Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á – CHI NHÁNH HÀ ĐÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577.61 KB, 78 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Khoa quản lý kinh doanh

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Tên đề tài: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á
– CHI NHÁNH HÀ ĐÔNG
Địa điểm thực tập: NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á
– CHI NHÁNH HÀ ĐÔNG

Họ và tên sinh viên

: TRẦN THỊ THÙY TRANG

Mã sinh viên

: 0741270014

Lớp

: ĐH TCNH1-K7

Ngành

: Tài chính- Ngân hàng

Chuyên ngành



: Tài chính doanh nghiệp

Giáo viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Chung Thủy
HÀ NỘI - 1/ 2016

Sv. Trần Thị Thùy Trang

1

Th.S.Nguyễn Chung Thủy


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Khoa quản lý kinh doanh

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................................6
DANH MỤC HÌNH VẼ...............................................................................................................8
DANH MỤC CÁC TỪ TIẾT TẮT...............................................................................................9
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................................9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ MỞ RỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG CỦA NHTM.........................................................................................................13
1.1. Khái niệm về Ngân hàng Thương mại.............................................................................13
1.2. Khái quát về cho vay tiêu dùng của NHTM....................................................................14
1.2.1. Khái niệm..................................................................................................................14
1.2.2. Đặc điểm...................................................................................................................14
1.2.3. Các hình thức cho vay tiêu dùng của NHTM...........................................................16
1.2.3.1. Căn cứ theo mục đích vay..................................................................................16

1.2.3.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả......................................................................16
1.2.3.3. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ.................................................................16
Hình 1.1: Phương thức CVTD gián tiếp.....................................................................17
Hình 1.2: Phương thức CVTD trực tiếp......................................................................18
1.2.4. Vai trò của cho vay tiêu dùng...................................................................................19
1.2.4.1. Đối với người tiêu dùng.....................................................................................19
1.2.4.2. Đối với nhà sản xuất..........................................................................................19
1.2.4.3. Đối với các ngân hàng thương mại....................................................................20
1.2.4.4. Đối với nền kinh tế và xã hội.............................................................................20
1.2.5. Nội dung cơ bản về mở rộng cho vay tiêu................................................................21
1.2.5.1. Quan niệm về mở rộng cho vay tiêu dùng.........................................................21
1.2.5.2. Cơ sở mở rộng cho vay tiêu dùng......................................................................22
Bảng 1.1: Tỷ lệ tăng trưởng GDP và thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam
giai đoạn 2012-2014...............................................................................................23
1.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay tiêu dùng.....................................................24
1.2.6.1. Chỉ tiêu phản ánh doanh số cho vay tiêu dùng..................................................24
1.2.6.2. Chỉ tiêu phản ánh dư nợ cho vay tiêu dùng.......................................................25
1.2.6.3. Chỉ tiêu phản ánh số lượng, số lượt khách hàng................................................25
1.2.6.4. Tỷ trọng các sản phẩm cho vay tiêu dùng.........................................................26
1.2.6.5. Chỉ tiêu phán ánh chất lượng cho vay tiêu dùng................................................26
1.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng cho vay tiêu dùng...................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
SEABANK CHI NHÁNH HÀ ĐÔNG.......................................................................................31
2.1. Tổng quan về Ngân hàng SeABank - chi nhánh Hà Đông..............................................31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển............................................................................31
Hình 2.1. Logo của Ngân hàng Đông Nam Á (chính thức từ ngày 01/01/2010)........32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng SeABank- Hà Đông................................................33
Hình 2.2. Sơ đồ bộ máy cấu trúc của SeABank - Chi nhánh Hà Đông......................33
2.1.3. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của SeABank- Hà Đông.........................................33
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn....................................................................................33

Bảng 2.1. Kết quả huy động vốn của SeABank Hà Đông......................................34
2.1.3.2. Hoạt động tín dụng............................................................................................36
Bảng 2.2. Tình hình sử dụng vốn của SeABank- Hà Đông....................................36
2.1.3.3. Hoạt động khác..................................................................................................37
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của SeABank – Hà Đông.........................................38

Sv. Trần Thị Thùy Trang

2

Th.S.Nguyễn Chung Thủy


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Khoa quản lý kinh doanh

Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của SeABank - Hà Đông.......................38
2.2. Thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng SeABank Chi nhánh Hà Đông...38
2.2.1. Nhu cầu vay tiêu dùng và thị trường cho vay tiêu dùng hiện nay của Hà Đông......38
2.2.2. Những quy định chung về cho vay tiêu dùng tại SeABank - Hà Đông....................39
2.2.2.1. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng của SeABank - Hà Đông...............................39
2.2.2.2. Quy trình cho vay tiêu dùng tại VPBank Đông Đô,Hà Nội..............................41
Hình 2.3. Quy trình cho vay tiêu dùng tại SeABank – Hà Đông................................41
2.2.3. Quy mô cho vay tiêu dùng tại ngân hàng SeABank – Hà Đông..............................43
2.2.3.1. Doanh số cho vay tiêu dùng...............................................................................43
Bảng 2.4. Doanh số CVTD tại SeABank Hà Đông................................................43
2.2.3.2. Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng...................................................................44
Bảng 2.5. Cơ cấu doanh số CVTD theo sản phẩm.................................................44
Hình 2.4. Cơ cấu cho vay tiêu dùng theo sản phẩm...................................................44

Bảng 2.6: Doanh số CVTD theo nhóm khách hàng...............................................48
Bảng 2.7. Doanh số CVTD theo thời hạn...............................................................48
2.2.4. Chất lượng cho vay tiêu dùng tại chi nhánh SeABank – Hà Đông..........................49
2.2.4.1. Dư nợ của hoạt động cho vay tiêu dùng................................................................49
Bảng 2.8: Dư nợ hoạt động CVTD qua 3 năm.......................................................49
2.2.4.2. Tỷ lệ nợ xấu của cho vay tiêu dùng tại SeABank Hà Đông..............................50
Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ xấu của CVTD qua 3 năm 2012, 2013, 2014...........................50
2.3. Đánh giá mở rộng cho vay tiêu dùng của SeABank Chi nhánh Hà Đông.......................50
2.3.1.Những kết quả đạt được.............................................................................................50
Bảng 2.10: Tỷ lệ lợi nhuận của CVTD qua 3 năm 2012, 2013, 2014....................51
Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ lợi nhuận cho vay tiêu dùng qua 3 năm........................................51
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân..................................................................................53
2.3.2.1. Những tồn tại.....................................................................................................53
2.3.2.2. Nguyên nhân của những tồn tại.........................................................................54
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI SEABANK HÀ ĐÔNG
....................................................................................................................................................59
3.1. Định hướng hoạt động cuả SeABank Hà Đông...............................................................59
3.1.1. Định hướng và phương châm hoạt động của SeABank Hà Đông............................59
3.1.2. Định hướng mở rộng cho vay tiêu dùng của SeABank Hà Đông.............................61
3.2.Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại SeABank – Hà Đông.......................................61
3.2.1. Mở rộng đối tượng cho vay tiêu dùng......................................................................61
3.2.2. Đẩy mạnh công tác Marketing Ngân hàng...............................................................62
3.2.3. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng...........................................................................63
3.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.......................................................................64
3.2.5. Xây dựng quy trình cho vay hợp lý, rút ngắn thời gian giao dịch............................64
3.2.6. Phát triển các sản phẩm dịch vụ cho vay tiêu dùng mới...........................................65
3.2.7. Phát triển dịch vụ thẻ................................................................................................66
3.3. Một số kiến nghị..............................................................................................................67
3.3.1. Đối với Nhà Nước.....................................................................................................67
3.3.2. Đối với ngân hàng Nhà nước....................................................................................72

3.3.3. Đối với Ngân hàng SeABank...................................................................................73
KẾT LUẬN.................................................................................................................................75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................78

Sv. Trần Thị Thùy Trang

3

Th.S.Nguyễn Chung Thủy


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Khoa quản lý kinh doanh

DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................................6
DANH MỤC HÌNH VẼ...............................................................................................................8
DANH MỤC CÁC TỪ TIẾT TẮT...............................................................................................9
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................................9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ MỞ RỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG CỦA NHTM.........................................................................................................13
1.1. Khái niệm về Ngân hàng Thương mại.............................................................................13
1.2. Khái quát về cho vay tiêu dùng của NHTM....................................................................14
1.2.1. Khái niệm..................................................................................................................14
1.2.2. Đặc điểm...................................................................................................................14
1.2.3. Các hình thức cho vay tiêu dùng của NHTM...........................................................16
1.2.3.1. Căn cứ theo mục đích vay..................................................................................16
1.2.3.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả......................................................................16
1.2.3.3. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ.................................................................16

Hình 1.1: Phương thức CVTD gián tiếp.....................................................................17
Hình 1.2: Phương thức CVTD trực tiếp......................................................................18
1.2.4. Vai trò của cho vay tiêu dùng...................................................................................19
1.2.4.1. Đối với người tiêu dùng.....................................................................................19
1.2.4.2. Đối với nhà sản xuất..........................................................................................19
1.2.4.3. Đối với các ngân hàng thương mại....................................................................20
1.2.4.4. Đối với nền kinh tế và xã hội.............................................................................20
1.2.5. Nội dung cơ bản về mở rộng cho vay tiêu................................................................21
1.2.5.1. Quan niệm về mở rộng cho vay tiêu dùng.........................................................21
1.2.5.2. Cơ sở mở rộng cho vay tiêu dùng......................................................................22
Bảng 1.1: Tỷ lệ tăng trưởng GDP và thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam
giai đoạn 2012-2014...............................................................................................23
1.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay tiêu dùng.....................................................24
1.2.6.1. Chỉ tiêu phản ánh doanh số cho vay tiêu dùng..................................................24
1.2.6.2. Chỉ tiêu phản ánh dư nợ cho vay tiêu dùng.......................................................25
1.2.6.3. Chỉ tiêu phản ánh số lượng, số lượt khách hàng................................................25

Sv. Trần Thị Thùy Trang

4

Th.S.Nguyễn Chung Thủy


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Khoa quản lý kinh doanh

1.2.6.4. Tỷ trọng các sản phẩm cho vay tiêu dùng.........................................................26
1.2.6.5. Chỉ tiêu phán ánh chất lượng cho vay tiêu dùng................................................26

1.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng cho vay tiêu dùng...................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
SEABANK CHI NHÁNH HÀ ĐÔNG.......................................................................................31
2.1. Tổng quan về Ngân hàng SeABank - chi nhánh Hà Đông..............................................31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển............................................................................31
Hình 2.1. Logo của Ngân hàng Đông Nam Á (chính thức từ ngày 01/01/2010)........32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng SeABank- Hà Đông................................................33
Hình 2.2. Sơ đồ bộ máy cấu trúc của SeABank - Chi nhánh Hà Đông......................33
2.1.3. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của SeABank- Hà Đông.........................................33
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn....................................................................................33
Bảng 2.1. Kết quả huy động vốn của SeABank Hà Đông......................................34
2.1.3.2. Hoạt động tín dụng............................................................................................36
Bảng 2.2. Tình hình sử dụng vốn của SeABank- Hà Đông....................................36
2.1.3.3. Hoạt động khác..................................................................................................37
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của SeABank – Hà Đông.........................................38
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của SeABank - Hà Đông.......................38
2.2. Thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng SeABank Chi nhánh Hà Đông...38
2.2.1. Nhu cầu vay tiêu dùng và thị trường cho vay tiêu dùng hiện nay của Hà Đông......38
2.2.2. Những quy định chung về cho vay tiêu dùng tại SeABank - Hà Đông....................39
2.2.2.1. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng của SeABank - Hà Đông...............................39
2.2.2.2. Quy trình cho vay tiêu dùng tại VPBank Đông Đô,Hà Nội..............................41
Hình 2.3. Quy trình cho vay tiêu dùng tại SeABank – Hà Đông................................41
2.2.3. Quy mô cho vay tiêu dùng tại ngân hàng SeABank – Hà Đông..............................43
2.2.3.1. Doanh số cho vay tiêu dùng...............................................................................43
Bảng 2.4. Doanh số CVTD tại SeABank Hà Đông................................................43
2.2.3.2. Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng...................................................................44
Bảng 2.5. Cơ cấu doanh số CVTD theo sản phẩm.................................................44
Hình 2.4. Cơ cấu cho vay tiêu dùng theo sản phẩm...................................................44
Bảng 2.6: Doanh số CVTD theo nhóm khách hàng...............................................48
Bảng 2.7. Doanh số CVTD theo thời hạn...............................................................48

2.2.4. Chất lượng cho vay tiêu dùng tại chi nhánh SeABank – Hà Đông..........................49
2.2.4.1. Dư nợ của hoạt động cho vay tiêu dùng................................................................49
Bảng 2.8: Dư nợ hoạt động CVTD qua 3 năm.......................................................49
2.2.4.2. Tỷ lệ nợ xấu của cho vay tiêu dùng tại SeABank Hà Đông..............................50
Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ xấu của CVTD qua 3 năm 2012, 2013, 2014...........................50
2.3. Đánh giá mở rộng cho vay tiêu dùng của SeABank Chi nhánh Hà Đông.......................50
2.3.1.Những kết quả đạt được.............................................................................................50
Bảng 2.10: Tỷ lệ lợi nhuận của CVTD qua 3 năm 2012, 2013, 2014....................51
Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ lợi nhuận cho vay tiêu dùng qua 3 năm........................................51
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân..................................................................................53
2.3.2.1. Những tồn tại.....................................................................................................53
2.3.2.2. Nguyên nhân của những tồn tại.........................................................................54
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI SEABANK HÀ ĐÔNG
....................................................................................................................................................59
3.1. Định hướng hoạt động cuả SeABank Hà Đông...............................................................59
3.1.1. Định hướng và phương châm hoạt động của SeABank Hà Đông............................59
3.1.2. Định hướng mở rộng cho vay tiêu dùng của SeABank Hà Đông.............................61

Sv. Trần Thị Thùy Trang

5

Th.S.Nguyễn Chung Thủy


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Khoa quản lý kinh doanh

3.2.Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại SeABank – Hà Đông.......................................61

3.2.1. Mở rộng đối tượng cho vay tiêu dùng......................................................................61
3.2.2. Đẩy mạnh công tác Marketing Ngân hàng...............................................................62
3.2.3. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng...........................................................................63
3.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.......................................................................64
3.2.5. Xây dựng quy trình cho vay hợp lý, rút ngắn thời gian giao dịch............................64
3.2.6. Phát triển các sản phẩm dịch vụ cho vay tiêu dùng mới...........................................65
3.2.7. Phát triển dịch vụ thẻ................................................................................................66
3.3. Một số kiến nghị..............................................................................................................67
3.3.1. Đối với Nhà Nước.....................................................................................................67
3.3.2. Đối với ngân hàng Nhà nước....................................................................................72
3.3.3. Đối với Ngân hàng SeABank...................................................................................73
KẾT LUẬN.................................................................................................................................75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................78

DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................................6
DANH MỤC HÌNH VẼ...............................................................................................................8
DANH MỤC CÁC TỪ TIẾT TẮT...............................................................................................9
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................................9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ MỞ RỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG CỦA NHTM.........................................................................................................13
1.1. Khái niệm về Ngân hàng Thương mại.............................................................................13
1.2. Khái quát về cho vay tiêu dùng của NHTM....................................................................14
1.2.1. Khái niệm..................................................................................................................14
1.2.2. Đặc điểm...................................................................................................................14
1.2.3. Các hình thức cho vay tiêu dùng của NHTM...........................................................16
1.2.3.1. Căn cứ theo mục đích vay..................................................................................16
1.2.3.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả......................................................................16
1.2.3.3. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ.................................................................16
Hình 1.1: Phương thức CVTD gián tiếp.....................................................................17

Hình 1.2: Phương thức CVTD trực tiếp......................................................................18
1.2.4. Vai trò của cho vay tiêu dùng...................................................................................19
1.2.4.1. Đối với người tiêu dùng.....................................................................................19
1.2.4.2. Đối với nhà sản xuất..........................................................................................19
1.2.4.3. Đối với các ngân hàng thương mại....................................................................20
1.2.4.4. Đối với nền kinh tế và xã hội.............................................................................20
1.2.5. Nội dung cơ bản về mở rộng cho vay tiêu................................................................21
1.2.5.1. Quan niệm về mở rộng cho vay tiêu dùng.........................................................21
1.2.5.2. Cơ sở mở rộng cho vay tiêu dùng......................................................................22
Bảng 1.1: Tỷ lệ tăng trưởng GDP và thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam
giai đoạn 2012-2014...............................................................................................23
1.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay tiêu dùng.....................................................24
1.2.6.1. Chỉ tiêu phản ánh doanh số cho vay tiêu dùng..................................................24
1.2.6.2. Chỉ tiêu phản ánh dư nợ cho vay tiêu dùng.......................................................25
1.2.6.3. Chỉ tiêu phản ánh số lượng, số lượt khách hàng................................................25

Sv. Trần Thị Thùy Trang

6

Th.S.Nguyễn Chung Thủy


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Khoa quản lý kinh doanh

1.2.6.4. Tỷ trọng các sản phẩm cho vay tiêu dùng.........................................................26
1.2.6.5. Chỉ tiêu phán ánh chất lượng cho vay tiêu dùng................................................26
1.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng cho vay tiêu dùng...................................26

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
SEABANK CHI NHÁNH HÀ ĐÔNG.......................................................................................31
2.1. Tổng quan về Ngân hàng SeABank - chi nhánh Hà Đông..............................................31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển............................................................................31
Hình 2.1. Logo của Ngân hàng Đông Nam Á (chính thức từ ngày 01/01/2010)........32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng SeABank- Hà Đông................................................33
Hình 2.2. Sơ đồ bộ máy cấu trúc của SeABank - Chi nhánh Hà Đông......................33
2.1.3. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của SeABank- Hà Đông.........................................33
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn....................................................................................33
Bảng 2.1. Kết quả huy động vốn của SeABank Hà Đông......................................34
2.1.3.2. Hoạt động tín dụng............................................................................................36
Bảng 2.2. Tình hình sử dụng vốn của SeABank- Hà Đông....................................36
2.1.3.3. Hoạt động khác..................................................................................................37
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của SeABank – Hà Đông.........................................38
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của SeABank - Hà Đông.......................38
2.2. Thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng SeABank Chi nhánh Hà Đông...38
2.2.1. Nhu cầu vay tiêu dùng và thị trường cho vay tiêu dùng hiện nay của Hà Đông......38
2.2.2. Những quy định chung về cho vay tiêu dùng tại SeABank - Hà Đông....................39
2.2.2.1. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng của SeABank - Hà Đông...............................39
2.2.2.2. Quy trình cho vay tiêu dùng tại VPBank Đông Đô,Hà Nội..............................41
Hình 2.3. Quy trình cho vay tiêu dùng tại SeABank – Hà Đông................................41
2.2.3. Quy mô cho vay tiêu dùng tại ngân hàng SeABank – Hà Đông..............................43
2.2.3.1. Doanh số cho vay tiêu dùng...............................................................................43
Bảng 2.4. Doanh số CVTD tại SeABank Hà Đông................................................43
2.2.3.2. Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng...................................................................44
Bảng 2.5. Cơ cấu doanh số CVTD theo sản phẩm.................................................44
Hình 2.4. Cơ cấu cho vay tiêu dùng theo sản phẩm...................................................44
Bảng 2.6: Doanh số CVTD theo nhóm khách hàng...............................................48
Bảng 2.7. Doanh số CVTD theo thời hạn...............................................................48
2.2.4. Chất lượng cho vay tiêu dùng tại chi nhánh SeABank – Hà Đông..........................49

2.2.4.1. Dư nợ của hoạt động cho vay tiêu dùng................................................................49
Bảng 2.8: Dư nợ hoạt động CVTD qua 3 năm.......................................................49
2.2.4.2. Tỷ lệ nợ xấu của cho vay tiêu dùng tại SeABank Hà Đông..............................50
Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ xấu của CVTD qua 3 năm 2012, 2013, 2014...........................50
2.3. Đánh giá mở rộng cho vay tiêu dùng của SeABank Chi nhánh Hà Đông.......................50
2.3.1.Những kết quả đạt được.............................................................................................50
Bảng 2.10: Tỷ lệ lợi nhuận của CVTD qua 3 năm 2012, 2013, 2014....................51
Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ lợi nhuận cho vay tiêu dùng qua 3 năm........................................51
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân..................................................................................53
2.3.2.1. Những tồn tại.....................................................................................................53
2.3.2.2. Nguyên nhân của những tồn tại.........................................................................54
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI SEABANK HÀ ĐÔNG
....................................................................................................................................................59
3.1. Định hướng hoạt động cuả SeABank Hà Đông...............................................................59
3.1.1. Định hướng và phương châm hoạt động của SeABank Hà Đông............................59
3.1.2. Định hướng mở rộng cho vay tiêu dùng của SeABank Hà Đông.............................61

Sv. Trần Thị Thùy Trang

7

Th.S.Nguyễn Chung Thủy


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Khoa quản lý kinh doanh

3.2.Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại SeABank – Hà Đông.......................................61
3.2.1. Mở rộng đối tượng cho vay tiêu dùng......................................................................61

3.2.2. Đẩy mạnh công tác Marketing Ngân hàng...............................................................62
3.2.3. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng...........................................................................63
3.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.......................................................................64
3.2.5. Xây dựng quy trình cho vay hợp lý, rút ngắn thời gian giao dịch............................64
3.2.6. Phát triển các sản phẩm dịch vụ cho vay tiêu dùng mới...........................................65
3.2.7. Phát triển dịch vụ thẻ................................................................................................66
3.3. Một số kiến nghị..............................................................................................................67
3.3.1. Đối với Nhà Nước.....................................................................................................67
3.3.2. Đối với ngân hàng Nhà nước....................................................................................72
3.3.3. Đối với Ngân hàng SeABank...................................................................................73
KẾT LUẬN.................................................................................................................................75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................78

Sv. Trần Thị Thùy Trang

8

Th.S.Nguyễn Chung Thủy


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Khoa quản lý kinh doanh

DANH MỤC CÁC TỪ TIẾT TẮT
Ngân hàng thương mại cố phần Đông

SeABank

Nam Á

Cho vay tín dụng
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh
Bất động sản
Tài sản đảm bảo
Ngân hàng
Hợ đồng tín dụng

CVTD
NHTM
NHTMCP
NHNN
CN
BĐS
TSĐB
NH
HĐTD

LỜI MỞ ĐẦU
1.

Lý do chon đề tài

Ngân hàng là một trung gian tài chính, kênh dẫn vốn quan trọng cho nền kinh tế. Trong
môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc hoàn thiện và mở rộng các hoạt động
Sv. Trần Thị Thùy Trang

9


Th.S.Nguyễn Chung Thủy


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Khoa quản lý kinh doanh

(nhất là hoạt động tín dụng) là hướng đi và phương châm cho các ngân hàng tồn tai và
phát triển.
Với định hướng phát triển là ngân hàng bán lẻ, phục vụ chủ yếu cho các khách hàng cá
nhân nhỏ lẻ. Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á (SeABank) đang từng bước
cải thiện, nâng cao và đẩy mạnh các sản phẩm tín dụng cá nhân nhằm đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng.
Hiện nay, một trong những sản phẩm mang lại thu nhập cao cho Ngân hàng TMCP
Đông Nam Á , được ban lãnh đạo SeABank chú trọng về chất lượng và định hướng phát
triển mạnh trong thời gian tới là sản phẩm cho vay tiêu dùng. Nếu như nói đến tín dụng
là chỉ nói đến sự chuyển giao vốn giữa các chủ thể với nhau thì tín dụng tiêu dùng làm
người ta nghĩ đến mục đích của việc giao tiếp đó. Có thể nói đây là mảng nghiệp vụ của
ngân hàng tiếp cận gần nhất với cuộc sống của người lao động nhằm hỗ trợ họ trong
việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần.
Nhu cầu của con người ngày càng được tăng lên cùng với sự phát triển của kinh tế xã
hội, kèm theo đó là các đòi hỏi cần được thỏa mãn. Khả năng tài chính trở thành yếu tố
quan trọng để tài trợ cho các nhu cầu đó nhưng nhu cầu tiêu dùng thường xuất hiện
trước khi quỹ đầu tư cá nhân được hình thành. Tức là có sự khác biệt về yếu tố thời gian
với nhu cầu tiêu dùng và khả năng tài chính của con người. Khi đó người ta sử dụng tín
dụng tiêu dùng như là sự ứng trước của quỹ đầu tư cá nhân để thỏa mãn các nhu cầu
trong hiện tại. Chính vì mục đích đó, ngay khi ngân hàng Nhà Nước đưa ra chủ trương
kích cầu bằng việc cho vay tiêu dùng và được thực hiện bởi các ngân hàng thương mại
thì loại hình này đã nhận được sự hưởng ứng tích cực từ người lao động.

Tín dụng tiêu dùng không những đem lại lợi nhuận cho ngân hàng mà còn mang ý nghĩa
xã hội sâu sắc, góp phần cải thiện đời sống của người lao động với cơ quan, doanh
nghiệp nơi họ làm việc, từ đó có thể tăng năng suất lao động và khả năng cống hiến cho
xã hội. Hơn thế nữa, cùng với xu thế đa dạng hóa trong hoạt động của ngân hàng
thương mại kết hợp với sự cạnh tranh trong việc giải quyết đầu ra cho nguồn vốn của
các ngân hàng thì mảng tín dụng tiêu dùng được các ngân hàng sử dụng như là nghiệp
vụ nhằm hướng đến một thị trường mới mẻ đầy tiềm năng mà trước đây chưa được khai
thác.
Sv. Trần Thị Thùy Trang

10

Th.S.Nguyễn Chung Thủy


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Khoa quản lý kinh doanh

Xuất phát từ những vấn đề trên cùng với mong muốn được tìm hiểu về tình hình hoạt
động cho vay tiêu dùng tại SeABank – Hà Đông trong 3 năm qua và qua đó đưa ra các
biện pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay cũng như hoạt động
kinh doanh của chi nhánh trong tương lai nên em chọn đề tài “Giải pháp mở rộng cho
vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á- Chi nhánh Hà Đông” làm báo
cáo thực tập.
2, Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là nhằm tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn trong
hoạt động cho vay tiêu dùng tại SeABank. Trên cơ sở đó, phân tích tình hình của hoạt
động này để từ đó đưa ra giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả của hoạt động này.
3, Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
TMCP Đông Nam Á – CN Hà Đông qua 3 năm 2012 – 2014.
4, Phương pháp nghiên cứu
Để nắm được các thông tin, dữ liệu một cách chính xác và đầy dủ đáp ứng nhu cầu phân
tích các mục tiêu trên, em đã vận dụng những kiến thức đã học ở trường cùng với việc
thu thập thông tin trên sách báo, tạp chí, internet, đặc biệt là những số liệu, tài liệu được
thu thập trực tiếp tại ngân hàng. Trên cơ sở đó, dùng phương pháp so sánh để thấy được
hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng.
5, Phạm vi nghiên cứu
Do thời gian và phạm vi tiếp cận với ngân hàng có giới hạn, hơn nữa kiến thức và kinh
nghiệm công tác còn nhiều hạn chế nên trong phạm vi của đề tài chỉ phản ánh, phân tích
tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng tại SeABank qua 3 năm 2012– 2014 và một số
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động này.
6, Kết cấu chuyên đề
Kết cấu bài báo cáo thực tập ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính được chia
làm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng của NHTM
Chương 2: Thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng SeABank- Chi
Sv. Trần Thị Thùy Trang

11

Th.S.Nguyễn Chung Thủy


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Khoa quản lý kinh doanh

nhánh Hà Đông

Chương 3: Giải pháp cho vay tiêu dùng tại SeABank- Chi nhánh Hà Đông
Vì thời gian thực tập có hạn và kiến thức còn ít. Em hi vọng sẽ nhận được sự góp ý của
cán bộ Ngân hàng, thầy cô và các bạn để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Để hoàn thành đề tài này, em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Thạc sỹ
Nguyễn Chung Thủy, cùng với các anh chị trong Ngân hàng TMCP Đông Nam Á chi
nhánh tại Hà Đông. Em xin chân thành cảm ơn!

Sv. Trần Thị Thùy Trang

12

Th.S.Nguyễn Chung Thủy


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Khoa quản lý kinh doanh

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ MỞ RỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NHTM
1.1. Khái niệm về Ngân hàng Thương mại
Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế, có
mối quan hệ mật thiết với tất cả các ngành, các lĩnh vực khác. Sự hiện hữu của ngân
hàng gúp cho các cá nhân, hộ gia đình có thể nhận được các khoản vay để trang trải chi
phí học tập, mua sắm ô tô, đồ dùng gia đình, sửa chữa và mua nhà ở…Với các hãng
kinh doanh, các khoản vay ngân hàng được coi như nguồn tài trợ hiệu quả khi bổ sung
vốn đờờ̉ mở rộng sản xuất, thực hiện hợp đồng kí kết, nâng cao chất lượng sản phẩm,
tăng khả năng cạnh tranh và hội nhập với kinh tế quốc tế. Hơn thế nữa, NHTM với tư
cách là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ Ngân hàng vừa là người “cung cấp” vốn

đồng thời cũng là người “tiêu thụ”đồng vốn của khách hàng. Tất cả các hoạt
động “mua, bán” này thường thông qua một số công cụ và nghiệp vụ ngân hàng. Ngân
hàng thương mại tìm kiếm lợi nhuận bằng cách đi vay và cho vay. Để thu hút tiền vào
ngân hàng đưa ra các điều kiện thuận lợi cho người gửi tiền. Tiếp đó, ngân hàng phải
tìm cách có lợi để đem cho vay những gì đã vay được. Và những hoạt động này của
ngân hàng lại đem lại lợi ích thực sự cho khách hàng. Ngân hàng là nơi mà chúng ta
được hưởng các dịch vụ tiện ích nhất hay là nơi chúng ta có thể nhận được những lời
khuyên về tất cả các lĩnh vực ngân hàng-tài chính. Ngày nay cùng với sự phát triển
chung của kinh tế ngành ngân hàng không ngừng phát triển. Sự phát triển đó có thể
nhận thấy trên các phương diện, từ sự ra đời của các sản phẩm, các dịch vụ mới cho đến
sự xuất hiện của các tập đoàn ngân hàng có quy mô lớn có ảnh hưởng lớn đến nhiều
quốc gia với hàng triệu người tiêu dùng cùng với số lượng lớn các cơ quan chính quyền
địa phương.
Hoạt động ngân hàng liên quan đến hầu hết các lĩnh vực trong nền kinh tế để có thể
định nghĩa về ngân hàng một cách chính xác chúng ta phải tuỳ thuộc vào mục đích khía
cạnh nghiên cứu. Khi xem xét phương diện những loại hình dịch vụ cung cấp, ngân
hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một số dịch vụ như: tín dụng, tiết kiệm,
dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ
chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.
Tuy nhiên dưới góc độ nghiên cứu của một nhà quản lý, chúng ta có thể đưa ra một
khái niệm chung như sau:
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng
Sv. Trần Thị Thùy Trang

13

Th.S.Nguyễn Chung Thủy


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI


Khoa quản lý kinh doanh

và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động,
các loại hình ngân hàng gồm: Ngân hàng thương mại, Ngân hàng phát triển, Ngân hàng
đầu tư, Ngân hàng chính sách, Ngân hàng hợp tác và các hình thức ngân háng khác”.
(Luật các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn).

1.2. Khái quát về cho vay tiêu dùng của NHTM
1.2.1. Khái niệm
“Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của
người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là nguồn tài chính quan trọng
giúp người này trang trải cho nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình và xe cộ. Bên cạnh đó,
những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế và dịch vụ khác cũng có thể được tài trợ bởi
cho vay tiêu dùng”.
Định nghĩa về cho vay tiêu dùng có thể khác nhau nhưng nội dung cơ bản là giống
nhau, cùng đề cập đến mục đích của loại cho vay này: Cho vay tín dụng là để phục vụ
cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình, những người có nhu cầu
nâng cao mức sống nhưng chưa có khả năng chi trả trong hiện tại. Ngân hàng phát triến
sản phẩm cho vay tiêu dùng nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng và thu được gốc
hoàn trả cùng lợi nhuận từ khoản vay.
1.2.2. Đặc điểm
Cho vay tiêu dùng có các đặc điểm sau:
 Cho vay tiêu dùng có tính nhạy cảm theo chu kỳ của nền kinh tế
Nhu cầu tiêu dùng của mỗi người phụ thuộc vào thu nhập của người đó. Thu nhập
lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó một yếu tố quan trọng là chu kỳ của nền kinh
tế. Khi nền kinh tế phát triển, mọi người kỳ vọng rằng trong tương lai thu nhập của
mình sẽ tăng cao và họ có khả năng chi tiêu nhiều hơn. Đồng thời nhà sản xuất được
khuyến khích sản xuất ra nhiều mặt hàng đa dạng về mẫu mã, chủng loại cũng như
nâng cao được chất lượng sản phẩm, từ đó khuyến khích được nhu cầu tiêu dùng của

dân cư. Nếu thu nhập của người dân không đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng, họ sẽ phát
sinh nhu cầu vay vì tin tưởng rằng với nền kinh tế lạc quan như vậy, chắc chắn họ sẽ
hoàn trả được các khoản vay ngân hàng trong tương lai. Các ngân hàng cũng lạc quan
về nền kinh tế nên sẽ mở rộng quy mô tín dụng.
 Quy mô cho vay tiêu dùng nhỏ
Sv. Trần Thị Thùy Trang

14

Th.S.Nguyễn Chung Thủy


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Khoa quản lý kinh doanh

Đặc điểm này xuất phát từ đối tượng của cho vay tiêu dùng là cá nhân và hộ gia
đình. Họ thường vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng khi mà tích lũy chưa đủ khả năng
chi trả. Vì vậy, các khoản cho vay tiêu dùng thường có quy mô nhỏ so với tài sản của
ngân hàng, nhưng số lượng khoản vay lại rất lớn do lượng hộ gia đình lớn và nhu cầu
chi tiêu đa dạng.
 Cho vay tiêu dùng ít nhạy cảm với lãi suất
Khách hàng vay tiêu dùng thường quan tâm đến những tiện ích và giá trị mà vay
tiêu dùng đem lại nhằm thỏa mãn cho nhu cầu tiêu dùng hơn là chi phí phải trả để có
khoản vay đó. Mặt khác, số lượng khoản vay nhỏ, số tiền thanh toán theo định kỳ, vì
vậy số tiền trả định kỳ không quá lớn, không gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến thu nhập
của khách hàng.
 Chất lượng thông tin khách hàng cung cấp không cao
Đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình thông tin làm cơ sở phân tích để ngân
hàng quyết định cho vay hay không là những thông tin về nghề nghiệp, thu nhập, độ

tuổi, tình trạng sức khỏe, nơi cư trú…Những thông tin này do chính khách hàng cung
cấp do vậy mang tính chủ quan, một chiều, không được kiểm toán, kiểm soát như đối
với khách hàng doanh nghiệp, và do đó có thể không chính xác, tiềm ẩn nhiều rủi ro
cho ngân hàng.
 Nguồn trả nợ không ổn định, phụ thuộc vào nhiều yếu tố
Nguồn trả nợ của khách hàng được trích từ thu nhập, thu nhập này có thể thay đổi
tùy vào tình trạng sức khỏe, công việc cũng như cơ cấu, chu kỳ của nền kinh tế. Những
khách hàng có việc làm, mức thu nhập ổn định, có trình độ học vấn là những tiêu chí
quan trọng để các NHTM quyết định việc cho vay.
 Lãi suất của các khoản cho vay tiêu dùng cao
Do quy mô của các khoản vay thường nhỏ (Trừ những khoản vay để mua BĐS),
dẫn đến chi phí để cho vay (về thời gian, nhân lực đi thẩm định, quản lí các khoản vay)
cao. Đồng thời tiềm ẩn nhiều rủi ro, ảnh hưởng tới sự an toàn của ngân hàng. Vì vậy,
khách hàng muốn nhận tài trợ theo hình thức cho vay tiêu dùng phải chịu mức lãi suất
khá cao. Mức lãi suất này đảm bảo cho ngân hàng có thể hạn chế được rủi ro và ổn định
thu nhập trong những trường hợp có sự cố ngoài ý muốn xảy ra.
Sv. Trần Thị Thùy Trang

15

Th.S.Nguyễn Chung Thủy


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Khoa quản lý kinh doanh

1.2.3. Các hình thức cho vay tiêu dùng của NHTM
Cho vay tiêu dùng rất đa dạng và phong phú. Tùy từng tiêu thức khác nhau mà cho vay
tiêu dùng có thể chia thành:

1.2.3.1. Căn cứ theo mục đích vay
Căn cứ vào mục đích vay, cho vay tiêu dùng được chia làm 2 loại:
Cho vay tiêu dùng cư trú
Là khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc/ và cải tạo nhà ở
của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình.
Đặc điểm của khoản cho vay tiêu dùng cư trú là có giá trị lớn, thời hạn khá dài, đem lại
nguồn thu tương đối ổn định cho ngân hàng. Rủi ro của khoản cho vay này chịu ảnh
hưởng bởi những biến động của thị trường BĐS do tài sản đảm bảo cho khoản vay
thường là tài sản hình thành từ vốn vay.
Cho vay tiêu dùng phi cư trú
Là các khoản vay nhằm tài trợ cho việc trang trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng
gia đình, chi phí học hành, giải trí, du lịch…của khách hàng cá nhân, hộ gia đình.
Các khoản cho vay tiêu dùng này thường nhỏ lẻ, thời hạn vay ngắn hơn so với cho vay
tiêu dùng cư trú
1.2.3.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả
Căn cứ vào phương thức hoàn trả, cho vay tín dụng có thể chia làm 3 loại:
Cho vay tiêu dùng trả góp
Đây là hình thức cho vay tín dụng trong đó người đi vay trả nợ (gồm số tiền gốc và lãi)
cho ngân hàng nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định trong thời hạn cho vay.
Đối tượng áp dụng: Phương thức này thường được áp dụng cho các khoản vay có giá trị
lớn hoặc/ và thu nhập từng định kỳ của người đi vay không đủ khả năng thanh toán hết
một lần số nợ.
1.2.3.3. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ
Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ, CVTD gồm 2 loại:
 Cho vay tiêu dùng gián tiếp
Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh do những công ty
bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho người tiêu dùng.
Sv. Trần Thị Thùy Trang

16


Th.S.Nguyễn Chung Thủy


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Khoa quản lý kinh doanh

Hình 1.1: Phương thức CVTD gián tiếp
(1)
NGÂN HÀNG

CÔNG TY BÁN
LẺ

(4)
(5)

(6)

(2)

(3)

NGƯỜI TIÊU
DÙNG

(1) Ngân hàng và công ty bán lẻ ký hợp đồng mua bán
(2) Công ty bán lẻ và người tiêu dùng ký hợp đồng mua bán lẻ hàng hóa
(3) Công ty bán lẻ giao hàng hóa cho người tiêu dùng

(4) Công ty bán lẻ bán toàn bộ chứng từ bán hàng hóa cho ngân hàng
(5) Ngân hàng thanh toán tiền cho công ty bán lẻ
(6) Người tiêu dùng thanh toán tiền trả góp cho ngân hàng
-

Các phương thức cho vay tiêu dùng gián tiếp:
Tài trợ truy đòi toàn bộ
Theo phương thức này, khi bán cho ngân hàng các khoản nợ mà người tiêu dùng

đã mua chịu, công ty bán lẻ cam kết sẽ thanh toán cho ngân hàng toàn bộ các khoản nợ
nếu khi đến hạn người tiêu dùng không thanh toán cho ngân hàng.
Tài trợ truy đòi hạn chế
Theo phương thức này, trách nhiệm của công ty bán lẻ đối với các khoản nợ người
tiêu dùng mua chịu không thanh toán chỉ giới hạn trong một chừng mực nhất định, phụ
thuộc vào các điều khoản đã được thỏa thuận giữa ngân hàng với công ty bán lẻ.
Tài trợ miễn truy đòi
Theo phương thức này, sau khi bán các khoản nợ cho ngân hàng, công ty bán lẻ
không còn chịu trách nhiệm cho việc chúng có được hoàn trả hay không. Phương thức
này chứa đựng rủi ro cao cho ngân hàng nên chi phí nhận tài trợ thường cao hơn so với
các phương thức nói trên và các khoản nợ được mua cũng được kén chọn rất kỹ. Ngoài
ra, chỉ có những công ty bán lẻ được ngân hàng tin cậy mới được áp dụng phương thức
Sv. Trần Thị Thùy Trang

17

Th.S.Nguyễn Chung Thủy


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI


Khoa quản lý kinh doanh

này.
Tài trợ có mua lại
Khi thực hiện việc cho vay tiêu dùng gián tiếp theo phương thức miễn truy đòi
hoặc truy đòi một phần, nếu rủi ro xảy ra, người tiêu dùng không trả nợ ngân hàng thì
ngân hàng thường phải thanh lý tài sản để thu hồi nợ. Trong trường hợp này, nếu có
thỏa thuận trước thì ngân hàng có thể bán trở lại cho công ty bán lẻ phần nợ mình chưa
được thanh toán, kèm theo tài sản đã được thụ đắc trong một thời gian nhất định.
 Cho vay tiêu dùng trực tiếp
Là các khoản CVTD trong đó ngân hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay
cũng như trực tiếp thu nợ từ người này.
Hình 1.2: Phương thức CVTD trực tiếp
(3)
NGÂN HÀNG

(5)

CÔNG TY BÁN LẺ

(1)

(2)

(4)

NGƯỜI TIÊU
DÙNG

(1) Ngân hàng và người tiêu dùng ký kết hợp đồng vay.

(2) Người tiêu dùng trả trước một phần tiền mua tài sản cho công ty bán lẻ
(3) Ngân hàng thanh toán số tiền mua tài sản còn thiếu cho công ty bán lẻ
(4) Công ty bán lẻ giao tài sản cho người tiêu dùng
(5) Người tiêu dùng thanh toán tiền vay cho Ngân hàng
-

Các phương thức CVTD trực tiếp:
Tín dụng trả theo định kỳ
Đây là phương thức sử dụng khá phổ biến hiện nay. Theo phương thức này, ngân

hàng sẽ cấp cho khách hàng toàn bộ số tiền vay và khách hàng trả nợ cho ngân hàng
theo từng kỳ hạn cụ thể. Kỳ hạn trả nợ có thể khác nhau tùy thuộc vào thu nhập của
Sv. Trần Thị Thùy Trang

18

Th.S.Nguyễn Chung Thủy


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Khoa quản lý kinh doanh

khách hàng.
Thấu chi
Đây là phương thức cấp tín dụng ứng trước đặc biệt trên cơ sở hạn mức tín dụng,
được thực hiện bằng cách cho phép khách hàng sử dụng dư nợ trong một thời hạn nhất
định thường là ngắn trên tài khoản vãng lai và dư nợ tối đa bằng với hạn mức tín dụng
đã cam kết.
Thẻ tín dụng

Đây là phương thức cấp tín dụng trong đó ngân hàng phát hành thẻ tín dụng cho
những người có tài khoản ở ngân hàng, đủ điều kiện cấp thẻ và ấn định mức giới hạn tín
dụng tối đa mà người có thẻ được sử dụng.
1.2.4. Vai trò của cho vay tiêu dùng
Hiện nay, cho vay tiêu dùng không những là hình thức cho vay phổ biến của
NHTM mà còn thể hiện rõ vai trò to lớn không chỉ đối với ngân hàng mà còn đối với
nền kinh tế, đối với người tiêu dùng.
1.2.4.1. Đối với người tiêu dùng
Trong suốt cuộc đời của một cá nhân, những nhu cầu về nhà ở, phương tiện đi lại,
học tập, y tế…là những nhu cầu cơ bản , thiết yếu. Trong khi đó, của cải lại phải tích
lũy dần theo thời gian. Điều đó có nghĩa rằng để đáp ứng các nhu cầu trên, một người
cần một thời gian dài để tích lũy đủ số tiền cần thiết. Với CVTD, mâu thuẫn giữa nhu
cầu cần được đáp ứng và khả năng tích lũy của cải, khả năng thanh toán, chi trả sẽ được
giải quyết. Người tiêu dùng được hưởng những tiện ích, được thỏa mãn nhu cầu chi
tiêu, mua sắm, xây dựng, phương tiện đi lại, đồ dùng sinh hoạt…Như vậy, CVTD đã
góp phần cải thiện và nâng cao đời sống của người tiêu dùng.
Tuy nhiên, nếu lạm dụng việc đi vay để tiêu dùng thì cũng rất tệ hại vì nó có thể
làm cho người đi vay chi tiêu vượt quá mức cho phép, làm giảm khả năng tiết kiệm
hoặc và chi tiêu trong tương lai.
1.2.4.2. Đối với nhà sản xuất
Các doanh nghiệp sản xuất luôn muốn tối đa hóa lợi nhuận thu được , do vậy họ
luôn tìm mọi cách để tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra. Điều này phụ thuộc hoàn
Sv. Trần Thị Thùy Trang

19

Th.S.Nguyễn Chung Thủy


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI


Khoa quản lý kinh doanh

toàn vào nhu cầu tiêu thụ hàng hóa của dân cư. Hiện nay, nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ
của người tiêu dùng không ngừng tăng, nhưng nó lại khó có thể được thỏa mãn bằng
nguồn tài chính hiện có của khách hàng. Hàng hóa không thể xếp hết vào kho chờ khi
khách hàng có đủ điều kiện về tài chính được. Và nguồn tài chính từ ngân hàng tài trợ
là một giải pháp tối ưu. Như vậy, CVTD của ngân hàng giúp giải quyết được sự ùn tắc
trong việc tiêu thụ hàng hóa. Nguồn tín dụng này cũng giúp cho doanh nghiệp mở rộng
quy mô sản xuất, tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.2.4.3. Đối với các ngân hàng thương mại
Với những biện pháp phòng ngừa rủi ro hiệu quả được các ngân hàng áp dụng
hiện nay như: Phân tích khách hàng, trích lập dự phòng rủi ro…thì CVTD đã đem lại
nhiều lợi ích cho ngân hàng như:
Thứ nhất, CVTD giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm
tăng khả năng huy động các loại tiền gửi hay các sản phẩm đi kèm khác cho ngân hàng.
Thứ hai, Các sản phẩm CVTD rất đa dạng và phong phú, vì vậy mở rộng CVTD
tạo điều kiện cho ngân hàng đa dạng hóa hoạt động kinh doanh từ đó làm tăng lợi
nhuận và phân tán rủi ro cho ngân hàng.
Thứ ba, CVTD còn giúp cho đội ngũ nhân viên ngân hàng hoàn thiện kiến thức
nghiệp vụ, và kỹ năng giao tiếp với khách hàng từ đó có thể làm tăng uy tín và hình ảnh
của ngân hàng.
1.2.4.4. Đối với nền kinh tế và xã hội
Cho vay tiêu dùng có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự tăng trưởng và phát
triển của nền kinh tế. Nó được thể hiện qua một số khía cạnh như:
Một là, Bằng cách hỗ trợ người tiêu dùng chi tiêu hiện tại nhưng chi trả trong
tương lai, CVTD đã ‘kích cầu’, làm gia tăng nhu cầu về hang hóa dịch vụ trong dân cư.
Đồng thời, với sản phẩm CVTD, chất lượng cuộc sống của dân cư cũng được cải thiện
và dần dần nâng cao.
Hai là, Để đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng ngày một tăng lên, các nhà máy mở

rộng sản xuất tạo ra nhiều sản phẩm đa dạng về mẫu mã và chủng loại. Đồng thời cũng
tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao động, tăng thu nhập cho người dân, đời
sống của dân cư được nâng cao.
Sv. Trần Thị Thùy Trang

20

Th.S.Nguyễn Chung Thủy


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Khoa quản lý kinh doanh

Ba là,CVTD góp phần làm tăng tốc độ luân chuyển hàng hóa, dịch vụ, giúp cho
các doanh nghiệp mở rộng sản xuất, đời sống người dân được cải thiện, từ đó thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế đất nước.
1.2.5. Nội dung cơ bản về mở rộng cho vay tiêu
1.2.5.1. Quan niệm về mở rộng cho vay tiêu dùng
Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, bất cứ một doanh nghiệp
nào cũng muốn đứng vững và phát triển trong hoạt động sản xuất-kinh doanh, đòi hỏi
doanh nghiệp phải không ngừng mở rộng cải thiện chất lượng sản phẩm, dịch vụ của
mình nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu đặt ra của nền kinh tế. Các doanh nghiệp luôn tự
đổi mới về mọi mặt như thay đổi mẫu mã sản phẩm, công nghệ, đảm bảo chất lượng để
tạo lòng tin cho khách hàng.
Đối với ngân hàng cũng vậy, muốn giành được thị phần lớn, giữ vững và không
ngừng nâng cao vị thế của mình thì phải không ngừng đổi mới nâng cao chất lượng sản
phẩm. Trong đó có việc mở rộng hoạt động CVTD. Nói đến mở rộng cho vay tiêu dùng
là ta nói tới:
* Tăng quy mô, khối lượng cho vay

Tăng quy mô, khối lượng CVTD tức là nói đến sự tăng trưởng theo chiều rộng. Do
đó, mở rộng cho vay tiêu dùng là sự đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng của khách hàng về
quy mô cho vay tiêu dùng hay nói cách khác là làm tăng tỷ trọng cho vay tiêu dùng
trong tổng tài sản có của các ngân hàng.
Mở rộng cho vay tiêu dùng được thể hiện ở một số điểm chủ yếu sau:
Đối với khách hàng: Việc mở rộng CVTD có nghĩa là sự thỏa mãn tối đa nhu cầu
hợp lý của khách hàng về khối lượng cung cấp, sự đa dạng về các hinh thức CVTD
cũng như dịch vụ kèm theo.
Đối với sự phát triển của kinh tế & xã hội: Mở rộng CVTD nhằm đáp ứng được
các yêu cầu bức xúc về vốn của người tiêu dùng, góp phần nâng cao đời sống của nhân
dân và sự phát triển của xã hội.
Đối với NHTM: Mở rộng, đa dạng hóa các sản phẩm CVTD góp phần làm tăng
thu nhập cho ngân hàng, tăng khả năng cạnh tranh và vị thế của ngân hang
.
Sv. Trần Thị Thùy Trang

21

Th.S.Nguyễn Chung Thủy


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Khoa quản lý kinh doanh

* Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng
Mở rộng cho vay tiêu dùng cũng phải gắn liền với việc nâng cao chất lượng của
các khoản vay. Các khoản vay có chất lượng khi vốn vay được khách hàng sử dụng
hiệu quả, đúng mục đích, đem lại nhiều lợi ích cho khách hàng, thông qua đó ngân hàng
thu hồi được gốc và lãi.

→ Qua đó có thể rút ra:
Mở rộng CVTD phản ánh khả năng đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng về vốn cho
nền kinh tế, theo một cơ cấu hợp lý, phù hợp với tốc độ phát triển của xã hội trong từng
thời kỳ. Qua đó, nó cho thấy sự tăng trưởng và phát triển của CVTD nói riêng và của
ngân hàng nói chung trong quá trình cạnh tranh.
Mở rộng CVTD chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố chủ quan là: Khả năng quản lý,
trình độ nhân viên, nguồn vốn và chính sách cho vay của ngân hàng. Và các nhân tố
khách quan như: Sự phát triển của nền kinh tế, cơ chế chính sách của Nhà Nước…
Mở rộng CVTD được xác định trên cơ sở việc thực hiện đa dạng hóa khách hàng,
các loại dịch vụ ngân hàng cũng như đối tượng cho vay. Việc xác định mức lãi suất hợp
lý cũng như xác định các kỳ hạn trả nợ phù hợp cũng góp phần mở rộng cho vay tiêu
dùng.
Mở rộng CVTD là một khái niệm cụ thể song không phải vì thế mà giới hạn cách
hiểu vấn đề này, điều đó có nghĩa mở rộng CVTD không chỉ là sự tăng lên về quy mô
CVTD trong mối quan hệ với các chỉ tiêu tài chính khác. Quá trình phân tích, đánh giá
CVTD hiện đại sẽ tạo điều kiện tìm hiểu chính xác các nguyên nhân, vướng mắc về
CVTD. Từ đó giúp ngân hàng lựa chọn được các phương pháp thích hợp để thực hiện
mở rộng CVTD trong từng thời kỳ kinh tế phù hợp với tốc độ phát triển của nền kinh
tế.
1.2.5.2. Cơ sở mở rộng cho vay tiêu dùng
Vào thời kỳ đầu đa số các ngân hàng không dám cho vay tiêu dùng vì mức độ rủi
ro tiềm ẩn và phức tạp của hình thức này. Ngày nay, cùng với sự phát triển nhanh
chóng của nền kinh tế và công nghệ thì cho vay tiêu dùng trở thành hình thức cho vay
phổ biến được các ngân hàng áp dụng và mở rộng.
Vậy cơ sở của mở rộng cho vay tiêu dùng là:
Sv. Trần Thị Thùy Trang

22

Th.S.Nguyễn Chung Thủy



TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-

Khoa quản lý kinh doanh

Do nhu cầu tiêu dùng của dân cư tăng nhanh
Sự phát triển của nền kinh tế làm cho đời sống của con người không ngừng được

cải thiện, thu nhập của người dân tăng lên. Nếu như trước đây đời sống khó khăn, nhu
cầu của con người chỉ dừng lại ở những mặt hàng thiết yếu phục vụ cho đời sống như
‘ăn no, mặc đủ’. Thì ngày nay nhu cầu đó được nâng lên thành những mặt hàng xa xỉ
hơn ‘ăn ngon, mặc đẹp’ như mua ô tô, du lịch…Đây chính là cơ hội cho các ngân hàng
phát triển hình thức tín dụng tiêu dùng, bởi vì không phải lúc nào nguồn tài chính của
con người cũng đủ để thỏa mãn cho những nhu cầu tiêu dùng trên.
Việt Nam – một nước có nền kinh tế đang phát triển, với tốc độ tăng trưởng GDP
khá cao trong những năm gần đây. Hơn nữa, với dân số khoảng 90 triệu người và phần
đông là giới trẻ, năng động, thu nhập không ngừng được cải thiện, nên nhu cầu tiêu
dùng của họ ngày một tăng cao. Đây là một thị trường đầy tiềm năng cho hoạt động cho
vay tiêu dùng.
Bảng 1.1: Tỷ lệ tăng trưởng GDP và thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam
giai đoạn 2012-2014

-

Năm

2012


2013

GDP(%)
USD/ Người

5,25
1.749

5,42
1.960

2014
5,98
2.028
(Nguồn: gso.gov.vn)

Do lợi nhuận của các khoản cho vay tiêu dùng
Trước đây, khi công nghệ còn chưa phát triển, quy mô nguồn vốn còn hạn chế,

trình độ của các cán bộ tín dụng trong việc thẩm định các khoản vay còn thấp, những
biện pháp phòng ngừa rủi ro chưa được hoàn thiện. Vì vậy, các ngân hàng còn e ngại
trong việc mở rộng CVTD.
Ngày nay, với sự phát triển của xã hội, các dịch vụ ngân hàng đã dần trở nên quen
thuộc với mọi người dân. CVTD với mảng thị trường cá nhân, hộ gia đình có số lượng
nhu cầu lớn, cùng với mức lãi suất cho vay cao đã mang lại cho ngân hàng một khoản
lợi nhuận lớn. Vì vậy, các ngân hàng ngày càng chú trọng tới việc mở rộng hoạt động
cho vay tiêu dùng.
-

Do rủi ro của hoạt động cho vay tiêu dùng đã được hạn chế


Sv. Trần Thị Thùy Trang

23

Th.S.Nguyễn Chung Thủy


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Khoa quản lý kinh doanh

Có thể nói CVTD là hình thức cho vay có mức độ rủi ro cao nhất trong các hình
thức cho vay của ngân hàng. Mức độ rủi ro của nó đã từng làm cho các ngân hàng rất
ngại mở rộng cho vay tiêu dùng trong nhu cầu tiêu dùng của khách hàng không ngừng
gia tăng. Nhưng ngày nay, với sự phát triển của nền kinh tế , thu nhập của người dân
ngày càng tăng, giúp ổn định nguồn trả nợ vay cho ngân hàng. Mặt khác, hiện nay các
ngân hàng đều áp dụng các công nghệ hiện đại trong việc quản lý các khoản vay, trình
độ của nhân viên ngày càng một nâng cao, hành lang pháp lý dần được hoàn thiện, từ
đó góp phần hạn chế rủi ro của các khoản vay cho vay tiêu dùng.
-

Do sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng
Sự ra đời nhanh chóng và lớn mạnh của nhiều ngân hàng làm cho hệ thống NHTM

được mở rộng. Trước đây khi chỉ có một số ít các ngân hàng thì sự cạnh tranh không
diễn ra mạnh mẽ và khốc liệt như hiện nay. Đặc biệt sau khi gia nhập WTO, Việt Nam
ngày càng hội nhập sâu rộng vào môi trường kinh tế quốc tế. Đối mặt với thách thức
cạnh tranh gay gắt từ các tổ chức tài chính trong và ngoài nước. Để đảm bảo cho sự tồn
tại và phát triển, các ngân hàng cần đa dạng hóa các danh mục đầu tư, phân tán rủi ro,

duy trì hoạt động bền vững cho ngân hàng.
1.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay tiêu dùng
1.2.6.1. Chỉ tiêu phản ánh doanh số cho vay tiêu dùng
Doanh số CVTD là số tiền mà ngân hàng đã CVTD trong một thời kỳ nhất định,
thường tính theo năm tài chính.
Chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng doanh số CVTD tuyệt đối
Giá trị tăng trưởng = Tổng doanh số - Tổng doanh số
Doanh số tuyệt đối

CVTD năm (t)

CVTD năm (t-1)

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết doanh số CVTD năm (t) tăng so với doanh số
CVTD năm (t-1) là bao nhiêu. Chỉ tiêu này > 0, tức là số tiền ngân hàng cấp cho khách
hàng để tiêu dùng tăng lên, từ đó thể hiện rằng hoạt động CVTD của ngân hàng đã
được mở rộng.
Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số CVTD tương đối
Tỷ lệ tăng trưởng doanh = x 100
Số CVTD tương đối
Sv. Trần Thị Thùy Trang

24

Th.S.Nguyễn Chung Thủy


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Khoa quản lý kinh doanh


Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ tăng trưởng doanh số CVTD năm (t) so với năm (t-1)
Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng về tỷ trọng
Tỷ trọng CVTD = x 100
Chỉ tiêu này cho biết doanh số của hoạt động CVTD chiếm tỷ trọng bao nhiêu %
trong tổng doanh số hoạt động tín dụng của ngân hàng. Khi tỷ lệ này tăng qua các năm
chứng tỏ quy mô CVTD đang được mở rộng.
1.2.6.2. Chỉ tiêu phản ánh dư nợ cho vay tiêu dùng
Là chỉ tiêu phản ánh khối lượng tín dụng ngân hàng cấp cho nền kinh tế nhằm mục
đích tiêu dùng tại một thời điểm.
Chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng dư nợ tuyệt đối
Giá trị tăng trưởng = Tổng dư nợ - Tổng dư nợ
Dư nợ tuyệt đối

CVTD năm t

CVTD năm (t-1)

Chỉ tiêu này > 0 chứng tỏ số tiền khách hàng nợ ngân hàng năm tăng lên, tức là
hoạt động CVTD được mở rộng.
Chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng dư nợ tương đối:
Tăng trưởng dư nợ CVTD tương đối= x 100
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ tăng trưởng dư nợ CVTD năm(t) so với năm(t-1)
Chỉ tiêu phản ánh về tỷ trọng:
Tỷ trọng dư nợ CVTD = x 100
Chỉ tiêu này cho biết dư nợ hoạt động CVTD chiếm bao nhiêu % trong tổng dư nợ
của toàn bộ hoạt động tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ này qua các năm tăng chứng tỏ
hoạt động CVTD được mở rộng.
1.2.6.3. Chỉ tiêu phản ánh số lượng, số lượt khách hàng
Số lượng khách hàng: Thể hiện số khoản CVTD mà ngân hàng cung cấp cho

khách hàng.
Sự tăng, giảm số lượng = Số lượng khách hàng - Số lượng khách hàng
khách hàng

năm (t)

năm (t-1)

Số lượt khách hàng: chỉ tiêu phản ánh số lần một khách hàng đến vay tiêu dùng tại
ngân hàng trong một năm. Số lượt khách hàng càng cao, càng thể hiện sự tin tưởng của
khách hàng dành cho ngân hàng. Đó là cơ sở cho ngân hàng mở rộng cho vay tiêu
Sv. Trần Thị Thùy Trang

25

Th.S.Nguyễn Chung Thủy


×