TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG VÀ XÃ HỘI
KHOA CÔNG TÁC XÃ HỘI
------&------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NHẬN THỨC CỦA HỌC SINH TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2 – XÃ LIÊN CHÂU – HUYỆN
YÊN LẠC – TỈNH VĨNH PHÚC VỀ SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN
Họ và tên: Đào Hồng Ngọc
Lớp: Đ7CT1
Chương
Lý do chọn đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về vị thành niên và sức khỏe sinh sản vị
thành niên
Các khái niệm liên quan đến SKSS VTN
1. Khái niệm Nhận thức
5. Nhận thức về Sức khỏe sinh sản vị thành niên
Chương 2: Thực trạng nhận thức về sức khỏe sinh sản vị thành niên của học sinh trường THPT Yên Lạc 2 – xã
Liên Châu – huyện Yên Lạc – tỉnh Vĩnh Phúc
Trường có tổng số 36 phịng học, 10 phịng bộ mơn, phịng thí nghiệm với hệ thống chiếu sáng, quạt mát và bàn ghế đạt tiêu chuẩn. Phò
- Được thành
Trường có 81 cán bộ, giáo viên trong biên chế, có 11 thạc sĩ, 03 giáo viên được cử đi đào nâng cao chun mơn.
- Được thành
Trường có 81 cán bộ, giáo viên trong biên chế, có 11 thạc sĩ, 03 giáo viên được cử đi đào nâng cao chuyên môn.
2. Thực trạng nhận thức của học sinh về SKSS VTN
2.1 Nhận thức của học sinh về khái niệm SKSS VTN HS
95
90
85
80
75
70
65
90.1
89.5
76.2
(Nguồn: Số liệu khảo sát)
Biểu đồ 1: Tỷ lệ VTN học sinh đã từng nghe cụm từ SKSS (đơn vị %)
Khối 10
Khối 11
Khối 12
- Nếu xét theo tỷ lệ giới tính VTN HS nhận thức về khái niệm SKSS thì có 85% nam và 91.7 % nữ nhận thức đúng về khái niệm này.
2.2 Một số yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức của học sinh về SKSS VTN
Biểu đồ : Các Yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức của VTN học sinh về SKSS (đơn vị: %)
Gia đình
Nhà trường
Nhận thức của VTN
67
69
71
74
Bạn bè
(Nguồn: Số liệu khảo sát)
Nguồn thông tin thu thập được về kiến thức SKSS VTN của các em học sinh chủ yếu là từ PTTTĐC, thầy cô, bạn bè và mẹ. Cịn các
80
thành viên khác trongPTTTĐC
gia đình như: Bố hay anh/chị em rất ít.
60
65
70
75
80
85
2.3 Sức khỏe sinh sản và sức khỏe sinh sản VTN
Bảng 1: Những vấn đề liên quan đến SKSS mà VTN Học sinh trường THPT Yên Lạc 2 hay trao đổi xét theo giới
tính.
Giới tính
STT
Nam
Các vấn đề trao đổi
Nữ
Số lượng
%
Số lượng
%
1
Tâm lý lứa tuổi VTN
21
17.5
19
15.8
2
Sinh lý lứa tuổi VTN
23
19.2
18
15
3
Các vấn đề về tình dục
25
20.8
20
16.7
4
Các vấn đề về tình u
44
36.7
60
50
5
Khơng trao đổi
7
5.8
3
2.5
2.4 Phịng tránh thai – mang thai ngồi ý muốn –
nạo phá thai
Biểu đồ: Nhận thức của VTN học sinh về các biện pháp tránh thai. (Đơn vị: %)
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
90.2
10.5
36.3
25.1
18.1
8.9
38.7
0.5
2.5 Phịng tránh các bệnh lây truyền qua đường tình dục
Biểu đồ: Nhận thức của VTN học sinh về các bệnh lây qua đường tình dục (đơn vị : %)
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
97.2
18.9
50.8
70.1
46.2
15.1
2.6 Phịng tránh xâm hại tình dục
Biểu đồ 16: Tỷ lệ VTN học sinh trả lời chính xác khái niệm "Xâm hại tình dục" xét theo học lực. (Đơn vị :%)
13.4
35.8
50.8
Giỏi
Khá
Trung bình
2.7 Không kết hôn sớm
Biểu đồ 17: Thái độ của VTN học sinh về vấn đề kết hôn sớm
(Đơn vị : %)
8%
Không chấp nhận
kết hôn sớm
Chấp nhận kết hôn
sớm
92%
Chương 3: Một số khuyến nghị và giải pháp nhằm nâng cao nhận thức về SKSS VTN cho học
sinh
trường THPT Yên Lạc 2
3.1 Khuyến nghị
Đối với nhà nước
Đối với cơ quan chức năng, tổ chức, ban ngành đồn thể và Chính quyền địa phương
Đối với bản thân VTN
3.2 Giải pháp
3.2.1 Giải pháp từ gia đình
-
Cha mẹ hãy ln là những người bạn thân thiết, cùng nói chuyện và chia sẻ với các con mình những thắc
mắc về vấn đề SKSS VTN.
-
Tăng cường sự quản lý của gia đình, quan tâm đến các mối quan hệ bạn bè của các con.
3.2.2 Giải pháp từ Nhà trường
-
Tổ chức nhiều hoạt động tuyên truyền sức khỏe sinh sản như: cung cấp sách báo tài liệu liên quan đến
SKSS VTN, tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về SKSS VTN để nâng cao kiến thức sức khỏe sinh sản cho các
em học sinh.
-
Tuyên truyền các băng rôn, khẩu hiểu treo vào khuân viên trường
3.2.3 Giải pháp từ phía cộng đồng
-
Tăng cường các hoạt động truyền thông để nâng cao nhận thức của cộng đồng về giáo dục sức khỏe sinh
sản.
-
Huy động tối đa nguồn lực là các tuyên truyền viên, cộng tác viên, cán bộ đoàn thể quần chúng (hội phụ nữ,
đoàn thanh niên), tạo điều kiện để các lực lượng này trực tiếp tham gia vào công tác giáo dục SKSSVTN.
3.2.4 Giải pháp từ phía cá nhân học sinh
- Ý thức được tầm quan trọng của SKSS và hoạt động giáo dục SKSSVTN.
- Nghiêm túc trong khi học, luôn chủ động , tự giác, tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa chủ đề
SKSSVTN.
- Chủ động chia sẻ, tìm sự giúp đỡ khi gặp khó khăn.
- Chú ý đến những nội dung thông tin được truyền tải trên các phương tiên thông tin đại chúng về SKSSVTN.
Cảm ơn Thầy cô và các bạn đã lắng nghe!