Tải bản đầy đủ (.pdf) (231 trang)

Phát triển đội ngũ giảng viên các trường đại học sư phạm kỹ thuật theo hướng tiếp cận năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 231 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM

NGUYỄN THẾ DÂN

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC
SƯ PHẠM KỸ THUẬT THEO HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Hà Nội, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM

NGUYỄN THẾ DÂN

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC
SƯ PHẠM KỸ THUẬT THEO HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 62 14 01 14

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Nguyễn Công Giáp
GS.TS. Nguyễn Thị Hoàng Yến

Hà Nội, 2016




1

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan, nội dung trong luận án là do quá trình nghiên
cứu, tìm hiểu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu được trình
bày trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung đã cam đoan trên.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận án

Nguyễn Thế Dân


2

LỜI CẢM ƠN
Bằng tất cả sự kính trọng, tác giả luận án xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
tới thầy, cô hướng dẫn Phó giáo sư, tiến sĩ Nguyễn Công Giáp và Giáo sư, tiến
sĩ Nguyễn Thị Hoàng Yến đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt
quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án.

Trân trọng cảm ơn quý thầy, cô, cán bộ Trung tâm Đào tạo và Bồi
dưỡng, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam đã quan tâm, tạo điều kiện tốt nhất
để tác giả được học tập, nghiên cứu và bảo vệ luận án.
Trân trọng cảm ơn Ban Chấp hành Đảng ủy, Ban Giám hiệu, cán bộ
quản lý, giảng viên và sinh viên Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên,
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định, Trường Đại học Sư phạm Kỹ
thuật Vinh, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long, Trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh, Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Giáo dục và
Đào tạo đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ tác giả trong quá trình nghiên cứu và thực
hiện luận án.
Xin gửi những tình cảm và lời cảm ơn chân thành tới bạn bè, đồng
nghiệp, người thân và gia đình đã luôn ở bên, giúp sức, động viên, cổ vũ để tác
giả hoàn thành khóa đào tạo quan trọng này.
Xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả luận án

Nguyễn Thế Dân


3

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CBQL:

Cán bộ quản lý

CNTT:


Công nghệ thông tin

ĐHSPKT:

Đại học sư phạm kỹ thuật

ĐNGV:

Đội ngũ giảng viên

GDĐH:

Giáo dục đại học

GVDN:

Giáo viên dạy nghề

GDNN:

Giáo dục nghề nghiệp

GV:

Giảng viên

NCKH:

Nghiên cứu khoa học


NVSP:

Nghiệp vụ sư phạm

SPKT:

Sư phạm kỹ thuật

SV:

Sinh viên


4

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ

Tên sơ đồ và biểu đồ

Sơ đồ 1.1. Khung lý thuyết về năng lực nghề nghiệp giảng viên

Trang

58

ĐHSPKT
Sơ đồ 1.2. Quản lý nguồn nhân lực của Leonard Nadler

59


Sơ đồ 1.3. Mô tả quy trình phân tích công việc

61

Sơ đồ 1.4. Qui trình quản trị nhân lực dựa trên năng lực

62

(Competency – based SHRM)
Sơ đồ 1.5. Phát triển ĐNGV ĐHSPKT theo tiếp cận năng lực

65

Sơ đồ 3.1. Quy trình xây dựng quy hoạch phát triển ĐNGV

155

Sơ đồ 3.2. Quy trình tuyển dụng, sử dụng ĐNGV theo tiếp cận

157

năng lực
Sơ đồ 3.3. Tiến trình đào tạo, bồi dưỡng năng lực GV

166

Biểu đồ 2.1. Quy mô sinh viên ĐHSPKT trong 5 năm (2010-2015)

82


Biểu đồ 2.2. Kết quả tốt nghiệp của SV các trường ĐHSPKT

85

trong 5 năm (2010-2015)
Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ số phiếu khảo sát CBQL, GV các trường
ĐHSPKT

87


5

DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

Trang

Bảng 2.1. Thống kê quy mô SV trong 5 năm (2010-2015)

81

Bảng 2.2. Thống kê số chuyên ngành đào tạo theo trình độ đào tạo

84

năm học 2014-2015
Bảng 2.3. Kết quả tốt nghiệp của SV đại học 5 năm (2010-2015)

84


Bảng 2.4. Thống kê độ tuổi của ĐNGV

90

Bảng 2.5. Thống kê trình độ đào tạo ĐNGV cơ hữu các trường

92

ĐHSPKT
Bảng 2.6. Thống kê trình độ NVSP của ĐNGV

94

Bảng 2.7. Thống kê trình độ Ngoại ngữ của ĐNGV

95

Bảng 2.8. Tỷ lệ ý kiến đánh giá năng lực chuyên môn của ĐNGV

97

Bảng 2.9. Tỷ lệ ý kiến đánh giá năng lực sư phạm của ĐNGV

99

Bảng 2.10. Tỷ lệ ý kiến đánh giá của SV về năng lực sư phạm của

101


ĐNGV
Bảng 2.11. Tỷ lệ ý kiến đánh giá năng lực NCKH của ĐNGV

103

Bảng 2.12. Tỷ lệ ý kiến đánh giá năng lực phát triển chương trình

105

đào tạo của ĐNGV
Bảng 2.13. Tỷ lệ ý kiến đánh giá năng lực quan hệ với doanh

106

nghiệp của ĐNGV
Bảng 2.14. Tỷ lệ ý kiến đánh giá năng lực phát triển nghề nghiệp

108

của ĐNGV
Bảng 2.15. Đánh giá mức độ thực hiện của quy hoạch ĐNGV

110

Bảng 2.16. Công tác tuyển dụng ĐNGV

113

Bảng 2.17. Đánh giá việc bố trí, sử dụng giảng viên


115

Bảng 2.18. Nhận thức về mức độ cần thiết của công tác đào tạo,

117

bồi dưỡng ĐNGV


6

Bảng 2.19. Tỷ lệ ý kiến đánh giá về mức độ thực hiện công tác đào

118

tạo, bồi dưỡng ĐNGV
Bảng 2.20. Nhận thức về mức độ cần thiết của công tác đánh giá

120

ĐNGV
Bảng 2.21. Mức độ thực hiện việc đánh giá ĐNGV

122

Bảng 2.22. Nhận thức về mức độ cần thiết của việc thực hiện chế

124

độ chính sách đối với giảng viên

Bảng 2.23. Mức độ thực hiện chế độ chính sách đối với giảng viên

126

Bảng 2.24. Các yếu tố tác động đến sự phát triển ĐNGV

128

Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết của các giải pháp

176

Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các giải pháp

177

Bảng 3.3. Tiêu chí đánh giá năng lực dạy học của ĐNGV

179

Bảng 3.4. Năng lực dạy học của GV trước thử nghiệm

183

Bảng 3.5. Năng lực dạy học của GV sau thử nghiệm

184

Bảng 3.6. So sánh năng lực dạy học của GV trước và sau thử


184

nghiệm


7

MỤC LỤC
Nội dung

Trang

LỜI CAM ĐOAN

1

LỜI CẢM ƠN

2

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

3

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ

4

DANH MỤC CÁC BẢNG


5

MỤC LỤC

7

MỞ ĐẦU

13

1. Lý do chọn đề tài

13

2. Mục đích nghiên cứu

15

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

15

4. Giả thuyết khoa học

15

5. Nhiệm vụ nghiên cứu

16


6. Phương pháp nghiên cứu

16

7. Phạm vi nghiên cứu

19

8. Các luận điểm bảo vệ

20

9. Những đóng góp mới của luận án

20

10. Bố cục luận án

21
CHƯƠNG I

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN

22

ĐẠI HỌC THEO HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

22


1.1.1. Nghiên cứu về ĐNGV và phát triển ĐNGV

22

1.1.2. Nghiên cứu về phát triển ĐNGV theo tiếp cận năng lực

32

1.2. Một số khái niệm cơ bản

39

1.2.1. Giảng viên

39


8

1.2.2. Đội ngũ giảng viên

42

1.2.3. Phát triển đội ngũ giảng viên

42

1.2.4. Năng lực

44


1.3. Đội ngũ giảng viên các trường đại học sư phạm kỹ thuật

46

1.3.1. Đặc điểm đội ngũ giảng viên các trường ĐHSPKT

46

1.3.2. Nhiệm vụ của giảng viên các trường ĐHSPKT

49

1.3.3. Khung năng lực nghề nghiệp giảng viên các trường ĐHSPKT

51

1.3.3.1. Năng lực chuyên môn nghề

51

1.3.3.2. Năng lực dạy học

52

1.3.3.3. Năng lực nghiên cứu khoa học

54

1.3.3.4. Năng lực phát triển và thực hiện chương trình đào tạo SPKT


55

1.3.3.5. Năng lực quan hệ với doanh nghiệp

55

1.3.3.6. Năng lực phát triển nghề nghiệp

56

1.4. Một số lý thuyết phát triển nguồn nhân lực vận dụng vào phát

59

triển ĐNGV các trường ĐHSPKT theo tiếp cận năng lực
1.4.1. Mô hình của Leonard Nadler

59

1.4.2. Mô hình của R.Wayne Mondy và Rober M.Noe

60

1.4.3. Mô hình của Hiệp hội Quản lý nguồn nhân lực Hoa Kỳ (SHRM)

62

1.5. Phát triển đội ngũ giảng viên ĐHSPKT theo hướng tiếp cận


64

năng lực
1.5.1. Quy hoạch, phát triển đội ngũ giảng viên ĐHSPKT theo hướng

65

tiếp cận năng lực
1.5.2. Tuyển dụng, sử dụng đội ngũ giảng viên ĐHSPKT theo tiếp cận

68

năng lực
1.5.3. Đánh giá đội ngũ giảng viên ĐHSPKT theo hướng tiếp cận

69

năng lực
1.5.4. Đào tạo, bồi dưỡng, tự bồi dưỡng phát triển ĐNGV theo hướng

70


9

tiếp cận năng lực
1.5.5. Xây dựng môi trường phát triển cho đội ngũ giảng viên

71


ĐHSPKT
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển đội ngũ giảng viên

73

các trường ĐHSPKT theo hướng tiếp cận năng lực
1.6.1. Các yếu tố thuộc về ĐNGV

73

1.6.2. Yếu tố thuộc về sự lãnh đạo, chỉ đạo

74

1.6.3. Yếu tố văn hóa, khoa học - công nghệ

75

1.6.4. Yếu tố thuộc về môi trường, cơ chế tổ chức, quản lý của các

75

trường ĐHSPKT
77

Tiểu kết chương 1
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN

79


CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT

2.1. Khái quát về các trường ĐHSPKT

79

2.1.1. Lịch sử phát triển các trường ĐHSPKT

79

2.1.2. Ngành nghề, quy mô đào tạo

80

2.1.3. Chất lượng đào tạo

84

2.2. Giới thiệu về khảo sát thực trạng

86

2.2.1. Mục đích khảo sát

86

2.2.2. Đối tượng khảo sát

87


2.2.3. Nội dung điều tra, khảo sát

88

2.2.4. Công cụ điều tra, khảo sát

88

2.2.5. Cách tiến hành khảo sát

88

2.3. Thực trạng đội ngũ giảng viên các trường ĐHSPKT

89

2.3.1. Về số lượng, giới tính và độ tuổi đội ngũ giảng viên

89

2.3.2. Trình độ đào tạo của ĐNGV

91


10

2.3.3. Trình độ nghiệp vụ sư phạm, ngoại ngữ, tin học của ĐNGV


93

2.4. Thực trạng năng lực của ĐNGV các trường ĐHSPKT

96

2.4.1. Năng lực chuyên môn của ĐNGV

96

2.4.2. Năng lực dạy học của ĐNGV

98

2.4.3. Năng lực nghiên cứu khoa học

102

2.4.4. Năng lực phát triển chương trình đào tạo của ĐNGV

105

2.4.5. Năng lực quan hệ với doanh nghiệp của ĐNGV

106

2.4.6. Năng lực phát triển nghề nghiệp của ĐNGV

107


2.5. Thực trạng phát triển ĐNGV các trường ĐHSPKT

109

2.5.1. Quy hoạch đội ngũ giảng viên

109

2.5.2. Tuyển dụng đội ngũ giảng viên

111

2.5.3. Bố trí, sử dụng giảng viên

114

2.5.4. Đào tạo, bồi dưỡng phát triển giảng viên

116

2.5.5. Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của giảng viên

120

2.5.6. Chính sách đối với giảng viên

123

2.5.7 Các yếu tố tác động đến sự phát triển của ĐNGV trường


128

ĐHSPKT
2.6. Đánh giá chung về thực trạng phát triển ĐNGV các trường

130

Đại học Sư phạm Kỹ thuật
2.6.1. Mặt mạnh

130

2.6.2. Hạn chế

131

2.6.3. Nguyên nhân

133

2.6.3.1. Nguyên nhân của những mặt mạnh

133

2.6.3.2. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế

234

2.7. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về phát triển


135

ĐNGV theo tiếp cận năng lực
Philipin, Singapore, Hà Lan, Mỹ, Đức, Australia, Hàn Quốc.


11

140

Tiểu kết chương 2
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN CÁC

142

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THEO HƯỚNG
TIẾP CẬN NĂNG LỰC
3.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp phát triển ĐNGV các trường

142

ĐHSPKT theo hướng tiếp cận năng lực
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống

142

3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa

142


3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn

143

3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi, hiệu quả

143

3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý

143

3.2. Giải pháp phát triển ĐNGV các trường ĐHSPKT theo hướng

143

tiếp cận năng lực
3.2.1. Đề xuất xây dựng khung năng lực nghề nghiệp giảng viên các

143

trường ĐHSPKT trong giai đoạn hiện nay
3.2.2. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển ĐNGV các trường

150

ĐHSPKT theo hướng tiếp cận năng lực
3.2.3. Thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng ĐNGV đúng vị trí việc làm


156

theo chuẩn năng lực và các chức năng nhiệm vụ
3.2.4. Đánh giá, xếp loại giảng viên theo năng lực

160

3.2.5. Tổ chức hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho

165

ĐNGV.
3.2.6. Hoàn thiện chế độ chính sách để tạo động lực phát triển ĐNGV

170

3.3. Khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đã

173

đề xuất
3.3.1. Những vấn đề chung về khảo nghiệm

173


12

3.3.2. Kết quả khảo nghiệm


175

3.3.2.1. Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết của các giải pháp đề

175

xuất
3.3.2.2. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các giải pháp đề xuất

177

3.4. Thử nghiệm một số giải pháp đã đề xuất

178

3.4.1. Mục đích thử nghiệm

178

3.4.2. Giới hạn thử nghiệm

178

3.4.3. Tiêu chí đánh giá

179

3.4.4. Phương pháp và tiến trình thử nghiệm

182


3.4.5. Kết quả thử nghiệm

183

3.4.5.1. Năng lực dạy học của GV trước thử nghiệm

183

3.4.5.2. Năng lực dạy học của GV trong và sau thử nghiệm

183

3.4.5.3. Ý kiến đánh giá của GV về chương trình bồi dưỡng NVSP

185

Tiểu kết chương 3

186

KẾT LUẬN, KHUYẾN NGHỊ

187

1. Kết luận

187

2. Khuyến nghị


190

2.1. Đối với Bộ giáo dục và Đào tạo

190

2.2. Đối với các trường ĐHSPKT
2.3. Đối với đội ngũ giảng viên

190

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ ĐƯỢC

191

192

CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

193
201


13

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XI “Về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và
Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” [15], đã đề ra
mục tiêu cụ thể trong giáo dục đại học là tập trung đào tạo nhân lực trình độ
cao, bồi dưỡng nhân tài, phát triển phẩm chất và năng lực tự học, tự làm giàu
tri thức, sáng tạo của người học. Hoàn thiện cơ cấu ngành nghề và trình độ
đào tạo phù hợp với quy hoạch phát triển nhân lực quốc gia. Nghị quyết đưa
ra nhiệm vụ, giải pháp: “Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo”. Trong đó nhấn mạnh đến năng lực
nghề nghiệp của ĐNGV. Để phát triển được ĐNGV phải xây dựng quy
hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo; thực hiện chuẩn hóa đội
ngũ, giảng viên đại học có trình độ từ thạc sỹ trở lên và phải được đào tạo bồi
dưỡng nghiệp vụ sư phạm; đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp đào tạo,
có chế độ ưu đãi đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; khuyến khích
học tập nâng cao trình độ; có chính sách hỗ trợ GV trẻ về chỗ ở, học tập và
nghiên cứu khoa học. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI khẳng
định: “Đổi mởi cơ chế quản lý giáo dục, phát triển ĐNGV và cán bộ quản lý
là khâu then chốt” [14, tr.131].
Trường ĐHSPKT có sứ mệnh trọng đại, thực hiện đào tạo đa ngành, đa
trình độ theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng, GV là máy cái, cung ứng
GVDN cho hệ thống giáo dục nghề nghiệp để phát triển đội ngũ lao động kỹ
thuật phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Với
phương châm đào tạo đa ngành nghề, đa loại hình, nên không kể các ngành
SPKT, hiện nay, hầu hết các trường ĐHSPKT đều thực hiện đào tạo các


14

ngành kỹ thuật công nghệ, đáp ứng nguồn nhân lực đa dạng theo yêu cầu của

thị trường lao động. Để thực hiện được sứ mệnh trọng đại này, các trường
ĐHSPKT phải không ngừng đổi mới theo một chiến lược nhất quán với tầm
nhìn rộng, đặc biệt phải nâng cao chất lượng đào tạo. Chất lượng đào tạo các
trường ĐHSPKT phụ thuộc vào nhiều yếu tố, nhưng ĐNGV là yếu tố quyết
định nhất đến chất lượng đào tạo. Trong quá trình xây dựng và phát triển,
nhiều nước trên thế giới rất coi trọng và quan tâm đến công tác phát triển
ĐNGV. Công tác này được coi là nhiệm vụ then chốt, đảm bảo chất lượng
đào tạo và sự thành công của cả quá trình phát triển giáo dục.
Đội ngũ GV các trường ĐHSPKT hiện nay còn nhiều bất cập về chất
lượng, số lượng và cơ cấu: ĐNGV vừa thừa vừa thiếu cục bộ, không đồng bộ
về cơ cấu chuyên môn, năng lực SPKT của ĐNGV còn hạn chế, GV có trình
độ cao còn thiếu và yếu, một bộ phận ĐNGV và cán bộ quản lý chưa đáp ứng
yêu cầu đổi mới.
Công tác phát triển ĐNGV các trường ĐHSPKT đã được chú trọng và
đạt được những kết quả nhất định song vẫn còn nhiều bất cập, hạn chế: Chưa
xây dựng được khung năng lực cụ thể của ĐNGV, chưa chú trọng phát triển
năng lực ĐNGV, việc tuyển dụng, sử dụng ĐNGV còn chưa hiệu quả, việc cử
GV đi học tập nâng cao trình độ còn nhiều bất cập, chưa có chế tài phù hợp để
quản lý GV, đặc biệt là GV có trình độ cao; việc kiểm tra, đánh giá GV không
được chú trọng, sức ép đối với GV phải tự đào tạo, bồi dưỡng không cao, việc
sàng lọc cán bộ thiếu cơ sở… Do đó ĐNGV ngày càng tăng nhưng sự thay
đổi để nâng cao năng lực, chất lượng đội ngũ vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu.
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến phát triển ĐNGV các trường ĐHSPKT
như: Nhận thức của các cấp lãnh đạo, quản lý trong nhà trường đối với vị trí,
vai trò của ĐNGV; sự quan tâm của Đảng, Nhà nước về công tác đào tạo, bồi
dưỡng GV; công tác quản lý phát triển ĐNGV; động cơ phát triển của


15


ĐNGV; trình độ phẩm chất năng lực của ĐNGV; chính sách ưu đãi, thu hút
đãi ngộ; điều kiện về môi trường làm việc.
Với những vấn đề nêu trên, việc phát triển ĐNGV theo tiếp cận năng
lực được đặt ra như một đòi hỏi tất yếu đối với CBQL của các trường
ĐHSPKT. Tiếp cận năng lực trong phát triển đội ngũ chính là chuẩn hóa hệ
thống các kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết cho người giảng viên SPKT
gắn với yêu cầu nhiệm vụ cụ thể nhất định. Vì vậy, chúng tôi chọn đề tài:
“Phát triển đội ngũ giảng viên các trường đại học sư phạm kỹ thuật theo
hướng tiếp cận năng lực” làm đề tài nghiên cứu cho Luận án tiến sĩ chuyên
ngành Quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, Luận án đề xuất giải pháp
phát triển ĐNGV các trường ĐHSPKT theo tiếp cận năng lực nhằm phát triển
năng lực nghề nghiệp cho ĐNGV hướng đến mục tiêu “chuẩn hóa, hiện đại
hóa” ĐNGV các trường ĐHSPKT đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của các trường
ĐHSPKT.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác phát triển đội ngũ giảng viên các trường ĐHSPKT
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Phát triển ĐNGV các trường ĐHSPKT theo tiếp cận năng lực.
4. Giả thuyết khoa học
Phát triển ĐNGV các trường ĐHSPKT đã đạt được các kết quả nhất
định, song còn nhiều bất cập trong công tác quy hoạch, tuyển dụng, sử dụng,
đào tạo bồi dưỡng, đánh giá và thực hiện chính sách đãi ngộ đối với GV. Nếu
đề xuất và áp dụng các giải pháp phát triển ĐNGV theo tiếp cận năng lực một


16


cách đồng bộ, hệ thống, đảm bảo tính cần thiết và tính khả thi, từ việc xây
dựng khung năng lực nghề nghiệp giảng viên ĐHSPKT đến việc xây dựng
quy hoạch, kế hoạch phát triển ĐNGV theo năng lực; thực hiện tuyển dụng,
sử dụng ĐNGV đúng vị trí theo chuẩn năng lực và nhiệm vụ; tăng cường
đánh giá, xếp loại giảng viên theo năng lực; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao năng lực cho ĐNGV; hoàn thiện chế độ chính sách để tạo động lực phát
triển ĐNGV thì sẽ khắc phục được những hạn chế, bất cập và nâng cao được
năng lực đội ngũ giảng viên ĐHSPKT.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển ĐNGV đại học theo tiếp cận
năng lực.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng năng lực ĐNGV, thực trạng phát
triển ĐNGV các trường ĐHSPKT.
5.3. Đề xuất giải pháp phát triển ĐNGV các trường ĐHSPKT theo tiếp
cận năng lực. Đồng thời, tiến hành khảo nghiệm, thử nghiệm nhằm khẳng
định tính cần thiết và tính khả thi của giải pháp đã đề xuất.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp luận
- Tiếp

cận hệ thống: Yêu cầu xem xét các đối tượng một cách toàn diện,

trong các mối liên hệ, trong trạng thái vận động và phát triển, trong hoàn cảnh
cụ thể để tìm ra quy luật vận động của đối tượng nghiên cứu. Trong đề tài
luận án, vận dụng quan điểm tiếp cận hệ thống để thấy được phát triển ĐNGV
các trường ĐHSPKT thuộc tổng thể phát triển ĐNGV, phát triển nguồn nhân
lực làm cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu.
- Tiếp cận duy vật biện chứng: Giúp cho người nghiên cứu có những
quan điểm, quy tắc chỉ đạo nghiên cứu dựa vào các quy luật chung của thế

giới tự nhiên, xã hội, đây là các cơ sở phương pháp luận cho việc nghiên cứu
tính toàn diện, chính xác, sâu sắc về các hiện tượng. Tiếp cận duy vật biện


17

chứng trong đề tài luận án để thấy được mối quan hệ giữa đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực, năng lực ĐNGV và chất lượng đào tạo, năng lực chuyên
môn và năng lực sư phạm có liên quan mật thiết với nhau, tác động lẫn nhau.
Phát triển ĐNGV cần đặt trong trạng thái vận động và biến đổi không ngừng,
trong mối quan hệ biện chứng với các điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội và
các yếu tố khác bên ngoài, bên trong nhà trường.
- Tiếp cận thực tiễn: Yêu cầu khoa học phải gắn liền với sự phát triển
của thực tiễn sinh động đa dạng. Chính vì vậy nghiên cứu khoa học phải có
tính cấp thiết nhằm mục đích cải tạo thực tiễn phục vụ cho đời sống con
người. Trong đề tài luận án, vận dụng quan điểm tiếp cận thực tiễn để thấy
được thực trạng ĐNGV các trường ĐHSPKT về năng lực, trình độ, số lượng,
chất lượng và cơ cấu, mức độ đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào
tạo. Đồng thời thấy được thực trạng giải pháp và các yếu tố ảnh hưởng đến
ĐNGV theo tiếp cận năng lực để đề xuất giải pháp phù hợp.
- Tiếp cận chuẩn hóa: Để thấy được phát triển ĐNGV dựa vào chuẩn là
một trong những xu hướng của quản lý hiện đại. Theo xu hướng này, yêu cầu
chuẩn hóa, chuyên nghiệp hóa ĐNGV là một đòi hỏi tất yếu trong phát triển
ĐNGV ở bình diện vĩ mô và vi mô. Luận án sử dụng chuẩn năng lực giảng
viên ĐHSPKT để xác định mức độ đáp ứng các yêu cầu cơ bản về năng lực
của ĐNGV các trường ĐHSPKT trong phạm vi nghiên cứu, xác định các giải
pháp phát triển ĐNGV ở các trường ĐHSPKT. Mặt khác, do khoa học quản
lý là khoa học chuyên ngành, nên một số tiếp cận từ góc độ tâm lý học, giáo
dục học, điều khiển học được sử dụng trong đề xuất các giải pháp phát triển
ĐNGV theo yêu cầu xã hội.

- Tiếp cận năng lực: Là nghiên cứu và vận dụng tích hợp các kiến thức,
kỹ năng và thái độ để hoàn thành một công việc nào đó của nghề đạt chuẩn
quy định trong những điều kiện cần thiết. Tiếp cận năng lực trong nghiên cứu
đề tài luận án để xác định những năng lực cần có khi thực hành nghề nghiệp


18

của ĐNGV, xác định các tiêu chuẩn năng lực đối với GV để giúp họ có thể
thực hiện tốt nhiệm vụ theo yêu cầu. Từ đó chuyển hóa các tiêu chuẩn năng
lực của họ vào hoạt động phát triển đội ngũ như: lập kế hoạch phát triển; đào
tạo, bồi dưỡng năng lực cho ĐNGV; sử dụng, đánh giá GV dựa trên các tiêu
chuẩn năng lực; tạo động lực cho ĐNGV phát triển.
6.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
6.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phối hợp các phương pháp phân tích tổng hợp và khái quát lý thuyết,
nghiên cứu tài liệu để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu.
Dựa vào kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học về phát triển nguồn
nhân lực, hệ thống các tài liệu lý luận trong nước và ngoài nước có liên quan
như: văn bản quy phạm pháp luật, các văn kiện, quan điểm của Đảng, Nhà
nước, của Bộ ngành về giáo dục đại học, những tác phẩm về tâm lý học, giáo
dục học, quản lý giáo dục, giáo dục đại học; tác phẩm về chủ nghĩa Mác
Lê Nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh; các tạp chí, kỷ yếu khoa học, nghiên cứu
về phát triển ĐNGV; những kiến thức của tác giả tích lũy được trong quá
trình công tác để phân tích, tổng hợp, xây dựng cơ sở lý luận, khung lý luận,
công cụ nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, giải pháp nghiên cứu, xác định
tiêu chí đánh giá năng lực giảng viên thuộc đề tài nghiên cứu.
6.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.2.1. Phương pháp điều tra
Dùng phiếu hỏi để khảo sát giảng viên, cán bộ quản lý và sinh viên các

trường ĐHSPKT để đánh giá thực trạng năng lực ĐNGV, thực trạng phát
triển ĐNGV các trường ĐHSPKT.
6.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Thực hiện phỏng vấn về những nội dung nghiên cứu của đề tài, trao đổi
với một số giảng viên, cán bộ quản lý đang công tác tại các trường ĐHSPKT.


19

6.2.2.3. Phương pháp chuyên gia
Tổng hợp ý kiến nhận xét của các chuyên gia về nội dung nghiên cứu
của đề tài với hình thức hội thảo, chuyên đề, phiếu trưng cầu ý kiến, phỏng
vấn trực tiếp để lấy ý kiến của các nhà khoa học, cán bộ quản lý và GV về
tính cấp thiết và tính khả thi của giải pháp phát triển ĐNGV các trường
ĐHSPKT được tác giả đề xuất trong luận án.
6.2.2.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Xem xét từ thực trạng phát triển ĐNGV các cơ sở giáo dục đại học, các
trường ĐHSPKT và của một số nước như: Philippin, Singapore, Hà Lan, Mỹ,
Đức, Australia, Hàn Quốc để tổng kết kinh nghiệm.
6.2.2.5. Phương pháp thử nghiệm
Thực hiện thử nghiệm để kiểm nghiệm nội dung của một trong số các
giải pháp mà luận án đã đề xuất.
6.3. Các phương pháp bổ trợ
Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Phương pháp xử lý và phân tích số liệu nghiên cứu trong khoa học giáo
dục bằng phần mềm SPSS và phần mềm công nghệ thông tin.
7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Giới hạn khách thể điều tra
Điều tra cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên các trường đại học sư
phạm kỹ thuật;

7.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu
Việt Nam có 5 trường ĐHSPKT và được khảo sát cả 5 trường là:
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên; Trường Đại học Sư phạm Kỹ
thuật Nam Định; Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh; Trường Đại học
Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long; Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật thành phố
Hồ Chí Minh.


20

8. Các luận điểm bảo vệ
8.1. Đội ngũ giảng viên các trường ĐHSPKT có vai trò quyết định trong
việc đảm bảo chất lượng đội ngũ nhân lực chuyên ngành sư phạm kỹ thuật đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục nghề nghiệp hiện nay.
8.2. Đội ngũ giảng viên các trường ĐHSPKT còn hạn chế về năng lực nghề
nghiệp, chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới trong giai đoạn hiện nay.
8.3. Tiếp cận năng lực là sự tích hợp, kế thừa các thành tựu về khoa học
quản lý nhân lực, nhân sự, khai thác tiềm năng con người, tối ưu hóa năng suất đội
ngũ. Phát triển ĐNGV các trường ĐHSPKT theo tiếp cận năng lực sẽ nâng cao
được chất lượng ĐNGV, giúp họ thực hiện tốt vai trò, chức trách, nhiệm vụ theo
yêu cầu đổi mới giáo dục.
8.4. Phát triển ĐNGV các trường ĐHSPKT theo tiếp cận năng lực sẽ có
hiệu quả khi các chủ thể quản lý thực hiện tốt các mối quan hệ giữa các chức năng
và thành phần chính của công tác phát triển ĐNGV. Để thực hiện các mối quan hệ
này, điều tiên quyết là phải có “một hệ thống tiêu chuẩn năng lực của người giảng
viên ĐHSPKT” và hệ thống tiêu chuẩn này phải được chuyển hóa vào toàn bộ nội
dung, quy trình hoạt động phát triển ĐNGV làm căn cứ đề xuất các yêu cầu, tiêu
chuẩn trong mọi hoạt động, tạo thành quy trình chuẩn hóa từng khâu: Quy hoạch tuyển dụng - bố trí, sử dụng - đánh giá - đào tạo, bồi dưỡng cho đến xây dựng môi
trường cho đội ngũ phát triển.
9. Những đóng góp mới của luận án

9.1. Xây dựng được khung lý thuyết về phát triển ĐNGV các trường
ĐHSPKT theo tiếp cận năng lực, hướng đến mục tiêu “chuẩn hóa” đáp ứng yêu
cầu đổi mới chất lượng giáo dục đại học.
9.2. Đánh giá được thực trạng năng lực ĐNGV các trường ĐHSPKT và
thực trạng phát triển ĐNGV các trường ĐHSPKT, chỉ ra được những hạn chế
bất cập của ĐNGV các trường ĐHSPKT trong giai đoạn hiện nay. Luận án đã
chỉ ra các yếu tố có ảnh hưởng đến phát triển ĐNGV các trường ĐHSPKT


21

như: Nhận thức của các cấp lãnh đạo ở nội bộ các trường về xây dựng phát
triển ĐNGV; điều kiện về tài chính, cơ sở vật chất phục vụ phát triển ĐNGV
còn hạn chế; bản thân cá nhân giảng viên có nhận thức khác nhau, sự vận
động và phát triển của giảng viên thiếu đồng bộ; cơ chế chính sách của nhà
nước đối với ĐNGV; tiến bộ khoa học công nghệ; môi trường; cơ chế tổ chức
quản lý.
9.3. Đưa ra được các giải pháp phát triển ĐNGV các trường ĐHSPKT
theo tiếp cận năng lực đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng
cao của các trường ĐHSPKT, trong đó giải pháp “Đề xuất xây dựng khung
năng lực nghề nghiệp ĐNGV các trường ĐHSPKT” có ý nghĩa quan trọng
mang tính đột phá, căn cứ vào khung năng lực này đề xuất các giải pháp về
quy hoạch, tuyển dụng, sử dụng, đánh giá và đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV nhằm
phát triển năng lực nghề nghiệp cho mỗi GV.
10. Bố cục luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, luận án gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giảng viên đại học theo
hướng tiếp cận năng lực
Chương 2: Thực trạng phát triển đội ngũ giảng viên các trường đại học
sư phạm kỹ thuật

Chương 3: Giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên các trường đại học
sư phạm kỹ thuật theo hướng tiếp cận năng lực


22

CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
ĐẠI HỌC THEO HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu về đội ngũ giảng viên và phát triển đội ngũ GV
- Những nghiên cứu ở ngoài nước:
Vấn đề ĐNGV và phát triển ĐNGV đã được quan tâm nghiên cứu ở
nhiều nước trên thế giới. Có thể kể đến các công trình tiêu biểu như: Learning
to teach (Richard I.Arends, 1998), Education portal and distance learning
project (Andrew Scryner, 2004), Information technology training Programs
for students and teachers (Hary Kwa, 2004)…Nhìn chung, khi đề cập đến
phát triển ĐNGV, ngoài sự thống nhất về nội dung các nhiệm vụ với quản lí
phát triển nguồn nhân lực, các nghiên cứu đều dành sự quan tâm đặc biệt đến
chất lượng GV, năng lực của GV. Với việc phát triển của các phương tiện
công nghệ dạy học hiện đại, nội dung kiến thức các ngành khoa học ngày
càng phong phú… dẫn đến yêu cầu cấp thiết phải đổi mới nội dung, phương
pháp giáo dục, vai trò của ĐNGV. Các công trình nghiên cứu đã nhấn mạnh:
Trong quá trình xây dựng, phát triển ĐNGV không chỉ quan tâm đến việc
nâng cao chất lượng ĐNGV mà còn phải chú trọng thúc đẩy sự phát triển bền
vững, thích ứng nhanh của mỗi GV và cả đội ngũ, quan tâm cách thức bồi
dưỡng theo mô đun, kèm theo đó là chính sách giảm giờ dạy trên lớp của GV,
coi trọng cơ cấu quan hệ về chức danh giữa tỉ lệ giáo sư với trợ giảng và trợ
lí. Daniel R.Beerens - tác giả cuốn “Creating a Culture of Montivation and
Learning” cho rằng: Tính động trong tăng trưởng và luôn luôn mới là tiêu chí

trung tâm của đội ngũ nhà giáo hiện nay. Ông chủ trương tạo ra một nền văn
hóa về sự thúc đẩy và thường xuyên học tập của đội ngũ giảng viên, coi đó là
giá trị mới, chính yếu của nhà giáo [78].


23

OsDonnel (1986) Modular Design in TAFE caurses, NSW, Sydnel.
Raja Roy Singh, (1991), Education for the Twenty - first Century Asia Pacific Perspectives, Unesco Principal egional office for Asiaand the Pacific
Bangkok [88]: Thầy giáo cần phải biết và có thể làm gì với 5 vấn đề cốt lõi là:
(1) Giáo viên phải tận tâm với học sinh và việc học; (2) Giáo viên phải làm
chủ môn học, biết cách dạy môn học của mình và liên hệ với các bộ môn
khác; (3) Giáo viên phải có trách nhiệm trong giảng dạy, quản lý kiểm tra,
đánh giá việc học của học sinh; (4) Giáo viên phải thường xuyên suy nghĩ
sáng tạo, phát triển kinh nghiệm nghề nghiệp; (5) Giáo viên phải là thành viên
đáng tin cậy của cộng đồng học tập, biết cộng tác với đồng nghiệp, hợp tác
với cha mẹ học sinh. Chất lượng ĐNGV là chủ đề được các nhà khoa học
giáo dục ở các nước trên thế giới quan tâm nghiên cứu, đến nay đã có nhiều
công trình được công bố. Theo kết quả nghiên cứu của các thành viên OECD
(Tổ chức Hơp tác Phát triển Châu Âu) chất lượng nhà giáo gồm các nội dung
sau: (1) Kiến thức phong phú về phạm vi chương trình và nội dung bộ môn
mình giảng dạy; (2) Kỹ năng sư phạm, kể cả việc có được “kho kiến thức” về
phương pháp giảng dạy, về năng lực sử dụng những phương pháp đó; (3) Có
tư duy phản ánh trước mỗi vấn đề và có năng lực tự phê bình, nét rất đặc
trưng của nghề dạy học; (4) Biết cảm thông và cam kết tôn trọng phẩm giá
của người khác; (5) Có năng lực quản lí, kể cả trách nhiệm quản lí trong và
ngoài lớp [10, tr11].
Fielden J (1998), Phát triển ĐNGV là yêu cầu của các trường đại học
đứng trước những thách thức của nhu cầu học tập ngày càng lớn của dân số,
do sự đòi hỏi của sự phát triển kinh tế, xã hội trong hoàn cảnh mới, sự thay

đổi của công nghệ, các yêu cầu mới của thị trường lao động. Hội nghị Thế
giới về giáo dục đại học: “Giáo dục đại học vào thế kỷ XXI - Tầm nhìn và
hành động” UNESCO, Paris, 5-9 tháng 10/1998- bản tóm tắt của UNESCO,
Paris: “Một chính sách mạnh mẽ về phát triển đội ngũ là yếu tố quan trọng đối


×