Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

tổ chức và cơ giới xếp dỡ hàng đến cảng là hàng hòm trong có chứa máy móc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (563.09 KB, 59 trang )

Thiết kế môn học Khai Thác Cảng
Lời nói đầu
Từ khi nền kinh tế Việt nam chuyển sang nền kinh tế thị trờng có sự điều tiết
vĩ mô của Nhà nớc, các ngành kinh tế có bớc phát triển mạnh mẽ. Sự phát triển
cũng nhờ một phần sự đóng góp của ngành khai thác Cảng, sản xuất của Cảng
mang tính chất phục vụ sản phẩm, đo đó Cảng phải có một tiềm lực dự trữ nhất
định về kỹ thuật và con ngời.
Trong công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nớc, ngành khai thác
Cảng đã có những bớc phát triển, đi đôi với việc đổi mới và hiện đại hoá cơ sở vật
chất kỹ thuật, các biện pháp tổ chức và quản lý khai thác Cảng đóng vai trò hết sức
quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả công tác của Cảng.
Nhiệm vụ của Cảng là xếp dỡ hàng hoá cũng nh thực hiện các dịch vụ liên
quan đến tàu, hàng hoá và các phơng tiện đến Cảng. Cảng còn là đầu mối giao
thông quan trọng của nhiều địa phơng.
Cảng làm nhiệm vụ xuất nhập khẩu các loại hàng hoá, thuận lợi cho việc tập
trung các nhà máy, phát triển các quan hệ thơng mại, buôn bán, tạo điều kiện cho
kinh tế quốc đân phát triển.
Thực tiễn cho thấy sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp phụ thuộc
rất lớn vào vấn đề doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, đặt ra nh một vấn đề cấp
bách, là mấu chốt quyết định sự tăng trởng, quyết định khả năng cạnh tranh của
các danh nghiệp. Chỉ khi nào công tác quản lý và khai thác đợc thực hiện tốt thì
doanh nghiệp mới có điều kiện duy trì và phát triển, tạo nguồn tích luỹ cho bản
thân danh nghiệp và cho toàn xã hội.

Phần i: Phân tích số liệu ban đầu
i.Điều kiện tự nhiên, khí hậu của cảng Hải Phòng
Cảng Hải Phòng nằm ở hữu ngạn sông cửa cấm , ở vĩ độ 20 độ 52 phút và
106độ 41 phút đông
Chế độ thuỷ triều là nhật triều với mức chiều cao nhất là +4m đặc biệt cao
+4,25m. Mức nớc triều thấp nhất +0.48m, đặc biệt thấp +0,23 m.
Về chế độ gió : Cảng chịu hai mùa rõ rệt , từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau


là gió bắc đông bắc, tứ tháng 4 đến tháng 9 là gió nam đông nam
Sinh viên : Đỗ Hữu Đặng
Lớp
: KTB45ĐH1

1


Thiết kế môn học Khai Thác Cảng
Cảng Hải Phòng cách phao số 0 là 20 hải lý , từ paho số 0 vào cảng qua
luồng Nam Triệu . Kênh đào Đình Vũ rồi vào cử cấm . Cảng Hải Phòng nằm ở
trung chân sông Hồng . Sông hồng mang nhiều phù sa nên tình trạng luồng lạch
vào cảng bị hạn chế. Từ nhiều năm nay , luồng vào cảng Hải Phòng thờng xuyên
phải nạo vét nhng chỉ sâu tới-5m đoạn Cửa Cấm và -5,5m đoạn Nam Triệu . Nhng
gần đây luồng vào cảng bị hạn chế về trọng tải . Nếu bình quân Nam Triệu vét tới
-6m , sông Cấm vết tới -5,5m thì hàng năm phải nạo vét một khối lợng khoảng 3
triệu m3 .
Thuỷ diện cảng hẹp , vị trí quay tàu khó khăn , cảng chỉ có một chỗ quay tàu
ở ngang N08 ( có độ sâu 5,5 m đến -6m , rộng khoảng 200m)
Cảng Vật Cách năm giữa ngạn sông cửa Cấm , cảng có chế độ thuỷ văn nh
cảng Hải Phòng .
* Cầu tàu và kho bãi
a) Cảng chính
Có 11 bến đợc xây đựng từ năm 1967 và kết thúc năm 1981 dạng tờng cọc
ván ghép vuông góc neo với tổng chiều dài 1787 m , trên bến có cần trục cổng có
nâng trọng 5-16 tấn . Các bến đảm bảo cho tàu 10000t cập càu . Từ cầu 1 đến cầu 5
thờng xếp dỡ hàng kim khí , hàng bách hoá, thiết bị . bến 6,7 xếp dỡ hàng nặng .
bến 8,9 xếp dỡ hàng tổng hợp . bến 11 xếp dỡ hàng lạnh . Toàn bộ kho của cảng
( trừ kho 2A và 9A ) có tổng diện tích là 46800 m 2 . Các kho đợc xây dựng chung
theo quy họach của một cảng hiện đại . Đờng sắt từ bến sau kho , thuận lợi cho

việc xuất hàng . Kho mang tính chất chuyên dụng , ngoài ra còn có các bãi chứa
hàng , với tổng diện tích 183000 m2 . Trong đó có 25000 m2 bãi nằm ở mặt bến
sóng .Tải trọng trên mặt bến 4T/m2 , dải tiếp phía sau rộng 6m là 6T/m2 , tiếp theo
đó bình quân 10T/m2 .
Đờng sắt trong cảng có khổ rộng 1m với tổng chiều dài 1560m gồm đờng
sắt trớc bến , bãi sau kho , ga lập tàu phân loại
b) cảng chùa vẽ .
Theo thiết kế cảng chùa vụ có 5 bến với tổng chiều dài 810 m và số lợng
thông qua hàng năm 1600 000 T . Hiện tại đã xây dựng bến phụ 1 , 2 với chiều dài
330 m dạng cọc bê tông cốt thép . Trớc bến có cần trục cổng và hai đờng sắt hoạt
động .
Bến thuộc dạng thiết kế theo tiêu chuẩn , cảng biển cấp 1 mặt bến có tải
trọng 4T/ m2 .Cảng chùa vẽ chủ yếu xếp dỡ hàng container.
c) Cảng vật cách
Sinh viên : Đỗ Hữu Đặng
Lớp
: KTB45ĐH1

2


Thiết kế môn học Khai Thác Cảng
Bắt đầu xây dựng 1965 , ban đầu là những bến dạng mở cầu có diện tích
bến 8 x 8 , cảng có 5 mố cầu trên bố trí cần trục ôtô để bốc than và một số loại
hàng khác từ sà lan có tải trọng từ 100 200 T .
ii. Hàng đến cảng
1. Đặc tính về hàng hoá
Hàng đến cảng là hàng hòm trong có chứa máy móc
Máy móc đợc đóng hòm, làm bằng gỗ nên rất dễ cháy, dễ hút ẩm. Vì vậy
khi vận chuyển, xếp dỡ và bảo quản phải chú ý trong hòm hàng cần phải chèn lót

cẩn thận để tránh hàng hoá bị xê dịch khi tàu nghiêng gây đổ vỡ máy móc, khi
móc hàng chú ý móc vào đúng vị trí của hòm. Khi xếp hàng hòm phải căn cứ vào
kích thớc và cờng độ chịu lực của hòm, tính chất của hàng hoa bên trong mà xác
định vị trí xếp cho hợp lí. Thông thờng hàng hòm xếp ở những hầm có dung tích
lớn và ít bị ảnh hởng bởi đờng cong thân tàu gây ra lãng phí dung tích.
Những tàu có kích thớc lớn và khối lợng lớn, vững chắc, nêu tàu có hai tầng
boong thì xếp hàng ở tầng boong dới, nếu tàu một tầng boong thì xếp dới cùng,
những hòm nhẹ có kích thớc nhỏ nếu tàu hai tầng boong thì xếp tầng boong trên,
nếu tàu một tầng boong thì xếp trên cùng. Để giảm chiều cao hàng, những hàng có
thanh nẹp nên xếp so le, nhng theo cách này sẽ làm giảm dung tích đống hàng
khoảng 5% so với xép chồng nên nhau. Những hàng bên trong hòm cần phải thông
gió tốt, phải xếp lên trên.
Phải đệm lót sàn tàu bằng phẳng bằng gỗ thanh. Trong quá trình xếp hàng
giữa các lớp phải có thanh đệm lót bằng gỗ thanh đầy 10cm, chiều cao xếp hàng
trong hầm tàu tốt nhất là cao không quá 3,6m hoặc quá 1/4 chiều cao hầm tàu, trên
là các lớp bao mềm.
Để lợi dụng dung tích của hầm tàu, thì tại các góc hầm tàu nên xếp những
loại hòm có kích thớc khác nhau. Tuyệt đối không xếp hàng nặng có kích thớc lớn
lên hòm nhẹ có kích thớc nhỏ.
Tại kho bãi do tính chất của hàng ở trong hòm mà hầu hết hàng phải ngừng
xếp khi trời ma.
Phụ thuộc vào hình dáng kích thớc và phơng pháp gia cố hòm mà có cách
xếp hàng vào đống sao cho vững chắc ổn định và phù hợp với chiều cao cho phép
của đống hàng.
2. số liệu về hàng hoá
- loại hàng: hòm kiện,
Sinh viên : Đỗ Hữu Đặng
Lớp
: KTB45ĐH1


3


Thiết kế môn học Khai Thác Cảng
- chiều hàng: chiều nhập
- thời gian bảo quản hàng: tbq = 13 ngày
Mỗi hòm hàng có kích thớc chiều dài, chiều rộng, chiều cao,và trọng lợng cho ở bảng:
chỉ tiêu
L
B
H
Gh

đơn vị
m
m
m
T

1.6
1.1
1
2.5

iii. lựa chọn công trình bến
1 . Số liệu về công trình bến:
Cao trình bến: HCT = 9.5 m
Kiểu : thẳng đứng
2 . Điều kiện thuỷ văn:
Mực nớc cao nhất (MNLN): 9 m

Mực nớc thấp nhất (MNNN): 7 m
3 . Lựa chọn công trình bến
Việc lựa chọn công trình bến khi xây dựng phụ thuộc vào nhiều điều kiện
( địa chất, thuỷ văn, )
Từ điều kiện tự nhiên của cảng Hải Phòng ta lựa chon loại công trình bến là
công trình bến tờng cọc 1 tầng neo
Cu tu thng ng: loi ny yờu cu mc n nh cao hn, tn nhiu vt
liu song rt thun tin cho cỏc quỏ trỡnh xp d hng hoỏ

Hình vẽ
Sinh viên : Đỗ Hữu Đặng
Lớp
: KTB45ĐH1

4


Thiết kế môn học Khai Thác Cảng

MNLN

MNTN

* u im : Xõy dng c ni cú chiu cao trc bn ln, mc nc dao
ng ln. bn tng i cao.
* Nhc im : Ch xõy dng c ni mt ct b dc a cht yu ( cú
kh nng úng cc c), d bin dng khi chu ti trng ln, thi cụng phc tp,
ũi hi khi thi cụng chớnh xỏc cao.
iV. phơng tiện đến cảng
Tàu: M.V Mỹ Hng

Quốc tịch: Việt Nam
Hình vẽ:

66.3 m

17
m

Sinh viên : Đỗ Hữu Đặng
Lớp
: KTB45ĐH1

23.55 x 10

25.9 x 10

36.06mm
33.4

32.9 m

5
102.79


Thiết kế môn học Khai Thác Cảng

Đặc trng kỹ thuật của tàu: M.V Mỹ Hng
Năm đóng:
1981

Nơi đóng:
JAPAN
Trọng tải toàn bộ (Trọng tải thực chở của tàu) :
Dung tích đăng ký:
GRT : 4085
Dung tích thực chở:
NRT : 2436
Chiều dài (max ):
LOA = 102.79m
Chiều rộng:
B = 17m
Chiều cao :
H : 8.8 m
Mớn nớc có hàng (vào mùa hè): 6.5m (Tch )
Mớn nớc không hàng: 1.97 m (Tkh)
Số tầng boong:
1
Tàu có 2 hầm hàng
Hầm 1: L.B.H = 33.4; 17; 7.4 m
Hầm 2: L.B.H = 32.9; 17; 7.4 m

DWT : 6500 T

Miệng hầm 1: L.B = 23.55; 10 m
Miệng hầm 2: L.B = 25.9; 10 m
Vận tốc đầy hàng: Vh = 12.44 HL/h
Vận tốc không hàng: vo = 14 HL/h
Mức tiêu hao nhiên liệu:
Chạy máy cái:
FO:

T/ng
Chạy máy dỡn:
DO:
T/ng
Đỗ làm hàng:
DO: T/ng
Đỗ không làm hàng:
DO:
T/ng
Sinh viên : Đỗ Hữu Đặng
Lớp
: KTB45ĐH1

6


Thiết kế môn học Khai Thác Cảng
Công suất máy:

Ne :

CV

V.Sơ đồ cơ giới hoá xếp dỡ:
Sơ đồ cơ giới hoá xếp dỡ, là sự phối hợp nhất định giữa các máy móc xếp dỡ
ở tuyến cầu tàu, cũng nh các thiết bị phụ dùng trong công tác xếp dỡ, tuyến hậu và
trong kho.
Đối với hàng hòm kiện, có các phơng án xếp dỡ sau cho hàng này theo chiều nhập
( 3 phơng án sau):
Sơ đồ 1


Sơ đồ 2

Sơ đồ 3

S đồ 1:
Ưu điểm: Với loại hình xếp dỡ này thì có vốn đầu t thấp, tốc độ xếp dỡ
các loại hàng có khối lợng nhỏ tơng đối nhanh.
Nhợc điểm: chiều cao nâng hạ của thiết bị xếp dỡ rất hạn chế, tầm với
của cần hạn chế, không thích hợp cho việc nâng hạ, xếp dỡ các loại hàng nặng,
không phù hợp cho các cảng có lu lợng hàng thông qua lớn.
Sinh viên : Đỗ Hữu Đặng
Lớp
: KTB45ĐH1

7


Thiết kế môn học Khai Thác Cảng
S ồ 2:
Ưu điểm : vốn đầu t thấp, tốc độ xếp dỡ nhanh
Nhợc điểm: cần trục chỉ có thể trực tiếp trên bãi gần
S 3:
- Ưu im:
thc hin xp d nhanh chóng, kh nng thông qua ln, và
phù hợp với trờng hợp khoảng cách từ cầu tàu vào kho >= 50 m
- Nhc im: vn u t ln, thc hin nhiu quá trình ph lm tng chi
phí ca cng
V. lựa chọn thiết bị tuyến tiền
Việc lựa chọn thiết bị tuyến tiền Theo sơ đồ cơ giới hoá xếp dỡ có lợi nhất

đã chọn sao cho việc xếp hàng đẩm bảo và phù hợp, khả năng thông qua nhanh,
vừa đảm baỏ việc giải phóng tàu nhanh vừa đảm bảo tính kinh tế.
Thực tế hiện nay, hầu hết các loại cần trục chân đế bố trí ở tuyến tiền phơng
đều là loại nâng trọng từ 5 đến 10 Tấn, các cần trục này có thể cơ động di chuyển
dọc theo tuyến cầu tàu. Tuy nhiên theo những tiêu chuẩn đã lựa chọn ta chọn loại
cần trục chân đế có đặc trng kỹ thuật sau:
Đặc trng kỹ thuật
Ký hiệu
Số đăng ký
Nớc sản xuất
Năm sử dụng
Chiều cao của móc so với ray
Sức nâng tối đa
Tầm với max , Rmax
Tầm với min, Rmin
Công suất động cơ điện
+ Công suất động cơ cơ cấu nâng
+ Công suất động cơ đi chuyển
+ Công suất động cơ thay đổi tầm với
+ Công suất động cơ quay
Sinh viên : Đỗ Hữu Đặng
Lớp
: KTB45ĐH1

: KUPOB
: 28
: Liên Xô
: 1979
: 25m
: GCT = 5 T

: 30m
: 8m
: 380(KW0/động cơ)
: 80 KW
: 7,5 KW
: 16 KW
: 4.5 KW

8


Thiết kế môn học Khai Thác Cảng
12

11

13 vẽ cần trục chân đế Mođel - KUPOB
* Hình
10
9

8

7

6

14

5


4

H

3

2

1
R

1 Bánh xe
Sinh viên : Đỗ Hữu Đặng
Lớp
: KTB45ĐH1

9


Thiết kế môn học Khai Thác Cảng
2 Chân đế
3 Thiết bị dỡ quay
4 Giá chữ U
5 Buồng máy
6 Giá chữ A
7 Thanh răng
8 Đối trọng
9 Tay đòn đối trọng
10 Thanh giằng

11 Cáp nâng hàng
12 Cần
13 Vòi
14 Cabin điều khiển

* Lựa chọn công cụ mang hàng, cách lập mã hàng

1.Công cụ để mang hàng của hàng hòm là dây cáp và maní, móc; Dây cáp có
nhiều loại: cáp thép và cáp xích, cáp dệt
a. Cáp thép: là công cụ chủ yếu và thông dụng dể xếp dỡ nhiều loại hàng
hoá sắt thép, bó kiện, cuộn, hòm máy, thiết bị trần và là chi tiết không thể thiếu
trong các công cụ khác nh cáp ngoạm của gầu ngoạm, bố cẩu, cao bản, cáp trong
bộ cẩu xe, cẩu giấy cuộn Tuỳ từng yêu cầu cụ thể mà ngời ta chế tạo các sợi cáp
có kích cỡ phù hợp. Thông thờng chế tạo cáp theo từng đôi một có cùng kích thớc,
chiều dài và đờng kính, hai đầu đợc đấu thành hai khuyết cáp.. Loại cáp nhỏ
6mm- 8mm thờng cẩu những kiện nhỏ, nhẹ phù hợp và an toàn. Hàng nặng dùng
cáp to có lớn chịu tải cao. Với hàng hòm có trọng lợng 2.5 Tấn phải dùng cáp có
12mm.

Thông thờng chỉ chế tạo cáp thép dài tới 20m. Nếu cẩu những kiện hàng lớn
ta lối thêm các sợi cáp cùng tính năng. Với loại hàng 2.5 Tấn thì cáp chỉ dài 8m và
sức tải bằng một loại công cụ thông dụng khác nh maní.
Cáp thép gồm 2 loại:

Sinh viên : Đỗ Hữu Đặng
Lớp
: KTB45ĐH1

10



Thiết kế môn học Khai Thác Cảng
Cáp cứng; gồm 6 tao tết xung quanh một lõi thép. Mỗi tao lại gồm 19
sợi nhỏ bện lại. Đặc điểm của loại này: chịu kéo tốt, nhng chịu uốn kém, nhng giá
thành rẻ. Loại này rất ít sử dụng vào việc xếp dỡ.
Cáp mềm: gồm 6 tao tết xung quanh một lõi thảo thực vật có tẩm dầu.
Mỗi tao gồm 37 sợi bện lại. đặc điểm của loại này; chịu kéo và uốn đều tốt. Đờng kính của các sợi nhỏ càng bé thì sợi cáp càng mềm. Chất lợng thép chế tạo cáp
càng cao thì sức chịu kéo của cáp càng lớn; công nhân xếp dỡ thao tác càng thuận
lợi. Hiện nay ngời ta chế tạo những sợi cáp siêu mềm chất lợng cao cáp 200300mm nh con trăn có thể cẩy đợc 200-250Tấn nhng lại mềm nh sợi bún
Hình vẽ cáp:

cỏp 8,3- 65mm

Dây cáp
dẹt

+ Khi lp manớ vo si cỏp cú mt dõy chuyn ng, thỡ dõy chuyn ng
ny phi trờn phớa vai ca manớ cm khụng c trt qua bulụng, cht vn ca
manớ

Sinh viên : Đỗ Hữu Đặng
Lớp
: KTB45ĐH1

11


Thiết kế môn học Khai Thác Cảng

c. Múc cu

L loi thit b mang hng thụng dng nht ca mỏy trc, nú cú th dựng
nõng hng trc tip, dựng kt hp vi thit b mang hng khỏc nõng

2. Cỏch lp mó hng cho mt cn cu
a. T hm tu - cu
i vi nhng hng hũm cú trng lng ln, vic thnh lp mó hng bng
hai si cỏp 12- 15mm: L 6- 8m. i vi nhng khe h gia hai hũm lin nhau
quỏ nh khụng lun cỏp c, cụng nhõn phi dựng sbeng by to ra khe h
ln hn.
B trớ 2 cụng nhõn hm hng. T khong sỏng hm hng, cụng nhõn dựng
múc lun dõy cỏp hoc dõy dt bao quanh kin hng, sau ú dựng manớ u
mt u cỏp vo u bờn kia ca si cỏp u cũn li c u vo múc cn trc.
Mt kin hng cú th dựng mt dõy hoc cú th dựng hai dõy tu theo kớch thc
v trng lng ca kin hng. Tuyt i khụng c tiu kộo kin hng d gõy
v.
+ Cỏch bc hng trong hm tu
Nhng hũm hng nhng gia ca hm hng, ta ch vic tỡm cỏch u cỏp
cu. Nhng kin hng sõu trong vỏch, vi tu cú trng ti nh khong cỏch t
ming hm n vỏch hm tu nh cú th dựng cỏp tiu ra phớa ngoi m khụng cn
dựng xe nõng ly hng trong vỏch cho cn trc cu lờn.
Sinh viên : Đỗ Hữu Đặng
Lớp
: KTB45ĐH1

12


Thiết kế môn học Khai Thác Cảng

Trọng lợng một lần nâng: Gn

Gn = Gcc + Gh ( ở đây ta coi công cụ mang hàng là , cáp nâng, có trọng
lợng không đáng kể)
=> Gn = Gh
Mỗi lần cần trục chỉ nâng 1 hòm
Vậy Gn = 2.5 T

* chỳ ý: khi lp mó hng phi kim tra cỏc cụng c mang hng nh dõy cỏp,
manớ, chc, kh nng chu lc hay ti trng ca dõy, múc cu, khụng c múc
nhng loi hngcú trng lng bng ti trng ln nht ca dõy.
Khi lun cỏp vo hũm hng phi lun vo v trớ cú kớ hiu xớch, chỳ ý trng
tõm ca hng, khi hng ó c kim tra li v chng buc thỡ cn trc mi c
phộp cu hng lờn.

Vi. LựA Chọn thiết bị tuyến hậu
Thiết bị tuyến hậu là xe nâng:
Xe nõng hng
Sinh viên : Đỗ Hữu Đặng
Lớp
: KTB45ĐH1

13


Thiết kế môn học Khai Thác Cảng
Xe nõng hng t hnh: l loi mỏy nõng hng theo chu k, õy l loi mỏy
xp d va nõng va h hng, va di chuyn vi khong cỏch nh trong kho, bói,
hm tu.
Mỏy nõng h hng t hnh cú th nõng h hng hũm, hng kin, hng thựng.
Thit b lm vic cú th l loi chc nõng hoc dựng ngom kp hng.
H thng ng lc s dng cho mỏy nõng cú th l ng c t trong,

thng gi l xe nõng hng. Ngun ng lc cú th s dng c quy kim, khi ú
xe nõng s lm vic sch s, khụng gõy ụ nhim, m bo yờu cu phũng ho ca
kho. Xe nõng thng s dng trong hm tu, nh kho

Hỡnh v
30

100

h

Sinh viên : Đỗ Hữu Đặng
Lớp
: KTB45ĐH1

14


Thiết kế môn học Khai Thác Cảng

các thông số của xe nâng
Model: FD 35T9
sc nâng : Dài:
Rộng:
Cao:
Vận tốc di chuyển có hàng:
Vận tốc di không có hàng:
Vận tốc hạ lỡi nâng (hàng hòm kiện) không có hàng
Vận tốc nâng hàng (hàng hòm kiện)
Các thông số cho ở bảng :

chỉ tiêu
Gxn
l
b
h
Vh
Vkh
Vn'
Vn

đơn vị
T
m
m
m
km/h
km/h
m/s
m/s

2.5
4
3
3.5
15
20
0.9
0.47

Ghi chú :

Xe nâng đợc tối đa 1 kiện trong 1 lần nâng
vii. Lựa chọn phơng tiện vận tải bộ dến cảng.
Phơng tiện đến cảng của chủ hàng là toa xe
1.Các thông số cho ở bảng

Sinh viên : Đỗ Hữu Đặng
Lớp
: KTB45ĐH1

15


Thiết kế môn học Khai Thác Cảng
đơn
vị
m
T
km/h

chỉ tiêu
Kh ng
T trng
Tc thit k

1
42
80

Chiu di ca toa
Chiu rng ca toa

Chiu cao ca toa
Loi giỏ chuyn hng

L
B
H

m
m
m

14
2.44
2.3
Rumania

ng kớnh bỏnh xe
H thng hóm

R

m

8.38
KE1CSL

2.Bn v cu to

L tx


h

Phần ii: Cân đối khả năng thông qua các khâu

I. tính kích thớc kh0 (bãi)
1. các thông số của kho
1.1 chiều dài kho:
Lk= (0.95 ữ 0.97)* Lct
Lk: chiu di kho
Sinh viên : Đỗ Hữu Đặng
Lớp
: KTB45ĐH1

16


Thiết kế môn học Khai Thác Cảng
Lct: chiu di ca cu tu
Lct = Lt+ L
Lt: chiu di ca tu,
L : khoảng rộng ở hai đầu cầu L = 5ữ 10m

1.2 chiều rng ca kho
Bk =

FXD
Lk

FXD : diện tích xây dựng kho
2. diện tích của kho

2.1 diện tích hữu ích (Fh)
Với hàng hòm kiện ta áp dụng công thức sau:
- Fh=

n

F
i 1

i

Fi: diện tích của đống hàng thứ i
i: đống hàng thứ i trong kho, hàng hoá trong kho đợc xếp thành các lô
Fi =

l *b *n
m*a

- l: chiều dài của hòm hàng
- b: chiều rộng của hòm hàng
- a: hệ số tính đến các khe hở giữa các hòm, các kiện xếp trong đống,
a = (0.94 ữ 0.97)
- n: số hòm hàng xếp trong đống
n=

G * t bq
g

(hòm)


+ tbq : thời gian bảo quản hàng
+ G: Trọng lợng đống hàng bảo quản trong ngày căng thẳng nhất
G=

Q

max
ng

*

: hệ số lu kho

+ g: trọng lợng của một hòm hàng
- m: số lớp xếp trong đống
m=

H
h

d

(lớp)

Hd: chiều cao đống hàng (m)
Sinh viên : Đỗ Hữu Đặng
Lớp
: KTB45ĐH1

17



Thiết kế môn học Khai Thác Cảng
h: chiều cao của một hòm
2.2 diện tích xây dựng kho, FXD
FXD = (1.3 ữ 1.45)*Fh ( m2)

Hình
Hình vẽ
vẽ bãi
bãi (kho)
(kho)

BBk
k

Ta có kết quả tính toán LK ,BK , FXD nh sauLLk
stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

13
14
15
16
17
18
19
20

Sinh viên : Đỗ Hữu Đặng
Lớp
: KTB45ĐH1

chỉ số

đơn vị

Lk
Lct
Lt
L
Bk
Fxd
Fh
Fi
l
b
a
m
Hd

h
n
tbq
G
g
Qngmax

m
m
m
m
m
m2
m2
m2
m
m



lớp
m
m
hòm
ngày
T
T
T

k


n1 = 2

n1 =3

110
113
102.79
10
49.564
5452
3760
3760
1.8
1.6
0.97
3
3.4
1
3799
13
730.6
2.5
1461.2
0.5

110
113
102.79
10

49.564
5452
3760
3760
1.8
1.6
0.97
3
3.4
1
3799
13
730.6
2.5
1461.2
0.5

18


Thiết kế môn học Khai Thác Cảng
Theo nguyên tắc ta làm tròn chiều rộng kho, theo chiều rộng quy chuẩn:
15, 20, 25 m..
Và chiều dài kho tính theo chiều rộng quy chuẩn là
LK =

FXD
BK

Với BK : chiều rộng quy chuẩn

Ta có kết quả tính toán lại LK ,BK , FXD nh sau:
stt
1
2
3
4
5
6

chỉ số

đơn vị

n1 = 2

n1 =3

Lk
Lct
Lt

m
m
m
m

109
113
102.79
10


109
113
102.79
10

m
m2

50
5452

50
5452

L
Bk
FXD

* Lựa chọn sơ đồ:
- Do máy móc là loại hàng hòm nên có thể để ngoài bãi, và che bạt nếu cần
- Từ tình hình hàng hoá đến cảng nhiều, việc xếp dỡ hàng phải đảm bảo việc
xếp hàng, bảo quản và giải phóng tàu nhanh
- Trong sơ đồ ta sử dụng thiết bị xếp dỡ là cần trục
- Thiết bị hậu là xe nâng.
- Theo tính toán chiều rộng kho Bk = 50m
Vậy ta lựa chọn sơ đồ 2 là phù hợp nhất

2


5

** Lợc đồ tính toán
1

6

3

E1
Sinh viên : Đỗ Hữu Đặng
Lớp
: KTB45ĐH1

E3

19


Thiết kế môn học Khai Thác Cảng

Quá trình xếp dỡ hay phơng án xếp dỡ:
Là quá trình chuyển 1Tấn hàng từ phơng tiện vận tải này sang phơng tiện
vận tải khác, từ phơng tiện vận tải thuỷ sang phơng tiện vận tải bộ, từ phơng tiện
vận tải thuỷ vào kho hoặc ngợc lại và cả những công việc dịch chuyển ở nhà kho
hoặc trong cảng thực hiện theo một kế hoạch đã vạch ra.
Quá trình 1: Tàu toa xe tuyến tiền
Quá trình 2: Tàu kho E1
Quá trình 3: kho E1 toa xe tiền
Quá trình 5 : kho E1 kho E3

Quá trình 6: kho E3 toa xe tuyến hậu
II. tuyến tiền
I.1 Năng suất của thiết bị xếp dỡ
1. Nng sut gi :
Phi =

3600
* Ghi (T/M-h)
TCKi

Trong ú :
- Ghi : khi lng hng mt ln nõng ca TBTT theo quỏ trỡnh i
- Tcki : thi gian chu k ca TBTT lm vic theo quỏ trỡnh i

Vi cụng c mang hng l múc cu v loi hng hũm kin thỡ :
Tcki = kf * (tm + tn + tq + th + tt +tm+ tn+ tq+ th + tt)
+ kf : h s phi hp ng thi cỏc ng tỏc ( kf = 0.7 ữ 0.9)
+tm, tn , tq , th, tt : thi gian múc ,nõng, quay, h, , thỏo cú hng
+ tm,tn, tq, th,tt: thi gian múc, nõng, quay, h, thỏo khụng hng
+ tn = th=
+ th = tn=

H
k n *v
n

H
k n *v

+ (2 ữ 3 s) (s)

n

h

+ (2ữ 3 s) (s)
h

Sinh viên : Đỗ Hữu Đặng
Lớp
: KTB45ĐH1

20


Thiết kế môn học Khai Thác Cảng


+ tq = tq= 6 * n *k + (2 ữ 4 s) (s)
q
+ tm = tt = 7 (s)
+ tm = tt = 8 (s)
Vi :
Kn: h s s dng sc nõng ca cn trc
- : gúc quay ca cn trc, n v l ()
Quỏ trỡnh 1,2,3 : = 90,180,90
- vn : vn tc nõng , cú hng vnc , khụng hng vno
- vh ; vn tc h, cú hng vhc, khụng hng vho
- n: tc quay, n v l (vũng/phỳt) n = 1 ữ 3 vũng/phỳt
- kq : h s s dng tc quay
- Hn : chiu cao nõng hng

+ Ttheo quỏ trỡnh 1 v 2

Hh

0.5 m

Hn
h

MNTB

d

TTB

HT/2

HCT

Hn = (TTB HT/2)+(HCT MNTB) + d + h + 0.5 (m)

Sinh viên : Đỗ Hữu Đặng
Lớp
: KTB45ĐH1

21


Thiết kế môn học Khai Thác Cảng
TTB: mn nc trung bỡnh ca tu

Tch

TTB= T

kh

MNTB: mc nc trung bỡnh ti cng
MNTB =

MNLN
MNNN

d: chiu cao t mt t n sn toa xe , d= 0.8; 1; 1.2 m tu theo trng
ti. õy ta chn dtoaxe = 0.8m,
h: chiu cao toa xe khụng thnh v khụng mui
+ theo quỏ trỡnh 3

Hh

0.5 m

Hn

h

MNTB

d

HT/2


TTB

Hd/2

HCT

Hn = d + h + 0.5 Hd/2 (m)
vi:
Hd : chiu cao ng hng
- Hh: chiu cao h hng
+ vi quỏ trỡnh 1, toa xe, khụng thnh khụng mui ta tớnh theo
cụng thc sau
Hh = h + 0.5
Sinh viên : Đỗ Hữu Đặng
Lớp
: KTB45ĐH1

22


Thiết kế môn học Khai Thác Cảng
+ Vi quỏ trỡnh 2 cn trc xp hng lờn bói
Hh = Hd/2 +0.5
+ Vi quỏ trỡnh 3
Hh = Hd +0.5-d
2. Nng sut ca :
Pcai = Phi * ( Tca Tng) ( T/M- ca )
Trong ú:
- Tca : thi gian trong 1 ca

nca : s ca trong 1 ngy, nca = 4 (ca)
- Tng : thi gian ngng vic trong mt ca, Tng = 1.5 h
3. Nng sut ngy :
Pi = Pcai * nca ( T/M- ngy )
Kt qu tớnh toỏn c cho bng
stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

chỉ tiêu
Tck
kf
tm
tn

tq
th
tt
tm'
tn'
tq'
t'h
tt'
Hn
Hh
kn
vnc
vhc
vno

Sinh viên : Đỗ Hữu Đặng
Lớp
: KTB45ĐH1

đơn vị
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s

s
m
m
m/phút
m/phút
m/phút

i=1
120
0.9
16
17.4
13.4
9
12
13
9
13.4
17.4
13
4.8
2.8
0.8
25
35
60

i=2
131
0.9

16
17.4
20.8
7.7
12
13
7.7
20.8
17.4
13
4.8
2.2
0.8
25
35
60

i=3
106
0.9
16
8.7
13.4
9.6
12
13
9.6
13.4
8.7
13

1.9
3.1
0.8
25
35
60

23


Thiết kế môn học Khai Thác Cảng
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36


vho

n
kq
TTB
MNTB
d
htoaxe
HT
HCT
Tca
Tng
T
Gh
Ph
Pca
nca
P

m/phút
độ
vòng/phút
m
m
m
m
m
m
h
h

h
T
T/M-h
T/M-ca
ca
T/M-ngày

70
90
2
0.8
4.1
8
0.8
2.3
8.8
9.5
6
1.5
18
2.5
75
338
4
1352

70
180
2
0.8

4.1
8
0.8
2.3
8.8
9.5
6
1.5
18
2.5
68.7
309
4
1236

70
90
2
0.8
4.1
8
0.8
2.3
8.8
9.5
6
1.5
18
2.5
84.9

382
4
1528

I.2 khả năng thông qua của tuyến tiền
1.Kh nng thụng qua ca 1 TBTT :
1

1

+
+ (T/M ngy)
PTT =
P2 P3
P1

P1,P2,P3: nng sut ngy ca TBTT lm vic quỏ trỡnh 1,2,3
: h s lu kho ln 1, = 0.5
: h s chuyn t kho tin phng ra toa xe tuyn tin,
= ( * E1)/ E
trong ú:
E: l tng din tớch kho theo lng hng n cng trong ngy ln nht :
E = Eh = *tbq*Qngmax
2.S lng TBTT ti thiu b trớ trờn ton tuyn cu tu :NTTmin

Sinh viên : Đỗ Hữu Đặng
Lớp
: KTB45ĐH1

24



Thiết kế môn học Khai Thác Cảng
NTT

min

=

Qngmax
PTT

Q

max

Q

max

ng

ng

(mỏy)

: lợng hàng đến cảng trong ngày lớn nhất
= kđh*

Q


n

Tn

Qn : lợng hàng đến cảng trong 1 năm , Qn= 400000 T
kđh: hệ số không điều hoà về hàng hoá đến cảng ,kđh= 1.2
Tn : thời gian làm việc trong năm của cảng
Tcl : thời gian công lịch, Tcl = 365 (ngày)
Ttt : thời gian ngừng việc do ảnh hởng của thời tiết trong năm ,
Ttt = 10%Tcl
Tn =Tcl - Ttt = 365 10%*365 = 328.5 (ngày)
3. S lng TBTT b trớ trờn 1 cu tu : n1
Điều kiện: n1min n1 n1max
3.1 .S lng TBTT ti thiu b trớ trờn 1 cu tu : n1min
Cỏch 1:
T.PM

n1min = P (mỏy)
TT
- T : thi gian lm vic trong mt ngy
T = nca . (Tca - Tng)
- PM : mc gi tu (T/tu - gi)
PM : ph thuc vo trang thit b xp d cng v loi tu.
Mc gi tu : là một con tàu trong 1 giờ , cảng làm việc đợc bao nhiêu tấn.
Nó tuỳ thuộc vào khả năng của từng cảng, phụ thuộc vào mức trang bị kĩ
thuật hoặc tổ chức sản xuất ở cảng v loi tu.

Sinh viên : Đỗ Hữu Đặng
Lớp

: KTB45ĐH1

25


×