mitsubishi.
Cụng ty s dng cỏc thit b ny trong cụng tỏc o to, hng dn s
dng, th nghim gii phỏp tớch hp h thng v kim nh vt t IDEC v
Mitsubishi.

PHN II
THC TRNG CễNG TC K TON TI CễNG TY
C PHN MINH VIT
Xut phỏt t yờu cu t chc sn xut, yờu cn qun lý v trỡnh
qun lý, cụng ty CP Minh Vit t chc cụng tỏc k toỏn theo hỡnh thc tp
Sinh viên: Lê Thị Lý

17

Lớp: Kế toán 3


Báo cáo thực tập tổng hợp

trung:
S t chc b mỏy k toỏn ti cụng ty CP Minh Vit .

Kế toán trởng

Kế toán tài sản cố định
kiêm kế toán vật t, kế
toán thành phẩm, tiêu
thụ thành phẩm.

Kế toán tiền lơng kiêm

vốn bằng tiền, tiền vay
và các nghiệp vụ thanh
toán, kế toán chi phí,
giá thành.

Kế toán tổng hợp kiêm
kế toán xác định kết
quả và phân phối lợi
nhuận, kế toán nguồn
vốn CSH.

Chỳ thớch:
: Quan h ch o.

: Quan h tỏc nghip..

Chc nng v nhim v tng b phn trong b mỏy k toỏn:
* K toỏn trng: giỳp giỏm c qun lý hot ng ti chớnh ca cụng ty.
Nhim v k toỏn trng:
+ T chc b mỏy k toỏn trờn c s xỏc nh ỳng khi lng cụng
tỏc k toỏn, chu trỏch nhim v nghip v chuyờn mụn k toỏn, ti chớnh
ca cụng ty.
+ Ph bin ch trng v ch o thc hin cỏc ch trng v chuyờn
mụn, ký duyt cỏc ti liu k toỏn, cú quyn t chi cỏc vn liờn quan
n ti chớnh m khụng phự hp vi ch quy nh. Cú quyn yờu cu
cỏc b phn trong b mỏy qun lý cựng phi hp thc hin cụng vic
chuyờn mụn cú liờn quan ti cỏc b phn ú.
Sinh viên: Lê Thị Lý

18


Lớp: Kế toán 3


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

+ Trực tiếp chỉ đạo kế toán các phần hành.
* Kế toán TSCĐ kiêm kế toán vật liệu công cụ, kế toán thành phẩm,
tiêu thụ thành phẩm. Nhiệm vụ:
+ Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời các thông tin về TSCĐ hiện
có, phân bổ mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh hợp lý,
tham gia kiểm tra đánh giá lại TSCĐ…
+ Ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời số lượng,
chất lượng và giá thực tế nguyên vật liệu, công cụ xuất kho, nhập kho…
+ Phản ánh chính xác tình hình nhập – xuất thành phẩm các nghiệp
vụ khác liên quan đến tiêu thụ sản phẩm…
* Kế toán tiền lương, kiêm kế toán vốn bằng tiền, tiền vay và các
nghiệp vụ thanh toán, kế toán chi phí, giá thành:
+ Ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về lương, các khoản trích theo
lương, phân bổ chi phí tiền lương…lập báo cáo về lao động, tiền lương…
+ Phản ánh kịp thời tình hình thu chi và tồn quỹ tiền mặt theo dõi và
phản ánh kịp thời đầy đủ thanh toán với các đối tượng…
* Kế toán tổng hợp kiêm kế toán xác định kết quả và phân phối lợi
nhuận, kế toán nguồn vốn chủ sở hữu:
+ Hạch toán chi tiết nguồn vốn kinh doanh theo từng loại nguồn
vốn, hạch toán tăng giảm nguồn vốn kinh doanh hoặc chuyển dịch từ
nguồn vốn này sang nguồn vốn khác phải theo đúng chế độ và điều lệ của
công ty, phân phối lợi nhuận theo quy định trong điều lệ công ty.
+ Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ tổng hợp các vấn đề thuộc về kế
toán của công ty như: lập bảng cân đối kế toán, xem xét nguồn vốn của

công ty…lập báo cáo quản trị và báo cáo tài chính theo định kỳ hoặc theo
yêu cầu đột xuất.
Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty CP Minh Việt:
Sinh viªn: Lª ThÞ Lý

19

Líp: KÕ to¸n 3


Báo cáo thực tập tổng hợp

Hỡnh thc s k toỏn ỏp dng ti cụng ty CP Minh Vit l hỡnh thc:
S nht ký chung.
S trỡnh t ghi s theo hỡnh thc S nht ký chung.
Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký
chung

Sổ nhật ký
đặcbiệt

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng
hợp


Bảng cân
đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

chỳ thớch:
:

Ghi hng ngy.
: Ghi cui thỏng.

<--> : i chiu kim tra.
Trỡnh t ghi s k toỏn theo hỡnh thc k toỏn Nht ký chung.
(1) Hng ngy, cn c vo cỏc chng t ó kim tra c dựng
lm cn c ghi s, trc ht ghi nghip v phỏt sinh vo s Nht ký
chung, sau ú cn c vo s liu ó ghi trờn s nht ký chung ghi vo
s cỏi theo cỏc ti khon k toỏn phự hp. Nu n v cú m s, th k
toỏn chi tit thỡ ng thi vi vic ghi s nht ký chung, cỏc nghip v
phỏt sinh c ghi vo cỏc s, th k toỏn chi tit liờn quan.
Sinh viên: Lê Thị Lý

20

Lớp: Kế toán 3


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp


Trường hợp đơn vị mở các sổ nhật ký đặc biệt thì hàng ngày,
căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, nghiệp vụ phát
sinh vào sổ nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3,5,10…ngày) hoặc
cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ nhật
ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái, sau
khi đã loại trừ số trùng lặp do nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều
sổ nhật ký đặc biệt (nếu có).
(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái , lập
bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số
liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế
toán chi tiết) được dùng để lập các báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên
bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát
sinh có trên sổ nhật ký chung (hoặc sổ nhật ký chung và sổ nhật ký đặc
biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ nhật ký đặc biệt) cùng
kỳ.
2.1- Kế toán tài sản cố định..
2.1.1- Phân loại và đánh giá TSCĐ:
Công tyCP Minh Việt chia TSCĐ làm hai loại chủ yếu là:
+ TSCĐ hữu hình (Gồm như: Ôtô, , máy in tên sản phẩm…)
+ TSCĐ vô hình ( Gồm như: Các hợp đồng mua TSCĐ, Bằng sáng
chế, Bản quyền thương hiệu).
Công ty đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại sau khi trừ phần hao mòn.
2.1.2- Chứng từ sổ sách sử dụng:
Tài khoản sử dụng: TK 211 – TSCĐ hữu hình.
Chứng từ sử dụng:

Sinh viªn: Lª ThÞ Lý

+ Hóa đơn giá trị gia tăng.

21

Líp: KÕ to¸n 3


Báo cáo thực tập tổng hợp

+ Húa n kiờm phiu bo hnh.
+ Biờn bn giao nhn TSC.
+ Th TSC.
S k toỏn s dng:

+ S theo dừi TSC.
+ S nht ký chung.
+ S cỏi TK 211.
S luõn chuyn chng t:

Hóa đơn
GTGT

Biên bản giao
nhận TSCĐ

Thẻ kho

Nhật ký
chung

Sổ theo dõi
TSCĐ


Sổ cái

S hch toỏn hao mũn TSC
TK 214
TK 211

TK 627, 641, 642

Giỏ tr hao mũn

Trớch khu hao cỏc
b phn

TK 811
GTCL
2.2- K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng:
2.2.1- Hch toỏn tin lng:
+ Cỏch phõn loi tin lng:
Tin lng ca cụng nhõn viờn ti Cụng ty CP Minh Vit c phõn ra
Sinh viên: Lê Thị Lý

22

Lớp: Kế toán 3


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

làm 2 loại đó là công nhân lao động trực tiếp, và công nhân lao động gián tiếp.

Công nhân lao động trực tiếp là những người có nhiệm vụ trực tiếp sản
xuất ra hàng hoá sản phẩm.
Công nhân lao động gián tiếp là những người có nhiệm vụ quản lý sản
xuất và có chức năng giám sát điều hành công việc của công ty.
Công ty áp dụng chế độ làm việc ngày 8h và làm 26 ngày công/tháng.
+ Các hình thức trả lương đang áp dụng tại công ty:
Trả lương theo thời gian và theo sản phẩm.
Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương mà người sử dụng lao
động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế của người lao động và cấp bậc
lương thực tế của người đó để trả.
2.2.2. Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng.
* Chứng Từ Kế Toán.
Nếu nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong suốt quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp liên quan tới lao động, tiền lương và bảo hiểm đều
phải được hạch toán đầy đủ, kịp thời, chính xác. Theo quy định của Bộ tài
chính về chế độ chứng từ kế toán ban hành theo quyết định số 48/2006/QDBTC ngày 14/09/2006 các chứng từ ban đầu về tiền lương gồm có :
- Bảng chấm công.
- Bảng thanh toán lương.
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH.
- Phiếu ghi thanh toán bảo hiểm xã hội.
- Bảng thanh toán thưởng.
Ngoài các chứng từ bắt buộc sử dụng mang tính thống nhất trong các
doanh nghiệp nhà nước có thể sử dụng thêm các chứng từ mang tính hướng
dẫn như :
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành.
Sinh viªn: Lª ThÞ Lý

23

Líp: KÕ to¸n 3



B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

- Phiếu làm thêm giờ.
- Hợp đồng giao khoán.
- Biên bản điều tra tai nạn lao động. (Mẫu số 09 - LĐTL)
- Các phiếu chi, các chứng từ, tài liệu về các khoản khấu trừ, trích
nộp... có liên quan.
Những người lập chứng từ phải lập đầy đủ, kịp thời theo đúng quy
định về biểu mẫu, nội dung và phương pháp lập, chịu trách nhiệm về việc
ghi chép, tính chính xác của số liệu các nghiệp vụ kinh tế. Mọi chứng từ kế
toán về lao động tiền lương phải được tổ chức luân chuyển theo trình tự
thời gian do kế toán trưởng quy định phục vụ cho ghi chép, tổng hợp kịp
thời của các cá nhân, bộ phận có liên quan.
* Tài Khoản Sử Dụng.
Hạch toán tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn kế toán sử dụng chủ yếu hai tài khoản (TK) là TK 334 Phải trả người
lao động và TK 338 Phải trả phải nộp khác.
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản này như sau.
+ Tài khoản 334 Phải trả người lao động .
TK này được dùng để phản ánh các khoản chi phí phải trả, và tình
hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về
tiền lương (tiền công), tiền thưởng, BHXH và các khoản khác thuộc về thu
nhập của người lao động.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK334 như sau.
- Bên nợ:
+ Các khoản tiền lương (tiền công), tiền thưởng, BHXH và các
khoản khác đã trả,đã chi, đã ứng trước cho người lao động.
+ Các khoản khấu trừ vào tiền lương (tiền công ) của người lao động.


Sinh viªn: Lª ThÞ Lý

24

Líp: KÕ to¸n 3


Báo cáo thực tập tổng hợp

- Bờn cú :
+ Cỏc khon tin lng (tin cụng), tin thng, BHXH v cỏc
khon khỏc phi tr cho ngi lao ng.
- S d : TK334 cú th cú s d bờn n trong trng hp cỏ bit.
- D n (nu cú): phn ng tin ó tr ln hn s phI trv tin
lng ,tin cụng ,tin thng v cỏc khon khỏccho ngi lao ng .
- D cú : Cỏc khon tin lng ,tin cụng ,tin thng v cỏc khon
khỏc cũn phI tr cho ngi lao ng.
- Ti khon 334 phi hch toỏn chi tit theo hai ni dung ú l thanh
toỏn tin lng v cỏc khon khỏcthuc v thu nhp ca ngi lao ng .
- Ngoi ra k toỏn cũn s dng mt s ti khon liờn quan ti quỏ
trỡnh hch toỏn tin lng nh :
+ Ti khon 111
+ Ti khon 112
+ Ti khon 138
+ Ti khon 335
..

S luõn chuyn chng t.
Bảng chấm công


Sinh viên: Lê Thị Lý

Bảng thanh toán
tiền lơng

25

Sổ theo dõi tiền lơng

Lớp: Kế toán 3


×