Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

PHÂN TÍCH QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 43 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


TIỂU LUẬN MƠN NGHIỆP VỤ HẢI QUAN

PHÂN TÍCH QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI
VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH

Giảng viên hướng dẫn:
TS .Nguyễn Viết Bằng
Nhóm sinh viên thực hiện:
Nguyễn Lê Thạch Thảo

71306697

Nguyễn Thị Hà

71306072

Lê Minh Thành

71306335

TP HCM, THÁNG 04 NĂM 2016


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................


....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu:....................................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu. ..................................................................................................1
4. Phạm vi nghiên cứu. .....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu:..............................................................................................2
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn. .....................................................................................2
7.Danh mục viết tắt: ..........................................................................................................2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP.............................3
1.1. Công ty TNHH Sản phẩm máy tính Fujitsu Việt Nam..........................................3
1.1.1. Thơng tin chung của cơng ty. ...............................................................................3
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh chính ..............................................................................3
1.1.3. Cơ cấu tổ chức :.....................................................................................................3
1.2. Công ty Cổ phần vận tải và thương mại quốc tế ...................................................4
1.2.1. Thông tin chung cơng ty. ......................................................................................4

1.2.2. Ngành nghề kinh doanh chính ..............................................................................4
1.2.3. Cơ cấu tổ chức. .....................................................................................................4
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH THỦ TỤC KHAI BÁO HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG
HÓA XUẤT NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH………………………………….5
2.1 Quy trình thủ tục hải quan nhập khẩu đối với hàng phi mậu dịch của công ty cổ
phần vận tải và thương mại quốc tế………………………………………………...5
2.1.1. Khái niệm nhập khẩu hàng phi mậu dịch………….…………………………….5
2.1.2. Bộ hồ sơ hải quan dành cho nhập khẩu hàng phi mậu dịch….………………….5
2.1.3. Địa điểm làm thủ tục hải quan………....………………………………………..6


2.1.4. Thời hạn khai báo và nộp tờ khai hải quan……………………………………..6
2.1.5. Qui trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu phi mậu dịch…………6
2.1.5.1. Nhận thơng báo hàng đến và chuẩn bị bộ chứng từ………………………6
2.1.5.2. Khai hải quan điện tử đối với hàng hóa nhập khẩu phi mậu dịch………..7
2.1.5.3. Kiểm tra bộ chứng từ và hàng hóa..……………………………………..15
2.1.5.4. Nộp lệ phí, thuế và nhận lại tờ khai.……………………………………15
2.1.5.5. Thanh lí hải quan kho - cổng….………………………………………..15
2.2. Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu phi mậu dịch của cơng
ty TNHH Sản phẩm máy tính Fujitsu Việt Nam……………………………………..15
2.2.1. Khái niệm hàng hóa xuất khẩu phi mậu dịch…….………………………….15
2.2.2. Bộ hồ sơ hải quan...………………………………………………………….16
2.2.3. Địa điểm khai hải quan và thời gian...……………………………………….16
2.2.4. Thời hạn khai báo và nộp tờ khai hải quan....……………………………….16
2.2.5. Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu phi mậu dịch.....…16
2.2.5.1. Khai hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu phi mậu dịch……...16
2.2.5.2. Kiểm hóa….……………………………………………………………23
2.2.5.3. Nộp lệ phí hải quan…..………………………………………………...24
2.2.5.4. Thanh lý tờ khai…..……………………………………………………24
2.2.5.5. Vào sổ tàu hàng xuất...…………………………………………………24

2.2.5.6. Thực xuất tờ khai……..………………………………………………..25
CHƯƠNG 3: THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ KIẾN NGHỊ TRONG QUY TRÌNH
XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG PHI MẬU DỊCH………………………………………25
3.1. Thuận lợi và khó khăn…………………………………………………..…………..25
3.2. Kiến Nghị………………………………….………………………………………..26
KẾT LUẬN: ……………………………………………………………………….........28


TÀI LIỆU THAM KHẢO:……………………………………………………………....29
PHỤ LỤC BỘ CHỨNG TỪ:……………………………………………………………30


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.

Hội nhập kinh tế là xu thế khách quan của toàn cầu. Trong những năm gần đây
tồn cầu hóa gắn liền với phát triển khoa học – kỹ thuật , kèm theo đó là sự nhảy vọt
của lực lượng sản xuất do phân cơng lao động diễn ra trên tồn cầu. Nắm bắt nhu cầu
của thế giới, Việt Nam cũng đang từng bước nỗ lực hội nhập nền kinh tế thế giới, đẩy
mạnh hợp tác trong công cuộc đổi mới.
Xuất nhập khẩu là một trong những hình thức chủ yếu của kinh tế đối ngoại, đặc
biệt là những nước đang phát triển như Việt Nam. Việc mở rộng giao lưu kinh tế đồng
nghĩa với mở rộng thị trường xuất nhập khẩu, thu hút vốn đâu tư nươc ngồi, tiếp thu
cơng nghệ và kinh nghiệm của các nước phát triển. Tham gia các tổ chức thế giới về
thương mại càng thúc đẩy các hoạt động này phát triển hơn nữa. Kể từ khi Việt Nam
gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO hay gần đây nhất là ký kết hiệp định đối
tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) đã giúp nước ta mở rộng giao lưu, thương mại với
các nước trên thế giới. Việc xuất nhâp khẩu một sản phẩm với một quốc gia khác ở
bên kia địa cầu đã khơng cịn là điều xa lạ với các doanh nghiệp Việt Nam mà bây giờ
nó cịn phổ biến hơn bao giờ hết.

Thủ tục hải quan đối với xuất nhập khẩu hàng kinh doanh là mảng khá quen thuộc
với đa số các doanh nghiệp và đã có rất nhiều đề tài nói về loại hình này. Thế nhưng
có một loại xuất nhập khẩu vẫn cịn nhiều điều mới mẻ và ít phổ biến hơn ở Việt
Nam, chính là xuất nhập khẩu hàng hóa phi mậu dịch. Chính vì vậy, để tìm hiểu kỹ
hơn về loại hình này nhóm chúng em quyết định chọn đề tài: “PHÂN TÍCH QUY
TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HĨA XUẤT NHẬP KHẨU
PHI MẬU DỊCH”
2. Mục đích nghiên cứu.
• Tìm hiểu thực tế về hoạt động xuất nhập khẩu phi mậu dịch của doanh nghiệp

từ đó tiếp thu những kiến thức có ích cho bản thân.
• Tìm hiểu thực trạng quy trình thủ tục hải quan đối với hàng xuất nhập khẩu
phi mậu dịch tại cơng ty từ đó đề xuất những giải pháp, kiển nghị nhằm hoàn
thiện hơn các thủ tục hái quan đối với hàng xuất nhập khẩu phi mậu dịch.
3. Đối tượng nghiên cứu.
Quy trình khai báo hải quan cho hàng hoá xuất – nhập khẩu phi mậu dịch.

6


4. Phạm vi nghiên cứu.
Tập trung nghiên cứu quy trình khai báo hải quan cho hàng hoá xuất khẩu phi mậu
dịch của Cơng ty TNHH Sản phẩm máy tính Fujitsu Việt Nam , và quy trình khai báo
hải quan cho hàng hóa nhập khẩu phi mậu dịch của cơng ty Cổ phần vận tải và thương
mại quốc tế
5. Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp thống kê kết hợp phân tích, đánh giá.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
- Bài nghiên cứu có thể dùng để tham khảo cho việc thực hành thủ tục hải quan hay
các lĩnh vực có liên quan.

- Những đề xuất nhóm nghiên cứu đưa ra mong rằng có thể đóng góp cho quy trình
khai báo hải quan hàng hóa phi mậu dịch diên ra nhanh chóng và dễ dàng hơn.
7. Danh mục từ viết tắt :
STT
1
2
3
4
5

Từ viết tắt
TNHH
KCN
CQHQ
MST
QT

Ý nghĩa
Trách nhiệm hữu hạn
Khu công nghiệp
Cơ quan hải quan
Mã số thuế
Quốc tế

7


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1. Công ty TNHH Sản phẩm máy tính Fujitsu Việt Nam
1.1.1. Thơng tin chung của công ty.

- Tên công ty: Công ty TNHH Sản phẩm máy tính Fujitsu Việt Nam
- Địa chỉ: 31, Đường 3 A, KCN Biên Hòa 2, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
- Điện thoại: 06418890275
- Người đại diện: Akira Motomiya
- MST: 3600240030
- Giấy phép số: 472043000610
- Ngày cấp giấy phép: 07/08/2008
- Ngày hoạt động: 20/06/1996 (Đã hoạt động 20 năm)
1.1.2 Ngành nghề kinh doanh chính
Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính
1.1.3. Cơ cấu tổ chức :

Phịng tài
chính- kế tốn

Phịng thương
mại – kế hoạch
Phịng quản lí
vật tư
Ban giám đốc

Nhà máy
Phịng sản xuất
Phòng phát
triển kinh
doanh
Phòng kỹ thuật
– chất lượng

Phòng bảo

dưỡng

8


1.2. Công ty cổ phần vận tải và thương mại quốc tế
1.2.1. Thông tin chung của công ty.
- Tên công ty: Công ty cổ phần vận tải và thương mại quốc tế.
- Địa chỉ: 140A Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: 0838273083.
- Người đại diện: Trần Thị Thơm .
- MST: 0302345459.
- Giấy phép số: 0302345459.
- Ngày hoạt động: 01-08-2001.
1.2.2 Ngành nghề kinh doanh chính
Mã ngành
4663
493
5229
829

Mơ tả
Bán bn vật liệu, thiết bị
lắp đặt khác trong xây dựng.
Vận tải đường bộ khác.
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ
khác liên quan đến vận tải.
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ
kinh doanh khác chưa được
phân vào đâu.


Chú thích
Ngành phụ
Ngành chính
Ngành phụ
Ngành phụ

1.2.3 Cơ cấu tổ chức

9


CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH KHAI BÁO THỦ TỤC HẢI QUAN XUẤT NHẬP
KHẨU HÀNG HĨA PHI MẬU DỊCH
2.1 Quy trình thủ tục hải quan nhập khẩu đối với hàng phi mậu dịch của công ty cổ
phần vận tải và thương mại quốc tế.
2.1.1 Khái niệm nhập khẩu hàng phi mậu dịch.
Hàng hóa nhập khẩu phi mậu dịch là hàng hóa nhập khẩu khơng mang mục đích
thương mại khơng thuộc danh mục cấm nhập khẩu, nhập khẩu theo Giấy phép của cơ
quan quản lý chuyên ngành.
Hàng phi mậu dịch đến từ các nguồn khác nhau:












Quà biếu, tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài gửi cho tổ chức, cá nhân
ở Việt Nam; của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở
nước ngồi.
Hàng hố của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và
những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức trên;
Hàng viện trợ nhân đạo;
Hàng hoá tạm nhập khẩu của những cá nhân được Nhà nước Việt Nam cho
miễn thuế;
Hàng mẫu khơng thanh tốn;
Dụng cụ nghề nghiệp, phương tiện làm việc của người xuất nhập cảnh;
Tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân;
Hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận tải đơn, hàng hoá mang
theo người của người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế;
Hàng phi mậu khác.

2.1.2 Bộ hồ sơ hải quan dành cho nhập khẩu hàng phi mậu dịch.







Danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan
Tờ khai hải quan
Phiếu đóng gói
Hóa đơn thương mại
Vận đơn

Giấy báo hàng đến

2.1.3 Địa điểm làm thủ tục hải quan


Chi cục HQ CK Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất
10




Chi cục HQ giám sát: Đội Thủ tục hàng hóa XNK - TCS SB Tân Sơn Nhất

2.1.4 Thời hạn khai báo và nộp tờ khai hải quan.
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày tàu cập cảng hoặc trước 15 ngày hàng đến.




Ngày hàng đến : 26/02/2016
Ngày đăng ký tờ khai: 2/3/2016
Ngày thay đổi đăng ký : 14/03/2016

2.1.5. Qui trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu phi mậu dịch.
2.1.5.1 Nhận thông báo hàng đến và chuẩn bị bộ chứng từ
Thông báo hàng đến gồm các thông tin:
-

Shipper: MITSUI ENGINEERING & SHIPBUILDING CO.,LTD.
Air waybill No: DKA – 1602148.

Flight: JL0759.
ETA: 26/02/2016.
Airport of departure: NARITA, JAPAN.
Airport of destination: HO CHI MINH, VIETNAM.
Warehouse: TCS - SB TSN HCM.
Mặt hàng: Supplying Socket ( Ổ cắm của CPU ).
Số lượng: 4 (24.5kg).

Chuẩn bị chứng từ :
Sau khi nhận được thông báo hàng đến, bộ chứng từ ( gồm Invoice, Packing List, Air
Waybill ) công ty sẽ tiến hành chuẩn bị chứng từ cần thiết để tiến hành khai hải quan
điện tử.

-

Invoice/ Packing list gồm những thơng tin:
Số hóa đơn: BT3369-YUH30, ngày 24 tháng 02 năm 2016.
Tên người nhập khẩu: Công ty cổ phần vận tải và thương mại quốc tế.
Địa chỉ: 140A Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.
Tên người xuất khẩu: Mitsui engineering & shipbuilding Co., ltd.
Địa chỉ: 6-4, Tsukiji 5-chome, Chuo-Ku, Tokyo 104-8439 , Japan.
Phương tiện vận chuyển: JL0759.
Cảng xếp hàng: Narita, Japan.
Cảng dỡ hàng: Tân Sơn Nhất, Hồ Chí Minh.
Tên hàng: Supplying Socket ( Ổ cắm của CPU ).
Xuất xứ: Japan.
Số lượng: 4 (24.5kg).
11




-

Số kiện: 2 Pcs.
Đơn giá: 177,450 JPY.
Tổng giá trị hàng hóa: 709,800 JPY.
Air waybill gồm những thơng tin:
Số vận đơn: DKA – 1602148.
Ngày phát hành: 25/02/2016 tại Nhật.
Tên người gởi: Mitsui engineering & shipbuilding Co., ltd.
Địa chỉ: 6-4, Tsukiji 5-chome, Chuo-Ku, Tokyo 104-8439 , Japan.
Tên người nhận: Công ty cổ phần vận tải và thương mại quốc tế.
Địa chỉ: 140A Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.
Cảng xếp hàng: Narita, Japan.
Cảng dỡ hàng: Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Ngày hàng đến: 26/02/2016.
Cước phí: Trả trước.
Ở bước này, chúng ta cần kiểm tra Invoice/Packing, Air waybill kỹ càng để tránh
những sai sót trong bộ chứng từ trước khi tiến hành mở tờ khai hải quan điện tử.

2.1.5.2 Khai hải quan điện tử đối với hàng hóa nhập khẩu phi mậu dịch.
Bước 1:Dịch sản phẩm và tra mã HS trong bảng mã HS cho hàng hóa mà công ty chuẩn
bị khai hải quan điện tử. Việc dịch sản phẩm và tra mã HS cho hàng hóa là bước quan
trọng nhất vì nó ảnh hưởng đến việc tính thuế cho hàng hóa mà cơng ty muốn nhập khẩu.
Bước 2 : Lập tờ khai hải quan điện tử và nhập dữ liệu cần thiết.
Doanh nghiệp mở phần mềm ECUS VNACCS -> Đăng nhập vào hệ thống-> Trong mục
hệ thống chọn mục hệ thống số 6( Danh sách khách hàng)->Nhấp vào thêm mới-> Nhấp

12



vào ô chọn doanh nghiệp-> Nhấp vào thêm mới-> Điền thông tin doanh nghiệp .

 Sau khi doanh nghiệp điền đầy đủ thông tin của công ty và nhấp vào nút chọn thì

màn hình chính của phần mềm ECUS sẽ hiện tên công ty của doanh nghiệp ở gốc
dưới cùng bên phải .

13


Bước 3: Nhập thông tin vào tờ khai xuất khẩu hàng hóa
Chọn vào mục tờ khai hải quan-> Đăng ký tờ khai nhập khẩu (IDA)->Nhập đầy đủ thông
tin.
 Doanh nghiệp tiến hành nhập dữ liệu và những thông tin cần thiết có trong tờ khai

điện tử theo những mục: thơng tin chung 1, thơng tin chung 2, danh sách hàng
hóa.
+Đối với mục thông tin chung1:
Những thông tin cần thiết cần nhập gồm: Nhóm loại hình, đơn vị xuất nhập khẩu,vận
đơn.
NHĨM LOẠI HÌNH:


Mã loại hình:H11- Nhập khẩu hàng khác.



Cơ quan hải quan: CC HQ Sân Bay QT Tân Sơn Nhất.




Mã hiệu phương thức vận chuyển: 1 (Đường Khơng).



Mã bộ phận xử lý tờ khai: 00 ( Đội TT HH XNK-TCS-CC HQ Sân Bay).



Ngày khai báo :14/03/2016.
14




Phân loại cá nhận/ tổ chức: 1 ( Hàng từ cá nhân đến cá nhân khác).
ĐƠN VỊ XUẤT NHẬP KHẨU



Người nhập khẩu:

Mã thuế: 0302345459.
Tên: Công Ty Cổ Phần Vận Tải Và Thương Mại Quốc Tế.
Địa chỉ: 140A, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Bến Nghé , Quận 1, TPHCM ,Việt Nam.
Số điện thoại: 0838273083.


Người xuất khẩu:


Tên: MITSUI ENGINEERING & SHIPBUILING CO., LTD.
Địa chỉ: 6-4, Tsukijt, 5-Chome, Chuo-Ku, Tokyo 104-8439, Japan.
Mã nước: JP.
VẬN ĐƠN


Số vận đơn: DKA-1602148.



Ngày phát hành: 25/02/2016.



Số lượng kiện: 2 PK - Tổng trọng lượng hàng (Gross): 24.5 KGM.



Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến: 02B1A03- Kho TCS.



Địa điểm xếp hàng: JPNRT- NARITA APT-TOKYO.



Phương tiện vận chuyển: JL0759.




Ngày hàng đến dự kiến:26/02/2016.



Địa điểm dở hàng: VNSGN- HO CHI MINH.

15


+ Đối với mục thông tin chung 2:
Thông tin cần thiết cần nhập gồm: Thơng tin hóa đơn.
16


THƠNG TIN HĨA ĐƠN


Số hóa đơn: BT3369-YUH30.



Phương thức thanh tốn: KHONGTT.



Ngày phát hành: 24/02/2016.




Mã phân loại giá hóa đơn: B.



Điều kiện giá hóa đơn: FOB.



Tổng trị giá hóa đơn: 709.8.



Mã đồng tiền của hóa đơn: JPY.



Tỷ giá tính thuế: 198,23 VND.

+Đối với danh mục hàng hóa:
 Nhấp vào thêm mới , Sau đó sẽ hiện ra bảng thơng tin để doanh nghiệp nhập thông

tin .
17




Mã số hàng hóa (Mã HS): 85366919.




Mơ tả hàng hóa: Supplying Socket ( Ổ cắm của CPU ).



Số lượng: 4 PCE - Trọng lượng: 24.5 KGM.



Trị giá hóa đơn: 709.8.



Đơn giá hóa đơn: 177.45 JPY- PCE.

 Sau khi doanh nghiệp nhập hồn tất thơng tin nhấp vào nút ghi để lưu lại thông

tin.

18


Bước 4: Sau khi nhập hồn tất thơng tin, dữ liệu yêu cầu trên tờ khai hải quan điện tử.
Doanh nghiệp tiến hành truyền tờ khai đến Chi Cục Hải Quan Sân Bay Quốc Tế Tân Sơn
Nhất. Cán bộ Hải quan sẽ xử lý tờ khai và phản hồi kết quả.
- Trường hợp nếu doanh nghiệp khai báo sai hoặc chứng từ khơng rõ ràng thì cơ quan
Hải Quan gửi phản hồi yêu cầu doanh nghiệp bổ sung và điều chỉnh, sau khi điều chỉnh
doanh nghiệp gừi khai báo lại để lấy lại số tiếp nhận mới.
- Trong phần khai báo thủ tục hải quan điện tử có phần scan chứng từ kèm theo. Chỉ khi
nào cơ quan Hải Quan yêu cầu doanh nghiệp scan kèm theo thì doanh nghiệp mới scan và

đính kèm vào tờ khai và gửi lại tờ khai, lưu ý dung lượng file scan không quá 2Mb). Tuy
nhiên để tránh trường hợp hệ thống xử lý chậm, chỉ nên gửi tổng dung lượng file đính
kèm khoảng 500 KB/tờ khai.
-Trường hợp chứng từ của doanh nghiệp hợp lệ thì cơ quan Hải Quan cấp cho doanh
nghiệp số tờ khai.

19


2.1.5.3 Kiểm tra bộ chứng từ và hàng hóa

Chúng ta xuất trình bộ chứng từ để cán bộ Hải quan kiểm tra bộ chứng từ có phù
hợp với các thơng tin đã khai trên tờ khai hay khơng. Và vì hàng của chúng ta được xếp
vào luồng Đỏ nên cán bộ Hải quan sẽ tiến hành kiểm hóa lơ hàng xem có đúng với thực
tế hàng hóa đã khai báo chưa. Nếu bộ chứng từ và hàng hóa đều đúng với những gì dã
khai báo trên tờ khai thì Hải quan sẽ đồng ý thông quan.
Doanh nghiệp tiến hành in 02 bản chính tờ khai hải quan rồi mang lên cho cơ quan
Hải quan đóng dấu “Thơng Quan”.
2.1.5.4 Nộp lệ phí, thuế và nhận lại tờ khai

Vì đây là hàng nhập chịu thuế nên doanh nghiệp tiến hành đóng thuế nhập khẩu và thuế
VAT như hải quan thông báo trên tờ khai. Sau đó, hải quan xem kết luận tất cả khai báo
của cơng ty đều chính xác thì hải quan sẽ đóng dấu thơng quan và trả lại tờ khai cho
doanh nghiệp.
Doanh nghiệp sẽ đến nơi đóng lệ phí hải quan hàng phi mậu dịch để đóng lệ phí và thuế.
-

Lệ phí: 20.000 VND.
Thuế Nhập khẩu: 35.175.914 VND
Thuế GTGT: 17.587.957 VND

Tổng tiền thuế phải nộp : 52.763.871 VND

Sau đó mang biên lai lệ phí đến quầy trả tờ khai đưa cho cán bộ Hải quan để nhận lại tờ
khai đã được thơng quan của mình.
2.1.5.5 . Thanh lí hải quan kho - cổng

Chúng ta mang tờ khai đã được thông quan để làm thủ tục nhận hàng ở kho và đưa
hàng ra khỏi sân bay.
2.2.
Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu phi mậu dịch của
cơng ty TNHH Sản phẩm máy tính Fujitsu Việt Nam.
2.2.1. Khái niệm hàng hóa xuất khẩu phi mậu dịch:
- Theo thông tư số Số : 112/2005/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2005 thì : Hàng hóa
nhập khẩu phi mậu dịch là hàng hóa nhập khẩu khơng mang mục đích thương mại không
thuộc danh mục cấm nhập khẩu, nhập khẩu theo Giấy phép của cơ quan quản lý chuyên
ngành. Hàng nhập khẩu phi mậu dịch có thuế phải nộp thuế ngay trước khi thơng quan
hàng hóa.

20


- Về định nghĩa: hàng hóa phi mậu dịch là hàng mẫu, biếu tặng, khuyến mãi.. khơng
nhằm mục đích thương mại, thơng thường có số lượng ít và giá trị không cao.
2.2.2. Bộ hồ sơ hải quan gồm :

- Tờ khai hải quan điện tử
- Booking Note
- Danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát của hải quan
- Vận đơn đường biển ( Bill of Lading)
- Hóa đơn và phiếu đóng gói

- Giấy giời thiệu hàng hóa
2.2.3. Địa điểm khai hải quan và thời

- Hàng xuất của cơng ty TNHH Sản phẩm máy tính Fujitsu Việt Nam là bộ phận của máy
in bo mạch và là hàng phi mậu dịch nên sẽ khai hải quan tại chi cục Hải quan cửa khẩu
2.2.4. Thời hạn khai báo và nộp tờ khai hải quan

- Thời hạn khai báo và nộp tờ khai hải quan là trước “closing time” tức là 16:00 pm, ngày
29/01/2016.
2.2.5. Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu phi mậu dịch
2.2.5.1.
Khai hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu phi mậu dịch

Bước 1: Dịch sản phẩm và tra mã HS trong bảng mã HS cho hàng hóa mà cơng ty chuẩn
bị khai hải quan điện tử. Việc dịch sản phẩm và tra mã HS cho hàng hóa là bước quan
trọng nhất vì nó ảnh hưởng đến việc tính thuế cho hàng hóa mà cơng ty muốn xuất khẩu
Bước 2 : Lập tờ khai hải quan điện tử và nhập dữ liệu cần thiết
Doanh nghiệp mở phần mềm ECUS VNACCS -> Đăng nhập vào hệ thống-> Trong mục
hệ thống chọn mục hệ thống số 6( Danh sách khách hàng)->Nhấp vào thêm mới-> Nhấp

21


vào ô chọn doanh nghiệp-> Nhấp vào thêm mới-> Điều thông tin doanh nghiệp .

 Sau khi doanh nghiệp điền đầy đủ thông tin của công ty và nhấp vào nút chọn thì

màn hình chính của phần mềm ECUS sẽ hiện tên công ty của doanh nghiệp ở gốc
dưới cùng bên phải


22


Bước 3: Nhập thông tin vào tờ khai xuất khẩu hàng hóa
Chọn vào mục tờ khai hải quan-> Đăng ký tờ khai xuất khẩu(EDA)->Nhập đầy đủ thông
tin
 Doanh nghiệp tiến hành nhập dữ liệu và những thông tin cần thiết có trong tờ khai

điện tử theo những mục: thơng tin chung, thơng tin container, danh sách hàng hóa
+Đối với mục thông tin chung:
Những thông tin cần thiết cần nhập gồm: Nhóm loại hình, Đơn vị xuất nhập khẩu,Vận
đơn, Thơng tin hóa đơn,
NHĨM LOẠI HÌNH:
• Mã loại hình:H21- Xuất khẩu hàng khác
• Cơ quan hải quan:02CI-CC HQ CK Cảng Sài Gịn KV I
• Mã hiệu phương thức vận chuyển: 3 (Đường biển – khơng container)
ĐƠN VỊ XUẤT NHẬP KHẨU


Người xuất khẩu:

Mã thuế: 3600240030
Tên: Cơng ty TNHH Sản Phẩm Máy Tính Fujitsu Việt Nam
Địa chỉ: số 31, đường 3A, KCN Biên Hòa II, Biên Hòa, Đồng Nai, Việt Nam
Số điện thoại: 0618890275
23





Người nhập khẩu:

Tên: MESH HI-TECH (Malaysia) SDN BHD
Địa chỉ: LOT 33198A 6 1/2 , Miles, Off Jalan,Bukit Kemuning Seksyen 34 40460
Shah Alam Selangor Darul Ehsan,Malaysia
VẬN ĐƠN






Số vận đơn: ELSGN162C0121
Số lượng kiện: 1 PP- Tổng trọng lượng hàng (Gross): 132 KGM
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến: 47XEC05- MAY TINH
FUJITSU VN
Địa điểm nhận hàng cuối cùng: MYPKG- PORT KELANG (SWETTEN)
Địa điểm xếp hàng: VNCLI- CANG CAT LAI (HCM)
Phương tiện vận chuyển: 9999-HANSA HOMBURG V.096S
Ngày hàng đi dự kiến:01/02/2016











THƠNG TIN HĨA ĐƠN
Số hóa đơn: IE16-29
Phương thức thanh tốn: KHONGTT
Ngày phát hành: 28/01/2016
Mã phân loại giá hóa đơn: B
Điều kiện giá hóa đơn: CIF
Tổng trị giá hóa đơn: 600.00
Mã đồng tiền của hóa đơn: USD
Tỷ giá tính thuế: 22.365 VND





THƠNG TIN VẬN CHUYỂN
• Ngày khởi hành vận chuyển: 27/01/2016
• Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế: 02CIRCI- CCHQCK Cang Sai Gon KV I

24


25


×