Tiểu luận kinh tế lương phân tích mối quan hệ .doc

18 11.5K 102
Tiểu luận kinh tế lương phân tích mối quan hệ .doc

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

Thông tin tài liệu

Tiểu luận kinh tế lương phân tích mối quan hệ

GVHD : Nguyễn Quang CườngMỤC LỤCPhần I : CƠ SỞ LÝ LUẬN .2I.1.Vấn đề nghiên cứu .2I.2.Lí do chọn đề tài .2I.3.Định nghĩa các biến trong kinh tế học .2Phần II : THIẾT LẬP, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNHII.1. Xây dựng mô hình .3II.2. Mô tả số liệu .3II.3. Phân tích kết quả thực nghiệm .3II.4. Thống kê mô hình .4II.5. Kiểm định giả thiết và đánh giá mức độ phù hợp của mô hình 5Phần III : KIỂM ĐỊNH VÀ KHẮC PHỤC CÁC HIỆN TƯỢNG TRONG MÔ HÌNH HỒI QUY .7III.1. Ma trận tương quan .7III.2. Kiểm định sự tồn tại của đa cộng tuyến .7III.3. Kiểm định phương sai sai số thay đổi 8III.3.1.Kiểm định mô hình ban đầu .8III.3.2 Kiểm định mô hình sau khi đã loại bỏ biến 8III.4. Kiểm định Tự tương quan .8III.5. Kiểm định các biến có ảnh hưởng đến mô hình không 9Phần IV : KẾT LUẬN 11PHỤ LỤC .12Trang 1 GVHD : Nguyễn Quang CườngPhần І : CƠ SỞ LÝ LUẬNI.1.Vấn đề nghiên cứu: Thử nghiệm xây dựng mô hình kinh tế lượng để phân tích những tác động, ảnh hưởng của tổng giá trị nhập khẩu,dân số, chỉ số giá tiêu dùng, tỷ lệ lạm phát đến tổng sản phẩm quốc nội của 32 nước trên thế giới năm 2008.I.2.Lí do chọn đề tài: - Trước hết,cũng như nhưng môn học khác mà chúng em đều có bài thực hành nhóm,môn Kinh tế lượng cũng vậy.Nhận thấy đề tài nhóm môn Kinh tế lượng có liên quan đến lĩnh vực kinh tế,trong lúc tìm hiểu những giá trị có liên quan đến nền kinh tế sẽ giúp cho chúng em hiểu thấu đáo hơn những đại lượng ấy là bản chất là như thế nào,quan hệ với nhau như thế nào và đồng thời sẽ giúp ích cho việc nghiên cứu các môn học khác như kinh tế vĩ mô,vi mô…cũng như cho công việc sau này.-Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung đang tiến lên quá trình hội nhập khu vực,hội nhập quốc tế điều đó tạo nên sự thuận lợi về quan hệ quốc tế,học tập phát triển và lưu thông buôn bán hàng hóa trở nên dễ dàng hơn- Năm 2008 là một năm đầy biến động về kinh tế:khủng hoảng tài chính toàn cầu không nhiều thì ít cũng chịu ảnh hưởng đến tổng giá trị nhập khẩu, chỉ số gía tiêu dùng và tỷ lệ lạm phát của hầu hết các nước trên thế giới-Cuối cùng,năn 2008 là năm đầykhó khăn nhất của hầu hết các nước trên thế giới trong khi đó vấn đề dân số cũng là nột đề tài nóng hổi.Việc nghiên cứu những tác động của của tổng giá trị nhập khẩu,dân số, chỉ số giá tiêu dùng và tỷ lệ lạm phát giúp ta biết được mức độ ảnh hưởng của chúng đến tổng sản phẩm quốc nội là như thế nào.Thông qua việc tìm hiểu lý thuyết cũng như những chỉ tiêu, hiểu được những đặc điểm, tính chất và xu hướng phát triển để từ đó đưa ra những định hướng, giải pháp tối ưu nhất.Đó là lí do nhóm chúng em chọn nghiên cứu đề tài này.I.3. Định nghĩa của các biến trong kinh tế họcTổng sản phẩm quốc nội hay GDP (viết tắt của Gross Domestic Product) là giá trị tính bằng tiền của tất cả sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm. GDP là số đo về giá trị của hoạt động kinh tế quốc gia. Để tính GDP, người ta sử dụng rất nhiều các dữ liệu sơ cấp, được tập hợp từ các nguồn thống kê ổn định khác nhau. Mục tiêu của việc tính GDP là tập hợp các thông tin rời rạc lại thành một con số bằng thước đo tiền tệ, ví dụ Đồng Việt Nam (VNĐ) hay đô-la Mỹ (US Dollar) -- con số nói lên giá trị của tổng thể các hoạt động.Trang 2 GVHD : Nguyễn Quang CườngPhần II: THIẾT LẬP, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNHII.1. Xây dựng mô hình Mô hình gồm 4 biến: - Biến phụ thuộc : Tổng sản phẩm quốc nội GDP (Đơn vị tính: tỷ đôla Mỹ) - Biến độc lập : + Tổng giá trị nhập khẩu IP (Đơn vị tính : tỷ đô la mỹ) + Dân số P (Đơn vị tính : Ngàn người)+ Chỉ số giá tiêu dùng I ( Đơn vị tính: % ) + Tỷ lệ lạm phát K ( Đơn vị tính : % ) GDPi = β1 + β2 IPi +β3Pi + β4Ii + β5Ki +Vi II.2. Mô tả số liệu- Số liệu tìm được từ các trang web : http://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_qu%E1%BB%91c_gia_theo_GDP_(PPP)_n%C4%83m_2008https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/nl.htmlhttp://en.wikipedia.org/wiki/Corruption_Perceptions_Indexhttp://en.wikipedia.org/wiki/List_of_countries_by_population - Bảng số liệu :( Xem bảng 1 phần phụ lục) - Mối quan hệ giữa các biến (Xem biểu đồ 1,2,3 phần phụ lục)II.3. Phân tích kết quả thực nghiệm Kết quả chạy mô hình từ phần mềm Eviews (Xem bảng 2 phần phụ lục ) Mô hình hồi quy tổng thể : (PRF) GDPi = β1+β2 IPi+β3 Pi+ β4Ii + β5Ki +Vi Mô hình hồi quy mẫu: (SRF) GDPi = ∧1β + ∧2β IPi + βˆ3 Pi + 4βIi + β5Ki + ei ( ei là ước lượng của Vi) (SRF) GDPi = - 520.0262 + 5.537833 IPi + 0.001936Pi - 85.67018 Ii + 35.41931 Ki + ei Ý nghĩa của các hệ số hồi quy:o Đối với ∧1β= - 520.0262 có ý nghĩa là tổng giá trị nhập khẩu,dân số, chỉ số giá tiêu dùng, tỷ lệ lạm phát đồng thời bằng 0 thì GDP đạt giá trị lớn nhất là 520.0262 tỷ đô la Mỹ/năm.Trang 3 GVHD : Nguyễn Quang Cườngo Đối với ∧2β= 5.537833 có ý nghĩa là khi dân số, chỉ số giá tiêu dùng, tỷ lệ lạm phát không đổi và nếu tổng giá trị nhập khẩu tăng (giảm) 1 tỷ đôla Mỹ/năm thì GDP tăng (giảm) 5.537833 tỷ đôla Mỹ/năm.o Đối với ∧3β= 0,001936 có ý nghĩa là khi tổng giá trị nhập khẩu, chỉ số giá tiêu dùng, tỷ lệ lạm phát không đổi và nếu dân số tăng (giảm) 1 ngàn người/năm thì GDP tăng (giảm) 0,001936 tỷ đôla Mỹ/năm.o Đối với 4β= - 85.67018 có nghĩa là khi tổng giá trị nhập khẩu, dân số, tỷ lệ lạm phát không đổi và nếu chỉ số giá tiêu dùng tăng (giảm) 1 %/năm thì GDP giảm (tăng) 85.67018 tỷ đôla Mỹ/năm.o Đối với 5β= 35.41931 có ý nghĩa là khi tổng giá trị nhập khẩu, dân số, chỉ số giá tiêu dùng không đổi và nếu tỷ lệ lạm phát tăng (giảm) 1%/năm thì GDP tăng (giảm) 35.41931 tỷ đôla Mỹ/năm.II.4. Thống kê mô hìnhCác số liệu thu thập đã được nhóm thống kê lại bằng Eviews như sau:II.5. Kiểm định giả thiết và đánh giá mức độ phù hợp của mô hình II.5.1. Hệ số thu được từ hàm hồi quy có phù hợp với lý thuyết kinh tế không ?-Hệ số chặn: Kiểm định giả thiết : ≠=0:0:1110ββHHTrang 4 GVHD : Nguyễn Quang Cường Tiêu chuẩn kiểm định : t =)(111βββse∗−= 939,34870 - 520,0262-= -0,553629 )27(025.0)532(2/tt=−α=2,05183Vì 553629,0=t < )27(025.0)532(2/tt=−α= 2,05183  Chấp nhận 0H → β1 = 0 → Hệ số chặn không có ý nghĩa -Hệ số góc :  Kiểm định giả thiết: <≥0:0:2120ββHHTiêu chuẩn kiểm định : 0,4865550-5,537833)(2*22=−=∧∧βββSet= 11,381720 )27(05,0)532(tt=−α= 1,703288 Vì t = 11,381720 > - )27(05,0)532(tt −=−α= 1,703288  chấp nhận0H ≥2β 0 → Không phù hợp với lý thuyết kinh tế (Khi nhập khẩu tăng => GDP sẽ giảm) Kiểm định giả thiết <≥0:0:3130ββHHTiêu chuẩn kiểm định : 0,0007250-0,001936)(3*33=−=∧∧βββSet= 2,670348 )27(05,0)532(tt=−α= 1,703288Vì t = 2,670348 > - )27(05,0t =1,703288Chấp nhận 0H ≥3β 0 → Phù hợp với lý thuyết kinh tếTrang 5 GVHD : Nguyễn Quang Cường Kiểm định giả thiết >≤0:0:4140ββHHTiêu chuẩn kiểm định : 112,258685,67018)(44*4=−=∧∧βββSet= 0,763150 )27(05,0)532(tt=−α=1,703288 Vì t = 0,763150 < )27(05,0)532(tt =−α= 1,703288  Chấp nhận 0H 4β≤ 0 → Phù hợp với lý thuyết kinh tế Kiểm định giả thiết <≥0:0:5150ββHHTiêu chuẩn kiểm định : 50,649120-35,41931)(5*55=−=∧∧βββSet= 0,699308 )27(05,0)532(tt=−α= 1,703288Vì t = 0,699307 > - )27(05,0t =1,703288Chấp nhận 0H ≥5β 0 → Phù hợp với lý thuyết kinh tếII.5.2 Đo độ phù hợp của mô hình R2=0,881281 (theo bảng 1 phụ lục)+ Mô hình có phù hợp không ?Kiểm định giả thiết : >=0:0:2120RHRH ( 0H: Mô hình không phù hợp ; 1H: Mô hình phù hợp )Tiêu chuẩn kiểm định: 2211RRkknF−×−−= = 50,106948 Fα( k – 1; n - k) = F0,05 (4;27) = 2,727765Vì : F > Fα ( k – 1; n - k)→ Bác bỏ 0H, tức là mô hình hồi quy là phù hợpTrang 6 GVHD : Nguyễn Quang CườngPhần III : KIỂM ĐỊNH VÀ KHẮC PHỤC CÁC HIỆN TƯỢNG TRONGMÔ HÌNH HỒI QUYIII. 1. Ma trận tương quan: (Xem bảng 3 phần Phụ Lục) Xem xét qua ma trận tương quan của các biến :- Tương quan giữa chỉ số giá tiêu dùng (I) và tỷ lệ lạm phát (K) là thấp nhất,mang dấu âm -0,650480 (tức có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với nhau).- Tương quan giữa tổng giá trị nhập khẩu (X2) và Dân số (P) là cao nhất 0,327865. III.2. Kiểm định sự tồn tại của đa cộng tuyến Hồi qui mô hình IP phụ thuộc vào dân số(P),chỉ số giá tiêu dùng (I) và tỷ lệ lạm phát (K) để kiểm định mô hình ban đầu có hiện tượng đa cộng tuyến không. Mô hình hồi quy phụ: IPi = α1 + α3 Pi +α4Ii+α5Ki +ViHồi qui mô hình hồi quy phụ theo IP ( Xem bảng 4 phần phụ lục) 22R→= 0,311678 Ta có k’= k-1= 4, n = 32 F =222211''RRkkn−×−−= 4,226212 F0,05(4,28) = 2.714076 F > Fα(k’-1; n-k’) Vậy mô hình ban đầu có tồn tại hiện tượng đa cộng tuyến. Biện pháp khắc phục: Loại bỏ biến P hoặc I khỏi mô hình ban đầu. Hồi quy lại mô hình trong đó loại bỏ biến P: (Xem bảng 5 phần Phụ lục) Mô hình hồi quy đã loại bỏ P : GDPi = 323.5583+ 6.052403IPi - 205.8484Ii + 21.67287Ki + Vi R2loại P = 0,849927 Hồi quy lại mô hình trong đó loại bỏ biến I: (Xem bảng 6 phần Phụ lục) Mô hình hồi quy đã loại I : GDPi = -1173.288+ 5.483870IPi + 0.002158Pi +59.29650Ki +ViTrang 7 GVHD : Nguyễn Quang Cường =>R2loại K = 0,878720 So sánh R2 ở 2 mô hình hồi quy lại ta thấy R2loại P < R2loại I Vậy loại bỏ biến I ra khỏi mô hình thì mô hình sẽ tốt hơn .III.3. Kiểm định phương sai sai số thay đổi:( Dùng kiểm định White) III.3.1.Kiểm định mô hình ban đầu (Xem bảng 7 phần Phụ lục)Giả sử Ho : Phương sai của sai số không đổi. Sử dụng kiểm định White: n.R2= 25,86588 n.R2 = 25,86588 > χ2(0.05,14) = 23,6848 : Bác bỏ H0 , nghĩa là có tồn tại phương sai của sai số thay đổi.III.3.2 Kiểm định mô hình sau khi đã loại bỏ biến (Xem bảng 8 phần Phụ lục)Giả sử Ho : Phương sai của sai số không đổi.Sử dụng kiểm định White: n.R2= 23,32217n.R2 = 23,32217 > χ2(0.05,9) = 16,919 : Chấp nhận Ho, nghĩa là có phương sai của sai số thay đổi.III.4. Kiểm định Tự tương quan  Kiểm định Durbin WatsonXét mô hình hồi quy :Trang 8 GVHD : Nguyễn Quang CườngE(GDP/IP,P,I,K) = β1+β2 IPi+β3 Pi+ β4Ii + β5Ki +ViGiả thiết H0 : Không có tự tương quan dương hoặc âm.Ta có:d = ∑∑−−221)(iiieee= 1,757226với n=32 ; 5%α =k = 5⇒k' = 5 - 1= 4 Tra bảng ta có:Ld=1,177 dU = 1,732 dU d 4 – dU  dU < d < 4-dU => theo quy tắc kiểm định thì ta không bác bỏ H0 ⇒Mô hình không có tự tương quan dương hoặc âm.III.5. Kiểm định các biến có ảnh hưởng đến mô hình khôngXét sự cần thiết của các biến:*IP:KĐGT : ≠=0:0:2120ββHHTa có : 0,4865550-5,537833)(2*22=−=∧∧βββSet = 11,381720 )27(025.0)532(2/tt=−α=2,05183=> t > )27(025,0t⇒ bác bỏ H0 ⇒ biến IP có ảnh hưởng đến mô hình.Không được bỏ đi biến IP trong mô hình. *Biến P:KĐGT : ≠=0:0:3130ββHHTrang 9 GVHD : Nguyễn Quang CườngTa có :0,0007250-0,001936)(3*33=−=∧∧βββSet= 2,670348 )27(025.0)532(2/tt=−α=2,05183 t > )(2knt−α ⇒ Bác bỏ H0 ⇒ biến P có ảnh hưởng đến mô hình.Không được bỏ đi biến P trong mô hình*Biến I KĐGT : ≠=0:0:4140ββHHTa có : 112,258685,67018)(4*44=−=∧∧βββSet= 0,763150 )27(025.0)532(2/tt=−α=2,05183 => t< )(2knt−α=> chấp nhận H0 , tức là biến I không ảnh hưởng đến mô hình, có thể bỏ đi trong trường hợp cần thiết.*Biến K KĐGT : ≠=0:0:5150ββHHTa có : 50,649120-35,41931)(5*55=−=∧∧βββSet= 0,699308 )27(025.0)532(2/tt=−α=2,05183 => t< )(2knt−α=> chấp nhận H0 , tức là biến K không ảnh hưởng đến mô hình, có thể bỏ đi trong trường hợp cần thiết.Trang 10 [...]... +59.29650K i +V i Trang 7 GVHD : Nguyễn Quang Cường Bảng 5 : Mơ hình hồi quy đã loại bỏ biến P(X3) Trang 15 GVHD : Nguyễn Quang Cường MỤC LỤC Phần I : CƠ SỞ LÝ LUẬN 2 I.1.Vấn đề nghiên cứu 2 I.2.Lí do chọn đề tài 2 I.3.Định nghĩa các biến trong kinh tế học 2 Phần II : THIẾT LẬP, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ MƠ HÌNH II.1. Xây dựng mơ hình 3 II.2. Mơ tả số liệu 3 II.3. Phân tích kết quả thực nghiệm 3 II.4. Thống... hợp của mơ hình II.5.1. Hệ số thu được từ hàm hồi quy có phù hợp với lý thuyết kinh tế không ? -Hệ số chặn: Kiểm định giả thiết :    ≠ = 0: 0: 11 10 β β H H Trang 4 GVHD : Nguyễn Quang Cường Phần III : KIỂM ĐỊNH VÀ KHẮC PHỤC CÁC HIỆN TƯỢNG TRONG MƠ HÌNH HỒI QUY III. 1. Ma trận tương quan: (Xem bảng 3 phần Phụ Lục) Xem xét qua ma trận tương quan của các biến : - Tương quan giữa chỉ số giá tiêu... ơn thầy Nguyễn Quang Cường đã tận tình giúp đỡ và trang bị cho chúng em những kiến thức, kỹ năng cần thiết để chúng em hoàn thành đề tài này. 5.Tài liệu tham khảo - Giáo trình Kinh tế lượng, hướng dẫn báo cáo đề tài, hướng dẫn sử dụng các phần mềm thống kê kinh tế của thầy Nguyễn Quang Cường- Đại học Duy Tân. - Các website : www.wikipedia.org www.cia.gov Trang 11 GVHD : Nguyễn Quang Cường o Đối...GVHD : Nguyễn Quang Cường Phần IV : KẾT LUẬN 1.Từ những kiểm định ở trên ta có thể rút ra một số kết luận sau: - Tổng giá trị nhập khẩu,dân số, chỉ số giá tiêu dùng, tỷ lệ lạm phát ảnh hưởng đến tổng sản phẩm quốc nội của 32 nước trên thế giới năm 2008 - Mơ hình lựa chọn phù hợp với lí thuyết kinh tế - IP, P, I, K xác định được 88,1281 % sự biến động của... 0,000725 0-0,001936 )( 3 * 33 = − = ∧ ∧ β ββ Se t = 2,670348 )27( 05,0 )532( tt = − α = 1,703288 Vì t = 2,670348 > - )27( 05,0 t =1,703288 Chấp nhận 0 H  ≥ 3 β 0 → Phù hợp với lý thuyết kinh tế Trang 5 GVHD : Nguyễn Quang Cường Phần II: THIẾT LẬP, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ MƠ HÌNH II.1. Xây dựng mơ hình Mơ hình gồm 4 biến: - Biến phụ thuộc : Tổng sản phẩm quốc nội GDP (Đơn vị tính: tỷ đơla Mỹ) - Biến độc lập : + Tổng... http://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s %C3%A1ch_qu%E1%BB%91c_gia_theo_GDP_(PPP)_n%C4%83m_2008 https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/nl.html http://en.wikipedia.org/wiki/Corruption_Perceptions_Index http://en.wikipedia.org/wiki/List_of_countries_by_population - Bảng số liệu :( Xem bảng 1 phần phụ lục) - Mối quan hệ giữa các biến (Xem biểu đồ 1,2,3 phần phụ lục) II.3. Phân tích kết quả thực nghiệm Kết quả chạy mơ hình từ phần mềm Eviews (Xem bảng 2 phần phụ lục )  Mơ hình hồi quy tổng thể : (PRF) GDP i = β 1 + β 2 IP i + β 3 P i +... 0 H → β 1 = 0 → Hệ số chặn khơng có ý nghĩa -Hệ số góc :  Kiểm định giả thiết:    < ≥ 0: 0: 21 20 β β H H Tiêu chuẩn kiểm định : 0,486555 0-5,537833 )( 2 * 22 = − = ∧ ∧ β ββ Se t = 11,381720 )27( 05,0 )532( tt = − α = 1,703288 Vì t = 11,381720 > - )27( 05,0 )532( tt −= − α = 1,703288  chấp nhận 0 H  ≥ 2 β 0 → Không phù hợp với lý thuyết kinh tế (Khi nhập khẩu tăng... (Xem bảng 3 phần Phụ Lục) Xem xét qua ma trận tương quan của các biến : - Tương quan giữa chỉ số giá tiêu dùng (I) và tỷ lệ lạm phát (K) là thấp nhất,mang dấu âm -0,650480 (tức có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với nhau). - Tương quan giữa tổng giá trị nhập khẩu (X2) và Dân số (P) là cao nhất 0,327865. III.2. Kiểm định sự tồn tại của đa cộng tuyến Hồi qui mơ hình IP phụ thuộc vào dân số(P),chỉ số giá tiêu... HỒI QUY 7 III.1. Ma trận tương quan 7 III.2. Kiểm định sự tồn tại của đa cộng tuyến 7 III.3. Kiểm định phương sai sai số thay đổi 8 III.3.1.Kiểm định mô hình ban đầu 8 III.3.2 Kiểm định mơ hình sau khi đã loại bỏ biến 8 III.4. Kiểm định Tự tương quan 8 III.5. Kiểm định các biến có ảnh hưởng đến mơ hình khơng 9 Phần IV : KẾT LUẬN 11 PHỤ LỤC 12 Trang 1 GVHD : Nguyễn Quang Cường Tiêu chuẩn kiểm định... Chấp nhận 0 H  4 β ≤ 0 → Phù hợp với lý thuyết kinh tế  Kiểm định giả thiết      < ≥ 0: 0: 5 1 50 β β H H Tiêu chuẩn kiểm định : 50,64912 0-35,41931 )( 5 * 55 = − = ∧ ∧ β ββ Se t = 0,699308 )27( 05,0 )532( tt = − α = 1,703288 Vì t = 0,699307 > - )27( 05,0 t =1,703288 Chấp nhận 0 H  ≥ 5 β 0 → Phù hợp với lý thuyết kinh tế II.5.2 Đo độ phù hợp của mơ hình R 2 =0,881281 . nhóm,môn Kinh tế lượng cũng vậy.Nhận thấy đề tài nhóm môn Kinh tế lượng có liên quan đến lĩnh vực kinh tế, trong lúc tìm hiểu những giá trị có liên quan đến. www.cia.govTrang 11 GVHD : Nguyễn Quang CườngPHỤ LỤCBiểu đồ 1 : Mối quan hệ giữa chỉ số giá tiêu dùng(X4) và tỷ lệ lạm phát (X5)Biểu đồ 2: Mối quan hệ giữa tổng giá trị

Ngày đăng: 19/08/2012, 00:24

Hình ảnh liên quan

II.4. Thống kê mô hình - Tiểu luận kinh tế lương phân tích mối quan hệ .doc

4..

Thống kê mô hình Xem tại trang 4 của tài liệu.
II.5. Kiểm định giả thiết và đánh giá mức độ phù hợp của mô hình - Tiểu luận kinh tế lương phân tích mối quan hệ .doc

5..

Kiểm định giả thiết và đánh giá mức độ phù hợp của mô hình Xem tại trang 4 của tài liệu.
II.5.2 Đo độ phù hợp của mô hình - Tiểu luận kinh tế lương phân tích mối quan hệ .doc

5.2.

Đo độ phù hợp của mô hình Xem tại trang 6 của tài liệu.
⇒ Mô hình không có tự tương quan dương hoặc âm. - Tiểu luận kinh tế lương phân tích mối quan hệ .doc

h.

ình không có tự tương quan dương hoặc âm Xem tại trang 9 của tài liệu.
⇒ Bác bỏ H0 ⇒ biến P có ảnh hưởng đến mô hình.Không được bỏ đi biến P trong mô hình *Biến I  KĐGT :             ≠=0:0:4140ββHH - Tiểu luận kinh tế lương phân tích mối quan hệ .doc

c.

bỏ H0 ⇒ biến P có ảnh hưởng đến mô hình.Không được bỏ đi biến P trong mô hình *Biến I KĐGT : ≠=0:0:4140ββHH Xem tại trang 10 của tài liệu.
Bảng 1- Bảng số liệu về GDP, Sản lượng nhập khẩu(IP), Dân số(P), Chỉ số giá tiêu dùng(I), Tỷ lệ lạm phát(K) của 32 nước năm 2008 - Tiểu luận kinh tế lương phân tích mối quan hệ .doc

Bảng 1.

Bảng số liệu về GDP, Sản lượng nhập khẩu(IP), Dân số(P), Chỉ số giá tiêu dùng(I), Tỷ lệ lạm phát(K) của 32 nước năm 2008 Xem tại trang 13 của tài liệu.
Bảng 2: Mô hình hồi quy - Tiểu luận kinh tế lương phân tích mối quan hệ .doc

Bảng 2.

Mô hình hồi quy Xem tại trang 14 của tài liệu.
Bảng 3: Ma trận tương quan - Tiểu luận kinh tế lương phân tích mối quan hệ .doc

Bảng 3.

Ma trận tương quan Xem tại trang 14 của tài liệu.
Bảng 5: Mô hình hồi quy đã loại bỏ biến P(X3) - Tiểu luận kinh tế lương phân tích mối quan hệ .doc

Bảng 5.

Mô hình hồi quy đã loại bỏ biến P(X3) Xem tại trang 15 của tài liệu.
Bảng 5: Mô hình hồi quy đã loại bỏ biến P(X3) - Tiểu luận kinh tế lương phân tích mối quan hệ .doc

Bảng 5.

Mô hình hồi quy đã loại bỏ biến P(X3) Xem tại trang 15 của tài liệu.
Bảng 6 Mô hình hồi quy đã loại bỏ biến I(X4) - Tiểu luận kinh tế lương phân tích mối quan hệ .doc

Bảng 6.

Mô hình hồi quy đã loại bỏ biến I(X4) Xem tại trang 16 của tài liệu.
Bảng 7: KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG SAI SAI SỐ THAY ĐỔI (mô hình ban đầ u) - Tiểu luận kinh tế lương phân tích mối quan hệ .doc

Bảng 7.

KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG SAI SAI SỐ THAY ĐỔI (mô hình ban đầ u) Xem tại trang 17 của tài liệu.
Bảng 8: Kiểm định phương sai sai số thay đổi sau khi đã loại bỏ biến I(X4) - Tiểu luận kinh tế lương phân tích mối quan hệ .doc

Bảng 8.

Kiểm định phương sai sai số thay đổi sau khi đã loại bỏ biến I(X4) Xem tại trang 18 của tài liệu.

Từ khóa liên quan

Tài liệu cùng người dùng

Tài liệu liên quan