Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

CHUYÊN ĐỀ NỘI DUNG VÀ TẬP HỒ SƠ CHUYÊN ĐỀ SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC MÔN TOÁN LỚP 3 ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU TÀI LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.91 KB, 26 trang )

TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.
-------------------------------

CHUYÊN ĐỀ
NỘI DUNG VÀ TẬP HỒ SƠ CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO HƯỚNG
NGHIÊN CỨU BÀI HỌC MƠN TỐN LỚP 3
ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU TÀI LIỆU
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG.

NĂM 2016


LỜI NĨI ĐẦU
Sinh hoạt chun mơn theo hướng “nghiên cứu bài học” Là
đổi mới phương pháp dạy học cũng là một trong các nội dung đổi mới
Sinh hoạt tổ chuyên mơn (SHTCM).
- Tiết dạy là cơng trình tập thể
- Các bước đổi mới SHTCM theo nghiên cứu bài học:
1. Chuẩn bị bài dạy nghiên cứu
2. Tiến hành dạy minh họa và dự giờ.
3. Suy ngẫm và thảo luận bài học.
4. Rút kinh nghiệm và vận dụng vào các bài giảng sau.
1.1 Cách quan sát của GV đi dự giờ
- Gv chọn cho mình chỗ ngồi dự giờ phù hợp, tốt nhất là ngồi hai bên
để tiện quan sát học sinh
- Người dự có thể mang theo máy ghi hình, quay phim chụp ảnh học
sinh
- Đặc biệt chú ý đến khả năng lĩnh hội, quan sát hành vi học tập của
học sinh trong giờ học
1.2. Lấy hành vi học tập của học sinh làm trung tâm thảo luận


- Chú ý trả lời hệ thống câu hỏi:
+HS học như thế nào?
+Lớp dạy đang gặp khó khăn gì?
+Nội dung và phương pháp giảng dạy có phù hợp và gây hứng thú
cho HS khơng?
+Kết quả cuối cùng có được cải thiện hay khơng?


+Nếu cần điều chỉnh thì điều chỉnh gì và điều chỉnh như thế nào?...
1.3. Khơng có một mẫu giáo án nào là chuẩn nhất, chỉ có giáo án
phù hợp với khả năng của học sinh trong từng lớp.
- SHCM theo nghiên cứu bài học không tập trung vào đánh giá
giờ học, xếp loại giờ dạy như trước đây mà hướng đến khuyến khích
GV tìm ra ngun nhân tại sao HS chưa đạt kết quả như mong muốn
và kịp thời có biện pháp khắc phục. Không chỉ tạo cơ hội cho mọi cá
thể được tham gia vào quá trình học tập mà cách làm này còn giúp GV
chủ động điều chỉnh cách dạy “hợp gu” với đối tượng HS lớp mình,
trường mình hơn.
- GV có quyền và mạnh dạn điều chỉnh mục tiêu, nội dung và thời
lượng bài học sao cho sát với thực tế.
- Nên tìm ra giáo án phù hợp với đối tượng học sinh của lớp mình,
đừng hướng đến những cái cao siêu trong khi khả năng lĩnh hội của
học sinh còn hạn chế.
2. Mục tiêu chung:
- Đảm bảo cho tất cả học sinh có cơ hội tham gia thực sự vào quá trình
học tập, Giáo viên quan tâm đến khả năng học tập của từng học sinh,
đặc biệt những học sinh khó khăn về học.
- Tạo cơ hội cho tất cả giáo viên nâng cao năng lực chuyên môn, kĩ
năng sư phạm và phát huy khả năng sáng tạo trong việc áp dụng các
phương pháp, kĩ thuật dạy học thông qua việc dự giờ, trao đổi, thảo

luận,chia sẻ khi dự giờ.
- Nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường.
- Góp phần làm thay đổi văn hóa ứng xử trong nhà trường: Cải thiện
mối quan hệ giữu Ban giám hiệu với giáo viên; giáo viên với giáo


viên, giáo viên với học sinh, cán bộ quản lí/giáo viên/học sinh với các
nhân viên trong nhà trường; giữa học sinh với học sinh. Tạo môi
trường làm việc, dạy học và dân chủ, cải thiện cho tất cả mọi người.
3. Mục tiêu cụ thể.
1.Thơng qua các quy trình nghiên cứu bài học, giúp giáo viên tìm các
giải pháp trong quá trình dạy học nhằm nâng cao kết quả học tập của
học sinh. Người dự giờ tập chung phân tích hoạt động học của HS,
phát hiện những khó khăn mà học sinh gặp phải, tìm các giải pháp
nhằm nâng cao kết quả học tập, mạnh dạn đưa ra những thay đổi, điều
chỉnh nội dung, cách dạy cho phù hợp.
2. Giáo viên nắm được cách thức tiến hành, phân tích nguyên nhân ,
kết quả . Tạo cơ hội cho GV phát triển năng lực chuyên môn, tiềm
năng sáng tạo. Thông qua việc dạy và dự giờ minh họa mỗi GV tự rút
ra bài học kinh nghiệm để vận dụng trong quá trình dạy học của mình.
3. Giúp GV chủ động điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp với
đối tượng HS
4. Xây dựng vững chắc hơn khối đoàn kết trong tổ chuyên môn.
- Tổ chức một tiết dạy minh họa (nên GV “có sao làm vậy” khơng cần
dạy trước, luyện tập trước cho HS theo kiểu đối phó.)
- GV đến dự giờ, tập trung vào cả hai hoạt động giảng dạy của
thầy và quan sát hoạt động của trò (sử dụng các phương tiện để quan
sát, ghi chép, quay phim…)
- Tổ chức SHCM, trình chiếu lại quá trình quan sát, ghi chép.
- Bàn bạc thảo luận mọi hoạt động giảng dạy GV và học tập của

HS, từ đó phát hiện những khó khăn mà các em gặp phải để có cách


tháo gỡ kịp thời. (Các em học tập như thế nào, có hứng thú và đạt kết
quả cao hay khơng? Suy nghĩ của cả nhóm là bằng mọi cách phải tìm
ra được ngun nhân vì sao HS chưa tích cực tham gia vào hoạt động
học và học chưa đạt kết quả như ý muốn… Trên cơ sở đó cùng đưa ra
biện pháp hữu hiệu có thể chỉnh sửa cách dạy, xén gọt bớt nội dung
sao cho phù hợp với từng con người riêng lẻ, rút ra kinh nghiệm cho
quá trình giảng dạy.)
- Sau tiết dạy không đánh giá xếp loại khá, giỏi hay trung bình
theo các tiêu chí đã được định sẵn như trước đây mà chỉ đánh giá khả
năng lĩnh hội tri thức của HS trong lớp mà thôi. Tuy nhiên thước đo
thành công hay thất bại tiết dạy là ở thái độ, hành vi, phản úng của
học sinh trong giờ dạy đó và đây là nguyên tắc đầu tiên khi tiến
hành nghiên cứu bài học.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:

CHUYÊN ĐỀ
NỘI DUNG VÀ TẬP HỒ SƠ CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT CHUYÊN MƠN THEO HƯỚNG
NGHIÊN CỨU BÀI HỌC MƠN TỐN LỚP 3
ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU TÀI LIỆU
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG.
Chân trọng cảm ơn!


NỘI DUNG
1.KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI:

2.THIẾT KẾ BÀI DẠY THỰC HÀNH:
+ Toán “LUYỆN TẬP” – lớp 3 tuần 11.
+ Toán “NHÂN SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ – lớp
3 tuần 11.

3.CÁC BIÊN BẢN CHUYÊN ĐỀ:
+ BIÊN BẢN TRIỂN KHAI CHUYÊN ĐỀ
+ BIÊN BẢN THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ
4.NỘI DUNG THỐNG NHẤT SAU CHUYÊN ĐỀ:


PGD THỊ XÃ ........
TRƯỜNG TH .........

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

Năm học: 2015 - 2016
.........., ngày 5 tháng 11 năm 2015
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO HƯỚNG “NGHIÊN CỨU BÀI HỌC”
TỔ CHUN MƠN 2+3.
Tên chun đề sinh hoạt chun mơn theo nhiên cứu bài học:
Đổi mới phương pháp dạy học môn Tập làm văn lớp 3 theo Chuẩn
KTKN môn học và phát huy tính tích cực, tự giác của học sinh khi
tiếp nhận kiến thức.
1.Mục tiêu:
- Đảm bảo cho tất cả học sinh có cơ hội tham gia thực sự vào quá

trình học tập, giáo viên quan tâm đến khả năng học tập của từng học
sinh, đặc biệt những học sinh có khó khăn về học tập.
- Tạo cơ hội cho tất cả giáo viên nâng cao năng lực chuyên môn,
kỹ năng sư phạm và phát huy khả năng sáng tạo trong việc áp dụng
các phương pháp, kỹ thuật dạy học thông qua việc dự giờ, trao đổi,
thảo luận, chia sẻ sau khi dự giờ.
- Nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường.
- Góp phần làm thay đổi văn hóa ứng xử trong nhà trường, tạo
mơi trường làm việc, dạy và học dân chủ, thân thiện cho tất cả mọi


người.
2. Triển khai thực hiện chuyên đề theo từng bước:
2.1. Thống nhất thời gian: Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2016
2.2. Địa điểm: Phòng học lớp 3A. Thành phần: Tồn thể giáo viên
trong tổ.
2.3.Tên bài dạy:
+ Tốn “LUYỆN TẬP” – lớp 3 tuần 11.
+ Tốn “NHÂN SỐ CĨ 3 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ – lớp
3 tuần 11.
2.4. Chọn lớp học sinh dạy: Lớp 3A.
2.5. Tổ chun mơn nhất trí phân cơng nhóm soạn bài: Khối 3 của tổ
chuyên môn. Giáo viên trong nhóm soạn giáo án của bài học nghiên cứu
cân trao đổi với các thành viên trong khối, tổ chuyên môn để chỉnh sửa lại
giáo án cho thật hoàn thiện, cụ thể, dễ hiểu để giúp người dạy thực hiện
tốt nhất.
2.6. Người dạy minh họa: Đồng chí ............... - giáo viên dạy lớp 3A
thuộc khối 3. Người dạy cần trao đổi với các thành viên để hiểu sâu
sắc các nội dung, nhập tâm khi giảng bài tự tin, thoải mái nhất có thể.
2.7. Tổ chuyên môn đề nghị Ban giám hiệu phân công người hỗ trợ

thiết bị: Đ/C ........ - phụ trách thiết bị.
2.8. Người viết biên bản: Đ/C ...... và Đ/C: ......... Người viết biên bản
cần ghi chi tiết, cụ thể nội dung cuộc họp phân công, ý kiến tham gia
của các thành viên sau khi dự giờ nghiên cứu bài học.
2.9. Cách bố trí dự giờ, phương tiện dự giờ:


+ Giáo viên ngồi dự giờ đối diện với học sinh ngồi học hoặc ngồi hai
bên phòng học sao cho quan sát được tất cả các học sinh thuận tiện
nhất.
+ Phương tiện: Giáo viên dự giờ ghi lại diễn biến các hoạt động học
tập của học sinh bằng hình thức ghi chép hoặc quay camera, chụp
ảnh...
- GV dự giờ phải đảm bảo nguyên tắc: không làm ảnh hưởng đến việc
học tập của học sinh; khơng gây khó khăn cho giáo viên dạy minh họa
2.10. Toàn thể giáo viên trong tổ dự giờ sinh hoạt chuyên đề theo
nghiên cứu bài học cần chọn chỗ ngồi thuận lợi để quan sát được học
sinh (khơng bỏ sót em nào) và ghi chép lại quan sát đó một cách cụ
thể, chi tiết từ đó có nhận định chính xác và tìm ra ngun nhân cũng
như giải pháp khắc phục hợp lí nhất.
Trên đây là kế hoạch tổ chức Sinh hoạt tổ chuyên môn theo
nghiên cứu bài học của tổ chuyên môn 2+3. Tập thể giáo viên tổ
chuyên môn cùng thực hiện kế hoạch này.
Kế hoạch được xây dựng qua thảo luận và thống nhất của các
thành viên trong tổ. Vì vậy giáo viên trong tổ cần thực hiện nghiêm
túc, trách nhiệm để các chuyên đề đạt được kết quả cao. Rất mong
nhận được sự quan tâm chỉ đạo của Ban giám hiệu nhà trường để kế
hoạch được thực hiện thành công tốt đẹp.
TỔ TRƯỞNG CM
BGH DUYỆT

(Kí ghi rõ họ tên)


.................

2.THIẾT KẾ BÀI DẠY THỰC HÀNH:
GIÁO ÁN LỚP 3
MINH HỌA CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN
THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ
Sinh hoạt chuyên môn dựa theo theo “Nghiên cứu bài học” Mơn
Tốn lớp 3.
Giáo viên: .................
Đơn vị: Tổ chun mơn 2+3.
Tốn (Tiết 1)
LUYỆN TẬP
A- Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá
trị biểu thức , trong giải tốn
- Nhận biết tớnh chất giao hoán của phép nhân với vớ dụ cụ thể.
B- Đồ dùng:
- GV : Bảng phụ( bài 4)
- HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của HS
1’ 1/ Tổ chức:
3’


2/ Kiểm tra:

Hoạt động của HS
- Hát


- Đọc HTL bảng nhân 8?

- 2- 3 HS đọc
- Nhận xét.

- Nhận xét, cho điểm.
29’

3/ Bài mới:
* Bài 1:

- HS đọc đề

- Đọc đề?

- Thực hiện nhẩm và nêu KQ

- Điền KQ, nhận xét.
* Bài 2:
- Đọc đề?
- Nêu thứ tự thực hiện phép

- Tính từ trái sang phải


tính?

- Ta thực hiện phép nhân

- Trong một biểu thức có cả

trước, phép cộng sau.

phép nhân và phép cộng ta

- Làm vở

thực hiện ntn?

a) 8 x 3 + 8 = 24 + 8
= 32
8 x 4 + 8 = 32 + 8
= 40
b) 8 x 8 + 8 = 64 + 8
= 72
8 x 9 + 8 = 72 + 8
= 80

- Nhận xét.

- HS đọc

* Bài 3:

- HS nêu


- Đọc đề?


- Bài tốn cho biết gì?

+ Làm vở:

- Bài tốn hỏi gì?

Giải
Số mét dây đã cắt đi là:
8 x 4 = 32(m)
Số mét dây còn lại là:
50 - 32 = 18(m )
Đáp số:
18mét

- Nhận xét
* Bài 4:

- HS QS

- Treo bảng phụ

- Mỗi hàng có 8 ơ, mỗi cột

- Đếm số ơ vng ở mỗi

có3 ơ


hàng, mỗi cột?

a) Có 3 hàng, mỗi hàng có 8

- Thực hiện phép tính để tìm

ơ vng. Số ơ vng trong

số ơ vng trong hình chữ

hình chữ nhật là: 8 x 3 =

nhật?

24( ơ vng)
b) Có 8 cột , mỗi cột có 3 ơ

2’

vng. Số ô vuông trong hình
chữ nhật là:
- Chấm bài, chữa bài.

3 x 8 = 24 ( ô vuông)

4/ Củng cố:
- Đọc bảng nhân 8?
- GV nhận xét tiết học


- HS đọc


Mơn: Tốn (Tiết 2)
NHÂN SỐ CĨ 3 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết cách đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.
- Vận dụng trong giải tốn có phép nhân.
II. Hoạt động dạy - học:
T
G
4’

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A- Bài cũ:
- Luyện tập bảng nhân 8

- 4 ă 5 em c bng nhõn 8.

- Cha bài 3.

- Một em lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét – Ghi điểm.

- Lớp nhận xét.


30’ B- Bài mới:
a)Giới thiệu bài
b)HD HS thực hiện phép nhân.
123

+ 2 nhân 3 bằng 6, viết 6

O2

+ 2 nhân 2 bằng 4, viết 4

246

+ 2 nhân 1 bằng 2, viết 2

- Kết luận:

123 O 2 = 246

- Giới thiệu phép nhân 326 O 3
326

+ 3 nhân 6 bằng 18, viết 8


O3

nhớ 1.

978


+ 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1
bằng 7, viết 7

c)Thực hành.

+ 3 nhân 3 bằng 9

* Bài 1:
* Bài 2:

- HS rèn luyện cách nhân.
- Cho HS đặt tính rồi tính và

* Bài 3: Giải bài tốn bằng một chữa bài.
phép tính.

Bài giải:
- Số người trên 3 chuyến
máy bay là:
116 O 3 = 348 (người)

* Bài 4: GV cho HS nhắc lại cách
tìm số bị chia rồi làm bài.

Đáp

số:

người

a)

x : 7 = 101
x = 101 O 7
x = 707

1’

C- Củng cố - Dặn dò:

b)

x : 6 = 107

- GV nhận xét giờ học.

x = 107 O 6

- Dặn HS học thuộc các bảng

x = 642

nhân.

BAN GIÁM HIỆU
(Kí , duyệt)

348



3.CÁC BIÊN BẢN CHUYÊN ĐỀ:
PGD THỊ XÃ …………..
TRƯỜNG TH …………

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

Năm học: 2015 - 2016
BIÊN BẢN TRIỂN KHAI
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
TỔ CHUYÊN MÔN 2 +3.
Tên chuyên đề sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học:
Đổi mới phương pháp dạy học mơn Tốn lớp 3 theo Chuẩn KTKN
mơn học và phát huy tính tích cực tự giác và sáng tạo của học sinh
khi tiếp nhận kiến thức.
Đơn vị: Tổ chuyên môn 2+3, trường tiểu học ………..
I. KIỂM DIỆN
- Có mặt: …………………- Vắng: ………
II. NỘI DUNG:
* Đ/C ……… (Tổ trưởng) chủ toạ: Báo cáo triển khai kế hoạch
sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học.
Sau khi nghe Đ/C tổ trưởng triển khai thực hiện chuyên đề sinh
hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học, tổ chuyên môn thảo
luận và thống nhất theo từng bước:
1.Mục tiêu:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………



…………………………………………………………………………
………………………………………………
2.1. Thống nhất thời gian: …………
2.2. Địa điểm: ……….
2.3.Tên bài dạy: ………
2.4. Chọn lớp học sinh dạy: ……….
2.5. Tổ chuyên mơn nhất trí phân cơng nhóm soạn bài:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
2.6. Người dạy minh họa:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
2.7. Tổ chuyên môn phân công người hỗ trợ thiết bị:
…………………………………………………………………………
……….
2.8. Người viết biên bản:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
2.9. Cách bố trí dự giờ, phương tiện dự giờ:


…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………
………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
2.10. Thành phần tham dự:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
THƯ KÍ

TỔ TRƯỞNG

Chữ kí của các thành viên.

PGD THỊ XÃ …………
TRƯỜNG TH …………
Năm học: 2015 - 2016

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc


BIÊN BẢN THỰC HIỆN
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN

THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
TỔ CHUN MƠN 2+3.
Tên chun đề sinh hoạt chun mơn theo nghiên cứu bài học:
Đổi mới phương pháp dạy học mơn Tốn lớp 3 theo Chuẩn KTKN
mơn học và phát huy tính tích cực tự giác và sáng tạo của học sinh
khi tiếp nhận kiến thức.
Đơn vị: Tổ chuyên môn 2+3, trường tiểu học ……...
1. Thời gian - Địa điểm – Thành phần sinh hoạt:
1.1. Thống nhất: Thứ hai ngày … tháng … năm 2016
Địa điểm: Phịng tổ chun mơn 2+3. Thành phần: …………….
Vắng: ..................
1.2. Thực hiện: Thứ hai ngày ….. tháng … năm 2016
Địa điểm: ..................... Thành phần: ...............................
Vắng: ..................................
2. Giáo viên thực
hiện: ................................................................................................
3. Nội dung:
3.1. Nội dung chia sẻ sau bài giảng: (ghi lại một cách tóm tắt nội dung
chia sẻ)
+.Đ/C:......................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................


.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
...............................
.................................................................................................................

.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.............................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
........................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.........................................................................................
3.2. Nội dung thống nhất thực hiện: (ghi lại một cách tóm tắt nội dung
thực hiện)
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................


.................................................................................................................
.....................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
3.3. Rút kinh nghiệm việc thực hiện chuyên đề:

.................................................................................................................
.................................................................................................................
.....................................................................................................
.............................................................................................................
THƯ KÍ

TỔ TRƯỞNG

Chữ kí của các thành viên.
4.NỘI DUNG THỐNG NHẤT SAU CHUYÊN ĐỀ:
4.1. Vận dụng phương pháp dạy học phát huy tính tích cực của
học sinh
- Dạy học trên cơ sở tổ chức và hướng dẫn các hoạt động học tập tích
cực, chủ động, sáng tạo của học sinh.
- Giáo viên tổ chức, hướng dẫn – học sinh tự phát hiện chiếm lĩnh
nội dung rồi thực hành vận dụng kiến thức theo năng lực của học
sinh.


- Tổ chức học nhóm, học cá nhân, thực hành, phát vấn, phiếu bài tập,
tổ chức trị chơi tốn học…
- Một số quan điểm chung về phương pháp dạy học toán 3.
- Phương pháp dạy học toán 3 được kế thừa những phương pháp
dạy học truyền thống và tích cực thường được vận dụng trong
dạy học toán tiểu học.
Đổi mới một số phương pháp dạy học tích cực trong dạy học
tốn tiểu học nói chung và tốn 3 nói riêng.
- Một số phương pháp như :
- Phương pháp luyện tập thực hành.
- Dạy học tốn hiện nay sử dụng hình thức, cách tổ chức dạy học

với nhiều phương pháp dạy học mới đưa vào mơn tốn 3 như :
- Phương pháp trực quan.
+Phương pháp quan sát.
+Phương pháp động não.

- Phương pháp học nhóm.
Phương pháp luyện tập thực hành.
- Phương pháp trò chơi.

+Dạy học trên cơ sở tổ chức và hướng dẫn các hoạt động học tập tích
cực, chủ động, sáng tạo của học sinh.
+ Giáo viên tổ chức, hướng dẫn – học sinh tự phát hiện chiếm lĩnh nội
dung rồi thực hành vận dụng kiến thức theo năng lực của học sinh.
+ Tổ chức học nhóm, học cá nhân, thực hành, phát vấn, phiếu bài tập,
tổ chức trị chơi tốn học…
+ Các phương pháp đối với từng loại bài cụ thể:
1. Phương pháp trực quan:
Phương pháp trực quan trong việc dạy học Tốn ở Tiểu học nói chung
và dạy học tốn 3 nói riêng là phương pháp đặc biệt quan trọng,


phương pháp này đòi hỏi giáo viên tổ chức hướng dẫn học sinh hoạt
động trực tiếp trên các sự vật cụ thể, dựa vào đó nắm bắt được kiến
thức kĩ năng của mơn Tốn.
Đối với lớp 3 khi sử dụng phương pháp này , học sinh phải huy động
các giác quan như tay cầm, mắt nhìn, tai nghe. Tức là học sinh phải
“làm việc bằng tay” trên các đồ dùng học tập để nhận biết, phát hiện
kiến thức mới và điều quan trọng là trực quan phải là các vật thực,
tranh ảnh, mơ hình đồng hồ, hay tấm bìa có chấm tròn…
2. Phương pháp dạy học bài mới.

a. Giúp học sinh tự phát hiện và tự giải quyết vấn đề của bài học:
- Giáo viên định hướng để học sinh tự phát hiện vấn đề của bài
học rồi giúp học sinh sử dụng kinh nghiệm của bản thân để tìm mối
quan hệ của vấn đề đó với các kiến thức đã biết, từ đó tự tìm cách giải
quyết vấn đề
b. Học sinh khái quát hóa cách giải quyết vấn đề để tự chiếm lĩnh kiến
thức mới
c. Hướng dẫn học sinh thiết lập mối quan hệ giữa kiến thức mới và
các kiến thức liên quan đã học
d. Giúp học sinh phát triển trình độ tư duy và khả năng diễn đạt bằng
lời, bằng hình ảnh kí hiệu…
(Giáo viên tránh áp đặt hoặc đòi hỏi vượt quá sự cố gắng của học
sinh)
3. Phương pháp dạy thực hành, luyện tập
a. Giáo viên giúp học sinh nhận ra kiến thức mới (kiến thức đã học
trong nội dung các bài tập đa dạng, phong phú)


- Nếu học sinh tự đọc (quan sát) đề bài và tự nhận ra dạng bài
tương tự các kiến thức đã học trong cụ thể của nội dung bài tập thì học
sinh sẽ biết cách làm bài. Nếu học sinh chưa nhận ra được kiến thức
đã học trong bài thì giáo viên nên giúp học sinh bằng gợi ý – để học
sinh nhớ lại kiến thức, cách làm (hoặc để học sinh khác giúp bạn nhớ
lại) giáo viên không làm thay.
b. Học sinh tự thực hành, luyện tập theo khả năng của học sinh:
Trong quá trình học sinh thực hành không nên bắt học sinh chờ nhau,
sau khi học sinh làm xong học sinh nên tự kiểm tra rồi chuyển sang
bài khác.
c. Tạo sự giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau giữa các đối tượng học sinh.
- Học sinh hoạt động nhóm để trao đổi ý kiến rồi bình luận tự rút

ra kinh nghiệm để hồn chỉnh cách giải của mình.
d. Khuyến khích học sinh tự kiểm tra kết quả thực hành, luyện tập.
- Học sinh tự kiểm tra đánh giá bài của mình và bài của bạn
e. Tổ chức cho học sinh có thói quen xây dựng nhiều phương án khi
giải quyết một số vấn đề…
Tóm lại:
Trong dạy học Tốn người giáo viên cần biết vận dụng linh hoạt
và lựa chọn các phương pháp vào từng hoạt động của các dạng bài
học, để hướng dẫn học sinh tự tìm tịi chiếm lĩnh kiến thức mới,
hướng dẫn học sinh thực hành hình thành và rèn luyện kĩ năng
Tốn học, hướng dẫn học sinh giải toán, kết hợp việc vận dụng
phương pháp dạy hợp tác theo nhóm nhỏ, hay trị chơi tốn học ,
nhằm đáp ứng nhu cầu đổi mới trong dạy học Toán 3


• Tùy thuộc vào từng bài học, mà giáo viên cần phối hợp sử dụng
nhiều phương pháp, hình thức tổ chức dạy học khác nhau. Tiết
học sẽ sôi nổi học sinh hứng thú học tập, lĩnh hội kiến thức và
nhớ bài ngay trên lớp giúp học sinh làm bài tập đạt kết quả tốt.
• Mỗi phương pháp dạy học đều có những ưu điểm riêng. Giáo
viên cần phải khai thác một cách triệt để hợp lí, khơng nên
cường điệu hóa một phương pháp nào cả và biến nó thành
phương pháp vạn năng.
4.2. Các hình thức dạy học:
a. Dạy học theo nhóm: Chỉ nên dạy theo hình thức nhóm cộng tác,
nhóm chia sẻ. Quy trình tổ chức hoạt động dạy học theo nhóm:
-Bước 1: Hình thành các nhóm: (Theo cách chia nhóm như là: nhóm
theo tổ, theo bàn, theo số, theo sở thích, theo trình độ để giáo viên dễ
uốn nắn và bổ xung lỗ hổng kiến thức cho học sinh,…)
-Bước 2: Cử nhóm trưởng: (Mỗi nhóm cử một nhóm trưởng do giáo

viên cử, hoặc do tổ tự bầu ra).
-Bước 3: Giao và nhận nhiệm vụ: Giáo viên giao việc cho các nhóm
và nhóm trưởng cần nói rõ yêu cầu về nội dung công việc và thời gian
thực hiện.
-Bước 4: Các nhóm làm việc: Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt
động, mỗi thành viên trong nhóm đều phải hoạt động khơng được ỷ lại
vào nhóm trưởng và các thành viên khác trong nhóm, cần suy nghĩ
độc lập trước khi trao đổi giúp đỡ nhau. Giáo viên theo dõi giúp đỡ
các nhóm trưởng và giải quyết thắc mắc của các nhóm nếu có.


-Bước 5: Các nhóm trình bày: Cử một hoặc một vài đại diện (khơng
nhất thiết phải là nhóm trưởng) trình bày kết quả làm việc của nhóm
mình trước tập thể, cả lớp tìm hiểu cơng việc của nhóm khác.
-Bước 6: Các nhóm trình bày xong cuối cùng tổng hợp và kết luận.
Giáo viên tổng hợp ý kiến của các nhóm và kết luận nhằm xác định sự
đúng sai và động viên khuyến khích học sinh. Việc dạy học theo nhóm
cũng có nhiều thế mạnh song nếu tổ chức khơng tốt thì cũng dẫn đến
chất lượng và hiệu quả thấp. Ví dụ: Nếu để nhóm đơng q thì giáo
viên khó có thể kiểm soát được hoạt động học tập của tất cả các nhóm.
Nếu lạm dụng chia nhóm vào những lúc khơng cần thiết thì mất thời
gian vơ ích, nếu tổ chức hoạt động theo nhóm để rồi học sinh chỉ biết
phần việc của nhóm mình được giao thì cuối tiết học kiến thức của bài
học trở lên thành một mảnh chắp vá trong đầu học sinh. Vì thế, ngồi
hình thức dạy học nói trên cịn có thể sử dụng hình thức dạy học khác.
b- Dạy học cá thể hoá hoạt động học của học sinh: Hình thức này
có ưu điểm là phát huy tính độc lập suy nghĩ của từng học sinh trong
quả trình dạy học:
Quy trình dạy học cá thể hoá hoạt động học của từng học sinh thường
được điều hành qua các bước sau:

-Bước 1: Chuẩn bị: Giáo viên chuẩn bị sẵn các phiếu bài tập, các tình
huống vào phiếu bài tập.
-Bước 2: Giao và nhận nhiện vụ: Giáo viên nêu yêu cầu phát cho mỗi
em một tờ phiếu đã chuẩn bị.
-Bước 3: Học sinh suy nghĩ trả lời theo yêu cầu của phiếu (ở phần để
trống)


×