Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

TUAN 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.62 KB, 21 trang )

TUN 12
Th 2 ngy 11 thỏng 11 nm 2013
Tập đọc
Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bởi.
I- Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải, bớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vơn lên đã trở
thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ(3-5')
- Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
2. Dạy học bài mới(30-32')
HĐ1: Luyện đọc:
- Chia đoạn: 4 đoạn.
- Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn.
- Gv sửa đọc cho hs, giúp hs hiểu nghĩa một số từ
ngữ trong bài.
- Gv đọc mẫu.
HĐ2:Tìm hiểu bài:
- Bạch Thái Bởi xuất thân nh thế nào?

- Hs đọc bài.
- Hs chia đoạn.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trớc lớp.
- Hs đọc trong nhóm.
- 1-2 hs đọc toàn bài.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.

- Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng


rong, sau đó làm con nuôi cho nhà họ Bạch
- Trớc khi mở công ty vận tải đờng thuỷ, Bạch Thái - Làm th kí cho một hãng buôn, buôn gỗ, buôn
ngô,..
Bởi đã làm những công việc gì?
- Có lúc mất trắng tay, không nản chí.
- Những chi tiết nào chứng tổ ông là ngời rất có
- Vào lúc những con tàu của ngời Hoa độc chiếm
chí?
các con sông miền bắc.
- Bạch Thái Bởi mở công ty vận tải đờng thuỷ vào
- Khơi dậy lòng tự hào dân tộc,
thời điểm nào?
- Bạch Thái Bởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh
không ngang sức với các chủ tàu ngời nớc ngoài
- Là bậc anh hùng trên thơng trờng,
nh thế nào?
- Nhờ ý chí vơn lên,
- Em hiểu một bậc anh hùng kinh tế ?
- Nhờ đâu mà Bạch Thái Bởi thành công?
- Hs luyện đọc diễn cảm.
HĐ3: Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- Hs tham gia thi đọc diễn cảm.
- Gợi ý giúp hs nhận ra giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò(3')
- HS nhắc lại nội dung bài học
- Kể lại câu chuyện Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bởi.
- Chuẩn bị bài sau.
Toỏn

Nhân một số với một tổng.
I- Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
II Đồ dùng dạy học:
Bảng bài tập 1.


III- Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ(3-5')
- Tính giá trị của biểu thức:
3x5+8
( 3 + 5) x 8
- Hs thực hiện tính giá trị của biểu thức.
- Nhận xét.
HĐ2: Dạy học bài mới(17-20')
a. Tính giá trị của hai biểu thức:
- Hs tính: 4 x ( 3 + 5)= 4 x 8 = 32
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
- Nhận xét gì?
- Nhận xét: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
b. Nhân một số với một tổng:
4 x ( 3 + 5) là nhân một số với một tổng.
- Hs phát biểu thành lời quy tắc.
4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
HĐ3: Thực hành(13-15)
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô
trống.
- Yêu cầu hs hoàn thành nội dung bảng.

- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Nhận xét.
- Hs làm bài.
Bài 2: Tính bằng hai cách:
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hớng dẫn hs làm bài.
- Hs làm bài.
- Chữa bài.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
Bài 3:Tính và so sánh kết quả của hai biểu thức:
- Hs làm bài:
- Yêu cầu hs làm bài.
( 3 + 5) x 4= 32
- Chữa bài, nhận xét.
3 x 4 + 3 x 5 = 32
Nên ( 3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 3 x 5
* Củng cố,dặn dò(3')
- Hớng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------K chuyn
K CHUYN NGHE, C .
I.Mc tiờu :
- Da vo gi ý ( SGK ), bit chn v k li c cõu chuyn ( mu chuyn, on truyn ) ó nghe ó c
núi v mt ngi cú ngh lc, cú ý chớ vn lờn trong cuc sng.
- Hiu cõu chuyn v nờu c ni dung chớnh ca truyn.
II. dựng dy v hc :
- HS v GV su tm cỏc truyn cú ni dung núi v mt ngi cú ngh lc .
- bi v gi ý 3 vit sn trờn bng .
III.Hot ng dy v hc:
Hot ng ca giỏo viờn

Hot ng ca hc sinh
A.. Kim tra : ( 4 phỳt )
Gi 2 HS tip ni nhau k tng on truyn Bn
chõn kỡ diu v tr li cõu hi
- HS k v tr li cõu hi
.Em hc c iu gỡ Nguyn Ngc Kớ ?
- Nhn xột v ghi im HS .
B.Bi mi : ( 30 phỳt )
- Kim tra vic HS chun b bi nh
- GV ghi bi lờn bng.
- GV chộp lờn bng :
- T trng t bỏo cỏo vic chun b ca
bi: Hóy k mt cõu chuyn m em ó c nghe cỏc t viờn .


hoặc được đọc về một người có nghị lực.
-Hoạt động 1 Hướng dẫn kể chuyện :
a.Tìm hiểu đề bài :
-Gọi HS đọc đề bài .
- GV phân tích đề bài ,dùng phấn màu gạch các từ
:được nghe ,được đọc ,có nghị lực .
Gọi HS đọc gợi ý .
- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc
,được nghe về người có nghị lực
-Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình định kể .
Yêu cầu HS đọc gợi ý 3 trên bảng
b.Kể trong nhóm .
- HS thực hành kể trong nhóm .
- GV đi hướng dẫn những cặp HS gặp khó khăn .
c.Kể trước lớp ,

- Tổ chức cho HS thi kể .
Nhận xét ,bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất ,bạn kể hấp dẫn nhất .
- Ghi điểm HS kể tốt .
3.Củng cố dặn dò: ( 5 phút )
-Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các
bạn kể cho người thân nghe .Nhắc HS luôn ham đọc
sách .

-2 HS đọc đề .
-Lắng nghe
- 4 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý .
- Lần lượt HS giới thiệu truyện :
+ Bác Hồ trong truyện” Hai bàn tay “
…………
- 3 em.
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện trao đổi về
ý nghĩa truyện với nhau.

- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
của truyện .
-

HS nhắc lại nội dung bài học
Chuẩn bị bài sau.

----------------------------š¯›-------------------------Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2013
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC.

I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu
biết sắp xếp các từ Hán Việt ( có tiếng chí ) theo hai nhóm nghĩa ( BT1 ) hiểu nghĩa của từ nghị lực
( BT2 ) ; điền đúng một số từ ( nói về ý chí, nghị lực ) vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT3 ); hiểu ý nghĩa
chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học ( BT4 ).
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
-Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung
III. Hoạt động dạy học
T.G
3’

34’

Hoạt động của gv

Hoạt động của hs

A. KTBC:
–Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Thế nào là
tính từ, cho ví dụ.
-3 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét
B. Bài mới:


1
33

3


Hot ng 1 . Gii thiu bi:
Hot ng 2.Hng dn lm bi tp:
Bi 1:-Gi HS c yờu cu.
- Gi HS lờn bng lm.
-Nhn xột, kt lun li gii ỳng.
Bi 2:
+Lm vic liờn tc, bn b l ngha nh th no?
+Chc chn, bn vng, khú phỏ v l ngha ca
t gỡ?
+Cú tỡnh cm rt chõn tỡnh sõu sc l ngha ca
t gỡ?
-Bi 3:
-Gi HS c yờu cu.
- GV yờu cu tho lun N2 v lm bi.
Bi 4:
-Gi HS c yờu cu v ni dung.
-Yờu cu nhúm tho lun v ý ngha ca 2 cõu
tc ng.
-Gii ngha en cho HS .
-Nhn xột, kt lun v ý ngha ca tng cõu tc
ng.
C. Cng c dn dũ:
-Nhn xột tit hc.
-Dn HS v nh hc thuc cỏc t va tỡm c
v cỏc cõu tc ng.

- HS c yờu cu.
--2 HS lờn bng lm trờn phiu.HS di
lp lm vo v nhỏp.

- 2 HS c yờu cu ca bi tp.
-

HS c lp lm bi
1 HS lờn bng khoanh

- HS c yờu cu bi.
- HS tho lun nhúm ụi v tr li cõu hi.
HS t cõu vi cỏc t: ngh lc, kiờn trỡ,
kiờn c, chớ tỡnh.
-1 HS c yờu cu.
-1 HS c yờu cu v ni dung.
- Nhúm tho lun v ý ngha ca cõu tc
ng.
-i din nhúm trỡnh by.

-

HS nhc li ni dung bi hc
V nh hc bi v chun b bi sau.

-----------------------------------------------------Toỏn
NHN MT S VI MT HIU.
I Mc tiờu
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Biêt giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một
hiệu với một số.
II dựng dy v hc
Bng ph vit sn ni dung bi tp 1, trang 67, SGK.
III.-Hot ng dy v hc

T.G
3

34
5

Hot ng ca Giỏo viờn
A. Kim tra
Hóy nờu tớnh cht mt s nhõn vi mt tng,
mt tng nhõn vi mt s
- GV nhn xột v ghi im HS.
B. Bi mi
-Gii thiu ghi bng
* Hot ng 1: Tớnh v so sỏnh giỏ tr ca
hai biu thc.
- GV vit lờn bng hai biu thc :

Hot ng ca Hc sinh
-2 HS tr li

-1HS lờn bng, c lp lm vo nhỏp
3 x (7 5) = 3 x 2 = 6
3 x 7 3 x 5 = 21 15 = 6


3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5

6’

23’

3’

-Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.

- Vậy giá trị của hai biểu thức trên như thế nào
so với nhau ?
Vậy ta có:
3 x (7 – 5) = 3 x 7 + 3 x 5
* Hoạt động 2: Quy tắc nhân một số với một
hiệu.
- GV chỉ vào biểu thức 3 x (7 – 5) và nêu :
- 3 là một số,
- (7 – 5) là một hiệu.
* Hoạt động 3: Luyện tập –thực hành
Bài 1
- Gọi HS đọc đề nêu Y/c đề bài .
- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của
bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng.
- GV yêu cầu HS tự làm.
- GV chữa bài.
Bài 2
- GV yêu cầu HS khá giỏi về nhà làm thêm.
Bài 3
- GV gọi một HS đọc đề
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì
- Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu quả
trứng chúng ta phải biết được gì?
Bài 4: Gọi HS đọc đề,nêu Y/c đề.
- GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức
trong bài.

-Chấm chữa bài
C. Củng cố dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học
bài và chuẩn bị bài sau.

-HS theo dõi
a x ( b – c) = a x b – a x c
-HS trả lời
- Chúng ta có thể lần lượt nhân số đó với số
bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
- HS đọc đề nêu Y/c đề bài .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- HS đọc đề,nêu Y/c đề.
7 – 5) x 3 = 2 x 3 = 6
7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6
- 2 HS đọc yêu cầu đề bài
- HS tự lập làm bài
- 1HS lên bảng giải
- 1HS đọc yêu cầu đề bài
- HS tự làm bài
- HS khác nhận xét .
- HS nhắc lại tính chất Nhân một số với một
hiệu và nhân một hiệu với một số.

----------------------------š¯›-------------------------Chính tả (Nghe- viết )
NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC.
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng đoạn văn : “Người chiến sĩ giàu nghị lực.”
- Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn : tr/ch, ươn/ương.

II. Đồ dùng dạy – học
Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu phô tô phóng to nội dung BT2a để HS các nhóm thi tiếp sức.
III. Hoạt động dạy và học
T.G
3’
30’
20’

HĐ của GV
A.Bài cũ
-GV nhận xét và trả bài chính tả tuần trước.
B.Bài mới :
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả:

HĐ của HS
-HS chữa bài.


10’

2’

-GV đọc đoạn chính tả cần viết.
-Nêu nội dung của đoạn văn.
-Chú ý từ có thanh hỏi,ngã,,từ hay viết sai.
-Đọc cho HS chép bài.
-Đọc chậm cho HS soát bài.
-Chấm 6-7 bài.
-Nêu nhận xét và trả bài.
HĐ2:Luyện tập.

Bài 2a.
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét và chữa bài.
-Củng cố quy tắc viết chính tả.
C.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét đánh giá giờ học.

-Theo dõi SGK.
-2-3 HS trả lời.
-Luyện viế từ khó
-Chép bài.
-ĐổI chéo bài.

-Làm vào VBT,1 em làm vào bảng phụ.

----------------------------š¯›-------------------------THỂ DỤC
----------------------------š¯›-------------------------ÂM NHẠC
----------------------------š¯›-------------------------Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2013
Tập đọc
VẼ TRỨNG.
(Theo Xuân Yến)
I.Mục tiêu
- Đọc đúng tên nước ngoài ( Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi, Vê- rô- ki- ô ); bước đầu đọc diễn cảm được lời
thầy giáo ( nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần ).
- Hiểu nội dung: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê- ô- nác đô đa Vin – xi đã trở hoạ sĩ thiên tài. ( trả lời được
các câu hỏi trong SGK ).
II.Đồ dùng dạy học
- Chân dung Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trong SGK.
- Một số bản chụp, bản sao tác phẩm của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi ( nếu có)

III.Các hoạt động dạy học
T.G
3’
35’
12’

13’

Hoạt động của giáo viên
A. KTBC : “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi.
GV nhận xét .
B. Bài mới:Ghi bảng
Hoạt động 1.Luyện đọc
-GV hướng dẫn cách đọc toàn bài.
Phân làm 2 đoạn.
- Luyện đọc các từ khó trong bài : Lê-ô-nác-đô
đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô, khổ luyện, kiệt xuất.
-Hướng dẫn đọc đoạn, câu khó đọc

Hoạt động của học sinh
HS đọc.
- Trả lời câu hỏi

-1 em đọc toàn bài
- HS đọc nối tiếp.2 lần
-HS đọc to các từ khó

-Đọc chú giải
GV đọc diễn cảm .
Đọc theo nhóm

Hoạt động 2. Tìm hiểu bài mới
HS đọc toàn bài
Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lêô-nác-đô cảm thấy chán ngán ?
Đọc đoạn 1.Trả lời


- Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để làm gì ?
Thầy giáo đòi hỏi ở học trò đức tính gì ?
- Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào ?
- Theo em, những nguyên nhân nào khiến cho
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng
?
- Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân
nào là quan trọng nhất ?
Nêu ý nghĩa câu truyện làgì ?
- Gv đó là nội dung của bài văn – ghi bảng.
Hoạt động 3 Hướng dẫn đọc diễn cảm
Gv đính lên bảng đoạn “ Thầy Vê-rô-ki-ô bèn
bảo …vẽ được như ý”. GV đọc mẫu
10’

2’

-V
ì suốt mười mấy ngày, cậu phải vẽ rất nhiều
trứng.
-Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ
mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.
-Tính kiên trì, khổ công rèn luyện.
Đọc đoạn 2- HS trả lời.

- HS trả lời.
-Khổ luyện mới thành tài
-Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa
Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài.

Tuyên dương
C. Củng cố dặn dò
HS đọc nhóm4.
- HS nêu lại ý nghĩa của bài.
-Chuẩn bị:Người tìm đường lên các vì sao. Gv - HS đọc diễn cảm theo cặp
nhận xét tiết học
– Vài HS thi đọc diễn cảm đoạn thích nhất.
-HS ghi bài.
Một HS đọc diễn cảm cả bài.
- HS nêu lại ý nghĩa
-----------------------------š¯›-------------------------Toán

LUYỆN TẬP.
I .Mục tiêu
- VËn dông ®îc tÝnh chÊt giao ho¸n, kÕt hîp cña phÐp nh©n, nh©n mét sè víi mét tæng, nh©n mét sè víi
mét hiÖu trong thùc hµnh tÝnh, tÝnh nhanh.
II.Đồ dùng dạy –học
III.Hoạt động dạy và học
HĐ của GV

HĐ của HS

A.Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 1 HS lên làm bài t ập 3 VBT
- GV chữa bài cho điểm .

B. Bài mới
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1. -Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
, GV HD 1 bài.
a) 135 x (20 + 3)
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV viết lên bảng biểu thức: 134 x 4 x 5
Gợi ý: áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân.
- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.

-

1 HS lên bảng làm
Cả lớp nhận xét

-HS nêu yêu cầu
-2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở
- 1HS lên bảng làm
-Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
-HS thực hiện tính
-2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.


Phần b yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV viết lên bảng biểu thức:
145 x 2 + 145 x 98
- GV yêu cầu HS nêu lại tính chất trên.

- GV nhận xét
Bài 4
- GV gọiHS đọc yêu cầu đề bài
- GV gợi ý HS cách làm.

- HS nêu lại tính chất trên.
- HS làm tiếp các phần còn lại của bài.

-HS đọc Y/c đề
-1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Chiều rộng của sân
180 : 2 = 90 (m)
Chu vi của sân vận động là:
- GV nhận xét và ghi điểm
( 180 + 90) x 2 = 540 (m)
Diện tích của sân vận động
3. Củng cố, dặn dò:
180 x 90 = 16200 (m2)
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học bài Đáp số: 540 m; 16200 m2
và chuẩn bị bài sau
- HS nhắc lại nội dung bài học và chuẩn bị bài
- Dặn HS về nhà làm thêm bài 3 và chuẩn bị bài sau.
sau.
-----------------------------š¯›-------------------------Tập làm văn
KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
I. Mục tiêu:
- Nhận biết hai cách kết bài ( kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng ) trong bài văn kể chuyện ( mục I
và BT1, BT2 mục III ).
- Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng ( BT3 mục III ).

II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn kết bài Ông trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng.
III. Hoạt động dạy học
T.G
3’

34’
10’

Hoạt động của gv
A. KTBC:
-Gọi HS đọc mở bài gián tiếp Hai bàn tay.
-Gọi 2 HS đọc mở bài gián tiếp truyện Bàn
chân kì diệu .
-Nhận xét và ghi điểm.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Nhận xét
Bài 1,2:
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ông trạng
thả diếu
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp
cho từng HS .
Bài 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ viết
sẵn đoạn kết bài để cho HS so sánh.


Hoạt động của hs

- 2 em đọc

-Nêu yêu cầu
Cả lớp đọc thầm, trao đổi và tìm đoạn kết
chuyện..
-

1 HS đọc yêu cầu BT
HS suy nghĩ phát biểu ý kiến, thêm vào
cuối truyện

- 2 HS đọc yêu cầu của BT
- HS suy nghĩ so sánh, phát biểu ý kiến


4’
20’

3’

- Kết luận:
Thế nào là kết bài mở rộng, không mở rộng?
Hoạt động 2 Ghi nhớ:
-Có mấy cách kết bài? Đó là những cách nào?
Hoạt động 3 . Luyện tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Nhận xét chung kết luận về lời giải đúng.

Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
.GV sữa lỗi dùng từ, cho từng HS .
C. Củng cố – dặn dò:
- Có những cách kết bài nào?
- Về nhà xem trước bài trang 124/SGK chuẩn bị
kiểm tra 1 tiết .

HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+Cách a. là mở bài không mở rộng vì chỉ
nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa.
+Cách b/ c/ d/ e/ là cách kết bài mở rộng vì
đưa ra thêm những lời bình luận nhận xét
chung quanh kết cục của truyện.
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
-Viết vào vở 5 đến 7 HS đọc kết bài của
mình.
-

HS nhắc lại nội dung bài học
chuẩn bị bài sau.

-----------------------------š¯›-------------------------ANH VĂN (2 tiết )
-----------------------------š¯›-------------------------Thứ 5 ngày 14 tháng 11 năm 2013

Luyện từ và câu
TÍNH TỪ ( Tiếp theo ).
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số cách biểu hiện mức độ của đặc điểm, tính chất ( nội dung ghi nhớ ).
- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất ( BT1, mục III ); bước đầu tìm được một
số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được ( BT2, BT3, mục III ).
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp viết sẵn 6 câu ở bài tập 1, 2 phần nhận xét.
-Bảng phụ viết BT1 luyện tập.
III.Các hoạt động dạy học
T.G
3’
30’
9’

Hoạt động của gv
A. KTBC:
-Thế nào là tính từ? Cho ví dụ?

Hoạt động của hs
-Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính chất của
sự vật, hoạt động trạng thái…

B. Bài mới:
- HS đọc yêu cầu và nội dung
Giới thiệu bài
- HS trao đổi, thảo luận –Trả lời.
Hoạt động 1 : Nhận xét
a/Mức độ trắng bình thường.
Bài 1:

b/ Mức độ trắng ít.
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
+Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm c/. Mức độ trắng phau.
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
của tờ giấy?
+Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất


KL chung
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

4’

17’

2’

trắng.

- HS đọc yêu cầu của bài tập
.- HS suy nghĩ và làm bài cá nhân
-Kết luận: có 3 cách thể hiện mức độ của đặc - HS phát biểu
điểm, tính chất.
Hoạt động 2 Ghi nhớ:
-Yêu cầu HS lấy các ví dụ về các cách thể - HS đọc phần ghi nhớ.
hiện.
-2 HS lấyVí dụ: tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ
quá, cao thất, cao hơn, thấp hơn…
Hoạt động 3 . Luyện tập:

Bài 1:
-1 HS đọc thành tiếng.Làm bài
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
-Nhật xét, .
-Chữa bài
-Gọi HS đọc lại đoạn văn.
-1 HS đọc thành tiếng.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS đọc yêu cầu của bài
-Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ.
- HS làm bài theo N2
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Đại diện đọc các từ vừa tìm được.
- Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
-1 HS đọc thành tiếng.
- Lần lượt đọc câu mình đặt:
C. Củng cố – dặn dò:
+Mẹ về làm em vui quá!
-Nhận xét tiết học.
+Mũi chú hề đỏ chót.
-Dặn HS về nhà viết lại 20 từ tìm được và +Bầu trời cao vút.
chuẩn bị bài sau.
+Em rất vui mừng khi được điểm 10.
- HS nhắc lại nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau.
-----------------------------š¯›-------------------------Toán

NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ.

I- Mục tiêu
- Biết cách nhân với số có hai chữ số
- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
II- Hoạt động dạy và học
T.G
3’
34’
10’

HĐ của GV

HĐ của HS

A.-Kiểm tra
1 HS lên bảng.
Bài tập 4 tiết trước
B.-Bài mới
Giới thiệu bài : Nhân với số có hai chữ số
* Hoạt động 1:Phép nhân 36 x 23
- GV viết 36 x 23, yêu cầu HS áp dụng tính chất
một số nhân với một tổng để tính.
- Hướng dẫn đặt tính và tính
+ Thực hiện cộng hai tích vừa tìm được với nhau ( -HS tính
-HS nêu kết quả.
như SGK)
-GV giới thiệu:
- HS quan sát.



24’

3’

108 gọi là tích riêng thứ nhất.
72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai
được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72
chục, nếu viết đầy đủ phải là 720.
-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép - HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân
nhân 36 x 23.
-GV yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.
*Hoạt động 2: Luyện tập , thực hành.
- HS đọc đề nêu Y/c đề.
Bài 1
-1 HS lên bảng làm.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Lớp làm vào vở.
-GV chữa bài, khi chữa bài yêu cầu 4 HS lần lượt
nêu cách tính của từng phép tính nhân.
- HS đọc đề nêu Y/c đề.
-GV nhận xét và ghi điểm cho HS
-1 HS lên bảng làm.
Bài 2:
Lớp làm vào vở.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 45 x a với
những giá trị nào của a?
Bài 3
- HS đọc đề nêu Y/c đề.

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng giải
- GV chữa bài trước lớp.
- HS khác nhận xét
C. Củng cố dặn dò
Cách thực hiện nhân với số có hai chữ số ?
- HS nhắc lại nộidung bài học
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau
và chuẩn bị bài sau.
-----------------------------š¯›-------------------------Địa lí
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

I/Mục tiêu:
-Nêu được một số đặc điểm (địa hình,sông ngoài) của đồng bằng Bắc Bộ.
-Nhận biết được vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vai trò của hệ thống đê ven
sông – chỉ được một số sông chính trên bản đồ (lược đồ) : sông Hồng sông Thái Bình.
-Dựa vào tranh ảnh mô tả đồng bằng Bắc Bộ. Nêu tác dụng của hệ thống đồng bằng Bắc Bộ.
II/Chuẩn bị:-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
-Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình
III/Hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Ônr định lớp:
Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
HĐ 1:Vị trí hình dạng của ĐBBB
-GV treo bản đồ địa lí tự nhiên VN và y/c HS chú ý - HS quan sát bản đồ
bản đồ.
-GV y/c HS lên chỉ vị trí của ĐBBB trên bản đồ
- 1 HS lên bảng

HĐ 2: Sự hình thành, diện tích, điah hình ĐBBB
-Dựa vào ảnh ĐBBB và kênh chữ trong SGK trả lời
câu hỏi sau:
+ĐBBB do phù sa những sông nào bồi đắp nên?
- Sông Hồng và sông Thái Bình
+ĐBBB Bắc Bộ có diện tích lớn thứ mấy trong các
ĐB nước ta?
+Thứ 2
+Địa hình của ĐB có đắc điểm gì?


- GV y/c mỗi nhóm đại diện trả lời các câu hỏi, các
nhóm khác lắng nghe bổ sung
- Dựa vào tranh ảnh mô tả ĐBBB
- GV lắng nghe khen ngợi những HS trả lời tốt.
HĐ 3: Tìm hiểu sông ngoài ở ĐBBB.
-Treo bản đồ/ lược đồ ĐBBB trên bảng và y/c HS
quan sát
- GV tổ chức trò chơi: thi đua kể tên các sông ở
ĐBBB
- Dựa vào vốn hiểu biết HS trả lời các câu hỏi sau:
+Tại sao lại có tên là sông hồng?
+Khi mưa nhiều. Nước sông ngoài, hồ, ao, thường
ntn?
+Mùa mưa của ĐBBB trùng với mùa nào trong
năm?
+Vào mùa mưa các sông ở đây ntn?
HĐ 4:Hệ thống đê ngăn lũ ở ĐBBB.
-Y/c HS làm việc cặp đôi và trả lời câu hỏi:
-Người dân ĐBBB đắp đê ven sông để làm gì?

-Hệ thống đê ở ĐBBB có đắc điểm gì?
+Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm để sử dụng
nước các con sông cho sản xuất?
-Y/c HS trình bày kết quả
GV chốt
-Y/c 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
3. Củng cố dặn dò:
-GV ngận xét, dặn dò HS về nhà chuẩn bị.

- HS quan sát – Trình bày

+Sông có nhiều phù sa nên nước quanh năm có màu
đỏ
+HS trả lời

-HS thảo luận từng cặp đôi và trả lời các câu hỏi

- 1 -2 HS đọc
-----------------------------š¯›-------------------------MĨ THUẬT
-----------------------------š¯›-------------------------THỂ DỤC
-----------------------------š¯›-----------------Thứ 6 ngày15 tháng 11 năm 2013
Tập làm văn
KỂ CHUYỆN
(Kiểm tra viết)
I.Mục tiêu.
- Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện ( mở bài, diễn
biến, kết thúc ).
Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ, độ dài khoảng 120 chữ ( khoảng 12 câu ).
II.Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ ghi dàn ý của 1 bài văn kể chuyện

III.Các hoạt động dạy học


T.G
3
35
5
30
2

Hot ng ca GV

Hot ng ca HS

A.Kim tra
S chun b ca HS
B. Bi mi. Gii thiu -ghi bng
Hot ng 1. Ghi bi
Nhc HS lu ý khi lm bi vo v
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài
Hot ng 2. Lm bi
-Theo dừi, nhắc nhở HS yếu làm bài.
-Thu bi
C. Cng c dn dũ
Nhn xột
-Chun b cho bi sau

- 3 HS đọc yêu cầu của các đề bài
- HS khác chú ý lắng nghe
-Lm bi

-Np bi
-

HS nộp bài, về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.

----------------------------------------------Toỏn
LUYN TP
I.Mc tiờu:
- Thc hin c nhõn vi s cú hai ch s.
- Vn dng dc vo gii bi toỏn cú phộp nhõn vi s cú hai ch s.
II. dựng dy hc
-_Bng ph
III.Cỏc hot ng dy hc
T.G
3
34

3

Hot ng ca GV
A.Kim tra:
-Gi 1 HS lờn bng
B. Bi mi : Gii thiu ghi bng
Hot ng 1 . Luyn tp
Bi 1.Nờu yờu cu
- Cng c v nhõn mt s vi s cú hai ch s.
- GV nhn xột, cha bi
Bi 2. Vit giỏ tr vo biu thc
-GV gii thiu bng ph.

-ta cn tớnh giỏ tr ca biu thc no?
-Lu ý:Tớnh ngoi nhỏp.
-Cng c v nhõn mt s vi s cú hai ch s.
Kt lun bi ỳng
Bi 3: .
-Hng dn túm tt toỏn
-Chm 1 s em
-Cng c v cỏch gii.
Bi 4, b i 5 :
- GV yờu cu HS khỏ gii v nh lm thờm.
C. Cng c dn dũ
- GV nhn xột tit hc
- D n HS v nh lm bi tp õy

Hot ng ca HS
t tớnh ri tớnh
45 x 25
- t tớnh ri tớnh
Lm bng con
17 x 38
428 x 30
Lm bng ph
Lp nhn xột
- 1 HS c yờu cu ca BT
- HS suy ngh v c lp lm bi
-1em lm v o b ng ph.
- C lp nhn xột, cha bi.
- HS c bi
- HS t lp lm bi.
- 1 HS lờn bng lm

- HS khỏc nhn xột
-

1 HS c yờu cu bi 4

- HS nhc li ni dung bi hc


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau

Lịch sử
CHÙA THỜI LÍ
I/Mục tiêu:
-Biết được những biểu hiện về sự phát triển đạo Phật thời Lý
-Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật
-Thời Lý chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
-Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triề đình.
-HS khá, giỏi mô tả ngôi chùa mà HS biết.
II/ Chuẩn bị:
- Anh chụp phóng to chùa Một Cột,chùa Keo, tượng phật A-Di-Đà
-phiếu học tập
III/Hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
1. Ôn định
2.Bài cũ
-GV gọi HS lên bảng nêu câu hỏi
-Nhận xét
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
HĐ 1: Đạo phật khuyên làm điều thiện, tránh điều

ác
-Hỏi: Đạo phật du nhập vào nc ta từ bao giờ và có
giáo lí ntn?
-Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo phật?
-GV tổng kết hoạt động 1:
HĐ 2: Sự phát triển của đạo phật dưới thời Lý
-HS chia thành nhóm nhỏ
-Y/c HS đọc SGK thảo luận để trả lời câu hỏi:
+Những sự việc nào cho thấy dưới thời Lý đạo
phật rất thịnh đạt?
-Các nhóm lên phát biểu ý kiến

HĐ của HS
HS trả lời

-Rất sớm. Khuyên người ta yêu thương nhau
Nhường nhịn nhau

-HS chia nhóm 4 thảo luận
-Đại diện nhóm trả lời, các nhóm bổ sung

-GV kết luận
HĐ 3: Chùa trong đời sống sinh hoạt của nhân dân
-GV y/c HS đọc SGK và trả lời câu hỏi?
-Chùa gắn với sinh hoạt văn hóa của nhân dân ntn?
HĐ 4: Tìm hiểu về một số ngôi chùa thời Lý
-GV chia HS thành các tổ, y/c HS các tổ trưng bày -HS làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến, các
các tranh ảnh, tài liệu về ngôi chùa thời Lý mà tổ
Bạn khác bổ sung
mình sưu tập được

-GV tổ chức cho các tổ lần lượt trình bày trước lớp -HS trưng bày tư liệu sưu tầm
-GV tổng kết
4.Củng cố dặn dò
-Nhận xét giờ học


Th 3 ngy 12 thỏng 11 nm 2013
BUI SNG
Luyn toỏn
LUYN TP Mét vuông
I. Mục tiêu:
- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích, đọc, viết đợc" mét vuông" " m2" .
- Biết 1m2= 100dm2 và ngợc lại. Bớc đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông
III. Các HĐ dạy học :
HĐ1( 17-20') Nhc li cỏch tớnh i m2
Giới thiệu m2
- Mét vuông là đơn vị đo diện tích
- Treo hình vuông
? Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh là
bao nhiêu?
- GV giới thiệu cách đọc và cách viết
?
Đếm trong hình vuông có bao nhiêu ô hình
vuông nhỏ ?
- Vậy 1m2 = .dm2
HĐ2: Thực hành (13-15')
Bài 1(T65) : ? Nêu y/c?
Bài 2(T65) : ? Nêu y/c?

- GV chấm, chữa bài.

Bài 3(T65) : Giải toán
? Nêu kế hoạch giải?
- Chấm bài, nhận xét.

3. Cng c dn dũ
Nhn xột gi hc

- Nhiều HS nhắc lại
- Quan sát hình đã chuẩn bị
- Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh
dài 1m .
- 1 vài HS nhắc lại
- Đọc: Mét vuông
- Viết: m2
- Có 100 hình vuông nhỏ
- 1m2 = 100dm2
100dm2 = 1m2
- Đọc, viết theo mẫu
- Làm bài vào SGK,2 HS lên bảng, NX
- Viết số thích hợp vào chỗ trống
- Làm bài cá nhân
1m2 = 100dm2
400dm2 = 4m2
100dm2 = 1m2
2110m2 = 211 000dm2
2
2
1m = 10 000cm 15m2 = 150 000cm2

10 000cm2 = 1m2 10dm2 2cm2 = 1002cm2
- Đọc đề, phân tích đề và làm bài
- Tính diện tích 1 viên gạch
- Tính diện tích căn phòng
- Đổi đơn vị đo diện tích
Bài giải:
Diện tích 1 viên gạch lát nền là:
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng là:
900 x 200 = 180 000 (cm2)
180 000cm2 = 18m2
Đáp số: 18m2

------------------------------------------------------Luyn toỏn
LUYN TP: NHN MT VI MT TNG


I- Mục tiêu:
Rốn cho học sinh:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
-Lm c cỏc bt v bt
II Đồ dùng dạy học:
Bảng bài tập 1.
III- Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ(3-5')
- Tính giá trị của biểu thức:
3x5+8
( 3 + 5) x 8
- Hs thực hiện tính giá trị của biểu thức.
- Nhận xét.

HĐ2: Dạy học bài mới(17-20')
a. Tính giá trị của hai biểu thức:
- Hs tính: 4 x ( 3 + 5)= 4 x 8 = 32
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
- Nhận xét gì?
- Nhận xét: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
b. Nhân một số với một tổng:
4 x ( 3 + 5) là nhân một số với một tổng.
- Hs phát biểu thành lời quy tắc.
4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
HĐ3: Luyn tp(13-15)
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô
trống.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs hoàn thành nội dung bảng.
- Hs làm bài.
- Nhận xét.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
Bài 2: Tính bằng hai cách:
- Hs làm bài.
- Hớng dẫn hs làm bài.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Chữa bài.
- Hs làm bài:
Bài 3:Tính và so sánh kết quả của hai biểu thức:
( 3 + 5) x 4= 32
- Yêu cầu hs làm bài.
3 x 4 + 3 x 5 = 32
- Chữa bài, nhận xét.

Nên ( 3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 3 x 5
* Củng cố,dặn dò(3')
- Hớng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------Luyn ting vit
RẩN C: VUA TU THY BCH TH BI

I- Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải, bớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
-Rốn HS yu c trụi chy bi tp c
- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vơn lên đã trở
thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ(3-5')
- Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
2. Dạy học bài mới(30-32')
HĐ1: Luyện đọc:
- Chia đoạn: 4 đoạn.
- Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn.

- Hs đọc bài.
- Hs chia đoạn.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trớc lớp.


- Gv sửa đọc cho hs, giúp hs hiểu nghĩa một số từ
ngữ trong bài.
- Gv đọc mẫu.

HĐ2:HS luyn c v tr li cõu hi
Gi HS c
- Bạch Thái Bởi xuất thân nh thế nào?
- Bạch Thái Bởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh
không ngang sức với các chủ tàu ngời nớc ngoài
nh thế nào?
- Em hiểu một bậc anh hùng kinh tế ?
- Nhờ đâu mà Bạch Thái Bởi thành công?
HĐ3: Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- Gợi ý giúp hs nhận ra giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò(3')
- Kể lại câu chuyện Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bởi.
- Chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc trong nhóm.
- 1-2 hs đọc toàn bài.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
HS c
- Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng
rong, sau đó làm con nuôi cho nhà họ Bạch
- Vào lúc những con tàu của ngời Hoa độc chiếm
các con sông miền bắc.
- Khơi dậy lòng tự hào dân tộc,
- Là bậc anh hùng trên thơng trờng,
- Nhờ ý chí vơn lên,
- Hs luyện đọc diễn cảm.
- Hs tham gia thi đọc diễn cảm.


- HS nhắc lại nội dung bài học
-----------------------------------------------------Th 4 ngy 13 thỏng 11 nm 2013
Luyn ting vit (LTVC)
Ôn tập V T LOI DANH T, NG T

I. Mục tiêu:
- Ôn tập về từ láy, từ ghép, danh từ, động từ
- Làm văn cảm thụ
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hđ1: G thiệu nội dung tiết ôn tập
Hđ2: Hớng dẫn HS ôn tập: ( 40 )
Bài 1:
a/ Tìm 5 từ láy có nghĩa tăng mạnh
b/ Tìm 5 từ láy có nghĩa giảm nhẹ
- GV kết luận
Bài 2: Cho đoạn văn sau:
Mi- đát làm theo lời dặn của thần, quả nhiên thoát
khỏi cái quà tặng mà trớc đây ông từng mong ớc.
Lúc ấy, nhà vua mới hiểu rằng hạnh phúc không
thể xây dựng bằng ớc muốn tham lam.
a/ Gạch dới các động từ có trong đoạn văn trên
b/ Đặt câu với các động từ trên
Bài 3: Hãy xếp các động từ sau vào hai nhóm:
(im lặng, trò chuyện, trầm ngâm, bàn bạc, náo nức,
thì thầm)
a/ Động từ chỉ hoạt động
b/ Động từ chỉ trạng thái
Bài 4: Gạch một gạch dới danh từ, hai gạch dới
động từ trong các câu văn sau


Hoạt động học
- HS N2-5'
- Báo cáo kết quả
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

HS làm bài
Nhận xét bài bạn

a/ Động từ chỉ hoạt động: trò chuyện, bàn bạc,
thì thầm
b/ Động từ chỉ trạng thái: im lặng, trầm ngâm,
náo nức


Mùa xuân đến. Linh thờng lắng nghe Họa Mi hót.
Mọi ngời đều cho rằng tiếng hót kì diệu của nó
làm cho mọi vật bừng tỉnh.
sắc
Hđ3: Củng cố - dặn dò: ( 4 )
Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và làm thêm bài tập.

-Danh từ: mùa xuân, Linh, Họa mi, ngời, tiếng
hót, vật,
-Động từ:đến, nghe, hót, làm cho, bừng tỉnh
- HS nhắc lại nội dung bài học
- HS chuẩn bị bài sau

------------------------------------------------------Luyn ting vit

LUYN VIT CH P
BI: 6, 6N
I- Mục tiêu:
- Thực hành luyện viết đúng, viết đẹp bài 6
II- Đồ dùng dạy- Học:
- Vở luyện viết, bảng con.
III- Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Luyện viết(30-32')
- GV giới thiệu- Ghi tên Bài 9.
- GV giải nghĩa cho HS hiểu câu tục ngữ:
- Hớng dẫn HS viết các chữ hoa, tên riêng có
trong bày.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- GV nhắc nhở HS một số lu ý trớc khi viết: T
thế ngồi, cách cầm bút..
- YC HS luyện viết bài.
- GV chấm bài nhận xét.
- Khen một số em viết đẹp, nhắc nhở những em
còn yếu.
* Củng cố- Dặn dò: (3')
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về viết thêm ở nhà.

Hoạt đông học
.
- HS đọc ND bài viết.
- Lớp chú ý lắng nghe.
- HS luyện viết vào bảng con.


-

Cả lớp viết vào vở.

- HS chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------Luyn toỏn
LUYN TP NHN MT S VI MT HIấU
I . Mc tiờu
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Biêt giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một
hiệu với một số.


II . Đồ dùng dạy – học
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 67, SGK.
III.Hoạt động dạy và học
T.G
3’

34’
5’

6’

Hoạt động của Giáo viên
A. Kiểm tra
Hãy nêu tính chất một số nhân với một tổng,
một tổng nhân với một số
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
B. Bài mới

-Giới thiệu luyện tập
-Ôn tập lại KT
* Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị của
hai biểu thức.
- GV viết lên bảng hai biểu thức :
3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5

Hoạt động của Học sinh
-2 HS trả lời

-1HS lên bảng, cả lớp làm vào nháp
3 x (7 – 5) = 3 x 2 = 6
3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6
-Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.

-HS theo dõi
- Vậy giá trị của hai biểu thức trên như thế nào
so với nhau ?
Vậy ta có:
a x ( b – c) = a x b – a x c
3 x (7 – 5) = 3 x 7 + 3 x 5
* Hoạt động 2: Nhắc lại quy tắc
-HS trả lời

* Hoạt động 3: Luyện tập –thực hành
Bài 1
- Gọi HS đọc đề nêu Y/c đề bài .
23’ - GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của
bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng.
- GV yêu cầu HS tự làm.

3’
- GV chữa bài.
Bài 2
- GV yêu cầu HS khá giỏi về nhà làm thêm.
Bài 3
- GV gọi một HS đọc đề
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì
- Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu quả
trứng chúng ta phải biết được gì?
Bài 4: Gọi HS đọc đề,nêu Y/c đề.
- GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức
trong bài.
-Chấm chữa bài
C. Củng cố dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học
bài và chuẩn bị bài sau.

- Chúng ta có thể lần lượt nhân số đó với số
bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
- HS đọc đề nêu Y/c đề bài .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- HS đọc đề,nêu Y/c đề.
7 – 5) x 3 = 2 x 3 = 6
7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6
- 2 HS đọc yêu cầu đề bài
- HS tự lập làm bài
- 1HS lên bảng giải
- 1HS đọc yêu cầu đề bài
- HS tự làm bài

- HS khác nhận xét .
- HS nhắc lại tính chất Nhân một số với một
hiệu và nhân một hiệu với một số.

-----------------------------š¯›-------------------------Luyện toán
LUYỆN TẬP ¤n tËp
I. Môc tiªu:


- Hệ thống và củng cố lại các kiến thức về Đề-xi-mét vuông, Mét vuông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
HĐ1: KTBC - GT bài mới(3-5')
HĐ2: Hớng dẫn HS làm bài tập(30-32')
Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
1dm2 = cm2 28dm2 = cm2
100cm2 = dm2
3000cm2 = dm2
2
2
1m
= .... dm
400dm2 = m2
2
2
100dm = m
2110m2 = dm2
- GV chấm, chữa bài

Bài 2: Viết
a. Ba nghìn hai trăm linh năm mét vuông
b.Sáu trăm mời hai dề-xi-mét vuông.
c. Hai mơi ba nghìn chín trăm xăng-ti-mét vuông.
- Gv nhận xét, khen hs.
Bài 3: Giải toán bài4 (SGK- 65)
? Nêu kế hoạch giải?
- Chấm bài, nhận xét
* Củng cố - Dặn dò( 3' )
- Nhận xét tiết học
- Dặn về ôn bài.

Hoạt động học
- 1 Hs nêu y/c
- Cả lớp làm bài
- 4 Hs nối tiếp nêu k/q
- Lớp n/x.
- 1 Hs nêu y/c
- Cả lớp làm bài
- 3 Hs lên bảng viết.
- Lớp n/x.
- HS đọc đề bài
- Lớp làm vào vở
- 2 Hs lên chữa bài
-

HS nhắc lại nội dung bài học
Chuẩn bị bài sau.

------------------------------------------------------Th 5 ngy 14 thỏng 11 nm 2013

Luyn ting vit(TLV)
KT BI TRONG BI VN K CHUYN.
I. Mc tiờu:
- Nhn bit hai cỏch kt bi ( kt bi m rng, kt bi khụng m rng ) trong bi vn k chuyn ( mc I
v BT1, BT2 mc III ).
- Bc u vit c on kt bi cho bi vn k chuyn theo cỏch m rng ( BT3 mc III ).
II. dựng dy hc:
-Bng ph vit sn kt bi ễng trng th diu theo hng m rng v khụng m rng.
III. Hot ng dy hc
T.G
3

34
10

Hot ng ca gv

Hot ng ca hs

A. KTBC:
-Gi HS c m bi giỏn tip Hai bn tay.
- 2 em c
-Gi 2 HS c m bi giỏn tip truyn Bn
chõn kỡ diu .
-Nhn xột v ghi im.
B. Bi mi:
Gii thiu bi
Hot ng 1: Nhn xột
-Nờu yờu cu
Bi 1,2:

C lp c thm, trao i v tỡm on kt


4’
20’

3’

-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ông trạng chuyện..
thả diếu
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu BT
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến, thêm vào
- GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp
cuối truyện
cho từng HS .
Bài 4:
- 2 HS đọc yêu cầu của BT
-Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ viết - HS suy nghĩ so sánh, phát biểu ý kiến
sẵn đoạn kết bài để cho HS so sánh.
- Kết luận:
Thế nào là kết bài mở rộng, không mở rộng?
Hoạt động 2 Ghi nhớ:
-Có mấy cách kết bài? Đó là những cách nào?
HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 3 . Luyện tập:
HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
Bài 1:

-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
+Cách a. là mở bài không mở rộng vì chỉ
-Nhận xét chung kết luận về lời giải đúng.
nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa.
Bài 2:
+Cách b/ c/ d/ e/ là cách kết bài mở rộng vì
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
đưa ra thêm những lời bình luận nhận xét
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
chung quanh kết cục của truyện.
Bài 3:
-1 HS đọc thành tiếng.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
.GV sữa lỗi dùng từ, cho từng HS .
-Viết vào vở 5 đến 7 HS đọc kết bài của
C. Củng cố – dặn dò:
mình.
- Có những cách kết bài nào?
- Về nhà xem trước bài trang 124/SGK chuẩn bị - HS nhắc lại nội dung bài học
kiểm tra 1 tiết .
- chuẩn bị bài sau.
-----------------------------š¯›-------------------------SINH HOẠT
-----------------------------š¯›--------------------------



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×