Tải bản đầy đủ (.pdf) (201 trang)

Rèn luyện kỹ năng thương lượng cho sinh viên ngành Quản trị nhân lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.08 MB, 201 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM

ĐỖ KHÁNH NĂM

RÈN LUYỆN KỸ NĂNG THƯƠNG LƯỢNG
CHO SINH VIÊN NGÀNH QUẢN TRỊ NHÂN LỰC

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM

ĐỖ KHÁNH NĂM

RÈN LUYỆN KỸ NĂNG THƯƠNG LƯỢNG
CHO SINH VIÊN NGÀNH QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
Chuyên ngành: Lý luận và lịch sử giáo dục
Mã số: 62.14.01.02

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. NGUYỄN THANH BÌNH
TS. LƯU THU THỦY

HÀ NỘI, NĂM 2016



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong Luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kì công trình nào khác.
Tác giả luận án

Đỗ Khánh Năm

i


LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành được Luận án này, tôi xin tỏ lòng tri ơn sâu sắc đến:
Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Trung tâm Đào tạo - Bồi dưỡng, Trung
tâm nghiên cứu Tâm lý học - Giáo dục học, Trung tâm Thông tin - Thư viện của
Viện, các Thầy/Cô, cán bộ giảng dạy, nghiên cứu cùng các Anh/Chị nghiên cứu
sinh khóa 2011 chuyên ngành Lý luận và Lịch sử Giáo dục - những người trực tiếp
tổ chức đào tạo, chia sẻ những tri thức khoa học và kinh nghiệm quý báu cho tôi
trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin trân trọng biết ơn: PGS.TS. Nguyễn Thanh Bình - TS. Lưu
Thu Thủy người đã tận tình giúp đỡ hướng dẫn khoa học cho tôi trong suốt thời
gian nghiên cứu và thực hiện Luận án.
Tôi xin gửi lời trân trọng cảm ơn các nhà khoa học trong Hội đồng thi chuyên
đề Tiến sĩ, Hội đồng Seminar Luận án tiến sĩ, Hội đồng đánh giá Luận án tiến sĩ cấp
Bộ môn và Phản biện độc lập đã có nhiều góp ý quan trọng để tôi kịp thời nghiên
cứu bổ sung, hoàn thiện Luận án.
- Cảm ơn cơ quan nơi tôi công tác - Trường Đại học Nội vụ Hà Nội, Phòng
Khảo thí và bảo đảm chất lượng cùng Gia đình, người thân đã tạo điều kiện thuận
lợi, hỗ trợ vật chất, chia sẻ công việc cũng như động viên tinh thần giúp tôi có thêm

động lực vượt qua khó khăn để có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận án

Đỗ Khánh Năm

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN .................................................................................................................................... ii
MỤC LỤC......................................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH, HÌNH ẢNH .......................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................................ viii
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................ 1

1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu......................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu...................................................................................................................... 3
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu ................................................................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học ....................................................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................................................... 4
6. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................................................ 4
7. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................................ 5
8. Luận điểm cần bảo vệ .................................................................................................................... 7
9. Những đóng góp mới của luận án .................................................................................................. 8
10. Cấu trúc, bố cục của luận án ........................................................................................................ 9
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................................................... 10
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG THƯƠNG LƯỢNG CHO SINH VIÊN ................................................ 10


1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................10
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ..........................................................................10
1.1.2. Tiǹ h hiǹ h nghiên cứu ở Viê ̣t Nam.......................................................................................... 15

1.2. Một số vấn đề lí luận về kỹ năng thương lượng ................................................20
1.2.1. Kỹ năng thương lượng ........................................................................................................... 20

1.2.2. Cấu trúc của kỹ năng thương lượng ................................................................24
1.2.3. Đặc điểm của thương lượng/quá trình thương lượng ......................................29
1.2.4. Các bước thương lượng ...................................................................................30
1.3. Cơ sở lý luận về rèn luyện kỹ năng thương lượng cho sinh viên ngành quản trị nhân lực ....... 32

1.3.1. Rèn luyện kỹ năng thương lượng ....................................................................32
1.3.2. Các nguyên tắc và phương pháp rèn luyện kỹ năng thương lượng cho sinh
viên ngành quản trị nhân lực .....................................................................................37
1.3.2.2. Các phương pháp rèn luyện kỹ năng thương lượng cho sinh viên ngành
quản trị nhân lực .......................................................................................................38

iii


1.3.3. Các con đường rèn luyện kỹ năng thương lượng cho sinh viên ngành quản trị
nhân lực .....................................................................................................................40
1.3.4. Các yế u tố ảnh hưởng đế n quá trin
̀ h rèn luyện kỹ năng thương lượng của sinh
viên ngành quản trị nhân lực .....................................................................................41
1.3.4.1. Các yếu tố chủ quan .....................................................................................41
Kết luận chương 1 ............................................................................................................................ 45
Chương 2 CƠ SỞ THỰC TIỄN RÈN LUYỆN KỸ NĂNG THƯƠNG LƯỢNG CHO SINH VIÊN
NGÀNH QUẢN TRỊ NHÂN LỰC.................................................................................................. 47

2.1. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................................................... 47

2.1.1. Yêu cầu đối với sinh viên ngành quản trị nhân lực.........................................47
2.1.2. Nội dung chương trình dạy kỹ năng thương lượng cho sinh viên ngành quản
trị nhân lực ................................................................................................................48
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ............................................................................................... 49

2.2.1. Mục đích khảo sát ...........................................................................................49
2.2.2. Nội dung khảo sát............................................................................................49
2.2.3. Đối tượng và địa bàn khảo sát .........................................................................49
2.2.4. Phương pháp và công cụ khảo sát ...................................................................50
2.2.5. Tiến trình khảo sát thực trạng .........................................................................50
2.3. Kết quả khảo sát thực trạng ....................................................................................................... 57

2.3.1. Thực trạng về nhận thức..................................................................................57
2.3.2. Thực trạng kỹ năng thương lượng của sinh viên ngành quản trị nhân lực tự
đánh giá của sinh viên và giảng viên ........................................................................60
2.3.3. Thực trạng các biện pháp rèn luyện kỹ năng thương lượng cho sinh viên
ngành quản trị nhân lực .............................................................................................70
2.3.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình rèn luyện kỹ năng thương
lượng của sinh viên ngành quản trị nhân lực ............................................................74
Khảo sát một số yếu tố tác động đến việc rèn luyện KNTL cho SV ngành QTNL
trong quá trình thương lượng, qua bảng hỏi GV và SV chúng tôi nhận thấy có sự
đánh giá khá thống nhất giữa GV và SV về thứ bậc cũng như mức độ ảnh hưởng
của các yếu tố được đề cập trong bảng 2.10 .............................................................74
Kết luận chương 2 ............................................................................................................................ 77
Chương 3 BIỆN PHÁP TỔ CHỨC RÈN LUYỆN KỸ NĂNG ..................................................... 79

iv



THƯƠNG LƯỢNG CHO SINH VIÊN NGÀNH QUẢN TRỊ NHÂN LỰC .................................. 79
3.1. Những nguyên tắc xác định biện pháp rèn luyện KNTL .......................................................... 79

3.1.1. Đảm bảo tính mục đích ...................................................................................79
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ........................................................................................................... 79

3.1.3. Đảm bảo tính đồng bộ .....................................................................................80
3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả ....................................................................................80
3.2. Biện pháp rèn luyện kỹ năng thương lượng cho sinh viên ngành quản trị nhân
lực ..............................................................................................................................80
3.2.1. Bổ sung KNTL vào CĐR của ngành QTNL để định hướng phát triển nội
dung chương trình môn học và đánh giá SV ........................................................80
3.2.2. Rèn luyện kỹ năng thương lượng cho sinh viên ngành quản trị nhân lực trong
giờ học lý thuyết ........................................................................................................84
3.2.3. Tổ chức dạy học tích hợp rèn luyện kỹ năng thương lượng cho sinh viên trong
các môn chuyên ngành ..............................................................................................95
3.2.4. Rèn luyện kỹ năng thương lượng gắn với hoạt động nghề quản trị nhân lực
.................................................................................................................................102
3.2.5. Rèn luyện kỹ năng thương lượng thông qua tổ chức các hội thi ..................109
3.2.6. Rèn luyện kỹ năng thương lượng thông qua hoạt động thực tiễn .................113
3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp rèn luyện KNTL cho SV ngành QTNL trong
quá trình đào tạo .....................................................................................................115
Kết luận chương 3 .......................................................................................................................... 117
Chương 4 THỰC NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM ................................ 118
4.1. Giới thiệu chung về thực nghiệm sư phạm ............................................................................. 118

4.1.1. Mục đích thực nghiệm ..................................................................................118
4.1.2. Phạm vi, đối tượng thực nghiệm ...................................................................118
4.1.3. Lực lượng và thời gian thực nghiệm .............................................................118

4.1.4. Nội dung, phương pháp thực nghiệm............................................................118
4.1.5. Phương pháp đo đạc, đánh giá kết quả thực nghiệm ....................................119
4.2. Tiến trình thực nghiệm ............................................................................................................ 123
4.3. Phân tích kết quả thực nghiệm ................................................................................................ 125

4.3.1. Phân tích kết quả sự tiến bộ về kỹ năng thương lượng của sinh viên ngành
quản trị nhân lực theo tự đánh giá của sinh viên.....................................................125

v


4.3.2. Phân tích kết quả về kỹ năng thương lượng của sinh viên ngành quản trị nhân
lực qua phiếu quan sát. ............................................................................................134
4.3.3. Phân tích về kỹ năng thương lượng của sinh viên ngành quản trị nhân lực lớp
thực nghiệm qua sản phẩm hoạt động thương lượng ..............................................136
4.3.4. Nghiên cứu trường hợp điển hình .................................................................137
4.3.5. Đánh giá chung về kết quả thực nghiệm .......................................................144
Kết luận chương 4 .......................................................................................................................... 145
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................................ 146
1. KẾT LUẬN ................................................................................................................................ 146
2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................................... 148
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ......................................................... 151
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................. 152
PHỤ LỤC....................................................................................................................................... 160

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH, HÌNH ẢNH
Hình 1.3. Qui trình rèn luyện KNTL cho SV ngành QTNL .....................................37

Biểu đồ 2.1: Sự phân bố điểm số của các nhóm KN hình thành KNTL ...................54
Biểu đồ 4.1. Sự tiến bộ về KNTL của SV qua các lần đo.......................................126
Biểu đồ 4.2. So sánh ĐTB các nhóm KNTL của SV lớp TN trước và sau TN ......128
Biểu đồ 4.3. So sánh ĐTB của các nhóm KNTL của SV lớp TN và ĐC sau TN...129
Biểu đồ 4.4. So sánh kết quả rèn luyện KNTL của lớp TN và ĐC .........................133
Biểu đồ 4.5. Kết quả đánh giá sản phẩm hoạt động thương lượng .........................137

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Đặc điểm khách thể khảo sát ........................................................................................... 50
Bảng 2.2. Các nhóm điểm của thang đo trong bảng hỏi SV-01 ....................................................... 54
Bảng 2.3. Nhận thức của GV, SV về sự cần thiết của các KN khác khi tham gia thương lượng .... 58
Bảng 2.4: Đánh giá của SV ngành QTNL về KN xác định mục tiêu............................................... 60
Bảng 2.5: Đánh giá của SV ngành QTNL về KN giao tiếp trong thương lượng ............................. 62
Bảng 2.6: Tự đánh giá của SV về nhóm KN hợp tác trong thương lượng ....................................... 64
Bảng 2.7: Đánh giá của SV về nhóm KN giải quyết tranh chấ p trên cơ sở thiê ̣n chí “Hai bên cùng
thắ ng” ............................................................................................................................................... 66
Bảng 2.8. Thực trạng KNTL của SV ngành QTNL theo đánh giá của SV ...................................... 69
Bảng 2.9. Thực trạng các biện pháp rèn luyện KNTL cho SV ngành QTNL qua đánh giá của GV và
SV .................................................................................................................................................... 70
Bảng 2.10: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình rèn luyện KNTL của SV ngành QTNL
.......................................................................................................................................................... 74
Bảng 4.1: Tổng hợp kết quả đánh giá KNTL của SV trước TN .................................................... 124
Bảng 4.2. Sự tiến bộ của SV ngành QTNL về các nhóm KNTL qua các lần đo ........................... 126
Bảng 4.3. So sánh kết quả rèn luyện các KNTL của SV lớp TN và ĐC ........................................ 127
Bảng 4.4. So sánh kết quả rèn luyện KNTL của lớp TN và ĐC .................................................... 133
Bảng 4.5. Tổng hợp kết quả quan sát ở lớp TN ............................................................................. 134
Bảng 4.6. Tổng hợp kết quả quan sát ở lớp ĐC ............................................................................. 135

Bảng 4.7. So sánh kết quả đánh giá sản phẩm KNTL trước và sau TN ......................................... 136

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CLB

Câu lạc bộ



Cao đẳng

CĐR

Chuẩn đầu ra

CTĐT

Chương trình đào tạo

ĐC

Đối chứng

ĐH

Đại học


ĐTB

Điểm trung bình

ĐLC

Độ lệch chuẩn

GV

Giảng viên

GDKNS

Giáo dục kỹ năng sống

KN

Kỹ năng

KX

Kỹ xảo

KNS

Kỹ năng sống

KNM


Kỹ năng mềm

KNTL

Kỹ năng thương lượng

QTNL

Quản trị nhân lực

TN

Thực nghiệm

SV

Sinh viên

ix


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
1.1. Thương lượng mang tính phổ biến của con người
Mỗi con người là một chủ thể nhận thức có năng lực, tính cách, quan điểm,
sở trường riêng. Con người tồn tại và phát triển trong xã hội là do có sự đồng tâm,
hợp tác và đoàn kết với nhau. Con người không thể tồn tại một mình nên phải tìm
cách thỏa thuận hợp tác với người khác để cùng tồn tại. Để có thể chia sẻ các nguồn
tài nguyên, chia sẻ lợi ích để cùng chung sống, con người phải tiến hành thương
lượng với nhau theo cách mà các bên có thể chấp nhận được. Nhưng để trở thành

một người có kỹ năng thương lượng (KNTL) giỏi đòi hỏi phải có khả năng, kiến
thức, kinh nghiệm, phải học tập và rèn luyện phấn đấu không ngừng trong mọi lĩnh
vực của cuộc sống.
Trong thực tiễn, thương lượng diễn ra trong mọi lĩnh vực: kinh tế, chính trị,
văn hóa, xã hội…Trong mỗi gia đình, hoạt động thương lượng biểu hiện sự thỏa
thuận ý kiến/quan điểm giữa các thành viên để đi đến những thống nhất chung đảm
bảo cho mối quan hệ bền vững giữa những người thân, ruột thịt. Trong quan hệ láng
giềng, hoạt động thương lượng để trao đổi lợi ích, tâm tư, tình cảm giữa những
người cư trú ở cạnh nhau, gần nhau. Trong môi trường làm việc, hoạt động thương
lượng cũng được tiến hành giữa lãnh đạo với nhân viên, giữa các cán bộ nhân viên,
giữa những người đồng nghiệp, hoặc giữa những cơ quan, doanh nghiệp với các đối
tượng hữu quan bên ngoài…
Trên thế giới, quá trình đàm phán, thương lượng giữa các quốc gia, về lợi ích
kinh tế, quốc phòng, an ninh, văn hóa…thường xuyên diễn ra. Các tổ chức quốc tế,
các liên minh quốc gia có cùng lợi ích kinh tế, quốc phòng, an ninh, văn hóa…cũng
tiến hành đàm phán, thương lượng với các tổ chức, liên minh khác. Mọi hoạt động
thương lượng đã và đang diễn ra, cả thế giới đang không ngường đàm phán, thương
lượng trong từng lĩnh vực của đời sống xã hội.
1.2. Tầm quan trọng của kỹ năng thương lượng trong xã hội ngày nay
Xu hướng của thế giới là đối thoại chứ không đối đầu. Khi đời sống kinh tế
và chính trị ngày càng phát triển hơn, khi càng ngày càng ít người chấp nhận sự độc
đoán của người khác thì thương lượng trở thành phương tiện cơ bản để mọi người

1


cùng được đảm bảo những lợi ích nhất định. Cùng với sự phát triển văn minh vật
chất thì nhận thức của con người về vai trò của văn hóa đối với sự phát triển của xã
hội được nâng lên. Con người càng chú trọng đến tính nhân văn trong mọi hoạt
động vì đa số họ đều nhận thức được rằng chỉ có sự hòa hợp ổn định thì xã hội mới

có sự phát triển bền vững. Chính vì vậy, hoạt động đối thoại, đàm phán, thương
lượng luôn được lựa chọn thay cho xung đột, đối đầu bằng bạo lực.
1.3. Kỹ năng thương lượng cần được xác định trong chuẩn đầu ra của
ngành quản trị nhân lực
Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ
về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020 đã
chỉ rõ: “ Triển khai đổi mới phương pháp đào tạo theo 3 tiêu chí: trang bị cách học;
phát huy tính chủ động của người học; sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
trong hoạt động dạy và học”. Quán triệt tinh thần của Nghị quyết 14, giáo dục đại
học ở nước ta trong những năm gần đây rất chú trọng đến việc đổi mới về chương
trình, nội dung và phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho
người học. Nhằm kiểm soát được chất lượng đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu
cầu các trường đại học (ĐH), cao đẳng (CĐ) xác định và công bố chuẩn đầu ra
(CĐR) cho các ngành đào tạo. CĐR phản ánh Chương trình đào tạo (CTĐT), kiến
thức, kỹ năng (KN), thái độ, chất lượng đào tạo, đồng thời yêu cầu, đòi hỏi khách
quan của xã hội và hoạt động lao động nghề nghiệp được xây dựng định hướng
theo chuẩn nghề nghiệp (việc làm). Qua tìm hiểu thực tế, hiện nay các trường ĐH
đào tạo chuyên ngành quản trị nhân lực (QTNL), khi xây dựng chương trình chưa
đưa KNTL vào trong CTĐT và khi xác định CĐR cũng chưa đề cập đến. Chính vì
vậy, giảng viên (GV) trong quá trình giảng dạy ít quan tâm đến việc hình thành và
phát triển KNTL cho sinh viên (SV), do đó KNTL của SV còn thấp. Vì vậy, việc
nghiên cứu và đưa KNTL vào trong CTĐT và được đánh giá trong CĐR
đang trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết.
1.4. Kỹ năng mềm, kỹ năng thương lượng rất cần thiết đối với sinh viên
ngành quản trị nhân lực
Thế kỷ 21 được gọi là “ Kỷ nguyên của kinh tế dựa vào kỹ năng” (Skills
Based Economy-thông tin từ World Bank). Hoạt động nghề nghiệp phụ thuộc vào

2



năng lực và trình độ được đào tạo của mỗi cá nhân, năng lực của mỗi cá nhân được
cấu trúc bởi hai thành phần, đó là năng lực cốt lõi và năng lực chung. Phần năng
lực cốt lõi là hệ thống kiến thức chuyên môn và KN nghề nghiệp; phần năng lực
chung là những kiến thức, KN bổ trợ giúp cho kiến thức, KN chuyên môn được
tiến hành có hiệu quả. Thực tế cho thấy sự thành đạt của mỗi người phụ thuộc rất
nhiều vào hệ thống KN bổ trợ hay còn gọi là k ỹ năng mềm ( KNM). Nhà tâm lý học
Ba Lan Krytyna Skarzyska cho rằng “ Chất lượng cuộc sống của chúng ta phụ thuộc
khá lớn vào việc xung quanh chúng ta có nhiều người thấu hiểu chúng ta hay
không”; còn học giả người Mỹ Kinixti lại đánh giá " Sự thành công của mỗi người
chỉ có 15% là dựa vào kỹ thuật chuyên ngành, còn 85% là dựa vào những quan hệ
giao tiếp và tài năng xử thế của người đó". Chìa khóa dẫn đến thành công thực sự là
chúng ta phải biết kết hợp cả hai KN này.
Đối với SV ngành QTNL, do đặc thù nghề nghiệp, sau khi ra trường họ
không làm việc với máy móc mà trực tiếp làm việc với con người. Vì vậy, họ rất
cần được trang bị KNTL để phục vụ công việc. Họ đại diện cho các cơ quan, doanh
nghiệp đứng ra khai thác và sử dụng nguồn nhân lực, cải thiện mối quan hệ lao
động, tuyển dụng, đào tạo, đánh giá lao động, thiết lập và quản trị hệ thống lương
bổng, phúc lợi… Thực hiện các giao tế nhân sự như tham gia thương nghị tập thể,
giải quyết tranh chấp lao động trong các đơn vị, doanh nghiệp, trong các tổ chức
chính trị xã hội. Do đó, trong quá trình đào tạo chúng ta không chỉ cung cấp kiến
thức cho SV, mà điều quan trọng hơn là phải trang bị cho họ về hệ thống các KNM
đặc biệt là KNTL, bởi KN này rất cần thiết đối với họ trong hoa ̣t đô ̣ng nghề nghiê ̣p
sau này. Hơn nữa, nâng cao được KNTL cho SV sẽ kéo theo những KNM khác
cũng được cải thiện.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài “Rèn luyện kỹ năng
thương lượng cho sinh viên ngành quản trị nhân lực” để nghiên cứu với hy vọng
góp phần nâng cao chất lượng đào tạo cho SV ngành QTNL của các trường đại học
Việt Nam.
2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về rèn luyện KNTL cho SV ngành
QTNL ở các trường ĐH, đề xuất các biện pháp rèn luyện KNTL cho SV ngành

3


QTNL để SV có thể thương lượng hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo
nguồn nhân lực, đáp ứng nhu cầu xã hội.
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình rèn luyện KNTL cho SV ngành QTNL.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Mố i quan hê ̣ giữa phương thức tổ chức rèn luyện KNTL với kết quả đạt được
KNTL của SV ngành QTNL.
4. Giả thuyết khoa học
SV ngành QTNL rất cần KNTL để giải quyết các công việc trong lĩnh
vực nghề QTNL cũng như trong cuộc sống. Nếu tổ chức rèn luyện KNTL cho
SV theo quy trình học tập qua trải nghiệm, trong đó đảm bảo trang bị cho SV các
bước tiến hành thương lượng một cách vững chắc và vận dụng KN này giải quyết
các vấn đề cơ bản trong học tập, trong lĩnh vực nghề QTNL, trong cuộc sống…bằng
các biện pháp đa dạng phù hợp với mục tiêu, chương trình, nội dung đào tạo, đảm
bảo CĐR thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng đào tạo cho SV ngành QTNL của
các trường đại học , đáp ứng được công việc, nhu cầu của xã hội hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lí luận về thương lượng, rèn luyện KNTL cho SV ngành
QTNL;
5.2. Phân tích cơ sở thực tiễn của việc rèn luyện KNTL cho SV ngành QTNL
ở một số trường đại học hiện nay;
5.3. Đề xuất các biện pháp rèn luyện KNTL cho SV ngành QTNL;
5.4. Tổ chức thực nghiệm một số biện pháp đã đề xuất.

6. Phạm vi nghiên cứu
- Hiện nay, trường Đại học Nội vụ Hà Nội, Đại học Lao động-Xã hội, Đại
học Thương mại đóng trên địa bàn Hà Nội đang đào tạo chuyên ngành QTNL. Vì
vậy, chúng tôi chọn các trường trên để khảo sát nhằm đánh giá thực trạng việc rèn
luyện KNTL cho SV ngành QTNL;
- Tiến hành thực nghiệm tại trường: Đại học Nội vụ Hà Nội;
- Qui mô khảo sát khoảng 600 – 700 SV;

4


- Tổ chức thực nghiệm rèn luyện KNTL cho SV thông qua hoạt động ngoại
khóa dưới hình thức sinh hoa ̣t câu lạc bộ.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận
7.1.1. Quan điểm tiếp cận hệ thống
Nghiên cứu rèn luyện KNTL cho SV ngành QTNL theo quan điểm tiếp cận
hệ thống-cấu trúc, đặt mục tiêu, nội dung, biện pháp rèn luyện KNTL cho SV ngành
QTNL trong mối quan hệ thống nhất biện chứng với mục tiêu, nội dung, chương
trình đào tạo và cách thức tổ chức đào tạo.
7.1.2. Quan điểm tiếp cận hoạt động
Tiếp cận hoạt động là sự vận dụng lý thuyết hoạt động vào việc nghiên cứu
đối tượng đang được xem xét. Với quan điểm này, thực chất của việc rèn luyện KN
là rèn luyện khả năng triển khai hành động phù hợp với mục đích và logic của nó.
Muốn tổ chức quá trình rèn luyện một KN nào đó có hiệu quả phải phân tích bản
chất và cấu trúc của KN, chỉ ra thành phần cấu trúc của chúng trên cơ sở đó xác
định biện pháp rèn luyện KN một cách phù hợp. Rèn luyện KNTL được tiến hành
thông qua hoạt động dạy học, giáo dục, trải nghiệm thực tiễn với mục tiêu phát triển
nhân cách người học nói chung và phát triển KNTL nói riêng theo yêu cầu nghề
nghiệp và yêu cầu xã hội.

7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Rèn luyện KNTL cho SV ngành QTNL gắn với yêu cầu thực tiễn của nghề
nghiệp, với điều kiện hiện có của nhà trường, cơ sở đào tạo và năng lực của GV,
đặc điểm tâm lý SV ngành QTNL.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát hoá
những tài liệu lý thuyết liên quan, nhằm xây dựng cơ sở lý luận về KNTL cho SV
ngành QTNL theo tiếp cận CĐR.
7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Tác giả tiến hành khảo sát bằng phiếu hỏi đối với 25 GV và 698 SV đang

5


giảng dạy và học tập ngành QTNL hệ đại học chính quy thuộc 3 trường đại học: Đại
học Nội vụ Hà Nội; Đại học Lao động-Xã hội; Đại học Thương mại. Phương pháp
được thực hiện nhằm thu thập thông tin về thực trạng KNTL của SV ngành QTNL
và thực trạng tổ chức rèn luyện KNTL cho SV ngành QTNL của các trường đại học
hiện nay.
7.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Tác giả đã tiến hành phỏng vấn đối với 15 SV ngành QTNL ở các năm thứ
hai, thứ ba và thứ tư; 9 GV và cán bộ quản lý của các trường Đại học Nội vụ Hà
Nội, Trường Đại học Lao động-Xã hội, Trường Đại học Thương mại; Phương pháp
được thực hiện nhằm thu thập những thông tin định tính để bổ sung, kiểm tra và làm
rõ những thông tin đã thu được từ khảo sát định lượng, đồng thời tìm hiểu nhận thức
về KNTL, thực trạng việc rèn luyện KNTL cho SV.
7.2.2.3. Phương pháp trắc nghiệm
Sử dụng một số bài trắc nghiệm để đo mức độ hình thành KNTL của SV

bằng hệ thống câu hỏi và các bài tập tình huống với tổng số 698 SV đang học tập
ngành QTNL hệ đại học chính quy thuộc 3 trường đại học: Đại học Nội vụ Hà Nội;
Đại học Lao động-Xã hội; Đại học Thương mại.
7.2.2.4. Phương pháp quan sát
Phương pháp Quan sát được thực hiện trong suốt thời gian nghiên cứu.
Thông qua một tình huống cụ thể, tổ chức cho SV tiến hành thương lượng, SV sẽ
bộc lộ rõ những ưu điểm và những hạn chế trong quá trình thương lượng để từ đó
có những định hướng phù hợp khi tiến hành rèn luyện KNTL cho SV.
Phương pháp Quan sát được sử dụng trong quá trình tìm hiểu thực trạng
KNTL của SV và trong thực nghiệm sư phạm. Trên cơ sở phân tích những bằng
chứng thu được trong quá trình SV tiến hành thương lượng tác giả so sánh mức độ
hoàn thiện về KNTL trong quá trình nghiên cứu của mình, từ đó đưa ra những giải
pháp phù hợp nhằm nâng cao KNTL cho SV.
7.2.2.5. Phương pháp thực nghiệm
Tổ chức thực nghiệm các chủ đề gắn với KN nghề nghiệp thông qua sinh
hoạt câu lạc bộ của SV ngành QTNL trường Đại học Nội vụ Hà Nội nhằm kiểm
chứng một vài trong số những biện pháp chúng tôi đã đề xuất.

6


7.2.2.6. Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình
Nghiên cứu một số trường hợp điển hình để thấ y rõ sự thay đổ i tích cực của
SV trong quá trình thương lượng nhằm giải quyết các vấn đề gặp phải trong cuộc
sống sau khi tham gia thực nghiệm.
7.2.2.7. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Nghiên cứu quá triǹ h thương lượng của các nhóm SV trong các tình huống
thực nghiê ̣m để đánh giá KNTL của SV và thông qua nhật ký ghi chép sự ứng du ̣ng
KNTL trong các tình huố ng SV gặp phải trong cuộc sống (hoa ̣t đô ̣ng tiế p nố i sau
thực nghiệm)

7.2.2.8. Phương pháp chuyên gia
Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi tham khảo ý kiến của một số chuyên
gia có trình độ cao ở các lĩnh vực như: Phương pháp dạy học, Tâm lý học, Giáo dục
học, Xã hội học, Xác suất thống kê, KNM…Ngoài ra, chúng tôi còn tham khảo một
số GV có kinh nghiệm dạy lâu năm trong chuyên ngành QTNL của các trường đại
học. Thông qua tham khảo ý kiến của các nhà khoa học và những GV giàu kinh
nghiệm, luận án có thể giải quyết tốt một số vấn đề còn tồn tại trong quá trình
nghiên cứu. Tổ chức thảo luận lấy ý kiến của các chuyên gia về một số kết quả
nghiên cứu lý luận và thực tiễn của đề tài, đặc biệt là về quy trình và biện pháp tổ
chức rèn luyện KNTL cho SV.
7.2.3. Phương pháp xử lí số liệu
Các số liệu thu được bằng toán thống kê và phần mềm SPSS. Phương pháp
này được sử dụng để xử lý các số liệu thu được trong điều tra thực trạng và thực
nghiệm nhằm rút ra những kết luận cần thiết.
8. Luận điểm cần bảo vệ
8.1. KNTL của SV ngành QTNL gắn liền với định hướng giá trị nghề nghiệp và
KN lao động nghề nghiệp của SV sau khi tốt nghiệp. Họ cần thiết sử dụng KN này
để giải quyết các công việc trong lĩnh vực nghề nghiệp cũng như trong cuộc sống.
8.2. KNTL của SV ngành QTNL chỉ được hình thành và phát triển khi nó
được xác định trong CĐR, từ đó GV tổ chức hoạt động rèn luyện KNTL cho SV.
CĐR của ngành đào tạo QTNL về KNTL còn định hướng cho việc thiết kế chương
trình, tổ chức đào tạo và đánh giá SV tốt nghiệp.

7


8.3. Tổ chức rèn luyện KNTL cho SV ngành QTNL phải đảm bảo nguyên
tắc trải nghiệm và cần tác động đến nhu cầu, ý chí, thái độ của họ trong quá trình
rèn luyện. Tính tích cực thực hành của SV là yếu tố quyết định kết quả của quá trình
rèn luyện KNTL.

8.4. Rèn luyện KNTL vừa đòi hỏi, vừa thúc đẩy các KNM có liên quan như:
KN giao tiếp, đặt mục tiêu, kiên định, cảm thông và chia sẻ, làm việc nhóm, thuyết
phục, trình bày ý tưởng, kiểm soát cảm xúc…cũng phát triển theo. Vì vậy, rèn luyện
KNTL cầ n gắ n liền với rèn luyện những KNM khác như là một chỉnh thể.
9. Những đóng góp mới của luận án
Về mặt lý luận:
Kết quả nghiên cứu của luận án đã xác định được vai trò của thương lượng
là một KN nghề nghiệp/năng lực quan trọng, cần thiết trong đào tạo SV ngành
QTNL. Luận án bổ sung và làm sâu sắc cơ sở lý thuyết về thương lượng, KNTL,
cấu trúc của KNTL, đặc điểm của KNTL; Xác định các nguyên tắc, các con đường,
các biện pháp; Quy trình và các bước tiến hành rèn luyện KNTL cho SV ngành
QTNL nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo đáp ứng được yêu cầu trong xã hội hiện
nay.
Về mặt thực tiễn:
- Phản ánh được thực trạng KNTL của SV ngành QTNL còn hạn chế, chủ
yếu đạt ở mức độ trung bình. Việc tổ chức rèn luyện KNTL cho SV ngành QTNL
còn mang tính tự phát, chưa hệ thống, chưa bài bản và chịu ảnh hưởng của nhiều
yếu tố chủ quan và khách quan như nhu cầu, nhận thức, tính tích cực của GV và
SV; các điều kiện về không gian, thời gian, phương tiện dạy học...
- KNTL được xem xét trên quan điểm hành động, có mối liên hệ đến nhiều
KN khác cùng tham gia phối hợp, thực hiện. Trong đó, bao gồm 20 KNM cơ bản
được chia thành 4 nhóm: KN xác định mục tiêu; KN giao tiếp; KN hợp tác và KN
giải quyết tranh chấp trên cơ sở thiện chí “Hai bên cùng thắng”.
- Đề xuất nguyên tắc, nội dung và cách thức thực hiện 6 biện pháp rèn luyện
KNTL cho SV ngành QTNL, bao gồm: (1) Bổ sung KNTL vào CĐR của ngành
QTNL để định hướng phát triển nội dung chương trình môn học và đánh giá SV
tốt nghiệp; (2) Rèn luyện KNTL cho SV ngành QTNL trong giờ học lý thuyết; (3)

8



Tổ chức dạy học tích hợp phát triển KNTL cho SV; (4) Rèn luyện KNTL gắn với
hoạt động nghề QTNL; (5) Thông qua tổ chức các hội thi; (6) Qua hoạt động thực
tế. Tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp được các chuyên gia, GV, SV khẳng
định và thông qua thực nghiệm thành công một trong các biện pháp đề xuất tại
trường Đại học Nội vụ Hà Nội. Một lần nữa cho thấy ý nghĩa, tầm quan trọng và sự
cần thiết của KNTL đối với SV ngành QTNL trong lĩnh vực nghề nghiệp cũng như
trong cuộc sống.
- Luận án là tài liệu tham khảo cần thiết cho công tác giáo dục, rèn luyện
KNTL cho SV ngành QTNL ở các trường ĐH; đồng thời là tài liệu tham khảo cho
học viên cao học, nghiên cứu sinh, GV ở các trường ĐH.
10. Cấu trúc, bố cục của luận án
Luận án bao gồm phần mở đầu, 4 chương, kết luận, kiến nghị, danh mục
những công trình của tác giả đã công bố có liên quan đến đề tài, danh mục tài liệu
tham khảo và phụ lục.
Chương 1: Cơ sở lý luận rèn luyện kỹ năng thương lượng cho sinh viên
ngành quản trị nhân lực
Chương 2: Cơ sở thực tiễn của việc rèn luyện kỹ năng thương lượng cho sinh
viên ngành quản trị nhân lực
Chương 3: Biện pháp tổ chức rèn luyện kỹ năng thương lượng cho sinh viên
ngành quản trị nhân lực
Chương 4: Thực nghiệm và đánh giá kết quả thực nghiệm

9


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG THƯƠNG LƯỢNG CHO SINH VIÊN
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
1.1.1.1. Nghiên cứu kỹ năng từ phương diện/góc độ tâm lý học hoạt động.
Nghiên cứu về điều kiện hình thành KN: Vào những năm 20 của thế kỷ XX
các nhà Giáo dục học Xô Viết như: H.K.Kruxpkai, A.X Macarenco [1; tr76], [3] đã
đi sâu nghiên cứu ý nghĩa của việc đặt kế hoạch và tự kiểm tra, đặc biệt là
H.K.Krupxkai rất quan tâm đến việc hình thành các KN lao động cho học sinh phổ
thông trong việc dạy, hướng nghiệp cho họ. Sau năm 1970 khi lý thuyết hoạt động
của A.N Leonchep ra đời, hàng loạt các công trình nghiên cứu KN, kỹ xảo được
công bố dưới ánh sáng lý thuyết hoạt động. Những công trình này đã phân biệt rõ
hai khái niệm và con đường hình thành KN là kinh nghiệm và tri thức trước đó.
Một trong các tác giả đi sâu nghiên cứu về KN lao động là tác giả
V.V.Tsebưseva [76], [118, Sđd], [166]. Trong quá trình nghiên cứu tác giả đã đưa ra
các phương pháp hình thành KN. Theo tác giả “KN với tư cách là khả năng (trình
độ được chuẩn bị) thực hiện một hành động nào đó thì dựa trên cơ sở những tri thức
và KN được hoàn thiện lên cùng với chúng”. Đồng thời tác giả khẳng định “Các
quá trình nhận thức trong học tập càng tích cực bao nhiêu thì các KN, kỹ xảo càng
nhanh chóng và hoàn thiện bấy nhiêu”. Từ đó, tác giả rút ra kết luận sư phạm rất
quan trọng “Khi huấn luyện nên rút dần vai trò của nhà giáo dục để người học tự
làm lấy thì KN sẽ được hình thành nhanh chóng và ổn định hơn. Mặt khác, nhà
trường cũng phải chú ý đúng mức đến chất lượng các KN, kỹ xảo nếu không ở học
sinh có thể hình thành KN, kỹ xảo chưa hoàn thành mà sau này phải học lại là
nhiệm vụ phức tạp hơn học cái mới”. Qua đó, tác giả nêu lên những phương pháp
và điều kiện rèn luyện KN, kỹ xảo cho học sinh. Tác giả cho rằng “Tùy theo đặc
điểm của các KN, kỹ xảo mà định ra các hình thức tổ chức, phương pháp và biện
pháp giảng dạy thích hợp”. Đồng thời tác giả nhấn mạnh yếu tố tích cực của học
sinh có ý nghĩa rất quan trọng. Vì vậy, việc áp dụng các phương pháp, biện pháp
dạy học để nâng cao tính tích cực tư duy cho học sinh là rất cần thiết trong quá trình

10



dạy học. Đồng thời tác giả nhấn mạnh yếu tố tích cực của học sinh có ý nghĩa rất
quan trọng. Vì vậy, việc áp dụng các phương pháp, biện pháp dạy học để nâng cao
tính tích cực tư duy cho học sinh là rất cần thiết trong quá trình dạy học.
Nghiên cứu về mức độ hình thành KN: Kixegof X. I. (1973) [47] với công
trình nghiên cứu “Hình thành các KN và kỹ xảo sư phạm cho SV trong điều kiện
của nền giáo dục đại học” (LGU Lêningrat - Vũ Năng Tĩnh dịch); tác giả đã nghiên
cứu sâu về lý luận, phân tích kết quả nghiên cứu thực tiễn và đưa ra nội dung, tổ
chức thực hành thực tập sư phạm và rèn luyện KN giảng dạy của SV trong các
trường ĐH sư phạm. Kixegof X.I. đã thiết kế hơn 100 KN nghiệp vụ giảng dạy
trong đó có 50 KN cần thiết nhất và được phân theo KN thực hành, KN thực tập sư
phạm. Kixegof X.I. cũng là người đầu tiên nêu lên sự phân biệt hai loại KN: KN
bậc thấp (hay còn gọi là KN nguyên sinh) được hình thành qua các hoạt động giản
đơn, nó là cơ sở hình thành kỹ xảo. KN bậc cao (KN thứ sinh) - mà cơ sở của nó là
tri thức và các kỹ xảo.
Nghiên cứu mối tương quan giữa kiến thức và KN: Trong nghiên cứu của
Ferguson và Womack (1993) với hơn 200 SV tốt nghiệp cho thấy kiến thức môn
học giỏi chỉ là cơ sở, là nền tảng, tiền đề quan trọng để tạo ra kết quả học tập tốt, nó
phải được kết hợp với kiến thức KN về nghiệp vụ sư phạm như KN giao tiếp; KN tổ
chức, quản lý; KN phát triển nhu cầu đa dạng của người học.
Tóm lại: KN được hình thành thông qua quá trình hoạt động. Trong đó, tri
thức là nền tảng, là điều kiện cần thiết để hình thành KN. Để rèn luyện một KN nào
đó, chúng ta cần định ra các hình thức tổ chức, phương pháp và biện pháp giảng dạy
thích hợp tạo hứng thú cho người học tham gia một cách tự giác, tích cực.
1.1.1.2. Nghiên cứu kỹ năng từ phương diện/góc độ giáo dục học
- Nghiên cứu KN gắn với KNS, KNM
Thuật ngữ “kỹ năng sống” được Winthrop Adkins sử dụng lần đầu tiên trong
một chương trình đào tạo nghề thực hiện trong những năm 1960 với tên gọi “The
Adkins Life Skills Programme: Employability Skills Series”. Cho đến nay có rất
nhiều quan niệm về KNS, nhưng tất cả đều thống nhất quan niệm KNS thuộc phạm

trù năng lực. Khái niệm cơ bản về KNS được Tổ chức Liên Hiệp Quốc thừa nhận,
sử dụng và được trình bày như sau: “KNS là những năng lực hành vi thích nghi và

11


mang tính tích cực có thể giúp cá nhân giải quyết một cách hiệu quả những đòi hỏi
và thách thức của cuộc sống hằng ngày. Cụ thể là, KNS là một nhóm những năng
lực tâm lý và KN liên nhân cách có thể giúp cho con người đưa ra những quyết
định, giải quyết vấn đề, tư duy phản biện và tích cực cũng như giao tiếp một cách
hiệu quả, thiết lập các mối quan hệ bền vững, cảm thông với người khác và đương
đầu với cuộc sống theo một cách thức lành mạnh và hiệu quả” [90]. Quan niệm của
UNICEF (UNICEF Thái Lan, 1995): KNS là khả năng phân tích tình huống và ứng
xử, khả năng phân tích cách ứng xử và khả năng tránh được các tình huống. Các
KNS nhằm giúp chúng ta chuyển dịch kiến thức “cái chúng ta biết” và thái độ, giá
trị “cái chúng ta nghĩ, cảm thấy, tin tưởng” thành hành động thực tế “làm gì và làm
cách nào” là tích cực nhất và mang tính xây dựng. Chính vì vậy, trong diễn đàn thế
giới về giáo dục cho mọi người họp tại Senegan (2000) Chương trình hành động
Dakar đã đề ra 6 mục tiêu, trong đó mục tiêu 3 nói rằng “Mỗi quốc gia phải đảm
bảo cho người học được tiếp cận chương trình giáo dục KNS phù hợp”. Mục tiêu 6
yêu cầu “Khi đánh giá chất lượng giáo dục cần phải đánh giá KNS của người học”.
Như vậy, học KNS trở thành quyền của người học và chất lượng giáo dục phải được
thể hiện cả trong KNS của người học. Cho nên, giáo dục kỹ năng sống (GDKNS)
cho người học đang trở thành một nhiệm vụ quan trọng đối với giáo dục các nước.
Giáo dục phải mang lại cho mọi người không chỉ kiến thức mà cả KNS để sống tích
cực, sống khoẻ mạnh. Nhu cầu vận dụng KNS một cách trực tiếp hay gián tiếp được
nhấn mạnh trong nhiều khuyến nghị mang tính quốc tế, bao gồm cả trong việc thực
hiện Công ước quyền trẻ em [110].
Tổ chức Confrennce Board of Canada là tổ chức phi lợi nhuận dành riêng
cho nghiên cứu và phân tích các xu hướng kinh tế và các năng lực hoạt động của

các tổ chức và các vấn đề chính sách, đã nghiên cứu và đưa ra danh sách các KN
hành nghề cho thế kỷ 21 bao gồm các KN: KN giao tiếp; KN giải quyết vấn đề; KN
tư duy và hành vi tích cực; KN thích ứng, làm việc với con người; KN nghiên cứu
khoa học và toán [dẫn theo 15].
Kỹ năng mềm (soft skills), (hay còn gọi là KN thực hành xã hội) là thuật ngữ
liên quan đến trí tuệ xúc cảm dùng để chỉ các KN quan trọng trong cuộc sống con
người. Tác giả Rani S, Schulz B. [103], [104] đã nêu lên sự cần thiết và tầm quan

12


trọng của KNM trong quá trình phát triển nhân cách và triển vọng nghề nghiệp đối
với SV đã liệt kê một số KNM cần thiết bao gồm các KN: Giao tiếp, giải quyết vấn
đề, KNTL, tư duy tổ chức và phê phán, quản lý thời gian, lãnh đạo, làm việc theo
nhóm, thư giãn, vượt qua khủng hoảng, sáng tạo và đổi mới...; đồng thời tác giả cho
rằng để hình thành và phát triển KNM cho SV cần thông qua khóa học đào tạo về
KNM và tự rèn luyện của cá nhân dựa trên các tài liệu về KNM, SV tích cực tham
gia các câu lạc bộ (CLB) và các hoạt động xã hội; điều quan trọng là GV phải lồng
ghép phát triển KNM cho SV trong chương trình các môn học và đổi mới phương
pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực của người học.
Tác giả Hao M. S., Ow S. H. [101], [102] nêu lên tầm quan trọng của KNM
mà mỗi cá nhân cần phải có trong quá trình làm việc. Trong đó, hai KNM cơ bản
đòi hỏi mỗi cá nhân cần phải có đó là KN giao tiếp và KNTL. Đồng thời các tác giả
cũng chỉ ra KN giao tiếp và KNTL có thể được dạy và phát triển một cách hiệu quả
trong một khóa học thông qua hoạt động nhóm.
Trong Đề án “T.O.P Skills for W.IN Europe-Training On Professional Skills
for Workers In Nations of Europe” [99], tác giả González D. và các cộng sự cho
rằng có nhiều loại KNM nhưng có thể tập hợp thành 4 nhóm đó là: KN Lãnh đạo;
KN quản lý; KN thể hiện bản thân; KN tự quản lý bản thân. Theo đó, các tác giả
cung cấp tài liệu và cách dạy chi tiết để các nhà giáo dục, các cá nhân có thể tham

khảo sử dụng trong quá trình đào tạo và phát triển KNM.
Abdullah AL. M., Kamal N., Saeid M. [98] nghiên cứu về KN làm việc kết
quả cho thấy đối với các SV tốt nghiệp chuyên ngành Kinh doanh, KNM có tầm
quan trọng so với khả năng, hiểu biết của bản thân trong quá trình làm việc. Nghiên
cứu đưa ra kết luận sự hình thành và phát triển các KNM được quyết định bởi nền
văn hóa, xã hội mà người đó đang sống; đồng thời nó cũng chịu ảnh hưởng từ môi
trường làm việc, học tập và nền tảng gia đình.
Tác giả Greenberg A.D. và Nilssen A.H. [100] nghiên cứu về vai trò của
giáo dục đối với sự hình thành các KNM, đã đưa ra đề xuất các nhà trường cần sử
dụng loại hình giáo dục trải nghiệm, phát triển chuyên môn trong đội ngũ GV, xây
dựng phương thức kiểm tra đánh giá mới và thay đổi phương pháp giảng dạy để
phát triển KNM cho người học.

13


Như vậy, học KNS trở thành quyền của người học và chất lượng giáo dục
phải được thể hiện cả trong KNS của người học. Khi đánh giá chất lượng giáo dục
cần phải đánh giá KNS của người học. Giáo dục phải mang lại cho người học không
chỉ kiến thức mà cả KNS để con người sống tích cực, sống khỏe mạnh. Đồng thời,
các tác giả cũng chỉ ra rằng KNM và KNTL có thể hình thành và phát triển một
cách hiệu quả thông qua giáo dục trải nghiệm; nhưng sự hình thành và phát triển các
KNM được quyết định bởi nền văn hóa, xã hội mà người đó đang sống; nó cũng
chịu ảnh hưởng từ môi trường làm việc, học tập và nền tảng gia đình.
- Những nghiên cứu về KNTL gắn với KN nghề nghiệp
Thương lượng là một nghệ thuật, nó được hoàn thiện nhờ kinh nghiệm thực
tiễn. Đến thế kỷ XII, KNTL được nghiên cứu như một bộ môn khoa học. Các kết
quả đó đã có những đóng góp rất đáng kể phục vụ trong thực tế cuộc sống.
Gerardi. Nierenberg [23] trong tác phẩm Nghệ thuật thương lượng, KNTL
được sử dụng trong mọi lĩnh vực của cuộc sống, từ chính trị gia cho đến cuộc sống

đời thường của mỗi người. Trong tác phẩm nghiên cứu của mình tác giả trình bày
các bước tiến hành thương lượng, các nguyên tắc trong quá trình thương lượng với
chiến lược toàn năng ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày.
Harvard Business Essentials [31] tác giả cuốn sách Cẩm nang kinh doanh đi
sâu nghiên cứu từ những khái niệm cơ bản nhất đến những khía cạnh mang tính
chuyên sâu về KNTL. Qua đó, tác giả cung cấp một nền tảng kiến thức cùng những
kinh nghiệm và bí quyết thương lượng nhằm đạt được hiệu quả tối ưu trong giao
dịch kinh doanh – một KN cần thiết cho sự thành công của những người làm công
tác quản lý, lãnh đạo.
Martin Yate, trong tác phẩm “Chúc bạn may mắn 2007 – Cẩm nang tìm việc
làm”, theo tác giả một nguyên tắc đặt ra trong quá trình thương lượng là phải tạo ra
được tình huống có vấn đề, trong đó lợi ích của hai bên có sự chênh lệch, từ đó hai
bên phải bàn bạc, trao đổi, thảo luận với nhau để đi đến sự thống nhất.
Roger Dawson [73] lại đưa ra một nguyên tắc, khi tham gia thương lượng
chúng ta nên đòi hỏi từ đối phương nhiều hơn những gì mình muốn, chính điều này
đã tạo ra cơ hội để hai bên tiến hành thương lượng. Và trong quá trình thương
lượng, chúng ta cần phải hiểu rõ đối phương, vì khi hiểu rõ đối phương chúng ta đi

14


×