Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của một số dự án trên địa bàn thành phố thái nguyên tỉnh thái nguyên full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (955.15 KB, 97 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRƢƠNG ĐĂNG HẢI

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CỦA MỘT SỐ DỰ ÁN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRƢƠNG ĐĂNG HẢI

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CỦA MỘT SỐ DỰ ÁN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Mã số ngành: 60 85 01 03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Hà Xuân Linh

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ
một học vị nào.
Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày.…. tháng….. năm 2014
Tác giả luận văn

Trương Đăng Hải

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập và thực hiện đề tài này, tôi đã nhận được sự
quan tâm, giúp đỡ của Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thái

Nguyên, Ban Quản lý các công trình giao thông tỉnh Thái Nguyên, Trung tâm
phát triển quỹ nhà đất tỉnh Thái nguyên và ban quản lý dự án Thành Phố Thái
Nguyên, Phòng Tài nguyên và Môi trường Thành Phố Thái Nguyên, các
phòng, ban khác thuộc UBND Thành Phố Thái Nguyên, UBND phường
Hoàng Văn Thụ, UBND phường Thịnh Đán thành phố Thái Nguyên, các
thầy, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp này tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
1. TS. Hà Xuân Linh – Đại Học Thái Nguyên, thầy đã tận tình giúp đỡ
tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này.
2. Ban giám hiệu, Phòng quản lý Sau đại học, Khoa Tài nguyên và Môi
trường và các thầy giáo, cô giáo giảng dạy chuyên ngành Trường Đại học
Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình
học tập.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông Vận tải, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thái
Nguyên. Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng và Quản lý dự án thành phố
Thái Nguyên, Trung tâm phát triển quỹ nhà đất tỉnh Thái Nguyên, Phòng Tài
Nguyên và Môi trường thành phố Thái Nguyên, các phòng, ban khác thuộc
UBND thành phố Thái Nguyên, Cấp ủy, chính quyền phường Hoàng Văn
Thụ, phường Thịnh Đán, cùng bạn bè, đồng nghiệp và người thân đã quan
tâm giúp đỡ và động viện tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái nguyên, ngày…tháng…năm 2014
Tác giả luận văn

Trƣơng Đăng Hải

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


iii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2
3. Yêu cầu nghiên cứu ......................................................................................... 3
4. ý nghĩa của đề tài ............................................................................................. 3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 4
1.1. Khái quát về công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ........................... 4
1.2. Cơ sở khoa học của đề tài ........................................................................... 5
1.2.1. Cơ sở lý luận của đề tài ................................................................ 5
1.2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ............................................................. 6
1.2.3. Cơ sở pháp lý của công tác giải phóng mặt bằng ...................... 14
1.3. Những vấn đề quản lý nhà nước về đất đai ảnh hưởng đến công tác bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất .................................. 16
1.3.1. Công tác đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ
địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. ............................ 16
1.3.2. Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. ............................... 17
1.3.3. Việc ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm
pháp luật đất đai. .................................................................................. 18
1.3.4. Giá đất và định giá đất ............................................................... 20
1.3.5. Thị trường bất động sản ............................................................. 20
1.4. Tác động của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng đến phát triển cơ
sở hạ tầng và đời sống xã hội........................................................................ 21
1.4.1. Phát triển cơ sở hạ tầng .............................................................. 21
1.4.2. Đời sống xã hội .......................................................................... 22
1.5. Thực trạng công tác bồi thường, GPMB tại tỉnh Thái Nguyên ............... 22


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iv

1.5.1. Công tác GPMB tại tỉnh Thái Nguyên, khó khăn và những
tồn tại .................................................................................................... 22
1.5.2. Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên hiện nay ..................................... 24
Chƣơng 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 31
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 31
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 31
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................. 31
2.1.3. Địa điểm tiến hành nghiên cứu .................................................. 31
2.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 31
2.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 32
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ........................................ 32
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ......................................... 32
2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu.......................................................... 33
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 34
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................. 34
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................... 34
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................... 37
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ảnh
hưởng đến thị trường đất đai và phát triển đô thị tác động đến công
tác bồi thường GPMB .......................................................................... 44
3.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất của thành phố Thái Nguyên, mối quan hệ
với việc thực hiện công tác BTGPMB khi nhà nước thu hồi đất ............... 47

3.2.1. Công tác quản lí nhà nước về đất đai tác động đến công tác
giải phóng mặt bằng của thành phố Thái Nguyên ............................... 47
3.2.2. Tình hình sử dụng đất đai năm 2010 và quy hoạch định
hướng đến năm 2020 thành phố Thái nguyên ...................................... 48

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

v

3.2.3. Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng
mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất của 2 dự án nghiên cứu tại
thành phố Thái Nguyên ........................................................................ 51
3.3. Đánh giá kết quả thực hiện chính sách bồi thường, GPMB khi Nhà nước
thu hồi đất của 2 dự án nghiên cứu tại thành phố Thái Nguyên ................. 52
3.3.1. Khái quát chung về dự án 1 ....................................................... 52
3.3.2. Khái quát chung về dự án 2 ....................................................... 52
3.3.4. Đánh giá công tác bồi thường về đất đai và các tài sản gắn
liền với đất ............................................................................................ 54
3.3.5. Kết quả công tác bồi thường tài sản, cây cối ............................. 59
3.3.6. Đánh giá về chính sách hỗ trợ và nguồn kinh phí để thực
hiện giải phóng mặt bằng ..................................................................... 67
3.3.7. Đánh giá tiến độ thực hiện công tác GPMB của dự án .............. 70
3.3.8. Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng qua ý
kiến người dân khu vực giải phóng mặt bằng ...................................... 71
3.4. Đánh giá công tác tái định cư, lao động việc làm của người dân bị thu
hồi đất tại dự án ............................................................................................. 78
3.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện công tác
bồi thường giải phóng mặt bằng và đề xuất một số giải pháp .................... 79

3.5.1.Những thuận lợi trong quá trình bồi thường giải phóng mặt
bằng ...................................................................................................... 79
3.5.2. Đề xuất một số giải pháp cho công tác giải phóng mặt bằng .... 82
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii

DANH MỤC BẢNG CHỮ VIẾT TẮT

BTC

: Bộ tài chính

CP

: Chính phủ

CT

: Chỉ thị

GPMB

: Giải phóng mặt bằng


GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
HĐND

: Hội đồng nhân dân



: Nghị định

NQ

: Nghị quyết



: Quyết định

TNMT

: Tài nguyên môi trường

TĐC

: Tái định cư

TT

: Thông tư

TTg


: Thủ tướng

TU

: Thành ủy

UBND

: Ủy ban nhân dân

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2010-2013 ............................ 37
Bảng 3.2: Hiện trạng sử dụng đất năm 2010 và quy hoạch định hướng
đến năm 2020 của thành phố Thái Nguyên ..................................... 49
Bảng 3.3: Một số chỉ tiêu cơ bản của hai dự án ............................................... 52
Bảng 3.4: Tổng hợp đối tượng được bồi thường, hỗ trợ của 2 dự án .............. 53
Bảng 3.5: Kết quả bồi thường đất ở của dự án 1 ............................................. 54
Bảng 3.6: Kết quả bồi thuờng đất ở của dự án 2.............................................. 55
Bảng 3.7: Kết quả bồi thường đất tổ chức ....................................................... 56

Bảng 3.8: Kết quả bồi thường đất nông nghiệp dự án 1 .................................. 57
Bảng 3.9: Kết quả bồi thường đất nông nghiệp dự án 2 .................................. 58
Bảng 3.10: Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ .............................................. 67
Bảng 3.11: Tổng hợp nguồn kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng ......... 69
Bảng 3.12. Tiến độ thực hiện bồi thường GPMB của 2 dự án ........................ 70
Bảng 3.13: Tổng hợp ý kiến của người dân về đơn giá bồi thường GPMB
tại 2 dự án ......................................................................................... 72
Bảng 3.14: Tỷ lệ đất nông nghiệp bị thu hồi của các hộ dân tại 2 dự án ......... 74
Bảng 3.15: Phương thức sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ của các hộ dân
tại dự án nghiên cứu ......................................................................... 75
Bảng 3.16. Các nguyên nhân gây chậm tiến độ thực hiện giải phóng mặt bằng......... 77
Bảng 3.17: Kết quả điều tra tái định cư đến năm 2013.................................... 78

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

x

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Diện tích quy hoạch một số phân khu chức năng của thành
phố Thái Nguyên giai đoạn 2010-2020 ........................................... 41
Hình 3.2: Hiện trạng sử dụng đất năm 2010 và biểu đồ hiện trạng sử
dụng đất định hướng đến năm 2020 ................................................. 50
Hình 3.3: Trình tự thực hiện bồi thường GPMB tại các dự án ........................ 51

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Mọi quốc gia trên thế giới, trong quá trình phát triển đều cần mặt bằng
đất đai để thực hiện các dự án 1 đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ
thuật,... phục vụ cho mục đích phát triển kinh tế xã hội, phục vụ đời sống con
người, đảm bảo an ninh quốc gia và an toàn xã hội.
Đất nước ta đang trong giai đoạn tập trung các nguồn lực để phát triển kinh tế
với mục tiêu: “Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, đẩy mạnh phát triển
công nghiệp hóa, hiện đại hóa và kinh tế tri thức, tạo nền tảng để đưa nước ta
cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020”
thì việc chuyển mục đích sử dụng các loại đất; nhất là chuyển từ đất nông
nghiệp sang các mục đích phi nông nghiệp, việc thu hồi đất, vấn đề về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư là một tất yếu khách quan và diễn ra phổ biến ở
hầu khắp các địa phương trên phạm vi cả nước như: các khu cụm công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu thương mại - dịch vụ - du lịch,
khu vui chơi giải trí, khu đô thị, làng nghề; phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng
giao thông, thủy lợi, thủy điện, y tế, giáo dục, văn hóa thể dục thể thao... Các
dự án này được thực hiện sẽ làm thay đổi diện mạo và đem lại hiệu quả kinh
tế - xã hội cho đất nước. Tuy nhiên, nó cũng tiềm ẩn nhiều thách thức lớn như:
việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ở các dự án, các địa phương không
thống nhất, không đồng bộ, không công bằng; vấn đề đời sống, lao động và việc
làm của người dân sau khi không còn hoặc thiếu đất sản xuất, vấn đề tái định
cư... sẽ gây nhiều nguy cơ mất ổn định an ninh, chính trị, trật tự, an toàn xã hội
làm cho đất nước phát triển không đảm bảo tính bền vững.
Công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất là vấn
đề hết sức nhạy cảm và phức tạp, tác động tới mọi mặt của đời sống kinh tế,
xã hội. Nếu giải quyết không tốt, không thoả đáng quyền lợi của người bị thu
hồi đất và những người bị ảnh hưởng sẽ dẫn đến bùng phát khiếu kiện, đặc


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2

biệt là khiếu kiện tập thể, đông người, vượt cấp gây mất ổn định kinh tế, chính
trị và xã hội.
Chính sách pháp luật đất đai nói chung và chính sách bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất nói riêng đã và đang được Đảng, Nhà
nước, các cấp, các ngành đặc biệt quan tâm và không ngừng đổi mới, hoàn
thiện nhằm khắc phục những bất cập, tháo gỡ những vướng mắc, cải thiện
môi trường đầu tư, khai thác các nguồn lực từ đất đai cho đầu tư phát triển,
đáp ứng yêu cầu đời sống xã hội và nguyện vọng của nhân dân. Tuy nhiên,
công tác bồi thường giải phóng mặt bằng vẫn là vấn đề nan giải và mang tính
thời sự; việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất, vấn đề đời sống, việc làm của người dân có đất bị thu hồi
vẫn đang là những bức xúc trong xã hội. Nhằm kịp thời có những giải pháp
tích cực trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất góp phần giải quyết những vấn đề xã hội bức xúc hiện nay. Xuất phát từ
thực tiễn trên, được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm
khoa Sau Đại học - trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng
dẫn khoa học của thầy giáo TS. Hà Xuân Linh tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của một số dự án trên
địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a) Mục tiêu tổng quát:
- Đánh giá việc thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng và việc bố trí
lao động, việc làm của người dân bị thu hồi đất ở tại một số dự án trên địa bàn

thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm thực hiện tốt công tác bồi thường
giải phóng mặt bằng, góp phần nâng cao đời sống, ổn định việc làm của người
có đất bị thu hồi trong thời gian tới.
b) Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá việc thực hiện công tác BTGPMB thuộc 2 dự án trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3

+ Dự án đường Bắc Sơn, đường Minh Cầu (đoạn nối đường Bắc Sơn) và
khu dân cư số 1 phường Hoàng văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên.
+ Khu dân cư số 6 phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên
- Đánh giá ảnh hưởng của công tác giải phóng mặt bằng đến đời sống
của người dân trong khu vực giải phóng mặt bằng.
- Đề xuất phương án giải quyết có tính khả thi và rút ra những bài học
kinh nghiệm cho công tác giải phóng mặt bằng cho các dự án khác triển khai
được khả thi và đồng bộ hơn.
3. Yêu cầu nghiên cứu
- Nắm vững chính sách pháp luật đất đai; chính sách bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và các văn bản có liên quan ;
- Số liệu điều tra phải đầy đủ, chính xác, trung thực và khách quan ;
- Phân tích, đánh giá các số liệu điều tra khoa học, chặt chẽ ;
- Đưa ra được các giải pháp cụ thể trong việc tổ chức thực hiện các dự án
nghiên cứu.

4. ý nghĩa của đề tài
- Giúp sinh viên vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế, trưởng
thành hơn về chuyên môn, tư duy, tổng hợp, phân tích, đánh giá.
- Nắm vững những quy định của Luật Đất Đai, Các văn bản dưới luật về
đất đai của trung ương và địa phương về công tác bồi thường, GPMB.
- Việc đánh giá công tác bồi thường GPMB sẽ giúp sinh viên hiểu rõ hơn
về công tác quản lí Nhà nước về đất đai tại địa phương, từ đó có thể đưa ra
những giải pháp khả thi để giải quyết những khó khăn trong công tác bồi
thường, GPMB và hoàn thiện công tác quản lí Nhà nước về đất đai trong thời
gian tiếp theo.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

4

Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Khái quát về công tác bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng
Giải phóng mặt bằng là một quá trình đa dạng và phức tạp, bao gồm các
công tác từ việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, người dân nhận đất tái
định cư di chuyển đến nơi ở mới và chính sách hỗ trợ cho người dân, tạo điều
kiện cho họ ổn định đời sống sản xuất. Tính đa dạng và phức tạp của công tác
bồi thường, giải phóng mặt bằng thể hiện khác nhau đối với mỗi dự án, nó liên
quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của xã hội.
Tính đa dạng thể hiện: Mỗi một dự án được tiến hành trên những khu
vực có điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và trình độ dân trí khác nhau. Đối
với các khu vực khác nhau như khu thành thị, khu ven đô, khu ngoại thành
hay khu nông thôn… thì kết cấu dân cư, kết cấu lao động, mức thu nhập…

cũng khác nhau. Do đó, việc giải phóng mặt bằng cũng được tiến hành với
những điểm riêng biệt.
Tính phức tạp thể hiện: Đất đai là tài sản có giá trị kinh tế lớn, có vai trò
vô cùng quan trọng trong đời sống kinh tế, xã hội. Đối với khu vực nông thôn
là nơi mà dân cư sinh sống chủ yếu bằng hoạt động sản xuất nông nghiệp thì
đất đai là tư liệu sản xuất chính. Hơn nữa ở khu vực này trình độ dân trí của
người dân còn hạn chế, khả năng chuyển đồi nghề nghiệp là rất khó khăn cho
nên công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng có tác động rất lớn đến đời
sống sản xuất của nông dân. Đối với các khu vực thành thị là nơi có mật độ
dân cư tập trung đông đúc, đất đai ở đây có giá trị còn lớn hơn nhiều so với
khu vực nông thôn. Vì vậy công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng lại càng
có vai trò quan trọng. Quá trình thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt
bằng phải đảm bảo hài hòa các lợi ích: Lợi ích của người dân bị thu hồi đất,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5

lợi ích của chủ đầu tư dự án, lợi ích của Nhà nước. Thực hiện mục tiêu giữ
vững ổn định và phát triển của đất nước.
1.2. Cơ sở khoa học của đề tài
1.2.1. Cơ sở lý luận của đề tài
Đề tài là công trình khoa học nghiên cứu chính sách về thu hồi đất, bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư dự án xây dựng đường Bắc Sơn, đường Minh
Cầu (đoạn nối đường Bắc Sơn) và khu dân cư số 1 phường Hoàng văn Thụ,
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên và Khu dân cư số 6 phường Thịnh
Đán, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên, đề xuất hướng hoàn thiện
chính sách kèm theo các giải pháp thực hiện.
Kết quả nghiên cứu đề tài nhằm góp phần đẩy nhanh quá trình công

nghiệp hóa, hiện đại hóa tại địa phương, chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế
của thành phố, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế; nâng cao hiệu quả công
tác quản lý Nhà nước về đất đai nói chung và hoàn thiện chính sách thu hồi
đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nói riêng trên địa bàn thành phố ; Góp
phần hạn chế, giải toả những bức xúc về khiếu kiện của công dân khi bị thu
hồi đất đất để thực hiện dự án trên địa bàn.
- Thu hồi đất: Là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại
quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Uỷ ban nhân dân xã,
phường, thị trấn quản lý theo quy định của Luật này.
- Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: Là trả lại tương xứng với giá trị
hoặc công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì hành vi của chủ thể khác.
- Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất: Là việc Nhà nước giúp đỡ người bị
thu hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để
di dời đến địa điểm mới.
- Tái định cư: Tái định cư (TĐC) là quá trình bồi thường thiệt hại về đất
đai và tài sản gắn liền với đất, chi phí di chuyển, ổn định và khôi phục cuộc sống

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

6

cho nhng ngi dõn b thu hi t, xõy dng cỏc d ỏn nhm mc ớch phỏt
trin. TC cũn bao gm hng lot cỏc hot ng nhm h tr cho nhng ngi
b nh hng do vic thc hin d ỏn gõy ra, khụi phc v ci thin mc sng
to iu kin phỏt trin nhng c s kinh t v vn hoỏ - xó hi ca h v cng
ng. Tuy nhiờn, trờn thc t ó trin khai nhiu d ỏn xõy dng khu TC di
dõn GPMB, bc u n nh i sng cho nhng ngi phi di chuyn ch
do b thu hi t song quỏ trỡnh thc hin ó ny sinh nhiu vn cn c

xem xột. [10]
* Vn n nh ni
+ Mt s khu TC khụng m bo iu kin c s h tng ti thiu nh: h
thng in, nc, ng giao thụng, trng, trm xỏ. T ú nh hng trc tip
n i sng ca nhng ngi TC.
+ Vic b trớ TC cha quan tõm ti cỏc yu t cng ng dõn c, cỏc
nhúm h, tp quỏn sinh hot sn xut. [12]
* Vn chuyn i ngh nghip
a s ngi dõn mt t sng bng ngh buụn bỏn nh v sn xut nụng
nghip, trỡnh dõn trớ thp, khụng cú kh nng tỡm ngh nghip nht nh
do ú thu nhp khụng n nh. Vỡ vy, vn to cụng n vic lm c th
cú thu nhp n nh l mc tiờu phn u ca mi thi k phỏt trin. Nú to
iu kin n nh cuc sng gia ỡnh, n nh xó hi to iu kin thỳc y
nn kinh t xó hi phỏt trin. [12].
1.2.2. C s thc tin ca ti
1.2.2.1. Chớnh sỏch bi thng, h tr, tỏi nh c ca mt s nc
* Trung Quc
Pháp luật đất đai Trung Quốc có nhiều nét t-ơng đồng với pháp luật đất
đai Việt Nam. Tuy nhiên nhìn tổng thể, việc chấp hành pháp luật của ng-ời
Trung Quốc rất cao, việc sử dụng đất tại Trung Quốc thực sự tiết kiệm.
Về ph-ơng thức bồi th-ờng thiệt hại, Nhà n-ớc thông báo cho ng-ời sử
dụng đất biết tr-ớc việc họ sẽ thu hồi đất trong thời hạn một năm. ng-ời dân
S húa bi Trung tõm Hc liu

/>

7

có quyền lựa chọn các hình thức bồi th-ờng thiệt hại bằng tiền hoặc bằng nhà
tại khu ở mới. Tại thủ đô Bắc Kinh và thành phố Th-ợng Hải, ng-ời dân

th-ờng lựa chọn bồi th-ờng thiệt hại bằng tiền và tự tìm chỗ ở mới phù hợp
với nơi làm việc của mình.
Về giá bồi th-ờng thiệt hại theo tiêu chuẩn và giá thị tr-ờng. Mức giá
này cũng đ-ợc Nhà n-ớc quy định cho từng khu vực và chất l-ợng nhà, đồng
thời đ-ợc điều chỉnh rất linh hoạt cho phù hợp với thực tế, đây đ-ợc coi là Nhà
n-ớc tác động điều chỉnh lại thị tr-ờng đó.
Về TĐC, các khu TĐC và các khu nhà ở đ-ợc xây dựng đồng bộ và
kịp thời, th-ờng xuyên đáp ứng nhu cầu nhiều loại căn hộ, với nhu cầu sử
dụng khác nhau.
Tiêu chuẩn sắp xếp bồi th-ờng di dời nhà cửa hiện nay của thành phố
Th-ợng Hải đ-ợc dựa theo 3 loại:
+ Loại 1: là theo giá thị tr-ờng của nhà đất đối với nhà bị tháo dời cộng
thêm với Giá tăng thêm nhân với diện tích xây dựng của ngôi nhà bị tháo dỡ.
+ Loại 2: đổi nhà theo tiêu chuẩn giá trị, bố trí nhà lấy theo giá trị thị
tr-ờng, giá t-ơng đ-ơng với giá nhà bị tháo dỡ, di dời.
+ Loại 3: bố trí nhà theo tiêu chuẩn diện tích, đây là tiêu chuẩn mà
chính quyền quận, huyện nơi có di dời lập ra đối với những ng-ời có khó
khăn về nhà ở. Ng-ời bị di dời có thể chọn hình thức bố trí nhà ở cho phù
hợp. Dựa vào khu vực bố trí nhà ở để tăng diện tích dựa theo phân cấp từng
vùng trong thành phố. [3]
* Inụnờxia
i vi Inụnờxia di dõn TC, bi thng thit hi khi Nh nc thu
hi t vỡ mc ớch phỏt trin ca xó hi t trc n nay vn b coi l s hi
sinh m mt s ngi phi chp nhn vỡ li ớch ca cng ng.
TC c thc hin theo ba yu t quan trng:
- n bự ti sn b thit hi, ngh nghip v thu nhp b mt.
S húa bi Trung tõm Hc liu

/>


8

- Hỗ trợ di chuyển trong đó có trợ cấp, bố trí nơi ở mới với các dịch vụ
và phương tiện phù hợp.
- Trợ cấp khôi phục để ít nhất người bị ảnh hưởng có được mức sống đạt
hoặc gần đạt so với mức sống trước khi có dự án.
Đối với các dự án có di dân TĐC, việc lập kế hoạch, thiết kế nội dung di
dân là yếu tố không thể thiếu ngay từ chu kỳ đầu tiên của việc lập dự án đầu
tư và những nguyên tắc chính phải được đề cập đến gồm:
- Người bị ảnh hưởng phải được bồi thường và hỗ trợ để triển vọng
kinh tế, xã hội của họ nói chung ít nhất cũng thuận lợi như trong trường
hợp không có dự án: đất đai, nhà cửa, cơ sở hạ tầng thích hợp.
- Các dự án về TĐC phải đạt hiệu quả ở mức càng cao càng tốt, các kế
hoạch TĐC phải được soạn thảo và xác lập tương ứng với thời gian và ngân
sách phù hợp, người di chuyển được hưởng các cơ hội về nơi ở, nguồn lực ổn
định cuộc sống càng nhanh càng tốt.
- Người bị ảnh hưởng được thông báo đầy đủ, được tham khảo ý kiến chi
tiết về các phương án bồi thường TĐC.
- Để không ngừng cải tiến sự hỗ trợ của ngân hàng với các dự án trong
lĩnh vực nhạy cảm này, Chính phủ Inđônêxia đã thông qua và thực hiện một
số chính sách bồi thường TĐC bắt buộc. Chính sách này nêu rõ các mục tiêu
và phương pháp, định ra các tiêu chuẩn trong hoạt động của các tổ chức ngân
hàng khi tham gia đầu tư vào các công trình TĐC. [3]
*Australia
Luật Đất đai ở Australia quy định đất đai của quốc gia, thuộc hai loại sở
hữu là sở hữu Nhà nước và sở hữu tư nhân. Luật đất đai bảo hộ tuyệt đối
quyền lợi và nghĩa vụ của chủ sở hữu đất đai. Chủ sở hữu đất đai có quyền
cho thuê, chuyển nhượng, thế chấp, thừa kế theo di chúc mà không có sự cản
trở nào, kể cả việc tích lũy đất đai. Luật cũng quy định Nhà nước có quyền


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9

trưng thu đất tư nhân phục vụ vào mục đích công cộng, phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội và việc trưng thu gắn với việc Nhà nước thực hiện bồi thường.
Ở mỗi bang ngoài luật đất đai, có các văn bản quy định cụ thể việc thực
hiện và các đạo luật khác có liên quan nhằm bảo vệ quyền lợi của chủ sở hữu đất
để phát triển bền vững đất đai, khai thác tối đa hiệu quả trong sử dụng đất. Về
quản lý công trình công cộng, Luật quy định được lấy đất để làm đường bộ,
đường sắt và các công trình công cộng cần thiết. Phạm vi áp dụng luật này rất
rộng đối với tất cả các công trình công cộng là quy tắc chung bao trùm các luật
có liên quan tới đất, ngay cả trong trường hợp mảnh đất đó thuộc sở hữu tư nhân,
giấy chứng nhận của cá nhân đó có ghi quyền bảo lưu của Nhà nước lấy lại
mảnh đất đó phục vụ cho công trình công cộng. [3]
*Nhận xét, đánh giá
Để phục vụ lợi ích quôc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh
tê, mục đích an ninh, quốc phòng, Các nước đều phải sử dụng quyền lực Nhà
nước thông qua các chính sách pháp luật khác nhau để thu hồi đất hoặc trưng
thu đất của người đang sở hữu hoặc sử dụng đất đai và được thể hiện ở các
nội dung sau:
Trách nhiệm bồi thường: Có thể do Nhà nước hoặc người được sử dụng
đất thu hồi.
Đối tượng được bồi thường: Tất cả những người có đất bị ảnh hưởng bởi
dự án đều có quyền được bồi thường.
Phương thức bồi thường: Việc thực hiện bồi thường được thực hiện bằng
tiền hoặc hiện vật cho thiệt hại về đất đai.
Giá trị đất bị thu hồi hoặc trưng thu: Được tính trên cơ sở giá trị thực của

đất trên nguyên tắc là giá thị trường hoặc giá thay thế.
Chính sách hỗ trợ: các khoản hỗ trợ cho người bị thu hồi đất hoặc trưng
sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất nói riêng đảm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

10

bo tớnh n nh, thng nht v phự hp. Tp trung quan tõm vn giỏ t v
nh giỏ t; vn tuyờn truyn v ph bin chớnh sỏch bi thng gii
phúng mt bng ti mi tng lp nhõn dõn trong xó hi.
- R soỏt, b sung chớnh sỏch h tr ngi b thu hi t n nh sn xut,
i sng, ci thin thu nhp. c bit, i vi thu hi t sn xut nụng nghip,
i tng b nh hng l h nghốo, cha n tui v quỏ tui lao ng.
1.2.2.2. Chớnh sỏch bi thng, h tr, tỏi nh c nc ta
* Thi k trc khi cú Lut t ai 1988
Trong lịch sử, chế độ thực dân và phong kiến đã kìm hãm xã hội ta phát
triển, duy trì một xã hội lạc hậu nhằm mục đích vĩnh viễn chiếm đặc quyền,
đặc lợi trên mồ hôi, x-ơng máu của nhân dân ta. Trong thời kỳ phong kiến từ
triều Hồ Quý Ly (Đầu thế kỷ XV) đến thời kỳ nhà Nguyễn (Đầu thế kỷ XIX),
chính sách bồi th-ờng cho ng-ời bị thiệt hại khi Nhà n-ớc thu hồi đất, đã đ-ợc
xác lập và chủ yếu tập trung vào bồi th-ờng ruộng đất canh tác và phụ thuộc
vào điều kiện tự nhiên, điều kiện địa lý, đất ở không đ-ợc quan tâm nhiều so
với các loại đất khác. Hình thức bồi th-ờng chủ yếu bằng tiền qua từng triều
đại đ-ợc hình thành và phát triển rõ rệt, mức bồi th-ờng này đ-ợc quy định
chặt chẽ, t-ơng xứng với thiệt hại của ng-ời bị thu hồi đất. Tuy nhiên xét về
bản chất, những chích sách nêu trên mục đích là để phục vụ cho lợi ích giai
cấp thống trị của các triều đại phong kiến đ-ơng thời.
Khi thực dân Pháp xâm l-ợc n-ớc ta, ngoài một số hiệp -ớc bất bình đẳng

để chiếm hữu đất không bồi hoàn, Nghị định của Toàn quyền Đông D-ơng
ngày 17 tháng chạp năm 1913 là văn bản chính thức định ra những nguyên tắc
nh-ợng địa, núp d-ới hình thức mua bán để chiếm đoạt đất đai, mục đích chủ
yếu là để cho t- bản Pháp khai thác tài nguyên của đất n-ớc ta.
Sau khi Cách mạng tháng tám thành công, Ngày 14 tháng 12 năm
1953, Luật Cải cách ruộng đất ra đời nhằm mục đích thủ tiêu quyền chiếm
S húa bi Trung tõm Hc liu

/>

11

hữu ruộng đất của thực dân Pháp và tay sai bán n-ớc ở Việt Nam, xóa bỏ
chế độ phong kiến, chiếm hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ, thực hiện
chế độ sở hữu ruộng đất của nông dân. Các điều khoản về tịch thu ruộng
đất, tr-ng thu, tr-ng mua ruộng đất đ-ợc quy định trong luật này
Nghị định 151/TTg của Thủ t-ớng Chính phủ ngày 14 tháng 4 năm 1959
quy định thể lệ tạm thời về tr-ng dụng ruộng đất, là văn bản pháp quy đầu tiên
liên quan đến việc bồi th-ờng và TĐC bắt buộc ở Việt Nam. Nghị định này quy
định những nguyên tắc cơ bản trong việc tr-ng dụng ruộng đất của nhân dân
trong việc xây dựng những công trình do Nhà nước quản lý đó là: Đảm bảo kịp
thời và đầy đủ, tiện ích cần thiết cho công trình xây dựng, đồng thời chiếu cố
đúng mức quyền lợi và đời sống của ng-ời có ruộng đất". [13]
Ngày 11/01/1970 Thủ t-ớng Chính phủ ban hành Thông t- 1792/TTg
quy định một số điểm tạm thời về bồi th-ờng thiệt hại nhà cửa, đất đai, cây cối
hoa màu cho nhân dân ở những vùng xây dựng kinh tế, mở rộng thành phố
trên nguyên tắc Phải đảm bảo thoả đáng quyền lợi kinh tế của hợp tác xã và
của nhân dân.
Về mức bồi th-ờng: Thông t- 1792/TTg quy định: đối với nhà cửa thì căn
cứ vào giá trị sử dụng, diện tích mà định giá bồi th-ờng. Đối với đất đai vùng

đồng bằng chia làm 4 loại, vùng trung du đồi núi chia làm 5 loại, mỗi loại có
giá tối thiểu và giá tối đa.
Sau khi thống nhất đất n-ớc mùa xuân 1975, ể đáp với yêu cầu của giai
đoạn cách mạng mới, Hiến pháp 1980 ra đời quy định đất đai thuộc sở hữu
toàn dân, chính vì vậy việc thực hiện bồi th-ờng về đất không đ-ợc thực hiện
mà chỉ thực hiện bồi th-ờng những tài sản có trên đất hoặc những thiệt hại do
thu hồi đất gây ra. [8]
* Thi k t nm 1988 n nm 1993

S húa bi Trung tõm Hc liu

/>

12

Luật Đất đai 1988 ra đời không nêu cụ thể việc bồi th-ờng thiệt hại khi
Nhà n-ớc thu hồi đất, mà chỉ nêu tại phần nghĩa vụ của ng-ời sử dụng đất.
Thực tế các văn bản h-ớng dẫn thi hành Luật Đất đai không h-ớng dẫn nội
dung về bồi th-ờng thiệt hại khi Nhà n-ớc thu hồi đất, mà chỉ tập trung vào bồi
th-ờng thiệt hại đất nông nghiệp, đất có rừng khi chuyển sang mục đích sử
dụng khác. Thực chất đây lại là quy định việc thực hiện nghĩa vụ với Nhà n-ớc
khi giao đất trong đó phần nhỏ đ-ợc phân bổ cho ng-ời bị thu hồi đất.
Ngày 31/5/1990, Hội đồng Bộ tr-ởng ban hành Quyết định 186 - HĐBT
về bồi th-ờng thiệt hại đất nông nghiệp, đất có rừng để sử dụng vào mục đích
khác. Tổ chức, cá nhân đ-ợc giao đất nông nghiệp, đất có rừng để sử dụng vào
mục đích khác phải c bồi th-ờng tài sản trên đất và trong lòng đất.
Căn cứ để tính mức bồi th-ờng thiệt hại về đất nông nghiệp và đất có
rừng theo quyết định này là diện tích, chất l-ợng và vị trí đất.
Mức bồi th-ờng theo quyết định này phân biệt theo thời hạn sử dụng đất
lâu dài hay tạm thời, đồng thời quy định việc miễn giảm tiền bồi th-ờng đối

với việc sử dụng đất để xây dựng hệ thống giao thông, thuỷ lợi. Toàn bộ tiền
bồi th-ờng phải nộp vào ngân sách Nhà n-ớc và đ-ợc điều tiết cho ngân sách
trung -ơng 30%, địa ph-ơng 70% để sử dụng vào mục đích khai hoang, phục
hoá và định canh, định c- cho nhân dân vùng bị thu hồi đất chứ không phải trả
trực tiếp cho ng-ời bị thu hồi.
* Thi k t nm 1993 n nm 2003
Lut t ai 1993 ra i v cú hiu lc thi hnh t ngy 15/10/1993. Vi
cỏc quy nh ti Lut ny thỡ t cú giỏ v ngi s dng t cú quyn v
ngha v c th.
Cn c Lut t ai 1993, Chớnh ph ó ban hnh Ngh nh 90/CP
ngy 17/8/1994 quy nh v vic bi thng thit hi khi Nh nc thu hi
t s dng vo mc ớch an ninh, quc phũng, li ớch quc gia, li ớch cụng cng.

S húa bi Trung tõm Hc liu

/>

13

Để đáp ứng yêu cầu của xã hội và sự chuyển biến mạnh mẽ của nền kinh
tế, Quốc hội đã liên tục sửa đổi Luật đất đai vào các năm 1998 và 2001. Theo
đó, Chính phủ và các bộ, ngành đã ban hành các văn bản quy định về chính
sách bồi thường GPMB. [11]
* Thời kỳ từ khi có Luật Đất đai 2003
Luật Đất đai năm 2003 được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003 và có
hiệu lực từ ngày 01/7/2004. Công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất được quy định rất chi tiết và kèm theo nhiều văn bản dưới
luật được ban hành để hướng dẫn thực hiện.
Trình tự tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: Được quy định
rất cụ thể, chi tiết trong Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản dưới luật mà

thể hiện vấn đề đổi mới quan trọng đó là: trước khi bị thu hồi đất ít nhất 90
ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp người
sử dụng đất phải được thông báo chủ trương thu hồi đất từ đó có đủ thời gian
để tìm hiểu chính sách pháp luật để thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình;
trong quá trình thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì người
bị thu hồi đất đều được tham gia trực tiếp hoặc thông qua người đại diện;
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phải được công khai. [10]
Đến nay, Luật đất đai 2013 đã chính thức có hiệu lực, tuy mới đưa vào
áp dụng song những sửa đổi, bổ sung của Luật đất đai năm 2013 đã ngay lập
tức phát huy được ưu điểm, giải quyết dứt điểm được phần lớn những vướng
mắc mà trước đó chưa có quy định cụ thể để điều chỉnh.
* Nhận xét, đánh giá
Chính sách bồi thường GPMB của nước ta được đề cập từ rất sớm và
luôn được điều chỉnh theo xu hướng phát triển của đất nước, đáp ứng đòi hỏi
từ thực tiễn, vẫn giữ vai trò điều chỉnh các mối quan hệ đất đai đảm bảo tính
ổn định, bền vững trong phát triển góp phần cải thiện môi trường đầu tư, khai
thác các nguồn lực từ đất đai cho đầu tư phát triển.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

14

Luật đất đai 2013 ra đời kèm theo những thông tư hướng dẫn và những
nghị định quy định chi tiết, cụ thể như Nghị định số 47/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi
đất, Nghị định số 44/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về giá đất sẽ
là những công cụ hữu hiệu trong công tác bồi thường, GPMB trên cả nước.
1.2.3. Cơ sở pháp lý của công tác giải phóng mặt bằng
1.2.3.1.Các văn bản pháp quy của Nhà nước có liên quan đến công tác này

* Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992.
* Bộ luật dân sự năm 2005.
* Luật đất đai năm 2003.
* Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính
phủ về hướng dẫn thi hành Luật đất đai năm 2003.
* Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ về bồi thường thiệt hại, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
* Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 quy định bổ
sung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền
sử dụng đất; trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
* Nghị định 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ
sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16
tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung
giá các loại đất.
* Thông tư 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
* Thông tư 69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi
bổ sung Thông tư 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính
phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

15

* Thông tư 06/2007/TT-BTNMT ngày 02/7/2007 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007

của Chính phủ quy định bổ sung về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, giải
quyết khiếu nại về đất đai.
* Thông tư 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, tái định cư và trình tự, thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất.
* Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ
quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư.
1.2.3.2. Các văn bản của tỉnh Thái Nguyên có liên quan đến công tác
giải phóng mặt bằng
* Quyết định 2044/2005/QĐ-UBND ngay 30/9/2005 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành quyết định thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất .
* Quyết định số 23/2008 QĐ-UBND ngày 22/4/2008 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường nhà và các công trình kiến
trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
* Quyết định 1597/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành quy định về điều chỉnh cấp đổi giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất; giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và sở hữu đất ở đối
với thửa đất có vườn, ao đã cấp vượt hạn mức đất ở theo quy định do không
tách đất ở và đất vườn, ao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
* Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 11/4/2008 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường cây cối và hoa mầu gắn liền với
đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


×