Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

CHUYÊN ĐỀ NỘI DUNG VÀ TẬP HỒ SƠ CHUYÊN ĐỀ SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC MÔN TẬP VIẾT LỚP 2 ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU TÀI LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357 KB, 33 trang )

TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.
-------------------------------

CHUYÊN ĐỀ
NỘI DUNG VÀ TẬP HỒ SƠ CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO HƯỚNG
NGHIÊN CỨU BÀI HỌC MÔN TẬP VIẾT LỚP 2
ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU TÀI LIỆU
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG.

NĂM 2016


LỜI NÓI ĐẦU
Sinh hoạt chuyên môn theo hướng “nghiên cứu bài học” Là
đổi mới phương pháp dạy học cũng là một trong các nội dung đổi mới
Sinh hoạt tổ chuyên môn (SHTCM).
- Tiết dạy là công trình tập thể
- Các bước đổi mới SHTCM theo nghiên cứu bài học:
1. Chuẩn bị bài dạy nghiên cứu
2. Tiến hành dạy minh họa và dự giờ.
3. Suy ngẫm và thảo luận bài học.
4. Rút kinh nghiệm và vận dụng vào các bài giảng sau.
1.1 Cách quan sát của GV đi dự giờ
- Gv chọn cho mình chỗ ngồi dự giờ phù hợp, tốt nhất là ngồi hai bên
để tiện quan sát học sinh
- Người dự có thể mang theo máy ghi hình, quay phim chụp ảnh học
sinh
- Đặc biệt chú ý đến khả năng lĩnh hội, quan sát hành vi học tập của
học sinh trong giờ học
1.2. Lấy hành vi học tập của học sinh làm trung tâm thảo luận


- Chú ý trả lời hệ thống câu hỏi:
+HS học như thế nào?
+Lớp dạy đang gặp khó khăn gì?
+Nội dung và phương pháp giảng dạy có phù hợp và gây hứng thú
cho HS không?
+Kết quả cuối cùng có được cải thiện hay không?
+Nếu cần điều chỉnh thì điều chỉnh gì và điều chỉnh như thế nào?...


1.3. Không có một mẫu giáo án nào là chuẩn nhất, chỉ có giáo án
phù hợp với khả năng của học sinh trong từng lớp.
- SHCM theo nghiên cứu bài học không tập trung vào đánh giá
giờ học, xếp loại giờ dạy như trước đây mà hướng đến khuyến khích
GV tìm ra nguyên nhân tại sao HS chưa đạt kết quả như mong muốn
và kịp thời có biện pháp khắc phục. Không chỉ tạo cơ hội cho mọi cá
thể được tham gia vào quá trình học tập mà cách làm này còn giúp GV
chủ động điều chỉnh cách dạy “hợp gu” với đối tượng HS lớp mình,
trường mình hơn.
- GV có quyền và mạnh dạn điều chỉnh mục tiêu, nội dung và thời
lượng bài học sao cho sát với thực tế.
- Nên tìm ra giáo án phù hợp với đối tượng học sinh của lớp mình,
đừng hướng đến những cái cao siêu trong khi khả năng lĩnh hội của
học sinh còn hạn chế.
2. Mục tiêu chung:
- Đảm bảo cho tất cả học sinh có cơ hội tham gia thực sự vào quá trình
học tập, Giáo viên quan tâm đến khả năng học tập của từng học sinh,
đặc biệt những học sinh khó khăn về học.
- Tạo cơ hội cho tất cả giáo viên nâng cao năng lực chuyên môn, kĩ
năng sư phạm và phát huy khả năng sáng tạo trong việc áp dụng các
phương pháp, kĩ thuật dạy học thông qua việc dự giờ, trao đổi, thảo

luận,chia sẻ khi dự giờ.
- Nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường.
- Góp phần làm thay đổi văn hóa ứng xử trong nhà trường: Cải thiện
mối quan hệ giữu Ban giám hiệu với giáo viên; giáo viên với giáo
viên, giáo viên với học sinh, cán bộ quản lí/giáo viên/học sinh với các


nhân viên trong nhà trường; giữa học sinh với học sinh. Tạo môi
trường làm việc, dạy học và dân chủ, cải thiện cho tất cả mọi người.
3. Mục tiêu cụ thể.
1.Thông qua các quy trình nghiên cứu bài học, giúp giáo viên tìm các
giải pháp trong quá trình dạy học nhằm nâng cao kết quả học tập của
học sinh. Người dự giờ tập chung phân tích hoạt động học của HS,
phát hiện những khó khăn mà học sinh gặp phải, tìm các giải pháp
nhằm nâng cao kết quả học tập, mạnh dạn đưa ra những thay đổi, điều
chỉnh nội dung, cách dạy cho phù hợp.
2. Giáo viên nắm được cách thức tiến hành, phân tích nguyên nhân ,
kết quả . Tạo cơ hội cho GV phát triển năng lực chuyên môn, tiềm
năng sáng tạo. Thông qua việc dạy và dự giờ minh họa mỗi GV tự rút
ra bài học kinh nghiệm để vận dụng trong quá trình dạy học của mình.
3. Giúp GV chủ động điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp với
đối tượng HS
4. Xây dựng vững chắc hơn khối đoàn kết trong tổ chuyên môn.
- Tổ chức một tiết dạy minh họa (nên GV “có sao làm vậy” không cần
dạy trước, luyện tập trước cho HS theo kiểu đối phó.)
- GV đến dự giờ, tập trung vào cả hai hoạt động giảng dạy của
thầy và quan sát hoạt động của trò (sử dụng các phương tiện để quan
sát, ghi chép, quay phim…)
- Tổ chức SHCM, trình chiếu lại quá trình quan sát, ghi chép.
- Bàn bạc thảo luận mọi hoạt động giảng dạy GV và học tập của

HS, từ đó phát hiện những khó khăn mà các em gặp phải để có cách
tháo gỡ kịp thời. (Các em học tập như thế nào, có hứng thú và đạt kết


quả cao hay không? Suy nghĩ của cả nhóm là bằng mọi cách phải tìm
ra được nguyên nhân vì sao HS chưa tích cực tham gia vào hoạt động
học và học chưa đạt kết quả như ý muốn… Trên cơ sở đó cùng đưa ra
biện pháp hữu hiệu có thể chỉnh sửa cách dạy, xén gọt bớt nội dung
sao cho phù hợp với từng con người riêng lẻ, rút ra kinh nghiệm cho
quá trình giảng dạy.)
- Sau tiết dạy không đánh giá xếp loại khá, giỏi hay trung bình
theo các tiêu chí đã được định sẵn như trước đây mà chỉ đánh giá khả
năng lĩnh hội tri thức của HS trong lớp mà thôi. Tuy nhiên thước đo
thành công hay thất bại tiết dạy là ở thái độ, hành vi, phản úng của
học sinh trong giờ dạy đó và đây là nguyên tắc đầu tiên khi tiến
hành nghiên cứu bài học.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:

CHUYÊN ĐỀ
NỘI DUNG VÀ TẬP HỒ SƠ CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO HƯỚNG
NGHIÊN CỨU BÀI HỌC MÔN TẬP VIẾT LỚP 2
ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU TÀI LIỆU
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG.
Chân trọng cảm ơn!


NỘI DUNG
1.KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI:

2.THIẾT KẾ BÀI DẠY THỰC HÀNH:
+ Tập viết “Chữ

hoa V.” – lớp 2 tuần 25.
+ Tập viết “Chữ hoa X.” – lớp 2 tuần 26.
3.CÁC BIÊN BẢN CHUYÊN ĐỀ:
+ BIÊN BẢN TRIỂN KHAI CHUYÊN ĐỀ
+ BIÊN BẢN THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ
4.NỘI DUNG THỐNG NHẤT SAU CHUYÊN ĐỀ:


PGD THỊ XÃ ........
TRƯỜNG TH .........

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

Năm học: 2015 - 2016
.........., ngày 12 tháng 3 năm 2016
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO HƯỚNG “NGHIÊN CỨU BÀI HỌC”
TỔ CHUYÊN MÔN 2+3.
Tên chuyên đề sinh hoạt chuyên môn theo nhiên cứu bài học:
Đổi mới phương pháp dạy học môn Tập viết lớp 2 theo Chuẩn
KTKN môn học và phát huy tính tích cực, tự giác của học sinh khi
tiếp nhận kiến thức.
1.Mục tiêu:
- Đảm bảo cho tất cả học sinh có cơ hội tham gia thực sự vào quá

trình học tập, giáo viên quan tâm đến khả năng học tập của từng học
sinh, đặc biệt những học sinh có khó khăn về học tập.
- Tạo cơ hội cho tất cả giáo viên nâng cao năng lực chuyên môn,
kỹ năng sư phạm và phát huy khả năng sáng tạo trong việc áp dụng
các phương pháp, kỹ thuật dạy học thông qua việc dự giờ, trao đổi,
thảo luận, chia sẻ sau khi dự giờ.
- Nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường.
- Góp phần làm thay đổi văn hóa ứng xử trong nhà trường, tạo
môi trường làm việc, dạy và học dân chủ, thân thiện cho tất cả mọi
người.


2. Triển khai thực hiện chuyên đề theo từng bước:
2.1. Thống nhất thời gian: Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2016
2.2. Địa điểm: Phòng học lớp 2B. Thành phần: Toàn thể giáo viên
trong tổ.
2.3.Tên bài dạy:
+ Tập viết “Chữ

hoa V.” – lớp 2 tuần 25.

+ Tập viết “Chữ

hoa X.” – lớp 2 tuần 26.

2.4. Chọn lớp học sinh dạy: Lớp 2B.
2.5. Tổ chuyên môn nhất trí phân công nhóm soạn bài: Khối 2 của tổ
chuyên môn. Giáo viên trong nhóm soạn giáo án của bài học nghiên cứu
cân trao đổi với các thành viên trong khối, tổ chuyên môn để chỉnh sửa lại
giáo án cho thật hoàn thiện, cụ thể, dễ hiểu để giúp người dạy thực hiện

tốt nhất.
2.6. Người dạy minh họa: Đồng chí ............... - giáo viên dạy lớp 2B
thuộc khối 2. Người dạy cần trao đổi với các thành viên để hiểu sâu
sắc các nội dung, nhập tâm khi giảng bài tự tin, thoải mái nhất có thể.
2.7. Tổ chuyên môn đề nghị Ban giám hiệu phân công người hỗ trợ
thiết bị: Đ/C ........ - phụ trách thiết bị.
2.8. Người viết biên bản: Đ/C ...... và Đ/C: ......... Người viết biên bản
cần ghi chi tiết, cụ thể nội dung cuộc họp phân công, ý kiến tham gia
của các thành viên sau khi dự giờ nghiên cứu bài học.
2.9. Cách bố trí dự giờ, phương tiện dự giờ:
+ Giáo viên ngồi dự giờ đối diện với học sinh ngồi học hoặc ngồi hai
bên phòng học sao cho quan sát được tất cả các học sinh thuận tiện
nhất.


+ Phương tiện: Giáo viên dự giờ ghi lại diễn biến các hoạt động học
tập của học sinh bằng hình thức ghi chép hoặc quay camera, chụp
ảnh...
- GV dự giờ phải đảm bảo nguyên tắc: không làm ảnh hưởng đến việc
học tập của học sinh; không gây khó khăn cho giáo viên dạy minh họa
2.10. Toàn thể giáo viên trong tổ dự giờ sinh hoạt chuyên đề theo
nghiên cứu bài học cần chọn chỗ ngồi thuận lợi để quan sát được học
sinh (không bỏ sót em nào) và ghi chép lại quan sát đó một cách cụ
thể, chi tiết từ đó có nhận định chính xác và tìm ra nguyên nhân cũng
như giải pháp khắc phục hợp lí nhất.
Trên đây là kế hoạch tổ chức Sinh hoạt tổ chuyên môn theo
nghiên cứu bài học của tổ chuyên môn 2+3. Tập thể giáo viên tổ
chuyên môn cùng thực hiện kế hoạch này.
Kế hoạch được xây dựng qua thảo luận và thống nhất của các
thành viên trong tổ. Vì vậy giáo viên trong tổ cần thực hiện nghiêm

túc, trách nhiệm để các chuyên đề đạt được kết quả cao. Rất mong
nhận được sự quan tâm chỉ đạo của Ban giám hiệu nhà trường để kế
hoạch được thực hiện thành công tốt đẹp.
TỔ TRƯỞNG CM
BGH DUYỆT
(Kí ghi rõ họ tên)
.................
2.THIẾT KẾ BÀI DẠY THỰC HÀNH:


GIÁO ÁN LỚP 2
MINH HỌA CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN
THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ
Sinh hoạt chuyên môn dựa theo theo “Nghiên cứu bài học” Môn
Tập viết lớp 2.
Giáo viên: .................
Đơn vị: Tổ chuyên môn 2+3.
Tập viết (Tiết 1) ( tuần 25)
Chữ hoa V
I.

Mục tiêu
- HS hiểu được cách viết chữ hoa V, hiểu nghĩa của cụm từ
ứng dụng Vượt suối băng rừng.
- HS viết đúng chữ hoa V ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ );
chữ và câu ứng dụng: Vượt ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ
); viết cụm từ ứng dụng Vượt suối băng rừng theo cỡ nhỏ;
chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

- Có thái độ ham thích môn học, yêu quý cái đẹp thông qua

II.

việc viết chữ hoa.
Đồ dùng dạy học
- GV: + Mẫu chữ cái V viết hoa đặt trong khung chữ ( như
SGK )
+ Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li:

Vượt (dòng 1), Vượt suối băng rừng (dòng 2)
- HS: Bảng con, vở Tập viết….
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS viết trên bảng
lớp chữ U, Ư hoa. HS cả lớp viết

Lớp ổn định
- HS thực hiện

bảng con.
- Yêu cầu HS nhận xét bài
bạn.
- GV nhận xét, đánh giá

III. Dạy- học bài mới
1. Giới thiệu bài
- “ Bài học hôm nay sẽ giúp các

-HS nhận xét
- Lắng nghe

em hiểu và biết viết thêm một chữ
hoa mới đó là chữ hoa V theo cỡ

- Lắng nghe

vừa và nhỏ. Đồng thời viết được
từ ứng dụng Vượt suối băng rừng
theo cỡ nhỏ.”
-GV ghi tên bài
2. Hướng dẫn HS viết chữ hoa.
2.1. Huớng dẫn HS quan sát và
nhận xét chữ V hoa.

-Nhắc lại tên bài

- GV đưa mẫu chữ V hoa gắn lên
bảng. Yêu cầu HS quan sát và cho
biết:
+ Chữ V hoa cao mấy li? Rộng
mấy li?

-Quan sát và trả lời:


+ Chữ V hoa được viết bởi mấy
nét?
+ Chữ V hoa cao 5 li, rộng 5 li


- GV nhận xét, bổ sung.
- GV thực hiện thao tác mẫu, vừa + Chữ V hoa được viết bởi 3 nét
viết nêu cách viết:

( nét 1: là nét kết hợp của nét

+ Nét 1: từ điểm đặt bút nằm trên cong trái và nét lượn ngang; nét
đường kẻ ngang 5, viết nét cong

2: là nét lượn dọc; nét 3: là nét

trái rồi lượn ngang như các chữ H, móc xuôi phải. )
I, K , dừng bút ở đường kẻ ngang
6.
+ Nét 2: từ điềm dừng bút của
nét 1 , đổi chiều bút, viết nét lượn
dọc từ trên xuống dưới, dừng bút
ở đường kẻ ngang 1.
+ Nét 3: từ điểm dừng bút của
nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc
xuôi phải ( đưa bút về phía trên
hơi uốn lượn đến đường kẻ ngang
6 thì tạo một nét móc xuôi phải ).
Điểm dừng bút nằm trên đường kẻ
ngang 5.

- GV nhắc lại và thực hiện thao
tác mẫu lần 2. ( nếu được)
2.2. Hướng dẫn HS viết trên
bảng con.
- Gọi HS nhắc lại quy trình viết
chữ hoa V
-Yêu cầu HS viết trên không

- Lắng nghe và quan sát thao tác
mẫu của GV


trung.
- Yêu cầu HS tập viết chữ V 2
đến 3 lượt trên bảng con. GV
nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
3. Hướng dẫn HS viết cụm từ
ứng dụng
3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng

- 1-2 HS nhắc lại

- Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng
- Gọi HS nêu cách hiểu cụm từ

- HS viết trên không trung.

trên.
-HS viết bảng con, chỉnh sửa
dưới sự hướng dẫn của GV.

III.2.

Hướng dẫn HS quan

sát, nhận xét cụm từ ứng dụng.
- Gọi HS nhận xét về độ cao của
các chữ:
+ Chữ cái nào cao 2,5 li?
+ Chữ cái nào cao 1,5 li?
+ Chữ cái nào cao 1,25 li?

- 1 HS đọc: Vượt suối băng

+ Chữ cái nào cao 1 li?

rừng.

- Gọi HS nêu cách đặt dấu thanh

- HS nêu: Vượt suối băng rừng

ở các chữ.

là vượt qua nhiều đoạn đường,
không quản ngại khó khăn, gian
khổ.


- GV nhận xét, hỏi thêm:
+ Khoảng cách giữa các chữ

trong câu cách nhau như thế nào?
+ Trong câu ứng dụng chữ nào

-HS quan sát, trả lời:

có chữ cái hoa V?
- GV viết mẫu chữ Vượt lên

+ Chữ cái cao 2, 5 li là: V, b, g.

bảng lớp, nhắc HS lưu ý: khoảng

+ Chữ cái cao1,5 li là: t

cách giữa chữ ư với chữ V gần

+ Chữ cái cao 1, 25 li là: r, s.

hơn bình thường (nét 1 của chữ ư

+ Chữ cái cao 1 li là các chữ cái

sát vào nét 3 của chữ V)

còn lại: ư, ơ, u, ô, i, ă, n.

3.3. Hướng dẫn HS viết chữ
Vượt vào bảng con.
- Yêu cầu HS viết chữ Vượt vào
bảng con (2 lượt).

- GV nhận xét, chỉnh sửa cách
viết cho HS.
4. Hướng dẫn HS viết vào vở
Tập viết.

- HS nêu: dấu nặng đặt dưới con
chữ ơ trong chữ Vượt. Dấu
huyền đặt trên con chữ ô trong
chữ suối. Dấu huyền đặt trên
con chữ ư trong chữ rừng.
- Lắng nghe, trả lời:
+ Mỗi chữ trong câu cách nhau
một con chữ o.

- GV nêu số lượng dòng viết:
+ 1 dòng chữ V cỡ vừa, 2 dòng

+ Chữ Vượt

chữ V cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Vượt cỡ vừa, 1

- Quan sát, lắng nghe

dòng chữ vượt cỡ nhỏ.
+ 2 dòng dụng cỡ nhỏ.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS viết
- GV thu 5 – 7 bài HS nhận xét

- HS viết vào bảng con.



để cả lớp rút kinh nghiệm.
5. Củng cố, dặn dò

- HS lắng nghe, thực hiện theo

- Nhận xét tiết học

yêu cầu của GV

- Nhắc HS viết thêm trong vở
Tập viết
- Chuẩn bị bài sau

Môn: Tập viết (Tiết 2)
Tiết số: 1 Tuần: 26
CHỮ HOA: X
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1.Kiến thức:


-Viết đúng chữhoa X ( 1 dòng cở vừa, 1 dòng cở nhỏ
- Biết viết câu ứng dụng: Xuôi ( 1 dòng cở vừa, 1 dòng cở nhỏ), Xuôi
chèo mát mái. Chữ viết rõ ràng,liền mạch,đều nét đúng quy định.
2. Năng lực: Hình thành năng lực tự học.
3. Phẩm chất: Chăm học, viết bài cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ :
GV: Mẫu chữ X hoa.
HS: bảng con, vở tập viết.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC TIẾT DẠY:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Hoạt động : Kiểm tra bài cũ

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

-Kiểm tra vở tập viết của một số học -Nộp vở theo yêu cầu.
sinh.

- HS viết bảng

-Cho học sinh viết một số chữ V-Vượt
vào bảng
-Nhận xét, cho điểm
2.Hoạt động 2: Dạy bài mới :
2.1.Giới thiệu bài :

-HS nhắc lại

Giáo viên giới thiệu và ghi bảng
2.2.Hướng dẫn viết chữ hoa:
-Giới thiệu chữ hoa

-Chữ X cỡ vừa cao 5 ô li.

-Chữ X hoa cao mấy ô li ?

-Chữ X gồm có một nét

-Chữ X hoa gồm có mấy nét cơ bản -Quan sát

nào ?
-Vừa viết vừa nói: Chữ X gồm có :


Nét 1 : đặt bút trên đường kẻ 5,
viết nét móc hai đầu bên trái dừng
bút giữa đường kẻ1 với đường kẻ2.
Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét
1, viết nét xiên lượn từ trái sang
phải, từ dưới lên trên, dừng bút trên
đường kẻ 6.
Nét 3 : từ điểm dừng bút của nét
2, đổi chiều bút, viết nét móc hai
đầu bên phải từ trên xuống dưới,
cuối nét uốn vào trong, dừng bút ở
đường kẻ 2.

-Quan sát
-HS thực thiện

-Giáo viên viết mẫu chữ X trên
bảng theo cỡ vừa và nhỏ, vừa viết

-HS đọc

vừa nói lại cách viết.
-Yêu cầu HS viết 2 chữ X-X vào -Theo dõi
bảng.
-4 tiếng : Xuôi, chèo, mát,
2.3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng mái.

dụng:
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết

-Trả lời

đọc cụm từ ứng dụng.
-GV nêu ý nghĩa cụm từ ứng dụng -Bằng khoảng cách viết 1ù
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ?
Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ

chữ cái o.
-Quan sát


“Xuôi chèo mát mái” như thế nào ?

-Thực hiện

-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng )
như thế nào ?

-Lắng nghe

-GV viết mẫu tiếng Xuôi theo cỡ -Thực hiện
vừa và nhỏ
-Gọi hs viết bảng
2.4.Hướng dẫn viết vào vở:

-HS nhắc lại


-GV nêu yêu cầu.
-Cho hs viết vào vở
-Chấm điểm, nhận xét.
3.Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò :
-Gọi hs nhắc lại cụm từ ứng dụng.
-Nhận xét tiết học
-Dặn hs về viết bài vào vở.
BAN GIÁM HIỆU
(Kí , duyệt)

3.CÁC BIÊN BẢN CHUYÊN ĐỀ:
PGD THỊ XÃ …………..
TRƯỜNG TH …………

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

Năm học: 2015 - 2016
BIÊN BẢN TRIỂN KHAI
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN


THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
TỔ CHUYÊN MÔN 2+3.
Tên chuyên đề sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học:
Đổi mới phương pháp dạy học môn Tập viết lớp 2 theo Chuẩn
KTKN môn học và phát huy tính tích cực tự giác và sáng tạo của
học sinh khi tiếp nhận kiến thức.

Đơn vị: Tổ chuyên môn 2+3, trường tiểu học ………..
I. KIỂM DIỆN
- Có mặt: …………………- Vắng: ………………
II. NỘI DUNG:
* Đ/C ……… (Tổ trưởng) chủ toạ: Báo cáo triển khai kế hoạch
sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học.
Sau khi nghe Đ/C tổ trưởng triển khai thực hiện chuyên đề sinh
hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học, tổ chuyên môn thảo
luận và thống nhất theo từng bước:
1.Mục tiêu:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
2.1. Thống nhất thời gian: …………
2.2. Địa điểm: ……….
2.3.Tên bài dạy: ………
2.4. Chọn lớp học sinh dạy: ……….
2.5. Tổ chuyên môn nhất trí phân công nhóm soạn bài:
…………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
2.6. Người dạy minh họa:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………

2.7. Tổ chuyên môn phân công người hỗ trợ thiết bị:
…………………………………………………………………………
……….
2.8. Người viết biên bản:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
2.9. Cách bố trí dự giờ, phương tiện dự giờ:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………


2.10. Thành phần tham dự:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
THƯ KÍ


TỔ TRƯỞNG

Chữ kí của các thành viên.

PGD THỊ XÃ …………
TRƯỜNG TH …………

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

Năm học: 2015 - 2016

BIÊN BẢN THỰC HIỆN
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
TỔ CHUYÊN MÔN 2 + 3.
Tên chuyên đề sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học:
Đổi mới phương pháp dạy học môn Tập viết lớp 2 theo Chuẩn


KTKN môn học và phát huy tính tích cực tự giác và sáng tạo của
học sinh khi tiếp nhận kiến thức.
Đơn vị: Tổ chuyên môn 2+3, trường tiểu học ……...
1. Thời gian - Địa điểm – Thành phần sinh hoạt:
1.1. Thống nhất: Thứ hai ngày … tháng … năm 2016
Địa điểm: Phòng tổ chuyên môn 2+3. Thành phần: …………….
Vắng: ..................
1.2. Thực hiện: Thứ hai ngày ….. tháng … năm 2016
Địa điểm: ..................... Thành phần: ...............................

Vắng: ..................................
2. Giáo viên thực
hiện: ................................................................................................
3. Nội dung:
3.1. Nội dung chia sẻ sau bài giảng: (ghi lại một cách tóm tắt nội dung
chia sẻ)
+.Đ/C:......................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
...............................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................


.................................................................................................................
.............................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
........................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................

.........................................................................................
3.2. Nội dung thống nhất thực hiện: (ghi lại một cách tóm tắt nội dung
thực hiện)
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.....................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.............................................................................................


.................................................................................................................
.........................................................................................................
3.3. Rút kinh nghiệm việc thực hiện chuyên đề:
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.....................................................................................................
.............................................................................................................
THƯ KÍ

TỔ TRƯỞNG

Chữ kí của các thành viên.


4.NỘI DUNG THỐNG NHẤT SAU CHUYÊN ĐỀ:
4.1. Phương pháp dạy tập viết
a) Phương pháp trực quan
Giáo viên khắc sâu cho các em về con chữ bằng nhiều con
đường : kết hợp mắt nhìn, tai nghe, tay luyện tập. Điều này giúp các
em chủ động phân tích hình dáng, kích thước và cấu tạo mẫu chữ, tìm
sự giống nhau và khác nhau của chữ cái đang học với chữ cái đã học
trước đó trong cùng một nhóm bằng thao tác so sánh tương đồng.
Mẫu chữ là hình thức trực quan ở tất cả các bài tập viết. Đây là
điều kiện đầu tiên để các e viết đúng. Có các hình thức mẫu chữ : chữ
mẫu in sẵn, chữ phóng to trên bảng, chữ mẫu trong vở tập viết, hộp


chữ mẫu… Tiêu chuẩn cơ bản của chữ mẫu là phải đúng chữ quy
định, rõ ràng và đẹp.
Chữ mẫu có tác dụng :
-Chữ mẫu phóng to trên bảng sẽ giúp học sinh dễ quan sát, từ đó
tạo điều kiện để các em phân tích hình dáng, kích thước và các nét cơ
bản cấu tạo chữ cái cần viết trong bài học.
-Chữ nẫu GV viết tiếp trên bảng giúp cho HS nắm được thứ tự
viết các nét của từng chữ cái, cách nối các chữ cái trong cùng ột chx
nhằm đả bảo yêu cầu viết liền mạch, viết nhanh.
-Chữ mẫu trong hộp chữ các em kết hợp mắt nhìn, tay xếp để
phối hợp các thao tác viết chữ một cách đồng bộ.
Chữ viêt của GV khi chữa bài, chấm bài cũng được học sinh
quan sát như một loại chữ mẫu, vì thế, GV cần có ý thức viết chữ đẹp,
đúng mẫu, rõ ràng.
Ngoài ra, để việc dạy chữ viết không đơn điệu, GV cần coi trọng
việc xử lí quan hệ giữa â và chữ, tức là giữa đọc và viết. Do đó, trong
tiến trình dạy tập viết, nhất là tập viết những âm mà địa phương hay

nhầm lẫn, GV cần đọc mẫu.Việc viết đúng sẽ củng cố việc dạy đọc
đúng, ngược lại đọc đúng đóng vai trò rất quan trọng để đảm bảo viết
đúng
b) Phương pháp đàm thoại gợi mở
Phương pháp này được sử dụng chủ yếu ở giai đoạn đầu của tiết
học. GV dẫn dắt học sinh tiếp xúc với các chữ sẽ học bằng một hệ
thống câu hỏi, từ việc hỏi về các nét cấu tạo chữ cái, độ cao, kích
thước chữ cái đến việc so sánh các nét giống nhau và nét khác biệt
giữa các chữ cái đã học giữa các chữ cái đữ phân tích. Chẳng hạn, khi


×