Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

ĐỒ ÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP 2 (trường ĐH Mỏ0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 63 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ-ĐỊA CHẤT
KHOA XÂY DỰNG
BỘ MÔN KỸ THUẬT XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP 2
Mã số: 4100232
Số tín chỉ: 1
Sinh viên:
Lớp:

Mã số sinh viên:
Hệ:

SỐ LIỆU ĐỒ ÁN
STT

L1
(m)

L2
(m)

a
(m)

H
(m)

1

5,6



1,8

3,8

3,6

Hoạt tải tiêu chuẩn (daN/m2)
Hoạt tải
Hoạt tải
Hoạt tải
mái
sàn
hành lang
125

400

250

Vùng
gió


tông

Thép

IIIB


B20

CI,
CII

PHẦN THÔNG QUA ĐỒ ÁN
STT

Ngày tháng

Nội dung

(Ghi chú: sinh viên phải tham gia tối thiểu 3 lần thông qua đồ án mới được phép bảo vệ)

Ký tên


môc lôc


chơng 1: lựa chọn giải pháp kết cấu
1.1. Vật liệu sử dụng
- Bê tông móng và thân công trình cấp độ bền B20 (mác M250#) có
Rb = 11,5MPa ; Rbt = 0,9 MPa
- Cốt thép:
+ Thép < 12mm nhóm CI: RS = RSC = 225MPa ; RSW = 175MPa
+ Thép 12mm nhóm CII: RS = RSC = 280 MPa ; RSW = 225MPa
1.2. Lựa chọn giải pháp kết cấu sàn
Thông thờng có 3 giải pháp kết cấu sàn: Sàn nấm, sàn sờn, sàn ô cờ
- Với sàn nấm: Khối lợng bê tông lớn nên giá thành sẽ cao, khối lợng

công trình lớn do đó kết cấu móng phải có cấu tạo tốt, khối lợng cũng vì thế
mà tăng lên. Ngoài ra dới tác dụng của gió động và động đất thì khối lợng lợng tham gia dao động lớn Lực quán tính lớn Nội lực lớn làm cho cấu
tạo các cấu kiện nặng nề kém hiệu quả về mặt giá thành cũng nh kiến trúc.
Ưu điểm của sàn nấm là chiều cao tầng giảm nên cùng chiều cao nhà sẽ
có số tầng lớn hơn. Tuy nhiên để cấp nớc, cấp điện và điều hoà ta phải làm
trần giả nên u điểm này không có giá trị cao.
- Với sàn sờn: Do độ cứng ngang của công trình lớn nên khối lợng bê
tông khá nhỏ Khối lợng dao động giảm Nội lực giảm Tiết kiệm đợc
bê tông và thép cũng do độ cứng công trình khá lớn nên chuyển vị ngang sẽ
giảm tạo tâm lí thoải mái cho ngời sử dụng.
Nhợc điểm của sàn sờn là chiều cao tầng lớn và thi công phức tạp hơn phong án sàn nấm tuy nhiên đây cũng là phơng án khá phổ biến do phù hợp với
điều kiện kỹ thuật thi công hiện nay của các công ty xây dựng.
- Với sàn ô cờ: Tuy khối lợng lợng công trình là nhỏ nhất nhng do thi
công rất phức tạp trong các công việc thi công chính nh lắp ván khuôn, đặt cốt
thép, đổ bê tông v.v... nên phong án này không khả thi.
Qua phân tích, so sánh các phơng án trên ta chọn phơng án dùng sàn sờn
toàn khối. Dựa vào hồ sơ kiến trúc công trình, giải pháp kết cấu đã lựa chọn và
tải trọng tác dụng lên công trình để thiết kế mặt bằng kết cấu cho các sàn. Mặt
bằng kết cấu đợc thể hiện trên các bản vẽ kết cấu.
1.3. Lựa chọn kích thớc, chiều dày sàn
Chiều dày bản xác định sơ bộ theo công thức:
hb =

D
l1 hmin
m

1

(1.1)



Trong đó:
hb

- chiều dày bản sàn;

D

- hệ số phụ thuộc loại tải trọng, D = 0,8 ữ 1, 4 ;
- kích thớc cạnh ngắn của bản;

l1
m

- hệ số phụ thuộc loại sàn, m = 30 ữ 45 với sàn bản loại dầm,
m = 40 ữ 45 với sàn loại bản kê bốn cạnh, m bé với bản đơn kê
tự do, m lớn với bản liên tục;
hmin - chiều dày bản bé nhất, 4 cm với sàn mái, 5 cm với sàn nhà
dân dụng, 6 cm với sàn nhà công nghiệp.
1.3.1. Kích thớc sàn mái
Với bản kê 4 cạnh, bản liên tục lấy m = 45, tải trọng nhỏ lấy D = 0,8.
Với ô sàn lớn nhất l1 = 3,8m hb =

0,8
.3,8 = 0,067 m = 6,7cm
45

Với sàn mái nhà dân dụng hmin = 4cm
chọn chiều dày mái hmai = 8cm cho toàn bộ ô sàn mái lớn và ô sàn mái


nhỏ. Kết cấu mái gồm hệ mái tôn gác lên xà gồ, xà gồ gác lên tờng thu hồi.
1.3.2. Kích thớc sàn tầng
a. Kích thớc sàn phòng học
Với bản kê 4 cạnh, bản liên tục lấy m = 45, tải trọng nhỏ lấy D = 1.
Với ô sàn lớn nhất l1 = B = 3,8m hb =

1
.3,8 = 0,084m = 8, 4cm
45

Với sàn nhà dân dụng hmin = 5cm
chọn chiều dày mái hS 1 = 10cm cho sàn phòng học kích thớc
5,6 ì 3,8m .

b. Kích thớc sàn hành lang
Với bản kê 4 cạnh, bản liên tục lấy m = 45, tải trọng nhỏ lấy D = 1,2.
Với ô sàn lớn nhất l1 = L2 = 1,8m hb =

1, 2
.1,8 = 0,048m = 4,8cm
44

Với sàn nhà dân dụng hmin = 5cm
chọn chiều dày mái hS 2 = 8cm cho sàn hành lang kích thớc 3,8 ì 1,8m .

2


* Để đơn giản trong tính toán đồ án, chọn chiều dày của tất cả các sàn

(sàn mái, sàn phòng học, sàn hành lang) hS = 10cm .
Theo cấu tạo sàn ta có trọng lợng cho 1 m2 bản sàn:
Bảng 1.1: Tính tĩnh tải sàn phòng học và sàn hành lang
Các lớp hoàn thiện sàn
- Lớp gạch lát Ceramic
- Lớp vữa lót
- Lớp vữa trát trần
- Tổng trọng lợng các
lớp hoàn thiện:
- Sàn BTCT chịu lực

(m)

TT tiêu
chuẩn



( daN

0.008
0.03
0.02

m

3

2000
2000

2000

) ( daN

m2 )

16
60
40

Hệ số
vợt
tải
1.1
1.3
1.3

116
0.10

2500

250

- Tổng cộng g s :

TT
tính toán

( daN


m2 )

18
78
52
148

1.1

366

275
423

Bảng 1.2: Tính tĩnh tải sàn mái
Các lớp hoàn thiện sàn
- Lớp mái tôn
- Lớp vữa lót
- Lớp vữa trát trần
- Tổng trọng lợng các
lớp hoàn thiện:
- Sàn BTCT chịu lực

(m)

TT tiêu
chuẩn




( daN

m

20
2000
2000

0.03
0.02

3

) ( daN

m2 )

20
60
40

Hệ số
vợt
tải
1.1
1.3
1.3

120

0.10

2500

- Tổng cộng g m :

250

TT
tính toán

( daN

m2 )

21
78
52
151

1.1

370

275
426

Bảng 1.3: Hoạt tải các phòng lấy theo tiêu chuẩn TCVN2737-1995
Các phòng chức
năng


TTTC
toàn
phần

TTTC
dài hạn
3

TTTC
Hệ
ngắn hạn số vợt

TT tính
toán


( daN

m2 )

( daN

m2 )

- Phòng học
400
70
- Sảnh, phòng giải
250

100
lao, cầu thang
- Mái bê tông
không có ngời sử
125
75
dụng
1.4. Lựa chọn giải pháp kết cấu chịu lực

( daN

m2 )

tải

( daN

m2 )

330

1.2

480

150

1.2

300


50

1.3

163

Theo các dữ liệu về kiến trúc nh hình dáng, chiều cao nhà, không gian
bên trong yêu cầu thì các giải pháp kết cấu có thể là:
- Hệ tờng chịu lực
Trong hệ này các cấu kiện thẳng đứng chịu lực của nhà là các tờng
phẳng. Tải trọng ngang truyền đến các tấm tờng qua các bản sàn. Các tờng
cứng làm việc nh các công xôn có chiều cao tiết diện lớn. Giải pháp này thích
hợp cho nhà có chiều cao lớn và yêu cầu về không gian bên trong không cao
(không yêu cầu có không gian lớn bên trong).
- Hệ khung chịu lực
Hệ này đợc tạo thành từ các thanh đứng và thanh ngang là các dầm liên
kết cứng tại chỗ giao nhau gọi là các nút. Các khung phẳng liên kết với nhau
qua các dầm dọc tạo thành khung không gian. Hệ kết cấu này khắc phục đợc
nhợc điểm của hệ tờng chịu lực .
Qua phân tích một cách sơ bộ nh trên ta nhận thấy mỗi hệ kết cấu cơ

bản của nhà đều có những u, nhợc điểm riêng. Đối với công trình này, do
công trình có công năng là nhà làm việc nên yêu cầu có không gian linh hoạt.
Nên dùng hệ khung chịu lực.
1.5. Lựa chọn kích thớc các tiết diện
1.5.1. Kích thớc tiết diện dầm
Kích thớc tiết diện dầm đợc xác định sơ bộ theo công thức:
1 1
hd = ( ữ ) L; bd = ( 0,3 ữ 0,5 ) hd

8 12

Trong đó:
hd , bd

- chiều cao và bề rộng của tiết diện dầm;

- chiều dài nhịp dầm;
a. Kích thớc tiết diện dầm dọc nhà
L

4

(1.2)


Để đơn giản trong tính toán, ta coi dầm dọc nhà có chiều dài nhịp tính
1 1
).3,8 = (0,32 ữ 0, 475) m
8 12

toán L = B = 3,8m , hd = ( ữ

chọn hd = 0,3m , bd = ( 0,3 ữ 0,5 ) hd = 0, 22m
dầm dọc nhà kích thớc 0,3 ì 0, 22m

b. Kích thớc tiết diện dầm ngang nhà BC
Để đơn giản trong tính toán, ta coi dầm dọc nhà có chiều dài nhịp tính
1 1
).5,6 = (0, 47 ữ 0,70) m

8 12

toán L = L1 = 5,6m , hd = ( ữ

chọn hd = 0,6m , bd = ( 0,3 ữ 0,5 ) hd = 0,3m
dầm ngang nhà BC kích thớc 0,6 ì 0,3m

c. Kích thớc tiết diện dầm ngang nhà AB
Để đơn giản trong tính toán, ta coi dầm dọc nhà có chiều dài nhịp tính
toán L = L1 = 1,8m , m = 12, k = 1 hd =

1,8
= 0,15m
12

chọn hd = 0,3m , bd = ( 0,3 ữ 0,5 ) hd = 0, 22m
dầm ngang nhà AB kích thớc 0,3 ì 0, 22m

1.5.2. Kích thớc tiết diện cột
- Kích thớc tiết diện cột đợc xác định sơ bộ theo công thức:
A=k

N
Rb

(1.3)

Trong đó:
N


Rb

- lực dọc trong cột do tải trọng đứng gây ra;
- cờng độ chịu nén tính toán của bê tông;

- hệ số kể đến ảnh hởng do mô men, k = 1,0 ữ 1,5 .
- Lực dọc trong cột do tải trọng đứng gây ra đợc xác định nh sau:
k

N = S ( nqs + qm )

Trong đó:
S
n

- diện tích truyền tải do cột chịu tải trọng;
- số tầng điển hình, n=3;
5

(1.4)


qs

- tải trọng tác dụng lên 1m 2 sàn tầng điển hình;

qm

- tải trọng tác dụng lên 1m 2 sàn tầng mái, với mái bê tông
nặng.


Ta có
qs = g stt + p tt = 423 + 480 = 903 ( daN m 2 )
qm = g mtt + p tt = 426 + 163 = 589 ( daN m 2 )

a. Kích thớc tiết diện cột biên trong phòng (trục C)
Diện tích truyền tải:
S=B

l1 3,8 ì 5,6
=
= 10,64 ( m 2 )
2
2

Lực dọc trong cột:
N = 10,64. ( 3 ì 903 + 589 ) = 35091( daN )

Diện tích tiết diện cột
A = 1,1.

Chọn

35091
= 335,65 ( cm 2 )
11,5 ì 10

bc ì hc = 22 ì 30cm ; ( Ac = 660cm 2 ) cho cột tầng 1,2;
bc ì hc = 22 ì 22cm cho cột tầng 3,4


b. Kích thớc tiết diện cột trong phòng (trục B)
Diện tích truyền tải:
S=B

l1 + l2 3,8. ( 5,6 + 1,8 )
=
= 14,06 ( m 2 )
2
2

Lực dọc trong cột:
N = 14,06. ( 3 ì 903 + 589 ) = 46370 ( daN )

Diện tích tiết diện cột
A = 1,1.

Chọn

46370
= 443,54 ( cm 2 )
11,5 ì 10

bc ì hc = 22 ì 30cm ; ( Ac = 660cm 2 ) cho cột tầng 1,2;
bc ì hc = 22 ì 22cm cho cột tầng 3,4

6


c. Kích thớc tiết diện biên ngoài phòng (trục A)
Diện tích truyền tải:

S=B

l2 3,8 ì 1,8
=
= 3, 42 ( m 2 )
2
2

Lực dọc trong cột:
N = 3, 42. ( 3 ì 903 + 589 ) = 11279 ( daN )

Diện tích tiết diện cột
A = 1,1.

Chọn

11279
= 107,89 ( cm 2 )
11,5 ì 10

bc ì hc = 22 ì 22cm ; ( Ac = 484cm 2 ) cho tất cả các tầng;

* Kiểm tra tiết diện cột theo độ mảnh b =

l0
b

Với khung toàn khối l0 = 0,7l = 0,7 ì 360 = 252 ( cm )
b =


l0 252
=
= 11,5 < [ l0 ] = 31 . Vậy tiết diện cột đạt yêu cầu.
b
22

1.6. Mặt bằng bố trí kết cấu
B

C

3800

C22x22

2

D30x60
C22x30

D22x30 D22x30

D22x30

C22x22

C22x30

C22x30


3800

D22x30

1

2

D30x60

D22x30 D22x30

D22x30

C22x22

C22x30

C22x30

D22x30

1

D30x60

1800

A


3

C22x30
3800

D22x30

3

3800

A

5600

B

C

Hình 1.1: Mặt bằng kết cấu
chơng 2: Sơ đồ tính toán khung phẳng
2.1. Sơ đồ hình học
7


+14,40 D22x30

D22x30

36000


D22x30

D30x60

C22x22

C22x30

C22x30

+10,80 D22x30

D22x30

D22x30

3600

D22x30

+7,20

D30x60

C22x22

C22x30

C22x30


D22x30

D22x30

D22x30

3600

D22x30

+3,60

D30x60

C22x22

C22x30

C22x30

D22x30

D22x30

D22x30

3600

D22x30


500450

D22x30

C22x22

D30x60
C22x30

C22x30

0,00
-0,45

1800

A

5600

B

C

Hình 2.1: Sơ đồ hình học
2.2. Sơ đồ kết cấu
2.2.1. Nhịp tính toán của dầm
Để đơn giản trong tính toán với sai số chấp nhận đợc, ta coi nhịp tính
toán bằng khoảng cách giữa 2 trục cột tầng 1,2.

- Nhịp tính toán dầm trong phòng BC: lBC = 5,6 ( m )
- Nhịp tính toán dầm hành lang AB: l AB = 1,8 ( m )
2.2.2. Chiều dài tính toán của cột
Nhịp tính toán của cột đợc xác định bằng khoảng cách giữa 2 trục dầm
a. Chiều dài tính toán cột tầng 1
8


Cốt mặt đất tự nhiên Z = 0, 45 ( m )
Độ sâu chôn móng hm = 0,5 ( m )
Chiều dài tính toán cột tầng 1:
ht1 = H t + Z + hm hd 2 = 3,6 + 0, 45 + 0,5 0,3 / 2 = 4, 4 ( m )

b. Chiều dài tính toán cột tầng 2,3,4 ht = H t = 3,6 ( m )
D30x60

3600

D22x30

C22x22

C22x30

C22x30
D30x60

3600

D22x30


C22x22

C22x30

C22x30
D30x60

3600

D22x30

C22x22

C22x30

C22x30
D30x60

4400

D22x30

C22x22

C22x30

C22x30

1800


A

5600

B

C

Hình 2.2: Sơ đồ kết cấu
chơng 3: Xác định tải trọng tính toán đơn vị
3.1. Tĩnh tải đơn vị
- Tĩnh tải sàn phòng học và sàn hành lang:
9

g s = 423 ( daN m 2 )


- Tĩnh tải sàn mái:

g m = 426 ( daN m 2 )

- Tĩnh tải tờng xây 220:

g t 2 = 514 ( daN m 2 )

Bảng 3.1: Tĩnh tải tờng xây 220
Các lớp hoàn thiện sàn

(m)


- 2 lớp trát
0.03
- Gạch xây
0.22
- Tải tờng phân bố trên 1m dài
- Tải tờng có cửa có tính
đến hệ số cửa:



( daN

m3 )

TT tiêu
chuẩn

( daN

m2 )

2000
1800

60
396
456

0.7


319

- Tĩnh tải tờng xây 110:

Hệ số
vợt
tải
1.3
1.1

TT
tính toán

( daN

m2 )

78.0
435.6
513.6
360

g t1 = 296 daN m 2

Bảng 3.2: Tĩnh tải tờng xây 110
Các lớp hoàn thiện sàn

(m)


0.03
- 2 lớp trát
0.11
- Gạch xây
- Tải tờng phân bố trên 1m dài
- Tải tờng có cửa có tính
đến hệ số cửa:
3.2. Hoạt tải đơn vị

TT tiêu
chuẩn



( daN

m

3

) ( daN

m2 )

2000
1800

60
198
258


0.7

181

Hệ số
vợt
tải
1.3
1.1

- Hoạt tải sàn phòng học:

ps = 480 ( daN m 2 )

- Hoạt tải sàn hành lang:

phl = 300 ( daN m 2 )

- Hoạt tải sàn mái:

pm = 163 ( daN m 2 )

3.3. Hệ số quy đổi tải trọng
- Với ô sàn lớn, kích thớc 3,8 ì 5,6m :
10

TT
tính toán


( daN

m2 )

78.0
217.8
295.8
207


Tải trọng phân bố tác dụng lên khung có dạng hình thang. Để quy đổi
sang dạng tải trọng phân bố hình chữ nhật, ta cần xác định hệ số chuyển đổi k
k = 1 2 2 + 3 với =

B
3,8
=
= 0,339 k = 0,809
2 L1 2 ì 5,6

Tải trọng phân bố tác dụng lên
khung có dạng tam giác. Để quy đổi
sang dạng tải trọng phân bó hình chữ

qS

l1

- Với ô sàn hành lang, kích thớc 1,8 ì 3,8m


qS

5
nhật, ta có hệ số k = = 0,625
8

l2

Hình 3.1: Sơ đồ dồn tải trọng

chơng 4: Xác định tĩnh tải tác dụng vào khung
- Tải trọng bản thân của các kết cấu dầm, cột khung sẽ do chơng trình
tính toán kết cấu tự tính.
4.1. Tĩnh tải tầng 2,3,4

11


A

B

C
5600

300

1800

3800


3
220

220

2
g s=423daN/m

3800

2

2
g s=423daN/m

1

2
g s=423daN/m

GA

gtg

ght

GB

1800


A
GA

5600

gt2

B

g2

C

GB

GC

g1

1800

A

GC

5600

B


C

Hình 4.1: Sơ đồ dồn tải trọng trờng hợp tĩnh tải tầng 2,3,4
Bảng 4.1: Tĩnh tải tầng 2,3,4
TT
1.

Tĩnh tải phân bố
Loại tải trọng và cách tính

Kết quả

g1

daN / m

Do trọng lợng tờng xây trên dầm cao: 3,6 0,6 = 3m
g t 2 = 514 ì 3 = 1542

2.

Do tải trọng từ sàn truyền vào dới dạng hình thang với
tung độ lớn nhất: g ht = 423 ì ( 3,8 0,3) = 1481
Đổi ra phân bố đều với: k = 0,809
g hcn = 1481ì 0,809 =
g1 = g t 2 + g hcn =

Cộng và làm tròn
g2


1.

Do tải trọng từ sàn truyền vào dới dạng hình tam giác
với tung độ lớn nhất: gtg = 423 ì ( 1,8 0, 22 ) = 668
12

1198
2740


Đổi ra phân bố đều với: k = 0,625
g 2 = 668 ì 0,625 =

Cộng và làm tròn
TT
1.

Tĩnh tải tập trung
Loại tải trọng và cách tính

Kết quả

GC

daN

Do trọng lợng bản thân dầm dọc:
2500 ì 1,1 ì 0,3 ì 0, 22 ì 3,8 =

2.


3.

418

690

Do trọng lợng tờng xây trên dầm dọc cao:
3,6 0,3 = 3,3m ; Xét hệ số giảm lỗ cửa 0,7
514 ì 3,3 ì 3,8 ì 0,7 =

4512

423 ì ( 3,8 0,3) ì ( 3,8 0, 22 ) / 4 =

1325

GC =

6527

Do trọng lợng sàn truyền vào:
Cộng và làm tròn
GB

1.

Giống nh mục 1,2,3 của GC đã tính ở trên

2.


Do trọng lợng sàn hành lang truyền vào:

6527

( 3,8 0,3) + ( 3,8 1,8 ) ì ( 1,8 0, 22 ) ì 423 / 4 =

719

GB =

7246

2500 ì 1,1 ì 0,3 ì 0, 22 ì 3,8 =

690

Cộng và làm tròn
GA

1.
2.

Do trọng lợng bản thân dầm dọc:
Do trọng lợng sàn hành lang truyền vào (mục 2 của GB )
719

3.

Do lan can xây tờng 110 cao 900mm truyền vào:

Cộng và làm tròn

4.2. Tĩnh tải tầng mái

13

296 ì 0,9 ì 3,8 =

1012

GA =

2421


1800

B

C

5600

300

A

3800

3

220

220

2
g m=426daN/m

3800

2

2
g m=426daN/m

1

2
g m=426daN/m

m

GA

gtg

2
g =g
sn m=426daN/m

ght


m

GB

g't1

gt1

1800

A
m
A

G

5600

B

C

m
B

G

m


g2

m

m
1

GC

g

1800

A

m

GC

5600

B

C

Hình 4.2: Sơ đồ dồn tải trọng trờng hợp tĩnh tải tầng mái
Từ mặt cắt kiến trúc ta thấy trên mái có xây tờng thu hồi dạng hình tam
giác, để đơn giản trong tính toán, ta quy đổi hình tam giác thành hình chữ nhật
trên từng đoạn dầm. Trên đoạn dầm BC, tờng thu hồi quy đổi dạng hình chữ
nhật có chiều cao là 1,04m. Trên đoạn dầm AB, tờng thu hồi quy đổi dạng

hình chữ nhật có chiều cao là 0,62m.
Bảng 4.2: Tĩnh tải mái
TT
1.

Tĩnh tải phân bố
Loại tải trọng và cách tính

Kết quả

g1m

daN / m

Do trọng lợng tờng thu hồi 110 cao trung bình 1,04m:
g t1 = 296 ì 1,04 =

2.

308

Do tải trọng từ sàn truyền vào dới dạng hình thang với
tung độ lớn nhất: g ht = 426 ì ( 3,8 0,3) = 1491
Đổi ra phân bố đều với: k = 0,809
g hcn = 1491ì 0,809 =
g 1m = g t1 + g hcn =

Cộng và làm tròn
14


1206
1514


g 2m

1.

Do trọng lợng tờng thu hồi 110 cao trung bình 0,62m:
g t' 1 = 296 ì 0,62 =

2.

183

Do tải trọng từ sàn truyền vào dới dạng hình tam giác
với tung độ lớn nhất: gtg = 426 ì ( 1,8 0, 22 ) = 673
Đổi ra phân bố đều với: k = 0,625
g tg = 673 ì 0,625 =
g 2m = g t' 1 + g hcn =

Cộng và làm tròn
TT
1.

421
604

Tĩnh tải tập trung
Loại tải trọng và cách tính


Kết quả

GCm

daN

Do trọng lợng bản thân dầm dọc:
2500 ì 1,1 ì 0,3 ì 0, 22 ì 3,8 =

690
2.

Do trọng lợng sàn lớn truyền vào:
426 ì ( 3,8 0,3) ì ( 3,8 0, 22 ) / 4 =

3.
4.

1334

Do trọng lợng seno nhịp 0,6m truyền vào:
426 ì 0,6 ì 3,8 =

971

2500 ì 1,1 ì 0,08 ì 0,6 ì 3,8 =

502


GCm =

3437

Tờng seno cao 0,6m dày 8cm bằng BTCT
Cộng và làm tròn
G Bm

1.

2024

Giống nh mục 1,2 của G m đã tính ở trên
C

2.

Do trọng lợng sàn nhỏ truyền vào:
( 3,8 0,3) + ( 3,8 3) ì ( 1,8 0, 22 ) ì 426 / 4 =

724

G Bm =

2748

Cộng và làm tròn
G Am

1.


Do trọng lợng bản thân dầm dọc:
15


690

2500 ì 1,1 ì 0,3 ì 0, 22 ì 3,8 =

2.

Do trọng lợng sàn nhỏ truyền vào (mục 2 của G m )

724

Do trọng lợng seno truyền vào (nh mục 3,4 của GCm ):

1473

B

3.

G Am =

Cộng và làm tròn

2887

4.3. Tĩnh tải tác dụng vào khung

2887daN 2748daN

2421daN 7246daN
418daN/m
2421daN 7246daN
418daN/m
3378daN 7246daN
418daN/m

2740daN/m

2740daN/m

2740daN/m

3437daN

6527daN

6527daN

6527daN

4400

3600

3600

3600


604daN/m

1514daN/m

1800

A

5600

B

C

Hình 4.3: Sơ đồ tải trọng tác dụng vào khung trờng hợp tĩnh tải

16


chơng 5: xác định hoạt tải tác dụng vào khung
5.1. Trờng hợp hoạt tải 1
5.1.1. Hoạt tải 1 tầng 2 hoặc tầng 4
A

B

C
5600


300

1800

3800

3
220

2
p =480daN/m
s

220

3800

2

2
p =480daN/m
s

1
I

PB

I
pht


1800

A

5600

B

C

I

PB

p1I

1800

A

I

PC

I

PC

5600


B

C

Hình 5.1: Sơ đồ dồn tải trọng trờng hợp hoạt tải 1 tầng 2 hoặc 4
Bảng 5.1: Hoạt tải 1 tầng 2 hoặc tầng 4
Sàn

Loại tải trọng và cách tính

Kết quả

p1I

daN / m

Do tải trọng từ sàn truyền vào dới dạng hình thang với
tung độ lớn nhất: p I = 480 ì 3,8 = 1824
ht

Đổi ra phân bố đều với: k = 0,809
17


Sàn tầng 2 hoặc sàn tầng 4

p1I = 1824 ì 0,809 =

1476

daN

PCI = PBI

Do tải trọng từ sàn truyền vào:
PCI = PBI = 480 ì 3,8 ì 3,8 / 4 =

1733

5.1.2. Hoạt tải 1 tầng 3
1800

B

5600

C

300

A

3800

3
220

3800

2


1

2
p hl
=300daN/m
I

PA

I

PB

I
ptg

1800

A

5600

B

I

C

I


PA

PB

p2I

1800

A

5600

B

C

Hình 5.2: Sơ đồ dồn tải trọng trờng hợp hoạt tải 1 tầng 2
Sàn

Loại tải trọng và cách tính

Kết quả

Sàn tầng 3

Bảng 5.2: Hoạt tải 1 tầng 3
p2I

daN / m


Do tải trọng từ sàn truyền vào dới dạng hình tam giác
với tung độ lớn nhất: p I = 300 ì 1,8 = 540
tg

Đổi ra phân bố đều với: k = 0,625
18


p2I = 540 ì 0,625 =

338
daN

PAI = PBI

Do tải trọng từ sàn truyền vào:
PAI = PBI = 300 ì 3,8 + ( 3,8 1,8 ) ì 1,8 / 4 =

783

5.1.3. Hoạt tải 1 tầng mái
1800

B

C

5600


300

A

3800

3
220

3800

2

1

2

2

p m=163daN/m
mI
A

P

p m=163daN/m

mI
B


mI
C,s

P

p

mI
tg

P

1800

A
I

PA

5600

B

C

I

mI

PB


p2mI

PC,s

1800

A

5600

B

C

Hình 5.3: Sơ đồ dồn tải trọng trờng hợp hoạt tải 1 tầng mái
Sàn

Loại tải trọng và cách tính

Kết quả

Sàn tầng mái

Bảng 5.3: Hoạt tải 1 tầng mái
p2mI

daN / m

Do tải trọng từ sàn truyền vào dới dạng hình tam giác

với tung độ lớn nhất: p mI = 163 ì 1,8 = 293
tg

Đổi ra phân bố đều với: k = 0,625
p2mI = 293 ì 0,625 =
PAmI = PBmI

183
daN

Do tải trọng từ sàn truyền vào:
PAmI = PBmI = 163 ì 3,8 + ( 3,8 1,8 ) ì 1,8 / 4 =
PCmI, s

Do tải trọng từ seno truyền vào:
19

425
daN


PCmI, s = 163 ì 0,6 ì 3,8 =

372

5.2. Trờng hợp hoạt tải 2
5.2.1. Hoạt tải 2 tầng 2 hoặc tầng 4
1800

B


C

5600

300

A

3800

3
220

3800

2

1

2
p hl=300daN/m
II

PA

II

PB


ptg
II

1800

A

B

II

PA

5600

C

II

PB

p2
II

1800

A

5600


B

C

Hình 5.4: Sơ đồ dồn tải trọng trờng hợp hoạt tải 2 tầng 2 hoặc 4
Sàn

Loại tải trọng và cách tính

Kết quả

Sàn tầng 2 hoặc tầng 4

Bảng 5.4: Hoạt tải 2 tầng 2 hoặc tầng 4
p2II

daN / m

Do tải trọng từ sàn truyền vào dới dạng hình tam giác
với tung độ lớn nhất: p II = 300 ì 1,8 = 540
tg

Đổi ra phân bố đều với: k = 0,625
p2II = 540 ì 0,625 =
PAII = PBII

338
daN

Do tải trọng từ sàn truyền vào:

PAII = PBII = 300 ì 3,8 + ( 3,8 1,8 ) ì 1,8 / 4 =

5.2.2. Hoạt tải 2 tầng 3
20

783


1800

B

C

5600

300

A

3800

3
220

220

2
p =480daN/m
s


3800

2

2
p =480daN/m
s

1
II

PB

1800

A

5600

B

C

II

PB

II


PC

p1II

1800

A

II

PC

II
pht

5600

B

C

Hình 5.5: Sơ đồ dồn tải trọng trờng hợp hoạt tải 2 tầng 3
Sàn

Loại tải trọng và cách tính

Kết quả

Sàn tầng 3


Bảng 5.5: Hoạt tải 2 tầng 3
p1II

daN / m

Do tải trọng từ sàn truyền vào dới dạng hình thang với
tung độ lớn nhất: p II = 480 ì 3,8 = 1824
ht

Đổi ra phân bố đều với: k = 0,809
p1II = 1824 ì 0,809 =
PCII = PBII

1476
daN

Do tải trọng từ sàn truyền vào:
PCII = PBII = 480 ì 3,8 ì 3,8 / 4 =

5.2.3. Hoạt tải 2 tầng mái

21

1733


A

B


C
5600

300

1800

3
220

3800

220

3800

2

2
pm
=163daN/m

1

2
p =p
m s=163daN/m
mII

mII


PA,s

PB

1800

A

5600

B

mII

C

mII

PA,s

PB

mII

PC

p1mII

1800


A

mII

PC

mII
pht

5600

B

C

Hình 5.6: Sơ đồ dồn tải trọng trờng hợp hoạt tải 2 tầng mái
Sàn

Loại tải trọng và cách tính

Kết quả

Sàn tầng mái

Bảng 5.6: Hoạt tải 2 tầng mái
p1mII

daN / m


Do tải trọng từ sàn truyền vào dới dạng hình thang với
tung độ lớn nhất: phtmII = 163 ì 3,8 = 619
Đổi ra phân bố đều với: k = 0,809
p1mII = 619 ì 0,809 =

501
daN

PCmII = PBmII

Do tải trọng từ sàn truyền vào:
PCmII = PBmII = 163 ì 3,8 ì 3,8 / 4 =

588

PAmII
,s

daN

Do tải trọng từ seno truyền vào:
PAmII
, s = 163 ì 0,6 ì 3,8 =

5.3. Các trờng hợp hoạt tải tác dụng vào khung
a. Trờng hợp hoạt tải 1

22

372



425daN

425daN

372daN

36000

183daN/m

3600

1733daN

783daN

1733daN

1476daN/m

783daN

3600

338daN/m
1733daN

1476daN/m


4400

1733daN

1800

A

5600

B

C

Hình 5.7: Sơ đồ tải trọng tác dụng vào khung trờng hợp hoạt tải 1
b. Trờng hợp hoạt tải 2

3600

372daN

588daN

783daN

501daN/m

588daN


783daN

3600

3600

338daN/m
1733daN

783daN

1476daN/m

1733daN

783daN

4400

338daN/m

1800

A

5600

B

C


Hình 5.8: Sơ đồ tải trọng tác dụng vào khung trờng hợp hoạt tải 2
chơng 6: xác định tải trọng gió

23


×