Tải bản đầy đủ (.pdf) (173 trang)

Lập hồ sơ dự thầu gói thầu khối nhà chính bệnh viện quận tân phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.5 MB, 173 trang )

NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CHẤM PHẢN BIỆN
CÔNG TRÌNH THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP
1. Đánh giá chất lượng của công trình thiết kế tốt nghiệp về các mặt thu thập
và phân tích số liệu ban đầu, cơ sở lý luận, chọn phương án tối ưu, cách tính
toán, chất lượng thuyết minh và bản vẽ, giá trị lý luận và thực tiển của công
trình.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Cho điểm của cán bộ phản biện: ..................................................................
Ngày.......... tháng ........... năm 20.....
Học vị, chức vụ, họ tên và chữ ký của cán bộ chấm đồ án

Trang 1


PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
3. Tinh thần thái độ, sự cố gắng trong quá trình làm thiết kế tốt nghiệp của sinh
viên:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................


...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Đánh giá chất lượng của công trình TKTN (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ TKTN trên các mặt: Lý luận, thực tiễn, tính toán giá trị sử dụng,
chất lượng, bản vẽ,....)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
5. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn: ....................................................................
(Điểm ghi bằng số và bằng chữ)
Ngày.......... tháng ........... năm 20.....
Cán bộ hướng dẫn chính

Trang 2


LỜI CẢM ƠN.
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Tiến Sỹ Trần Quang Phú đã
giúp đỡ em thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Không những thế, trong quá trình thực
hiện thầy đã chỉ bảo và hướng dẫn tận tình em những kiến thức lý thuyết, cũng như các
kỹ năng trong lập hồ sơ dự thầu, cách giải quyết vấn đề, đặt câu hỏi … Thầy luôn là
người truyền động lực giúp em hoàn thành tốt giai đoạn làm luận văn tốt nghiệp.
Cho phép em gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Công ty TNHH Xây dựng An Phong đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi giúp em cũng như các sinh viên khác hoàn thành luận văn tốt
nghiệp này.
Em xin chân thành biết ơn sự tận tình dạy dỗ của tất cả các quý Thầy, Cô khoa Kinh

tế vận tải Trường Đại học Giao thông vận tải TPHCM.
Chân thành cảm ơn đến các bạn trong nhóm đã hỗ trợ để em có thể hoàn thành tốt
công việc của mình.
Lời cảm ơn chân thành và sâu sắc, em xin gửi đến gia đình, đã luôn sát cánh và động
viên em trong những giai đoạn khó khăn nhất.
TP Hồ Chí Minh, ngày …tháng …năm 2012
Sinh viên

Trang 3


LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm vừa qua, nền kinh tế nước ta đã có những bước phát triển mạnh
mẽ trong đó ngành công nghiệp xây dựng cơ bản đóng vai trò vô cùng quan trọng, là một
trong những ngành kinh tế mũi nhọn của nền kinh tế quốc dân. Xây dựng đóng vai trò
chủ chốt trong việc tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật và tài sản cố định cho mọi lĩnh vực
hoạt động trong nền kinh tế quốc dân và hoạt động xã hội. Đó là những công trình sử
dụng lâu dài, bằng các hình thức như xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa lớn hoặc khôi phục
các công trình hư hỏng hoàn toàn.
Các công trình được xây dựng có tầm quan trọng to lớn về kinh tế đồng thời cũng
mang tính đặc trưng về nghệ thuật. Một công trình mới được xây dựng thường là kết tinh
của các thành quả khoa học, kỹ thuật và mỹ thuật của nhiều ngành ở thời điểm đang xét
và nó lại có tác dụng góp phần mở ra một giai đoạn phát triển mới tiếp theo cho đất
nước. Vì vậy công trình xây dựng có tác dụng quan trọng đối với tốc độ tăng trưởng kinh
tế, đẩy mạnh phát triển khoa học và kỹ thuật, góp phần nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần cho nhân dân. Xây dựng cơ bản điều tiết sự phát triển kinh tế giữa các ngành,
các khu vực, các vùng kinh tế của đất nước, xoá bỏ dần sự cách biệt giữa thành thị và
nông thôn, miền ngược và miền xuôi.
Xây dựng cơ bản nâng cao chất lượng, hiệu quả của các hoạt động xã hôi, dân sinh
quốc phòng, dịch vụ cơ sở hạ tầng ngày càng đạt trình độ cao góp phần nâng cao đời

sống vật chất, tinh thần cho xã hội, giải quyết công ăn việc làm cho một số lượng lớn lao
động.
Đất nước ta đang trên con đường hội nhập mạnh mẽ với thế giới, ngày càng có nhiều
sự đầu tư vào lĩnh vực xây dựng không chỉ bằng các nguồn vốn trong nước mà còn bằng
cả các nguồn vốn nước ngoài. Nhiệm vụ của ngành xây dựng theo đó cũng trở nên nặng
nề hơn. Trong tình hình vậy, đấu thầu là một phương thức hợp lý để đáp ứng những yêu
cầu cơ bản của ngành xây dựng trong cơ chế thị trường. Nguyên tắc trong đấu thầu đó là:
Cạnh tranh- Minh bạch- Công bằng- Hiệu quả. Do vậy đấu thầu sẽ giúp cho chủ đầu tư
lựa chọn được nhà thầu tốt nhất có đủ năng lực mang lại hiệu qủa cao nhất cho chủ đầu
tư. Đồng thời, đấu thầu sẽ tạo ra một sân chơi lành mạnh - công bằng cho các nhà thầu
nỗ lực hết mình tìm và cải tiến các biện pháp công nghệ xây dựng.

Trang 4


Đấu thầu cũng là phương thức quản lý vĩ mô của nhà nước về xây dựng. Nhờ hoạt
động đấu thầu mà trong những năm gần đây nhà nước đã tiết kiệm được một lượng lớn
vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản. Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế, sự cạnh
tranh mạnh mẽ giữa các doanh nghiệp xây dựng làm cho hoạt động đấu thầu trở nên
phức tạp nhưng phương thức đấu thầu bước đầu đã chứng minh được tính đúng đắn, phù
hợp với yêu cầu phát triển kinh tế. nhà nước ta cũng đang dần từng bước hoàn thiện quy
chế đấu thầu cho phù hợp với tình hình mới. Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo nghị
đinh số 88/1999/NĐ-CP, 14/2000/NĐ-CP, 66/2003/NĐ-CP, luật đấu thầu số 61/2005 và
gần đây nhất là nghị định 85/2009/NĐ-CP đã thể hiện điều đó.
Hướng tới tương lai, khi cánh cửa thương mại WTO mở rộng hàng rào thuế quan dỡ
bỏ thì các doanh nghiệp trong nước sẽ phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt hơn bao
giờ hết. Nâng cao năng lực cạnh tranh và đổi mới công nghệ xây dựng là chìa khoá cho
sự tồn tại.
Hiện nay, Đấu thầu là một trong những nội dung kiến thức quan trọng trong ngành
học này. Nhận thức về tầm quan trọng của Đấu thầu trong giai đoạn phát triển kinh tế

hiện nay của đất nước, em đã chọn đề tài về Lập Hồ sơ dự thầu để làm đồ án tốt nghiệp
cho mình. Hy vọng qua quá trình làm đồ án tốt nghiệp này, em sẽ tích luỹ được thêm
nhiều kiến thức bổ ích hơn nữa cho bản thân mình.
- Tên đề tài tốt nghiệp: Lập hồ sơ dự thầu gói thầu Khối nhà chính Bệnh viện Quận
Tân Phú
- Địa điểm xây dựng: Phường Phú Trung-Quận Tân Phú

Trang 5


Mục lục
PHẦN 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN......................................................................................... 9
1.1 Tổng quan về đấu thầu ................................................................................................ 9
1.1.1

Khái niệm về đấu thầu và các thuật ngữ trong đấu thầu ..................................... 9

1.1.2

Nguyên tắc đấu thầu xây dựng ......................................................................... 13

1.1.3

Mục đích và vai trò của công tác đấu thầu ....................................................... 14

1.1.4

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng ........................................................ 15

1.1.5


Điều kiện tổ chức đấu thầu và tham gia dự thầu ............................................... 16

1.1.6

Trình tự thực hiện đấu thầu .............................................................................. 17

1.2 Tổng quan về công tác lập hồ sơ dự thầu ................................................................... 23
1.3 Phương pháp lập giá dự thầu ..................................................................................... 26
1.3.1

Căn cứ lập giá dự thầu ..................................................................................... 26

1.3.2

Một số chú ý khi lập giá dự thầu ...................................................................... 27

1.3.3

Phương pháp lập giá dự thầu đầy đủ ................................................................ 27

1.3.4

Các thành phần chi phí tạo nên giá dự thầu : .................................................... 29

1.4 Xác định từng khoản mục chi phí trong đơn giá dự thầu. ........................................... 30
1.4.1

Chi phí vật liệu ................................................................................................ 30


1.4.2

Chi phí nhân công............................................................................................ 31

1.4.3

Chi phí máy thi công ....................................................................................... 32

1.4.4

Chi phí trực tiếp khác ...................................................................................... 33

1.4.5

Chi phí chung .................................................................................................. 34

1.4.6

Thu nhập chịu thuế tính trước .......................................................................... 34

1.4.7

Thuế giá trị gia tăng ......................................................................................... 35

1.4.8

Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công ............................. 35

PHẦN 2 GIỚI THIỆU HỒ SƠ MỜI THẦU, NHÀ THẦU ..................................... 36
2.1 Giới thiệu về dự án .................................................................................................... 36

Trang 6


2.1.1

Tổng quan về dự án Bệnh viện quận Tân Phú .................................................. 36

2.1.2

Địa điểm xây dựng-cấp công trình ................................................................... 36

2.1.3

Thời gian thực hiện hợp đồng: ........................................................................ 36

2.1.4

Quy mô xây dựng ............................................................................................ 36

2.2 Các yêu cầu cơ bản của HSMT.................................................................................. 37
2.2.1

Điều kiện tham gia đấu thầu ............................................................................ 37

2.2.2

Yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm ............................................................... 38

2.2.3


Đồng tiền dự thầu và đồng tiền thanh toán: Đồng tiền Việt Nam ..................... 44

2.2.4

Đảm bảo dự thầu: ............................................................................................ 44

2.3 GIỚI THIỆU VỀ NHÀ THẦU .................................................................................. 45
2.3.1

Tổng quan về công ty ...................................................................................... 45

2.3.2

Lĩnh vực hoạt động:......................................................................................... 45

2.3.3

Tổ chức nhân sự và nguồn lực: ........................................................................ 45

2.3.4

Mục tiêu của An Phong: .................................................................................. 45

2.3.5

Phương châm hoạt động của công ty ............................................................... 46

PHẦN 3 LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU ............................................................................. 47
3.1 NỘI DUNG THÔNG TIN CỦA NHÀ THẦU ........................................................... 47
3.1.1


Đơn dự thầu ..................................................................................................... 47

3.1.2

Bảo đảm dự thầu.............................................................................................. 48

3.1.3

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh .............................................................. 49

3.2 NỘI DUNG NĂNG LỰC KINH NGHIỆM ............................................................... 53
3.2.1

Kê khai các hợp đồng đang thực hiện của nhà thầu .......................................... 53

3.2.2

Kê khai các hợp đồng đã thực hiện của nhà thầu:............................................. 54

3.2.3

Kê khai các hợp đồng tương tự của nhà thầu ................................................... 56

3.3 NỘI DUNG NĂNG LỰC TÀI CHÍNH ..................................................................... 57
3.4 NỘI DUNG NĂNG LỰC KỸ THUẬT ..................................................................... 58

Trang 7



3.4.1

Danh sách cán bộ chủ chốt: ............................................................................ 58

3.4.2

Danh sách công nhân: ...................................................................................... 60

3.4.3

Bảng kê khai máy móc thiết bị của nhà thầu .................................................... 61

3.4.4

Bảng cam kết danh sách một số vật tư sử dụng ................................................ 62

3.4.5

Sơ đồ tổ chức tại công trình ............................................................................. 63

3.4.6

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG QUÁT ....................................... 66

3.4.7

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG CHI TIẾT .............................................. 70

3.4.8


CÔNG TÁC AN TOÀN TRONG XÂY DỰNG VÀ VSMT ............................ 95

3.5 TIẾN ĐỘ THI CÔNG ............................................................................................. 100
3.5.1

BẢNG TỔNG HỢP THỜI GIAN TC & SỐ LƯỢNG NC HUY ĐỘNG ....... 100

3.5.2

TIẾN ĐỘ THI CÔNG & BIỂU ĐỒ HUY ĐỘNG NHÂN LỰC .................... 110

3.6 GIÁ DỰ THẦU- GÓI THẦU: ................................................................................ 111
3.6.1

Căn cứ lập đơn giá dự thầu ............................................................................ 111

3.6.2

Văn bản áp dụng ............................................................................................ 111

3.6.3

GIÁ TRỊ DỰ THẦU ..................................................................................... 112

3.6.4

THƯ GIẢM GIÁ ........................................................................................... 113

3.6.5


CĂN CỨ GIẢM GIÁ DỰ THẦU .................................................................. 114

3.6.6

TỔNG HỢP GIÁ DỰ THẦU ........................................................................ 118

PHẦN 4 : LỜI KẾT ................................................................................................ 125
PHẦN 5 :PHỤ LỤC ................................................................................................ 126
5.1.1

BIỂU CHI TIẾT GIÁ DỰ THẦU .................................................................. 126

5.1.2

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU................................................................................. 154

5.1.3

BẢNG GIÁ NHÂN CÔNG –MÁY THI CÔNG ............................................ 157

5.1.4

BẢNG TÍNH GIÁ CA MÁY ......................................................................... 158

5.1.5

LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÁY THI CÔNG ............................................. 159

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 173


Trang 8


PHẦN 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Tổng quan về đấu thầu
1.1.1 Khái niệm về đấu thầu và các thuật ngữ trong đấu thầu
Đấu thầu trong hoạt động xây dựng là phương thức mà chủ đầu tư lựa chọn đơn vị
xây dựng thông qua sự tham gia đấu thầu của nhiều nhà thầu với các điều kiện và quy
định như nhau đối với các nhà thầu tham dự. Sự cạnh tranh giữa các nhà thầu giúp
chủ đầu tư chọn ra được nhà thầu có khả năng thực hiện tốt nhất các yêu cầu, nhiệm
vụ của chủ đầu tư.
Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu để
thực hiện gói thầu thuộc các dự án sử dụng vốn nhà nước theo quy định, trên cơ sở
đảm bảo tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế
Các thuật ngữ trong đấu thầu:


Vốn nhà nước bao gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo

lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh
nghiệp nhà nước và các vốn khác do Nhà nước quản lý.


Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu để

thực hiện gói thầu thuộc các dự án quy định tại Điều 1 của Luật đấu thầu trên cơ sở bảo
đảm tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.


Hoạt động đấu thầu bao gồm các hoạt động của các bên liên quan trong quá trình


lựa chọn nhà thầu.


Trình tự thực hiện đấu thầu gồm các bước chuẩn bị đấu thầu, tổ chức đấu thầu, đánh

giá hồ sơ dự thầu, thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu, thông báo kết quả đấu thầu,
thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng.


Đấu thầu trong nước là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên

mời thầu với sự tham gia của các nhà thầu trong nước.


Đấu thầu quốc tế là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời

thầu với sự tham gia của các nhà thầu nước ngoài và nhà thầu trong nước.


Dự án là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc nhằm đạt

được mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất định dựa trên nguồn vốn xác
định.

Trang 9





Người có thẩm quyền là người được quyền quyết định dự án theo quy định của pháp

luật. Đối với các dự án có sự tham gia vốn nhà nước của doanh nghiệp nhà nước từ 30%
trở lên, trừ các dự án sử dụng 100% vốn nhà nước, thì người có thẩm quyền là Hội đồng
quản trị hoặc đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia góp vốn.


Chủ đầu tư là người sở hữu vốn hoặc được giao trách nhiệm thay mặt chủ sở hữu,

người vay vốn trực tiếp quản lý và thực hiện dự.


Bên mời thầu là chủ đầu tư hoặc tổ chức chuyên môn có đủ năng lực và kinh nghiệm

được chủ đầu tư sử dụng để tổ chức đấu thầu theo các quy định của pháp luật về đấu
thầu.


Nhà thầu là tổ chức, cá nhân có đủ tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 7, Điều 8

của Luật đấu thầu.


Nhà thầu chính là nhà thầu chịu trách nhiệm về việc tham gia đấu thầu, đứng tên dự

thầu, ký kết và thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn (sau đây gọi là nhà thầu tham gia
đấu thầu). Nhà thầu tham gia đấu thầu một cách độc lập gọi là nhà thầu độc lập. Nhà
thầu cùng với một hoặc nhiều nhà thầu khác tham gia đấu thầu trong một đơn dự thầu thì
gọi là nhà thầu liên danh.



Nhà thầu tư vấn là nhà thầu tham gia đấu thầu cung cấp các sản phẩm đáp ứng yêu

cầu về kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn quy định tại khoản 34 Điều này.


Nhà thầu cung cấp là nhà thầu tham gia đấu thầu các gói thầu cung cấp hàng hóa

quy định tại khoản 35 Điều 4 Luật đấu thầu.


Nhà thầu xây dựng là nhà thầu tham gia đấu thầu các gói thầu xây lắp quy định tại

khoản 36 Điều 4 Luật đấu thầu.


Nhà thầu EPC là nhà thầu tham gia đấu thầu để thực hiện gói thầu EPC quy định tại

khoản 21 Điều 4 Luật đấu thầu.


Nhà thầu phụ là nhà thầu thực hiện một phần công việc của gói thầu trên cơ sở thoả

thuận hoặc hợp đồng được ký với nhà thầu chính. Nhà thầu phụ không phải là nhà thầu
chịu trách nhiệm về việc tham gia đấu thầu.

Trang 10





Nhà thầu trong nước là nhà thầu được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt

Nam.


Nhà thầu nước ngoài là nhà thầu được thành lập và hoạt động theo pháp luật của

nước mà nhà thầu mang quốc tịch.


Gói thầu là một phần của dự án, trong một số trường hợp đặc biệt gói thầu là toàn bộ

dự án; gói thầu có thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc
là khối lượng mua sắm một lần đối với mua sắm thường xuyên.


Gói thầu EPC là gói thầu bao gồm toàn bộ các công việc thiết kế, cung cấp thiết bị,

vật tư và xây lắp.


Hồ sơ mời sơ tuyển là toàn bộ tài liệu bao gồm các yêu cầu về năng lực và kinh

nghiệm đối với nhà thầu làm căn cứ pháp lý để bên mời thầu lựa chọn danh sách nhà
thầu mời tham gia đấu thầu.


Hồ sơ dự sơ tuyển là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập theo yêu cầu của hồ sơ mời sơ


tuyển.


Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn

chế bao gồm các yêu cầu cho một gói thầu làm căn cứ pháp lý để nhà thầu chuẩn bị hồ
sơ dự thầu và để bên mời thầu đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu trúng
thầu; là căn cứ cho việc thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng.


Hồ sơ dự thầu là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu và

được nộp cho bên mời thầu theo quy định nêu trong hồ sơ mời thầu.


Giá gói thầu là giá trị gói thầu được xác định trong kế hoạch đấu thầu trên cơ sở

tổng mức đầu tư hoặc tổng dự toán, dự toán được duyệt và các quy định hiện hành.


Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc hồ sơ dự thầu. Trường

hợp nhà thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu là giá sau giảm giá.


Giá đề nghị trúng thầu là giá do bên mời thầu đề nghị trên cơ sở giá dự thầu của nhà

thầu được lựa chọn trúng thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh các sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ
mời thầu.



Giá trúng thầu là giá được phê duyệt trong kết quả lựa chọn nhà thầu làm cơ sở để

thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng.


Chi phí trên cùng một mặt bằng bao gồm giá dự thầu do nhà thầu đề xuất để thực

hiện gói thầu sau khi đã sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch, cộng với các chi phí cần thiết để
Trang 11


vận hành, bảo dưỡng và các chi phí khác liên quan đến tiến độ, chất lượng, nguồn gốc
của hàng hóa hoặc công trình thuộc gói thầu trong suốt thời gian sử dụng. Chi phí trên
cùng một mặt bằng dùng để so sánh, xếp hạng hồ sơ dự thầu và được gọi là giá đánh giá.


Hợp đồng là văn bản ký kết giữa chủ đầu tư và nhà thầu được lựa chọn trên cơ sở

thỏa thuận giữa các bên nhưng phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu.


Bảo đảm dự thầu là việc nhà thầu thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ

hoặc nộp thư bảo lãnh để bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà thầu trong thời gian xác
định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.


Bảo đảm thực hiện hợp đồng là việc nhà thầu thực hiện một trong các biện pháp đặt


cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà
thầu trúng thầu trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.


Dịch vụ tư vấn bao gồm:
 Dịch vụ tư vấn chuẩn bị dự án gồm có lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ
đồ phát triển, kiến trúc, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả
thi;
 Dịch vụ tư vấn thực hiện dự án gồm có khảo sát, lập thiết kế, tổng dự toán và dự
toán, lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, giám sát thi công xây dựng và
lắp đặt thiết bị;
 Dịch vụ tư vấn điều hành quản lý dự án, thu xếp tài chính, đào tạo, chuyển giao
công nghệ và các dịch vụ tư vấn khác.



Hàng hoá gồm máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng và

các dịch vụ không phải là dịch vụ tư vấn.


Xây lắp gồm những công việc thuộc quá trình xây dựng và lắp đặt thiết bị các công

trình, hạng mục công trình, cải tạo, sửa chữa lớn.


Kiến nghị trong đấu thầu là việc nhà thầu tham gia đấu thầu đề nghị xem xét lại kết

quả lựa chọn nhà thầu và những vấn đề liên quan đến quá trình đấu thầu khi thấy quyền,

lợi ích của mình bị ảnh hưởng.


Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin do cơ

quan quản lý nhà nước về đấu thầu xây dựng và quản lý nhằm mục đích quản lý thống
nhất thông tin về đấu thầu phục vụ các hoạt động đấu thầu.
Trang 12




Thẩm định đấu thầu là việc kiểm tra, đánh giá của cơ quan, tổ chức có chức năng

thẩm định về kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu để làm cơ
sở cho người có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của Luật này. Việc thẩm
định kết quả lựa chọn nhà thầu không phải là đánh giá lại hồ sơ dự thầu.
1.1.2 Nguyên tắc đấu thầu xây dựng
Quá trình thực hiện đấu thầu phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:


Công bằng: Trong đấu thầu khi có nhiều nhà thầu tham dự thì mức độ cạnh tranh để

thắng thầu giữa các nhà thầu là rất cao. Để sự canh tranh của các nhà thầu diễn ra một
cách lành mạnh, mang lại hiệu quả thiết thực mọi thà thầu tham dự phải có quyền bình
đẳng như nhau. Sự bình đẳng giữa các nhà thầu thể hiện qua nội dung cung cấp cho họ
từ phía chủ đầu tư là như nhau, các ý kiến bày tỏ của các nhà thầu trong quá trình chuẩn
bị hồ sơ và trong buổi mở thầu phải được tôn trọng và giải quyết như nhau, hồ sơ dự
thầu của các nhà thầu phải được đánh giá công bằng theo một chuẩn mực nhất định và
được đánh giá bởi một hội đồng xét thầu có đủ năng lực và phẩm chất.



Minh bạch: Trong quá trình thực hiện đấu thầu, từ giai đoạn chuẩn bị, lập kế hoạch

đấu thầu, soạn thảo hồ sơ mời thầu, mở thầu, chấm thầu và công bố kết quả đấu thầu cần
được phải được quy định cụ thể nhiệm vụ của từng bộ phận thực hiện. Tất cả các giai
đoạn phải có sự kiểm tra, đánh giá của các cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật về đấu thầu.


Bí mật: Do trong quá trình thực hiện đấu thầu khi có nhiều nhà thầu tham dự mức

độ cạnh tranh để thắng thầu giữa các nhà thầu rất cao vì vậy mọi thông tin như như mức
giá dự kiến của chủ đầu tư, hồ sơ dự thầu của các nhà thầu, các thông tin trong quá trình
chấm thầu…. trong quá trình thực hiện đấu thầu phải được giữ bí mật . Việc tiết lộ
những thông tin sẽ làm mất đi tính minh bạch trong quá trình thực hiện đấu thầu gây bất
lợi cho các nhà thầu khác.


Hiệu quả kinh tế: Mục đích của tổ chức đấu thầu đó là lựa chọn được nhà thầu đáp

ứng đầy đủ những yêu cầu mà hồ sơ mời thầu nêu ra với mức giá hợp lý thấp hơn so với
mặt bằng giá của thị trường.


Pháp lý: Việc tổ chức đấu thầu phải thực hiện dựa trên các quy định của nhà nước

về nội dung, trình tự đấu thầu, công bố kết quả. Các bên tham gia quá trình đấu thầu cần
phải nghiêm túc tuân thủ các quy định của pháp luật về đấu thầu. Mọi vi pạm sẽ bị xử lý
Trang 13



theo pháp luật.
1.1.3 Mục đích và vai trò của công tác đấu thầu
1.1.3.1 Mục đích
 Đối với chủ đầu tư: Mục đích của công tác đấu thầu là nâng cao chất lượng công
trình, giảm giá thành xây dựng, rút ngắn tiến độ thi công, nâng cao tính thẩm mỹ và an
toán. Để đạt được những mục đích này chủ đầu tư cần tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc,
nội dung quy định, trình tự tổ chức đấu thầu, các nhà thầu tham gia với tinh thần trách
nhiệm cao, chuẩn bị hồ sơ công phu, khi trúng thầu phải nghiêm túc thực hiện theo hợp
đồng đã ký kết với chủ đầu tư.
 Đối với nhà thầu: Thông qua tổ chức đấu thầu nhà thầu sẽ tìm thấy và giành lấy
những cơ hội thuận lợi trong kinh doanh và tự hoàn thiện mình trong môi trường có tính
cạnh tranh cao. Việc tham gia đấu thầu và thắng thầu là một nhiệm vụ có tính sống còn
quyết định sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng.
 Đối với cơ quan quản lý nhà nước: Đấu thầu là một phương thức quản lý thực hiện
dự án đầu tư mà thông qua đó lựa chọn được nhà thầu đáp ứng được các yêu cầu của bên
mời thầu. Thông qua quá trình đấu thầu các cơ quan quản lý nhà nước có thể hướng dẫn,
quản lý và kiểm soát được việc sử dụng các nguồn vốn giúp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, tiết kiệm tài chính cho quốc gia.
1.1.3.2 Vai trò
Việc lựa chọn nhà thầu phù hợp với công việc, đáp ứng được các yêu cầu đặt ra
trong hồ sơ mời thầu với giá bỏ thầu hợp lý sẽ mang lại hiệu quả về kinh tế không chỉ
đối với chủ đầu tư, với nhà thầu mà còn đối với nền kinh tế.
 Đối với chủ đầu tư:


Thông qua đấu thầu dưới hình thức cạnh tranh, chủ đầu tư có cơ hội lựa chọn được

nhà thầu đáp ứng tốt nhất các yêu cầu về kỹ thuật, tài chính và tiến độ



Kiểm soát tốt chi phí đầu tư, tránh thất thoát lãng phí vốn



Chủ động trong công tác quản lý, không bị lệ thuộc vào nhà thầu xây dựng, chống

lại tình trạng độc quyền về giá


Tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng và lành mạnh giữa các đơn vị xây dựng



Nâng cao năng lực, trình độ quản lý của đội ngũ cán bộ chủ đầu tư.
Trang 14


 Đối với nhà thầu xây dựng:


Phát huy tối đa tính chủ động trog việc tìm kiếm các cơ hội tham gia đấu thầu thông

qua mối quan hệ với các chủ đầu tư, thương hiệu của đơn vị và các kênh thông tin khác


Đầu tư có trọng điểm các phương tiện, máy móc, thiết bị kỹ thuật nhằm nâng cao

năng lực sản xuất, không ngừng đổi mới, tìm kiếm áp dụng công nghệ mới troong thi

công


Hoàn thiện các mặt về tổ chức và quản lý, đào tạo nâng cao trình độ của cán bộ nhân

viên


Đảm bảo tính ổn định và lành mạnh về tình hình tài chính, tìm kiếm các kênh huy

động vốn để nâng cao năng lực tài chính


Có trách nhiệm trong việc thi công các công trình để nâng cao uy tín và thương hiệu

của đơn vị.
 Đối với cơ quan quản lý nhà nước:


Tạo cơ sở để đánh giá tiềm năng của các doanh nghiệp xây dựng để từ đó có những

điều chỉnh hợp lý về chính sách


Xây dựng cơ chế ngăn ngừa các biểu hiện tiêu cực tránh được sự thiên vị đặc quyền,

đặc lợi, thông đồng với nhau làm thất thoát vốn đầu tư


Thông qua đấu thầu tạo nên tiền đề quản lý tài chính của các dự án cũng như cả các


doanh nghiệp xây dựng một cách có hiệu quả.
1.1.4 Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1.4.1 Phạm vi điều chỉnh:
Luật đấu thầu quy định về các hoạt động đấu thầu để lựa chọn nhà thầu cung cấp
dịch vụ tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp với gói thầu thuộc các dự án sau đây:
a. Dự án vốn nhà nước từ 30% trở lên cho các mục tiêu đầu tư phát triển bao gồm:


Dự án đầu tư xây dựng mới, nâng cấp mở rộng các dự án đã đầu tư xây dựng;



Dự án đầu tư để mua sắm tài sản kể cả thiết bị, máy móc không cần lắp đặt;



Dự án quy hoạch phát triển vùng, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng

đô thị, nông thôn;


Dự án nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hỗ trợ kỹ thuật;



Các dự án khác cho mục tiêu đầu tư phát triển;

b. Dự án sử dụng vốn nhà nước để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường
Trang 15



xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang
nhân dân;
c. Dự án sử dụng vốn nhà nước để mua sắm tài sản nhằm phục vụ việc cải tạo, sửa
chữa lớn các thiết bị, dây chuyền sản xuất, công trình, nhà xưởng đã đầu tư của doanh
nghiệp nhà nước.
1.1.4.2 Đối tượng áp dụng:
Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia hoạt động đấu thầu các gói
thầu thuộc các dự án quy định tại Điều 1 của Luật đấu thầu.
Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đấu thầu các gói thầu thuộc các dự án
quy định tại Điều 1 của Luật đấu thầu
Tổ chức, cá nhân có dự án không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật này chọn áp
dụng Luật đấu thầu.
1.1.5 Điều kiện tổ chức đấu thầu và tham gia dự thầu
1.1.5.1 Điều kiện tổ chức đấu thầu
Theo các quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu, các dự án đầu tư sử dụng
vốn đầu tư của nhà nước được quy định đều phải tổ chức đấu thầu, trừ một số dự án
có tính cấp bách, bí mật quốc gia an ninh quốc phòng, dự án có giá trị nhỏ…
Các dự án không sử dụng vốn đầu tư của nhà nước có thể thực hiện dưới các
hình thức khác nhau, nhưng được khuyến khích áp dụng theo phương pháp đấu thầu.
Việc tổ chức đấu thầu do chủ đầu tư xây dựng công trình thực hiện. Thông
thường chủ đầu tư là bên mời thầu, trong một số trường hợp chủ đầu tư có thể thuê
đơn vị tư vấn làm bên mời thầu.
Để tổ chức quá trình đấu thầu, các chủ thể này phải đảm bảo một số điều kiện
chủ yếu sau đây:


Có đầy đủ điều kiện pháp lý để tổ chức đấu thầu (các tài liệu, văn bản, đảm bảo tính


pháp lý của gói thầu, các hồ sơ đã được cấp thẩm quyền phê duyệt, đặc biệt là hồ sơ thiết
kế kỹ thuật và dự toán).


Có khả năng đảm bảo đủ vốn để thanh toán theo hợp đồng.



Có đủ các điều kiện để tổ chức xây dựng công trình (mặt bằng, giấy phép xây dựng,

giấy phép khai thác tài nguyên…)
Trang 16




Có đội ngũ cán bộ quản lý, nhân viên am hiểu công tác đấu thầu, có kiến thức về

quản lý dự án và có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của gói thầu theo các lĩnh
vực kỹ thuật, tài chính, thương mại, hành chính, pháp lý.
1.1.5.2 Điều kiện tham gia dự thầu
Nhà thầu tham dự thầu đối với một gói thầu phải đủ các điều kiện sau đây:


Có tư cách hợp lệ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư,

quyết định thành lập đơn vị.



Hạch toán kinh tế độc lập



Có tình hình tài chính lành mạnh, không lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ đọng

không có khả năng chi trả, hay trong tình trạng giải thể


Có đủ năng lực và trình độ đáp ứng yêu cầu được nêu trong thông báo mời thầu hoặc

thư mời thầu của bên mời thầu
1.1.6 Trình tự thực hiện đấu thầu

Trang 17


SƠ TUYỂN NHÀ THẦU

CHUẨN BỊ ĐẤUTHẦU
LẬP HỒ SƠ MỜI
MỜI THẦU
PHÁT HÀNH HSMT

TỔ CHỨC ĐẤU THẦU

TIẾP NHẬN, QUẢN LÝ
MỞ THẦU
LÀM RÕ HS MỜI
ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ, CHI


ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU

TIẾT HSDT

BÁO CÁO KQĐT

XÉT DUYỆT TRÚNG

THẨM ĐỊNH & PHÊ DUYỆT
1.1.5.2
KẾT
QUẢ ĐẤU THẦU
1.1.5.3

THẦU
TRÌNH DUYỆT KQĐT
PHÊ DUYỆT KQĐT

TÊN NHÀ THẦU
GIÁ TRÚNG THẦU

THÔNG BÁO KQĐT
HÌNH THỨC VÀ THỜI
GIAN THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI
CV THỰC HIỆN

THƯƠNG THẢO HOÀN
THIỆN HỢP ĐỒNG


KẾ HOẠCH BỐ TRÍ NS
GIÁ TRỊ HĐ THƯƠNG

KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

THẢO

Trang 18


1.1.6.1 Chuẩn bị đấu thầu
 Sơ tuyển nhà thầu: Căn cứ tính chất, quy mô của gói thầu, có thể áp dụng sơ tuyển
nhà thầu theo quy định tại khoản 7 Điều 2 của Luật sửa đổi nhằm chọn được các nhà
thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm theo yêu cầu của gói thầu để mời tham gia đấu thầu.
Trình tự sơ tuyển:


Lập hồ sơ mời sơ tuyển
Bên mời thầu lập hồ sơ mời sơ tuyển trình chủ đầu tư phê duyệt. Hồ sơ mời sơ
tuyển bao gồm thông tin chỉ dẫn về gói thầu và các yêu cầu sau đây đối với nhà thầu:
a) Yêu cầu về năng lực kỹ thuật;
b) Yêu cầu về năng lực tài chính;
c) Yêu cầu về kinh nghiệm.



Thông báo mời sơ tuyển
Thông báo mời sơ tuyển (kể cả tiếng Anh đối với đấu thầu quốc tế) phải được
đăng tải trên Báo Đấu thầu 3 kỳ liên tiếp và trên trang thông tin điện tử về đấu thầu.

Ngoài việc đăng tải theo quy định trên có thể đăng tải đồng thời trên các phương tiện
thông tin đại chúng khác.



Tiếp nhận và quản lý hồ sơ dự sơ tuyển
Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự sơ tuyển tối thiểu là 10 ngày đối với đấu thầu trong
nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời sơ
tuyển.
Bên mời thầu tiếp nhận hồ sơ dự sơ tuyển do các nhà thầu nộp và quản lý theo
quy định. Hồ sơ dự sơ tuyển được nộp theo đúng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời sơ
tuyển sẽ được mở công khai ngay sau thời điểm đóng sơ tuyển. Hồ sơ dự sơ tuyển
được gửi đến sau thời điểm đóng sơ tuyển là không hợp lệ và bị loại.



Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển



Trình và phê duyệt kết quả sơ tuyển



Thông báo kết quả sơ tuyển

 Lập hồ sơ mời thầu: Hồ sơ mời thầu được lập theo mẫu do Chính phủ quy định và
bao gồm các nội dung sau đây.
Trang 19





Yêu cầu về mặt kỹ thuật:
Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, bao gồm các yêu cầu về kiến thức và kinh
nghiệm chuyên môn đối với chuyên gia (điều khoản tham chiếu);
Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, bao gồm yêu cầu về phạm vi cung cấp, số
lượng, chất lượng hàng hoá được xác định thông qua đặc tính, thông số kỹ thuật, tiêu
chuẩn công nghệ, tiêu chuẩn sản xuất, thời gian bảo hành, yêu cầu về môi trường và
các yêu cầu cần thiết khác;
Đối với gói thầu xây lắp, bao gồm yêu cầu theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật kèm theo
bảng tiên lượng, chỉ dẫn kỹ thuật và các yêu cầu cần thiết khác;



Yêu cầu về mặt tài chính, thương mại, bao gồm các chi phí để thực hiện gói thầu,

giá chào và biểu giá chi tiết, điều kiện giao hàng, phương thức và điều kiện thanh toán,
nguồn tài chính, đồng tiền dự thầu và các điều khoản nêu trong điều kiện chung và điều
kiện cụ thể của hợp đồng.


Tiêu chuẩn đánh giá, yêu cầu quan trọng, điều kiện ưu đãi (nếu có), thuế, bảo

hiểm và các yêu cầu khác.
 Mời thầu: Việc mời thầu được thực hiện theo quy định sau đây:


Thông báo mời thầu đối với đấu thầu rộng rãi;




Gửi thư mời thầu đối với đấu thầu hạn chế hoặc đối với đấu thầu rộng rãi có sơ

tuyển.
1.1.6.2 Tổ chức đấu thầu
 Phát hành hồ sơ mời thầu
Hồ sơ mời thầu được phát hành cho các nhà thầu tham gia đấu thầu rộng rãi, cho
các nhà thầu theo danh sách được mời tham gia đấu thầu hạn chế hoặc cho các nhà
thầu đã vượt qua bước sơ tuyển.
Trường hợp hồ sơ mời thầu cần sửa đổi sau khi phát hành thì phải thông báo đến
các nhà thầu đã nhận hồ sơ mời thầu tối thiểu mười ngày trước thời điểm đóng thầu.
 Tiếp nhận và quản lý hồ sơ dự thầu
Các hồ sơ dự thầu nộp theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu phải được bên mời thầu
tiếp nhận và quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ “Mật”.

Trang 20


 Mở thầu
Việc mở thầu phải được tiến hành công khai ngay sau thời điểm đóng thầu đối
với các hồ sơ dự thầu được nộp theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Thông tin chính nêu trong hồ sơ dự thầu của từng nhà thầu phải được công bố
trong buổi mở thầu, được ghi lại trong biên bản mở thầu có chữ ký xác nhận của đại
diện bên mời thầu, đại diện nhà thầu và đại diện cơ quan liên quan tham dự.
1.1.6.3 Đánh giá hồ sơ dự thầu
 Đánh giá sơ bộ, chi tiết HSDT


Đánh giá sơ bộ hồ sơ dự thầu để loại bỏ các hồ sơ dự thầu không hợp lệ, không bảo


đảm yêu cầu quan trọng của hồ sơ mời thầu.


Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu được thực hiện theo quy định sau đây:
Đánh giá về mặt kỹ thuật để xác định các hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản yêu cầu
của hồ sơ mời thầu;
Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu EPC thì xác định chi phí
trên cùng một mặt bằng về kỹ thuật, tài chính, thương mại để so sánh, xếp hạng các
hồ sơ dự thầu. Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn thì đánh giá tổng hợp để so sánh, xếp
hạng các hồ sơ dự thầu; riêng gói thầu dịch vụ tư vấn có yêu cầu kỹ thuật cao thì xem
xét đề xuất về mặt tài chính đối với nhà thầu xếp thứ nhất về mặt kỹ thuật

 Báo cáo kết quả đấu thầu
1.1.6.4 Thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu
 Xét duyệt trúng thầu: Nhà thầu được xem xét đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đầy
đủ các điều kiện sau đây:


Có hồ sơ hợp lệ;



Được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về năng lực kinh nghiệm;



Có đề xuất về mặt kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng theo yêu cầu hệ thống thang

điểm hoặc theo tiêu chí đạt hoặc không đạt;



Có chi phí thấp trên một mặt bằng;



Có điểm tổng hợp về mặt kỹ thuật được đánh giá cao nhất (trong trường hợp gói

thầu tư vấn); điểm về mặt kỹ thuật cao nhất;


Có giá trúng thầu không vượt quá giá gói thầu được duyệt.
Trang 21


 Trình duyệt và thẩm định kết quả đấu thầu
Bên mời thầu phải lập báo cáo về kết quả đấu thầu để chủ đầu tư trình người có
thẩm quyền xem xét, quyết định và gửi đến cơ quan, tổ chức có trách nhiệm thẩm
định.
Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ thẩm định có trách nhiệm lập báo cáo thẩm
định kết quả đấu thầu trên cơ sở báo cáo của chủ đầu tư để trình người có thẩm quyền
xem xét, quyết định.
 Phê duyệt kết quả đấu thầu


Người có thẩm quyền chịu trách nhiệm xem xét, phê duyệt kết quả đấu thầu trên cơ

sở báo cáo về kết quả đấu thầu và báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu.



Trường hợp có nhà thầu trúng thầu thì văn bản phê duyệt kết quả đấu thầu phải có

các nội dung sau đây: Tên nhà thầu trúng thầu; Giá trúng thầu; Hình thức hợp đồng;
Thời gian thực hiện hợp đồng; Các nội dung cần lưu ý (nếu có).


Trường hợp không có nhà thầu trúng thầu, trong văn bản phê duyệt kết quả đấu thầu

phải nêu rõ không có nhà thầu nào trúng thầu và hủy đấu thầu để thực hiện lựa chọn nhà
thầu theo quy định của Luật này.
1.1.6.5 Thông báo kết quả đấu thầu
Việc thông báo kết quả đấu thầu được thực hiện ngay sau khi có quyết định phê
duyệt kết quả đấu thầu của người có thẩm quyền.
Trong thông báo kết quả đấu thầu không phải giải thích lý do đối với nhà thầu không
trúng thầu.
1.1.6.6 Thương thảo và ký kết hợp đồng
 Việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng để ký kết hợp đồng với nhà thầu trúng thầu
phải dựa trên cơ sở sau đây:


Kết quả đấu thầu được duyệt;



Mẫu hợp đồng đã điền đủ các thông tin cụ thể của gói thầu;



Các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu;




Các nội dung nêu trong hồ sơ dự thầu và giải thích làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu

trúng thầu (nếu có);


Các nội dung cần được thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa bên mời thầu và nhà
Trang 22


thầu trúng thầu.
 Kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng là cơ sở để chủ đầu tư và nhà thầu tiến
hành ký kết hợp đồng.


Trường hợp việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng không thành thì chủ đầu tư phải

báo cáo người có thẩm quyền xem xét việc lựa chọn nhà thầu xếp hạng tiếp theo. Trường
hợp các nhà thầu xếp hạng tiếp theo cũng không đáp ứng yêu cầu thì báo cáo người có
thẩm quyền xem xét, quyết định.
1.2 Tổng quan về công tác lập hồ sơ dự thầu
1.2.1

Khái niệm

Hồ sơ dự thầu là toàn bộ những tài liệu do nhà thầu chuẩn bị để tham dự đấu thầu
theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Đây là những tài liệu, cơ sở pháp lý để bên mời thầu
đánh giá sự phù hợp so với hò sơ mời thầu và cũng là cơ sở để thương thảo hợp đồng khi
nhà thầu trúng thầu

1.2.2

Các nội dung chính trong hồ sơ dự thầu

1.2.1.1 Đơn dự thầu
Đơn dự thầu được nhà thầu lập theo mẫu trong hồ sơ mời thầu và được điền đầy đủ
các nội dung có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu (là người đại diện theo
pháp luật hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ)
Trường hợp ủy quyền nhà thầu gửi kèm theo các tài liệu giấy tờ chứng minh tư cách
hợp lệ của người được ủy quyền
Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành
viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh có quy định các
thành viên trong liên danh ủy quyền cho người đại diện hợp pháp của thành viên đứng
đầu liên danh ký đơn dự thầu.
1.2.1.2 Đảm bảo dự thầu
Đảm bảo dự thầu được thực hiện dưới các hình thức đặt cọc, ký quỹ hoặc thư bảo
lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính tùy theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Trường hợp yêu cầu nộp thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính thì sử dụng
theo mẫu trong hồ sơ mời thầu. Ngân hàng, tổ chức tài chính cung cấp bảo lãnh dự thầu
theo mẫu cho nhà thầu khi có yêu cầu và nhà thầu phải nộp khoản phí phát hành cho

Trang 23


ngân hàng, tổ chức tài chính đó.
Tính hợp lệ của thư bảo lãnh được xem xét theo quy định về phân cấp ký và phát
hành thư bảo lãnh của từng ngân hàng hoặc tổ chức tài chính. Trường hợp liên danh thì
thực hiện bảo đảm dự thầu theo 2 cách. Thứ nhất từng thành viên trong liên danh sẽ thực
hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu nhưng đảm bảo tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu
nêu trong hồ sơ mời thầu, nếu bảo đảm dự thầu của một thành viên nào trong liên danh

được xác định là không hợp lệ thì hồ sơ dự thầu của liên danh đó sẽ bị loại theo điều kiện
tiên quyết. Thứ hai các thành viên trong liên danh thỏa thuận để một thành viên chịu
trách nhiệm thực hiện biện pháp đảm bảo dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc
tên của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên
danh.
1.2.1.3 Hồ sơ pháp lý năng lực kinh nghiệm
a. Hồ sơ pháp lý bao gồm:


Quyết định thành lập doanh nghiệp



Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh



Giấy chứng nhận đầu tư



Các giấy tờ pháp lý khác có liên quan

b. Hồ sơ năng lực bao gồm:


Các thông tin chung về nhà thầu: Tên doanh nghiệp, năm thành lập, trụ sở, ngành

nghề kinh doanh



Các máy móc thiết bị thi công của nhà thầu: Chủng loại, số lượng, tình trạng kỹ

thuật, hình thức sở hữu… Cung cấp các tài liệu chứng minh tình trạng sở hữu


Đội ngũ công nhân và cán bộ của nhà thầu: số lượng, trình độ cán bộ kỹ thuật, cấp

bậc công nhân kỹ thuật. Cung cấp các tài liệu chứng minh như bằng kỹ sư, cử nhân,
chứng chỉ hành nghề,…


Hồ sơ tài chính: các số liệu thể hiện tình hình tài chính của nhà thầu theo yêu cầu

của hồ sơ mời thầu trong những năm gần nhất gửi kèm các tài liệu chứng minh như: Báo
cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận
theo quy định của pháp luật; tờ khai quyết toán thuế hằng năm theo quy định của pháp
luật về thuế; Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu.
c. Hồ sơ kinh nghiệm
Trang 24


Nhà thầu cung cấp các tài liệu chứng minh đã có kinh nghiệm thi công các công
trình, hạng mục công trình có tính chất và quy mô tương tự gói thầu. Các hợp đồng được
liệt kê thành bảng với các nội dung cơ bản được nêu trong hồ sơ mời thầu.
1.2.1.4 Thuyết minh kỹ thuật
a. Giới thiệu tổng quan về gói thầu:


Tên dự án và gói thầu




Địa điểm xây dựng: Vị trí, mặt bằng, hạ tầng kỹ thuật, khu vực dự án, các điều kiện

tự nhiên xã hội..


Quy mô tính chất công trình



Nội dung của các công việc cần phải làm để hoàn thành gói thầu

b. Biện pháp kỹ thuật thi công
Nhà thầu nêu các biện pháp thi công tổng thể cho gói thầu và biện pháp thi công chi
tiết cho từng hạng mục. Biện pháp thi công phải đảm bảo tính hợp lý và phù hợp với
điều kiện thi công; Đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời thầu về chất lượng và tiến
độ.
c. Biện pháp đảm bảo chất lượng công trình
Trình bày các tiêu chuẩn kỹ thuật ap dụng cho gói thầu, quy trình giám sát, kiểm tra
trong thi công, khắc phục sự cố nếu có.
d. Tổ chức mặt bằng thi công
Nhà thầu thiết kế cách bố trí mặt bằng thi công trên công trình bố trí khu vực thi
công, khu vực chứa vật tư thiết bị kho bãi, khu vực nhà tạm, nhà điều hành…
e. Lập tiến độ thi công
Căn cứ vào thời gian thi công theo yêu cầu trong hồ sơ mời thầu, khối lượng công
việc, điều kiện thi công, cách tổ chức thi công và khả năng cung ứng các nguồn lực nhà
thầu lập bảng tiến độ thi công tổng thể và tiến độ thi công chi tiết các hạng mục.
f.


Công tác vệ sinh môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ

1.2.1.5 Giá dự thầu và biểu giá


Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc hồ sơ dự thầu. Trường

hợp nhà thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu là giá sau khi giảm giá. Giá dự thầu của nhà
thầu phải bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu.


Nhà thầu phải điền đơn giá và thành tiền cho tất cả các hạng mục chi tiết của công
Trang 25


×