Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Báo cáo thực tập chuyên đề kế toán bán hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (520.07 KB, 105 trang )

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

SVTH:

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày 11/1/2007 Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại
quốc tế WTO. Việc gia nhập WTO chính là sự tiếp nối thành quả của quá trình hội nhập
kinh tế quốc tế. Tham gia sân chơi này, nước ta có nhiều cơ hội và thách thức mới. Cơ
hội chính là việc đổi mới thể chế, phát huy năng lực sẵn có, mở rộng thị trường xuất
khẩu.
Trong sự hòa nhập thế giới đó không thể không nói đến vai trò của các doanh
nghiệp nói chung và các doanh nghiệp cổ phần nói riêng. Nó có vai trò chi phối sự phát
triển đi lên của đất nước. Việt Nam là một đất nước đang phát triển, mọi lĩnh vực mới chỉ
là “Bắt đầu” theo đúng nghĩa của nó. Muốn vượt được những thách thức lớn đồng thời
vận dụng những cơ hội mới thì phải có chiến lược kinh doanh hoàn hảo, một hướng đi
đúng đắn, một ý tưởng táo bạo nhưng có tính khả thi cao và đặc biệt phải có một chính
sách tài chính kế toán vững vàng.
Cơ chế thị trường cạnh tranh như hiện nay thì mục tiêu lợi nhuận được đặt lên
hàng đầu, do vậy các doanh nghiệp phải tự tìm kiếm nguồn hàng, tự tổ chức quá trình
tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa để làm sao đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp
mình. Việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một điều rất cần
thiết, nó không những góp phần nâng cao hiệu quả của công tác tổ chức kế toán mà còn
giúp các nhà quản lý nắm bắt được chính xác thông tin và phản ánh kịp thời tình hình bán
hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp. Những thông tin này là cơ sở cho
họ phân tích đánh giá lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất. Trong
quá trình thưc tập tại công ty cổ phần Sơn ANT Việt Nam, em nhận thấy bên cạnh
những ưu điểm nổi bật đã đạt được trong suốt những năm qua,công ty vẫn tồn tại những
khuyết điểm cần khắc phục hoàn thiện trong thời gian tới, đặc biệt là phần hành kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong
phòng kế toán trong công ty, cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Nguyễn Thị Thanh
Mai em đã chọn đề tài “hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh


tại công ty cổ phần Sơn ANT Việt Nam”
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI

1


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

SVTH:

Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề còn gồm những nội dung sau
Chương1 : Tổng quan về công ty cổ phần sơn ANT Việt Nam
Chương 2 : Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
cổ phần Sơn ANT Việt Nam
Chương 2 : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Sơn ANT Việt Nam
Do thời gian và hiểu biết còn hạn chế nên bài viết không tránh khỏi những sai sót, em rất
mong nhận được sự góp ý của thầy cô giáo để hoàn thiện hơn cho bài viết của mình.

GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI

2


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

SVTH:

CHƯƠNG 1- TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN ANT VIỆT NAM
1.1.Quá trình hình thành và đặc điểm kinh doanh của công ty cổ phần sơn ANT

việt nam
1.1.1. Giới thiệu chung
- Tên công ty : Công ty cổ phần Sơn ANT Việt Nam
- Địa chỉ

: 60 Châu Văn Liêm - Mễ Trì -Nam Từ Liêm –Hà Nội

-Mã số thuế :0106278968
1.1.2. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty
- Thời điểm thành lập : thành lập vào cuối năm 2005. Từ đó đến nay ANT không ngừng
lớn mạnh và phát triển vượt bậc. Năm 2012 ANT Việt Nam tiếp nhận liên kết hợp tác
khoa học công nghệ Hoa kỳ và tập đoàn sơn ANT Paint Scotland với dây chuyền sản
xuất sơn và bột bả với nhãn hiệu sơn ANTA, ANTATIC.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh cuả công ty cổ phần sơn ANT việt nam
1.2.1.Ngành nghề, kinh doanh
- Sơn trang trí;
- Sơn giao thông ;
- Sơn phản quang;
- Sơn công nghiệp;
- Sơn tennis;
- Sơn sàn công nghiệp;
- Sản phẩm dịch vụ :dầu bóng, bột bả,sơn lót, sơn giả gỗ,sơn giả đá;
- Các lĩnh vực kinh doanh:kinh doanh sơn tĩnh điện, sơn giao thông,sơn phản quang,
- Các loại hàng hoá, dịch vụ chủ yếu mà hiện tại doanh nghiệp đang kinh doanh: các loại
sơn , bột bả.
1.2.2Các dữ liệu thống kê tình hình sản xuất của công ty trong 3 năm gần đây

GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI

3



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Năm

Năm 2011

SVTH:
Năm 2012

Năm 2013

Doanh
18.355.5

thu(đồng)
09.408
Chi

38.479.2
38.872

17.381.8

phí(đồng)

43.808

54.467.91
2.565


36.447.4
57.745

51.456.5
43.122

Lợi
nhuận

973.6

trước
65.600

thuế(đồng)

2.031.7
81.127

3.011.3
69.440

Lợi
nhuận
thuế(đồng

730.2

sau

49.200

1.523.8
35.845

2.258.5
27.080

1.3 Đặc điểm lao động và cơ cấu lao động trong công ty
1.3.1. Chức năng và nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận
- Ban giám đốc công ty., bố trí sắp xếp công tác tổ chức kinh doanh, cũng như bộ máy
quản lý công ty.Ngoài ra giám đốc công ty chịu trách nhiệm điều hành kiểm tra công tác
quản lý trong toàn công ty.
- Phòng phát triển kinh doanh: Có nhiệm vụ vận chuyển giao hàng là nơi diễn ra quá
trình mua bán, và thực hiện tất cả hợp đồng của công ty.
- Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ làm công tác quản lý toàn diện về tài chính, thu
thập và cung cấp đầy đủ các mặt hoạt động tài chính và thông tin kinh tế, chấp hành
nghiêm chỉnh chế độ, chính sách Nhà nước về quản lý kinh tế tài chính, lãng phí, vi phạm
kỷ luật tài chính
- Xưởng sản xuất: Lập kế hoạch sản xuất và triển khai kế hoạch sản xuất đó cho các tổ
sản xuất và quản lý các trang thiết bị, quản lý hàng tồn kho tại xưởng, kiểm tra giám sát
quá trình thực hiện kế hoạch để đảm bảo hoạt động đang diễn ra đúng kế hoach , có kế
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI

4


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

SVTH:


hoạch vân chuyển, lắp đặt sản phẩm
1.3.2. Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý ở
trên phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý. Công ty Cổ phần Sơn ANT Việt Nam áp
dụng hình thức tổ chức công tác- bộ máy kế toán tập trung.Bộ máy kế toán của Công ty
được tổ chức bố trí 6 nhân viên có trình độ đại học, nắm vững nghiệp vụ chuyên môn.Cơ cấu tổ
chức bộ máy kế toán Công ty được khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty Cổ phần Sơn ANT Việt Nam

Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán
thanh
toán

Kế toán
tiêu thụ

Kế toán
thuế

Kế toán
công nợ
và t

Thủ quỹ


1.3.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
- Kế toán trưởng: Là người tổ chức chỉ đạo toàn diện công tác kế toán và toàn bộ các mặt
công tác của phòng, là người giúp việc Phó giám đốc tài chính về mặt tài chính của Công ty. Kế
toán trưởng có quyền dự các cuộc họp của Công ty
- Kế toán tổng hợp: Là ghi sổ tổng hợp đối chiếu số liệu tổng hợp với chi tiết , xác định kết
quả kinh doanh , lập các báo cáo tài chính .
- Kế toán vốn bằng tiền: Có nhiệm vụ lập các chứng từ kế toán vốn bằng tiền như
phiếu thu,chi,uỷ nhiệm chi..., ghi sổ kế toán chi tiết tiền mặt, tiền gửi ngân hàng để
đối chiếu với sổ tổng hợp.....kịp thời phát hiện các khoản chi không đúng chế độ
,sai nguyên tắc,lập báo cáo thu chi tiền mặt.

GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI

5


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

SVTH:

- Kế toán thanh toán và công nợ: Có nhiệm vụ lập chứng từ và ghi sổ kế toán chi tiết
công nợ, thanh toán, lập báo cáo công nợ và các báo cáo thanh toán.
- Kế toán tiêu thụ: tổ chức sổ sách kế toán phù hợp với phương pháp kế toán bán
hàng trong công ty. Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ theo dõi tình hình bán hàng và
biến động tăng giảm hàng hoá hàng ngày,giá hàng hoá trong quá trình kinh doanh.
- Kế toán thuế: Căn cứ vào các chứng từ đầu vào hoá đơn GTGT, theo dõi và hạch
toán các hoá đơn mua hàng hoá ,hoá đơn bán hàng và lập bảng kê chi tiết, tờ khai
báo cáo thuế đồng thời theo dõi tình hình vật tư hàng hoá của công ty.
- Thủ quỹ: Là người thực hiện các nghiệp vụ, thu, chi phát sinh trong ngày, căn cứ theo
chứng từ hợp lệ, ghi sổ quỹ và lập báo cáo quỹ hàng ngày.

1.3.4. Chế độ kế toán công ty áp dụng
- Công ty áp dụng hệ thống kế toán ban hành theo quyết đinh số 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam
1.3.5. Hình thức kế toán áp dụng
Hình thức sổ kế toán công ty áp dụng : “Nhật ký chung”

Sơ đồ : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại công ty cổ phần sơn ANT
Việt Nam

Chứng từ kế toán

Nhật ký chung

GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI

Sổ cái (TK156, 632,
Bảng
đối
511,Báo
641,…)
cáo
tàicân
chính
số phát sinh

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết


Bảng tổng hợp
chi tiết

6


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

SVTH:

: Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Quan hệ đối chiếu

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KẾ
KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN ANT VIỆT NAM
2.1 . Thực trạng về công tác bán hàng tại công ty cổ phần Sơn ANT Việt Nam
2.1.1. Phương thức bán hàng
Công ty cổ phần Sơn ANT Việt Nam là một trong những doanh nghiệp hoạt động với quy
mô lớn. Công ty cổ phần Sơn ANT Việt Nam chuyên kinh doanh các loại sơn và bột bả.
2.1.2 Phương thức thanh toán
Công ty bán hàng cho khách hàng sẽ tiến hành lập hóa đơn và giao hàng, hình thức
thanh toán sẽ được thỏa thuận giữa công ty và khách hàng.
Khách hàng có thể trả bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hay một số khách hàng có
quan hệ lâu dài với công ty có thể thanh toán trả chậm.
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI

7



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

SVTH:

Thanh toán ngay: Theo hình thức này, khách hàng nhận được hàng là phải thanh toán
tiền ngay, chủ yếu diễn ra với khách hàng không thường xuyên.
Khách hàng mua chịu: Thường xảy ra với khách hàng có quan hệ mau bán lâu dài với
công ty.
Việc áp dụng những phương thức bán hàng và hình thức thanh toán khác nhau có ảnh
hưởng lớn đến công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty.
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán và xác định kết quả kinh doanh
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
- Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho
Tài khoản sử dụng: TK632- Giá vốn hàng bán
- Hiện nay công ty áp dụng phương pháp tính giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
- Giá vốn hàng bán được xác định là nhập trước xuất trước
Sổ sách sử dụng:
+ Sổ chi tiết TK632
+ Sổ cái TK 632

Chứng từ gốc

Nhật ký chung

Sổ cái TK 632

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp

chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI

Báo cáo tài chính

8


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

SVTH:

: Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Quan hệ đối chiếu

2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ.
2.2.2.1.: Tài khoản sử dụng
Kế toán các khoản ghi giảm doanh thu bán hàng sử dụng chủ yếu các TK521, 531,
532 và các TK liên quan: TK511, 111, 112,333,…
• TK521- Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh
nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ với khối lương lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp
đòng kinh tế mau bán hoặc cam kết mua, bán hàng.
TK521 có 3 TK cấp 2:

+ TK5211- Chiết khấu hàng hóa
+ TK5212- Chiết khấu thành phẩm
+ TK5213- Chiết khấu dịch vụ
• TK531- Hàng đã bán bị trả lại
TK này phản ánh doanh thu của số thành phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ bị khách hàng
trả lại do lỗi của doanh nghiệp
• TK532- Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp doanh nghiệp giảm trừ cho bên mua hàng
trong trường hợp đặc biệt vì lý do bán hàng bị kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc
không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng.
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI

9


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

SVTH:

Sơ đồ kế toán tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu
TK111,112,131

TK521,531,532

Các khoản CKTM,GGHB

TK511,512

K/chuyển các khoản CKTM


Hàng bán bị trả lại thược tế p/s

GGHB, hàng bán bị trả lại

TK333(33311,332,3333)

Thuế GTGT theo PP trực tiếp
Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp

2.2.3.Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại công ty cổ phần sơn
ANT việt nam.
2.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng
2.2.3.1.1Nội dung chi phí bán hàng
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI

10


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

SVTH:

Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Bao gồm các chi phí quảng cáo, hoa hồng bán
hàng, chi phí bảo hành hàng hóa, chi phí bảo quản đóng gói, vận chuyển…
2.2.3.1.2:Tài khoản sử dụng
Kế toán chi phí bán hàng chủ yếu sử dụng TK641- Chi phí bán hàng, Và các Tk
liên quan: TK334,338,152,214,…
• TK641- Chi phí bán hàng
Kế toán sử dụng TK641 để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh

trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
• TK641 có 7 TK cấp 2:
+ TK6411- Chi phí nhân viên
+ TK6412- Chi phí vật liệu, bao bì
+ TK6413- Chi phí dụng cụ, đò dùng
+ TK6414- Chi phí KHTSCĐ
+ TK6415- Chi phí bảo hành
+TK6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài
+TK6418- Chi phí bằng tiền khác
2.2.3.1.3.Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu xuất kho
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Bảng tính khấu hao
- Phiếu chi tiền mặt…
2.2.3.1.4 Trình tự kế toán chi phí bán hàng
Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí bán hàng

TK334,338

TK641

(1) Chi phí nhân viên bán hàng

GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI

TK111,112,138,334

(8) Các khoản làm giảm CPBH

11



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

SVTH:

TK111,112,152

TK911

(2) Giá thực tế của NVL phục
Vụ hoạt động bán hàng

(9) Kết chuyển CPBH, XĐKQKD

TK133

TK153,242
(3) Giá thực tế cuả CCDC phục
Vụ hoạt động bán hàng
TK214
(4) CPKHTSCĐ sử dụng cho
Bộ phận bán hàng
TK111,112,352,336
(5) Chi phí bảo hành sản phẩm
TK111,112,331
(6) CP hoạt động mua ngoài
Dùng cho hoạt động bán hàng
TK133
Thuế(nếu có)

TK111,112,141
(7) Chi phí bằng tiền khác

2.2.3.2: Kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.2.3.2.1. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI

12


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

SVTH:

Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý
sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn
doanh nghiệp.
2.2.3.2.2.Tài khoản sử dụng
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp chủ yếu sử dụng TK642- Chi phí quản lý
doanh nghiệp và các Tk liên quan: TK334,338,152,214,111….
• TK642- CPQLDN có 8 tài khoản cấp 2:
+ TK6421- CP nhân viên quản lý
+ TK6422- CP vật liệu quản lý
+ TK6423- CP đồ dùng văn phòng
+ TK6424- CPKHTSCĐ
+ TK6425- Thuế, phí và lệ phí
+ TK6426- CP dự phòng
+ TK6427- CP dịch vụ mua ngoài
+ TK6428- CP bằng tiền khác
2.2.3.2.3. Chứng từ kế toán sử dụng

- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Bảng tính khấu hao
- Phiếu chi tiền mặt
2.2.3.2.4.Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ kế toán tổng hợp

TK 334.138

CPQLDN

TK 642

(1) CP nhân viên QLDN

TK 111, 112, 138,334
(10) Các khoản ghi giảm CPQLDN

Tk111,112,152
TK911
(2) Giá tực tế của NVL phục vụ
QLDN

(11) XĐKQKD
TK133

TK153,242
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI

13



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

SVTH:

(3) Giá thực tế của CCDC phục vụ
Hoạt động QLDN
TK214
(4) CP KHTSCĐ
TK333
(5) Thuế môn bài, thuế nhà đất phải
Nộp Nhà nước
TK111,112
(6) lệ phí giao thông,cầu phà phải nộp
TK133
TK139
(7) Dự phòng phải thu khó đòi
TK111,112
(8) CP dịch vụ mua ngoài
TK111,112,141

TK133s

(9) CP hội nghị tiếp khách
2.2.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng
2.2.4.1.Nội dung kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong 1 thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng
số tiền lãi hay lỗ.
Kết quả bán

Doanh thu _ Giá vốn _ Chi phí
_
Chi phí quản
Hàng trước =
thuần
hàng bán
bán hàng
lý doanh
Thuế
nghiệp
Trong đó
Doanh thu
Doanh thu
_
Các khoản giảm trừ doanh thu(chiết khấu thuần
=

bán hàng

thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu
Hàng bán bị trả lại)

GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI

14


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

SVTH:


Kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng
_
Chi phí thuế
Sau thuế TNDN
trước thuế
TNDN
2.2.4.2.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.2.4.2.1. Tài khoản sử dụng
Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp chue yếu sử dụng TK821- Chi phí
thuế TNDN và các TK liên quan: TK3334, 911,…
• TK821- Chi phí thuế TNDN
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp bao gồm
chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoàn lại làm căn cứ để xác định kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
TK821 bao gồm 2 tài khoản cấp 2:
+ TK8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành
+ TK8212- Chi phí thuế TNDN hoãn lại
2.2.4.2.2. trình tự kế toán chi phí thuế TNDN
(1) Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập tạm phải nộp theo quy định của
Luật thuế TNDN, kế toán phản ánh số thuế TNDN tạm phải nộp Nhà nước vào chi phsi
thuế TNDN hiện hành:
Nợ TK821- Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334- Thuế TNDN
Khi nộp thuế TNDN vào NSNN ghi:
Nợ TK3334
Có TK111, 112,…
(2) Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp, kế toán ghi:
+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong anwm ớn hơn số thuế TNDN tạm

phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế TNDN còn phải nộp:
Nợ TK8211
Có TK 3334
+ Nếu số thuế TNDN phải nộp thực tế trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm
phải nộp, thì số chênh lệch kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDNHH:
Nợ TK3334
Có TK8211
(1)
Trong trường hợp thuế TNDNHH của năm trước phải nộp bổ sung do phát
hiện sai sót khồn trọng yếu của năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDNHH của năm
hiện tại, kế toán ghi:
Nợ TK 8211
Có TK3334
Khi nộp tiền ghi:
Nợ TK3334
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI

15


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

SVTH:

Có TK111, 112,…
(2)
Trường hợp số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDNHH trong năm hiện
tại:
Nợ TK3334

Có TK821
(3) Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển chi phí thuế TNDNHH:
+ Nếu TK821 có số phát sinh nợ lớn hơn số phát sinh có, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK911- Xác định KQKD
Có TK821
+ Nếu TK821 có số phát sinh nợ nhỏ hơn số phát sinh có, thì số chênh lêch ghi:
Nợ TK8211
Có TK911
2.2.5 Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại
(1) Trường hợp thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch trong
năm được ghi nhận vào chi phí thuế TNDN hoãn lại. Cuối năm tài chính, kế toán căn cứ
“Bảng xác định thuế TNDN hoãn lại phải trả để ghi nhận thuế TNDN hoãn lạo phải trả
phát sinh từ các giao dịch trong năm vào chi phí thuế TNDN hoãn lại:
+ Nếu số thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế
TNDN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi nhận bổ sung
số thuế TNDN hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại phải
trả phát sinh lớn hơn số được hoãn nhập trong năm, kế toán ghi:
Nợ TK8212- Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Có TK 347- Thuế TNDN hoãn lại phải trả
+ Nếu số thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế
TNDN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi:
Nợ TK347
Có TK8212
2.2.5.1.Tài khoản sử dụng
Kế toán xác định kết quả bán hàng chủ yếu sử dụng TK911- Xác định kết quả
kinh doanh, TK421- Lợi nhuận chưa phân phối, và các TK liên quan: TK
511,512,632,641,642,…
• TK911- Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này dùng để xác định toàn bộ kết quả kinh doanh và các hoạt động
khác của doanh nghiệp trong 1 kỳ kế toán.

GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI

16


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

SVTH:

• TK421- Lợi nhuận chưa phân phối
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình phân
phối, xử lý kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
TK421 có 2 TK cấp 2:
+ TK4211- Lợi nhuận năm trước
+ TK4212- Lợi nhuận năm nay
2.2.6. Kế toán doanh thu bán hàng
2.2.6.1. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu được ghi nhận khi đơn vị đã hoàn thành trách nhiệm cung cấp dịch vụ, hàng
hóa cho khách hàng và được khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán
2.2.6.2. Chứng từ sử dụng
Để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tình hình tiêu thụ và doanh
thu bán hàng kế toán sử dụng các chứng từ gốc sau
+ Hoá đơn GTGT
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu thu
+ Giấy báo ..
Dưới đây em xin trích dẫn 1 số phiếu nhập kho, xuất kho, hóa đơn GTGT
Khi nhập hàng hóa về kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho và biên bản giao nhận hàng
hóa, và kết hợp với thủ kho tiến hành kiểm nhận hàng hóa. Đồng thời viết phiếu nhập kho cho

Hàng nhập

Bảng biểu 2.1

Đơn vị: Công ty cổ phần Sơn ANT Việt Nam
Địa chỉ :60 Châu Văn Liêm – Mễ Trì – Nam Từ Liêm –Hà Nội
Mẫu số : 01-VT
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 03 tháng 12 năm 2013
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI

17


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

SVTH:
Số : 01
Nợ: TK 155
Có: TK 154

Họ và tên người giao hàng : Lâm Văn Linh
Theo PNK số 01 ngày 03 tháng 12 năm 2013
Nhập tại kho: Công ty
STT Mã hàng
1

Tên hàng hóa, dịch vụ

Sơn trang trí

(ĐVT: VNĐ)
Đơn vị

Số

tính

lượng

Thùng

20

Đơn giá

Thành tiền

825.000

16.500.000

Cộng:

16.500.000
Ngày 03 tháng 12 năm 2013 Người lập

phiếu


Người giao hàng

(Ký, họ tên)

Thủ kho

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Bảng biểu 2.2

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 12 năm 2013
Số : 02
Nợ: TK 155
Có: TK 154
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Thị Hoa
Theo PNK số 01 ngày 05 tháng 12 năm 2013
Nhập tại kho: Công ty
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI

(ĐVT: VNĐ)
18


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

STT Mã hàng

SVTH:

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị

Số

tính

lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Sơn công nghiệp

thùng

50

123.000

6.150.000


2

Sơn tennis

Thùng

27

420.000

11.340.000

Cộng:

17.490.000
Ngày 05 tháng 12 năm 2013 Người lập

phiếu

Người giao hàng

(Ký, họ tên)

Thủ kho

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

Biểu số 01:
CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN ANT VIỆT NAM
Địa chỉ: 60 Châu Văn Liêm- Mễ Trì- Nam Từ Liêm – Hà Nội
ĐƠN

MUA

HÀNG

Số: 106001
Kính gửi: Công ty xây dựng đức thành

GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI

Xin chuyển tới: Công ty CP Sơn ANT

19


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

SVTH:

Mã số thuế của Công ty AVC

Ngày


đặt

Ngày giao hàng

hàng
0900207751
T

Tên vật tư

01/12/2013
ĐVT

T

Số

04/12/2013

Đ.Giá

Thành tiền

Ghi chú

Lượng
1 Sơn trang trí

thùng


115

925.000

106.375.000

2 Sơn tennis

thùng

26

532.000

13.832.000

3 Sơn công nghiệp

thùng

30

215.000

6.474.000

GHI CHÚ

Tiền hàng


Thông báo cho chúng tôi ngay khi

Vận chuyển Đã bao gồm

không thể chuyển hàng theo dự đinh.Hàng Thuế VAT 10%
hóa phải đảm bảo quy cách, số lượng theo

Tổng cộng

126.681.000

12.668.100
139.394.100

yêu cầu. Trong trường hợp hàng hóa sai
quy cách, nhà cung cấp phải chịu mọi chi
phí phát sinh liên quan
Đặt hàng

Duyệt

Bảng biểu 2.3
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 12 năm 2013
Số: 01
Nợ: TK 632/ Có :TK 156
Người nhận hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN ANT VIỆT NAM
Địa chỉ: 60 Châu Văn Liêm- Mễ Trì- Nam Từ Liêm – Hà Nội
Diễn giải: Sơn
Xuất tại kho: Công ty

STT Tên hàng hóa, dịch
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI

(ĐVT: VNĐ)


Đơn vị

Số lượng
20


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

vụ

số

SVTH:

tính

Yêu
cầu

Đơn giá

Thành tiền

Thực

xuất

1

Sơn công nghiệp

thùng

30

123.000

3.690.000

2

Sơn trang trí

thùng

115

825.000

94.875.000

3

Sơn tennis


thùng

26

420.000

10.920.000

Cộng

109.485.000

X

Ngày 10 tháng 12 năm 2013
Người lập
(ký,họ tên)

Người nhận
(ký, họ tên)

Biểu số 02:
HÓA ĐƠN

Mẫu số: 01 GTKT-3LL

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

NL/2008B


Ngày 10 tháng 12 năm 2013

Số : 0000650

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH cơ khí Đức Giang
Địa chỉ: 27B Ngõ Hòa Bình 2 – Minh Khai – Hai Bà Trưng – Hà Nội.
Điện thoại

MS:
0 1 0 0 5 0 9 4 1 8

Họ tên người mua hàng:
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI

21


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

SVTH:

Người nhận hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN ANT VIỆT NAM
Địa chỉ: 60 Châu Văn Liêm- Mễ Trì- Nam Từ Liêm – Hà Nội
Hình thức thanh toán: TM/ CK
0

1

0


6

MS:
2

ST
Tên hàng hóa, dịch vụ
T
1

7

8

9

6

8

Đơn vị Số
tính
lượng

Sơn trang trí

Cái

115


2

Sơn tennis

Cái

26

3

Sơn công nghiệp

Cái

30

Đơn giá

Thành tiền
106.375.000
13.832.000
6.474.000

Cộng tiền hàng

112.668.100

Thuế suất thuế GTGT: 10%

Tiền thuế GTGT:


12.668.100

Tổng cộng tiền thanh toán:

139.349.100

Số tiền viết bằng chữ: Một trăm ba chín triệu ba trăm bốn mươi chín nghìn một trăm
đồng./.
Ngày 10tháng 12 năm 2013
Người mua hàng
(ký, họ tên)

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(ký, họ tên)

(ký, họ tên, đóng dấu)

Định khoản:
Nợ TK 131:

139.349.100

Có TK 511:

126.681.000


Có TK 333:

12.668.100

Ngày 11/12 khách hàng thanh toán tiền hàng ngày 10/12
Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT cập nhật vào phân hệ kế toán tiền mặt và tiền gửi cập nhật
thông tin và định khoản:
Nợ TK 111:

139.349.100

Có TK 131: 139.349.100
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI

22


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

SVTH:

Biểu số 03
Công ty Cổ phần Sơn ANT Việt Nam
Mẫu số 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2012 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 10 tháng 12 năm 2013
Số:05
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI


23


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

SVTH:
Nợ TK: 1111
Có TK: 131

Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Thùy Trang
Địa chỉ: Công ty xây dựng đức thành
Lý do thu: Nộp tiền mua hàng ngày 10/12/2013
Số tiềnVNĐ: 139.349.100đ
Số tiền bằng chữ: Một trăm ba mươi chín triệu ba trăm bốn mươi chín nghìn một trăm
đồng./.
Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ) Một trăm ba mươi chín triệu ba trăm bốn chín nghìn
một trăm đồng./.
Ngày10 tháng 12 năm 2013
Giám đốc

Kế toán trưởng

(Ký,họ tên)

(Ký,họ tên)

Thủ quỹ

Người lập biểu


(Ký,họ tên)

(Ký,họ tên)

Biểu số05:
CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN ANT VIỆT NAM
Địa chỉ: 60 Châu Văn Liêm- Mễ Trì- Nam Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số : S03b-DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản : 5111 – doanh thu bán hàng
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI

24


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

SVTH:
Đối tượng : Sơn
ĐVT: 1000đ

Số CT

Ngày
CT

Loại

CT

Diễn giải

Tk
đối
ứng

Nợ

Số dư đầu kỳ
10/12

11/12

12/12

12/12

NK
XK

Xuất bán hàng hóa
Xuất bán hàng hóa



0
131


139.349.100

112

15.262.500

………….
Kết chuyển doanh
thu 511-> 911

911

Cộng số phát sinh
tháng

430.483.000
430.483.000

Số dư cuối tháng

430.483.000

0
Ngày 31 Tháng 12 năm 2013.

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc


Biểu số 06:
Đơn vị: Công ty cổ phần Sơn ANT Việt Nam
Địa chỉ: 60 Châu Văn Liêm- Mễ Trì- Nam Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số : S03b-DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản : 5111 – doanh thu bán hàng
Đối tượng : Sơn
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH MAI

25


×