ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------------------------------------
TRẦN MẠNH HÙNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA PHƯỜNG CAM GIÁ
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2010 - 2013
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Giáo viên hướng dẫn
: Ths. Hoàng Hữu Chiến
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Địa chính môi trường
Khoa
: Quản lý tài nguyên
Khóa học
: 2010 - 2015
Thái Nguyên, năm 2015
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------------------------------------
TRẦN MẠNH HÙNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA PHƯỜNG CAM GIÁ
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2010 - 2013
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Giáo viên hướng dẫn
: ThS. Hoàng Hữu Chiến
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Địa chính môi trường
Khoa
: Quản lý tài nguyên
Khóa học
: 2010 - 2015
Thái Nguyên, năm 2015
LỜI CẢM ƠN
Được sự đồng ý và tạo điều kiện của Ban Giám Hiệu nhà trường, Ban
chủ nhiệm Khoa Quản lýtài nguyên, em đăng ký đề tài: “Đánh giá công tác
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn phường Cam Giá,
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010-2013”.
Trước hết em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học
Nông lâm Thái Nguyên, đặc biệt là các thầy cô giáo Khoa Quản lý Tài
nguyên là những người đã hướng dẫn, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm quý
báu trong những năm tháng học tập tại trường. Em xin được bày tỏ lòng biết
ơn đến Ban Lãnh đạo phường Cam Giá, cùng cán bộ công nhân viên, bà con
nhân dân của phường. Đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thưc tập
thu thập số liệu tại địa phương. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới
Thầy giáo – ThS. Hoàng Hữu Chiến, giảng viên Khoa Quản lý Tài nguyên Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em
trong cả quá trình nghiên cứu đề tài của mình.
Trong quá trình thực tập mặc dù bản thân đã hết sức cố gắng nhưng do
thời gian có hạn, trình độ bản thân còn hạn chế và bước đầu làm quen với
công tác nghiên cứu nên bản khóa luận này không tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và
bạn bè để bản khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014
Sinh viên
Trần Mạnh Hùng
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
UBND
GCNQSDĐ
GCNQSD
CT-TW
NQ-TW
CP
NĐ-CP
CT-TTg
TT – BTNMT
CT/TU
DT
ĐVT
MNCD
HĐND
VQG
THCS
BHYT
KHHGĐ
TDĐKXDĐSVH
GCN
QSDĐ
CNH – HĐH
QĐ-BTNMT
TT-BTNMT
CT-UBND
STT
Ủy ban Nhân dân
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
Chỉ thị của Trung Ương
Nghị quyết của Trung Ương
Chính phủ
Nghị định Chính phủ
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ
Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Chỉ thị của tỉnh ủy
Diện tích
Đơn vị tính
Mặt nước chuyên dùng
Hội đồng nhân dân
Vườn quốc gia
Trung học cơ sở
Bảo hiểm y tế
Kế hoạch hóa gia đình
Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa
Giấy chứng nhận
Quyền sử dụng đất
Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
Quyết định của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Chỉ thị của Ủy ban nhân dân
Số thứ tự
MỤC KỤC
Trang
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1.1.Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2. Mục đích của đề tài .............................................................................................. 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ................................................................................................ 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................. 3
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập ........................................................................................ 3
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ..................................................................................... 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................. 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .................................................................................... 4
2.1.1. Cơ sở lý luận ..................................................................................................... 4
2.1.1.1. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai ........................................................... 4
2.1.1.2. Quyền của người sử dụng đất ........................................................................ 5
2.1.2. Cơ sở pháp lý .................................................................................................... 6
2.1.3. Một số nội dung liên quan đến công tác cấp GCNQSD đất [7] ........................ 7
2.1.3.1. Khái niệm về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........................................ 7
2.1.3.2. Vai trò của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ....................... 8
2.1.3.3. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá
nhân tại xã, phường, thị trấn ....................................................................................... 9
2.1.3.4. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất [9] ............................. 10
2.1.3.5. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................. 11
2.1.3.6. Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..................................... 11
2.1.3.7. Nhiệm vụ của các cấp chính quyền trong công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất ..................................................................................................... 13
2.2. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn cả nước đã cấp
tính đến năm 2013 ..................................................................................................... 15
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 17
3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 17
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 17
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 17
3.1.3. Địa điểm và thời gian tiến hành ...................................................................... 17
3.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 17
3.2.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội của Phường Cam Giá ........................... 17
3.2.2. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Phường Cam
Giá giai đoạn 2010 – 2013 ........................................................................................ 17
3.2.3. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất của Phường Cam Giá ................................................................................. 17
3.2.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất của Phường Cam Giá .................................................................. 17
3.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 17
3.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu ............................................................ 17
3.3.2. Phương pháp xử lí số liệu................................................................................ 17
3.3.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích ................................................................ 18
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................ 19
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của phường Cam Giá ................................ 19
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 19
4.1.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................... 19
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo ......................................................................................... 19
4.1.1.3. Khí hậu ......................................................................................................... 20
4.1.1.5. Các loại tài nguyên ....................................................................................... 20
4.1.1.6. Thực trạng môi trường ................................................................................. 22
4.1.1.7. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và môi trường của phường .............. 22
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................ 23
4.1.2.1. Dân số, lao động và việc làm ....................................................................... 23
4.1.2.2 Thực trạng phát triền đô thị ........................................................................... 25
4.1.2.4. Thực trạng văn hóa xã hội - cơ sở hạ tầng kỹ thuật ..................................... 28
4.1.2.5. Đánh giá chung về điều kiện kinh tế - xã hội của phường ........................... 33
4.2. Sơ lược về tình hình quản lý và sử dụng đất đai của phường Cam Giá............. 35
4.2.1. Hiện trạng và tình hình sử dụng đất của phường-xã ....................................... 35
4.2.1.1. Đất nông nghiệp ........................................................................................... 35
4.2.1.2. Đất phi nông nghiệp ..................................................................................... 35
4.2.1.3. Đất chưa sử dụng.......................................................................................... 36
4.2.1.4. Đánh giá tình hình biến động đất đai\ .......................................................... 37
4.3. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn phường
Cam Giá giai đoạn 2010 – 2013 ................................................................................ 39
4.3.1. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia
đình, cá nhân của phường Cam Giá giai đoạn 2010 – 2013 ..................................... 39
4.3.2. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các các cơ
quan, tổ chức trên địa bàn phường Cam Giá giai đoạn 2010 – 2013 ........................ 41
4.3.4. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo các năm của
phường Cam Giá giai đoạn 2010 – 2013 .................................................................. 45
4.3.5. Nguyên nhân các thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
của phường Cam Giá giai đoạn 2010 – 2013 ............................................................ 48
4.4. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất của phường Cam Giá .................................................................................. 49
4.4.1. Thuận lợi ......................................................................................................... 49
4.4.2. Khó khăn ......................................................................................................... 50
4.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất của phường Cam Giá .................................................................. 51
PHẦN 5 ..................................................................................................................... 52
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 52
5.1. Kết luận .............................................................................................................. 52
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 55
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1 Cơ cấu dân số, lao động phường Cam Giá – TP Thái Nguyên ................. 24
Bảng 4.2: Cơ cấu các ngành kinh tế của phường Cam Giá giai đoạn 2010 -2013 ... 28
Hình 4.1 chuyển dịch cơ cấu kinh tế của phường 2010-2013................................... 28
Bảng 4.3: Hiện trạng hệ thống giao thông phường Cam Giá.................................... 29
Bảng 4.4: Hiện trạng hệ thống điện phường Cam Giá 2013 ..................................... 30
Bảng 4.5: Hiện trạng sử dụng đất đai của phường Cam Giá .................................... 37
Bảng 4.6: Biến động đất đai từ năm 2010 – 2013 của phường Cam Giá ................. 38
Bảng 4.7: Kết quả cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình, cá nhân của phường Cam Giá
giai đoạn 2010 – 2013 ................................................................................................ 40
Bảng 4.8: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các cơ quan, tổ chức
của phường Cam Giá giai đoạn 2010 – 2013............................................................. 42
Bảng 4.9: Kết quả đã cấp và chưa cấp GCNQSD đất theo loại đất của phường Cam
Giá giai đoạn 2010-2013............................................................................................ 44
Bảng 4.10: Kết quả cấp GCNQSD đất của các năm của phường Cam Giá giai đoạn
2011-2013 .................................................................................................................. 47
Bảng 4.11: Tổng hợp kết quả nguyên nhân chưa được cấp GCNQSD đất cho các
đối tượng sử dụng đất trên địa bàn phường Cam Gía giai đoạn 2010-2013 ............. 48
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.2 Biểu đồ hiện trạng giao thông phường Cam Giá 2013 .............................. 29
Hình 4.3. Biến động đất đai phường Cam Giá giai đoạn 2010 – 2013 ..................... 39
Hình 4.4. Kết quả cấp GCNQSD đất cho các tổ chức của phường Cam Giá giai đoạn
2010 – 2013 ............................................................................................................... 43
Hình 4.5 Kết quả đã cấp và chưa cấp GCNQSD đất theo loại đất của phường Cam
giá giai đoạn 2010 - 2013 .......................................................................................... 45
Hình 4.6. Nguyên nhân chưa được cấp GCNQSD đất cho các đối tượng sử dụng đất
trên địa bàn phường Cam Gía giai đoạn 2010 – 2013 .............................................. 49
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1.Đặt vấn đề
Trong mọi thời đại, đất đai luôn là vấn đề được đông đảo mọi thành
phần, tầng lớp trong xã hội quan tâm vì nó luôn gắn liền với lợi ích và những
nhu cầu thiết thực của con người.Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá
của con người và mỗi quốc gia. Từ xưa đến nay cùng với sự tồn tại và phát
triển của xã hội loài người đất đai ngày càng khẳng định được vai trò quan
trọng của mình, đất đai là tài nguyên gốc, là điểm xuất phát cho mọi sự phát
triển. Nó không chỉ là tư liệu sản xuất đặc biệt, mà còn là thành phần quan
trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây
dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng, có vai trò cực
kỳ quan trọng đối với đời sống xã hội.
Trong giai đoạn hiện nay của nước ta với sức ép về dân số và tốc độ
công nghiệp hóa, đô thị hóa, sự chuyển dịch cơ cấu từ nông nghiệp sang công
nghiệp, dịch vụ kéo theo nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng mà quỹ đất thì
có hạn thì vấn đề sử dụng đất như thế nào cho hợp lý đang ngày càng trở nên
cấp thiết hơn bao giờ hết. Chính vì vậy, trong quá trình sử dụng đất chúng ta
cần phải khai thác và sử dụng một cách hợp lý, thông minh, sáng tạo, sử dụng
đất tiết kiệm mang lại hiệu quả kinh tế cao đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển
ngày càng nhanh của xã hội đồng thời vẫn bảo vệ được đất đai, bảo vệ được môi
trường, ổn định được chế độ chính trị và giữ vững được an ninh, quốc phòng.
Theo Luật đất đai 2003 công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận
sử dụng đất là một trong 13 nội dung quan trọng của việc quản lý nhà nước về
đất đai.Việc đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là cơ sở
nhà nước nắm chắc, theo dõi toàn bộ quỹ đất dựa trên nền tảng của pháp luật.
2
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý do cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền cấp, xác nhận, bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ
sử dụng đất.
Xuất phát từ thực tế nhu cầu về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, được sự nhất trí của khoa Quản lýTài Nguyên Trường Đại học nông lâm
Thái Nguyên dưới sự hướng dẫn của Thầy giáo – ThS. Hoàng Hữu Chiến
em được giới thiệu về thực tập tại phường Cam Giá – TP. Thái Nguyên, với
mong muốn áp dụng lý thuyết đã học vào thực tiễn vào công tác quản lý đất
đai mà trực tiếp là công tác kê khai đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất và học hỏi kinh nghiệm tại phường Cam Giá, tôi tiến hành thực hiện
đề tài "Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa
bàn phường Cam Giá, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2010-2013”.
1.2. Mục đích của đề tài
Dựa trên các số liệu đã thu thập được từ các nguồn khác nhau cần tìm
hiểu công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
phường Cam Giá trong giai đoạn 2010 - 2013, từ đó tìm ra những mặt thuận
lợi và khó khăn trong công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất của phường, đồng thời đưa ra các hướng khắc phục những khó khăn đó,
phát huy những mặt thuận lợi trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất trên địa bàn phường nhằm hoàn thành công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất tại địa phương một cách có hiệu quả hơn nữa.
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Thực hiện các quy định trong luật đất đai, các văn bản dưới luật về
công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Số liệu phải được thu thập, phân tích chính xác, phản ánh trung thực
khách quan công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3
- Những giải pháp đưa ra phải rõ ràng, phù hợp với thực trạng của địa
phương đáp ứng được yêu cầu trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai
trong luật hiện hành.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập
- Giúp cho bản thân em có những kiến thức hiểu biết cần thiết về tình
hình quản lý đất đai trên địa bàn phường.
- Giúp cho em có sự liên hệ giữa lý thuyết và thực tế, củng cố kiến thức
đã được học, được nghiên cứu.
- Nâng cao kiến thức, kỹ năng rút ra những kinh nghiệm thực tế cho
công tác sau này.
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Đưa ra các kiến nghị và đề xuất với các cấp có thẩm quyền, đưa ra
những giải pháp phù hợp để công tác cấp GCNQSDĐ nói riêng và công tác
quản lýnhà nước về đất đai nói chung được tốt hơn.
4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận
2.1.1.1. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai
Trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai, cấp GCNQSD
đất là một trong những nội dung quan trọng trong 13 nội dung quản
lý Nhà nước về đất đai được quy định tại khoản 2 điều 6 Luật đất
đai năm 2003.
a) Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai
và tổ chức thực hiện các văn bản đó.
b) Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ địa chính.
c) Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất, lập và quản lý hồ sơ địa
chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
d) Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
đ) Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
e) Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lýhồ sơ địa chính, cấp
GCNQSD đất.
f) Thống kê, kiểm kê đất đai.
g) Quản lý tài chính về đất đai.
h) Quản lý phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất
động sản.
i) Quản lýgiám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ người sử dụng đất.
5
k) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất
đai và xử lý các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất.
l) Giải quyết các tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai.
m) Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai.[2]
Để thực hiện 13 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai là một quá trình
lâu dài, đòi hỏi phải có sự kết hợp chặt chẽ giữa các ngành các cấp với nhau.
Hiện nay việc quản lý và sử dụng đất ngày càng được chú trọng hơn, mọi
người dân có thể yên tâm sử dụng đất ngày càng được chú trọng hơn, mọi
người dân có thể yên tâm sử dụng phần diện tích mà mình được giao để thực
hiện các quyền trong quan hệ đất đai: chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế,
thế chấp và góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.
Như vậy, công tác cấp GCNQSD đất là một trong những nội dung quan
trọng và được quan tâm nhiều nhất trong công tác quản lýNhà nước về đất
đai. Qua đó xác định mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước và người sử dụng
đất, nhằm thực hiện mục tiêu quản lýđất đai chặt chẽ, đúng mục đích, đúng
đối tượng, đúng theo quy hoạch, kế hoạch và theo đúng pháp luật.
2.1.1.2. Quyền của người sử dụng đất
Điều 105 Luật đất đai 2003 quy định người sử dụng đất có các quyền
sau đây:
a) Được cấp GCNQSD đất.
b) Được hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.
c) Được hưởng các lợi ích
d) Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.
e) Được Nhà nước bảo hộ khi bị người khác xâm phạm đến quyền sử
dụng đất hợp pháp của mình.
6
f) Khiếu nại, tố cáo khởi kiện về những hành vi vi phạm đến quyền sử
dung đất hợp pháp của mình và các hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.[2]
2.1.2. Cơ sở pháp lý
Trong công cuộc đổi mới và phát triển của đất nước, Nhà nước ta đã
ban hành nhiều văn bản mang tính chiến lược trong việc quản lývà sử dụng
đất nhằm đem lại hiệu quả sản xuất kinh tế cao. Như việc chủ trương giao
khoán ruộng đất theo chỉ thị 100/CT-TW, tiếp đến là giao khoán ruộng đất ổn
định lâu dài theo nghị quyết 10/NQ-TW của Bộ chính trị và đã thu được thành
công lớn. Và chính sự thành công đó đã khẳng định đường lối đúng đắn của
Đảng và Nhà nước trong việc quản lývà sử dụng đất, tạo tiền đề để ban hành
nhiều văn bản pháp quy làm cở sở pháp luật vững chắc cho công tác quản
lýNhà nước về đất đai. Hệ thống văn bản pháp luật về đất đai bao gồm:
- Hiến pháp 1992
- Luật đất đai 1993
- Nghị định 02/CP ngày 15/01/1994 của chính phủ về giao đất lâm
nghiệp cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục
đích lâm nghiệp.
- Nghị định 04/2000/NĐ-CP của chính phủ về thi hành sửa đổi một số
điều của Luật đất đai.
- Luật đất đai 2003.
- Chỉ thị 05/2004/CT-TTg ngày 09/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ
về việc triển khai thi hành Luật đất đai 2003.
- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về việc
hướng dẫn thực hiện Luật đất đai 2003.[5]
- Nghị định số 105/2009/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực đất đai của Chính phủ ban hành ngày 11/11/2004.[4]
7
- Thông tư 29/2004/TT – BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về hướng dẫn lập, chỉnh lí và quản lýhồ sơ.[9]
- Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định
bổ sung về việc cấp GCNQSD đất, thu hồi đất thực hiện quyền sử dụng đất,
trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải
quyết khiếu nại về đất đai.
- Chỉ thị số 32- CT/TU ngày 12/4/2013 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về
công tác cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
lần đầu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2013.
- Căn cứ vào số liệu, tài liệu về thống kê, kiểm kê và đăng ký đất đai
của phường qua các năm.
- Căn cứ vào phương án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội,
phương án quy hoạch sử dụng đất của phường đến năm 2020 và kế hoạch sử
dụng đất chi tiết 5 năm kỳ đầu 2010 – 2015.
2.1.3. Một số nội dung liên quan đến công tác cấp GCNQSD đất [7]
2.1.3.1. Khái niệm về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất nhằm đảm bảo quyền và
lợi ích hợp pháp cho người sử dụng đất”.
Vì vậy, GCNQSDĐ là chứng thư pháp lí xác định quyền sử dụng đất
hợp pháp của người sử dụng đất. Thông qua GCNQSDĐ Nhà nước xác lập
mối quan hệ pháp lí với tổ chức, hộ gia đình và cá nhân được Nhà nước giao
đất sử dụng. Mặt khác GCNQSDĐ còn có ý nghĩa xác định phạm vi giới hạn
quyền và nghĩa vụ của mỗi người sử dụng đất được phép thực hiện (về mục
đích, thời hạn và diện tích sử dụng).
8
GCNQSDĐ luôn bao gồm cả nội dung pháp lí và nội dung kinh tế.
Trong một số quan hệ chuyển dịch quyền sử dụng đất, GCNQSDĐ có giá trị
như một “Ngân phiếu”.
Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên & Môi trường phát hành theo một
mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất,
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận là một tờ có 04 trang,
mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm, có nền hoa văn trống đồng màu
hồng cánh sen, gồm các nội dung sau đây:
- Trang 1 gồm: Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in
màu đỏ. Mục “I. Tên người sử dụng đất, chư sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất” và số phát hành giấy chứng nhận gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 6
chữ số, bắt đầu từ BA 000001 được in màu đen, dấu nổi của Bộ Tài nguyên &
Môi trường”.
- Trang 2 in chữ màu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất”. Trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở và công trình
xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày
tháng năm ký cấp giấy chứng nhận; số vào sổ cấp giấy chứng nhận.
- Trang 3 in chữ màu đen gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi khi cấp giấy chứng nhận”.
- Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục “IV. Những
thay đổi khi cấp giấy chứng nhận”; những vấn đề cần lưu ý đối với người
được cấp giấy chứng nhận.
2.1.3.2. Vai trò của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là cơ sở để bảo vệ
chế độ sở hữu toàn dân đối với đất đai (Luật đất đai 2003 quy định: đất đai là
sở hữu của toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý).[2]
9
- Đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là điều kiện để Nhà
nước quản lý chặt chẽ toàn bộ quỹ đất trên lãnh thổ, đảm bảo đất được sử
dụng một cách tiết kiệm, hợp lý và hiệu quả nhất.
- Đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một nội dung
quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai.
2.1.3.3. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia
đình, cá nhân tại xã, phường, thị trấn
1. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi
có đất một bộ hồ sơ gồm có:
+ Đơn xin cấp GCNQSD đất.
+ Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại
các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật đất đai năm 2003.
+ Văn bản ủy quyền xin cấp GCNQSD đất (nếu có).
2. Việc cấp GCNQSD đất được quy định như sau:
+ UBND xã, thị trấn có trách nhiệm thẩm tra xác nhận vào đơn xin
cấp GCNQSD đất về tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất. Trường
hợp người sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại
khoản 1, 2, và 5 điều 50 Luật đất đai năm 2003 thì thẩm tra xác nhận về
nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối với
thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt, công bố
công khai danh sách của từng trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều
kiện cấp GCNQSD đất tại trụ sở UBND xã, thị trấn trong thời gian là 15
ngày, xem xét các ý kiến đóng góp đối với các trường hợp xin cấp
GCNQSD đất, gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
phòng Tài nguyên và Môi trường.
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ,
xác nhận vào đơn xin cấp GCNQSD đất đối với trường hợp đủ điều kiện cấp
10
GCNQSD đất và ghi ý kiến đối với trường hợp không đủ điều kiện cấp;
trường hợp đủ điều kiện cấp GCNQSD đất thì làm trích lục bản đồ địa chính
hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích
sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa
vụ tài chính đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài
chính theo quy định của pháp luật; gửi hồ sơ những trường hợp đủ điều kiện
và không đủ điều kiện cấp GCNQSD đất kèm theo trích lục bản đồ địa chính,
trích sao hồ sơ địa chính đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
c) Phòng tài nguyên và môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trình
UBND cùng cấp quyết định cấp GCNQSD đất; ký hợp đồng thuê đất đối với
trường hợp được Nhà nước cho thuê đất.
d) Thời gian thực hiện các công việc quy định tại các khoản a, b, và c khoản
này không quá 55 ngày làm việc (không kể thời gian công khai danh sách các
trường hợp xin cấp GCNQSD đất và thời gian người sử dụng đất thực hiện
nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày UBND xã, thị trấn nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho
tới ngày người sử dụng đất nhận được GCNQSD đất.
3. Đối với trường hợp cấp GCNQSD đất cho trang trại thì trước khi cấp
GCNQSD đất theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải thực hiện rà
soát hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại Điều 50 của Nghị định này.
2.1.3.4. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất [9]
Nguyên tắc cấp GCNQSD đất được quy định tại Điều 48 Luật đất đai
2003 như sau:
1. GCNQSD đất được cấp cho người sử dụng đất theo một mẫu thống
nhất trong cả nước cho mọi loại đất. Trường hợp có tài sản gắn liền trên đất
thì đất đó được nghi trên GCNQSD đất, chủ sở hữu tài sản phải đăng ký
quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật về bất động sản.
2. GCNQSD đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành.
11
3. GCNQSD đất được cấp theo từng thửa đất.
4. Trường hợp người sử dụng đất được cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà
ở và quyền sử dụng đất tại đô thị thì không phải thay đổi giấy chứng nhận đó
sang GCNQSD đất theo quy định của Luật này. Khi chuyển quyền sử dụng
đất thì người nhận quyền sử dụng đất được cấp GCNQSD đất theo quy định
của Luật này.
2.1.3.5. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Điều 52 Luật đất đai 2003 quy định thẩm quyền cấp GCNQSD đất như sau:
1. UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp GCNQSD đất cho
các tổ chức, cở sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá
nhân nước ngoài trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. UBND quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh cấp GCNQSD
đất cho các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp GCNQSD đất quy định tại khoản 1 Điều
này ủy quyền cho cơ quan quản lýđất đai cùng cấp. [2]
2.1.3.6. Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Người sử dụng đất được cấp GCNQSD đất khi:
• Người sử dụng đất có đầy đủ các giấy tờ hợp pháp hoặc đang sử dụng
đất ổn định được UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất xác nhận. Những giấy
tờ hợp pháp gồm:
- Giấy tờ do chính quyền Cách mạng giao đất trong cải cách ruộng đất
mà chủ sử dụng đất vẫn đang sử dụng ổn định từ đó đến nay.
- Những giấy tờ chuyển nhượng đất từ năm 1980 trở về trước của chủ
sử dụng đất hợp pháp đã được chính quyền địa phương xác nhận.
- Những giấy tờ chuyển nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất sau ngày
15/10/1993 đã được cấp có thẩm quyền xác nhận.
12
- Các quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền quy định theo pháp luật đất đai.
- Giấy tờ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho
người sử dụng đất mà người sử dụng đất đó vẫn sử dụng liên tục từ đó đến
nay mà không có tranh chấp.
- Giấy tờ giao nhà tình nghĩa.
- GCNQSD đất tạm thời do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc
có trong sổ địa chính mà không có tranh chấp.
- Bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân có hiệu lực pháp luật
hoặc giải quyết định tranh chấp đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
hiệu lực pháp luật.
- Giấy tờ của Hợp tác xã sản xuất nông nghiệp cấp đất cho hộ gia đình,
xã viên của Hợp tác xã trước ngày 28/06/1975 (trước ngày ban hành Nghị
định 125/CP).
- Giấy tờ về thanh lí hóa giá nhà theo quy định của pháp luật.
- Giấy tờ chuyển nhượng đất đai, mua bán nhà kèm theo chuyển nhượng
quyền sử dụng đất được UBND xã nơi có đất thẩm tra là đất đó không có tranh
chấp và được UBND cấp huyện xác nhận kết quả của UBND xã.
• Trường hợp khi người sử dụng đất đã có một trong các giấy tờ nói
trên, mà đất đó nằm trong quy hoạch xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa có quyết định thu hồi để thực hiện quy
hoạch đó thì vẫn được cấp GCNQSD đất nhưng phải chấp hành đúng các quy
định về xây dựng.
• Trường hợp khi người sử dụng đất đã có một trong các giấy tờ nói
trên, mà đất đó nằm trong vi phạm bảo vệ an toàn công trình nhưng chưa có
quyết định thu hồi đất thì vẫn được cấp GCNQSD đất nhưng phải chấp hành
đúng các quy định về bảo vệ an toàn công trình theo quy định của pháp luật.
13
• Người sử dụng đất ổn định nhưng không có giấy tờ hợp pháp, thì
phải được UBND cấp xã xác nhận một trong các trường hợp sau:
- Có giấy tờ hợp pháp nhưng bị thất lạc do thiên tai, chiến tranh và có
chỉnh lí trong hồ sơ lưu trữ của cơ quan Nhà nước hoặc Hội đồng đăng ký đất
đai cấp xã xác nhận.
- Người được thừa kế của tổ tiên qua nhiều thế hệ.
- Người được chia tách, chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người sử
dụng đất hợp pháp nhưng chưa làm thủ tục sang tên trước bạ.
- Người tự khai hoang từ năm 1980 trở về trước đến nay vẫn sử dụng
đất phù hợp với quy hoạch.
- Trường hợp đất có nguồn gốc khác nhưng nay đang sử dụng đất ổn
định, phù hợp với quy hoạch và chấp hành đúng quy định pháp luật của Nhà
nước trong quá trình sử dụng.[3]
2.1.3.7. Nhiệm vụ của các cấp chính quyền trong công tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất
Cấp trung ương
Cơ quan quản lý cao nhất là Bộ Tài Nguyên và Môi trường, cơ quan
này có nhiệm vụ:
- Xây dựng các văn bản chính sách đất đai, các quy định, biểu mẫu về
quản lý đất đai nói chung về công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, lập hồ sơ địa chính nói riêng.
- Xây dựng chủ trương, kế hoạch đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất trong cả nước.
- Kiểm tra, chỉ đạo, hướng dẫn cho các cơ quan chuyên môn ở cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
- In ấn phát hành giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cả hệ thống biểu mẫu,
sổ sách trong hồ sơ địa chính: sổ mục kê, sổ địa chính, sổ theo dõi biến động.
14
Cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Cơ quan cao nhất của cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là sở Tài
nguyên và Môi trường, đứng đầu là giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường, có
trách nhiệm trực tiếp trong việc triển khai chỉ đạo cấp quận, huyện trong địa
bàn thuộc phạm vi quản lý, sở Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ:
- Xác định chủ trương biện pháp triển khai thực hiện phù hợp với tình
hình của địa phương.
- Tổ chức đo vẽ, thành lập bản đồ địa chính, phục vụ công tác đăng ký,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Làm thủ tục trình UBND tỉnh quyết định cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.
- Tổ chức kiểm tra, nghiệm thu kết quả đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính.
- Lưu trữ hồ sơ phân cấp, chỉ đạo việc quản lý đất đai thường xuyên và
khai thác hiệu quả hồ sơ đất đã lập.
Cấp quận, huyện, thị xã
Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn giúp UBND
huyện, quận, thị xã thuộc tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất
đai, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra của sở Tài nguyên và Môi trường về
chuyên môn nghiệp vụ, có nhiệm vụ:
- Xây dựng, triển khai công tác quản lý đất đai tới từng xã, phường, thị
trấn trên địa bàn.
- Tham gia thực hiện kiểm tra và nghiệm thu kết quả đăng ký, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất từ các xã, phường, thị trấn.
- Xử lý các vi phạm về đất đai.
- Làm thủ tục để UBND cấp có thẩm quyền xét cấp GCNQSD đất và
quyết định cấp GCNQSD đất cho những đối tượng thuộc thẩm quyền quản lí.
15
Cấp xã, phường, thị trấn
Cấp xã có nhiệm vụ:
- Xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết trên địa bàn xã.
- Phổ biến chủ trương, chính sách đất đai, thực hiện đăng ký đất đai đến
từng hộ gia đình cá nhân sử dụng đất.
- Tổ chức thực hiện, chuẩn bị vật tư, biểu mẫu cần thiết cho công tác
đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính trình UBND cấp huyện (thị xã) xin cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chưa được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.
- Thu lệ phí địa chính và giao GCNQSD đất cho người sử dụng.
Công tác đăng ký đất đai ban đầu là cơ sở giúp Nhà nước nắm đầy đủ thông
tin về thửa đất và chủ trương sử dụng đất. Nhà nước dựa vào thông tin đó để
thực hiện thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật đảm bảo sử
dụng đất công bằng và hiệu quả.
2.2. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn cả
nước đã cấp tính đến năm 2013
Xã hội ngày càng phát triển thì vai trò của đất đai càng to lớn, đất đai càng
phát huy giá trị của nó. Nó thực sự là động lực cho phát triển kinh tế xã hội.
Vì vậy, việc quản lý và sử dụng tốt đất đai là nhiệm vụ không chỉ của
riêng ai mà là của tất cả chúng ta.
Theo tổng hợp từ Tổng cục Quản lý đất đai và báo cáo về kết quả cấp
GCN của Chính phủ thì cho đến nay công tác đăng ký đất đai, cấp GCN trên
phạm vi cả nước đã đạt kết quả như sau:
Đất sản xuất nông nghiệp đã cấp được trên 13 triệu giấy chứng nhận
với diện tích 7.524.600 ha đạt tỷ lệ 86,40% so với diện tích cần cấp.
Đất lâm nghiệp: cấp trên 1 triệu giấy với diện tích 8.707.400 ha đạt tỷ
lệ 72% so với diện tích cần cấp.
16
Đất nông thôn cấp trên 10 triệu giấy với diện tích 413.889 ha đạt tỷ lệ
85,1% so với diện tích cần cấp.
Đất đô thị cấp trên 3 triệu giấy với diện tích 76.296 ha đạt tỷ lệ 71,1%
so với diện tích cần cấp.
Đất cơ sở tôn giáo cấp trên 13 nghìn giấy với diện tích 5.586 ha đạt tỷ
lệ 47% so với diện tích cần cấp.
Đất chuyên dùng cấp trên 93 nghìn giấy với diện tích 255.499 ha đạt tỷ
lệ 40% so với diện tích cần cấp.
Như vậy, so với năm 2012 kết quả cấp GCN năm 2013 chỉ tăng chủ
yếu ở một số loại đất: Đất ở đô thị tăng 11,5%, đất lâm nghiệp tăng 9,1% , đất
chuyên dùng tăng 11,2%. Các loại đất khác tăng không đáng kể.
Nguyên nhân dẫn đến tiến độ xét cấp GCN còn chậm ở nhiều địa
phương là thiếu nhân lực; vướng mắc do có nhiều xã chưa có bản đồ địa
chính, biến động đất đai lớn nhưng thiếu kinh phí thực hiện kế hoạch cấp
GCN. Thêm vào đó cơ chế chính sách có nhiều điểm bất cập, chưa thuận lợi
và tác động tích cực đến người dân xin cấp giấy. Mặc dù những năm gần đây
nhà nước có chủ trương khuyến khích mọi người dân tiến hành làm thủ tục để
được cấp GCN theo phương châm đơn giản hóa thủ tục, giải quyết nhanh gọn,
đúng luật, đúng trình tự, hạn chế tối đa việc đi lại của người dân. Song theo
khảo sát điều tra cho thấy hiện tại đa phần người dân làm thủ tục xin cấp
GCN chủ yếu là do nhu cầu thiết yếu như: Để thế chấp vay vốn; mua bán; cho
tặng; thừa kế…còn lại là những trường hợp khác không có nhu cầu đăng ký,
cấp GCN vì chưa có tiền nộp các khoản thu. Có thể nói một trong những
nguyên nhân chính trong cơ chế chính sách làm cản trở và chậm tiến độ xét
cấp GCN hiện nay là về chính sách tài chính về nghĩa vụ đối với nhà nước
của người SDĐ.