TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ-ĐỊA CHẤT
KHOA XÂY DỰNG
BỘ MÔN KỸ THUẬT XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP 2
Mã số: 4100232
Số tín chỉ: 1
Sinh viên:
Lớp:
Mã số sinh viên:
Hệ:
SỐ LIỆU ĐỒ ÁN
STT
L1
(m)
L2
(m)
a
(m)
H
(m)
1
6,8
1,6
3,9
3,6
Hoạt tải tiêu chuẩn (daN/m2)
Hoạt tải
Hoạt tải
Hoạt tải
mái
sàn
hành lang
75
250
300
Vùng
gió
Bê
tông
Thép
IIA
B30
CI,
CII
PHẦN THÔNG QUA ĐỒ ÁN
STT
Ngày tháng
Nội dung
(Ghi chú: sinh viên phải tham gia tối thiểu 3 lần thông qua đồ án mới được phép bảo vệ)
Ký tên
môc lôc
chơng 1: lựa chọn giải pháp kết cấu
1.1. Vật liệu sử dụng
- Bê tông móng và thân công trình cấp độ bền B30 (mác M400#) có
Rb = 17 MPa ; Rbt = 1, 2 MPa
- Cốt thép:
+ Thép < 12mm nhóm CI: RS = RSC = 225MPa ; RSW = 175MPa
+ Thép 12mm nhóm CII: RS = RSC = 280 MPa ; RSW = 225MPa
1.2. Lựa chọn giải pháp kết cấu sàn
Thông thờng có 3 giải pháp kết cấu sàn: Sàn nấm, sàn sờn, sàn ô cờ
- Với sàn nấm: Khối lợng bê tông lớn nên giá thành sẽ cao, khối lợng
công trình lớn do đó kết cấu móng phải có cấu tạo tốt, khối lợng cũng vì thế
mà tăng lên. Ngoài ra dới tác dụng của gió động và động đất thì khối lợng lợng tham gia dao động lớn Lực quán tính lớn Nội lực lớn làm cho cấu
tạo các cấu kiện nặng nề kém hiệu quả về mặt giá thành cũng nh kiến trúc.
Ưu điểm của sàn nấm là chiều cao tầng giảm nên cùng chiều cao nhà sẽ
có số tầng lớn hơn. Tuy nhiên để cấp nớc, cấp điện và điều hoà ta phải làm
trần giả nên u điểm này không có giá trị cao.
- Với sàn sờn: Do độ cứng ngang của công trình lớn nên khối lợng bê
tông khá nhỏ Khối lợng dao động giảm Nội lực giảm Tiết kiệm đợc
bê tông và thép cũng do độ cứng công trình khá lớn nên chuyển vị ngang sẽ
giảm tạo tâm lí thoải mái cho ngời sử dụng.
Nhợc điểm của sàn sờn là chiều cao tầng lớn và thi công phức tạp hơn phong án sàn nấm tuy nhiên đây cũng là phơng án khá phổ biến do phù hợp với
điều kiện kỹ thuật thi công hiện nay của các công ty xây dựng.
- Với sàn ô cờ: Tuy khối lợng lợng công trình là nhỏ nhất nhng do thi
công rất phức tạp trong các công việc thi công chính nh lắp ván khuôn, đặt cốt
thép, đổ bê tông v.v... nên phong án này không khả thi.
Qua phân tích, so sánh các phơng án trên ta chọn phơng án dùng sàn sờn
toàn khối. Dựa vào hồ sơ kiến trúc công trình, giải pháp kết cấu đã lựa chọn và
tải trọng tác dụng lên công trình để thiết kế mặt bằng kết cấu cho các sàn. Mặt
bằng kết cấu đợc thể hiện trên các bản vẽ kết cấu.
1.3. Lựa chọn kích thớc, chiều dày sàn
Chiều dày bản xác định sơ bộ theo công thức:
hb =
D
l1 hmin
m
1
(1.1)
Trong đó:
hb
- chiều dày bản sàn;
D
- hệ số phụ thuộc loại tải trọng, D = 0,8 ữ 1, 4 ;
- kích thớc cạnh ngắn của bản;
l1
m
- hệ số phụ thuộc loại sàn, m = 30 ữ 45 với sàn bản loại dầm,
m = 40 ữ 45 với sàn loại bản kê bốn cạnh, m bé với bản đơn kê
tự do, m lớn với bản liên tục;
hmin - chiều dày bản bé nhất, 4 cm với sàn mái, 5 cm với sàn nhà
dân dụng, 6 cm với sàn nhà công nghiệp.
1.3.1. Kích thớc sàn mái
Với bản kê 4 cạnh, bản liên tục lấy m = 45, tải trọng nhỏ lấy D = 0,8.
Với ô sàn lớn nhất l1 = 6,8m hb =
0,8
6,8 = 0,12m = 12cm
45
Với sàn mái nhà dân dụng hmin = 4cm
chọn chiều dày mái hmai = 8cm cho toàn bộ ô sàn mái lớn và ô sàn mái
nhỏ. Kết cấu mái gồm hệ mái tôn gác lên xà gồ, xà gồ gác lên tờng thu hồi.
1.3.2. Kích thớc sàn tầng
a. Kích thớc sàn phòng học
Với bản kê 4 cạnh, bản liên tục lấy m = 45, tải trọng nhỏ lấy D = 1.
Với ô sàn lớn nhất l1 = B = 6,8m hb =
1
6,8 = 0,15m = 15cm
45
Với sàn nhà dân dụng hmin = 5cm
chọn chiều dày mái hS 1 = 10cm cho sàn phòng học kích thớc
6,8 ì 3,9m .
b. Kích thớc sàn hành lang
Với bản kê 4 cạnh, bản liên tục lấy m = 45, tải trọng nhỏ lấy D = 1,2.
Với ô sàn lớn nhất l1 = L2 = 1,6m hb =
1, 2
1,6 = 0,04m = 4,0cm
44
Với sàn nhà dân dụng hmin = 5cm
chọn chiều dày mái hS 2 = 8cm cho sàn hành lang kích thớc 3,9 ì 1,6m .
2
* Để đơn giản trong tính toán đồ án, chọn chiều dày của tất cả các sàn
(sàn mái, sàn phòng học, sàn hành lang) hS = 10cm .
Theo cấu tạo sàn ta có trọng lợng cho 1 m2 bản sàn:
Bảng 1.1: Tính tĩnh tải sàn phòng học và sàn hành lang
Các lớp hoàn thiện sàn
- Lớp gạch lát Ceramic
- Lớp vữa lót
- Lớp vữa trát trần
- Tổng trọng lợng các
lớp hoàn thiện:
- Sàn BTCT chịu lực
(m)
TT tiêu
chuẩn
( daN
0.008
0.03
0.02
m
3
2000
2000
2000
) ( daN
m2 )
16
60
40
Hệ số
vợt
tải
1.1
1.3
1.3
116
0.10
2500
250
- Tổng cộng g s :
TT
tính toán
( daN
m2 )
18
78
52
148
1.1
366
275
423
Bảng 1.2: Tính tĩnh tải sàn mái
Các lớp hoàn thiện sàn
- Lớp mái tôn
- Lớp vữa lót
- Lớp vữa trát trần
- Tổng trọng lợng các
lớp hoàn thiện:
- Sàn BTCT chịu lực
(m)
TT tiêu
chuẩn
( daN
m
20
2000
2000
0.03
0.02
3
) ( daN
m2 )
20
60
40
Hệ số
vợt
tải
1.1
1.3
1.3
120
0.10
2500
- Tổng cộng g m :
250
TT
tính toán
( daN
m2 )
21
78
52
151
1.1
370
275
426
Bảng 1.3: Hoạt tải các phòng lấy theo tiêu chuẩn TCVN2737-1995
Các phòng chức
năng
TTTC
toàn
phần
TTTC
dài hạn
3
TTTC
Hệ
ngắn hạn số vợt
TT tính
toán
( daN
m2 )
( daN
m2 )
- Phòng học
250
70
- Sảnh, phòng giải
300
100
lao, cầu thang
- Mái bê tông
không có ngời sử
75
75
dụng
1.4. Lựa chọn giải pháp kết cấu chịu lực
( daN
m2 )
tải
( daN
m2 )
180
1.2
300
200
1.2
360
0
1.3
98
Theo các dữ liệu về kiến trúc nh hình dáng, chiều cao nhà, không gian
bên trong yêu cầu thì các giải pháp kết cấu có thể là:
- Hệ tờng chịu lực
Trong hệ này các cấu kiện thẳng đứng chịu lực của nhà là các tờng
phẳng. Tải trọng ngang truyền đến các tấm tờng qua các bản sàn. Các tờng
cứng làm việc nh các công xôn có chiều cao tiết diện lớn. Giải pháp này thích
hợp cho nhà có chiều cao lớn và yêu cầu về không gian bên trong không cao
(không yêu cầu có không gian lớn bên trong).
- Hệ khung chịu lực
Hệ này đợc tạo thành từ các thanh đứng và thanh ngang là các dầm liên
kết cứng tại chỗ giao nhau gọi là các nút. Các khung phẳng liên kết với nhau
qua các dầm dọc tạo thành khung không gian. Hệ kết cấu này khắc phục đợc
nhợc điểm của hệ tờng chịu lực .
Qua phân tích một cách sơ bộ nh trên ta nhận thấy mỗi hệ kết cấu cơ
bản của nhà đều có những u, nhợc điểm riêng. Đối với công trình này, do
công trình có công năng là nhà làm việc nên yêu cầu có không gian linh hoạt.
Nên dùng hệ khung chịu lực.
1.5. Lựa chọn kích thớc các tiết diện
1.5.1. Kích thớc tiết diện dầm
Kích thớc tiết diện dầm đợc xác định sơ bộ theo công thức:
1 1
hd = ( ữ ) L; bd = ( 0,3 ữ 0,5 ) hd
8 12
Trong đó:
hd , bd
- chiều cao và bề rộng của tiết diện dầm;
- chiều dài nhịp dầm;
a. Kích thớc tiết diện dầm dọc nhà
L
4
(1.2)
Để đơn giản trong tính toán, ta coi dầm dọc nhà có chiều dài nhịp tính
1 1
).3,9 = (0, 48 ữ 0,32) m
8 12
toán L = B = 3,9m , hd = ( ữ
chọn hd = 0,3m , bd = ( 0,3 ữ 0,5 ) hd = 0, 22m
dầm dọc nhà kích thớc 0,3 ì 0, 22m
b. Kích thớc tiết diện dầm ngang nhà BC
Để đơn giản trong tính toán, ta coi dầm dọc nhà có chiều dài nhịp tính
1 1
).6,8 = (0,85 ữ 0,56) m
8 12
toán L = L1 = 6,8m , hd = ( ữ
chọn hd = 0,6m , bd = ( 0,3 ữ 0,5 ) hd = 0,3m
dầm ngang nhà BC kích thớc 0,6 ì 0,3m
c. Kích thớc tiết diện dầm ngang nhà AB
Để đơn giản trong tính toán, ta coi dầm dọc nhà có chiều dài nhịp tính
toán L = L1 = 1,6m , m = 12, k = 1 hd =
1,6
= 0,13m
12
chọn hd = 0,3m , bd = ( 0,3 ữ 0,5 ) hd = 0, 22m
dầm ngang nhà AB kích thớc 0,3 ì 0, 22m
1.5.2. Kích thớc tiết diện cột
- Kích thớc tiết diện cột đợc xác định sơ bộ theo công thức:
A=k
N
Rb
(1.3)
Trong đó:
N
Rb
- lực dọc trong cột do tải trọng đứng gây ra;
- cờng độ chịu nén tính toán của bê tông;
- hệ số kể đến ảnh hởng do mô men, k = 1,0 ữ 1,5 .
- Lực dọc trong cột do tải trọng đứng gây ra đợc xác định nh sau:
k
N = S ( nqs + qm )
Trong đó:
S
n
- diện tích truyền tải do cột chịu tải trọng;
- số tầng điển hình, n=3;
5
(1.4)
qs
- tải trọng tác dụng lên 1m 2 sàn tầng điển hình;
qm
- tải trọng tác dụng lên 1m 2 sàn tầng mái, với mái bê tông
nặng.
Ta có
qs = g stt + p tt = 423 + 300 = 723 daN m 2
qm = g mtt + p tt = 426 + 98 = 524 daN m 2
a. Kích thớc tiết diện cột biên trong phòng (trục C)
Diện tích truyền tải:
S=B
l1 3,9 ì 6,8
=
= 13, 26m 2
2
2
Lực dọc trong cột:
N = 13, 26 ( 3 ì 723 + 524 ) = 35709daN
Diện tích tiết diện cột
A = 1,1
Chọn
35709
= 642,11cm 2
8,5 ì 10
bc ì hc = 22 ì 30cm ; ( Ac = 660cm 2 ) cho cột tầng 1,2;
bc ì hc = 22 ì 22cm cho cột tầng 3,4
b. Kích thớc tiết diện cột trong phòng (trục B)
Diện tích truyền tải:
S=B
l1 + l2 3,9. ( 6,8 + 1,6 )
=
= 16,38m 2
2
2
Lực dọc trong cột:
N = 16,38 ( 3 ì 723 + 524 ) = 44111daN
Diện tích tiết diện cột
A = 1,1
Chọn
44111
= 570,84cm 2
8,5 ì 10
bc ì hc = 22 ì 30cm ; ( Ac = 660cm 2 ) cho cột tầng 1,2;
bc ì hc = 22 ì 22cm cho cột tầng 3,4
6
c. Kích thớc tiết diện biên ngoài phòng (trục A)
Diện tích truyền tải:
S=B
l2 3,9 ì 1,6
=
= 3,12m 2
2
2
Lực dọc trong cột:
N = 3,12 ( 3 ì 723 + 524 ) = 8402daN
Diện tích tiết diện cột
A = 1,1
Chọn
8402
= 108,73cm 2
8,5 ì 10
bc ì hc = 22 ì 22cm ; ( Ac = 484cm 2 ) cho tất cả các tầng;
* Kiểm tra tiết diện cột theo độ mảnh b =
l0
b
Với khung toàn khối l0 = 0,7l = 0,7 ì 360 = 252cm
b =
l0 252
=
= 11,5 < [ l0 ] = 31 . Vậy tiết diện cột đạt yêu cầu.
b
22
1.6. Mặt bằng bố trí kết cấu
B
C
3900
C22x22
2
D30x60
C22x30
D22x30 D22x30
D22x30
C22x22
C22x30
C22x30
3900
D22x30
1
2
D30x60
D22x30 D22x30
D22x30
C22x22
C22x30
C22x30
D22x30
1
D30x60
1600
A
3
C22x30
3900
D22x30
3
3900
A
6800
B
C
Hình 1.1: Mặt bằng kết cấu
chơng 2: Sơ đồ tính toán khung phẳng
2.1. Sơ đồ hình học
7
+14,40 D22x30
D22x30
3600
D22x30
D30x60
C22x22
C22x30
C22x30
+10,80 D22x30
D22x30
D22x30
3600
D22x30
+7,20
D30x60
C22x22
C22x30
C22x30
D22x30
D22x30
D22x30
3600
D22x30
+3,60
D30x60
C22x22
C22x30
C22x30
D22x30
D22x30
D22x30
3600
D22x30
500450
D22x30
C22x22
D30x60
C22x30
C22x30
0,00
-0,45
1600
A
6800
B
C
Hình 2.1: Sơ đồ hình học
2.2. Sơ đồ kết cấu
2.2.1. Nhịp tính toán của dầm
Để đơn giản trong tính toán với sai số chấp nhận đợc, ta coi nhịp tính
toán bằng khoảng cách giữa 2 trục cột tầng 1,2.
- Nhịp tính toán dầm trong phòng BC: lBC = 6,8m
- Nhịp tính toán dầm hành lang AB: l AB = 1,6m
2.2.2. Chiều dài tính toán của cột
Nhịp tính toán của cột đợc xác định bằng khoảng cách giữa 2 trục dầm
a. Chiều dài tính toán cột tầng 1
Cốt mặt đất tự nhiên Z = 0, 45m
8
Độ sâu chôn móng hm = 0,5m
Chiều dài tính toán cột tầng 1:
ht1 = H t + Z + hm hd 2 = 3,6 + 0, 45 + 0,5 0,3/ 2 = 4, 4m
b. Chiều dài tính toán cột tầng 2,3,4 ht = H t = 3,6m
D30x60
3600
D22x30
C22x22
C22x30
C22x30
D30x60
3600
D22x30
C22x22
C22x30
C22x30
D30x60
3600
D22x30
C22x22
C22x30
C22x30
D30x60
4400
D22x30
C22x22
C22x30
C22x30
1600
A
6800
B
C
Hình 2.2: Sơ đồ kết cấu
chơng 3: Xác định tải trọng tính toán đơn vị
3.1. Tĩnh tải đơn vị
- Tĩnh tải sàn phòng học và sàn hành lang:
g s = 423 daN m 2
- Tĩnh tải sàn mái:
g m = 426 daN m 2
9
- Tĩnh tải tờng xây 220:
g t 2 = 514 daN m 2
Bảng 3.1: Tĩnh tải tờng xây 220
Các lớp hoàn thiện sàn
(m)
- 2 lớp trát
0.03
- Gạch xây
0.22
- Tải tờng phân bố trên 1m dài
- Tải tờng có cửa có tính
đến hệ số cửa:
TT tiêu
chuẩn
( daN
m
3
) ( daN
m2 )
2000
1800
60
396
456
0.7
319
- Tĩnh tải tờng xây 110:
Hệ số
vợt
tải
1.3
1.1
TT
tính toán
( daN
m2 )
78.0
435.6
513.6
360
g t1 = 296 daN m 2
Bảng 3.2: Tĩnh tải tờng xây 110
Các lớp hoàn thiện sàn
(m)
0.03
- 2 lớp trát
0.11
- Gạch xây
- Tải tờng phân bố trên 1m dài
- Tải tờng có cửa có tính
đến hệ số cửa:
3.2. Hoạt tải đơn vị
TT tiêu
chuẩn
( daN
m
3
) ( daN
m2 )
2000
1800
60
198
258
0.7
181
Hệ số
vợt
tải
1.3
1.1
- Hoạt tải sàn phòng học:
ps = 240 daN m 2
- Hoạt tải sàn hành lang:
phl = 360 daN m 2
- Hoạt tải sàn mái:
pm = 98 daN m 2
TT
tính toán
( daN
m2 )
78.0
217.8
295.8
207
3.3. Hệ số quy đổi tải trọng
- Với ô sàn lớn, kích thớc 3,9 ì 6,8m :
Tải trọng phân bố tác dụng lên khung có dạng hình thang. Để quy đổi
sang dạng tải trọng phân bố hình chữ nhật, ta cần xác định hệ số chuyển đổi k
10
k = 1 2 2 + 3 với =
B
3,9
=
= 0, 286 k = 0,859
2 L1 2 ì 6,8
Tải trọng phân bố tác dụng lên
khung có dạng tam giác. Để quy đổi
sang dạng tải trọng phân bó hình chữ
qS
l1
- Với ô sàn hành lang, kích thớc 1,6 ì 3,9m
qS
5
8
nhật, ta có hệ số k = = 0,625
l2
Hình 3.1: Sơ đồ dồn tải trọng
chơng 4: Xác định tĩnh tải tác dụng vào khung
- Tải trọng bản thân của các kết cấu dầm, cột khung sẽ do chơng trình
tính toán kết cấu tự tính.
4.1. Tĩnh tải tầng 2,3,4
11
A
B
C
6800
300
1600
3900
3
220
220
2
g s=423daN/m
3900
2
2
g s=423daN/m
1
2
g s=423daN/m
GA
gtg
ght
GB
1600
A
GA
6800
gt2
B
g2
C
GB
GC
g1
1600
A
GC
6800
B
C
Hình 4.1: Sơ đồ dồn tải trọng trờng hợp tĩnh tải tầng 2,3,4
Bảng 4.1: Tĩnh tải tầng 2,3,4
TT
1.
Tĩnh tải phân bố
Loại tải trọng và cách tính
Kết quả
g1
daN / m
Do trọng lợng tờng xây trên dầm cao: 3,6 0,6 = 3,0m
g t 2 = 514 ì 3 =
2.
1542
Do tải trọng từ sàn truyền vào dới dạng hình thang với
tung độ lớn nhất: g ht = 423 ì ( 3,9 0,3) = 1522
Đổi ra phân bố đều với: k = 0,859
g hcn = 1522 ì 0,859 =
g1 = g t 2 + g hcn =
Cộng và làm tròn
g2
1.
Do tải trọng từ sàn truyền vào dới dạng hình tam giác
với tung độ lớn nhất: gtg = 423 ì ( 3 0, 22 ) = 1175
12
1307
2849
Đổi ra phân bố đều với: k = 0,625
g 2 = 1175 ì 0,625 =
Cộng và làm tròn
TT
1.
Tĩnh tải tập trung
Loại tải trọng và cách tính
Kết quả
GC
daN
Do trọng lợng bản thân dầm dọc:
2500 ì 1,1 ì 0,3 ì 0, 22 ì 3,9 =
2.
3.
734
707
Do trọng lợng tờng xây trên dầm dọc cao:
3,6 0,3 = 3,3m ; Xét hệ số giảm lỗ cửa 0,7
514 ì 3,3 ì 3,9 ì 0,7 =
4630
423 ì ( 3,9 0,3) ì ( 3,9 0, 22 ) / 4 =
1400
GC =
6737
Do trọng lợng sàn truyền vào:
Cộng và làm tròn
GB
1.
Giống nh mục 1,2,3 của GC đã tính ở trên
2.
Do trọng lợng sàn hành lang truyền vào:
6737
( 3,9 0,3) + ( 3,9 1,6 ) ì ( 1,6 0, 22 ) ì 423 / 4 =
861
GB =
7598
2500 ì 1,1 ì 0,3 ì 0, 22 ì 3,9 =
707
Cộng và làm tròn
GA
1.
2.
Do trọng lợng bản thân dầm dọc:
Do trọng lợng sàn hành lang truyền vào (mục 2 của GB )
861
3.
Do lan can xây tờng 110 cao 900mm truyền vào:
Cộng và làm tròn
4.2. Tĩnh tải tầng mái
13
296 ì 0,9 ì 3,9 =
1038
GA =
2606
1600
B
C
6800
300
A
3900
3
220
220
2
g m=426daN/m
3900
2
2
g m=426daN/m
1
2
g m=426daN/m
m
GA
gtg
2
g =g
sn m=426daN/m
ght
m
GB
g't1
gt1
3000
A
m
A
G
6900
B
C
m
B
G
m
g2
m
m
1
GC
g
1600
A
m
GC
6800
B
C
Hình 4.2: Sơ đồ dồn tải trọng trờng hợp tĩnh tải tầng mái
Từ mặt cắt kiến trúc ta thấy trên mái có xây tờng thu hồi dạng hình tam
giác, để đơn giản trong tính toán, ta quy đổi hình tam giác thành hình chữ nhật
trên từng đoạn dầm. Trên đoạn dầm BC, tờng thu hồi quy đổi dạng hình chữ
nhật có chiều cao là 1,04m. Trên đoạn dầm AB, tờng thu hồi quy đổi dạng
hình chữ nhật có chiều cao là 0,62m.
Bảng 4.2: Tĩnh tải mái
TT
1.
Tĩnh tải phân bố
Loại tải trọng và cách tính
Kết quả
g1m
daN / m
Do trọng lợng tờng thu hồi 110 cao trung bình 1,04m:
g t1 = 296 ì 1,04 =
2.
308
Do tải trọng từ sàn truyền vào dới dạng hình thang với
tung độ lớn nhất: g ht = 426 ì ( 3,9 0,3) = 1533
Đổi ra phân bố đều với: k = 0,859
g hcn = 1533 ì 0,859 =
g 1m = g t1 + g hcn =
Cộng và làm tròn
14
1316
1624
g 2m
1.
Do trọng lợng tờng thu hồi 110 cao trung bình 0,62m:
g t' 1 = 296 ì 0,62 =
2.
183
Do tải trọng từ sàn truyền vào dới dạng hình tam giác
với tung độ lớn nhất: gtg = 426 ì ( 1,6 0, 22 ) = 587
Đổi ra phân bố đều với: k = 0,625
g tg = 587 ì 0,625 =
g 2m = g t' 1 + g hcn =
Cộng và làm tròn
TT
1.
Kết quả
GCm
daN
Do trọng lợng bản thân dầm dọc:
4.
707
Do trọng lợng sàn lớn truyền vào:
426 ì ( 3,9 0,3) ì ( 3,9 0, 22 ) / 4 =
3.
549
Tĩnh tải tập trung
Loại tải trọng và cách tính
2500 ì 1,1 ì 0,3 ì 0, 22 ì 3,9 =
2.
366
1410
Do trọng lợng seno nhịp 0,6m truyền vào:
426 ì 0,6 ì 3,9 =
996
2500 ì 1,1 ì 0,08 ì 0,6 ì 3,9 =
514
GCm =
3627
Tờng seno cao 0,6m dày 8cm bằng BTCT
Cộng và làm tròn
G Bm
1.
2117
Giống nh mục 1,2 của G m đã tính ở trên
C
2.
Do trọng lợng sàn nhỏ truyền vào:
( 3,9 0,3) + ( 3,9 1,6 ) ì ( 1,6 0, 22 ) ì 426 / 4 =
867
G Bm =
2984
2500 ì 1,1 ì 0,3 ì 0, 22 ì 3,9 =
707
Cộng và làm tròn
G Am
1.
Do trọng lợng bản thân dầm dọc:
15
2.
Do trọng lợng sàn nhỏ truyền vào (mục 2 của G m )
867
Do trọng lợng seno truyền vào (nh mục 3,4 của GCm ):
1510
B
3.
G Am =
Cộng và làm tròn
3084
4.3. Tĩnh tải tác dụng vào khung
3084daN 2984daN
2606daN 7598daN
734daN/m
2606daN 7598daN
734daN/m
2606daN 7598daN
734daN/m
2849daN/m
2849daN/m
2849daN/m
3627daN
6737daN
6737daN
6737daN
4400
3600
3600
3600
549daN/m
1624daN/m
1600
A
6800
B
C
Hình 4.3: Sơ đồ tải trọng tác dụng vào khung trờng hợp tĩnh tải
16
chơng 5: xác định hoạt tải tác dụng vào khung
5.1. Trờng hợp hoạt tải 1
5.1.1. Hoạt tải 1 tầng 2 hoặc tầng 4
A
B
C
6800
300
1600
3900
3
220
2
p =300daN/m
s
220
3900
2
2
p s=300daN/m
1
I
PB
I
pht
3000
A
6900
B
C
I
PB
p1I
1600
A
I
PC
I
PC
6800
B
C
Hình 5.1: Sơ đồ dồn tải trọng trờng hợp hoạt tải 1 tầng 2 hoặc 4
Bảng 5.1: Hoạt tải 1 tầng 2 hoặc tầng 4
Sàn
Loại tải trọng và cách tính
Kết quả
p1I
daN / m
Do tải trọng từ sàn truyền vào dới dạng hình thang với
tung độ lớn nhất: p I = 300 ì 3,9 = 1170
ht
Đổi ra phân bố đều với: k = 0,859
17
Sàn tầng 2 hoặc sàn tầng 4
p1I = 1170 ì 0,859 =
1005
daN
PCI = PBI
Do tải trọng từ sàn truyền vào:
PCI = PBI = 300 ì 3,9 ì 3,9 / 4 =
1141
5.1.2. Hoạt tải 1 tầng 3
1600
B
6800
C
300
A
3900
3
220
3900
2
1
2
p hl
=360daN/m
I
PA
I
PB
I
ptg
1600
A
6800
B
I
C
I
PA
PB
p2I
3000
A
6800
B
C
Hình 5.2: Sơ đồ dồn tải trọng trờng hợp hoạt tải 1 tầng 2
Sàn
Loại tải trọng và cách tính
Kết quả
Sàn tầng 3
Bảng 5.2: Hoạt tải 1 tầng 3
p2I
daN / m
Do tải trọng từ sàn truyền vào dới dạng hình tam giác
với tung độ lớn nhất: p I = 360 ì 1,6 = 576
tg
Đổi ra phân bố đều với: k = 0,625
18
p2I = 576 ì 0,625 =
360
daN
PAI = PBI
Do tải trọng từ sàn truyền vào:
PAI = PBI = 360 ì 3,9 + ( 3,9 1,6 ) ì 1,6 / 4 =
893
5.1.3. Hoạt tải 1 tầng mái
1600
B
C
6800
300
A
3900
3
220
3900
2
1
2
2
p m=98daN/m
mI
A
P
p
mI
tg
p m=98daN/m
mI
B
mI
C,s
P
P
1600
6800
A
B
I
A
I
B
P
p2mI
C
mI
C,s
P
P
1600
A
6800
B
C
Hình 5.3: Sơ đồ dồn tải trọng trờng hợp hoạt tải 1 tầng mái
Sàn
Loại tải trọng và cách tính
Kết quả
Sàn tầng mái
Bảng 5.3: Hoạt tải 1 tầng mái
p2mI
daN / m
Do tải trọng từ sàn truyền vào dới dạng hình tam giác
với tung độ lớn nhất: p mI = 98 ì 1,6 = 157
tg
Đổi ra phân bố đều với: k = 0,625
p2mI = 157 ì 0,625 =
PAmI = PBmI
98
daN
Do tải trọng từ sàn truyền vào:
PAmI = PBmI = 98 ì 3,9 + ( 3,9 1,6 ) ì 1,6 / 4 =
PCmI, s
Do tải trọng từ seno truyền vào:
19
243
daN
PCmI, s = 98 ì 0,6 ì 3,9 =
229
5.2. Trờng hợp hoạt tải 2
5.2.1. Hoạt tải 2 tầng 2 hoặc tầng 4
1600
B
C
6800
300
A
3900
3
220
3900
2
1
2
p hl
=360daN/m
II
PA
II
PB
ptg
II
1600
A
B
II
PA
6800
C
II
PB
p2
II
1600
A
6800
B
C
Hình 5.4: Sơ đồ dồn tải trọng trờng hợp hoạt tải 2 tầng 2 hoặc 4
Sàn
Loại tải trọng và cách tính
Kết quả
Sàn tầng 2 hoặc tầng 4
Bảng 5.4: Hoạt tải 2 tầng 2 hoặc tầng 4
p2II
daN / m
Do tải trọng từ sàn truyền vào dới dạng hình tam giác
với tung độ lớn nhất: p II = 360 ì 1,6 = 576
tg
Đổi ra phân bố đều với: k = 0,625
p2II = 576 ì 0,625 =
PAII = PBII
360
daN
Do tải trọng từ sàn truyền vào:
PAII = PBII = 360 ì 3,9 + ( 3,9 1,6 ) ì 1,6 / 4 =
5.2.2. Hoạt tải 2 tầng 3
20
893
1600
B
C
6800
300
A
3900
3
220
220
2
p =300daN/m
s
3900
2
2
p =300daN/m
s
1
II
PB
1600
A
6800
B
C
II
PB
II
PC
p1II
1600
A
II
PC
II
pht
6800
B
C
Hình 5.5: Sơ đồ dồn tải trọng trờng hợp hoạt tải 2 tầng 3
Sàn
Loại tải trọng và cách tính
Kết quả
Sàn tầng 3
Bảng 5.5: Hoạt tải 2 tầng 3
p1II
daN / m
Do tải trọng từ sàn truyền vào dới dạng hình thang với
tung độ lớn nhất: p II = 300 ì 3,9 = 1170
ht
Đổi ra phân bố đều với: k = 0,859
p1II = 1170 ì 0,859 =
PCII = PBII
1005
daN
Do tải trọng từ sàn truyền vào:
PCII = PBII = 300 ì 3,9 ì 3,9 / 4 =
5.2.3. Hoạt tải 2 tầng mái
21
1141
A
B
C
6800
300
1600
3
220
3900
220
3900
2
2
pm
=98daN/m
1
2
p =p
m s =98daN/m
mII
mII
PA,s
PB
1600
A
6800
B
mII
C
mII
PA,s
PB
mII
PC
p1mII
1600
A
mII
PC
mII
pht
6800
B
C
Hình 5.6: Sơ đồ dồn tải trọng trờng hợp hoạt tải 2 tầng mái
Sàn
Loại tải trọng và cách tính
Kết quả
Sàn tầng mái
Bảng 5.6: Hoạt tải 2 tầng mái
p1mII
daN / m
Do tải trọng từ sàn truyền vào dới dạng hình thang với
tung độ lớn nhất: phtmII = 98 ì 3,9 = 382
Đổi ra phân bố đều với: k = 0,859
p1mII = 382 ì 0,859 =
328
daN
PCmII = PBmII
Do tải trọng từ sàn truyền vào:
PCmII = PBmII = 98 ì 3,9 ì 3,9 / 4 =
373
daN
PAmII
,s
Do tải trọng từ seno truyền vào:
PAmII
, s = 98 ì 0,6 ì 3,9 =
5.3. Các trờng hợp hoạt tải tác dụng vào khung
a. Trờng hợp hoạt tải 1
22
229
243daN
243daN
229daN
3600
98daN/m
3600
1141daN
893daN
1141daN
1005daN/m
893daN
3600
360daN/m
1141daN
1005daN/m
4400
1141daN
1600
A
6800
B
C
Hình 5.7: Sơ đồ tải trọng tác dụng vào khung trờng hợp hoạt tải 1
b. Trờng hợp hoạt tải 2
3600
229daN
373daN
893daN
328daN/m
373daN
893daN
3600
3600
360daN/m
1141daN
893daN
1005daN/m
1141daN
893daN
4400
360daN/m
1600
A
6800
B
C
Hình 5.8: Sơ đồ tải trọng tác dụng vào khung trờng hợp hoạt tải 2
chơng 6: xác định tải trọng gió
23