Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần giống cây trồng tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.39 KB, 88 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận
này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ trong một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong khóa luận đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2010

Sinh viên
Nguyễn Trung Kiên

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Hoạt động sản xuất kinh
doanh tại công ty cổ phần giống cây trồng tỉnh Nghệ An”
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Khoa Phát Triển Nông Thôn
thạc sỹ Nguyễn Trọng Đắc đã hết lòng hướng dẫn tôi trong quá trình thực
hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn công ty Cổ phần Giống Cây Trồng Nghệ An
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện đề tài này.
Do điều kiện về trình độ chuyên môn và thời gian thực tập còn hạn chế
nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, nếu có điều kiện tôi xin được tiếp
tục học hỏi và hoàn thiện những thiếu sót này.
Xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2010
Sinh viên
Nguyễn Trung Kiên

ii




TÓM TẮT KHOÁ LUẬN
Việt Nam là một trong những quốc gia lớn trên thế giới trong lĩnh vực
xuất khẩu nông sản đặc biệt là các loại giống cây trồng như lúa, gạo, cà phê,
cao su…Để góp phần làm nên những thành công nói trên ngành giống cây
trồng Việt Nam đã cung cấp một bộ giống phong phú có năng suất và chất
lượng cao, khả năng chống chịu sâu bệnh tốt và có khả năng thích ứng rộng.
Công ty Cổ phần giống cây trồng tỉnh Nghệ An là một trong số những công ty
góp phần mạnh mẽ vào sự phát triển chung của ngành giống cây trồng nước
nhà. Từ sau khi cổ phần hóa đến nay tuy gặp rất nhiều khó khăn trong sản
xuất kinh doanh, sự cạnh tranh gay gắt của các công ty cổ phần khác nhưng
công ty vẫn đứng vững và phát triển. Sản phẩm của công ty không những
được thị trường trong tỉnh chấp nhận mà còn được phân phối ra các tỉnh khác,
mặc dù vậy để đứng vững trên thị trường thì công ty còn phải khắc phục một
số mặt hạn chế gặp phải trong thời gian qua trong hoạt động sản xuất kinh
doanh để ngày càng đáp ứng đầy đủ nhu cầu của người tiêu dùng. Chính từ
thực tế đó tôi chọn đề tài: “Hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ
phần giống cây trồng tỉnh Nghệ An”. Dựa vào việc tìm hiểu hoạt động sản
xuất kinh doanh, các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh từ
đó đề xuất một số khuyến nghị chủ yếu nhằm thúc đẩy hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty. Sau 3 tháng từ tháng 02 năm 2010 đến tháng 05 năm
2010, sử dụng một số phương pháp nghiên cứu cơ bản như thống kê và xử lý
số liệu tôi đã đạt được một số kết quả như sau:
Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giống cây trồng tỉnh Nghệ
An bao gồm:
- Hoạt động tạo nguồn giống. Có 3 hình thức tạo nguồn giống đó là:
công ty tự sản xuất, liên kết sản xuất với hợp tác xã và nhập khẩu từ nước
ngoài, trong đó nhập khẩu giống từ nước ngoài là hình thức tạo nguồn chủ
yếu của công ty.


iii


- Tiêu thụ giống ở các thị trường trong tỉnh và ngoài tỉnh, theo kết quả
nghiên cứu được thì thị trường trong tỉnh vẫn đang là thị trường đầy tiềm năng của
công ty ngoài ra thì công ty cũng đang cố gắng mở rộng thị trường ngoài tỉnh.
- Các kênh phân phối giống cây trồng chính của công ty đó là
KC 0: Sản xuất ->

Người tiêu dùng

KC 1: Nhà sản xuất -> Người bán lẻ ->

Người tiêu dùng

KC 2: Nhà sản xuất -> Người bán buôn 1-> Người bán lẻ ->Người tiêu dùng
KC 3: Nhà sản xuất ->Người bán buôn 1 -> 2 ->Người bán lẻ ->Người tiêu dùng
Các kênh phân phối này đang hoạt động rất hiệu quả.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh công ty đã gặp một số thuận lợi
như được sự quan tâm giúp đỡ của các cấp các ngành có liên quan, sự tín
nhiệm của các xã, HTX và bà con nông dân trên địa bàn tỉnh về chất lượng
hạt giống do công ty đáp ứng. Bên cạnh những thuận lợi kể trên còn có nhiều
khó khăn như: sự thiếu thốn về thiết bị đủ tiêu chuẩn, công tác kiểm soát chất
lượng còn chưa được quan tâm sát sao, nguồn giống kém chất lượng vẫn được
bày bán trên thị trường làm ảnh hưởng đến lòng tin của bà con nông dân. Lực
lượng cán bộ nghiên cứu chọn tạo giống, đặc biệt là chuyên gia giỏi và trẻ còn
rất thiếu. Thiếu hệ thống thông tin thường xuyên về những chính sách về
giống từ trung ương đến địa phương.
Từ những khó khăn trên thì tôi xin đưa ra một số khuyến nghị đối với

công ty như sau:
Một mặt cần duy trì và bổ sung, nâng cao kiến thức và kỹ năng cho đội
ngũ cán bộ đã qua đào tạo của công ty. Mặt khác, các phòng kiểm nghiệm hạt
giống phải thường xuyên kiểm tra đăng kí các loại giống. Thường xuyên cập
nhật thông tin về thị trường giống cây trồng trong tỉnh cũng như ngoài tỉnh
nhằm giữ chân được thị trường trong tỉnh và phát triển được thị trường ngoài
tỉnh. Về lâu về dài công ty cần đầu tư nghiên cứu ra các giống mới để giảm
lượng giống nhập khẩu từ Trung Quốc, từ đó giảm chi phí đầu vào đồng thời
tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm của công ty.

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................ii
TÓM TẮT KHOÁ LUẬN....................................................................................................iii
TÓM TẮT KHOÁ LUẬN....................................................................................................iii
MỤC LỤC..............................................................................................................................v
MỤC LỤC..............................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ.....................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ.....................................................................................vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung..............................................................................................................2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................................2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................................2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................................2
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................3
PHẦN II TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.............................................................4
PHẦN II TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.............................................................4
2.1 Các khái niệm cơ bản.......................................................................................................4
2.1 Các khái niệm cơ bản.......................................................................................................4
2.1.1 Doanh nghiêp...............................................................................................................4
2.1.2 Khái niệm về sản xuất..................................................................................................4
2.1.3 Khái niệm kinh doanh...................................................................................................4
2.1.4 Khái niệm về hoạt động sản xuất kinh doanh .............................................................4
2.2 Chức năng quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh..........................................................5
2.2 Chức năng quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh..........................................................5
2.2.1 Chức năng......................................................................................................................5
2.2.2 Nhiệm vụ quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh.......................................................7
2.2.3 Ý nghĩa của việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh...........................................7
2.3 Nội dung của hoạt động sản xuất kinh doanh.................................................................8
2.3 Nội dung của hoạt động sản xuất kinh doanh.................................................................8
2.3.1 Tình hình sản xuất của Công ty....................................................................................8
2.3.2 Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty ....................................................................8
2.3.3 Chi phí sản xuất và giá thành một số sản phẩm chính của Công ty..............................9
2.3.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty................................................10
2.4 Ảnh hưởng của các yếu tố đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.........................13
2.4 Ảnh hưởng của các yếu tố đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.........................13
2.4.1 Lực lượng lao động.....................................................................................................13
2.4.2 Trình độ phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật...................13
2.4.3 Nhân tố vốn.................................................................................................................14
2.4.4 Nhân tố quản trị doanh nghiệp....................................................................................14


v


2.4.5 Nhân tố thị trường tiêu thụ..........................................................................................15
2.4.6 Giá cả sản phẩm .........................................................................................................18
2.4.7 Chất lượng sản phẩm ..................................................................................................18
2.4.8 Thị hiếu và thu nhập của người tiêu dùng...................................................................19
2.4.9 Môi trường chính trị – pháp lý....................................................................................19
2.5 Đặc điểm ngành giống cây trồng Việt Nam...................................................................20
2.5 Đặc điểm ngành giống cây trồng Việt Nam...................................................................20
2.6 Thực trạng sản xuất, kinh doanh giống cây trồng ở Việt Nam......................................20
2.6 Thực trạng sản xuất, kinh doanh giống cây trồng ở Việt Nam......................................20
2.7 Thành tựu nổi bật của ngành giống cây trồng ............................................................22
2.7 Thành tựu nổi bật của ngành giống cây trồng ............................................................22
PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ ................................................................................26
PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ ................................................................................26
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................................26
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................................26
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................................26
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................................26
3.1.1 Vị trí địa lý của công ty...............................................................................................26
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty..........................................................26
3.1.3 Chức năng nhiệm vụ của Công ty...............................................................................28
3.1.4 Cơ cấu hệ thống chức của công ty...............................................................................28
3.1.5 Tình hình lao động của công ty ..................................................................................32
3.1.6 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty................................................................34
3.2 Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................................37
3.2 Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................................37
3.2.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu...........................................................................37

3.2.2 Phương pháp thu thập tài liệu......................................................................................37
3.2.2.1 Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp......................................................................37
3.2.2.3 Phương pháp thu thập tài liệu sơ cấp......................................................................37
3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu...........................................................................................37
3.2.4 Phương pháp phân tích................................................................................................38
3.2.4.1 Phương pháp thống kê mô tả....................................................................................38
3.2.5 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu......................................................................................38
3.3.4 Các chỉ tiêu phản ánh về hiệu quả hoạt động SXKD..................................................40
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..................................................41
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..................................................41
4.1 Hoạt động tạo nguồn giống của công ty cổ phần giống cây trồng Nghệ An..................41
4.1 Hoạt động tạo nguồn giống của công ty cổ phần giống cây trồng Nghệ An..................41
4.1.1 Nguồn giống từ tự sản xuất.........................................................................................42
4.1.2 Tạo nguồn từ liên kết sản xuất với các HTX...............................................................42
4.1.3 Nguồn giống từ nhập ngoại.........................................................................................45
4.2 Tình hình tiêu thụ giống cây trồng của Công ty qua 3 năm 2007-2009.........................46
4.2 Tình hình tiêu thụ giống cây trồng của Công ty qua 3 năm 2007-2009.........................46
4.2.1 Tình hình tiêu thụ giống cây trồng của Công ty ở thị trường ngoài tỉnh.....................47
4.2.2 Tình hình tiêu thụ giống cây trồng của Công ty tại các địa phương trong tỉnh Nghệ
An.........................................................................................................................................50
4.2.3 Tình hình tiêu thụ theo kênh phân phối.......................................................................54
4.3 Tình hình chi phí sản xuất kinh doanh của công ty........................................................60

vi


4.3 Tình hình chi phí sản xuất kinh doanh của công ty........................................................60
4.4. Giá tiêu thụ của một số sản phẩm chính của công ty....................................................62
4.4. Giá tiêu thụ của một số sản phẩm chính của công ty....................................................62
4.5 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.......................................................................64

4.5 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.......................................................................64
4.6 Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh giống tại công ty
giống cây trồng tỉnh Nghệ An..............................................................................................68
4.6 Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh giống tại công ty
giống cây trồng tỉnh Nghệ An..............................................................................................68
4.6.1 Những thuận lợi...........................................................................................................68
4.6.2 Những khó khăn..........................................................................................................69
4.7 Mục tiêu sản xuất kinh doanh trong những năm tới của công ty và những khuyến nghị
cần thiết................................................................................................................................70
4.7.1 Các mục tiêu chủ yếu..................................................................................................70
4.7.2 Đề xuất một số khuyến nghị chủ yếu nhằm thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty............................................................................................................................71
4.8. Những hạn chế tồn tại...................................................................................................73
4.8. Những hạn chế tồn tại...................................................................................................73
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................................75
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................................75
5.1 Kết luận..........................................................................................................................75
5.1 Kết luận..........................................................................................................................75
5.2 Kiến nghị........................................................................................................................76
5.2 Kiến nghị........................................................................................................................76
5.2.1 Đối với nhà nước ........................................................................................................76
5.2.2 Đối với công ty giống Nghệ An..................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................79

DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................ii
TÓM TẮT KHOÁ LUẬN....................................................................................................iii
MỤC LỤC..............................................................................................................................v

DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ.....................................................................................vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................1
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................................2
PHẦN II TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.............................................................4
2.1 Các khái niệm cơ bản.......................................................................................................4
2.2 Chức năng quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh..........................................................5
2.3 Nội dung của hoạt động sản xuất kinh doanh.................................................................8
2.4 Ảnh hưởng của các yếu tố đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.........................13
2.5 Đặc điểm ngành giống cây trồng Việt Nam...................................................................20
2.6 Thực trạng sản xuất, kinh doanh giống cây trồng ở Việt Nam......................................20
Bảng 1: Tình hình sản xuất và cung ứng giống cây trồng phân theo nhóm cây..................21
2.7 Thành tựu nổi bật của ngành giống cây trồng ............................................................22

vii


PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ ................................................................................26
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................................26
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................................26
Bảng 2: Tình hình lao động của công ty .............................................................................33
ĐVT: người ................................................................................................33
Bảng 3 : Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2007-2009......................35
ĐVT: 000 đồng.....................................................................................................................35
3.2 Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................................37
3.2.2.1 Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp......................................................................37
3.2.2.3 Phương pháp thu thập tài liệu sơ cấp......................................................................37
3.2.4.1 Phương pháp thống kê mô tả....................................................................................38
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..................................................41
4.1 Hoạt động tạo nguồn giống của công ty cổ phần giống cây trồng Nghệ An..................41

Bảng 4 : Tình hình tạo nguồn sản xuất giống của công ty qua 3 năm 2007-2009...............44
ĐVT: tấn...............................................................................................................................44
4.2 Tình hình tiêu thụ giống cây trồng của Công ty qua 3 năm 2007-2009.........................46
Bảng 5: Tình hình tiêu thụ giống cây trồng của công ty ở thị trường ngoài tỉnh.................48
Bảng 6: Tình hình tiêu thụ giống cây trồng ở thị trường mục tiêu của Công ty qua 3 năm
2007-2009.............................................................................................................................51
ĐVT: tấn...............................................................................................................................51
Bảng 7 : Tình hình tiêu thụ giống của công ty theo các kênh phân phối.............................56
ĐVT: tấn...............................................................................................................................56
4.3 Tình hình chi phí sản xuất kinh doanh của công ty........................................................60
Bảng 8 : Tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2007-2009........60
4.4. Giá tiêu thụ của một số sản phẩm chính của công ty....................................................62
Bảng 9: Giá bán bình quân của một số giống lúa chính của công ty...................................63
4.5 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.......................................................................64
Bảng 10 : Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2007 – 2009) ............65
Bảng 11 : Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm .......................................68
4.6 Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh giống tại công ty
giống cây trồng tỉnh Nghệ An..............................................................................................68
4.8. Những hạn chế tồn tại...................................................................................................73
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................................75
5.1 Kết luận..........................................................................................................................75
5.2 Kiến nghị........................................................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................79
Sơ đồ 1: Kênh tiêu thụ với các cấp khác nhau.....................................................................16
Sơ đồ 2 : Cơ cấu bộ máy của công ty...................................................................................29
Sơ đồ 3: Các kênh phân phối giống của công ty cổ phần giống cây trồng tỉnh Nghệ An....58

viii



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. LN

: Lợi nhuận

2. DT

: Doanh thu

3. CC

: Cơ cấu

4. BQ

: Bình quân

5. BHXH

: Bảo hiểm xã hội

6. BHYT

: Bảo hiểm y tế

7. BHTN

: Bảo hiểm tư nhân

8. UBND


: Ủy ban nhân dân

9. ĐVT

: Đơn vị tính

10. ĐBSCL

: Đồng bằng Sông Cửu Long

11. NN&PTNT

: Nông nghiệp và phát triển nông thôn

ix


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình đổi mới với hơn 2 thập kỷ vừa qua, ngành nông nghiệp
Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ. Trong khi đã đảm bảo
được an ninh lương thực quốc gia, Việt Nam đã trở thành một trong những
quốc gia lớn trên thế giới trong lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu nông sản của
một số loại cây trồng như lúa gạo, cà phê, cao su, điều, chè và hồ tiêu.
Cùng với việc cải thiện hệ thống thuỷ lợi, phổ biến ứng dụng phân bón
hoá học và thuốc bảo vệ thực vật thì các giống cây trồng mới đã đóng vai trò
rất quan trọng để đạt được những thành tựu nói trên. Ngành giống cây trồng
đã cung cấp một bộ giống phong phú, bao gồm những giống thuần và giống
ưu thế lai ngắn ngày, có năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu sâu bệnh,

có khả năng thích ứng rộng đối với cây trồng hàng năm và nhiều loại giống
cây trồng lâu năm được cải tiến, chọn lọc đưa vào sản xuất. Những kết quả
này đã tạo ra điều kiện rất cơ bản để nước ta thực hiện thành công “cuộc cách
mạng mùa vụ”, cải thiện chất lượng và nâng cao sản lượng.
Nước ta là nước nông nghiệp với trên 70% dân số sống ở khu vực nông
thôn và có trên 75% lao động là nông nghiệp. Nông nghiệp đóng vai trò quan
trọng trong quá trình CNH-HĐH đất nước. Chính vì vậy giống được coi là
yếu tố đầu vào quan trọng không thể thay thế được trong sản xuất nông
nghiệp. Trong những năm qua dưới sư lãnh đạo của Đảng và Nhà nước nền
kinh tế nước Nhà nước. Ngày nay nước ta không những cung cấp đủ lương
thực trong nước mà còn dư thừa xuất khẩu ra thế giới.
Bên cạnh đó vai trò của các nhà cung cấp lúa giống không kém phần
quan trọng. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay với sự cạnh tranh gay gắt
giữa các DN, DN cần phải năng động, sáng tạo tìm ra những biện pháp nâng
cao hiệu quả kinh tế các khâu trong quá trình SXKD

1


Trải qua hơn 30 năm tồn tại và phát triển ngày nay công ty cổ phần
giống Nghệ An đã trở thành Công ty chủ lực của tỉnh về sản xuất kinh doanh
giống cây trồng, là Công ty cổ phần ổn định và phát triển. Sản phẩm của
Công ty đã được thị trường chấp nhận tuy nhiên để đứng vững trên thị trường
thì công ty còn phải khắc phục một số mặt hạn chế còn gặp phải trong thời
gian qua trong quá trình sản xuất kinh doanh để ngày càng đáp ứng đầy đủ
nhu cầu thắt khe của khách hàng. Chính từ những thực tế được sự phân công
của khoa Kinh Tế và Phát Triển Nông Thôn em chọn nghiên cứu đề tài “Hoạt
động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần giống cây trồng tỉnh Nghệ An”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung

Tìm hiều hoạt động sản xuất kinh doanh giống của công ty giống cây
trồng Nghệ An, qua đó đề ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh giống ở công ty giống cây trồng Nghệ An
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa một số vấn đề cơ sở lý luận về sản xuất kinh
doanh giống cây trồng.
- Tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh giống cây trồng tại công ty
giống cây trồng Nghệ An.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh
giống cây trồng tại công ty.
- Đề xuất một số khuyến nghị nhằm nâng cao kết quả hiệu quả sản xuất
kinh doanh giống của công ty.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các giống cây trồng mà công ty đang sản xuất
và kinh doanh, với chủ thể là các các công nhân và các thành viên trong công
ty một số đơn vị sản xuất, đơn vị kinh doanh, cơ sở đại lý của công ty những
người sản xuất và kinh doanh giống cây trồng.

2


1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi nội dung : tập trung phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của
các loại giống cây trồng của công ty giống cây trồng tỉnh Nghệ An.
* Phạm vi không gian : công ty cổ phần giống Nghệ An
* Phạm vi thời gian :
- Thông tin số liệu từ năm 2007 đến năm 2009 được thu thập khảo sát phục vụ
cho nghiên cứu đề tài. Thông tin số liệu mới được điều tra từ các tác nhân trong
năm 2010.

- Thời gian tiến hành nghiên cứu đề tài từ ngày 12/1/2009 đến 25/5/210

3


PHẦN II TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 Các khái niệm cơ bản
2.1.1 Doanh nghiêp
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch
ổn định, được đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực
hiện các hoạt động kinh doanh.( Luật doanh nghiệp quốc hội nước cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 1 năm 2005)
2.1.2 Khái niệm về sản xuất
Sản xuất hay sản xuất của cải vật chất là hoạt động chủ yếu trong các
hoạt động kinh tế của con người. Sản xuất là quá trình làm ra sản phẩm để sử
dụng, hay để trao đổi trong thương mại. Quyết định sản xuất tập trung vào
những vấn đề chính sau: sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào, giá thành sản
xuất và làm thế nào để tối ưu hóa việc sư dụng và khai thác các nguồn lực cần
thiết để làm ra sản phẩm.
2.1.3 Khái niệm kinh doanh
Kinh doanh có thể hiểu là quá trình đầu tư vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật,
cũng như kỹ năng quản lý vào các hoạt động kinh tế để tìm kiếm lợi nhuận.
Hay kinh doanh còn có thể hiểu là việc sử dụng một cách tối ưu nhất những
nguồn lực để thực hiện quá trình sản xuất, phân phối, tiêu thụ… một cách có
hiệu quả nhất phù hợp với văn hóa xã hội của dân tộc.
2.1.4 Khái niệm về hoạt động sản xuất kinh doanh
Hoạt động sản xuất kinh doanh là các hoạt động sản xuất và kinh doanh
những sản phẩm hàng hóa và dịch vụ cung cấp cho thị trường nhằm thỏa mãn
nhu cầu của các đối tượng tiêu dùng không tự làm được hoặc không đủ điều
kiện để làm những sản phẩm vật chất mà họ có nhu cầu. Hoạt động sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp nhằm tạo ra sản phẩm cho người tiêu dùng và
thu về tiền công và lợi nhuận. Như vậy, hoạt động sản xuất kinh doanh phản

4


ánh toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó gồm hoạt động
của từng khâu, từng giai đoạn, từng quá trình, từng lĩnh vực hoạt động sản
xuất kinh doanh và dịch vụ.
2.2 Chức năng quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
2.2.1 Chức năng
Chức năng của việc tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh là tìm hiểu
những nhân tố ảnh hưởng tới kết quả, vạch rõ tiềm năng chưa được sử dụng
và đề ra các biện pháp khắc phục, xử lý kịp thời. Hoạt động sản xuất kinh
doanh là vấn đề hết sức phức tạp và chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố. Mỗi
biến động của từng nhân tố đều có thể xác định được xu hướng và mức độ
ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy chức
năng của tìm hiểu nội dung trên là làm rõ bản chất của tình hình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Khi bàn về chức năng của tìm hiểu rõ bản chất của
hoạt động sản xuất kinh doanh hiện vẫn còn nhiều quan điểm khác nhau,
nhưng theo quan điểm chung nhất, tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh có
3 chức năng:
- Chức năng kiểm tra ( giám đốc )
- Chức năng quản trị
- Chức năng dự báo
* Chức năng kiểm tra
Kiểm tra là thông qua tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh mà quản lý và
sử dụng nguồn lực sao cho hợp lý, chức năng này được thể hiện qua 3 hình thức
sau:
- Kiểm tra quá trình sử dụng các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất

như nguyên vật liệu, lao động…
- Kiểm tra quá trình sản xuất ra sản phẩm như năng suất, chất lượng sản
phẩm và chất lượng lao động …
- Kiểm tra hoạt động ngoài sản xuất như hoạt động đầu tư, vay vốn…

5


* Chức năng quản trị
Để đạt được kết quả cao trong quá trình hoạt động kinh doanh, các
doanh nghiệp cần phải xây dựng phương hướng mục tiêu trong đầu tư, biện
pháp sử dụng các điều kiện sẵn có về nguồn nhân tài, vật lực. Muốn vậy, các
doanh nghiệp cần phải phân tích các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng
ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả hoạt động kinh doanh, điều này chỉ
thực hiện trên cơ sở phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.
Mặt khác, tìm hiểu mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đều
nằm trong mối quan hệ tác động liên hoàn với nhau. Bởi vậy, chỉ có thể tiến
hành tìm hiểu các hoạt động kinh doanh một cách toàn diện mới giúp các nhà
quản lý đánh giá đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt động kinh doanh trong trạng thái
thực của chúng. Trên cơ sở đó nêu lên một cách tổng quát về trình độ hoàn
thành mục tiêu. Đồng thời phân tích các nhân tố tác động tới việc hoàn thành
hay không hoàn thành mục tiêu đó.
Qua tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh giúp cho các nhà quản lý
tìm ra các biện pháp sát thực để làm tăng hiệu quả kinh tế trên cơ sở huy động
mọi khả năng tiềm tàng về tiền vốn, lao động … vào sản xuất kinh doanh.
* Chức năng dự báo
Thông qua việc tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh, nhà quản lý có
thể dự báo về xu thế phát triển của doanh nghiệp, mọi tài liệu tìm hiểu về hoạt
động kinh doanh đều rất quan trọng cho việc lập dự báo về tương lai của
doanh nghiệp. Đây là thông tin quan trọng đối với việc xây dựng kế hoạch và

chiến lược đầu tư nguồn lực vào sản xuất kinh doanh. Ngoài việc dự báo về
xu hướng phát triển của doanh nghiệp, tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh
còn giúp chúng ta dự báo về xu hướng, phạm vi, mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố đối với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

6


Như vậy 3 chức năng trên đều được thực hiện cùng một lúc thông qua
quá trình tìm hiểu. Việc thực hiện tốt chức năng này sẽ tạo điều kiện để thực
hiện tốt các chức năng khác và ngược lại.
2.2.2 Nhiệm vụ quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
- Nghiên cứu toàn diện các mặt của hoạt động sản xuất kinh doanh theo các
điều kiện sản xuất kinh doanh, tổng hợp lại để có thể đánh giá thực trạng sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp đang ở trình độ nào, tốt hay xấu và tại sao
- Tìm hiểu mức độ đạt các mục tiêu đã đề ra trong các kế hoạch ( Tùy theo
mục tiêu và kỳ phân tích mà đó là kế hoạch gì )
- Tìm hiểu trình độ tận dụng các nguồn tiềm năng của sản xuất kinh doanh
như vốn, lao động, năng lực sản xuất … phát hiện những nguồn lực chưa
được tận dụng và khả năng tận dụng chúng thông qua các biện pháp tổ chứckỹ thuật
- Giúp cho việc hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
- Làm cơ sở cho việc thường xuyên điều tiết quá trình sản xuất kinh doanh
nhằm đạt các mục tiêu đã định và có hiệu quả cao.
- Tích lũy tài liệu và kinh nghiệm phục vụ công tác nghiên cứu kinh tế và kế
hoạch hóa ở doanh nghiệp
2.2.3 Ý nghĩa của việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
Ý nghĩa của tìm hiểu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh suy cho
cùng là ở chỗ nó giúp cho các doanh nghiệp tìm hiểu một cách chính xác thực
trạng của sản xuất kinh doanh đang ở trình độ nào. Trên cơ sở tìm hiểu tình
hình sản xuất kinh doanh chỉ ra những ưu nhược điểm, làm cơ sở cho việc

hoạch định chiến lược kinh doanh nhằm đạt hiệu quả cao nhất về kinh tế và
xã hội của quá trình sản xuất kinh doanh. Tìm hiểu tình hình sản xuất kinh
doanh vừa tồn tại như một nội dung độc lập trong quản lý sản xuất kinh doanh,
vừa có liên hệ chặt chẽ với các mặt khác của hoạt động quản lý. Mọi quyết định
trong quản lý kinh doanh, dù ở cấp nào và về lĩnh vực nào, cũng đều được đưa ra

7


trên cơ sơ phân tích bằng cách này hay cách khác và ở những mức độ khác nhau.
Do vậy có thể nói rằng để quản lý doanh nghiệp giỏi các nhà quản lý không thể
không nắm vững thông tin về tình hình kinh tế.
2.3 Nội dung của hoạt động sản xuất kinh doanh
2.3.1 Tình hình sản xuất của Công ty
Nghiên cứu tình hình sản xuất sản phẩm ở công ty tức là đánh giá một
cách toàn diện các mặt sản xuất sản phẩm trong mối liên hệ chặt chẽ với thị
trường và với kế hoạch nhà nước, mục đích nhằm :
- Đánh giá quy mô sản xuất, sự cân đối và phù hợp của nó với tình hình thực tế.
- Tìm ra những tiềm năng còn ẩn náu và khả năng tận dụng chúng
- Xác định phương hướng chiến lược cho sản xuất kinh doanh trên các mặt: loại
sản phẩm, số lượng và chất lượng sản phẩm… nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
Nội dung tìm hiểu ở đây bao gồm: tìm hiểu khối lượng sản xuất cả
bằng chi tiêu hiện vật và giá trị, phân tích theo loại mặt hàng và chất lượng
sản phẩm, tìm hiểu tình hình chuẩn bị sản xuất và ảnh hưởng của các yếu tố
sử dụng máy móc thiết bị, vật tư và lao động đến khối lượng sản xuất; tìm
hiểu sự đáp ứng của sản xuất với thị trường và chiến lược sản phẩm v.v…
2.3.2 Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty
Tiêu thụ là hoạt động có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình sản xuất
kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Thông qua quá trình này, giá trị và giá trị sử
dụng của sản phẩm mới được thực hiện. Kết quả của quá trình này có vai trò rất

quan trọng ảnh hưởng đến kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh.
Đối với 1 doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận là mục tiêu quan trọng
nhất. Muốn vậy, sản phẩm sản xuất ra phải tiêu thụ được nhiều, chiếm ưu thế
và ngày càng có uy tín trên thị trường. Để làm được điều đó ngay từ khâu sản
xuất đã phải quan tâm đến chất lượng, số lượng, chủng loại sản phẩm… Số
lượng sản phẩm tiêu thụ phụ thuộc vào giá cả, chất lượng sản phẩm và nhu
cầu của người tiêu dùng. Do đó, các nhà quản lý cần thường xuyên tiến hành

8


tìm hiểu quá trình tiêu thụ để xác định các nhân tố ảnh hưởng và nguyên nhân
ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh để dự báo xu hướng phát triển của doanh
nghiệp và đề ra các chiến lược lâu dài trong tương lai.
Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh nó
giúp doanh nghiệp thu hồi được lượng vốn đã bỏ ra. Hoạt động tiêu thụ sản
phẩm được tiến hành tốt sẽ góp phần làm tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn
và mang lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp. Vì vậy, tìm hiểu tình hình tiêu
thụ giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định kinh doanh hiệu quả.
2.3.3 Chi phí sản xuất và giá thành một số sản phẩm chính của Công ty
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xuất phát từ bản chất và ý nghĩa
của bản thân chỉ tiêu giá thành đối với các doanh nghiệp trong hoạt động sản
xuất kinh doanh. Trong hệ thống chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp, giá thành
sản phẩm là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp đóng vai trò quyết định đối với hiệu
quả kinh tế xã hội của quá trình sản xuất kinh doanh. Giảm chi phí sản xuất
và hạ giá thành sản phẩm luôn luôn là một trong những phương hướng quan
trọng nhất đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào để tăng cường khả năng cạnh
tranh, phát triển sản xuất, nâng cao các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế xã hội như lợi
nhuận, đóng góp cho xã hội, thu nhập cho người lao động v.v…
Tìm hiểu chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là:

- Kiểm tra tính đúng đắn của công tác hạch toán chi phí sản xuất và giá
thành trên cơ sở những yêu cầu của hạch toán như tính đúng, tính đủ và hợp lý.
- Đánh giá thực trạng của tình hình chi phí sản xuất và giá thành, ảnh
hưởng của tình hình đó đến hiệu quả kinh tế của sản xuất kinh doanh.
- Phát triển những tiềm năng giảm giá thành sản phẩm nhằm nâng cao
hiệu quả kinh tế của sản xuất kinh doanh
- Làm cơ sở cho việc hoạch định chiến lược kinh doanh trong lĩnh vực
chi phí sản xuất, cũng như đề xuất các biện pháp tổ chức kỹ thuật nhằm hạ giá
thành sản phẩm.

9


Nội dung của tìm hiểu chi phí sản xuất và giá thành được đặt ra tùy
theo mục tiêu tìm hiểu. Với mục tiêu tổng quát nhất thì nội dung tìm hiểu có
thể bao gồm:
- Tìm hiểu chung tình hình giá thành sản phẩm;
- Đánh giá mức độ thực hiện nhiệm vụ giảm giá thành.
- Tìm hiểu các nhân tố làm tăng hoặc giảm chi phí trong giá thành sản phẩm.
2.3.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Hoạt động sản xuất kinh doanh là một quá trình diễn ra trong một thời
gian nhất định. Trong quá trình đó diễn ra rất nhiều hoạt động từ việc huy
động vốn, chuẩn bị các yếu tố đầu vào, tiến hành sản xuất, bảo quản và tiêu
thụ… và sau khi hoàn tất các hoạt động này doanh nghiệp mới thu được kết
quả kinh doanh cuối cùng và được thể hiện qua chỉ tiêu lãi, lỗ. Như vậy, muốn
tìm hiểu chính xác kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong từng khâu,
từng giai đoạn của doanh nghiệp thông qua một số chỉ tiêu sau:
* Đánh giá tình hình sản xuất:
Sản xuất kinh doanh là hoạt động chủ yếu trong doanh nghiệp, vì vậy
nhiệm vụ của doanh nghiệp là phải không ngừng nâng cao hiệu quả và mở

rộng sản xuất kinh doanh để đa dạng hóa sản phẩm cả về số lượng chất lượng
mẫu mã. Trong sản xuất kinh doanh để đạt được hiệu quả cao thì không có
sản xuất nhiều sản phẩm mà còn phải thực hiện tiết kiệm chi phí, hạn chế sản
phẩm dở dang và hàng tồn kho để tránh ứ đọng vốn trong kinh doanh.
* Hiệu quả sử dụng tổng tài sản
- Sức sản xuất của tổng tài sản : Là chỉ tiêu phản ánh một đơn vị tài sản
bình quân đem lại mấy đơn vị doanh thu thuần. Sức sản xuất của tổng tài sản
càng lớn, hiệu quả sử dụng tổng tài sản càng tăng và ngược lại, nếu sức sản
xuất của tổng tài sản càng nhỏ hiệu quả sử dụng tổng tài sản càng giảm.

10


- Sức sinh lợi của tổng tài sản : Chi tiêu này cho biết một đơn vị tài sản
bình quân đem lại mấy đơn vị lợi nhuận trước thuế. Sức sinh lợi của tổng tài
sản càng lớn thì hiệu quả sử dụng tổng tài sản càng cao và ngược lại.
- Suất hao phí của tổng tài sản: Chỉ tiểu này thể hiện để có một đơn vị
doanh thu thuần hay lợi nhuận thuần hoặc giá trị tổng sản lượng, Công ty cần
có bao nhiêu đơn vị tổng tài sản bình quân. Suất hao phí càng lớn thì hiệu quả
sử dụng tổng tài sản càng thấp và ngược lại
* Hiệu quả sử dụng tài sản cố định ( TSCĐ )
- Sức sinh lời của TSCĐ: Chi tiêu này cho biết một đồng nguyên giá
của tài sản cố định sinh bao nhiêu đồng lợi nhuận.
- Sức sản xuất của TSCĐ : Chỉ tiêu này cho biết một đồng nguyên giá
TSCĐ sinh ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chi tiêu nay cao hơn kỳ trước chứng
tỏ tài sản cố định của doanh nghiệp hoạt động với công suất và chất lượng sản
phẩm tốt hơn.
- Suất hao phí của TSCĐ : Chỉ tiêu này cho thấy, để có 1 đơn vị
doanh thu thuần hay lợi nhuận thuần hoặc giá trị tổng sản lượng, Công ty
cần phải có bao nhiêu đơn vị nguyên giá bình quân ( hay giá trị còn lại

bình quân ) tài sản cố định. Suất hao phí càng lón thì hiệu quả sử dụng tài
sản cố định càng thấp.
* Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động ( TSLĐ )
- Sức sinh lời của TSLĐ: Chỉ tiêu này cho biết một đồng giá trị tài sản
lưu động sinh bao nhiêu đồng lợi nhuận.
- Sức sản xuất TSLĐ hay còn gọi là vòng quay TSLĐ : Chỉ tiêu này
cho biết một đồng giá trị TSLĐ bình quân sinh ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Chỉ tiêu này cao hơn so với kỳ trước chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động hiệu
quả hơn kỳ trước và ngược lại nếu thấp hơn kỳ trước chứng tỏ kinh nghiệm
kém hiệu quả.

11


- Suất hao phí của TSCĐ: Qua chỉ tiêu này ta thấy để có 1 đơn vị lợi
nhuận thuần trước thuế hoặc giá trị tổng sản lượng, Công ty cần phải có bao
nhiêu đơn vị vốn lưu động bình quân. Suất hao phí càng lớn thì hiệu quả sử
dụng vốn lưu động càng thấp và ngược lại.
* Khả năng sinh lợi của vốn
Kết quả của việc quản lý và sử dụng vốn có ảnh hưởng trực tiếp đến kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Khi tìm hiểu hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của Công ty, ngoài việc xem xét đến việc sử dụng tổng tài sản, tài sản
cố định và tài sản lưu động, còn xem xét đến khả năng sinh lợi của đồng vốn.
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tìm kiếm lợi nhuận của Công ty. Lợi nhuận
thuần túy là thước đo quan trọng và duy nhất của tính sinh lợi.
- Hệ số sinh lợi của vốn kinh doanh: Chỉ tiêu này cho biết một đơn vị
vốn kinh doanh đem lại mấy đơn vị lợi nhuận.
- Đánh giá khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu, và tổng vốn vay: Hệ
số này càng cao chứng tỏ khả năng sinh lợi càng cao và ngược lại.
* Hiệu quả sử dụng lao động

- Sức sinh lợi của lao động : Đây là chỉ tiêu phản ánh trình độ của cán
bộ công nhân viên, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mỗi cán bộ, công nhân viên
của doanh nghiệp đã tích cực lao động để đạt được kết quả cao. Chỉ tiêu này
đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp, phản ánh tình trạng sử
dụng có hiệu quả nguồn lực lao động.
- Sức sản xuất của lao động: Chỉ tiêu này cho thấy với mỗi lao động tạo
ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ. Chỉ tiêu này cao hay thấp phụ
thuộc vào trình độ tay nghề công nhân trong doanh nghiệp, chỉ tiêu này càng
cao chứng tỏ doanh nghiệp có đội ngũ nhân viên lành nghề. Dựa vào chỉ tiêu
này để so sánh mức tăng hiệu quả của mỗi lao động trong kỳ.

12


* Hiệu quả sự chi phí
- Sức sản xuất của chi phí : Hệ số này cho biết khi bỏ ra một đồng chi
phí thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu, và thu về được bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ doanh nghiệp đã sử dụng chi phí hợp lý vế
số lượng, chất lượng.
- Sức sinh lợi của chi phí : Hệ số này cho biết khi bỏ ra một đồng chi
phí thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu, và thu về được bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ doanh nghiệp đã sử dụng chi phí hợp lý về
số lượng, chất lượng.
- Suất hao phí của chi phí : Qua chỉ tiêu này ta thấy để có 1 đơn vị lợi
nhuận sau thuế Công ty cần phải có bao nhiêu đơn vị chi phí. Suất hao phí
càng lớn thì hiệu quả sử dụng chi phí càng thấp và ngược lại.
2.4 Ảnh hưởng của các yếu tố đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
2.4.1 Lực lượng lao động
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, lực lượng lao động của doanh
nghiệp có thể sáng tạo ra công nghệ, kỹ thuật mới và đưa chúng vào sử dụng

để tạo ra tiềm năng lớn cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Cũng chính
lực lượng lao động sáng tạo ra những sản phẩm mới.
Ngày nay, sự phát triển của khoa học kỹ thuật đã thúc đẩy sự phát triển của
nền kinh tế tri thức. Đặc trưng cơ bản của nền kinh tế tri thức là hàm lượng
khoa học công nghệ kết tinh trong sản phẩm ( dịch vụ ) rất cao. Đòi hỏi lực
lượng lao động phải là lực lượng có trình độ khoa học kỹ thuật cao, điều này
khẳng định vai trò ngày càng quan trọng của lực lượng lao động đối với việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2.4.2 Trình độ phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
Công cụ lao động là phương tiện mà con người sử dụng để tác động vào
đối tượng lao động. Quá trình phát triển sản xuất luôn gắn liền với quá trình phát
triển của công cụ lao động, tăng năng suất lao động, tăng sản lượng, chất lượng

13


sản phẩm và hạ giá thành. Như thế, cơ sở vật chất kỹ thuật kỹ thuật là nhân tố hết
sức quan trọng tạo ra tiềm năng năng suất, chất lượng và tăng hiệu quả kinh
doanh. Chất lượng hoạt động của doanh nghiệp chịu tác động mạnh mẽ của trình
độ kỹ thuật, tính đồng bộ của máy móc thiết bị, chất lượng của công tác bảo
dưỡng, sửa chữa máy móc.
2.4.3 Nhân tố vốn
Đây là một nhân tố tổng hợp phản ánh sức mạnh của doanh nghiệp
thông qua khối lượng ( nguồn ) vốn mà doanh nghiệp có thể huy động vào
kinh doanh, khả năng phân phối, đầu tư có hiệu quả các nguồn vốn cũng như
khả năng quản lý các nguồn vốn kinh doanh.
Yếu tố vốn là yếu tố chủ chốt quyết định đến quy mô của doanh
nghiệp. Nó phản ánh sự phát triển của doanh nghiệp và là cơ sở đánh giá hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kinh doanh.
2.4.4 Nhân tố quản trị doanh nghiệp

Nhân tố quản trị doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản trị doanh nghiệp chú trọng đến việc
xác định cho doanh nghiệp một hướng đi đúng đắn trong môi trường kinh doanh
ngày càng biến động. Định hướng đúng là cơ sở để đảm bảo hiệu quả lâu dài của
doanh nghiệp.
Muốn tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh
tranh. Doanh nghiệp phải xây dựng được các lợi thế về chất lượng và sự khác
biệt hóa sản phẩm. Giá cả và tốc độ cung ứng của doanh nghiệp phải linh
hoạt. Đây là căn cứ để đảm bảo cho một doanh nghiệp giành chiến thắng
trong cạnh tranh. Ngoài ra, các yếu tố về nhãn quan và khả năng quản trị của
các nhà quản trị doanh nghiệp là yếu tố quyết định sự ổn định và phát triển
của doanh nghiệp.
Đội ngũ quản trị mà đặc biệt là các nhà quản trị cao cấp lãnh đạo doanh
nghiệp bằng phẩm chất và tài năng của mình có vai trò quan trọng, có tính

14


chất quyết định đến sự thành đạt của doanh nghiệp. Kết quả và hiệu quả hoạt
động của quản trị doanh nghiệp đểu phụ thuộc rất lớn vào trình độ chuyên
môn của đội ngũ các nhà quản trị cũng như cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị
doanh nghiệp. Việc xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ
phận, cá nhân và thiết lập các mối quan hệ giữa các bộ phận trong cơ cấu tổ
chức phản ánh sự nhạy cảm của nhà quản trị doanh nghiệp.
2.4.5 Nhân tố thị trường tiêu thụ
Thị trường là nơi trực tiếp diễn ra hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa
với người tiêu dùng. Dựa vào quan hệ cung cầu thu nhập cũng như thị hiếu
của người tiêu dùng mà doanh nghiệp có hoạt động tạo nguồn sản phẩm và
thực hiện hoạt động bán hàng đến tay người tiêu dùng nhằm thỏa mãn độ thỏa
dụng của họ.

* Nghiên cứu thị trường: phân tích về lượng và chất của cung và cầu
sản phẩm, dịch vụ. Mục tiêu của nghiên cứu thị trường là để có những thông
tin cần thiết phục vụ cho quá trình xây dựng các kế hoạch về tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp. Các thông tin này trả lời cho câu hỏi: Doanh nghiệp
nên hướng vào thị trường nào? Làm thế nào để nâng cao doanh số? Sản phẩm
và các dịch vụ như thế nào? Giá cả bao nhiêu? Mạng lưới tiêu thụ nên được tổ
chức như thế nào?
* Kênh tiêu thụ:
Trong nền kinh tế thị trường, việc tiêu thụ sản phẩm được thực hiện
bằng nhiều kênh khác nhau.
Kênh tiêu thụ là hình thức vận động của hàng hóa từ các nhà sản xuất
đến người tiêu dùng. Các thành viên của kênh thực hiện nhiệm vụ quan trọng:
Nghiên cứu thu thập thông tin cần thiết để lập kế hoạch và tạo lợi
nhuận cho việc thúc đẩy tiêu thụ.
Kích thích tiêu thụ, cung cấp và chuyển đưa những thông tin về hàng hóa.

15


Thiết lập các mối quan hệ, tạo dựng và duy trì mối quan hệ với những
người mua tiềm năng.
Hoàn thiện hàng hóa làm cho hàng hóa đáp ứng được mọi nhu cầu của
người mua.
Tiến hành thương lượng, thỏa thuận về giá cả và những điều kiện khác
để thực hiện việc chuyển giao quyền sở hữu hay quyền sử dụng hàng hoá.
Đảm bảo kinh phí, tìm kiếm và sử dụng nguồn vốn để bù đắp cho các
hoạt động của kênh tiêu thụ.
Chấp nhận rủi ro, gánh chịu trách nhiệm của kênh.
Kênh tiêu thụ có thể được phân loại theo số cấp cấu thành của kênh.
Cấp của kênh phân phối là một cấp trung gian bất kỳ thực hiện một công việc

nào đó nhằm đưa hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa đến gần người mua
cuối cùng:
Sơ đồ 1: Kênh tiêu thụ với các cấp khác nhau
KC 0: Sản xuất ->

Người tiêu dùng

KC 1: Nhà sản xuất -> Người bán lẻ ->

Người tiêu dùng

KC 2: Nhà sản xuất -> Người bán buôn 1-> Người bán lẻ -> Người tiêu dùng
KC 3: Nhà sản xuất -> Người bán buôn 1 -> 2 -> Người bán lẻ -> Người tiêu dùng
KC 0: ( kênh tiêu thụ trực tiếp ) gồm nhà sản xuất bán hàng hóa trực
tiếp cho người tiêu dùng. Ba phương thức bán hàng trực tiếp cơ bản là bán
hàng lưu động, bán qua bưu điện, internet… và bán qua các cửa hàng của nhà
sản xuất.
KC 1: bao gồm một người trung gian. Trên thị trường người trung gian
này thường là người bán lẻ, còn trên các thị trường hàng tư liệu sản xuất thì
người trung gian thường là đại lý tiêu thụ hay người môi giới.
KC 2: gồm 2 người trung gian. Trên thị trường, người trung gian này
thường là những người bán buôn và bán lẻ, còn trên các hàng tư liệu sản xuất
thì có thể là người phân phối hay đại lý công nghiệp.

16


×