Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – PGD THỐNG NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 74 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
Á CHÂU – PGD THỐNG NHẤT

Ngành

: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Giảng viên hƣớng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
MSSV: 1154020693

TS. PHAN MỸ HẠNH
LƢỢNG ĐÌNH NHƢ
Lớp: 11DTDN3

TP. Hồ Chí Minh, 2015

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong


báo cáo thực tập tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại Ngân hàng TMCP Á Châu – PGD
Thống Nhất, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày…tháng …năm 2015.
Sinh viên thực tập.

LƢỢNG ĐÌNH NHƢ

ii


LỜI CẢM ƠN
Sau bốn năm học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Công NghệTP.HCM, em
đã tiếp thu đƣợc nhiều kiến thức bổ ích về Tài chính – Ngân Hàng. Đây là
những nền móng cơ bản vững chắc nhất để em vững bƣớc trên con đƣờng sự
nghiệp sau này. Qúa trình thực tập tại ACB – PGD Thống Nhất là thời gian để
em tìm hiểu tình hình thực tế hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
ngân hàng.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trƣờng Đại Học Công Nghệ Tp.HCM.
Nhất là các thầy cô khoa Tài chính – Kế toán đã tận tâm giảng dạy cho em trong
thời gian em học tập tại trƣờng. Đặc biệt, em vô cùng cảm ơn cô Phan Mỹ Hạnh,
là giảng viên trực tiếp hƣớng dẫn em trong suốt thời gian em thực hiện báo cáo
thực tập này.
Em cũng xin cảm ơn anh Nguyễn Văn Thắng – Giám đốc PGD Thống Nhất đã
tạo điều kiện tốt nhất cho em thực tập tại ngân hàng. Cám ơn các anh chị nhân
viên phòng tín dụng đã tận tình chỉ bảo cho em những kiến thức, kinh nghiệm
thực tế về hoạt động tín dụng tại ngân hàng.
Em xin chúc các thầy cô khoa Tài chính – Kế toán, đặc biệt là cô Phan Mỹ
Hạnh thật nhiều sức khỏe, thành công, hạnh phúc. Chúc khoa Tài chính-Kế toán
sẽ ngày càng vững mạnh, đào tạo cho đất nƣớc thêm nhiều những cử nhân ngân

hàng.
Em xin chúc Giám đốc, các anh chị phòng tín dụng sức khỏe, thành đạt thăng
tiến trong sự nghiệp. Chúc cho phòng giao dịch ACB Thống Nhất kinh doanh
ngày càng lớn mạnh, và hoạt động kinh doanh đạt hiểu quả cao.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thành phố HCM ,ngày…tháng… năm 2015
Sinh viên thực tập.
LƢỢNG ĐÌNH NHƢ

iii


iv


v


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
1.1

Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Á Châu ACB. ........ 3

1.1.1

Sơ lƣợc về Ngân hàng TMCP Á Châu ACB. .............................................. 3

1.1.2


Giới thiệu Ngân hàng TMCP ACB – PGD Thống Nhất TP.HCM ........... 4

1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức,chức năng nhiệm vụ của các phòng ban tại ngân
hàng ACB – PGD Thống Nhất. .................................................................................... 5
1.2.1
Nhất.

Cơ cấu bộ máy tổ chức Ngân hàng TMCP Á Châu – PGD Thống
5

1.2.2

Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban. ..................................................... 5

1.3 Tình hình nhân sự tại Ngân hàng TMCP Á Châu - PGD Thống Nhất
Tp.HCM .......................................................................................................................... 7
1.4

Kết quả hoạt động kinh doanh tại ACB –PGD Thống Nhất (2012 -2014) .... 8

1.5

Những vấn đề cơ bản về tín dụng cá nhân....................................................... 10

1.5.1

Khái niệm tín dụng cá nhân. ....................................................................... 10

1.5.2


Đặc điểm tín dụng cá nhân .......................................................................... 10

1.5.3

Vai trò của tín dụng cá nhân trong nền kinh tế. ...................................... 13

1.6

Một số quy định chung và quy trình nghiệp vụ cho vay đối với KHCN. ..... 15

1.6.1

Những quy định chung trong hoạt động cho vay đối với KHCN. .......... 15

1.6.2 Quy trình nghiệp vụ cho vay đối với KHCN ................................................... 17
1.7 Khả năng cạnh tranh của ACB – PGD Thống Nhất so với các ngân hàng
khác trên địa bàn khu vực Gò Vấp............................................................................. 23
1.8 Phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ACB –PGD
Thống Nhất qua các năm (2012-2014)........................................................................ 24
1.8.1 Tình hình huy động vốn qua các năm của Ngân hàng TMCP ACB – PGD
Thống Nhất ( TP.HCM) .............................................................................................. 24
1.8.2 Tình hình cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Á
Châu - PGD Thống Nhất (TP.HCM ). ....................................................................... 27
1.8.2.1 Doanh số cho vay đối với KHCN tại ACB – PGD Thống Nhất 20122014 ......................................................................................................................... 27
1.8.2.2 Doanh số thu nợ của ACB – PGD Thống Nhất TP .HCM (2012-2014).. 31

vi


1.8.3 Tình hình dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân của ACB – PGD Thống Nhất

TP.Hồ Chí Minh (2012-2014). ................................................................................... 33
1.8.4 Lợi nhuận thu từ hoạt động cho vay KHCN tại ACB – PGD Thống Nhất ...... 41
(2012-2014). ............................................................... Error! Bookmark not defined.
1.9 Đánh giá thực trạng cho vay đối với KHCN tại ngân hàng ACB – PGD
Thống Nhất. .................................................................................................................. 43
1.9.1

Thuận lợi ...................................................................................................... 44

1.9.2

Khó khăn ...................................................................................................... 44

1.10 Định hƣớng và giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay khách hàng cá
nhân tại ACB – PGD Thống nhất . ................................................................................ 45
1.10.1 Định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP cổ phần Á Châu – PGD
Thống nhất. ................................................................................................................. 45
1.10.2 Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với KHCN tại Ngân hàng
ACB – PGD Thống Nhất. ......................................................................................... 47
1.10.2.1 Tăng cƣờng công tác huy động vốn. ...................................................... 47
1.10.2.2 Đa dạng hóa sản phẩm cho vay cá nhân. ............................................. 49
1.10.2.3 Tăng cƣờng hoạt động Marketing để nâng cao chất lƣợng cho vay
KHCN. .................................................................................................................... 50
1.10.2.4 Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ nhân viên tín dụng . ....................... 51
CHƢƠNG 2 THỰC HIỆN PHỎNG VẤN TRƢỞNG PHÒNG TÍN DỤNG,VÀ
NHÂN VIÊN TƢ VẤN TÀI CHÍNH CÁ NHÂN PFC-02 TẠI ACB – PGD
THỐNG NHẤT.TPHCM ............................................................................................... 53
2.1 THỰC HIỆN PHỎNG VẤN. ................................................................................... 53
2.1.1 Phỏng vấn trƣởng phòng tín dụng. .................................................................... 53
2.1.2 Phỏng vấn nhân viên tƣ vấn tài chính cá nhân PFC – 02 ................................ 55

2.2 BÀI HỌC RÚT RA CHO SINH VIÊN SAU ĐỢT THỰC TẬP ............................ 57
2.3 ĐỀ XUẤT CHO NGÀNH HỌC TẠI TRƢỜNG HUTECH,TẠI KHOA
KTTCNH ........................................................................................................................ 58
CHƢƠNG 3: BÀI TẬP TÌNH HUỐNG ........................................................................ 60

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Các chữ cái viết tắt
ACB
TMCP
PGD
CN
KH
KHCN
KHDN
SXKD
TCTD
TDCN
NH
TSĐB
HS
BĐS
CMND
PFC
PLCT
TS
XDCB


C/A
CSR
TELLER

Cụm từ đầy đủ
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu
Thƣơng mại cổ phần
Phòng giao dịch
Cá nhân
Khách hàng
Khách hàng cá nhân
Khách hàng doanh nghiệp
Sản xuất kinh doanh
Tài chính tín dụng
Tín dụng cá nhân
Ngân hàng
Tài sản đảm bảo
Hồ sơ
Bất động sản
Chứng minh nhân dân
Nhân viên tƣ vấn tài chính cá nhân
Pháp lý chứng từ
Tài sản
Xây dựng cơ bản
Giám đốc
Nhân viên phân tích tín dụng
Nhân viên dịch vụ khách hàng
Giao dịch viên

viii



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Tình hình nhân sự tại ACB – PGD Thống Nhất ( TP.HCM).
Bảng 1.2 Thống Kê trình độ học vấn tại ACB – PGD Thống Nhất.
Bảng 1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh tại ACB –PGD Thống Nhất (2012 -2014).
Bảng 1.4 Tình hình tổng nguồn vốn huy động của ACB – PGD Thống Nhất (20122014).
Bảng 1.5: Tình hình Nguồn vốn huy động thực tế so với kế hoạch (2012-2014).
Bảng 1.6 Doanh số cho vay của ngân hàng ACB – PGD Thống Nhất (2012-2014).
Bảng 1.7 Chỉ tiêu cơ cấu cho vay KHCN của ACB – PGD Thống Nhất (TP .HCM )
Bảng 1.8 Doanh số thu nợ của ngân hàng ACB –PGD Thống Nhất (2012-2014).
Bảng 1.9 Tình hình dƣ nợ cho vay của KHCN của Ngân hàng ACB – PGD Thống
Nhất (2012-2014).
Bảng 1.10 Tình hình dƣ nợ cho vay KHCN TẠI ACB –PGD Thống Nhất theo kỳ
hạn .
Bảng 1.11 Tình hình cho vay KHCN theo mục đích vay vốn tại ACB – PGD Thống
Nhất (2012-2014).
Bảng 1.12 Lợi nhuận từ cho vay KHCN so với tổng lợi nhuận từ hoạt động cho vay
tại ACB – PGD Thống Nhất (2012-2014).
Bảng 1.13: Tình hình nợ quá hạn/nợ xấu cho vay KHCN của ACB – PGD Thống
Nhất (2012-2014).
Bảng 1.14 Lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động cho vay KHCN tại ACB –PGD Thống
Nhất (2012-2014).

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Á Châu – PGD Thống Nhất.
Hình 1.2 Sơ đồ quy trình cho vay đối với KHCN tại ACB – PGD Thống Nhất.

Biểu đồ 1.1 Tổng nguồn vốn huy động của ACB – PGD Thống Nhất (TP.HCM).
Biểu đồ 1.2 Doanh số cho vay của ngân hàng ACB – PGD Thống Nhất (20122014)
Biểu đồ 1.3 Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân của ACB – PGD Thống Nhất
(2012-2014).
Biểu đồ 1.4 Doanh số thu nợ của ngân hàng ACB – PGD Thống Nhất (2012-2014).
Biểu đồ 1.5 Tình hình dƣ nợ cho vay của Ngân hàng ACB – PGD Thống Nhất
(2012-2014)
Biểu đồ 1.6 So sánh doanh thu, chi phí ,lợi nhuận cho vay KHCN tại PGD Thống
Nhất (2014-2014).

x


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Trong xu thế toàn cầu hóa đang phát triển mạnh mẽ, để hội nhập kinh tế

quốc tế

thì hệ thống ngân hàng có vai trò quan trọng và ảnh hƣởng lớn đến quan hệ kinh tế
và tài chính. Với vai trò chủ lực thì hệ thống ngân hàng đã đóng góp một phần đáng
kể cho công cuộc đổi mới kinh tế, tạo đà đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa –
hiện đại hóa đất nƣớc. Trong rất nhiều lĩnh vực hoạt động thì huy động vốn và cho
vay là hai lĩnh vực chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản có sinh lời của ngân hàng. Đồng
thời rủi ro tín dụng cũng là rủi ro gây thiệt hại, ảnh hƣởng lớn đến hoạt động của
ngân hàng. Trong các sản phẩm tín dụng cung cấp trên thị trƣờng thì tín dụng cá
nhân là một mảng tín dụng quan trọng của ngân hàng. Thực tế cho thấy các khoản
cho vay cá nhân chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng doanh số cho vay.
Thành công của ngân hàng TMCP Á Châu có sự đóng góp một phần không nhỏ từ
tín dụng cá nhân. Bên cạnh đó thị trƣờng tín dụng cá nhân đang là một thị trƣờng

đầy sôi động , với sự tham gia hầu hết của tất cả ngân hàng. Trong đó mảng cho
vay đang có mức tăng trƣởng cao, đó là cho vay tiêu dùng. Ngoài ra các mảng cho
vay khác của tín dụng cá nhân nhƣ cho vay mua nhà, cho vay cán bộ nhân viên, cho
vay cá thể sản xuất kinh doanh cũng đã có bƣớc tăng trƣởng tốt.
Nắm bắt đƣợc nhu cầu của thị trƣờng, Ngân hàng TMCP Á Châu –PGD Thống
Nhất đã ngày càng quan tâm đến đối tƣợng khách hàng cá nhân, cùng với sự điều
chỉnh chính sách, điều chỉnh sản phẩm phù hợp với thay đổi thị trƣờng, cho ra đời
sản phẩm mới đa dạng, hấp dẫn giúp cho hoạt động tín dụng cá nhân khởi sắc, hiệu
quả nâng cao theo đúng định hƣớng cho vay phân tán theo mô hình bán lẻ. Phân
tích đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng , sẽ giúp ta thấy đƣợc tình hình hoạt
động tín dụng, biết đƣợc những mặt mạnh yếu trong hoạt động tín dụng ngân hàng.
Từ đó có những giải pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của
ngân hàng. Từ những lý do trên nên em quyết định chọn đề tài “ Phân tích hoạt

1


động cho vay đối với khách hàng Cá Nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu-PGD
Thống Nhất “làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài.
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng
TMCP Á Châu – Phòng giao dịch Thống Nhất và các nguyên nhân tác động xấu
đến chất lƣợng tín dụng khách hàng cá nhân trong thời gian qua.
Từ đó, đƣa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng và nâng cao hoạt động
cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu - PGD Thống
nhất.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Sử dụng tổng hợp các Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học kết hợp với các phƣơng
pháp nghiên cứu thống kê, so sánh, phân tích…đi từ phân tích cơ sở đến thực tiễn
nhẳm giải quyết và làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu đề tài.

4. Phạm vi ,giới hạn của đề tài.
Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá
nhân của Ngân hàng TMCP Á Châu – PGD Thống nhất.
Số liệu nghiên cứu:từ 2012-2014
Không gian nghiên cứu: Tại ngân hàng TMCP Á Châu – PGD Thống Nhất
TP.HCM
Thời gian nghiên cứu từ: 23/3/2015 đến 23/5/2015.
5 Kết cấu của đề tài .
Chƣơng 1: Giới thiệu khái quát và đánh giá về hoạt động cho vay đối với khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu – PGD Thống nhất.
Chƣơng 2: Thực hiện phỏng vấn .
Chƣơng 3: Bài tập tình huống chuyên ngành.

2


CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
Á CHÂU – PGD THỐNG NHẤT
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Á Châu ACB.
1.1.1 Sơ lƣợc về Ngân hàng TMCP Á Châu ACB.
 Giới thiệu chung
 Tên gọi: NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU.
 Tên giao dịch quốc tế: ASIA COMMERCIAL BANK.
 Trụ sở chính: 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Q.3,Tp.Hồ Chí Minh
 Điện thoại: (08) 39290999

Fax : (848) 3839 9885

 Email:

 Website :
 Logo:

 Vốn điều lệ:
Ngân hàng TMCP Á Châu là một trong những ngân hàng TMCP có vốn điều
lệ lớn tại Việt Nam. Kể từ ngày 31/12/2012 vốn điều lệ của ACB là
9.376.965.060.000 đồng ( Chín ngàn ba trăm bảy mƣơi sáu tỷ chín trăm sáu
mƣơi lăm triệu không trăm sáu mƣơi nghìn đồng ). So với 20 tỷ đồng khi mới
thành lập, vốn điều lệ của ACB đã tăng gấp 469 lần.

3


1.1.2 Giới thiệu Ngân hàng TMCP ACB – PGD Thống Nhất TP.HCM
Cuối năm 2007, đầu năm 2008,nhận thấy tình hình cạnh tranh trên địa bàn khá gay
gắt, các chi nhánh trên địa bàn quận Gò Vấp đều tăng tốc, nhằm giành lấy kết quả
khả quan bằng cách đƣa ra những ƣu đãi dành cho khách hàng, ảnh hƣởng không
nhỏ tới kết quả kinh doanh của ACB - chi nhánh Văn lang.Đồng thời qua phân tích,
xem xét, địa bàn Gò Vấp có những thế mạnh nhất định nhƣ:
Về thị trƣờng cho vay,dƣ nợ tập trung là khách hàng cá nhân, với các sản phẩm,cho
vay mua nhà và cho vay xây dựng sửa chữa nhà, cầm cố sổ tiết kiệm, tiêu dùng và
sản suất kinh doanh. Điều này hợp với chiến lƣợc kinh doanh của ACB. Bên cạnh
đó, chất lƣợng tín dụng ở đây khá tốt. Tính đến thời điểm 31/12/2007 thì không có
khách hàng nào nợ quá hạn.
Từ những lý do đã nêu trên, Ngân hàng TMCP Á Châu ACB quyết định mở thêm
phòng giao dịch Thống Nhất để khai thác triệt để đối tƣợng cá nhân trên địa bàn
quận Gò Vấp, mà đặc biệt là khu vực Xóm Mới, đồng thời giảm bớt áp lực cho chi
nhánh Văn Lang.
PGD Thống nhất trực thuộc hội sở, đƣợc thành lập theo quyết định số 866/QĐ
ngày 26/08/1998 của Chủ tịch HĐQT Ngân hàng TMCP Á châu và giấy chấp thuận

số 07/GCT.98 ngày 05/12/1998 của NHNN Việt Nam – chi nhánh TP.HCM.PGD
thống nhất đƣợc chính thức đi vào hoạt động ngày 15/02/2008.
-

Địa chỉ: 468 Thống Nhất, P.16 Quận Gò Vấp, TP.HCM

-

Điện thoại: 08 – 54465 400

-

Fax: 08 – 54465 399
PGD Thống Nhất là đơn vị thứ 112 thuộc hệ thống của ACB trên toàn

quốc. Nhằm phục vụ nhu cầu sử dụng các sản phẩm, dịch vụ tài chính – ngân
hàng của các tầng lớp dân cƣ đang ngày càng gia tăng. Tính riêng trên địa
bàn quận Gò Vấp đến nay đã có 1 chi nhánh và 6 phòng giao dịch ACB đang
hoạt động. Ngân hàng Á Châu – PGD Thống Nhất hoạt động bao gồm:
Chi nhánh Văn Lang : - PGD Gò Vấp
-

PGD Nguyễn Văn Lƣợng
4


-

PGD Nguyễn Thái Sơn


-

PGD Phan Văn Trị

-

PGD Thạch Đà

-

PGD Thống Nhất

1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban tại ngân
hàng ACB – PGD Thống Nhất.
1.2.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức Ngân hàng TMCP Á Châu – PGD Thống Nhất.
GIÁM ĐỐC

PHÒNG GIAO DICH
NGÂN QUỸ

Teller

Thủ
Quỹ

PHÒNG KINH
DOANH

Tín
dụng


nhân

Kế
Toán

BỘ PHẬN
HÀNH CHÍNH

Tín
dụng
doanh
nghiệp

Thanh
toán
quốc
tế

(Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Á Châu – PGD Thống Nhất)
ACB – PGD Thống Nhất đƣợc tổ chức theo mô hình trực tuyến. Toàn bộ PGD có
khoảng 25 cán bộ, công nhân viên.
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban.
 Giám đốc
Là ngƣời trực tiếp quản lý, chỉ đạo,điều hành mọi hoạt động của PGD theo các quy
chế, quy định của ACB và chịu trách nhiệm trƣớc Tổng Giám Đốc ACB, đồng thời
là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về mọi hoạt động của phòng giao dịch .
5

Dịch

vụ
tín
dụng
gg


 Phòng kinh doanh
 Lập kế hoạch phấn đấu đạt chỉ tiêu đƣợc giao cho từng thời kỳ.
 Thực hiện nghiệp vụ cho vay theo đúng quy trình tín dụng, đảm bảo
nguyên tắc cho vay và thu hồi vốn cho PGD.
 Chịu trách nhiệm thẩm định về mặt tài chính của khách hàng.
 Tìm kiếm khách hàng mới, khách hàng tiềm năng,tiếp tục tạo uy tín với
khách hàng trên tinh thần phục vụ một cách nhanh chóng và hiệu quả
nhất.
 Đề xuất các sản phẩm đáp ứng nhu cầu khách hàng.
 Lƣu trữ và bảo quản hồ sơ tín dụng.
 Hƣớng dẫn,giải đáp thắc mắc cho khách hàng.
 Phòng giao dịch – Ngân quỹ
 Hoạch toán, kế toán,theo dõi phƣơng án, tình hình sản xuất hoạt động
kinh doanh, tài chính,quản lý các nguồn vốn, tài sản tại PGD.
 Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến quá trình thanh toán thu, chi theo
yêu cầu của khách hàng, tiến hành mở tài khoản cho khách hàng, hạch
toán chuyển khoản giữa PGD với khách hàng, giữa các ngân hàng với
nhau và các dịch vụ thanh toán khác. Hằng ngày PGD còn thực hiện các
khoản phải thu, chi để xác định lƣợng vốn kinh doanh của PGD.
 Hƣớng dẫn khách hàng mở tài khoản tại PGD, lập thủ tục nhận và trả
tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán của các tổ chức kinh tế, cá nhân
dịch vụ kiều hối, chuyển tiền trong và ngoài nƣớc.
 Xuất, nhập, bảo quản các chứng từ có giá, bảo quản tiền bạc, tài sản của
khách hàng.

 Thực hiện công tác dự toán.
 Tổng hợp lƣu trữ hồ sơ, chứng từ kế toán, giữ bí mật số liệu nội bộ.
 Bộ phận hành chính
 Sắp xếp lịch huấn luyện nghiệp vụ nhân viên, lập kế hoạch khen
thƣởng.
6


 Lập kế hoạch, tổ chức công tác XDCB, mua sắm thiết bị và công cụ.
1.3 Tình hình nhân sự tại Ngân hàng TMCP Á Châu – PGD Thống Nhất
Tp.HCM
Ngân hàng TMCP Á Châu nói chung và ACB – PGD Thống Nhất nói riêng , rất
quan tâm đến nhân tố con ngƣời. Một hệ thống hoạt động hoàn hảo là do những
con ngƣời vận hành giỏi. Nguồn nhân lực, là yếu tố sống còn cho sự thành công
của ACB. Công tác đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ đƣợc thực hiện một cách
liên tục và có hệ thống.
Bảng 1.1 Tình hình nhân sự tại ACB –PGD Thống Nhất ( TP.HCM)
Phòng Ban
BAN GIÁM ĐỐC

Họ Và Tên
Nguyễn Văn Thắng

Nguyễn Thị Mỹ Dung
Phạm Thị Thanh Thủy
Nguyễn Ngọc Bảo Châu
BỘPHẬN
GIAO Nguyễn Thị Thẩm
DỊCH NGÂN QUỸ
Võ Thị Kim Thoa

Dƣơng Thị Tuyết Nga
Lê Thị Kim Hiệp
Nguyễn Hồng Thu Anh
Nguyễn Bích Thủy

Chức vụ
Giám đốc
TBP GD và NQ KSV GD
TBP GD và NQ KSV GD
Teller
Teller
Teller
Teller
Thủ Qũy
CSR CN kiêm DN kiêm
TTQT CSR
CSR CN kiêm DN kiêm
TTQT CSR
KSV TD
Loan CSR kiêm TTQT
Loan CSR
Loan CSR
PFC - L
PFC -02
PFC-02
PFC-01
RO
RA
RA
Hành chánh


Dƣơng Thị Bích Hằng
Võ Ngọc Hiếu
Phạm Lê Hòa
Lữ Ngọc Hƣơng
BỘ PHẬN TÍN DỤNG Nguyễn Tƣờng Huynh
Trần Thị Lƣơng
Nguyễn Văn Châu
Trần Thị Tuyết Lan
Nguyễn Thị Diệu Loan
Lê Vĩnh Phúc
Nguyễn Việt Dũng
BỘ PHẬN HÀNH Nguyễn Thị Thanh Vân
CHÁNH
(Nguồn: Phòng nhân sự ACB – PGD Thống Nhất )

7


Bảng 1.2 Thống Kê trình độ học vấn tại ACB – PGD Thống Nhất
Chỉ tiêu

Chỉ tiêu

Trình độ

SL ( ngƣời )

%


Chức năng

SL ( ngƣời)

%

Trên đại học

4

18%

Cán bộ quản lý

1

5%

77%

Nhân viên

21

95%

Đại học

17


Cao đẳng/Trung cấp
Tổng cộng

1

5%

22
100%
22
(Nguồn :Phòng nhân sự ACB – PGD Thống Nhất )

100%

Cơ cấu tổ chức của ngân hàng ACB – PGD Thống Nhất bao gồm ban giám đốc, bộ
phận ngân quỹ, bộ phận tín dụng,và cuối cùng là bộ phận hành chánh.
Qua bảng số liệu chúng ta có thể thấy đƣợc ngân hàng TMCP Á Châu – PGD
Thống Nhất có khoảng 25 cán bộ, công nhân viên:
 Trình độ chuyên môn:gồm 4 Thạc sĩ, 17 Đại học ( trong đó 2 đang theo học
thạc sĩ ), và 1 cao đẳng.
Với tình hình nhân sự nhƣ vậy PGD – Thống Nhất có những thế mạnh nhƣ sau:
- ACB đã xây dựng một trung tâm đào tạo rất hiện đại với hệ thống giáo trình
bao gồm tất cả các nghiệp vụ ngân hàng, các kiến thức về pháp luật, tổ chức
quản lý và hoạt động theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000. Đội ngũ quản lý và
điều hành của ACB cũng luôn đƣợc chú trọng đào tạo chuyên sâu về quản trị
chất lƣợng, quản trị rủi ro, quản trị chiến lƣợc-> đáp ứng đƣợc hình hoạt
động, kinh doanh của ngân hàng .
- Nguồn lực thì trẻ hóa, năng động, có trình độ chuyên môn tốt, đội ngũ nhân
viên thành thạo về nghiệp vụ, chuẩn mực trong đạo đức kinh doanh, chuyên
nghiệp trong phong cách làm việc và nhiệt tình phục vụ khách hàng.

1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh tại ACB – PGD Thống Nhất (2012 -2014)
Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tham gia hoạt động kinh doanh thì lợi
nhuận chính là mục tiêu mà họ theo đuổi, nhƣng lợi nhuận mà doanh nghiệp thu
8


đƣợc phải dựa trên cơ sở an toàn và uy tín. Ngân hàng TMCP Á Châu ACB nói
riêng và tất cả các ngân hàng nói chung, hoạt động kinh doanh chủ yếu dựa trên cơ
sở tiền tệ, đây là yếu tố nhạy cảm, chịu sự tác động của nhiều yếu tố khác nhau
nhƣng mục đích cuối cùng của nó cũng không nằm ngoài mục đích thu lợi nhuận.
Kết quả kinh doanh của ngân hàng đƣợc xem là yếu tố quan trọng quyết định sự tồn
tại và phát triển của ngân hàng. Trong những năm qua với sự cố gắng và nỗ lực
trong công tác quản trị, điều hành, tác nghiệp nhằm phát huy tối đa thuận lợi của
mình, ACB –PGD Thống Nhất đã có những kết quả nhất định trong hoạt động kinh
doanh, không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh để ngày càng khẳng định vị thế,
hình ảnh của mình trên thị trƣờng.
Bảng 1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh tại ACB –PGD Thống Nhất (2012 2014)
(ĐVT:Triệu đồng)
So sánh
So sánh
NĂM
2013/2012
2014/2013
CHỈ TIÊU
2012
2013
2014
+/%
+/%
1.doanh thu

73.918
79.522
81.569
5.604 7,58
2.047 2,57
2.chi phí
59.734
63.684
64.715
3.95
6,6
1.031 1,62
3.LNTT (1-2) 14.184
15.838
16.854
1.654 11,42 1.016 6,42
4.thuế
3.546
3.960
4.214
0.414 11,68 0.254 6,41
5.LNST (3-4) 10.638
11.879
12.641
1.241 11,66 0.762 6.41
(Nguồn :Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ACB –PGD Thống Nhất)
Qua bảng số liệu cho chúng ta thấy doanh thu của PGD Thống Nhất không ngừng
tăng trƣởng qua các năm. Cụ thể doanh thu năm 2013 đạt 79.522 triệu đồng, tăng
7,58% tƣơng ứng với 5.604 triệu đồng so với năm 2012. Đến năm 2014 doanh thu
của PGD tiếp tục tăng 2,57% so với năm 2013, cụ thể là tăng 2.047 triệu đồng.

Về chi phí hoạt động của PGD: để đấy mạnh cho vay đáp ứng nhu cầu vốn tín dụng
cho các thành phần kinh tế, PGD đã tăng lãi suất huy động và thực hiện nhiều hình
thức huy động nên nguồn vốn huy động có tăng trƣởng nhƣng chủ yếu là vốn huy
động từ dân cƣ với lãi suất huy động tƣơng đối cao. Cụ thể chi phí hoạt động năm
2013 tăng 6,6% so với năm 2012, và năm 2014 tăng 1,62% so với năm 2013.

9


Từ đó cho thấy hoạt động của PGD 3 năm vừa qua đều đạt lợi nhuận tƣơng đối cao.
Cụ thể, lợi nhuận năm 2012 đạt 10.638 triệu đồng, năm 2013 lợi nhuận tăng thêm
1.241 triệu đồng tƣơng ứng với tỷ lệ 11,66%. Sang năm 2014 lợi nhuận đạt 12.641
triệu đồng, tăng 6.41% so với 2013 tƣơng ứng với 0.762 triệu đồng. Mặc dù chi phí
hoạt động của PGD cao trong các năm vừa qua nhƣng thu nhập từ hoạt động kinh
doanh cũng tăng theo, thế nên lợi nhuận mà PGD thu đƣợc cũng khá ấn tƣợng. Đạt
đƣợc thành công này là nhờ phƣơng hƣớng hoạt động đƣợc ban giám đốc vạch ra
đúng đắn, chính sách tín dụng thắt chặt có chọn lựa, chất lƣợng khoản vay luôn là
tiêu chí hàng đầu để xét duyệt khoản vay. Cùng sự phối hợp làm việc nhiệt tình, có
kinh nghiệm của đội ngũ cán bộ tại PGD đã tạo nên niềm tin trong lòng khách hàng,
thu hút khách hàng mới, giữ chân khách hàng cũ, xây dựng hình ảnh một ngân hàng
bán lẻ hiện đại.
1.5 Những vấn đề cơ bản về tín dụng cá nhân.
1.5.1 Khái niệm tín dụng cá nhân.
Trên cơ sở định nghĩa của tín dụng nêu trên, đối với khách hàng của loại hình tín
dụng này là cá nhân và hộ gia đình có chứng nhận đăng kí hộ kinh doanh cá thể, vì
vậy hoạt động TDCN đƣợc hiểu là hình thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai
trò là ngƣời chuyển nhƣợng sử dụng vốn của mình cho KHCN hoặc hộ gia đình sử
dụng với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản suất kinh doanh dƣới hình
thức hộ kinh doanh cá thể, theo nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi trong một thời hạn và
mức lãi suất nhất định mà 2 bên cam kết trong hợp đồng tín dụng .

TDCN đóng góp đến sự lƣu thông các nguồn vốn trong xã hội, đều chuyển nguồn
vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao để đáp ứng
nhu cầu vốn kinh doanh hoặc mục đích tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình.
1.5.2 Đặc điểm tín dụng cá nhân
Tín dụng cá nhân là một loại tín dụng khác biệt so với tín dụng doanh nghiệp.
Điểm khác biệt đƣợc thể hiện nhƣ sau:
 Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn.

10


Thông thƣờng ở các ngân hàng, ta thấy về số lƣợng các khoản vay đối với KHCN
thƣờng cao hơn so với KHDN, tuy nhiên quy mô về các khoản vay cho đối tƣợng
KHCN không thƣờng lớn. Để giải thích hiện tƣợng trên ta cần hiểu rõ những nội
dung sau:
KHCN vay với hai mục đích nhƣ sau:
Thứ nhất, cá nhân và hộ gia đình vay để bổ sung vốn kinh doanh, phục vụ hoạt
động sản xuất. Quyền hoạt động SXKD của cá nhân và hộ gia đình đã đƣợc pháp
luật thừa nhận, song do năng lực quản lý hay trình độ kỹ thuật tại đơn vị cá nhân, hộ
gia đình còn hạn chế nên quy mô các khoản vay cho mục đích này không lớn.
Thứ hai, cá nhân vay đáp ứng nhu cầu vốn tiêu dùng. Khoản vay cho mục đích này
trực tiếp phục vụ cho nhu cầu chi tiêu sinh hoạt nhƣ vay để mua nhà đất, mua sắm
vật dụng trang thiết bị trong gia đình phục vụ sinh hoạt, xây dựng sữa chữa nhà, du
học …
Số tiền cho vay hai mục đích trên đều bị giới hạn bởi những điều kiện từ ngân hàng.
Đó là tính hợp lý của nhu cầu vay vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo.
Tuy nhiên số lƣợng các khoản tín dụng cá nhân rất lớn do cá nguyên nhân:
-

Số lƣợng KHCN đông do đối tƣợng của loại hình cho vay này là mọi cá nhân

trong xã hội, từ những ngƣời có thu nhập cao đến thu nhập trung bình và
thấp.

-

Nhu cầu tín dụng của KHCN là phong phú, đa dạng và không ngừng phát
triển, và khi chất lƣợng cuộc sống và trình độ dân trí ngày càng đƣợc nâng
cao, nhu cầu của con ngƣời theo đó mà cũng phát triển. Do đó việc vay vốn
nhằm thỏa mãn nhu cầu sống của bản thân là rất cần thiết.

 Tín dụng cá nhân thường dẫn đến các rũi ro:
- Rủi ro thông tin bất cân xứng:
Khi thẩm định cho vay thì thông tin về bản thân KH là một trong những yếu tố quan
trọng để NH đƣa ra quyết định cho vay, bên cạnh tính hợp lý và hợp pháp của nhu
cầu vốn, khả năng trả nợ và TSĐB.

11


Đối với khách hàng là tổ chức, việc nắm bắt thông tin khách hàng là tƣơng đối
thuận lợi do có rất nhiều nguồn thông tin đƣợc công khai nhƣ: báo cáo tài chính,
thông tin xếp hạng tín dụng, tình hình nộp thuế, uy tín quan hệ với đối tác …
Ngƣợc lại, đối với khách hàng là cá nhân, việc đánh giá nhân thân, nguồn trả nợ,
mục đích sử dụng vốn vay thƣờng không đƣợc đầy đủ và ràng dẫn đến rủi ro thông
tin bất cân xứng khiến việc thẩm định khách hàng gặp khó khăn và thiếu chính xác.
Nguồn trả nợ của KHCN chủ yếu là từ thu nhập từ lƣơng hoặc từ hoạt động sản
xuất kinh doanh mang lại, nếu ngƣời đi vay có gặp bất cứ vấn đề gì nhƣ, mất việc,
sức khỏe không tốt hay bất ngờ nào liên quan đến thu nhập cũng đều ảnh hƣởng
xấu đến khả năng trả nợ cho NH.
- Rủi ro tác nghiệp:

Do điểm của TDCN là quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhƣng số lƣợng các khoản vay
lớn, vì vậy để có thể đáp ứng tối đa cầu KH nhằm nâng cao hiệu quả công việc đòi
hỏi phải có sự phục vụ nhanh chóng của Cán bộ tín dụng. Do đó,trong quá trình
thẩm định hồ sơ tín dụng các cán bộ thƣờng hay chủ quan, thậm chí lợi dụng sự
lỏng lẻo của công tác quản lý và sơ hở của các quy định để chiếm đoạt tài sản của
KH, hoặc thông đồng với khách hàng xấu gây ra những tổn thất không nhỏ đối với
ngân hàng.
Loại rủi ro này còn tăng thêm gấp đôi đối với cho vay tín chấp, do NH cấp tín dụng
trên cơ sở thẩm định uy tín của khách hàng tốt hay xấu mà không có biện pháp đảm
bảo bằng tài sản. Trong trƣờng hợp đó,nếu khách hàng thực sự không có khả năng
trả nợ vay, hoặc có khả năng mà không có thiện chí trả nợ trong khi việc quản lý
thông tin về sự thay đổi nơi cƣ trú, công việc KH là điều không dễ dàng thì rất khó
để NH xữ lý khoản vay để thu hồi nợ.
 Tín dụng cá nhân gây tốn kém nhiều chi phí
Do đặc điểm của KHCN là số lƣợng lớn và phân tán rộng nên để duy trì và phát
triển tín dụng cá nhân sẽ tốn kém nhiều cho công tác:
-

Mở hệ thống mạng lƣới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong việc tiếp cận
đối tƣợng KHCN ở từng địa bàn khu vực .
12


-

Phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính xác
từ khâu tiếp thị hồ sơ thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân và thu nợ.

-


Các chi phí liên quan nhƣ : chi phí quản lý, văn phòng phẩm, điện nƣớc, điện
thoại..

1.5.3 Vai trò của tín dụng cá nhân trong nền kinh tế.
Có thể nói là hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp hay gián tiếp
cũng đều đƣợc hƣởng những lợi ích do hoạt động của ngân hàng mang lại. Hoạt
động TDCN cũng không ngoại lệ khi có những vai trò sau đây:
- Đối với nền kinh tế - xã hội
 Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế.
TDCN là kênh hỗ trợ vốn để cá nhân có thể trang trải các chi phí trong cuộc sống,
từ thỏa mãn nhu cầu thiết yếu cho đến những nhu cầu xa xỉ với chi phí đắt đỏ nhằm
nâng cao chất lƣợng cuộc sống. Để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của
khách hàng, buộc các thành phần kinh tế phải đẩy mạnh sản xuất, do đó đã tạo ra
nhiều công ăn việc làm, tạo ra những khác biệt tích cực giúp tăng cƣờng khả năng
cạnh tranh trƣớc các đối thủ trong và ngoài nƣớc trong thời kỳ hội nhập.
 Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội.
Là một phần của tín dụng nói chung, TDCN cũng đóng vai trò tích cực đối với xã
hội. TDCN góp phần khai thác triệt để các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội rồi lƣu
thông các nguồn vốn này một cách trôi chảy và hiệu quả, từ nơi dƣ thừa vốn đến nơi
thiếu hụt vốn, từ nơi tạo ra hiệu quả thấp đến nơi tạo ra quả cao.
TDCN giúp kích cầu trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, thúc đẩy
sản xuất trong nƣớc. Do đó thu hút nhiều lực lƣợng lao động tham gia xây dựng,
sản xuất tạo công ăn việc làm, hƣớng đến các mục tiêu xã hội nhƣ xóa đói giảm
nghèo, giảm tỷ lệ thất nghiệp, tăng thu nhập nâng cao đời sống, giảm tệ nạn xã hội
góp phần ổn định trật tự xã hội.
- Đối với Ngân Hàng.
 Góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng.

13



Do có đối tƣợng KH rất rộng nên việc phát triển TDCN sẽ giúp hình ảnh thƣơng
hiệu của ngân hàng đƣợc quãng bá rộng khắp. Thông qua TDCN, ngoài việc cấp tín
dụng chokhách hàng còn giúp ngân hàng thuận lợi trong việc bán chéo các sản
phẩm , dịch vụ của ngân hàng bán lẻ nhƣ: tiền gửi tiết kiệm, giao dịch thanh toán,
chuyển lƣơng qua tài khoản , phát hành , thanh toán thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử
…Khả năng cung cấp gói sản phẩm dịch vụ tài chính cá nhân đồng bộ thỏa mãn tối
đa nhu cầu khách hàng sẽ tạo nét khác biệt cho ngân hàng trong việc canh tranh với
đối thủ, góp phần nâng cao thƣơng hiệu cho ngân hàng .
 Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng.
Nếu một ngân hàng chỉ tập trung cho vay KHDN có nhu cầu vốn lớn, vì lý do nào
đó mà hoạt động kinh doanh của khách hàng này gặp khó khăn gây ảnh hƣởng đến
khả năng trả nợ để ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Do vậy với nguyên tắc “tránh để tất cả trứng vào một rổ”, các ngân hàng phát triển
TDCN nhƣ sự một phân tán rủi ro vì số lƣợng khách hàng cá nhân đông, số tiền vay
ít thì khi có một hoặc một số ít khách hàng gặp rủi ro dẫn đến khả năng không chi
trả nợ thì ít gây ảnh hƣởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Đối với khách hàng cá nhân.
Cuộc sống con ngƣời luôn tồn tại những nhu cầu về vật chất và tinh thần, những
nhu cầu đó ngày càng đa dạng và cao hơn bắt đầu từ những hàng hóa thiết yếu rồi
đến những hàng hóa xa xỉ hơn cùng với sự phát triển của nền kinh tế. Nhƣng việc
thỏa mãn những nhu cầu đó lại phụ thuộc vào khả năng thanh toán hiện tại, ở một
chừng mực nào đó TDCN giúp cho các khách hàng linh hoạt hơn trong việc giải
quyết vấn đề thỏa mãn nhu cầu bản thân. Thay vì phải tích lũy đủ vốn ở hiện tại để
thực hiện kế hoạch của bản thân, ngƣời tiêu dùng sẽ khéo léo hơn phối hợp giữa
thỏa mãn nhu cầu ở hiện tại với khả năng thanh toán ở hiện tại và trong tƣơng lai.
Nghĩa là họ sẽ tiêu dùng trƣớc bằng cách lựa chọn phƣơng án vay vốn NH rồi sau
đó tích lũy và hoàn trả cho ngân hàng .
Vai trò này hết sức ý nghĩa đối với những trƣờng hợp mua sắm các hàng hóa thiết
yếu có giá trị cao nhƣ nhà cửa, xe hơi …hay chi tiêu cấp bách nhƣ ốm đau, bệnh

14


tật, ma chay, cƣới hỏi ..Trong những trƣờng hợp này, thay vì bế tắc tìm đến những
khoản vay nóng ngoài NH với lãi suất cao ngất ngƣỡng, thì khách hàng có thể an
tâm vay vốn từ NH với lãi suất và thời hạn vay hợp lý.
Điều này đƣợc thể hiện rõ nét nhất tại các nƣớc phát triển vì thông qua các khoản
cấp tín dụng của NH hết sức nhanh chóng và thuận tiện khi khách hàng hầu nhƣ
đƣợc đáp ứng nhu cầu cá nhân thiết yếu của cuộc sống nhƣ mua nhà, ô tô, học tập,
du lịch …góp phần nâng cao chất lƣợng cuộc sống.
1.6 Một số quy định chung và quy trình nghiệp vụ cho vay đối với KHCN.
1.6.1 Những quy định chung trong hoạt động cho vay đối với KHCN.
 Phạm vi cho vay
Cá nhân, hộ gia đình: Đại diện cho hộ gia đình để giao dịch với ngân hàng cho vay
là chủ hộ hoặc ngƣời đại diện với chủ hộ, chủ hộ hoặc ngƣời đại diện phải có đầy
đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
Tổ hợp tác: Đại diện tổ hợp tác phải có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự và năng
lực hành vi dân sự.
 Nguyên tắc cho vay
Khách hàng cho vay vốn phải đảm bảo các nguyên tắc sau :
-

Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng hay
trong các khế ƣớc nhận nợ.

-

Hoàn trả vốn góp, lãi vay đúng hạn nhƣ đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng hay trong các khế ƣớc nhận nợ.


 Điều kiện cho vay
ACB có thể xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện
sau:
-

Có điều kiện pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm hành vi dân sự theo các quy định hiện hành của pháp luật

-

Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.

-

Có khả năng tài chính đảm bảo khả năng trả nợ trong thời hạn cam
kết.
15


×