Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

So sánh chuyên luận thuốc Ibuprofen của Việt Nam, Anh, Mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.75 KB, 28 trang )

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN PHƯỚC ĐỊNH

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................................................2
ĐẶT VẤN ĐỀ..........................................................................................................................................3
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN TÀI LIỆU..................................................................................................3
3. DƯỢC ĐIỂN ANH (BP)......................................................................................................................6
4. DƯỢC ĐIỂN CHÂU ÂU (EP).............................................................................................................6
5. TỔNG QUAN VỀ IBUPROFEN.........................................................................................................6
5.1. Lược sử tổng hợp...........................................................................................................................6
5.2. Cấu trúc..........................................................................................................................................7
5.3. Tác dụng.........................................................................................................................................7
5.4. Dược động học...............................................................................................................................7
5.5. Dược lực học..................................................................................................................................8
5.6. Dạng thuốc và hàm lượng..............................................................................................................8
5.9. Tác dụng phụ..................................................................................................................................8
5.10. Liều dùng và cách dùng...............................................................................................................9
5.11. Thận trọng....................................................................................................................................9
5.12. Quá liều và xử trí.......................................................................................................................10
5.13. Chế phẩm
.............................................................................................................................................................10
CHƯƠNG 2. SO SÁNH DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM IV VÀ DƯỢC ĐIỂN ANH (BP)........................10
IBUPROFEN TABLETS (BP 2013)......................................................................................................15
CHƯƠNG 3. SO SÁNH DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM IV VÀ DƯỢC ĐIỂN HOA KỲ (USP)...............19
1. IBUPROFEN DĐVN IV VÀ BP2013................................................................................................19
1.1. Tổng quan về kiểm nghiệm Ibuprofen (theo dược điển Việt Nam IV).......................................19
IBUPROFEN TABLETS (USP).............................................................................................................24
2. KẾT LUẬN.........................................................................................................................................26
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................................28



SVTH: TRẦN TUẤN THÀNHTrang 1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN PHƯỚC ĐỊNH

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành Khóa luận này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và có hiệu quả của
rất nhiều cá nhân và tập thể, của các thầy cô giáo, gia đình và bạn bè.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, các Thầy, các Cô
Bộ môn Kiểm nghiệm của Trường Đại học Tây Đô, đã ủng hộ, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện
thuận lợi để tôi học tập nghiên cứu và hoàn thành Khóa luận.
Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy hướng dẫn Nguyễn Phước Định đã tạo điều kiện giúp
đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài “So sánh chuyên luận thuốc Ibuprofen của Việt Nam,
Anh, Mỹ”, Thầy đã tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thành Khóa luận này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới bố mẹ, gia đình, bạn bè và những người thân đã
chia sẻ, động viên tôi vượt qua những khó khăn, trở ngại để tôi có thể yên tâm học tập, vững
vàng trong suốt thời gian hoàn thành bản Khóa luận.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả những người đã trực tiếp và gián tiếp giúp
đỡ và tạo điều kiện để tôi hoàn thành Khóa luận này.
Cần Thơ, Ngày tháng năm
Sinh viên

TRẦN TUẤN THÀNH

SVTH: TRẦN TUẤN THÀNHTrang 2



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN PHƯỚC ĐỊNH

ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm là phản ứng bảo vệ cơ thể của hệ miễn dịch đối với các tổn thương gây ra do nhiễm
khuẩn, tác nhân hóa học, vật lý hay yếu tố miễn dịch… với các biểu hiện sưng, nóng, đỏ, đau và làm
giảm các chức năng ở vùng bị ảnh hưởng. Các thuốc kháng viêm gồm nhiều nhóm khác nhau và được
sử dụng rộng rãi trong điều trị viêm ở nhiều bệnh.
Nhóm thuốc NSAID (ibuprofen, ketoprofen, meloxicam…) gồm nhiều loại thuốc có cấu trúc
hóa học khác nhau nhưng giống nhau về tác dụng điều trị và tác dụng phụ của thuốc.
Thuốc tác động không chọn lọc trên COX (Ibuprofen, ketoprofen, piroxicam, naproxen,
diclophenac…). Các thuốc này tác động ức chế COX-1, nên khi sử dụng trong một thời gian dài
thường gây ra tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa (gây viêm loét và xuất huyết dạ dày-tá tràng).
Ibuprofen là thuốc kháng viêm, giảm đau, hạ sốt, thời gian bán hủy ngắn (t1/2 = 2 giờ). Trên
thế giới và Việt Nam hiện nay củng đã có rất nhiều các nghiên cứu về các phương pháp kiểm nghiệm
đối với thuốc này.

Do vậy cần một khóa luận để so sánh giữa các chuyên luận trên thế giới về Ibuprofen.

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1. DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM 4
Bộ Y tế vừa có quyết định ban hành Dược Điển Việt Nam lần thứ tư. Dược điển Việt Nam lần

SVTH: TRẦN TUẤN THÀNHTrang 3


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD: NGUYỄN PHƯỚC ĐỊNH

thứ tư, gồm các Tiêu chuẩn quốc gia về thuốc: Tiêu chuẩn về nguyên liệu hoá dược và thành phẩm hoá
dược; Tiêu chuẩn về dược liệu và thuốc từ dược liệu; Tiêu chuẩn về chế phẩm vắc xin và sinh phẩm y
tế; Tiêu chuẩn về phương pháp kiểm nghiệm chung cho thuốc và nguyên liệu làm thuốc dùng cho
người.
Dược Điển Việt Nam lần xuất bản thứ tư có hiệu lực từ ngày 01/01/2010. Bãi bỏ các quy định
tại Dược điển Việt Nam lần xuất bản thứ nhất, thứ hai và thứ ba.
Hội đồng Dược điển Việt nam được thành lập từ năm 1963, và Dược điển Việt Nam lần xuất bản thứ
nhất vào năm 1971, Dược điển Việt Nam lần xuất bản thứ hai vào năm 1990, Dược điển Việt nam lần
xuất bản thứ ba và nay là Dược điển Việt nam lần xuất bản thứ tư. Trong hơn 45 năm qua, Hội đồng
Dược điển Việt Nam đã không ngừng được củng cố, phát triển; Dược điển Việt Nam đã thường
xuyên cập nhật, bổ sung, sửa đổi và hoàn thiện nhằm nâng cao chất lượng thuốc, đáp ứng với yêu cầu
phát triển kinh tế của Việt Nam và hội nhập với các nước trong khu vực và thế giới.
Dược điển Việt Nam là Bộ tiêu chuẩn quốc gia về thuốc, quy định về tiêu chuẩn chất lượng
thuốc và các phương pháp chung về kiểm nghiệm thuốc, là văn bản quy phạm kỹ thuật quan trọng của
ngành Y tế trong công tác kiểm tra, giám sát, quản lý, bảo đảm và nâng cao chất lượng thuốc phục vụ
sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
Để từng bước triển khai thực hiện Chính sách thuốc quốc gia, chiến lược phát triển ngành Dược và
Luật dược đã được ban hành; Bộ y tế, hội đồng Dược điển Việt Nam, các đơn vị trung ương tới địa
phương, các chuyên gia trong và ngoài ngành Y tế đã tập trung nghiên cứu xây dựng, biên soạn, thẩm
định và hoàn chỉnh Bộ tiêu chuẩn Quốc gia về thuốc - Dược điển Việt Nam lần xuất bản thứ tư theo
quy định taị Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và được ban hành theo quy định tại Luật Dược.
Dược điển Việt Nam lần xuất bản thứ tư đã được biên soạn một cách khoa học, công phu, theo
một quy trình thống nhất, kết hợp xem xét sửa đổi các tiêu chuẩn đã ban hành và bổ sung cập nhật các
tiêu chuẩn thuốc mới đảm bảo sự kế thừa truyền thống của Dược điển Việt Nam, đồng thời cập nhật
tiến bộ khoa học kỹ thuật, đảm bảo tính thực thi áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong
nước, phù hợp với quy định tại các Dược điển tiên tiến được áp dụng rộng rãi trong sản xuất, kinh
doanh, sử dụng dược phẩm trên thế giới.

Bộ Y tế ban hành Dược điển Việt Nam lần xuất bản thứ tư làm cơ sở pháp lý cho các cơ quan
quản lý, kỹ thuật, các đơn vị, doanh nghiệp, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực dược để tăng cường
công tác tiêu chuẩn hoá chất lượng thuốc , đảm bảo chất lượng thuốc phục vụ cho công tác phòng
bệnh, chữa bệnh cho nhân dân, cũng như sự hoà nhập với môi trường kinh doanh dược phẩm thế giới.
Dược phẩm Việt Nam là tài liệu kỹ thuật làm căn cứ để quản lý, kiểm tra, đánh giá chất lượng lưu
hành ở Việt Nam.
Dược điển Việt Nam là dược điển do Hội đồng dược điển Việt Nam biên soạn. Đây là tập hợp
tất cả các tiêu chuẩn cho dược phẩm của Việt Nam (và có mặt trên thị trường Việt Nam) và tiêu chuẩn
áp dụng sẽ căn cứ vào ấn bản mới nhất. Không giống như các quốc gia khác là có các ấn bản theo chu
kỳ, Dược điển Việt Nam đến nay có 3 bản ấn hành vào các năm:
* 1970-1977: Dược điển Việt Nam I
* 1983: Dược điển Việt Nam I, tập 2
* 1990: Dược điển Việt Nam II, tập 1
* 1991: Dược điển Việt Nam II, tập 2
* 1994: Dược điển Việt Nam II, tập 3
* 2002: Dược điển Việt Nam III.
* 2010: Dược điển Việt Nam IV
2. DƯỢC ĐIỂN HOA KỲ (USP)
Dược điển Hoa Kỳ (United States Pharmacopoeia) là TIÊU CHUẨN QUỐC GIA về thuốc
được Hội đồng Dược điển Hoa Kỳ xuất bản HÀNG NĂM. Bao gồm các tiêu chuẩn của từng loại chất

SVTH: TRẦN TUẤN THÀNHTrang 4


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN PHƯỚC ĐỊNH

hóa học, sinh học (hoạt chất), làm thuốc, Nó cũng đề ra phương pháp thử nghiệm, kiểm tra chất lượng
của hoạt chất. Trong Dược Điển còn nêu các phương pháp thử nghiệm, thuốc thử, dụng cụ, máy móc

áp dụng cho các phương pháp kiểm tra chất lượng thuốc. Nó cũng được một số nước áp dụng khi các
nước này chưa có dược điển (các nước chậm phát triển) hoặc một số nước trong dược điển của nước
này chưa có các chuyên luận hoặc phương pháp kiểm tra chất lượng khi cần tham khảo.
Với những người trong ngành, dược điển này được gọi đơn giản là USP. Từ viết tắt chữ đầu
USP cũng được thêm vào tên tên thuốc hay các nguyên liệu, hóa chất dùng làm thuốc để cho biết
chúng tuân theo các quy định của USP (hay đạt tiêu chuẩn dược điển Hoa Kỳ).
USP là các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn chất lượng thuốc của chính phủ Mỹ và các phương
pháp kiểm tra để thực hiện, nhưng cũng sản xuất thuốc, sử dụng, quản lý, kiểm tra, cơ sở pháp lý. NF
tái tạo Hoa Kỳ Pharmacopeia (USP) chưa nhận được các loại thuốc mới và các công thức mới.
Lịch sử phiên bản
Trích dẫn định nghĩa Mỹ League, Mỹ Dược / Quốc Thuốc "Hoa Kỳ dược điển / Quốc Thuốc"
(gọi tắt là USP / NF). Ủy ban Hoa Kỳ dược điển (Công ước Pharmacopeial Hoa Kỳ) theo công bố
chính phủ nước Mỹ. USP năm 1820 ấn bản đầu tiên, cập nhật hàng năm, xuất bản năm 2005 đã được
ra đến 29. NF1883 ấn bản đầu tiên, phiên bản 15, 1980 kết hợp USP, nó vẫn còn chia thành hai phần,
phía trước của USP, trở lại NF.
Giới thiệu
USP văn bản Danh sách thuốc là tên thuốc theo luật định trong thứ tự chữ cái, hầu hết tất cả
các loại thuốc nhập danh sách tên của các loại thuốc, cơ cấu, Công thức phân tử, số đăng ký CAS,
thành phần và mô tả nội dung, đóng gói và lưu trữ thông số kỹ thuật, phương pháp xác định, mất mát
về sấy khô, dư lượng trên lửa , phương pháp phát hiện và các dự án thông thường khác, sau khi các
phần khác nhau của cơ thể cũng như các thuốc generic thử nghiệm các phương pháp và các yêu cầu
cho các yêu cầu chung và các khoản chung của các loại thuốc khác nhau. Theo cuốn sách có thể được
tìm thấy trong cuốn sách kèm theo USP chỉ số chung và NF.
USP 33 NF 28 phát hành lại:
Có hiệu lực ngày 01 Tháng Mười 2010.
Thêm 1 phiên bản được công bố trong tháng 4 năm 2010, có hiệu lực ngày 1 tháng 10 năm 2010.
Bổ sung 2 công bố trong tháng 6 năm 2010, có hiệu lực ngày 01 tháng 1 năm 2011.
Đối với Hoa Kỳ sản xuất và bán các sản phẩm dược phẩm và liên quan về, USP-NF là duy nhất của
thực phẩm và Cục Quản lý dược Mỹ (FDA) để thực thi các tiêu chuẩn pháp lý. Hơn nữa, các thông số
kỹ thuật kiểm soát chất lượng dược phẩm cần thiết, chẳng hạn như thủ tục kiểm tra và tiêu chí chấp

nhận, USP-NF cũng có thể phục vụ như là một rõ ràng từng bước hướng dẫn.
Từ đầu USP 30 NF 25, sẽ được công bố trong ba khối lượng của phiên bản in của một hình
thức. Phiên bản này trong quá khứ trên cơ sở cải thiện khả năng đọc và dễ dàng hơn để sử dụng và
hiểu, và để cung cấp không gian cho các nội dung sửa đổi trong tương lai. Nổi bật bao gồm:
Giấy chất lượng cao mới
Mỗi tập có một bảng đầy đủ các nội dung và chỉ số
Đi kèm "Sử dụng In New USP-NF" (bằng cách sử dụng mới in USP-NF) CD-ROM hướng dẫn
Truy cập và lưu trữ thuận tiện lợi slipcase (tiếng Anh).
Tập I, Tập II, Tập III
Danh sách đầy đủ:
+ Lời tựa
+ USP chung
+ Phụ lục
+ Thuốc thử
+ Bảng dinh dưỡng

SVTH: TRẦN TUẤN THÀNHTrang 5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN PHƯỚC ĐỊNH

+ Bổ sung dinh dưỡng
+ Phụ kiện
+ NF chung
+ NF chuyên khảo
+ Danh mục đầy đủ của các chỉ số hoàn toàn
3. DƯỢC ĐIỂN ANH (BP)


Dược điển Anh (British Pharmacopoeia) là bộ sách có thẩm quyền tập họp các tiêu
chuẩn cho dược phẩm của Anh. Nó là tài liệu tham khảo chính yếu cho những ai làm trong
ngành nghiên cứu, phát triển và sản xuất dược phẩm. Tài liệu này cũng bao gồm công thức chế
tạo và thuốc dùng trong thú y.
4. DƯỢC ĐIỂN CHÂU ÂU (EP)

Dược Điển Châu Âu Của Liên Minh EU liệt kê một loạt hoạt chất và tá dược được sử
dụng ở Chau Âu. Với hơn 2000 chuyên khảo bao gồm các chất hóa học khác nhau, các thuốc
kháng sinh, hợp chất sinh học, vắc-xin để sử dụng cho con người hoặc thú y, Immunosera, sản
xuất thuốc phóng xạ, thảo dược, các chế phẩm và nguyên liệu Homoeopathic. Sách còn đề cập
đến liều dùng, chuyên khảo chung, nguyên liệu và kho chứa, 268 phương pháp chung để xử lý
số liệu và sắc ký, cùng 2210 thuốc thử cho kiểm nghiệm. Các tiêu chuẩn về chuyên luận chất
lượng cho tất cả các loại thuốc chính được sử dụng ở Châu Âu là tất cả các loại thuốc được
bán tại 36 nước thành viên. Các thuốc này phải đạt tiêu chuẩn chất lượng của Dược Điển Châu
Âu người bệnh có sự đảm bảo cho các loại thuốc họ mua tại hiệu thuốc và các nhà cung cấp
khác, Dược Điển Châu Âu được xem xét chỉnh sữa với Uỷ Ban Châu Âu về chất lượng thuốc
(EDQM), là một phần của Liên Minh EU tại Stasbourg, Pháp. Sách được xuất bản theo các qui
định biên soạn Dược Điển Châu Âu từ năm 1964.Hiện tại đã có bản tiếng Anh, tiếng Pháp và
Tây Ban Nha.
5. TỔNG QUAN VỀ IBUPROFEN
5.1. Lược sử tổng hợp
Ibuprofen (INN) (phát âm / aɪbju ː proʊfɛn/ hay / aɪbju ː proʊfən /) là một thuốc chống
viêm non-steroid (NSAID) ban đầu được giới giới thiệu là Brufen, và từ đó dưới nhiều nhãn
hiệu khác (xem phần tên thương mại), thông dụng như Nurofen, Advil và Motrin. Nó được
dùng để giảm các triệu chứng viêm khớp, thống kinh nguyên phát, sốt, và như một thuốc
giảm đau, đặc biệt là nơi có viêm. Ibuprofen còn được biết là một thuốc chống kết tập tiểu cầu,
mặc dù tác dụng này tương đối yếu và ngắn so với aspirin hay các thuốc chống kết tập tiểu cầu
khác. Ibuprofen là một thuốc cơ bản có trong danh mục thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế
giới dành cho y tế cơ sở.
Ibuprofen bắt nguồn từ propionic axit do Tập đoàn Boots nghiên cứu trong những năm


1960.[2] Nó được Stewart Adams cùng các đồng sự John Nicholson, Andrew RM Dunlop,
Jeffery Bruce Wilson & Colin Burrows phát hiện và được cấp bằng sáng chế năm 1961. Thuốc
được đưa vào điều trị cho viêm đa khớp dạng thấp tại Anh năm 1969, và tại Hoa Kỳ năm 1974.
Adams sau đó đã được trao tặng danh hiệu Hiệp sĩ Anh vào năm 1987. Boots cũng được tặng

SVTH: TRẦN TUẤN THÀNHTrang 6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN PHƯỚC ĐỊNH

Giải thưởng của Nữ hoàng dành cho doanh nghiệp vì sự phát triển của thuốc vào năm 1987.
5.2. Cấu trúc

Công thức phân tử: C13H18O2
(RS)-2-(4-(2-methylpropyl)propanoic acid.
Khối lượng phân tử: 206.28 gam.
5.3. Tác dụng

Liều ibuprofen thấp (200 mg, và đôi khi là 400 mg) được cung cấp không cần đơn
(OTC) tại hầu hết các nước. Ibuprofen có thời gian hoạt động phụ thuộc liều vào khoảng 4-8
giờ, lâu hơn so với thời gian bán thải. Liều khuyến cáo khác nhau tùy thuộc khối lượng cơ thể
và chỉ định. Nói chung, liều uống khoảng 200–400 mg (5–10 mg / kg ở trẻ em) mỗi 4-6 giờ,
liều tối đa hàng ngày thường là 800–1200 mg. Liều 1200 mg được coi là liều tối đa hàng ngày
với thuốc uống không đơn (OTC), còn ở cơ sở y tế, liều tối đa hàng ngày có thể tới 2.400 mg.
Không giống như aspirin, dễ bị phá hủy trong nước, ibuprofen ổn định, do đó ibuprofen có thể
dùng ở dạng gel hấp thụ qua da, và có thể được sử dụng trong chấn thương thể thao, với ít rủi
ro về vấn đề tiêu hóa.

Ibuprofen đôi khi được sử dụng trong điều trị mụn trứng cá, vì tính chống viêm của nó,
và đã được bán tại Nhật Bản dưới dạng liên quan cho người bị trứng cá. Như
các NSAID khác, ibuprofen có thể hữu ích trong điều trị chứng hạ huyết áp tư thế).
[5]

Trong một số nghiên cứu, ibuprofen cho thấy kết quả vượt trội so với một giả dược
trong dự phòng bệnh Alzheimer, khi được dùng liều thấp trong một thời gian dài. Những
nghiên cứu thêm là cần thiết để xác nhận kết quả trước khi ibuprofen có thể được đề nghị cho
chỉ định này.
Ibuprofen có liên quan đến nguy cơ mắc Parkinson thấp hơn, nó có thể trì hoãn hoặc
ngăn chặn bệnh này. Aspirin, một loại NSAID khác, và paracetamol không có hiệu lực đối với
nguy cơ này. Cần những nghiên cứu thêm để chắc chắn trước khi sử dụng tác dụng này của
ibuprofen.
5.4. Dược động học

Ibuprofen hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt
được sau khi uống từ 1 đến 2 giờ. Thuốc gắn rất nhiều với protein huyết tương. Nửa đời của
thuốc khoảng 2 giờ. Ibuprofen đào thải rất nhanh qua nước tiểu (1% dưới dạng không đổi,
14% dưới dạng liên hợp).

SVTH: TRẦN TUẤN THÀNHTrang 7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN PHƯỚC ĐỊNH

5.5. Dược lực học

- Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Ibuprofen

có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế
prostaglandin synthetase và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm
khác của cyclooxygenase. Ibuprofen cũng ức chế tổng hợp prostacyclin ở thận và có thể gây
nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận. Cần phải để ý đến điều này đối với các người
bệnh bị suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương.
- Tác dụng chống viêm của Ibuprofen xuất hiện sau hai ngày điều trị. Ibuprofen có tác
dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin, nhưng kém indomethacin. Thuốc có tác dụng chống viêm tốt và
có tác dụng giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
5.6. Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 200 mg, 400 mg, 600 mg.

5.7. Chỉ định
Điều trị các triệu chứng gây đau như: đau đầu, đau răng, đau của hệ thống cơ quan vận
động, đau bụng kinh.
Điều trị các triệu chứng các bệnh lý gây sốt.
Điều trị dài hạn triệu chứng các trường hợp thấp khớp mạn tính, một số bệnh lý hư khớp
gây đau và tàn phế.
Điều trị ngắn hạn các triệu chứng cấp như đau khớp, đau vai, viêm gân cơ, đau thắt lưng và
đau rễ thần kinh nặng.

5.8. Chống chỉ định
– Mẫn cảm với Ibuprofen, các thuốc kháng viêm không steroid khác hay Aspirin (hen,
viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng Aspirin).
– Loét dạ dày– tá tràng tiến triển.
– Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử
loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).
– Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
– Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu
hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).

– Người bệnh bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn, cần chú ý là tất
cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).
5.9. Tác dụng phụ

– Thường gặp: sốt, mỏi mệt, chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt chóng
mặt, bồn chồn, mẩn ngứa, ngoại ban.
– Ít gặp: phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi,
nổi mày đay, đau bụng, chảy máu dạ dày – ruột, làm loét dạ dày tiến triển, lơ mơ, mất ngủ, ù
tai, rối loạn thị giác, thính lực giảm, thời gian máu chảy kéo dài.
– Hiếm gặp: phù, nổi ban, hội chứng Stevens – Johnson, rụng tóc, trầm cảm, viêm
màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc, giảm bạch

SVTH: TRẦN TUẤN THÀNHTrang 8


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN PHƯỚC ĐỊNH

cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu
máu, rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc
gan, viêm bàng quang, tiểu ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
5.10. Liều dùng và cách dùng

Người lớn: Liều uống thông thường để giảm đau: 1,2 - 1,8 g/ngày, chia làm nhiều liều
nhỏ tuy liều duy trì 0,6 - 1,2 g/ngày đã có hiệu quả. Nếu cần, liều có thể tăng lên, liều tối đa
khuyến cáo là 2,4 g/ngày hoặc 3,2 g/ngày. Người bệnh bị viêm khớp dạng thấp thường phải
dùng ibuprofen liều cao hơn so với người bị thoái hóa xương - khớp.
Liều khuyến cáo giảm sốt là 200 - 400 mg, cách nhau 4 - 6 giờ/lần, cho tới tối đa là 1,2
g/ngày.

Trẻ em: Liều uống thông thường để giảm đau hoặc sốt là 20 - 30 mg/kg thể trọng/ngày,
chia làm nhiều liều nhỏ. Tối đa có thể cho 40 mg/kg/ngày để điều trị viêm khớp dạng thấp
thiếu niên nếu cần.
Ibuprofen thường không khuyến cáo dùng cho trẻ cân nặng dưới 7 kg và một số nhà sản
xuất gợi ý liều tối đa hàng ngày là 500 mg đối với trẻ cân nặng dưới 30 kg.
Một cách khác, liều gợi ý cho trẻ em là: Ðối với sốt, 5 - 10 mg/kg (phụ thuộc vào mức
độ sốt) và đối với đau, 10 mg/kg; liều có thể cho cách nhau 6 - 8 giờ/lần, liều tối đa hàng ngày
40 mg/kg.
Ðể tránh thuốc tích lũy quá nhiều, nhà sản xuất khuyên nên giảm liều ibuprofen ở người
có tổn thương chức năng thận. Chưa xác định được độ an toàn của thuốc ở người suy thận.
Ðặt thuốc hậu môn: Phù hợp với người bệnh không uống được (ví dụ người lớn bị suy
hô hấp), cũng tác dụng như uống.
5.11. Thận trọng

- Cần thận trọng khi dùng ibuprofen đối với người cao tuổi.
- Ibuprofen có thể làm các transaminase tăng lên trong máu, nhưng biến đổi này thoáng
qua và hồi phục được.
- Rối loạn thị giác như nhìn mờ là dấu hiệu chủ quan và có liên quan đến tác dụng có
hại của thuốc nhưng sẽ hết khi ngừng dùng ibuprofen.
- Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai. Không dùng cho phụ nữ có thai trong 3
tháng cuối của thai kỳ.
- Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường được sử dụng ở mẹ cho con bú.
- Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:
+ Phụ nữ có thai: Các thuốc chống viêm có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm đẻ.
Các thuốc chống viêm không steroid cũng có thể gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp
nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung. Các thuốc chống viêm cũng ức
chế chức năng tiểu cầu, làm tăng nguy cơ chảy máu. Có nguy cơ gây ít nước ối và vô niệu ở
trẻ sơ sinh.
+ Phụ nữ cho con bú: Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho con khi mẹ dùng liều bình thường.

- Tác động của thuốc khi lái tàu xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi dùng ở
người lái tàu xe, vận hành máy móc.

SVTH: TRẦN TUẤN THÀNHTrang 9


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN PHƯỚC ĐỊNH

5.12. Quá liều và xử trí

Thường điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống quá liều thì cần áp dụng những biện
pháp nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc như rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than
hoạt hay thuốc tẩy muối. Nếu nặng thì thẩm tách máu hoặc truyền máu. Vì thuốc gây toan hóa
và đào thải qua nước tiểu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu.
5.13. Chế phẩm

CHƯƠNG 2. SO SÁNH DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM IV VÀ DƯỢC ĐIỂN ANH (BP).
1. IBUPROFEN DĐVN IV VÀ BP2013.

1.1. Tổng quan về kiểm nghiệm Ibuprofen (theo dược điển Việt Nam IV)

Công thức phân tử: C13H18O2
(RS)-2-(4-(2-methylpropyl)propanoic acid.
Khối lượng phân tử: 206.28 gam.
Hàm lượng ibuprofen, C13H18O2, từ 95,0 đến 105,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn.
Tính chất
Viên nén bao phim có bề mặt nhẵn bóng, không nứt cạnh, không dính tay.
Định tính

A. Lắc một lượng bột viên đã nghiền mịn tương ứng khoảng 0,40 g ibuprofen với 15 ml
aceton (TT), lọc và để bay hơi dịch lọc tự nhiên tới khô. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cắn
thu được phải phù hợp với phổ hồng ngoại của ibuprofen chuẩn.

SVTH: TRẦN TUẤN THÀNHTrang 10


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN PHƯỚC ĐỊNH

B. Cắn thu được ở trên, sau khi kết tinh lại với ether dầu hỏa (TT) (có khoảng sôi từ 40
đến 60 C), có nhiệt độ nóng chảy khoảng 75 – 78 oC.
C. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu
tương ứng với thời gian lưu của pic ibuprofen trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
o

Độ hòa tan (phụ lục 11.4 )
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch đệm phosphat pH 7,2, được chuẩn bị bằng cách trộn
250 ml dung dịch kali dihydrophosphat 0,2 M với 175 ml dung dịch natri hydroxyd 0,2 M,
thêm nước vừa đủ 1000 ml.
Tốc độ quay: 50 vòng/phút
Thời gian: 60 phút
Tiến hành: Lấy một phần dung dịch môi trường sau khi hòa tan, lọc, bỏ dịch lọc đầu. Pha
loãng dịch lọc với môi trường hòa tan để có nồng độ thích hợp và đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1)
của dung dịch thu được ở bước sóng 221 nm.
Tính hàm lượng ibuprofen, C13H18O2,, đã hòa tan tính theo A (1%, 1 cm). Lấy 449 là giá trị A
(1%, 1 cm) ở bước sóng cực đại 221 nm.
Yêu cầu: Không ít hơn 85% lượng ibuprofen so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 60

phút.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Bản mỏng: Silica gel GF254.
Dung môi triển khai: n-Hexan - ethyl acetat - acid acetic băng (75 : 25 : 5).
Dung dịch 1: Chiết một lượng bột viên tương ứng khoảng 0,250 g ibuprofen với
cloroform (TT), chiết 3 lần, mỗi lần 10 ml cloroform (TT), bay hơi dịch chiết còn khoảng 1 ml,
thêm cloroform (TT) cho vừa đủ 5 ml.
Dung dịch 2: Pha loãng 1,0 ml dung dịch 1 thành 100 ml với cloroform (TT), lắc đều.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 µl mỗi dung dịch trên. Sau khi triển
khai sắc ký, để khô bản mỏng ngoài không khí, quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng
254 nm.
Bất kỳ vết phụ nào trên sắc ký đồ của dung dịch 1 không được đậm hơn vết chính trên
sắc ký đồ của dung dịch 2.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3)
Pha động: Hỗn hợp gồm 60 thể tích dung dịch acid phosphoric 0,01 M (TT) và 40 thể
tích acetonitril (TT).
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 100 mg ibuprofen chuẩn hòa tan trong pha
động thành 50 ml, trộn đều, lọc qua màng lọc 0,45 m.
Dung dịch thử: Cân 20 viên đã được loại bỏ lớp bao, tính khối lượng trung bình của
viên, nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 0,2 g
ibuprofen, thêm 60 ml pha động, lắc trong 20 phút, thêm pha động vừa đủ 100 ml và trộn đều.
Lọc qua màng lọc 0,45 m (hoặc ly tâm 25 ml dung dịch ở tốc độ 2500 vòng/phút trong 5

SVTH: TRẦN TUẤN THÀNHTrang 11


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD: NGUYỄN PHƯỚC ĐỊNH

phút và sử dụng dung dịch lỏng trong ở lớp trên).
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm hoặc 10 µm)
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 224 nm.
Tốc độ dòng: 1.5 ml/phút.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Kiểm tra khả năng thích hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký với dung dịch
chuẩn. Độ lệch chuẩn tương đối của các diện tích đáp ứng từ 6 lần tiêm lặp lại không được lớn
2%.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng ibuprofen, C13H18O2, dựa vào diện tích pic trên sắc ký đồ của dung dịch
chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C13H18O2 trong ibuprofen chuẩn.
Bảo quản
Trong bao bì kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc chống viêm không steroid.
Hàm lượng thường dùng
200; 400 mg; 600 mg.

1.2. Tổng quan về kiểm nghiệm Ibuprofen (theo dược điển BP)
Hành động và sử dụng
chất ức chế cyclo-oxygenase; giảm đau; chống viêm.
ĐỊNH NGHĨA
Ibuprofen Tablets chứa ibuprofen. Họ được phủ.
Các viên tuân thủ các yêu cầu nêu trong máy tính bảng và các yêu cầu sau.
Nội dung của ibuprofen, C13H18O2
95,0-105,0% số tiền ghi.

NHẬN BIẾT
A. Giải nén một lượng bột viên tương ứng 0,5 g Ibuprofen với 20 ml acetone, bộ lọc và
bốc hơi dịch lọc đến khô trong luồng khí mà không có sưởi ấm. Quang phổ hấp thụ hồng ngoại

SVTH: TRẦN TUẤN THÀNHTrang 12


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN PHƯỚC ĐỊNH

của các dư lượng, Phụ lục II A, là phù hợp với phổ chuẩn của ibuprofen (RS 186).
B. Nhiệt độ nóng chảy của các dư lượng thu được trong thử nghiệm A, sau khi kết tinh
từ tinh thần dầu khí (khoảng sôi, 40 ° đến 60 °), khoảng 75 °, Phụ lục V A.
KIỂM TRA
Những chất liên quan
Thực hiện các phương pháp sắc ký lỏng, Phụ lục III D, sử dụng các giải pháp sau.
(1) Thêm 30 ml methanol với một lượng bột viên tương ứng 0,2 g Ibuprofen, lắc trong 30
phút, thêm 30 ml methanol và nước vừa đủ để sản xuất 100 ml, trộn đều và lọc qua giấy lọc
thủy tinh microfibre (Whatman GF / C là phù hợp).
(2): Pha loãng 1 thể tích dung dịch (1) đến 100 tập với pha động.
(3): Hòa tan 50 mg ibuprofen BPCRS trong 2,5 ml dung dịch 0,006% w / v giải pháp của tạp
chất ibuprofen B BPCRS trong methanol (chuẩn bị bằng cách pha loãng 1 thể tích của tạp chất
ibuprofen B BPCRS đến 10 tập với methanol) và thêm methanol để sản xuất 25 ml.
SẮC KÝ ĐIỀU KIỆN
(A) Sử dụng một cột thép không gỉ (15 cm x 4,6 mm) được đóng gói với gel silica cuối mũ
octadecylsilyl cho sắc ký (5 micron) (Spherisorb ODS 2 là phù hợp).
(B) Sử dụng rửa giải isocratic và pha động được mô tả dưới đây.
(C) Sử dụng một tốc độ dòng chảy của 2 ml mỗi phút.
(D) Sử dụng một nhiệt độ môi trường xung quanh cột.

(E) Sử dụng một bước sóng phát hiện 214 nm.
(F) Tiêm 20 ml mỗi dung dịch trên.
(G) Cân bằng cột với pha động trong khoảng 45 phút trước khi bắt đầu sắc ký.
(H) Cho phép sắc ký để tiến hành cho 1,5 lần thời gian lưu của pic chính. Khi sắc ký được ghi
lại dưới các điều kiện được mô tả ở trên, thời gian lưu của ibuprofen là khoảng 20 phút.
PHA ĐỘNG

SVTH: TRẦN TUẤN THÀNHTrang 13


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN PHƯỚC ĐỊNH

0,5 khối lượng của axit orthophosphoric, 340 khối lượng của acetonitrile và 600 khối lượng
của nước pha loãng đến 1000 lượng nước sau khi cân bằng.
HỆ THỐNG PHÙ HỢP
Trên sắc ký đồ của dung dịch (3) đo chiều cao (a) của pic 2- (4-butylphenyl) axit -propionic
và chiều cao (b) của điểm thấp nhất của đường cong tách đỉnh cao này từ đó do ibuprofen.
Phép thử chỉ có giá trị khi một lớn hơn 1.5b. Nếu cần thiết, điều chỉnh nồng độ acetonitril
trong pha động để có được những giải pháp cần thiết.
GIỚI HẠN
Trên sắc ký đồ của dung dịch (1):
diện tích của pic tương ứng với ibuprofen tạp chất B không được lớn hơn diện tích của pic
tương ứng trên sắc ký đồ của dung dịch (3) (0,3%);
diện tích của bất kỳ pic phụ khác không được lớn hơn 0,3 lần diện tích của pic chính trên sắc
ký đồ của dung dịch (2) (0,3%);
tổng diện tích của pic thứ, trừ pic tạp chất B, không lớn hơn 0,7 lần diện tích của pic chính
trên sắc ký đồ của dung dịch (2) (0,7%).
Bỏ qua các pic lĩnh vực đó là ít hơn 0,1 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung

dịch (2) (0,1%).
Định lượng
Cân và bột 20 viên. Thực hiện các phương pháp sắc ký lỏng, Phụ lục III D, sử dụng các giải
pháp sau.
(1) Lắc một lượng bột viên tương ứng 0,2 g Ibuprofen với 30 ml pha động trong 30 phút,
thêm đủ của pha động để sản xuất 100 mL và trộn đều. Máy ly tâm 25 ml dung dịch tại 2500 g
trong 5 phút và sử dụng các chất lỏng nổi trên bề mặt.
(2) 0,2% w / v của ibuprofen BPCRS trong pha động.
SẮC KÝ ĐIỀU KIỆN
(A) Sử dụng một cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được đóng gói với gel silica cuối mũ
octadecylsilyl cho sắc ký (10 mm) (Nucleosil C18 là thích hợp).
(B) Sử dụng rửa giải isocratic và pha động được mô tả dưới đây.

SVTH: TRẦN TUẤN THÀNHTrang 14


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN PHƯỚC ĐỊNH

(C) Sử dụng một tốc độ dòng 1,5 ml mỗi phút.
(D) Sử dụng một nhiệt độ môi trường xung quanh cột.
(E) Sử dụng một bước sóng phát hiện 264 nm.
(F) Tiêm 20 ml mỗi dung dịch trên.
PHA ĐỘNG
3 khối lượng của axit orthophosphoric, 247 thể tích nước và 750 lượng methanol.
XÁC ĐỊNH NỘI DUNG
Tính hàm lượng của C13H18O2 sử dụng các nội dung kê khai của C13H18O2 trong BPCRS
ibuprofen.
Tạp chất

Các tạp chất bị hạn chế bởi các yêu cầu của chuyên khảo này bao gồm:
1.

(2RS) -2 (4-butylphenyl) axit propanoic (Ibuprofen tạp chất B).

IBUPROFEN TABLETS (BP 2013)

Action and use
Cyclo-oxygenase inhibitor; analgesic; anti-inflammatory.
DEFINITION
Ibuprofen Tablets contain Ibuprofen. They are coated.
The tablets comply with the requirements stated under Tablets and with the following
requirements.
Content of ibuprofen, C13H18O2
95.0 to 105.0% of the stated amount.
IDENTIFICATION
A. Extract a quantity of the powdered tablets containing 0.5 g of Ibuprofen with 20 mL of
acetone, filter and evaporate the filtrate to dryness in a current of air without heating. The
infrared absorption spectrum of the residue, Appendix II A, is concordant with the reference

SVTH: TRẦN TUẤN THÀNHTrang 15


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN PHƯỚC ĐỊNH

spectrum of ibuprofen (RS 186).
B. Melting point of the residue obtained in test A, after recrystallisation from petroleum spirit
(boiling range, 40° to 60°), about 75°, Appendix V A.

TEST
Related substances
Carry out the method for liquid chromatography, Appendix III D, using the following
solutions.
(1) Add 30 mL of methanol to a quantity of the powdered tablets containing 0.2 g of
Ibuprofen, shake for 30 minutes, add 30 mL of methanol and sufficient water to produce 100
mL, mix and filter through a glass microfibre filter paper (Whatman GF/C is suitable).
(2) Dilute 1 volume of solution (1) to 100 volumes with the mobile phase.
(3) Dissolve 50 mg of ibuprofen BPCRS in 2.5 mL of a 0.006% w/v solution of ibuprofen
impurity B BPCRS in methanol (prepared by diluting 1 volume of ibuprofen impurity B
BPCRS to 10 volumes with methanol ) and add sufficient methanol to produce 25 mL.
CHROMATOGRAPHIC CONDITIONS
(a) Use a stainless steel column (15 cm × 4.6 mm) packed with end-capped octadecylsilyl
silica gel for chromatography (5 µm) (Spherisorb ODS 2 is suitable).
(b) Use isocratic elution and the mobile phase described below.
(c) Use a flow rate of 2 mL per minute.
(d) Use an ambient column temperature.
(e) Use a detection wavelength of 214 nm.
(f) Inject 20 µL of each solution.
(g) Equilibrate the column with the mobile phase for about 45 minutes before starting the
chromatography.
(h) Allow the chromatography to proceed for 1.5 times the retention time of the principal
peak. When the chromatograms are recorded under the conditions described above, the
retention time of ibuprofen is about 20 minutes.
MOBILE PHASE

SVTH: TRẦN TUẤN THÀNHTrang 16


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD: NGUYỄN PHƯỚC ĐỊNH

0.5 volume of orthophosphoric acid , 340 volumes of acetonitrile and 600 volumes of water
diluted to 1000 volumes with water after equilibration.

SYSTEM SUITABILITY
In the chromatogram obtained with solution (3) measure the height (a) of the peak due to 2(4-butylphenyl)-propionic acid and the height (b) of the lowest point of the curve separating
this peak from that due to ibuprofen. The test is not valid unless a is greater than 1.5b. If
necessary, adjust the concentration of acetonitrile in the mobile phase to obtain the required
resolution.
LIMITS
In the chromatogram obtained with solution (1):
The area of any peak corresponding to ibuprofen impurity B is not greater than the area of the
corresponding peak in the chromatogram obtained with solution (3) (0.3%);
The area of any other secondary peak is not greater than 0.3 times the area of the principal
peak in the chromatogram obtained with solution (2) (0.3%);
The sum of the area of any secondary peaks, other than the peak due to impurity B, is not
greater than 0.7 times the area of the principal peak in the chromatogram obtained with
solution (2) (0.7%).
Disregard any peak the area of which is less than 0.1 times the area of the principal peak in
the chromatogram obtained with solution (2) (0.1%).
ASSAY
Weigh and powder 20 tablets. Carry out the method for liquid chromatography, Appendix III
D, using the following solutions.
(1) Shake a quantity of the powdered tablets containing 0.2 g of Ibuprofen with 30 mL of the
mobile phase for 30 minutes, add sufficient of the mobile phase to produce 100 mL and mix
thoroughly. Centrifuge 25 mL of the solution at 2500 g for 5 minutes and use the supernatant
liquid.
(2) 0.2% w/v of ibuprofen BPCRS in the mobile phase.

CHROMATOGRAPHIC CONDITIONS

SVTH: TRẦN TUẤN THÀNHTrang 17


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN PHƯỚC ĐỊNH

(a) Use a stainless steel column (25 cm × 4.6 mm) packed with end-capped octadecylsilyl
silica gel for chromatography (10 µm) (Nucleosil C18 is suitable).
(b) Use isocratic elution and the mobile phase described below.
(c) Use a flow rate of 1.5 mL per minute.
(d) Use an ambient column temperature.
(e) Use a detection wavelength of 264 nm.
(f) Inject 20 µL of each solution.
MOBILE PHASE
3 volumes of orthophosphoric acid , 247 volumes of water and 750 volumes of methanol .
DETERMINATION OF CONTENT
Calculate the content of C13H18O2 using the declared content of C13H18O2 in ibuprofen BPCRS.
IMPURITIES
The impurities limited by the requirements of this monograph include:
1. (2RS)-2-(4-butylphenyl)propanoic acid (Ibuprofen Impurity B).
2. KẾT LUẬN GIỐNG NHAU VÀ KHÁC NHAU
Giống nhau:
Công thức phân tử
Khối lượng phân tử
Hàm lượng
Định tính
Định lượng

Điều kiện sắc ký
Bảo quản
Độ hòa tan
Khác nhau:
Độ hòa tan
Pha động

SVTH: TRẦN TUẤN THÀNHTrang 18


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN PHƯỚC ĐỊNH

CHƯƠNG 3. SO SÁNH DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM IV VÀ DƯỢC ĐIỂN HOA KỲ (USP).
1. IBUPROFEN DĐVN IV VÀ BP2013.
1.1. Tổng quan về kiểm nghiệm Ibuprofen (theo dược điển Việt Nam IV)

Công thức phân tử: C13H18O2
(RS)-2-(4-(2-methylpropyl)propanoic acid.
Khối lượng phân tử: 206.28 gam.
Hàm lượng ibuprofen, C13H18O2, từ 95,0 đến 105,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn.
Tính chất
Viên nén bao phim có bề mặt nhẵn bóng, không nứt cạnh, không dính tay.
Định tính
A. Lắc một lượng bột viên đã nghiền mịn tương ứng khoảng 0,40 g ibuprofen với 15 ml
aceton (TT), lọc và để bay hơi dịch lọc tự nhiên tới khô. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cắn
thu được phải phù hợp với phổ hồng ngoại của ibuprofen chuẩn.
B. Cắn thu được ở trên, sau khi kết tinh lại với ether dầu hỏa (TT) (có khoảng sôi từ 40
đến 60oC), có nhiệt độ nóng chảy khoảng 75 – 78 oC.

C. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu
tương ứng với thời gian lưu của pic ibuprofen trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
Độ hòa tan (phụ lục 11.4 )
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch đệm phosphat pH 7,2, được chuẩn bị bằng cách
trộn 250 ml dung dịch kali dihydrophosphat 0,2 M với 175 ml dung dịch natri hydroxyd 0,2
M, thêm nước vừa đủ 1000 ml.
Tốc độ quay: 50 vòng/phút
Thời gian: 60 phút
Tiến hành: Lấy một phần dung dịch môi trường sau khi hòa tan, lọc, bỏ dịch lọc đầu.
Pha loãng dịch lọc với môi trường hòa tan để có nồng độ thích hợp và đo độ hấp thụ (Phụ lục
4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng 221 nm.
Tính hàm lượng ibuprofen, C13H18O2,, đã hòa tan tính theo A (1%, 1 cm). Lấy 449 là giá

SVTH: TRẦN TUẤN THÀNHTrang 19


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN PHƯỚC ĐỊNH

trị A (1%, 1 cm) ở bước sóng cực đại 221 nm.
Yêu cầu: Không ít hơn 85% lượng ibuprofen so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan
trong 60 phút.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Bản mỏng: Silica gel GF254.
Dung môi triển khai: n-Hexan - ethyl acetat - acid acetic băng (75 : 25 : 5).
Dung dịch 1: Chiết một lượng bột viên tương ứng khoảng 0,250 g ibuprofen với
cloroform (TT), chiết 3 lần, mỗi lần 10 ml cloroform (TT), bay hơi dịch chiết còn khoảng 1 ml,

thêm cloroform (TT) cho vừa đủ 5 ml.
Dung dịch 2: Pha loãng 1,0 ml dung dịch 1 thành 100 ml với cloroform (TT), lắc đều.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 µl mỗi dung dịch trên. Sau khi triển
khai sắc ký, để khô bản mỏng ngoài không khí, quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng
254 nm.
Bất kỳ vết phụ nào trên sắc ký đồ của dung dịch 1 không được đậm hơn vết chính trên
sắc ký đồ của dung dịch 2.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3)
Pha động: Hỗn hợp gồm 60 thể tích dung dịch acid phosphoric 0,01 M (TT) và 40 thể
tích acetonitril (TT).
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 100 mg ibuprofen chuẩn hòa tan trong pha
động thành 50 ml, trộn đều, lọc qua màng lọc 0,45 m.
Dung dịch thử: Cân 20 viên đã được loại bỏ lớp bao, tính khối lượng trung bình của
viên, nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 0,2 g
ibuprofen, thêm 60 ml pha động, lắc trong 20 phút, thêm pha động vừa đủ 100 ml và trộn đều.
Lọc qua màng lọc 0,45 m (hoặc ly tâm 25 ml dung dịch ở tốc độ 2500 vòng/phút trong 5 phút
và sử dụng dung dịch lỏng trong ở lớp trên).
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm hoặc 10 µm)
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 224 nm.
Tốc độ dòng: 1.5 ml/phút.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Kiểm tra khả năng thích hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký với dung dịch
chuẩn. Độ lệch chuẩn tương đối của các diện tích đáp ứng từ 6 lần tiêm lặp lại không được lớn
2%.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng ibuprofen, C13H18O2, dựa vào diện tích pic trên sắc ký đồ của dung dịch
chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C13H18O2 trong ibuprofen chuẩn.

Bảo quản
Trong bao bì kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng.

SVTH: TRẦN TUẤN THÀNHTrang 20


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN PHƯỚC ĐỊNH

Loại thuốc
Thuốc chống viêm không steroid.
Hàm lượng thường dùng
200; 400 mg; 600 mg.

1.2. DƯỢC ĐIỂN USP
Ibuprofen

C13H18O2
Khối lượng 206,28
Benzeneacetic acid, -methyl-4- (2-methylpropyl), (±) -. (±) -p-Isobutylhydratropic axit. (±) -2
(p-Isobutylphenyl) axit propionic [15687-27-1]. (±) Hỗn hợp [58560-75-1].
»Ibuprofen không ít hơn 97,0 phần trăm và không chứa hơn 103,0 phần trăm C13H18O2, tính
toán trên cơ sở khan.
Đóng gói và lưu trữ Preserve trong thùng kín.
Các chuẩn USP (11)-USP Ibuprofen RS. USP Ibupro-fen Hợp chất liên quan C RS.
Nhận biếtA: hấp thụ hồng ngoại (197M)-Làm mẫu vật không khô.
B: Tia cực tím Hấp thụ (197U)Giải pháp: 250 g mỗi ml. Trung bình: 0.1 N natri hydroxit.
chất hấp thụ tương ứng ở 264 nm và 273 nm, tính toán trên cơ sở khan, không khác hơn 3,0%.
C: Các sắc ký đồ của việc chuẩn bị Khảo nghiệm thu được như di-rected trong Assay trưng

bày một đỉnh lớn cho ibuprofen, thời gian reten-tion trong đó, so với các tiêu chuẩn nội bộ,
Corre-sponds để mà trưng bày trong sắc ký đồ của chuẩn chuẩn bị, thu được như hướng dẫn ở
Khảo nghiệm.
Nước, Phương pháp I (921): không quá 1,0%.
Dư lượng trên lửa (281): không quá 0,5%.

SVTH: TRẦN TUẤN THÀNHTrang 21


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN PHƯỚC ĐỊNH

Kim loại nặng, Phương pháp II (231): 0,002%.
Sắc ký purityĐiện thoại di động giai đoạn Chuẩn bị một hỗn hợp lọc phù hợp của nước, trước Hiển
nhiên điều chỉnh với axit photphoric để độ pH 2.5 và acetoni-trile (1340: 680). Thực hiện điều
chỉnh nếu cần thiết (xem hệ thống Suit-khả năng dưới Chromatography (621)).
Kiểm tra việc chuẩn bị, chuẩn bị một giải pháp của Ibuprofen trong acetonitrile chứa
khoảng 5 mg mỗi ml.
Nghị quyết giải pháp-Chuẩn bị dung dịch trong acetonitrile chứa trong mỗi ml khoảng
5 mg ibuprofen và 5 mg valerophenone.
Hệ thống sắc ký (xem Chromatography (621)) -Các sắc ký liq-uid được trang bị một
máy dò 214-nm và cột 15 cm 4 mm x có chứa 5 m đóng gói L1 và được duy trì ở 30 0.2. Tốc
độ dòng chảy là khoảng 2 ml mỗi phút. Chromato-đồ thị một loạt các tiêm 5 L của việc chuẩn
bị thử nghiệm để Condi-tion cột. Sắc ký các giải pháp giải quyết, và ghi lại các câu trả lời cao
điểm theo chỉ dẫn cho Thủ tục: thời gian lưu tương đối là khoảng 0,8 cho valerophenone và
1.0 cho ibuprofen, và độ phân giải, R, giữa đỉnh valerophenone và đỉnh ibuprofen là không ít
hơn 2.0.
Tụng [LƯU Ý-Sử dụng khu vực đỉnh cao nơi pic đáp ứng được trong dicated.] Tiêm
khoảng 5 L của việc chuẩn bị thử nghiệm vào chromat-ograph, ghi lại sắc ký đồ, và đo lường

phản ứng cao điểm. Tính phần trăm của mỗi tạp chất được thực hiện bởi công thức:
100ri / rt
Trong đó ri là phản ứng của một cao điểm cá nhân, khác so với đỉnh sol-vent và đỉnh
ibuprofen chính, và rt là tổng của các câu trả lời của tất cả các đỉnh núi, trừ của pic dung môi:
không quá 0,3% bất kỳ tạp chất cá nhân được tìm thấy, và tổng của tất cả các tạp chất cá nhân
tìm thấy không vượt quá 1,0%.
Chính thức chuyên khảo / Ibuprofen 1
Tạp chất dễ bay hơi hữu cơ, phương pháp V (467)-đáp ứng các yêu cầu.
Dung môi sử dụng dimethyl sulfoxide.
(Chính thức cho đến ngày 01 tháng 7 năm 2008)
Giới hạn của ibuprofen liên quan hợp chất C-Sử dụng chromato-gram chất pha chế Khảo
nghiệm và giải pháp com-pound tiêu chuẩn C liên quan Ibuprofen, thu được như hướng dẫn ở
Khảo nghiệm, calcu-late tỷ lệ phần trăm của ibuprofen liên quan hợp chất C (C12H16O) trong
phần của Ibuprofen lấy theo công thức:

SVTH: TRẦN TUẤN THÀNHTrang 22


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN PHƯỚC ĐỊNH

10.000 (C / W) (RU / RS)
Trong đó C là nồng độ, tính bằng mg mỗi ml, của USP Ibuprofen liên quan Hợp chất C
RS trong các giải pháp hợp chất tiêu chuẩn C liên quan Ibuprofen; W là khối lượng, mg, của
Ibuprofen thực hiện để chuẩn bị cho việc chuẩn bị khảo nghiệm; và R U và RS là tỷ lệ đáp ứng
cao điểm của ibuprofen liên quan hợp chất C để valerophenone thu được từ việc chuẩn bị khảo
nghiệm và giải pháp hợp chất tiêu chuẩn C liên quan Ibuprofen, tương ứng: không quá 0,1%
được tìm thấy.
AssayHoà tan 4,0 g axit chloroacetic trong 400 ml nước, và điều chỉnh với ammonium

hydroxide để độ pH 3,0. Thêm 600 ml axetonitril, bộ lọc, và đuổi khí. Thực hiện điều chỉnh
nếu cần thiết (xem hệ thống phù hợp dưới Chromatography (621)).
Chuẩn nội dung-Chuẩn bị dung của valerophenone trong pha động có nồng độ khoảng
0,35 mg mỗi ml.
Chuẩn chuẩn bị-Hòa tan một lượng cân chính xác của USP Ibuprofen RU trong dung
dịch chuẩn nội để có được một solu-tion có một nồng độ nhất định khoảng 12 mg mỗi ml.
Ibuprofen tiêu chuẩn liên quan đến hợp chất C giải pháp định lượng hòa tan một lượng
cân chính xác của Compound USP Ibuprofen liên quan C RS trong acetonitrile để có được một
dung dịch có nồng độ nổi tiếng của khoảng 0,6 mg mỗi ml. Thêm 2,0 ml dung dịch này thành
100,0 ml dung dịch chuẩn nội, và trộn với OB-trì được dung dịch có nồng độ nổi tiếng của
khoảng 0.012 mg ibuprofen liên quan hợp chất C mỗi ml.
Khảo nghiệm chuẩn bị-Chuyển khoảng 1200 mg Ibuprofen, ac-curately nặng, đến một
thể tích bình định mức 100 ml, pha loãng với dung dịch chuẩn của Inter-nal khối lượng, trộn
đều.
Hệ thống sắc ký (xem Chromatography (621)) -Các sắc ký liq-uid được trang bị một
máy dò 254-nm và 4,6-mm x cột 25 cm chứa bao bì L1. Tốc độ dòng chảy là khoảng 2 ml mỗi
phút. Sắc ký các dịch chuẩn, và ghi lại các câu trả lời cao điểm theo chỉ dẫn cho Thủ tục: thời
gian lưu RELA-chính kịp thời là khoảng 1,4 cho các tiêu chuẩn nội bộ và 1.0 cho ibuprofen;
độ phân giải, R, giữa ibuprofen và các tiêu chuẩn nội bộ là không nhỏ hơn 2,5; và độ lệch
chuẩn tương đối cho tiêm lặp lại là không quá 2,0%. Sắc ký các hợp chất liên quan đến giải
pháp tiêu chuẩn C Ibu-profen, và ghi lại các câu trả lời cao điểm theo chỉ dẫn cho Thủ tục: thời
gian lưu tương đối là khoảng 1,0 cho valerophenone và 1.2 cho ibuprofen liên quan compound C; độ phân giải, R, giữa valerophenone và ibuprofen có liên quan đến hợp chất C không
phải là ít hơn 2,5; các yếu tố tailing cho các đỉnh núi cá nhân là không quá 2,5; và độ lệch
chuẩn tương đối cho tiêm lặp lại là không quá 2,0%.
Thủ tục riêng bơm khối lượng bằng nhau (khoảng 5 L)

SVTH: TRẦN TUẤN THÀNHTrang 23


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD: NGUYỄN PHƯỚC ĐỊNH

Chuẩn chuẩn bị, chuẩn bị Khảo nghiệm, và các giải pháp tiêu chuẩn hợp chất C
Ibuprofen lại dịch sang sắc ký, ghi lại sắc ký đồ, và đo lường phản ứng với các đỉnh núi lớn.
Tính toán số lượng, mg, của C13H18O2 trong phần Ibupro-fen lấy theo công thức:
100C (RU / RS)
trong đó C là nồng độ, tính bằng mg mỗi ml, RS USP Ibuprofen trong việc chuẩn bị tiêu
chuẩn; và RU và RS là tỷ lệ tái Response đỉnh thu được từ việc chuẩn bị khảo nghiệm và chuẩn
bị tiêu chuẩn tương ứng.

IBUPROFEN TABLETS (USP)

USP 31
Ibuprofen

206.28
Benzeneacetic acid, -methyl-4-(2-methylpropyl), ()-. ()-p-Isobutylhydratropic acid. ()2-(p-Isobutylphenyl)propionic acid [15687-27-1]. () Mixture [58560-75-1].
» Ibuprofen contains not less than 97.0 percent and not more than 103.0 percent of C 13H18O2,
calculated on the anhydrous basis.
Packaging and storage—Preserve in tight containers.
USP Reference standards (11)—USP Ibuprofen RS. USP Ibupro-fen Related Compound C
RS.
Identification—
A: Infrared Absorption (197M)—Do not dry specimens.
B: Ultraviolet Absorption (197U)—
Solution: 250 g per mL. Medium: 0.1 N sodium hydroxide.
Respective absorptivities at 264 nm and 273 nm, calculated on the anhydrous basis, do not
differ by more than 3.0%.
C: The chromatogram of the Assay preparation obtained as di-rected in the Assay exhibits a

major peak for ibuprofen, the reten-tion time of which, relative to that of the internal
standard, corre-sponds to that exhibited in the chromatogram of the Standard preparation,
obtained as directed in the Assay.
Water, Method I (921): not more than 1.0%. Residue on ignition (281): not more
than 0.5%.
Heavy metals, Method II (231): 0.002%. Chromatographic purity—
Mobile phase—Prepare a suitable filtered mixture of water, pre-viously adjusted with
phosphoric acid to a pH of 2.5 and acetoni-trile (1340 : 680). Make adjustments if necessary
(see System Suit-ability under Chromatography (621)).

SVTH: TRẦN TUẤN THÀNHTrang 24


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN PHƯỚC ĐỊNH

Test preparation—Prepare a solution of Ibuprofen in acetonitrile containing about 5 mg per
mL.
Resolution solution—Prepare a solution in acetonitrile containing in each mL about 5 mg of
Ibuprofen and 5 mg of valerophenone.
Chromatographic system (see Chromatography (621))—The liq-uid chromatograph is
equipped with a 214-nm detector and a 4-mm x 15-cm column that contains 5-m packing L1
and is maintained at 30 x 0.2. The flow rate is about 2 mL per minute. Chromato-graph a
series of 5-L injections of the Test preparation to condi-tion the column. Chromatograph the
Resolution solution, and record the peak responses as directed for Procedure: the relative
retention times are about 0.8 for valerophenone and 1.0 for ibuprofen, and the resolution, R,
between the valerophenone peak and the ibuprofen peak is not less than 2.0.
Procedure—[NOTE—Use peak areas where peak responses are in-dicated.] Inject about 5 L
of the Test preparation into the chromat-ograph, record the chromatogram, and measure the

peak responses. Calculate the percentage of each impurity taken by the formula:
100ri / rt
in which ri is the response of an individual peak, other than the sol-vent peak and the main
ibuprofen peak, and rt is the sum of the responses of all the peaks, excluding that of the solvent
peak: not more than 0.3% of any individual impurity is found, and the sum of all the individual
impurities found does not exceed 1.0%.
Official Monographs / Ibuprofen 1
Organic volatile impurities, Method V (467)—meets the requirements.
Solvent—Use dimethyl sulfoxide.
(Official until July 1, 2008)
Limit of ibuprofen related compound C—Using the chromato-grams of the Assay
preparation and the Ibuprofen related com-pound C standard solution, obtained as directed in
the Assay, calcu-late the percentage of ibuprofen related compound C (C 12H16O) in the portion
of Ibuprofen taken by the formula:
10,000(C / W)(RU / RS)
in which C is the concentration, in mg per mL, of USP Ibuprofen Related Compound C RS in
the Ibuprofen related compound C standard solution; W is the weight, in mg, of Ibuprofen
taken to prepare the Assay preparation; and R U and RS are the peak response ratios of
ibuprofen related compound C to valerophenone obtained from the Assay preparation and the
Ibuprofen related compound C standard solution, respectively: not more than 0.1% is found.
Assay—
Mobile phase—Dissolve 4.0 g of chloroacetic acid in 400 mL of water, and adjust with
ammonium hydroxide to a pH of 3.0. Add 600 mL of acetonitrile, filter, and degas. Make
adjustments if necessary (see System Suitability under Chromatography (621)).
Internal standard solution—Prepare a solution of valerophenone in Mobile phase having a
concentration of about 0.35 mg per mL.
Standard preparation—Dissolve an accurately weighed quantity of USP Ibuprofen RS in
Internal standard solution to obtain a solu-tion having a known concentration of about 12 mg
per mL.
Ibuprofen related compound C standard solution—Quantitatively dissolve an accurately

weighed quantity of USP Ibuprofen Related Compound C RS in acetonitrile to obtain a
solution having a known concentration of about 0.6 mg per mL. Add 2.0 mL of this stock
solution to 100.0 mL of Internal standard solution, and mix to ob-tain a solution having a
known concentration of about 0.012 mg of ibuprofen related compound C per mL.
Assay preparation—Transfer about 1200 mg of Ibuprofen, ac-curately weighed, to a 100-mL
volumetric flask, dilute with Inter-nal standard solution to volume, and mix.
Chromatographic system (see Chromatography (621))—The liq-uid chromatograph is
equipped with a 254-nm detector and a 4.6-mm x 25-cm column that contains packing L1. The
flow rate is about 2 mL per minute. Chromatograph the Standard preparation, and record the

SVTH: TRẦN TUẤN THÀNHTrang 25


×