Tải bản đầy đủ (.doc) (243 trang)

luận án tiến sỹ SINH kế bền VỮNG của ĐỒNG bào dân tộc THIỂU số TRÊN địa bàn TỈNH đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 243 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

PHAN XUÂN LĨNH

SINH KẾ BỀN VỮNG CỦA ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ PHÁT TRIỂN

HÀ NỘI, NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

PHAN XUÂN LĨNH

SINH KẾ BỀN VỮNG CỦA ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ PHÁT TRIỂN
MÃ SỐ: 62 31 01 05

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. QUYỀN ĐINH HA


2. PGS.TS. TRẦN THỊ MINH CHÂU

HÀ NỘI, NĂM 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và
chưa từng để bảo vệ ở bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã
được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn
gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả luận án

Phan Xuân Lĩnh

i

năm


LỜI CẢM ƠN

ii



MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................
MỤC LỤC...................................................................................................................
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................
DANH MỤC HÌNH..................................................................................................
DANH MỤC BIỂU ĐỒ............................................................................................
MỞ ĐẦU......................................................................................................................
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................
2.1. Mục tiêu chung......................................................................................................
2.2. Mục tiêu cụ thể......................................................................................................
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................
3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................
3.2. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................
3.2.1. Phạm vi về nội dung...........................................................................................
3.2.2. Phạm vi về không gian.......................................................................................
3.2.3. Phạm vi về thời gian...........................................................................................
4. Dự kiến những đóng góp của luận án về lý luận và thực tiễn.................................
4.1. Về lý luận...............................................................................................................
4.2. Về thực tiễn............................................................................................................
Chương 1.......................................................................................................................
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ SINH KẾ BỀN
VỮNG CỦA ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ.......................................
1.1. Sinh kế bền vững...................................................................................................
1.1.1. Khái niệm về sinh kế bền vững..........................................................................
1.1.2. Khái niệm về Nguồn lực sinh kế........................................................................
1.1.3. Khung phân tích sinh kế bền vững...................................................................


iii


1.1.3.1. Khung phân tích sinh kế bền vững của DFID..............................................
1.1.3.2. Khung phân tích sinh kế IFAD....................................................................
1.2. Sinh kế bền vững của đồng bào dân tộc thiểu số................................................
1.2.1. Khái niệm về Đồng bào dân tộc thiểu số.........................................................
1.2.2. Sinh kế bền vững cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số.......................................
1.2.3. Hoạt động sinh kế của hộ gia đình dân tộc thiểu số........................................
1.2.4. Đặc điểm sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số.............................................
1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế bền vững cho hộ đồng bào dân tộc
thiếu số...........................................................................................................
1.2.6. Kết quả sinh kế của hộ gia đình dân tộc thiểu số.............................................
1.3. Chiến lược sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số..............................................
1.3.1. Mục tiêu của chiến lược sinh kế.......................................................................
1.3.2. Phát triển nguồn lực con người........................................................................
1.3.3. Phát triển nguồn lực tự nhiên của hộ gia đình dân tộc thiểu số.......................
1.3.4. Phát triển nguồn lực xã hội trong sinh kế hộ gia đình dân tộc thiểu số..........
1.3.5. Phát triển nguồn lực vật chất trong sinh kế hộ gia đình dân tộc thiểu số
.......................................................................................................................
1.3.6. Phát triển nguồn lực tài chính trong sinh kế hộ gia đình dân tộc thiểu số
.......................................................................................................................
1.3.7. Quan hệ giữa các nguồn lực sinh kế của hộ gia đình dân tộc thiểu số............
1.4. Kinh nghiệm về sinh kế bền vững của đồng bào dân tộc thiểu số trên thế
giới và ở Việt Nam........................................................................................
1.4.1. Kinh nghiệm về sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số ở một số nước
trên thế giới....................................................................................................
1.4.2. Kinh nghiệm về sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số ở một số địa
phương của Việt Nam...................................................................................

1.4.3. Bài học rút ra cho tỉnh Đắk Lắk.......................................................................
Chương 2.....................................................................................................................
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu..............................................................................

iv


2.1.1. Đặc điểm về tự nhiên........................................................................................
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội............................................................................
2.1.2.1. Phát triển nông nghiệp...................................................................................
2.1.2.2. Lâm nghiệp....................................................................................................
2.1.2.3. Công nghiệp...................................................................................................
2.1.2.4. Thương mại dịch vụ......................................................................................
2.1.2.5. Dân số............................................................................................................
2.1.2.6. Y tế.................................................................................................................
2.1.2.7. Văn hóa thông tin, thể dục thể thao..............................................................
2.1.2.8. Công tác dân tộc và chính sách xã hội..........................................................
2.1.2.9. Khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường..................................................
2.1.2.10. Phát triển cơ sở hạ tầng...............................................................................
2.1.3. Đặc điểm của đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Lắk...................................
2.2. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................
2.2.1. Phương pháp tiếp cận.......................................................................................
2.2.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu................................................................
2.2.3. Phương pháp thu thập thông tin.......................................................................
2.2.4. Phương pháp phân tích.....................................................................................
2.2.5. Khung phân tích sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh
Đắk Lắk.........................................................................................................
2.2.6. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu:..........................................................................
Chương 3.....................................................................................................................

THỰC TRẠNG NGUỒN LỰC VÀ SINH KẾ CỦA ĐỒNG BÀO DÂN
TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK.................................
3.1. Thực trạng nguồn lực sinh kế..............................................................................
3.1.1. Nguồn lực con người........................................................................................
3.1.1.1. Qui mô hộ và số lượng lao động...................................................................
3.1.1.2. Trình độ văn hóa............................................................................................
3.1.1.3. Trình độ nghề nghiệp....................................................................................
3.1.2. Nguồn lực tự nhiên...........................................................................................

v


3.1.2.1. Đất rừng.........................................................................................................
3.1.2.2. Đất trồng cây ngắn ngày................................................................................
3.1.2.3. Đất trồng cây công nghiệp............................................................................
3.1.2.4. Đất ở...............................................................................................................
3.1.2.5. Nguồn nước và hệ thống thủy lợi..................................................................
3.1.3. Nguồn lực xã hội..............................................................................................
3.1.3.1. Quan hệ xã hội, cộng đồng............................................................................
3.1.3.2. Hỗ trợ của các tổ chức đoàn thể địa phương................................................
3.1.3.3. Hỗ trợ của chính quyền buôn, xã và khuyến nông.......................................
3.1.3.4. Tiếp cận các dịch vụ xã hội...........................................................................
3.1.4. Nguồn lực vật chất............................................................................................
3.1.4.1. Hệ thống kết cấu hạ tầng vùng đồng bào dân tộc thiểu số...........................
3.1.4.2. Tài sản vật chất cho sản xuất và sinh hoạt....................................................
3.1.5. Nguồn lực tài chính..........................................................................................
3.1.6. Đánh giá chung về nguồn lực sinh kế của các hộ dân tộc thiểu số trên
địa bàn............................................................................................................
3.2. Chiến lược sinh kế của các hộ dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Lắk............................
3.2.1. Hoạt động sinh kế của hộ dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Lắk................................

3.2.2. Hình thức tổ chức sản xuất của các hộ dân tộc thiểu số Đắk Lắk.................
3.2.3. Áp dụng công nghệ trong sản xuất của hộ dân tộc thiểu số..........................
3.2.4. Tiêu thụ sản phẩm của hộ dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Lắk..............................
3.2.5. Đánh giá của hộ dân tộc thiểu số về lựa chọn các hoạt động sinh kế...........
3.2.5. Ứng xử của hộ khi thu nhập từ các hoạt động sinh kế không đảm bảo
cuộc sống.....................................................................................................
3.2.6. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược sinh kế của hộ dân tộc
thiểu số ở ĐắkLắk.......................................................................................
3.2.6.1. Ảnh hưởng của thiên tai và dịch bệnh tới sinh kế của hộ gia đình
đồng bào dân tộc thiểu số ở Đắk Lắk.........................................................
3.2.6.2. Rủi ro, tổn thương từ biến động thị trường nông sản.................................

vi


3.2.7. Kết quả hoạt động sinh kế bền vững của hộ dân tộc thiểu số tỉnh Đắk
Lắk...............................................................................................................
3.2.7.1. Giảm nghèo..................................................................................................
3.2.7.2. Mức độ cải thiện thu nhập của hộ dân tộc thiểu số....................................
3.2.7.3. Phúc lợi xã hội và đời sống văn hóa, tinh thần của hộ DTTS tỉnh Đắk
Lắk...............................................................................................................
3.2.7.4. Khả năng ứng phó với các yếu tố dễ gây tổn thương.................................
3.2.8. Phân tích điểm yếu, điểm mạnh trong phát triển sinh kế của hộ dân tộc
thiểu số tỉnh Đắk Lắk..................................................................................
3.2.8.1. Điểm mạnh..................................................................................................
3.2.8.2. Điểm yếu......................................................................................................
Chương 4...................................................................................................................
MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN SINH KẾ BỀN
VỮNG CỦA ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐẮK LẮK.........................................................................................

4.1. Hệ thống chính sách và thể chế hỗ trợ sinh kế hộ dân tộc thiểu số tỉnh
Đắk Lắk.......................................................................................................
4.1.1. Nhóm chính sách, chương trình do Trung ương hỗ trợ.................................
4.1.1.1. Nhóm chính sách hỗ trợ giảm nghèo..........................................................
4.1.1.2. Chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở, nước sạch cho hộ DTTS
nghèo...........................................................................................................
4.1.1.3. Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn........................
4.1.1.4. Chính sách hỗ trợ giáo dục – y tế................................................................
4.1.1.5. Chính sách định canh, định cư....................................................................
4.1.1.6. Chính sách hỗ trợ trực tiếp..........................................................................
4.1.2. Nhóm các chương trình, chính sách do tỉnh Đắk Lắk ban hành...................
4.2. Dự báo tăng trưởng kinh tế, cơ hội và thách thức đối với phát triển sinh
kế của đồng bào dân tộc thiểu tại tỉnh Đắk Lắk.........................................
4.2.1. Dự báo tăng trưởng kinh tế của Đắk Lắk giai đoạn 2016 - 2020..................

vii


4.2.2. Cơ hội và thách thức đối với phát triển sinh kế bền vững cho đồng bào
dân tộc thiểu số tại Đắk Lắk........................................................................
4.3. Đề xuất phương hướng và mô hình phát triển sinh kế bền vững cho đồng
bào dân tộc thiểu số ở Đắk Lắk...................................................................
4.3.1. Đề xuất phương hướng phát triển sinh kế bền vững cho đồng bào dân
tộc thiểu số ở Đắk Lắk................................................................................
4.3.2. Đề xuất một số mô hình sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu
số ở Đắk Lắk................................................................................................
4.4. Giải pháp phát triển sinh kế bền vững cho hộ dân tộc thiểu số tại Đắk
Lắk...............................................................................................................
4.4.1. Nhóm giải pháp phát triển các nguồn lực sinh kế của đồng bào dân tộc
thiểu số tại Đắk Lắk....................................................................................

4.4.1.1. Nâng cao chất lượng nguồn lực con người của đồng bào dân tộc thiểu
số tại Đắk Lắk..............................................................................................
4.4.1.2. Tăng cường nguồn lực vật chất của đồng bào dân tộc thiểu số ở tỉnh
Đắk Lắk.......................................................................................................
4.4.1.3. Nâng cao tích lũy và khả năng tiếp cận nguồn lực tài chính của đồng
bào dân tộc thiểu số Đắk Lắk......................................................................
4.4.1.4. Bảo vệ và sử dụng hợp lý nguồn lực tự nhiên của đồng bào dân tộc
thiểu số tỉnh Đắk Lắk..................................................................................
4.4.1.5. Củng cố và phát huy sức mạnh nguồn lực xã hội của đồng bào dân
tộc thiểu số ở Đắk Lắk................................................................................
4.4.2. Nhóm giải pháp ứng phó với bối cảnh dễ tổn thương...................................
4.4.2.1. Tăng cường khả năng ứng phó với thiên tai...............................................
4.4.2.2. Giải pháp đối phó với rủi ro trên thị trường tiêu thụ nông sản...................
4.4.3. Nhóm giải pháp đa dạng hóa hoạt động sinh kế............................................
4.4.4. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển nguồn lực và
sinh kế của hộ dân tộc thiểu số ở Đắk Lắk.................................................
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................
1. Kết luận.................................................................................................................

viii


2. Kiến nghị...............................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................
PHỤ LỤC.................................................................................................................

ix


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

DTTS

Dân tộc thiểu số

DFID

Tổ chức phát triển quốc tế Anh

BQ

Bình quân

NN

Nông nghiệp

TTCN
DV

Dịch vụ

KTXH
UBND

Ủy ban nhân dân

x


DANH MỤC BẢNG

STT
Tên bảng
Trang
Bảng 2.1. Diện tích và cơ đất đai của tỉnh Đắk Lắk (2010 -2014)............................
Bảng 2.2. Sản lượng khai thác lâm sản đến năm 2014..............................................
Bảng 2.3. Thực trạng các chỉ tiêu khu vực dịch vụ tỉnh Đắk Lắk.............................
Bảng 2.4. Biến dộng dân số và các chỉ tiêu dân số tỉnh Đắk Lắk 2000 - 2014
.......................................................................................................................
Bảng 2.5. Dân số Đắk Lắk theo các tiêu chí qua thời gian 2010 -2014....................
Bảng 2.6. Tình hình y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân.........................................
Bảng 2.7. Dân số, dân tộc thiểu số của tỉnh Đắk Lắk đến năm 2009........................
Bảng 3.1. Qui mô và số lao động bình quân của các hộ gia đình dân tộc thiểu
số tỉnh Đắk Lắk.............................................................................................
Bảng 3.2. Trình độ văn hóa của thành viên trong hộ gia đình dân tộc thiểu số
(%)*...............................................................................................................
Bảng 3.3. Mức độ tham gia vào các khóa bồi dưỡng nghề nông và các nghề
khác................................................................................................................
Bảng 3.4. Quy mô đất đai bình quân sử dụng của các hộ gia đình dân tộc
thiểu số (m2)*................................................................................................
Bảng 3.5. Tỷ lệ hộ gia đình gặp khó khăn về nguồn nước cho sinh hoạt và sản
xuất................................................................................................................
Bảng 3.6. Đánh giá quan hệ xã hội của đồng bào dân tộc thiểu số Đắk Lắk
(%).................................................................................................................
Bảng 4.7. Hỗ trợ của các tổ chức đoàn thể địa phương.............................................
Bảng 4.8. Hỗ trợ của chính quyền và khuyến nông...................................................
Bảng 3.9. Tiếp cận các dịch vụ xã hội của đồng bào dân tộc thiểu số (% số
hộ)..................................................................................................................
Bảng 3.10. Đánh giá về giá điện so với thu nhập của hộ gia đình dân tộc thiểu
số....................................................................................................................


xi


Bảng 3.11. Sở hữu tài sản vật chất của hộ gia đình dân tộc thiểu số phục vụ
sinh kế............................................................................................................
Bảng 3.12. Tiết kiệm trung bình của hộ gia đình dân tộc thiểu số 5 năm gần
đây..................................................................................................................
Bảng 3.13. Nguồn vốn vay ngoài ngân hàng của các hộ dân tộc thiểu số Đắk
Lắk.................................................................................................................
Bảng 3.14. Ngành nghề chính của hộ dân tộc thiểu số phân theo thành phân
dân tộc..........................................................................................................
Bảng 3.15. Hình thức tổ chức sản xuất của hộ gia đình..........................................
Bảng 3.16. Sử dụng công nghệ trong hoạt động sản xuất của đồng bào dân
tộc thiểu số ở Đắk Lắk................................................................................
Bảng 3.17. Nguồn cung cấp vật tư, máy móc đầu vào cho hộ DTTS.....................
Bảng 3.18. Đối tác tiêu thụ sản phẩm của hộ gia đình............................................
Bảng 3.19. Đánh giá tiếp cận dịch vụ thị trường.....................................................
Bảng 3.20. Mức độ hài lòng với các nghề nghiệp kiếm sống hiện tại....................
Bảng 3.21. Nguyên nhân không hài lòng với nghề kiếm sống hiện tại...................
Bảng 3.22. Lựa chọn sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số khi cuộc sống
khó khăn......................................................................................................
Bảng 3.23. Hỗ trợ thu nhập cho hộ dân tộc thiểu số khi thiếu thu nhập.................
Bảng 3.24. Các loại rủi ro ảnh hưởng đến hộ dân tộc thiểu số trong 5 năm gần
đây................................................................................................................
Bảng 3.25. Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số nghèo tại Đắk Lắk phân theo huyện (%)
.....................................................................................................................
Bảng 3.26. Nguyên nhân hộ gia đình dân tộc thiểu số nghèo theo đánh giá..........
của cán bộ tỉnh Đắk Lắk...........................................................................................
Bảng 3.27. Thu nhập của các hộ dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Lắk phân theo
thành phần dân tộc năm 2013.....................................................................

Bảng 4.1. Các kịch bản tăng trưởng kinh tế Đắk Lắk 2016 - 2020.........................

xii


DANH MỤC HÌNH
STT

Tên hình

Trang

Hình 1.1. Khung phân tích sinh kế bền vững của DFID...........................................
Hình 1.2. Khung sinh kế bền vững IFAD, image: IFAD.org...................................
Hình 2.1. Khung phân tích sinh kế bền vững cho hộ dân tộc thiểu số tỉnh
Đắk Lắk.........................................................................................................

xiii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT
Tên biểu đồ
Trang
Biểu đồ 3.1. Nguồn tiếp thu tri thức của các hộ gia đình dân tộc thiểu số................
Biểu đồ 3.2. Mức độ tham gia vào các khóa bồi dưỡng nghề nông và các
nghề khác (% số hộ)......................................................................................
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.........................................................................................................
Biểu đồ 3.4. Đánh giá của hộ gia đình dân tộc thiểu số về hệ thống thủy lợi

của địa phương (% số hộ điều tra)................................................................
Biểu đồ 3.5. Đánh giá của hộ dân tộc thiểu số đối với hệ thống thủy lợi theo
huyện (% số hộ).............................................................................................
Biểu đồ 3.6. Đánh giá hệ thống giao thông đáp ứng được hay không nhu cầu
sản xuất và đời sống của đồng bào dân tộc thiểu số Đăk Lăk (% số
hộ)..................................................................................................................
Biểu đồ 4.7. Đánh giá của hộ gia đình dân tộc thiểu số về hệ thống điện phục
vụ sản xuất và đời sống (% hộ theo huyện)..................................................
Biểu đồ 4.8. Đánh giá hệ thống điện phục vụ sản xuất và đời sống (% số hộ)
theo huyện.....................................................................................................
Biểu đồ 4.9. Mức độ sẵn lòng đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng chung...................
Biểu đồ 3.10. Tiếp cận vốn vay của hộ gia đình dân tộc thiểu số Đắk Lắk..............
Biểu đồ 3.11. Ngành nghề sinh kế chính của hộ dân tộc thiểu số Đăk Lăk..............
Biểu đồ 3.12. Ngành nghề chính của hộ dân tộc thiểu số phân theo huyện (%
số hộ)...........................................................................................................
Biểu đồ 3.13. Diễn biến giá cà phê tại Đắk Lắk 2008 – 2014 (VNĐ/kg)...............
Biểu đồ 3.14. Diễn biến giá cao su thế giới (1989 – 2014).....................................
Biểu đồ 4.1. So sánh mức huy động và sử dụng nguồn lực hiện tại của hộ gia
đình dân tộc thiểu số với hộ người Kinh ở tỉnh Đắk Lắk...........................

xiv


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sinh kế là phương thức hoạt động kinh tế của con người nhằm duy trì sự tồn
tại và phát triển của họ phù hợp với môi trường. Sinh kế bền vững là phương thức
hoạt động kinh tế đáp ứng các yêu cầu về hiệu quả kinh tế, tiến bộ xã hội và thân
thiện với môi trường. Sinh kế bền vững cho hộ gia đình là phương thức hoạt động
kinh tế của các thành viên trong gia đình vừa duy trì và nâng cao chất lượng sống

của gia đình vừa hưởng thụ được các thành quả của tiến bộ xã hội và thân thiện với
môi trường. Trong xã hội hiện đại, đảm bảo sinh kế bền vững cho hộ gia đình là
mục tiêu trung tâm của các chương trình xóa đói, giảm nghèo.
Sau nhiều năm thực hiện Chương trình quốc gia về xóa đói, giảm nghèo, cho
đến nay số hộ nghèo ở nước ta đã giảm đáng kể. Tuy nhiên, ở các tỉnh miền núi
phía Bắc, các tỉnh miền Tây Nam Bộ và Tây Nguyên tỷ lệ hộ nghèo trong cộng
đồng các dân tộc thiểu số vẫn còn khá cao. Việc tiếp tục thực hiện Chương trình
giảm nghèo đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số trong những năm sắp tới gặp
nhiều khó khăn do địa bàn sinh sống của đồng bào dân tộc thiểu số không thuận lợi
về tự nhiên, về kết cấu hạ tầng, trình độ văn hóa của đa số người dân tộc thiểu số
không cao, nhiều cộng đồng dân tộc thiểu số vẫn còn duy trì các tập tục lạc hậu…
Muốn khắc phục được những khó khăn đó cần tìm ra các mô hình sinh kế bền vững
cho các gia đình dân tộc thiểu số phù hợp với từng địa phương khác nhau.
Đắk Lắk là một địa phương có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.
Trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk hiện có 47 dân tộc thiểu số với khoảng 97.893 hộ gia
đình bao gồm 540.365 nhân khẩu, chiếm tới 31.97% dân số toàn tỉnh. Hơn một nửa
số người dân tộc thiểu số là người tại chỗ, trong đó cộng đồng người dân tộc Êđê,
M’nông, Jrai chiếm số lượng đông nhất với hơn 270.000 người. Các dân tộc di cư
đông nhất là người Nùng, người Tày. Một số dân tộc thiểu số như Cơ Ho, X’Tiêng,
Khơ Mú, Phủ Lá, Mạ, Giấy, La Hủ, Lự, Chút... có dân số ít hơn. Mỗi dân tộc thiểu
số ở Đắk Lắk, đi đôi với việc lưu giữ được nét văn hoá đặc sắc lâu đời, cũng lưu giữ
luôn những phương thức sinh kế không bền vững.

1


Để hỗ trợ các gia đình dân tộc thiểu số ở địa phương thoát nghèo, trong
những năm qua, Tỉnh uỷ, chính quyền tỉnh Đắk Lắk và một số tổ chức khác đã triển
khai nhiều chính sách, chương trình, dự án hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát
triển kinh tế với tổng kinh phí lên đến hàng chục nghìn tỷ đồng. Nhờ đó, đời sống

của đồng bào dân tộc thiểu số đã được nâng lên đáng kể. Tuy nhiên, so sánh với
mức thu nhập trung bình của dân cư trong tỉnh, nhất là so với thu nhập của người
Kinh, thu nhập của đồng bào dân tộc thiểu số vẫn thấp hơn, điều kiện để phát triển
kinh tế cũng khó khăn hơn. Theo đánh giá của Ban Chỉ đạo giảm nghèo tỉnh Đắk
Lắk, hiện nay các hộ gia đình dân tộc thiểu rất thiếu tư liệu sản xuất, ít cơ hội tiếp
cận các tiến bộ kỹ thuật sản xuất nông, lâm nghiệp, quy mô tích luỹ vốn chưa đáp
ứng yêu cầu của phát triển kinh tế, nhiều hộ gia đình chỉ có thể giải quyết nhu cầu
cuộc sống tối thiểu, tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào dân tộc thiểu số khá cao, đa phần
các hộ thiếu những điều kiện căn bản để phát triển sản xuất theo hướng bền vững.
Một bộ phận đồng bào dân tộc thiểu số còn canh tác kiểu du canh, du cư.
Mặc dù tỉnh đã nỗ lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng vùng đồng bào dân
tộc thiểu số sinh sống, nhưng cho đến nay một số vùng vẫn chưa được cung cấp đầy
đủ các dịch vụ sống cơ bản như đường giao thông, nước sạch, y tế, giáo dục đạt
chuẩn. Trong khi đó, một số vấn đề phức tạp mới đã nảy sinh trong cộng đồng các
dân tộc thiểu số như tình trạng mai một bản sắc văn hoá tốt đẹp của các dân tộc, các
tập tục lạc hậu chậm được khắc phục, tình trạng tái nghèo vẫn còn dai dẳng, tâm lý
bất bình gia tăng…. Nguyên nhân của những hạn chế này là do chính sách hỗ trợ
của các tổ chức đối với hộ gia đình dân tộc thiểu số vẫn được thực hiện theo quan
điểm cứu trợ, giúp đỡ từ bên ngoài. Bản thân các hộ gia đình dân tộc thiểu số cũng
chưa nhận thức rõ các khó khăn, lạc hậu của họ nên chưa nỗ lực vươn lên. Chính vì
vậy, cần thay đổi cách thức thực hiện chính sách đối với đồng bào dân tộc thiểu số,
hướng chính sách tới mục tiêu trọng tâm là tạo điều kiện để đồng bào dân tộc thiểu
số có điều kiện thực hành sinh kế bền vững.
Cách tiếp cận sinh kế bền vững đã được nghiên cứu bởi các tổ chức phát
triển quốc tế. Về cơ bản, cho đến nay đã hình thành được khung phân tích sinh kế
bền vững ở dạng tổng quát. Để vận dụng khung phân tích này vào Việt Nam, nhất là

2



vào các địa phương đặc thù như Đắk Lắk, cần có sự hiệu chỉnh cho phù hợp. Những
năm gần đây, đã xuất hiện một số công trình nghiên cứu lẻ tẻ và một vài dự án vận
dụng khung phân tích sinh kế bền vững để triển khai các hoạt động hỗ trợ giảm
nghèo ở Việt Nam. Ở Đắk Lắk, cũng đã có một vài dự án có sự hỗ trợ của các tổ
chức nước ngoài nhằm phát triển sinh kế bền vững cho một số gia đình dân tộc
thiểu số ở các xã khó khăn. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu đã có và các dự án
đã thực hiện chưa đi đến một cách tiếp cận hệ thống về hỗ trợ đồng bào dân tộc
thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk phát triển sinh kế bền vững. Trong khi đó, các
biện pháp hỗ trợ xóa đói, giảm nghèo bằng tài trợ từ bên ngoài đã bộc lộ rõ giới
hạn. Chính vì vậy, cần tiến hành nghiên cứu một cách cơ bản, có hệ thống chính
sách hỗ trợ hộ gia đình dân tộc thiểu số xóa đói, giảm nghèo theo cách phát triển
sinh kế bền vững. Tiến hành nghiên cứu đề tài này không chỉ cung cấp thông tin tư
vấn cho Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk thiết kế đúng đắn chính sách đối
với đồng bào dân tộc thiểu số, mà còn cung cấp nguồn tài liệu tham khảo quý cho
các nhà khoa học, các nhà quản lý trong thực thi và đánh giá sinh kế của đồng bào
dân tộc thiểu số, bổ sung về lý luận và kinh nghiệm đánh giá chương trình xóa đói,
giảm nghèo tại tỉnh Đắk Lắc nói riêng, vùng Tây Nguyên núi chung.
2.

Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung
Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn của sinh kế bền vững, điều kiện phát triển
sinh kế bền vững của đồng bào thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk và đề xuất giải
pháp phát triển sinh kế bền vững của đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh
trong giai đoạn đến 2020.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về sinh kế bền vững và điều kiện phát triển sinh
kế bền vững của đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Phân tích, đánh giá thực trạng sinh kế và điều kiện thực tế ảnh hưởng đến

phát triển sinh kế bền vững của đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
trong giai đoạn từ năm 2006 đến nay.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sinh kế bền vững của
đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk trong giai đoạn đến năm 2020.

3


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu trong luận án là sinh kế hộ gia đình dân tộc thiểu số
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đặt trong mối quan hệ với các yếu tố nguồn lực đầu vào,
những yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế bền vững và phát triển sinh kế bền vững, các
giải pháp phát triển sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk.
Đối tượng khảo sát là các hộ gia đình dân tộc thiểu số, cán bộ quản lý nhà
nước ở địa phương, các tổ chức đoàn thể đóng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, nhà khoa
học và các tác nhân liên quan đến sinh kế bền vững của đồng bào dân tộc thiểu số ở
địa bàn nghiên cứu.
Câu hỏi nghiên cứu
- Có sự khác biệt gì về sinh kế giữa các nhóm hộ đồng bào dân tộc thiểu số
tỉnh Daklak?
- Tại sao cần phải thay đổi chiến lược sinh kế của các nhóm hộ dân tộc thiểu
số tỉnh Đaklak?
- Có sự khác biệt gì giữa những trợ giúp về chính sách của chính phủ và sinh
kế của các hộ đồng bào dân tộc thiểu số?
- Các hộ đồng bào dân tộc thiểu số cần phải làm gì để thích ứng được với
những thay đổi về điều kiện kinh tế, xã hội, chính sách và sinh thái môi trường?
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về nội dung

Đề tài tiếp cận sinh kế bền vững của đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk theo khung phân tích về sinh kế bền vững do Tổ chức phát triển
quốc tế Anh (DFID) đưa ra vào năm 1998 với mô hình sinh kế hộ gia đình là trung
tâm sử dụng 5 loại nguồn lực đầu vào (nguồn lực con người, nguồn lực tự nhiên,
nguồn lực xã hội, nguồn lực vật chất và nguồn lực tài chính), đặt trong bối cảnh có
thể gây tổn thương cho các hộ gia đình, các chính sách tác động tới sinh kế hộ gia
đình để đánh giá tiến trình hiện thực hóa sinh kế, các chiến lược sinh kế theo kết
quả sinh kế.

4


Các nội dung này được phân tích, đánh giá dựa trên dữ liệu điều tra, các số
liệu thống kê, các báo cáo chính thức của các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ
chức xã hội, các công trình nghiên cứu khoa học đã được công bố về thực trạng sinh
kế, các nguồn lực cũng như các thách thức, các yếu tố ảnh hưởng, các giải pháp của
các cấp, ban ngành, hộ gia đình… cho phát triển sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu
số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
3.2.2. Phạm vi về không gian
Đề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, tập trung nghiên cứu sâu ở một
số địa bàn có đông đồng bào dân tộc thiểu số tại Đắk Lắk. Cụ thể là sẽ tiến hành
điều tra ở 6 xã tại 3 huyện tương ứng với 3 tiểu vùng kinh tế của tỉnh (huyện Lắk,
huyện Buôn Đôn, huyện Krông Năng) và thành phố Buôn Ma Thuột.
3.2.3. Phạm vi về thời gian
Thời gian nghiên cứu đề tài: từ năm 2013 – 2015
Thời gian thu thập số liệu: từ năm 2005 đến 2015.
Giải pháp đưa ra cho giai đoạn đến năm 2020.
4.

Dự kiến những đóng góp của luận án về lý luận và thực tiễn


4.1. Về lý luận
- Hình thành khung phân tích sinh kế bền vững thích hợp với hộ gia đình dân
tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Xây dựng một số mô hình sinh kế bền vững phù hợp với hộ gia đình dân
tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
4.2. Về thực tiễn
- Mô tả trung thực, khách quan thực trạng sinh kế, nguồn lực sinh kế và các
tác nhân ảnh hưởng cũng như kết quả sinh kế của hộ gia đình dân tộc thiểu số trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Đề xuất hệ thống các giải pháp phát triển sinh kế bền vững của hộ gia đình
dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Kết cấu luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị luận án được phân thành 4 chương
với nội dụng như sau:

5


Chương 1. Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về sinh kế bền vững của
đồng bào dân tộc thiểu số
Chương 2. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu
Chương 3. Thực trạng nguồn lực và sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Chương 4. Một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sinh kế bền vững của
đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

6



Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ SINH KẾ
BỀN VỮNG CỦA ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
1.1. Sinh kế bền vững
1.1.1. Khái niệm về sinh kế bền vững
Khái niệm “sinh kế” (livelihood) hay còn gọi là kế sinh nhai, một khái niệm
thường được hiểu và sử dụng theo nhiều cách và ở những cấp độ khác nhau. Trong
đó, trước đây thường thấy trong các thảo luận về phát triển nông thôn, một số tác giả
thường đồng nhất sinh kế đất đai (agrarian livelihoods) với sinh kế nông thôn (rural
livelihoods), nên đã làm chệch sự chú ý khỏi các chuyển đổi liên quan đến các chiến
lược sinh kế và các loại tài sản được sử dụng trong các chiến lược đó (Bebbington,).
Theo định nghĩa của Cục Phát triển Quốc tế Anh (Department for
International Development – DFID), “sinh kế bao gồm các khả năng, các tài sản
(bao gồm cả các nguồn lực vật chất và xã hội) và các hoạt động cần thiết để kiếm
sống” (DFID, 1999).
Sinh kế bao gồm tất cả các khả năng, các nguồn lực và các hoạt động cần
thiết cho một phương thức sống (ADB, 2003)
Sinh kế là tập hợp tất cả các nguồn lực và khả năng mà con người có được,
kết hợp với những quyết định và hoạt động mà họ thực thi nhằm để kiếm sống cũng
như để đạt được các mục tiêu và ước nguyện của họ (Huyền Ngân 2004).
Các nguồn lực sinh kế mà con người có được bao gồm: (1) Vốn (nguồn lực)
con người; (2) Vốn vật chất; (3) Vốn tự nhiên; (5) vốn tài chính; (6) Vốn xã hội.
Các nguồn lực sinh kế có quan hệ chặt chẽ với nhau, có vai trò và tác động trực tiếp
đến hoạt động sinh kế và tính bền vững của nó.
Như vậy có thể tóm lược lại: Sinh kế là những hoạt động cần thiết mà cá
nhân hay hộ gia đình phải thực hiện dựa trên các khả năng và nguồn lực sinh kế để
kiếm sống.
- Khái niệm về sinh kế bền vững
Thuật ngữ “sinh kế bền vững” được sử dụng đầu tiên vào những năm đầu


7


1990. Tác giả Robet Chambers và Conway (1992) định nghĩa về sinh kế bền vững
như sau: Sinh kế bền vững bao gồm con người, năng lực và kế sinh nhai, gồm có
lương thực, thu nhập và tài sản của họ. Ba khía cạnh tài sản là tài nguyên, dự trữ, và
tài sản vô hình như dư nợ và cơ hội. Sinh kế bền vững khi nó bao gồm hoặc mở
rộng tài sản sinh kế địa phương và toàn cầu mà chúng phụ thuộc vào và lợi ích ròng
tác động đến sinh kế khác. Sinh kế bền vững về mặt xã hội khi nó có thể chống chịu
hoặc hồi sinh từ những thay đổi lớn và có thể cung cấp cho thế hệ tương lai.
Sinh kế được coi là bền vững khi có thể đương đầu và vượt qua những áp lực,
cú sốc và duy trì hoặc nâng cao khả năng cũng như tài sản ở cả hiện tại và tương lai
nhưng không gây ảnh hưởng xấu đến nguồn tài nguyên thiên nhiên (ADB, 2003)
Sinh kế của một người hay của một gia đình là bền vững khi họ có thể đương
đầu và phục hồi trước các căng thẳng, chấn động và tồn tại được hoặc nâng cao
thêm các khả năng và của cải của họ hiện nay và cả trong tương lai mà không làm
tổn hại đến các nguồn lực tự nhiên và môi trường (Meddi Krongkaew, 1995).
Một sinh kế được coi là bền vững nếu sinh kế đó có thể duy trì được và phát
triển ở cả hiện tại và tương lai trước những bối cảnh dễ gây tổn thương tới nó nhưng
không gây ảnh hưởng xấu đến tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
Tóm lại, sinh kế của một cá nhân, một hộ gia đình, một cộng đồng được xem
là bền vững khi cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng đó có thể vượt qua những biến
động trong cuộc sống do thiên tai, dịch bệnh, hoặc khủng hoảng kinh tế gây ra,
đồng thời duy trì và phát triển hơn các nguồn lực sinh kế hiện tại và tương lai mà
không làm ảnh hưởng đến nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
Chiến lược tiếp cận phát triển cộng đồng của CRD theo quan điểm sinh kế
bền vững là đặt con người làm trung tâm của hoạt động phát triển thông qua việc
tìm hiểu những vấn đề về kinh tế - xã hội và quản lý các nguồn tài nguyên dựa trên
nền tảng sự phát triển của loài người.
1.1.2. Khái niệm về Nguồn lực sinh kế

Nguồn lực sinh kế hay còn gọi là tài sản sinh kế hay vốn sinh kế. Nguồn lực
sinh kế là những nguồn lực cụ thể cũng như khả năng của con người trong khai
thác, sử dụng, tái tạo, bồi dưỡng và bảo vệ các nguồn lực đó. Có 5 loại nguồn lực

8


sinh kế : Nguồn lực về tài nguyên thiên nhiên; Nguồn lực về vật chất; Nguồn lực về
con người; Nguồn lực về xã hội; Nguồn lực về tài chính. Các nguồn lực này tác
động cả trực tiếp và gián tiếp đến sinh kế của người dân nói chung, của hộ đồng bào
bcacs dân tộc thiểu số nói riêng.
a. Nguồn lực con người (Human Capital)
Nguồn lực con người bao gồm sức khỏe, kiến thức, kỹ năng lao động, giúp
cho con người có khả năng theo đuổi các chiến lược sinh kế khác nhau. Do điều
kiện sống của đồng bào các dân tộc còn nhiều khó khăn, trình độ dân trí thấp, khó
tiếp cận với các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình nên các hộ đồng bào các dân tộc
thiểu số thường đông con, đông nhân khẩu. Vì vậy lực lượng lao động thường đông,
chủ yếu là lao động nông nghiệp. Ngoài thời điểm mùa vụ, các hộ đồng bào thường
dư thừa lao động. Đây là yếu tố thuận lợi cho việc phát triển sản xuất trồng trọt,
phát triển chăn nuôi hoặc phát triển các loại cây trồng yêu cầu sử dụng nhiều thời
gian lao động. Song đây cũng là thách thức lớn trong vấn đề tạo việc làm cho lao
động thuộc đồng bào các dân tộc ít người.
Trình độ văn hoá, chuyên môn của lực lượng lao động là dân tộc ít người
thường bị hạn chế do khó khăn về điều kiện học hành và đào tạo nghề, tập quán làm
nông nghiệp và khai thác tài nguyên níu kéo họ làm ăn và sinh sống tại thôn bản, là
yếu tố cản trở trong việc tạo nghề nghiệp mới. Do vậy, trình độ văn hoá và chuyên
môn thấp của lực lượng lao động của các dân tộc thiểu số đang là cản trở lớn đến
việc tiếp nhận các loại khoa học kỹ thuật mới nhằm thâm canh tăng năng suất, chất
lượng sản phẩm, tăng vụ, mở rộng quy mô sản xuất… góp phần cải thiện đời sống
của các hộ đồng bào dân tộc thiểu số.

Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp không phát triển, sản xuất thuần nông là
chủ yếu là nguyên nhân cản trở việc chuyển đổi lao động từ nông nghiệp sang phi
nông nghiệp, cho nên đại đa số lao động đều phải tham gia vào các hoạt động của
sản xuất nông nghiệp. Trong điều kiện hiện nay khi mà giá trị gia tăng của sản xuất
nông nghiệp thấp thì đây là một cản trở đáng kể đối với việc chuyển đổi lao động
sang các ngành phi nông nghiệp nhằm cải thiện kinh tế và nâng cao thu nhập của
các hộ đồng bào dân tộc thiểu số. Vốn con người được hiểu là trình độ giáo dục và

9


×