Tải bản đầy đủ (.doc) (168 trang)

ĐTM nhà máy thức ăn gia xúc Hương Canh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.76 MB, 168 trang )

- Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án mở rộng Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Hương Canh

Më §ÇU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Sự cần thiết của dự án
Trong những năm gần đây, thực hiện chủ trương chuyển đổi cơ cấu cây trồng
vật nuôi hướng tới chiến lược phát triển nông nghiệp bền vững, ngành chăn nuôi đã
được quan tâm và phát triển đa dạng hơn. Ngoài các vật nuôi truyền thống (lợn, gà vịt,
…), nhiều vật nuôi khác (dê, cừu, chim cút, bồ câu, đà điểu…) và các giống nhập
ngoại cũng được chú ý đầu tư phát triển, mở ra bước phát triển mới của ngành chăn
nuôi. Song song với đó, công nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi đã và đang phát triển
nhanh chóng, không chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu của các cơ sở chăn nuôi trong nước mà
còn đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nông nghiệp địa phương phát triển.
Sau thời gian khủng hoảng vừa qua, các nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi đã
dần phục hồi sản xuất; một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch mở rộng nhà xưởng sản
xuất, nâng công suất.
Công ty Cổ Phần Japfa Comfeed Việt Nam là công ty 100% vốn Indonesia với
số vốn đầu tư hơn 50 triệu USD, chuyên về sản xuất thức ăn chăn nuôi, tổ chức mạng
lưới gia công chăn nuôi gia cầm, gia súc và chế biến sản phẩm chăn nuôi để xuất khẩu.
Công ty được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép thành lập số 1605A/GP ngày
20/10/1999, được Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc cấp Giấy chứng nhận đầu tư số
191033000044, chứng nhận lần đầu ngày 29/06/2007, chứng nhận thay đổi lần thứ sáu
ngày 24/05/2012. Trụ sở chính của công ty đặt tại thị trấn Hương Canh, huyện Bình
Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Hương Canh là một trong những dự án
quan trọng của Công ty triển khai tại tỉnh Vĩnh Phúc. Nhà máy trước đây thuộc Tổng
công ty chăn nuôi Việt Nam, được chuyển nhượng cho Công ty Cổ phần Japfa
Comfeed Việt Nam từ năm 1999.
Công ty đã đưa Nhà máy đi vào hoạt động sản xuất trở lại từ năm 2000 với
công suất ban đầu là 10.000 – 12.000 tấn/năm. Báo cáo đánh giá tác động môi trường
của nhà máy đã được Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt tại quyết định số


2844/QĐ-CT ngày 25/12/2000.
Tháng 9/2000, nhà máy hoàn thành việc thay thế công nghệ cũ của Nam Tư
(được đầu tư từ những năm 1978 - 1979) bằng công nghệ sản xuất mới của Mỹ và Hà
Lan (được điều khiển tự động), nâng công suất sản xuất thực tế năm 2001 lên 40.000
Công ty Cổ phần Japfa Comfeed Việt Nam

Trang 1


- Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án mở rộng Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Hương Canh

tấn/năm. Đến năm 2005, công suất nhà máy được nâng lên 110.000 tấn/năm và năm
2011 đạt 148.000 tấn/năm.
Để phát triển kinh doanh trong sản xuất thức ăn chăn nuôi, cùng với sự hỗ trợ
của việc sản xuất gà con một ngày tuổi để phát triển thị trường chăn nuôi gà thương
phẩm trong và cận kề tỉnh Vĩnh Phúc, công ty quyết định triển khai “Dự án mở rộng
nhà máy thức ăn chăn nuôi, chăn nuôi và kinh doanh gia súc, gia cầm”.
“Dự án mở rộng Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Hương Canh” là một
trong hai nội dung chính của “Dự án mở rộng nhà máy thức ăn chăn nuôi, chăn nuôi
và kinh doanh gia súc, gia cầm”. Theo đó, nhà máy sẽ xây dựng thêm một số nhà kho,
nâng cấp hệ thống máy móc như Silo, mua sắm các máy móc thiết bị cần thiết,…
Ngoài ra, công ty còn dự kiến đầu tư thêm lò đốt tầng sôi sử dụng Biomass để thay thế
lò đốt hiện tại dùng than.
Tuân thủ theo quy định về môi trường, công ty tiến hành lập Báo cáo đánh giá
tác động môi trường cho “Dự án mở rộng Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi
Hương Canh”, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt theo quy định
của pháp luật.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Dự án đầu tư của dự án do UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt.
1.3. Mối quan hệ của dự án với quy hoạch phát triển

Việc mở rộng của nhà máy là phù hợp với các quy hoạch phát triển liên quan tại
địa phương đã được phê duyệt, cụ thể:
- Quyết định số 10/2008/QĐ-TTg ngày 16/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020;
- Quyết định số 4108/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Bình Xuyên
đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về
việc Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp Vĩnh Phúc đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật:
* Các văn bản pháp luật:
Công ty Cổ phần Japfa Comfeed Việt Nam

Trang 2


- Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án mở rộng Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Hương Canh

- Luật Lao động được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
khóa IX thông qua ngày 23/06/1994;
- Luật Tài nguyên nước số 08/1998/QH10 ngày 20/05/1998 của Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, khóa X;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/06/2001 của Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, khóa X;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam, khóa XI;
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, khóa XI;

- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam, khóa XI;
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, khóa XI;
- Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ quy định việc
cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ
môi trường đối với chất thải rắn;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn;
- Nghị định 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm
2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi
phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức
ăn chăn nuôi;
Công ty Cổ phần Japfa Comfeed Việt Nam

Trang 3


- Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án mở rộng Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Hương Canh

- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ quy định về

đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường;
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 10/01/2012 của Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy định phân vùng môi trường tiếp nhận
nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/06/2005 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của
Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả
nước thải vào nguồn nước;
- Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và môi
trường quy định về Quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18/04/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 32/2011/TT-BLĐTBXH ngày 14/11/2011 của Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao động các
loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
- Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
* Các văn bản liên quan đến dự án:
- Quyết định số 2844/QĐ-CT ngày 15/12/2000 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh

Phúc về việc phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường của Công ty Japfa
Comfeed Việt Nam;
Công ty Cổ phần Japfa Comfeed Việt Nam

Trang 4


- Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án mở rộng Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Hương Canh

- Sổ đăng ký Chủ nguồn thải chất thải nguy hại, mã số QLCTNH: 26.000135.T
do Sở tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc cấp ngày 28/11/2008;
- Quyết định số 389/QĐ-CT ngày 12/02/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh
Phúc về việc cấp phép xả nước thải vào nguồn nước của Công ty Cổ phần Japfa
Comfeed Việt Nam, tại thị trấn Hương Canh, huyện Bình Xuyên;
- Quyết định số 341/QĐ-UBND ngày 04/02/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về
việc cấp giấy phép khai thác sử dụng nước ngầm có thời hạn cho Công ty Japfa
Comfeed Việt Nam;
- Hợp đồng thuê đất số 104/HĐTĐ ngày 22/08/2011 giữa UBND tỉnh Vĩnh
Phúc và Công ty Cổ phần Japfa Comfeed Việt Nam;
- Hợp đồng xử lý rác thải số 03 ngày 31/12/2011 giữa Công ty Cổ phần Japfa
Comfeed Việt Nam và Công ty TNHH Môi trường Bình Xuyên;
- Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy được Sở Công an
Phòng cháy và Chữa cháy Vĩnh Phúc cấp ngày 30/01/2012;
- Hợp đồng số 12/HĐCN ngày 02/02/2012 giữa Công ty Cổ phần Japfa
Comfeed Việt Nam và Công ty Cổ phần Môi trường và Dịch vụ đô thị Vĩnh Yên về
việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải công nghiệp;
- Giấy chứng nhận đầu tư số 191033000044 do UBND tỉnh Vĩnh Phúc cấp,
chứng nhận lần đầu ngày 29/06/2007, chứng nhận thay đổi lần thứ sáu ngày
24/05/2012.
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:

- TCXDVN 33:2006 – Cấp nước. Mạng lưới đường ống và công trình. Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh
hoạt;
- QCVN 02-14:2009/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Cơ sở sản
xuất thức ăn công nghiệp nuôi thuỷ sản – Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm, vệ sinh thú y và bảo vệ môi trường;
- QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh;
- QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc
hại trong không khí xung quanh;
Công ty Cổ phần Japfa Comfeed Việt Nam

Trang 5


- Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án mở rộng Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Hương Canh

- QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải
nguy hại;
- QCVN 08:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt;
- QCVN 09:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm;
- QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
- QCVN 20:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với một số chất hữu cơ;
- QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;

- QCVN 01 - 77: 2011/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Cơ sở sản
xuất thức ăn chăn nuôi thương mại - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
- QCVN 01 - 78: 2011/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thức ăn
chăn nuôi - Các chỉ tiêu vệ sinh an toàn và mức giới hạn tối đa cho phép trong thức ăn
chăn nuôi;
- QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp.
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập:
- Báo cáo dự án mở rộng Nhà máy thức ăn chăn nuôi, chăn nuôi và kinh doanh
gia súc, gia cầm do chủ dự án tự tạo lập năm 2012;
- Các bản vẽ liên quan đến dự án do chủ dự án tự tạo lập năm 2012.
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
Các phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM của “Dự án mở
rộng Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Hương Canh” như sau:
Các phương pháp ĐTM:
- Phương pháp liệt kê: Liệt kê các hoạt động phát triển của dự án gây tác động
tới môi trường;

Công ty Cổ phần Japfa Comfeed Việt Nam

Trang 6


- Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án mở rộng Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Hương Canh

- Phương pháp mô hình hóa môi trường: sử dụng các công cụ, mô hình tính
toán để dự báo quá trình lan truyền chất ô nhiễm trong môi trường (không khí, tiếng
ồn), từ đó xác định mức độ và phạm vi tác động.
Các phương pháp khác:
- Phương pháp điều tra, khảo sát, lấy mẫu ngoài hiện trường: nhằm xác định vị

trí các điểm nhạy cảm, dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường; đồng thời đo đạc,
lấy mẫu các thông số môi trường phục vụ cho việc phân tích, đánh giá hiện trạng chất
lượng môi trường khu vực dự án;
- Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm: Phương pháp được thực hiện
theo quy định của các QCVN, TCVN để phân tích các thống số môi trường phục vụ
cho việc đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường khu vực dự án;
- Phương pháp tham vấn cộng đồng: nhằm thu thập ý kiến của cộng đồng dân
cư xung quanh và chính quyền địa phương khu vực dự án, từ đó bổ sung thêm các tác
động tiêu cực, những mâu thuẫn có thể phát sinh trong quá trình thực hiện dự án và
những biện pháp có thể giảm thiểu phù hợp;
- Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm của WHO: Trên cơ sở
hiện trạng khu vực dự án, đánh giá nhanh để ước tính tải lượng chất ô nhiễm phát sinh
khi triển khai và xây dựng dự án;
- Phương pháp tổng hợp, so sánh: tổng hợp các số liệu sau đó so sánh với tiêu
chuẩn môi trường Việt Nam, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường, từ đó đánh
giá chất lượng môi trường nền tại khu vực dự án, hiện trạng sản xuất kinh doanh của
dự án; dự báo đánh giá và đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động tới môi trường do
các hoạt động của dự án.
4. Tổ chức thực hiện ĐTM
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của “Dự án mở rộng Nhà máy sản xuất
thức ăn chăn nuôi Hương Canh” do Công ty Cổ phần Japfa Comfeed Việt Nam chủ trì,
phối hợp với Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi trường lập, trình cơ quan có thẩm
quyền xem xét và phê duyệt.
4.1. Tổ chức thực hiện ĐTM
a) Thông tin về đơn vị chủ trì lập ĐTM:
CÔNG TY CỔ PHẦN JAPFA COMFEED VIỆT NAM
Địa chỉ: thị trấn Hương Canh, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại: 0211 3866 670
Fax: 0211 3866 182
Công ty Cổ phần Japfa Comfeed Việt Nam


Trang 7


- Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án mở rộng Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Hương Canh

Người đại diện: Ông Hoàng Phan Tấn

Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc

b) Thông tin về đơn vị tư vấn:
TRUNG TÂM TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Địa chỉ: phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại: (0211) 3861390
Fax: (0211) 3861390
Người đại diện: Ông Nguyễn Công Võ Chức vụ: Giám đốc
4.2. Danh sách những người tham gia lập báo cáo
Danh sách những người trực tiếp tham gia lập Báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1: Danh sách người tham gia lập ĐTM
Chức vụ, Học hàm, học vị,
STT
Họ và tên
Chuyên ngành đào tạo
Công ty Cổ phần Japfa Comfeed Việt Nam
Chủ tịch Hội đồng quản trị, Phó Tổng Giám
1
Hoàng Phan Tấn
đốc
2

Bùi Quý Quỳnh
Giám đốc Hành chính Nhân sự
3

Ngô Anh Tuấn

Trưởng phòng Hành chính Nhân sự

4

Nguyễn Văn Đẳng

Giám đốc nhà máy

5

Nguyễn Tiến Hào

Cán bộ, phụ trách môi trường

Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi trường
1

Nguyễn Công Võ

2

Phan Thị Dung

3


Nguyễn Nghĩa Tiến

4

Nguyễn Việt Hùng

Giám đốc, Thạc sỹ Khoa học môi trường
Phó Trưởng phòng QT&PT Môi trường, Kỹ sư
Công nghệ hóa học
Phó Trưởng phòng NVTNMT, Kỹ sư Công
nghệ kỹ thuật hóa học
Cán bộ, Thạc sỹ Kỹ thuật môi trường

5

Hà Thị Lan

Cán bộ, Thạc sỹ Khoa học môi trường

6

Kim Đức Toàn

Cán bộ, Cử nhân Khoa học môi trường

7

Phùng Thị Kim Thanh


Cán bộ, Thạc sỹ Công nghệ hóa học

8

Đặng Thị Lan

Cán bộ, Kỹ sư môi trường

9

Nguyễn Thị Hồng Nhung Cán bộ, Cử nhân kỹ thuật môi trường

10

Hoàng Thị Kim Anh

Cán bộ, Cử nhân môi trường

Công ty Cổ phần Japfa Comfeed Việt Nam

Trang 8


- Bỏo cỏo ỏnh giỏ tỏc ng mụi trng D ỏn m rng Nh mỏy sn xut thc n chn nuụi Hng Canh

CHƯƠNG I: MÔ Tả TóM TắT dự án
1.1. Tờn d ỏn
D ỏn m rng Nh mỏy sn xut thc n chn nuụi Hng Canh
1.2. Ch d ỏn
Cụng ty C phn Japfa Comfeed Vit Nam

a ch: th trn Hng Canh, huyn Bỡnh Xuyờn, tnh Vnh Phỳc
in thoi: 0211 3866670
Fax: 0211 3866182
Ngi i din: ễng Hong Phan Tn
Chc v: Ch tch Hi ng qun tr, Phú Tng Giỏm c
1.3. V trớ a lý ca d ỏn
1.3.1. V trớ a lý
Theo Quyt nh s 2473/Q-UB ngy 20/09/2001 ca Ch tch UBND tnh
Vnh Phỳc v vic cho Cụng ty Japfa Comfeed Vit Nam thuờ t m rng d ỏn nh
mỏy ti th trn Hng Canh, huyn Bỡnh Xuyờn, tnh Vnh Phỳc, khu t thc hin d
ỏn c gii hn bi cỏc im cú ta khng ch (theo h ta VN2000) nh sau:
Bng 1. 1: Ta cỏc im khng ch ca d ỏn
im

X(m)

Y(m)

im

X(m)

Y(m)

A

5 67 820

23 52 975


I

5 68 237

23 52 939

B

5 67 829

23 52 982

K

5 68 192

23 52 868

C

5 67 840

23 52 989

M

5 68 168

23 52 783


D

5 67 984

23 53 092

L

5 68 033

23 52 833

E

5 68 012

23 53 072

N

5 67 897

23 52 893

F

5 68 043

23 53 091


O

5 67 861

23 52 912

G

5 68 096

23 53 069

P

5 67 858

23 52 907

H

5 68 287

23 52 994

Q

5 67 813

23 52 927


Tng din tớch ca khu t theo ch gii l 84.484m2, trong ú:
- Khu vc I (phn din tớch ó c xõy dng t nm 2000) l 35.526 m2;
- Khu vc II (phn din tớch d tr) l 48.958 m2.

Cụng ty C phn Japfa Comfeed Vit Nam

Trang 9


- Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án mở rộng Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Hương Canh

Hình 1. 1: Vị trí của nhà máy
Ranh giới toàn bộ khu đất của dự án như sau:
- Phía Bắc giáp cánh đồng lúa của tổ dân phố Đồng Sậu;
- Phía Nam giáp tuyến đường sắt Hà Nội – Lào Cai;
- Phía Đông giáp với nhánh sông Cà Lồ;
- Phía Tây giáp Công ty Cổ phần Prime Vĩnh Phúc.
1.3.2. Các đối tượng tự nhiên – kinh tế xã hội xung quanh
a) Các đối tượng tự nhiên:
- Hệ thống giao thông gồm:
+ Đường tỉnh lộ 305B (đường quốc lộ 2 cũ) cách dự án khoảng 570m về phía
Tây Nam;
+ Đường tỉnh lộ 302 cách dự án khoảng 530m về phía Tây Bắc;
+ Đường quốc lộ 2A (mới) cách dự án khoảng 1,1Km về phía Tây Nam;
+ Đường sắt Hà Nội – Lào Cai nằm sát ranh giới phía Nam của dự án.

Công ty Cổ phần Japfa Comfeed Việt Nam

Trang 10



- Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án mở rộng Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Hương Canh

Hình 1. 2: Tỉnh lộ 305B ở phía Tây Nam dự án (quốc lộ 2 cũ)
- Hệ thống sông, ao hồ:
+ Sông Cà Lồ nằm sát ranh giới phía Đông Nam của dự án;
+ Xung quanh dự án có nhiều ao hồ tự nhiên của các thôn lân cận, trong đó ao
gần nhất thuộc tổ dân phố Đồng Sậu nằm sát ranh giới phía Bắc của dự án.
- Hệ thống tự nhiên khác: xung quanh khu vực dự án không có khu bảo tồn, khu
dự trữ sinh quyển,...

Hình 1. 3: Nhánh sông Cà Lồ cạnh dự án
Công ty Cổ phần Japfa Comfeed Việt Nam

Trang 11


- Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án mở rộng Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Hương Canh

b) Các đối tượng kinh tế - xã hội:
- Khu dân cư tập trung của Khu dân phố số 1 (thị trấn Hương Canh) cách dự án
khoảng 200m về phía Tây;
- Khu dân cư tập trung thuộc tổ dân phố Đồng Sậu (thị trấn Hương Canh) nằm
ở phía Bắc dự án, cách ranh giới của dự án khoảng 70m;
- Các ruộng trồng lúa và hoa màu thuộc tổ dân phố Đồng Sậu nằm sát ranh giới
phía Bắc của dự án;
- Một số công ty xung quanh khu đất thực hiện dự án: Nhà máy số 1 và số 2 của
Công ty Cổ phần Prime Vĩnh Phúc (sát ranh giới phía Tây Bắc dự án), Công ty Tân
Trường Thành (cách dự án 170m về phía Tây), Công ty G&P Hudson (cách dự án
250m về phía Tây);

- UBND xã Tam Hợp cách dự án khoảng 1,2Km về phía Bắc;
- UBND huyện Bình Xuyên cách dự án khoảng 380m về phía Tây;
- Trụ sở Công an huyện Bình Xuyên cách dự án khoảng 770m về phía Tây
- Trường THPT Bình Xuyên cách dự án khoảng 800m về phía Tây;
- Ga Hương Canh cách dự án khoảng 840m về phía Tây Bắc;
- Trạm xăng Hương Canh cách dự án khoảng 780m về phía Tây Bắc;
- Bệnh viện huyện Bình Xuyên nằm cách dự án khoảng 410m về phía Nam;
- UBND thị trấn Hương Canh nằm cách dự án khoảng 1,2Km về phía Nam.

Hình 1. 4: Ao hồ, ruộng lúa, khu dân cư phía Bắc dự án
Công ty Cổ phần Japfa Comfeed Việt Nam

Trang 12


- Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án mở rộng Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Hương Canh

1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
Mục tiêu của dự án như sau:
- Chế biến, tiếp thị và phân phối các sản phẩm thức ăn chăn nuôi tại thị
trường trong nước và nước ngoài;
- Sản phẩm của dự án là thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm, lợn, thủy
sản, bò sữa và bò thịt. Nâng công suất trung bình của nhà máy lên 270.000
tấn/năm.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án
a. Hiện trạng sử dụng đất
Tổng diện tích đất đã cấp cho chủ dự án là 84.484 m2, trong đó:
- Diện tích khu vực I đã xây dựng: 35.526 m2;
- Diện tích khu vực II đã xây dựng: 25.427 m2;

- Diện tích chưa xây dựng: 23.531 m2.
Phần diện tích đã xây dựng được công ty đổ đất, san lấp mặt bằng cao hơn phần
đất chưa sử dụng trung bình 2,5m.
Phần đất chưa xây dựng hiện nay vẫn là đất ruộng. Tuy nhiên, trong giai đoạn
thi công mở rộng, chủ dự án sẽ tiến hành san lấp mặt bằng và xây tường bao xung
quanh toàn bộ phần đất này để xây dựng một số hạng mục công trình.
b. Các hạng mục đã xây dựng
Dự án Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Hương Canh đã đi vào sản xuất từ
năm 2000. Các hạng mục đã xây dựng của dự án đến tháng 8/2012 được thể hiện trong
các bảng sau:
Bảng 1. 2: Các hạng mục đã xây dựng
STT

Hạng mục công trình

I

Các hạng mục chính

1

Nhà văn phòng công ty
Xưởng sản xuất (gồm khu sản xuất,
phòng điện, tháp máy, khu nguyên
liệu, khu chuẩn bị nguyên liệu và
phòng lạnh)
Kho thành phẩm

2
3


Công ty Cổ phần Japfa Comfeed Việt Nam

Số lượng

Diện tích mặt bằng
(m2)

1

1.545

1

3.850

1

1.590
Trang 13


- Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án mở rộng Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Hương Canh

4

Kho nguyên liệu thô

2


2 x 4.750

5

Silo chứa ngô (D=6,8m)

6

6 x 38

6

Silo chứa ngô (D=17,0m)

2

2 x 230

7

Silo chứa SBM (D=14m)

2

2 x 155

8

Bồn chứa rỉ đường (D=1,4m)


4

4x5

9

2

2x5

1

175

11

Bồn chứa mỡ cá (D=1,4m)
Phòng kiểm nghiệm chất
(phòng Lab)
Khu nhập liệu cho Silo

1

423

12

Buồng điều khiển Silo

2


28

II

Các hạng mục phụ trợ

13

Hệ thống xử lý nước cấp

1

220

14

Nhà ăn

1

250

15

Nhà bảo vệ

1

30


16

Nhà ở cho cán bộ

1

418

17

Nhà lò đốt – nồi hơi

1

305

18

Nhà máy nén khí

1

28

19

Trạm cân

1


80

20

Nhà để xe máy

1

92

21

Nhà chứa chất thải
Đường nội bộ, bãi để xe ô tô và xe tải,
cây xanh,…

1

36

10

22

lượng

-

[Nguồn: Công ty Cổ phần Japfa Comfeed Việt Nam, 2012]


c. Các hạng mục sẽ xây dựng
Để mở rộng hoạt động sản xuất thức ăn chăn nuôi, Chủ dự án sẽ xây dựng một
số nhà kho, nâng cấp hệ thống máy móc như Silo chứa nguyên liệu (ngô, sắn), mua
sắm các trang thiết bị mới phục vụ sản xuất (xe nâng, gầu tải, xích tải,…). Ngoài ra, để
giảm thiểu chi phí sản xuất, Chủ dự án còn dự kiến thay thế lò đốt bằng than như hiện
nay bằng lò đốt dùng sinh khối (Biomass).
Các hạng mục cụ thể sẽ được xây dựng khi mở rộng nhà máy được liệt kê chi
tiết trong bảng sau:
Bảng 1. 3: Các hạng mục xây dựng bổ sung cho dự án mở rộng
STT

Hạng mục công trình

I

Các hạng mục chính

1

Văn phòng mới (2 tầng)

Công ty Cổ phần Japfa Comfeed Việt Nam

Số lượng

Diện tích (m2)

1


550
Trang 14


- Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án mở rộng Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Hương Canh

2

Nhà kho 3

1

5.000

4

Nhà kho 4

1

5.000

5

Nhà nồi hơi

1

450


6

Nhà sản xuất

1

200

7

Hệ thống cân cầu

2

2 x 80

8

Nhà kho chứa hàng rời

1

1.610

9

Mở rộng nhà nạp liệu

1


80

II

Các hạng mục phụ trợ

10

Nhà để xe

1

200

11

Nhà cơ khí

1

220

12

Nhà ăn

1

200


13

Bể nước

1

50

14

Bể xử lý nước cấp

1

220

15

Hệ thống xử lý nước mềm

1

250

16

Sửa chữa đường nội bộ

1


9.750

17

Nhà chứa rác

1

100

18

Hệ thống xử lý nước thải (tạm thời)

1

50

19

Nhà chờ cho lái xe

1

200

20

Nhà xe ô tô


1

500

21

Sửa chữa nhà ăn

1

200

1

50

3

22

Tháp nước 200m

23

Hệ thống xử lý nước thải chung

1

1.800


24

Cải tạo hệ thống thoát nước

1

-

[Nguồn: Công ty Cổ phần Japfa Comfeed Việt Nam, 2012]

Kết cấu của các công trình xây dựng thêm thống nhất với các công trình hiện có
nhằm tạo nên một chỉnh thể hài hòa.
Các công trình bảo vệ môi trường đang sử dụng đối với khí thải và chất thải rắn
đã đáp ứng được nhu cầu mở rộng, do đó, Chủ dự án không xây dựng bổ sung công
trình bảo vệ môi trường đối với các loại chất thải này trong thời gian tới. Tuy nhiên, hệ
thống xử lý bụi trong quá trình sản xuất cũng cần được sửa chữa bảo dưỡng nhằm đảm
bảo yêu cầu sản xuất.
Đối với nước thải, trước mắt, Chủ dự án sẽ xây dựng thêm bể phân hủy và bể
khử trùng để xử lý đảm bảo yêu cầu về chất lượng nước thải trước khi xả vào nguồn
tiếp nhận.

Công ty Cổ phần Japfa Comfeed Việt Nam

Trang 15


- Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án mở rộng Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Hương Canh

Kế hoạch dài hạn đến năm 2015, Chủ dự án sẽ thực hiện dịch chuyển hệ thống
xử lý nước thải đến khu vực mới và cải tạo nhằm đảm bảo chất lượng nước thải từ nhà

máy đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột A) theo đúng quy định của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc và yêu cầu trong giấy phép xả nước thải đã được phê duyệt.
1.4.3. Mô tả biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án
Các công trình hạ tầng, sản xuất kinh doanh tại dự án được xây dựng đảm bảo
các yêu cầu của QCVN 02:2009/BNNPTNT và QCVN 01-77:2011/BNNPTNT về
điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm, vệ sinh thú y và bảo vệ môi trường đối với các
cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy hải sản.
a. Công tác đổ đất, san nền khu đất mở rộng
Để xây dựng nhà kho mới và bãi đỗ xe tải phục vụ hoạt động mở rộng dự án,
nhà máy cần tiến hành san lấp mặt bằng cho khu đất mở rộng có diện tích là 23.531m 2,
chiều cao san lấp trung bình là 2,3m. Tổng khối lượng đất đá phục vụ san lấp mặt bằng
là 54.121 m3.
Quá trình đổ đất, san nền sử dụng xe tải 24 tấn để vận chuyển đất đá; xe lu, xe
ủi và máy đầm rung để san lấp và đầm chặt. Xe tải vận chuyển hoạt động chủ yếu
trong khoảng thời gian từ 6 giờ đến 18 giờ hàng ngày; các phương tiện khác có thể
hoạt động đến 21 giờ hàng ngày.
b. Hệ thống đường nội bộ, sân bãi
Hệ thống đường nội bộ, sân bãi để nguyên vật liệu sản xuất và thành phẩm
được trải bê tông mác 250 dày 20 cm, độ dốc thoải 1 - 4%, nền đất được gia cố đầm
nén đạt tiêu chuẩn xây dựng. Hệ thống đường, sân bãi của dự án được thiết kế liên
hoàn, đồng bộ với toàn bộ diện tích khu đất.
Trong dự án mở rộng, đường nội bộ hiện có của nhà máy cũng được sửa
chữa nâng cấp, phần đường hiện chưa được bê tông hóa hiện nay sẽ được xây
dựng hoàn thiện cùng với các hạng mục xây dựng mới.
c. Hàng rào
Toàn bộ khu đất hiện tại của nhà máy được xây dựng hàng rào bảo vệ cao
2m, các trụ hàng rào xây gạch kích thước 330 x 330mm cách nhau khoảng 3m.
Cổng ra vào rộng 8m, cửa khung thép, song sắt trên ray đẩy, được điều khiển tự
động.


Công ty Cổ phần Japfa Comfeed Việt Nam

Trang 16


- Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án mở rộng Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Hương Canh

Trong dự án mở rộng, ngoài đoạn hàng rào xây mới cho phần diện tích san
lấp mới, phần hàng rào hiện có của nhà máy cũng được sửa chữa lại nhằm đảm
bảo yêu cầu sử dụng.
d. Hệ thống cấp điện
Vị trí trạm biến áp được thiết kế gần trung tâm phụ tải, gần đường giao
thông để tiện thi công, vận hành, sửa chữa khi có sự cố. Hệ thống bao gồm đường
dây phục vụ hoạt động sản xuất, hệ thống đường dây chiếu sáng sinh hoạt và đèn
đường, tuyến hạ thế được thiết kế đi nổi bằng cáp vặn soắn, các cột bố trí đi dọc
theo hệ đường kết hợp với chiếu sáng đèn, vị trí cột điện cách mép vỉ 0,5m.
e. Hệ thống cấp nước
Nước dùng cho sinh hoạt và sản xuất được lấy từ 02 giếng khoan tại công
ty. Ban đầu, nước từ giếng khoan được bơm đến hệ thống xử lý nước cấp, sau đó
chảy vào bể chứa riêng. Từ bể chứa, nước được dẫn đến từng vị trí sử dụng bằng
hệ thống đường ống mạ kẽm.
Ngoài ra, trước khi cấp vào nồi hơi, nước cấp được đi qua các cột trao đổi
ion để làm mềm nước, đảm bảo chất lượng nước không ảnh hưởng tới an toàn hoạt
động và hiệu quả truyền nhiệt của nồi.
Hiện nay, khu vực xử lý nước cấp của nhà máy đã có dấu hiệu xuống cấp.
Do đó, trong dự án mở rộng, khu vực xử lý nước cấp sẽ được xây mới tại phần góc
phía Bắc của dự án, cạnh nhà nồi hơi mới. Khu xử lý nước cấp (cũ) sau đó được
dỡ bỏ để xây dựng các Silo chứa nguyên liệu (ngô, sắn).
Trong tương lai, khi được đấu nối lắp đặt sử dụng hệ thống nước sạch
chung thì hệ thống xử lý nước cấp của nhà máy sẽ được dỡ bỏ.

f. Hệ thống thoát nước
Tuyến rãnh thoát nước thiết kế cho các công trình xây dựng có điều kiện cải
tạo nền (san nền tương đối bằng phẳng) có kích thước B = 0,4 – 0,5m; H = 0,6 –
0,7m xây dựng dọc theo tuyến đường, từ đó kết nối với hệ thống thoát nước chung
của toàn bộ khu đất.
Thiết kế mạng lưới cống: Dọc theo tuyến đường nước mặt khu đất, xây
dựng mạng lưới cống thoát nước có kích thước D300 – D400 mm để thu nước
mưa trước khi thải vào nhánh sông Cà Lồ.
Trong dự án mở rộng, hệ thống thoát nước hiện có của nhà máy cũng sẽ được
sửa chữa cải tạo:
Công ty Cổ phần Japfa Comfeed Việt Nam

Trang 17


- Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án mở rộng Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Hương Canh

- Bổ sung thêm hệ thống mương thoát nước bên ngoài của các hạng mục công
trình đã xây dựng, kết nối đồng bộ với mương thoát nước của các hạng mục xây dựng
mới;
- Xây dựng hệ thống thoát nước thải tách biệt hoàn toàn khỏi hệ thống thoát
nước mưa.
g. Nhà văn phòng công ty và công trình phụ trợ:
Nhà văn phòng công ty và nhà ăn cao 02 tầng, các công trình phụ trợ khác cao
01 tầng, có kết cấu khung bê tông cốt thép, tường được xây bằng gạch dày 220mm và
trát vữa xi măng cát, sơn màu vàng nhạt; mái bằng tấm lợp tôn mạ màu.
Văn phòng công ty được bố trí ở gần cổng, nằm tách biệt khỏi khu vực sản
xuất, đồng thời thuận lợi cho việc giao dịch với các đối tác. Trong quá trình mở rộng
dự án, văn phòng công ty sẽ được cải tạo mở rộng nhằm đáp ứng các yêu cầu về diện
tích làm việc, phòng họp, phòng giao dịch,…

Nhà ở cho cán bộ là nhà cấp 4, có tường gạch và mái lợp ngói.
h. Xưởng sản xuất, kho nguyên liệu thô, kho thành phẩm
Xưởng sản xuất, kho nguyên liệu thô và kho thành phầm có kết cấu chung là
nhà thép tiền chế kết hợp với nhà bê tông cốt thép. Tường công trình có phần chân
tường sử dụng gạch nung 10, trát vữa xi măng cát; phần trên sử dụng tấm tôn mạ sơn
màu xám hoặc màu xanh. Tường ngoài có phần chân được quét sơn màu nâu đỏ; tường
trong có phần chân sơn màu nâu đỏ, phía trên sơn màu vàng.
Riêng khu vực tháp sản xuất cao 25m là kết cấu thép có tấm tôn bọc và mái che
bằng tôn.
Mặt nền xưởng sản xuất và kho chứa là bê tông cốt thép ximăng PCB 30 dày
200mm; nền của các silo nguyên liệu là kết cấu bê tông chịu lực.
Kết cấu thép: Dầm cầu trục phân xưởng chính đều dùng thép Q345b, các bộ
phận thép khác sử dụng loại thép Q235b, tất cả các kết cấu thép sơn chống rỉ bên
trong, mặt ngoài sơn màu xanh da trời; đối với cửa sổ dùng sơn màu tro.
Khu vực cầu cân có kết cấu bê tông và thép chịu lực.
1.4.4. Công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở
a. Công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi
Mục tiêu chính của dự án là sản xuất các loại thức ăn chăn nuôi (thức ăn cho gà,
vịt, lợn) để phục vụ cho các cơ sở chăn nuôi do chủ dự án đầu tư:
Công ty Cổ phần Japfa Comfeed Việt Nam

Trang 18


- Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án mở rộng Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Hương Canh

- Trại gà giống bố mẹ Tam Dương (huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc);
- Trại gà giống bố mẹ (xã Yên Dương, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc);
- Trại gà giống ông bà (xã Đạo Trù, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc);
- Trại gà Bố mẹ và gà Thịt của công ty trên địa bàn các tỉnh lân cận: Hòa Bình,

Phú Thọ, Thái Nguyên...
Ngoài ra, một phần sản phẩm được cung cấp cho thị trường trong tỉnh Vĩnh
Phúc và các tỉnh lân cận.
Sơ đồ công nghệ sản xuất của dự án như sau:

Hình 1. 5: Sơ đồ công nghệ sản xuất kèm dòng thải của dự án
Thuyết minh công nghệ:
Các loại nguyên liệu chính của dự án bao gồm:
+ Nguyên liệu thô: Ngô, sắn, đỗ tương,…
+ Nguyên liệu mịn: bột đá, bột cá,…
Công ty Cổ phần Japfa Comfeed Việt Nam

Trang 19


- Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án mở rộng Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Hương Canh

+ Vi chất và phụ liệu khác: các vitamin, rỉ đường, hương liệu,…
Các loại nguyên liệu được sử dụng cũng chính là nguồn cung cấp dinh dưỡng
trong thức ăn, khi đến nhà máy, sẽ được kiểm tra chất lượng, nếu đạt yêu cầu thì được
đưa qua hệ thống cân cầu để xác định trọng lượng, sau đó theo băng tải vào hệ thống
silo chứa hoặc được vận chuyển trực tiếp vào kho nguyên liệu thô. Đối với các nguyên
liệu dạng lỏng (như rỉ đường, mỡ cá), xe vận chuyển sẽ bơm trực tiếp vào bồn chứa.
Theo yêu cầu sản xuất, các nguyên liệu sẽ lần lượt được đưa vào quá trình sản xuất
bằng xe nâng/băng tải hoặc hệ thống đường ống riêng.
- Nghiền:
Các nguyên liệu thô cần được làm nhỏ kích thước tới quy cách xác định tùy vào
công thức của công ty. Quá trình nghiền cũng làm tăng khả năng tiêu hóa các chất dinh
dưỡng và làm tăng chất lượng ép viên của hỗn hợp. Quá trình này được thực hiện nhờ
máy nghiền bíc và sàng phân loại. Với các lô hàng và mã hàng khác nhau, công ty sẽ

quy định cụ thể cỡ mắt của sàng phân loại, thường dao động trong khoảng 2 – 5mm.
Tùy vào lượng nguyên liệu đã nghiền có trong tháp chứa và lượng nguyên liệu
cần thiết (tính theo công thức sản phẩm của công ty) cho mỗi ca sản xuất, bộ phận
quản lý sản xuất của nhà máy sẽ lập phiếu yêu cầu với từng nguyên liệu cụ thể.
Nguyên liệu cần nghiền sẽ được cấp trực tiếp bằng xe nâng từ khu chứa vào cửa tiếp
liệu.
Các nguyên liệu mịn, vi chất (vitamin, hương liệu, chất kháng sinh,…) và phụ
liệu khác được cấp vào bộ phận chứa qua cửa tiếp liệu riêng.
- Cân nguyên liệu đầu vào theo công thức:
Quá trình trộn được thực hiện theo mẻ, do đó, các nguyên liệu sẽ lần lượt được
cân định lượng tự động (theo quy định của công ty) và được tạm giữ trên cửa vào của
máy trộn. Nguyên liệu chỉ được đưa vào máy trộn sau khi tất cả các nguyên liệu đã
được cân. Điều này giúp cho tránh nhầm lẫn hoặc quên không nạp nguyên liệu nào đó
hoặc nạp hai lần.
- Trộn đồng nhất:
Sau khi hoàn thành công tác cân, toàn bộ nguyên liệu được trút vào máy trộn.
Trong quá trình trộn, các vitamin và phụ liệu (sử dụng với tỷ lệ nhỏ) được đưa từ từ
vào nhằm đảm bảo độ đồng nhất của sản phẩm. Quá trình trộn thường được kết thúc
sau khoảng thời gian là 4 phút.

Công ty Cổ phần Japfa Comfeed Việt Nam

Trang 20


- Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án mở rộng Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Hương Canh

Đối với sản phẩm thức ăn dạng viên, mỡ cá được bổ sung nhằm tăng giá trị
năng lượng của sản phẩm, rỉ đường được bổ sung nhằm tạo độ kết dính cần thiết cho
quá trình ép viên.

- Ép viên:
Đối với sản phẩm dạng viên, hỗn hợp sau quá trình trộn được đưa vào buồng
phun hơi nước nóng (được cấp từ lò đốt) để hồ hóa tinh bột, tạo độ ẩm khoảng 15 –
18%. Nhiệt độ của hỗn hợp có thể lên tới 80 - 85 oC. Sau đó, hỗn hợp được chuyển qua
máy ép viên. Dưới tác dụng của bản ép và khuôn, hỗn hợp thức ăn sẽ được đùn ép,
cuối cùng tạo thành các mảnh viên trụ có kích thước mong muốn. Viên điển hình có
kích thước 3-5mm để làm thức ăn cho gia cầm.
Đối với gia cầm nhỏ (trong khoảng 1 – 2 tuần tuổi), sản phẩm thức ăn mảnh
được sản xuất để phù hợp với khả năng tiêu hóa. Sản phẩm dạng mảnh được tạo ra từ
thức ăn dạng viên sau khi qua hệ thống rulô băm mảnh, qua hệ thống sàng rung để loại
ra phần không đạt yêu cầu về kích thước cho quay trở lại máy ép viên.
Thức ăn dạng viên được tạo ra trong quá trình ép viên được chứa trong tháp
thành phẩm. Trong tháp chứa, không khí từ bên ngoài được hút vào tháp nhằm giảm
độ ẩm và nhiệt độ sản phẩm.
- Đóng bao thành phẩm: Có 2 dạng sản phẩm:
+ Sản phẩm dạng bột: sản phẩm sau quá trình trộn và chuyển trực tiếp
vào bồn chứa thành phẩm dạng bột;
+ Sản phẩm dạng viên, mảnh: được tạo thành sau quá trình ép viên (và
nếu yêu cầu tạo mảnh thì sẽ qua máy băm mảnh) được chứa trong tháp thành
phẩm dạng viên.
Thành phẩm được đóng gói qua hệ thống dây chuyền cân đóng bao tự động sau
đó được chuyển về lưu tại kho đóng bao thành phẩm.
b. Quy trình sản xuất hơi
* Lò đốt đang sử dụng:
Để cấp hơi đảm bảo nhu cầu sản xuất, Chủ dự án đang sử dụng 01 lò đốt sử
dụng than (kết hợp với dầu FO). Sơ đồ sản xuất hơi hiện nay như sau:

Công ty Cổ phần Japfa Comfeed Việt Nam

Trang 21



- Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án mở rộng Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Hương Canh

Hình 1. 6: Sơ đồ sản xuất hơi đang sử dụng
Thuyết minh quá trình:
Quá trình khởi động lò được thực hiện nhờ dầu FO, than cục được đưa vào lò
thủ công nhờ xẻng tại cửa cấp liệu, không khí từ bên ngoài được thổi vào lò nhờ quạt.
Nhiệt độ của lò tương đối lớn (khoảng 800 – 1.000 oC), than thực hiện quá trình cháy
để tỏa nhiệt, đồng thời tạo ra các sản phẩm khí như CO 2, CO, H2O, SO2, NOx và một
phần nhỏ chất hữu cơ dễ bay hơi (có trong than nhưng không cháy hết).
Khí nóng tạo ra từ quá trình cháy sẽ trao đổi nhiệt với nước mềm cấp từ bên
ngoài qua hệ thống trao đổi nhiệt gián tiếp dạng ống lồng ống. Hơi nước nóng tạo
thành sẽ theo đường ống cấp đến khu vực sử dụng. Trên nồi hơi có gắn đồng hồ đo áp
suất hơi để công nhân vận hành có thể điều chỉnh lượng than cấp vào lò.
Khí thải sau lò đốt sẽ đi vào hệ thống xử lý khí trước khi thải vào môi trường.
Xỉ than được định kỳ tháo thủ công khỏi lò bằng xẻng và thanh cời.
* Lò đốt đầu tư mới:
Tuy nhiên, để ứng phó với sự biến động mạnh của thị trường nhiên liệu, giảm
giá thành và tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm, tối đa hóa lợi nhuận đồng thời
giảm thiểu khí độc hại phát sinh, chủ dự án dự kiến thay thế lò đốt cũ bằng lò đốt mới
kiểu tầng sôi sử dụng Biomass (mùn cưa, trấu hoặc vật liệu tương tự).
Lò đốt công nghệ tầng sôi hoạt động tự động và liên tục gần giống như lò đốt
đang sử dụng, có các ưu điểm như: tự động cấp liệu, giữ áp suất, bơm cấp nước, ổn
định lớp sôi và chất lượng hơi, công nhân vận hành thuận tiện.
Ngoài ra, để đảm bảo tiêu chuẩn khí thải, lò đốt mới được trang bị đồng bộ hệ
thống xử lý bụi hai cấp, giúp giảm lượng khí thải độc hại từ 5-6 lần so với lò đốt đang
sử dụng. Lò đốt mới sử dụng phụ phẩm rẻ tiền, giúp tiết kiệm tới 40% chi phí cho
năng lượng tại dự án. Sơ đồ quy trình sản xuất hơi cụ thể như sau:


Công ty Cổ phần Japfa Comfeed Việt Nam

Trang 22


- Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án mở rộng Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Hương Canh

Hình 1. 7: Sơ đồ quy trình sản xuất hơi đầu tư mới kèm dòng thải
Thuyết minh quá trình:
Nhiên liệu Biomass được cấp tự động vào khoang đốt sơ cấp của lò đốt nhờ cơ
cấu vít tải (được điều khiển tại máy tính trung tâm). Tại đây, Biomass tham gia quá
trình cháy tạo 2 sản phẩm chính là CO2 và H2O đồng thời tỏa nhiệt lớn. Nhiệt độ
buồng sơ cấp có thể đạt 850oC. Phần Biomass chưa cháy hết và các sản phẩm cháy
trung gian sẽ tiếp tục tham gia phản ứng cháy ở khoang đốt thứ cấp.
Khí nóng tạo ra từ quá trình cháy sẽ trao đổi nhiệt với nước mềm cấp từ bên
ngoài qua hệ thống trao đổi nhiệt gián tiếp dạng ống lồng ống. Hơi nước nóng tạo
thành sẽ theo đường ống cấp đến khu vực sử dụng. Cảm biến áp suất hơi sẽ phát tín
hiệu về máy tính trung tâm để điều khiển quá trình cấp liệu.
Khí thải sau lò đốt sẽ đi vào hệ thống xử lý khí trước khi thải vào môi trường.
Tro lò đốt được định kỳ tháo khỏi lò bằng cơ cấu riêng.
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị
Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất của dự án đã được đầu tư, bao
gồm các loại như sau:
Bảng 1. 4: Danh mục thiết bị, máy móc đang sử dụng
STT

Máy móc, thiết bị

Số lượng


Nơi
sản xuất

Năm sản
xuất

Tình
trạng

1

Máy nghiền bíc

02 chiếc

Hà Lan

2005

85%

2

Máy trộn

01 chiếc

Hà Lan

2005


85%

3

Máy ép viên

03 chiếc

Hà Lan

2005

85%

4

Máy đóng bao

2 bộ

Thái Lan

2005

85%

5

Băng tải, đường dẫn


1 hệ thống

Việt Nam

2009

90%

6

Nồi hơi và đường dẫn

1 hệ thống

Việt Nam

2009

85%

7

Máy nén khí

1 hệ thống

Mỹ

2007


90%

Công ty Cổ phần Japfa Comfeed Việt Nam

Trang 23


- Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án mở rộng Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Hương Canh

8

Máy phát điện

1 hệ thống

Anh/Mỹ

2007

85%

9

Trạm cân điện tử

1 hệ thống

Hàn Quốc


2011

100%

10

Xe nâng

02 chiếc

Nhật Bản

2005

85%

[Nguồn: Công ty Cổ phần Japfa Comfeed Việt Nam, 2012]

Đối với dự án mở rộng, Chủ dự án chủ yếu đầu tư về kho chứa nguyên liệu thô,
silo chứa nguyên liệu (ngô, SBM,…) và các hệ thống phụ trợ cho việc cấp nguyên liệu
vào silo; máy móc phục vụ sản xuất hiện tại vẫn đáp ứng được nhu cầu sản xuất sau
khi mở rộng. Cụ thể các máy móc, thiết bị phục vụ dự án mở rộng được thể hiện trong
bảng sau:
Bảng 1. 5: Danh mục máy móc thiết bị đầu tư mới phục vụ dự án mở rộng
STT

Máy móc, thiết bị

Số lượng


Nơi
sản xuất

Năm sản
xuất

Tình
trạng

1

Sàng cám

1

Thái Lan

2012

Mới 100%

2

Sàng nghiền

2

Hà Lan

2012


Mới 100%

3

Sàng ray

1

Hà Lan

2012

Mới 100%

4

Máy khâu bao

5

Nhật Bản

2012

Mới 100%

5

Lò đốt tầng sôi


1

Việt Nam

2012

Mới 100%

6

Bồn chứa rỉ đường, mỡ cá

2

Việt Nam

2012

Mới 100%

7

Máy nén khí

3

Anh/Mỹ/Đức

2012


Mới 100%

8

Băng tải

7

Việt Nam

2012

Mới 100%

9

Cân nạp liệu

1

Đài Loan

2012

Mới 100%

10

Trạm điện


1

Việt Nam

2012

Mới 100%

11

Quạt ly tâm

1

Nhật Bản

2012

Mới 100%

12

Xe nâng

6

Hàn Quốc

2012


Mới 100%

13

Máy nâng thủy lực

1

Hàn Quốc

2012

Mới 100%

14

Gầu tải, xích tải (35m)

9

Việt Nam

2012

Mới 100%

2

Việt Nam


2012

Mới 100%

3

Việt Nam

2012

Mới 100%

15
16

Bồn chứa 30m

3

Bồn chứa 3-5m

3

[Nguồn: Công ty Cổ phần Japfa Comfeed Việt Nam, 2012]

1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các chủng loại sản phẩm (đầu ra) của dự
án
a. Nguyên vật liệu xây dựng phục vụ hoạt động thi công mở rộng dự án
Nguyên vật liệu xây dựng sử dụng cho hoạt động thi công mở rộng dự án được

liệt kê tại bảng sau:
Công ty Cổ phần Japfa Comfeed Việt Nam

Trang 24


- Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án mở rộng Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Hương Canh

Bảng 1. 6: Nhu cầu nguyên vật liệu phục vụ thi công mở rộng dự án
STT

Nguyên, nhiên, vật liệu

Đơn vị

Nhu cầu sử dụng

1

Cát

m3

1.450

2

Đá sỏi

m3


2.400

3

Xi măng

Tấn

215

4

Sắt thép

Tấn

100

5

Đất san nền

m3

80.730

6

Tôn lợp


m2

13.200

[Nguồn: Công ty Cổ phần Japfa Comfeed Việt Nam, 2012]

Nguyên vật liệu phục vụ thi công mở rộng dự án sẽ được đặt mua tại các đại lý
trong khu vực, đảm bảo chất lượng nguyên vật liệu cũng như giảm các chi phí trung
gian không cần thiết.
b. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) của dự án
Nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng cho hoạt động của dự án hiện nay và sau khi
mở rộng được liệt kê tại bảng sau:
Bảng 1. 7: Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu của dự án
STT

Nguyên vật liệu

Đơn vị

Lượng sử dụng
Hiện tại

Sau mở rộng

1

Ngô

Tấn/năm


72.000

123.000

2

Khô đỗ tương

Tấn/năm

36.000

61.600

3

Sắn

Tấn/năm

7.200

12.300

4

Cám mì. cám gạo

Tấn/năm


9.600

16.400

5

Bột đá các loại

Tấn/năm

2.400

4.100

6

Bột cá

Tấn/năm

3.000

5.100

7

Phụ phẩm ngô DDGs

Tấn/năm


7.200

12.300

8

Lúa mì

Tấn/năm

6.000

10.300

9

Dầu cải

Tấn/năm

3.600

6.200

10

Bột xương

Tấn/năm


2.400

4.100

11

Bột thịt

Tấn/năm

4.800

8.200

12

Mỡ cá

Tấn/năm

1.800

3.100

13

Vitamin. phụ liệu khác

Tấn/năm


600

1.000

14

Dầu DO

Tấn/năm

50

86

15

Than đá

Tấn/năm

1.200

-

16

Biomass

Tấn/năm


-

3.000

Công ty Cổ phần Japfa Comfeed Việt Nam

Trang 25


×