Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu phân tán cho hệ thống quản lí thu học phí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.76 KB, 17 trang )

Chương 1: Thiết kế CSDL phân tán cho hệ thống
I. Khảo sát nghiệp vụ.
- Trong quy chế quản lí học phí của trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội, có các
cơ quan phòng ban có liên quan sau:
+ Sinh Viên
+Phòng Kế Hoạch-Tài Chính
+Phòng Công Tác Học Sinh-Sinh Viên
- Tên giao dịch: Hanoi University of industry
- Địa chỉ: Khu A, Phường Minh Khai, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
- Điện thoại liên hệ: 04.37655391.
- Địa chỉ Website:
II. Mô tả bài toán.
Vào đầu mỗi kì học sinh viên nhận được thông báo đóng học phí thông qua thầy
cô giáo chủ nhiệm lớp hoặc các bộ trong lớp. Sinh viên cần biết được số tiền mà
học kì này mình đóng. Việc đóng học phí tại trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
thông qua: Đóng trực tiếp tại phòng Tài Chính-Kế Toán. Khi thực hiện đóng trực
tiếp yêu cầu sinh viên mang theo thẻ sinh viên và đủ số tiền cần đóng. Khi đó nhân
viên tại phòng Tài Chính-Kế Toán sẽ nhập các thông tin cần thiết của sinh viên cho
hệ thống. Khi đó hệ thống sẽ xuất ra 2 biên lai phiếu thu, 1 phiếu lưu lại phòng Tài
Chính-Kế Toán, 1 phiếu sinh viên sẽ giữ.
Ngoài ra hệ thống cần lưu trữ thông tin về sinh viên trong trường(tên, lớp,mã sinh
viên, số điện thoại, địa chỉ, khoa...). Trong thông tin lưu trữ về sinh viên cần có
thông tin về các khoản thu đã nộp và khoản thu chưa nộp.
* Cơ cấu hoạt động của các phòng ban:
1. Sinh Viên.
- Sinh viên cần nắm rõ được chính xác lịch đóng học phí theo từng hệ mà mình học
như: Đại Học, Cao Đẳng, Trung Cấp... để tránh đóng lịch nhàm gây ra hiện tượng
quá tải khi đóng học phí.


- Sinh viên cần biết được số tiền mà mình học kì này mình đóng. Việc đóng học


phí tại trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội thông qua việc đóng trực tiếp tại
phòng Tài Chính-Kế Toán.
- Sau khi đóng học phí xong thì sinh viên lấy lại thẻ sinh viên và phải có trách
nhiện giữ 1 biên lai thu tiền, nhân viên thu tiền giữ 1 bản để phòng trường hợp sau
này có biến cố gì thay đổi thì sinh viên lấy biên lai đó ra đối chiếu.
2. Phòng Kế Hoạch Tài Chính.
- Đầu mỗi học kì phòng ban này có chức năng gửi thông báo nộp học phí về các
khoa.
- Trực tiếp thu học phí của sinh viên khi sinh viên đến đóng học phí và trưởng
khoa triển khai đến giáo viên chủ nhiệm thông báo chi sinh viên nộp học phí.
- Khi sinh viên đóng học phí xong thì nhân viên thu tiền sẽ giữ 1 biên lai đóng học
phí và biên lai còn lại sẽ đưa cho sinh viên.
- Khi đã hết hạn đóng học phí thì phòng Kế Hoạch Tài Vụ báo cáo danh sách sinh
viên đóng học phí đúng thời hạn để nộp cho phòng đào tạo và xác nhận những sinh
viên này được dự thi.
- Với những sinh viên không đóng học phí đúng hạn sẽ không được dự thi. Khi đó
phòng ban này lập báo cáo danh sách sinh viên không đóng học phí đúng hạn gửi
phòng đào tạo.
- Nếu những sinh viên này vẫn không đóng học phí thì phòng ban này sẽ tạm
ngưng việc thu học phí với những sinh viên đó và gửi danh sách sinh viên nợ học
phí cho phòng Công Tác Học Sinh,Sinh Viên.
3. Phòng Công tác học sinh-sinh viên
- Đối với những sinh viên nợ học phí quá hạn thì phòng ban này có chức năng liên
lạc với sinh viên đó yêu cầu đóng học phí trong 1 tuần tới. Nếu sau 1 tuần sinh
viên đó vẫn không đóng học phí thì phòng Công Tác Học Sinh-Sinh Viên liên lạc
với gia đình sinh viên yêu cầu đóng học phí. Nếu trong thời gian 15 ngày mà vẫn
chưa đóng thì phòng ban này quyết định xóa tên sinh viên và trình Ban giám hiệu
kí.
III. Thiết kế cơ sở dữ liệu tập trung cho hệ thống.



1. Phân tích thực thể.
Thực thể Sinhvien là đối tượng mà hệ thống quản lí có nhiệm vụ nộp học phí.
Thuộc tính

Mô tả

Masv

Mã sinh viên

Hoten

Họ tên

Malop

Mã lớp

Gioitinh

Giới tính

Thực thể Lớp để lưu trữ thông tin về lớp học của sinh viên
Thuộc tính

Mô tả

Malop


Mã lớp

Tenlop

Tên lớp

Makhoa

Mã khoa

Thực thể Ngành để lưu trữ thông tin về ngành học của sinh viên
Mô tả
yuhThuộc tính
Manganh

Mã ngành

Tennganh

Tên ngành

Makhoa

Mã khoa

Thực thể Khoa để lưu trữ thông tin về khoa của sinh viên
Thuộc tính

Mô tả


Makhoa

Mã khoa

Tenkhoa

Tên khoal


Thực thể phieuthu để lưu trữ khoản thu học phí

Thuộc tính

Mô tả

Sophieuthu

Số phiếu thu

Ngaythu

Ngày thu

Masv

Mã sinh viên

Mahocki

Mã học kì


Mamon

Mã môn

Thực thể khoanthu dùng để lưu trữ thông tin về khoản thu
Thuộc tính

Mô tả

Makhoanthu

Mã khoản thu

Tenkhoanthu

Tên khoản thu

Sotien

Số tiền

Thực thể chitietphieuthu lưu trữ thông tin về học phí

Thuộc tính

Mô tả

Sophieuthu


Số phiếu thu

Makhoanthu

Mã khoản thu

Soluong

Số lượng


Thực thế đangkiHP lưu trữ thông tin về học phần
Thuộc tính

Mô tả

Masv

Mã sinh viên

Mamon

Mã môn

Ngaydangki

Ngày đăng kí

Mahk


Mã học kì

Thực thế Mon lưu trữ thông tin về môn học của sinh viên
Thuộc tính

Mô tả

Mamon

Mã môn

Tenmon

Tên môn

Sotinchi

Số tín chỉ

Thực thế hocky lưu trữ thông tin về học kì của sinh viên
Thuộc tính

Mô tả

Mahk

Mã học kì

Tenhk


Tên học kì

2. Mô hình cơ sở dữ liệu tập trung


IV. Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu phân tán cho hệ thống
Trong hệ thống quản lí thu học phí, ở đây phân mảnh ngang nguyên thủy để
chia hệ cơ sở dữ liệu thành 3 mảnh đặt ở 3 trạm dựa trên 3 nhóm khoa và 1
trạm trung tâm dữ liệu:
Trạm 1: CSDL của sinh viên ngành: KHMT, HTTT, Cơ Khí, Điện tử,
Ngoại ngữ.
Trạm 2: CSDL của sinh viên ngành: May, Kế toán, QTKD, QTKD du
lich-khách sạn, Hóa.
Trạm 3:CSDL của sinh viên các ngành còn lại
Trạm 4: Trạm trung tâm dữ liệu
Trong đó:
Trạm 1 chỉ được quản lí việc thu học phí của sinh viên các ngành
KHMT, HTTT, Cơ Khí, Điện tử, Ngoại ngữ.


Trạm 2 chỉ được quản lí việc thu học phí của sinh viên các ngành
May, Kế toán, QTKD, QTKD du lich-khách sạn, Hóa.
Trạm 3 chỉ được quản lí việc thu học phí của sinh viên các ngành còn
lại.
Trạm 4 được truy cập tới tất cả các trạm còn lại. Trạm trung tâm được
thêm, sửa, xóa thông tin tại tất cả các trạm. Còn các trạm 1, trạm 2, trạm 3 chỉ
được phép thêm, sửa, xóa thông tin thuộc trạm đấy quản lý.

1. Phân mảnh dữ liệu
Phân mảnh ngang quan hệ ngành

Phân mảnh dữ liệu
• Phân mảnh ngang quan hệ TrD
+ Tập các vị từ đơn giản:
p1 : tenkhoa € {khmt,ktpm,httt, cơ khí, điện tử, ngoại ngữ)
p2 : tenkhoa € {may,kế toán,qtkd, du lịch-khách sạn, hóa)
p3 : ten khoa € tập các ngành còn lại
 Pr = { p1, p2, p3}
Pr’ = Ø, F = Ø;
+ Xét vị từ p1:
Có p1 phân mảnh quan hệ tenkhoa theo quy tắc 1
Pr’ ={p1}
+ Xét vị từ p2:
Có p2 phân mảnh quan hệ tenkhoa theo quy tắc 1
Pr’ ={p1,p2}


+ Xét vị từ p3:
Có p3 phân mảnh quan hệ tenkhoa theo quy tắc 1
Pr’ ={P1, P2, P3}
Theo thuật toán COM_MIN, tập Pr’ ={P1, P2, P3} rõ ràng đầy đủ và cực tiểu:
+ Hội các vị từ sơ cấp:
m1: p1˄ p2 (Loại vì phân mảnh trên cùng thuộc tính)
m2:p1˄ p3 (Loại vì phân mảnh trên cùng thuộc tính)
m3: p2˄ p3 (Loại vì phân mảnh trên cùng thuộc tính)
m4: p1˄ ┐p2  p1˄(p3˅p1)  (p1˄p3)˅(p1˄p1) (loại)
m5: p1˄ ┐p3  p1˄(p2˅p1)  (p1˄p2)˅(p1˄p1) (loại)
m6: p2˄ ┐p3  p2˄(p2˅p1)  (p2˄p2)˅(p2˄p1) (loại)
m7: p2˄ ┐p1  p2˄(p1˅p3)  (p2˄p1)˅(p2˄p3) (loại)
m8: p3˄ ┐p1  p3˄(p2˅p3)  (p3˄p2)˅(p3˄p3) (loại)
m9: p3˄ ┐p2  p3˄(p3˅p1)  (p3˄p3)˅(p3˄p1) (loại)

m10: p1˄ ┐(p2˄p3)  p1˄p1 p1
m11: p2˄ ┐(p1˄p3)  p2˄p2 p2
m12: p3˄ ┐(p1˄p2)  p3˄p3 p3
do p1˄ p2 = Ø, p1˄ p3= Ø,p2˄ p3= Ø
=>chọn m10, m11, m12 để phân mảnh
Quan hệ Khoa đươc phân mảnh ngang nguyên thủy thành 3 mảng ngang như sau:
Khoa_Tram1, Khoa_Tram2, Khoa_Tram3 :
Khoa_Tram1= σ Khoa=” khmt,ktpm,httt, cơ khí, điện tử, ngoại ngữ”(Khoa)
Khoa_Tram2= σ Khoa=” may,kế toán,qtkd, du lịch-khách sạn, hóa”(Khoa)
Khoa_Tram3= σ Khoa=” tập các ngành còn lại”(Khoa)


Ta phân mảnh dữ liệu dựa trên các quan hệ sau:
KHOA(makhoa,tenkhoa)
LOP(malop,tenlop,makhoa)
NGANH(manganh,makhoa,tennganh)
SINHVIEN(maSV, tenSV, malop, gioitinh)
MON(mamon,tenmon,sotinchi)
DANGKIHP(maSV, mamon, maHK, ngayDK)
PHIEUTHU(maSV, sophieuthu, ngaythu,maHK,mamon)
KHOANTHU(makhoanthu,tenkhoanthu,sotien)
CHITIETPHIEUTHU(sophieuthu, makhoanthu, soluong)
HOCKI(maHK,tenHK)
Phân mảnh ngang dẫn xuất trên quan hệ Nganh thành 3 mảnh ngang Nganh_Tram1,
Nganh _Tram2, Nganh _Tram3 như sau:
Nganh _Tram1 = Nganh

Khoa_Tram1

Nganh _Tram2 = Nganh


Khoa _Tram2

Nganh _Tram3 = Nganh

Khoa _Tram3

Phân mảnh ngang dẫn xuất trên quan hệ Lop thành 3 mảnh ngang Lop_Tram1, Lop
_Tram2, Lop _Tram3 như sau:
Lop _Tram1 = Lop

Nganh _Tram1

Lop _Tram2 = Lop

Nganh _Tram2

Lop _Tram3 = Lop

Nganh _Tram3


Phân mảnh ngang dẫn xuất trên quan hệ Sinhvien thành 3 mảnh ngang Sinhvien
_Tram1, Sinhvien _Tram2, Sinhvien _Tram3 như sau:
Sinhvien _Tram1 = Sinhvien

Lop_Tram1

Sinhvien _Tram2 = Sinhvien


Lop _Tram2

Sinhvien _Tram3 = Sinhvien

Lop _Tram3

Phân mảnh ngang dẫn xuất trên quan hệ DangkiHP thành 3 mảnh ngang DangkiHP
_Tram1, DangkiHP _Tram2, DangkiHP _Tram3 như sau:
DangkiHP _Tram1 = DangkiHP

Sinhvien_Tram1

DangkiHP _Tram2 = DangkiHP

Sinhvien _Tram2

DangkiHP _Tram3 = DangkiHP

Sinhvien _Tram3

Phân mảnh ngang dẫn xuất trên quan hệ Phieuthu thành 3 mảnh ngang Phieuthu
_Tram1, Phieuthu _Tram2, Phieuthu _Tram3 như sau:
Phieuthu _Tram1 = Phieuthu

DangkiHP_Tram1

Phieuthu _Tram2 = Phieuthu

DangkiHP _Tram2


Phieuthu _Tram3 = Phieuthu

DangkiHP _Tram3

Phân mảnh ngang dẫn xuất trên quan hệ Chitietphieuthu thành 3 mảnh ngang
Chitietphieuthu _Tram1, Chitietphieuthu _Tram2, Chitietphieuthu _Tram3 như
sau:
Chitietphieuthu _Tram1 = Chitietphieuthu

Phieuthu_Tram1

Chitietphieuthu _Tram2 = Chitietphieuthu

Phieuthu _Tram2

Chitietphieuthu _Tram3 = Chitietphieuthu

Phieuthu _Tram3


Chương 2: Xây dựng CSDLPT trong hệ quản trị CSDL SQL
( ORACLE)
I.

Cấu trúc các bảng dữ liệu

 Bảng SINHVIEN
Stt Tên thuộc tính

Kiểu


Ràng buộc Khóa chính

Mô tả

/ khóa phụ
(PK/FK)
1

Masv

varchar(10)

Not null

PK

Mã sinh viên

2

Hoten

nvarchar(30) Not null

Họ tên

3

Malop


float

Not null

Mã lớp

4

Gioitinh

Varchar(10)

Not null

Giới tính

Kiểu

Ràng buộc Khóa chính

Mô tả

 Bảng LOP
Stt Tên thuộc tính

/ khóa phụ
(PK/FK)
1


Malop

Varchar(10) Not null

PK

Mã lớp


2

Tenlop

nvarchar(30) Not null

Tên lớp

3

Makhoa

Varchar(10) Not null

Mã khoa

Kiểu

Mô tả

 Bảng NGANH

Stt Tên thuộc tính

Ràng buộc Khóa chính
/ khóa phụ
(PK/FK)

1

Manganh

varchar(10)

2

Tennganh

nvarchar(30) Not null

3

Makhoa

float

 Bảng KHOA

Not null

Not null


PK

Mã ngành
Tên ngành

PK

Mã khoa


Stt Tên thuộc tính

Kiểu

Ràng buộc Khóa chính

Mô tả

/ khóa phụ
(PK/FK)
1

Makhoa

varchar(10)

Not null

PK


Mã khoa

2

Tenkhoa

Varchar(30)

Not null

Tên khoa

Kiểu

Ràng buộc Khóa chính

Mô tả

 Bảng PHIEUHU
Stt Tên thuộc tính

/ khóa phụ
(PK/FK)
1

Sophieuthu

foat

Not null


PK

Số phiếu thu

2

Ngaythu

datetime

Not null

Ngày thu

3

Masv

Varchar(10)

Not null

Mã sinh viên

4

Mahocki

Varchar(10)


Not null

Mã học kì

5

Mamon

varchar(10)

Not null

Mã môn


 Bảng KHOANTHU
Stt Tên thuộc tính

Kiểu

Ràng buộc Khóa chính

Mô tả

/ khóa phụ
(PK/FK)
1

Makhoanhu


varchar(10)

Not null

PK

Mã khoản thu

2

Tenkhoanthu

nvarchar(30) Not null

Tên khoản thu

3

Sotien

float

Not null

Số tiền

Ràng buộc Khóa chính

Mô tả


 Bảng CHITIETPHIEUTHU
Stt Tên thuộc tính

Kiểu

/ khóa phụ
(PK/FK)
1

Sophieuthu

float

Not null

PK

Số phiếu thu

2

Makhoanthu

varchar(10)

Not null

PK


Mã khoản thu

3

Soluong

float

Not null

Số lượng


 Bảng DANGKIHOCPHAN
Stt Tên thuộc tính

Kiểu

Ràng buộc Khóa chính

Mô tả

/ khóa phụ
(PK/FK)
1

Masv

varchar(10)


Not null

PK

Mã sinh viên

2

Mamon

varchar(10)

Not null

PK

Mã môn

3

Ngaydangki

datetime

Not null

4

Mahk


Varchar(10)

Not null

Kiểu

Ràng buộc Khóa chính

Ngày đăng kí
PK

Mã học kì

 Bảng MON
Stt Tên thuộc tính

Mô tả

/ khóa phụ
(PK/FK)
1

Mamon

varchar(10)

Not null

2


Tenmon

nvarchar(30) Not null

Tên môn

3

Sotinchi

float

Số tín chỉ

Not null

PK

Mã môn


 Bảng HOCKY
Stt Tên thuộc tính

Kiểu

Ràng buộc Khóa chính

Mô tả


/ khóa phụ
(PK/FK)
1

Mahk

varchar(10)

2

Tenhk

nvarchar(30) Not null

II.

Mô hình CSDL phân tán.

Not null

PK

Mã học kỳ
Tên học kì




×