Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Tuan 29 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.14 KB, 21 trang )

Tuần 29

Thứ hai,ngày 19 tháng 3 năm 2012
Tập đọc:
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục tiêu
- Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng , tình
cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả..
- Hiểu ND ý nghĩa : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết
tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước ( trả lời được các câu hỏi, thuộc 2 đoạn cuối bài)
- HTL 2 đoạn cuối bài
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ SGK . Tranh ảnh về Sa Pa (nếu có )
- Bảng phụ ghi đoạn văn: ( xe chúng tôi…….lướt thướt liễu rũ )
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động : ( 3- 5 ph )
2)Bài mới : ( 10 -12ph )
- HĐ 1: Luyện đọc
- GV chia 5 đoạn cho HS
- Đánh dấu vào SGK
- Luyện đọc nối tiếp ( 2 lượt )
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài
- HD đọc các từ khó
- Luyện đọc
- HD giải nghĩa từ
- 1 HS đọc chú giải
- GV đọc diễn cảm
- Luyện đọc theo cặp
- HĐ 2: Tìm hiểu bài (8-10’)


- 1 HS đọc cả bài.
- lớp đọc từng đoạn và trả lời
+ Mỗi đoạn trong bài là bức tranh đẹp về cảnh - Đọc từng đoạn
và người.Hãy miêu tả những điều mà em hình - Những bông hoa chuối, những con
dung được
ngựa
+ Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát nắng vàng hoe….
phong cảnh tinh tế của t/g
- Những đám mây trắng nhỏ sà xuống…
+ Vì sao t/g gọi Sa Pa là “ món quà kì diệu - Vì phong cảnh đẹp…
của thiên nhiên”?
- Cho lớp tìm nội dung chính bài
* Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa,
thể hiện tình cảm của đối với cảnh đẹp
của đất nước
- HĐ 3: Đọc diễn cảm (5-6’)
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- HS đọc đúng giọng từng đoạn
- Đại diện thi đọc
- Treo bảng phụ, HD luyện đọc
(thuộc 2 đoạn cuối bài)
- Tuyên dương HS đọc tốt.
3)Củng cố dặn dò ( 3- 5 ph )
- N/ xét tiết học , chuẩn bị bài TT


Toán:

LUYỆN TẬP CHUNG


I. Mục tiêu
- HS: viết được tỉ số của 2 đại lượng cùng loại
-Giải được bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.
-BT 1 ( a/ b), 3, 4.
*HSKG làm đầy đủ các BT.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ kẻ BT 2
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động: ( 3- 5 ph )
- Lớp ổn định
- KTBC: Nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài
2)Luyện tập ( 25- 27 ph )
BT 1: Cho HS tự làm bài
- Đọc yêu cầu
- HS làm vào vở và đọc kết quả
- Chữa bài và kết luận.
* HSKG làm đầy đủ các BT
*BT 2: HDHS
- Treo bảng phụ kẻ như SGK, HD làm bài
- Đọc yêu cầu
- Nhận xét, ghi điểm
*1 HS làm bảng, lớp làm vở và ghi kết
quả theo HD của GV.
BT 3: HD giải các bước
- Xác định tỉ số

- HS đọc đề, vẽ sơ đồ và giải
- Vẽ sơ đồ
- Số phần bằng nhau : 1 + 7 = 8 (phần)
- Tìm TS phần, tìm mỗi số.
- Số thứ nhất: 1080 : 8 = 135
- Số thứ hai : 1080 - 135 = 945
Đ/S : STN : 135 ; STH : 945
BT 4: HDHS giải
- HD giải theo HD của GV
- Nhận xét kết quả
- Đọc kết quả
*BT 5: HD như bài 4
- Nhận xét, ghi điểm
3)Củng cố dặn dò ( 3- 5 ph )
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau

* HS vẽ sơ đồ và giải
- Nửa chu vi : 64 : 2 = 32 (m)
- CD : ( 32 + 8 ) : = 20 (m)
- CR : 32 - 20 = 12 (m)
Đ/S : CD : 20 m ; CR : 12 m


ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG
I.Mục tiêu
-Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông
-Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
-Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hàng ngày.

*Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật Giao thông
II.KNS:
-Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.
-Kĩ năng phê phán hành vi vi phạm Luật Giao thông
III.Đồ dùng dạy học
- Một số biển báo giao thông.
- Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.
IV.Hoạt động trên lớp
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
1)Khởi động: ( 3- 5 ph )
- KTBC: Nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét ghi điểm
- Giới thiệu bài
2) Luyện tập, thực hành: ( 25- 27 ph )
-HĐ1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao
thông.
- GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách - HS tham gia trò chơi.
chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao
thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển
báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3
nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào
nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng.
- GV điều khiển cuộc chơi.
- GV cùng HS đánh giá kết quả.
-HĐ 2: Thảo luận nhóm (BT 3- SGK/42)
- HS thảo luận, tìm cách giải quyết.
- GV chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ - Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể

cho mỗi nhóm nhận một tình huống
bằng cách đóng vai)
- GV kết luận: Mọi người cần có ý thức tôn - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý
trọng luật giao thông ở mọi lúc , mọi nơi.
kiến.
*HĐ 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn
(Bài tập 4- SGK/42)
- GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả - Đại diện từng nhóm trình bày.
điều tra.
- Các nhóm khác bổ sung, chất vấn.
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS.
- HS lắng nghe.
. Kết luận chung
3)Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học


Thể Dục
Kể chuyện:
ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I. Mục tiêu
- Dựa vào GV kể - tranh minh hoạ. HS kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu
chuỵên Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đầy đủ.
- Hiểu truyện và biết trao đổi với bạn bè về nội dung ý nghĩa câu chuyện: phải mạnh dạn
đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng
- Chăm chỉ nghe GV kể - bạn kể, nhận xét lời bạn kể
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài SGk
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV

1)Khởi động (3-5’)
- Giới thiệu bài
2)Bài mới (27-28’)
HĐ 1: GV kể chuyện
- GV kể chuyện lần 1
- Kể lần 2 có tranh minh hoạ
HĐ 2:
HS kể chuỵên
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 1, 2
- Cho HS kể chuyện và trao đổi theo nhóm

Hoạt động của HS
- Lớp ổn định
- Mở SGK
- Nghe GV kể
- Nghe kể và quan sát tranh

- 1 HS đọc yêu cầu BT 1, 2
- HS kể theo nhóm đôi: mỗi em kể 1
đoạn, kể toàn bài trao đổi ý nghĩa câu
- Tổ chức thi kể chuyện trước lớp.
chuyện.
- 2 nhóm thi nhau kể theo 6 bức tranh
- GV cho lớp bình chọn bạn kể hay nhất và hiểu ý - 2 HS kể toàn câu chuyện và nói ý
nghĩa truyện nhất.
nghĩa câu chuyện.
* Câu chuyện khuyên mọi người
phải mạnh dạn đi đó, đi đây mới
mở rộng tầm hiểu biết, mới mâu
khôn lớn, vững vàng

3)Củng cố dặn dò (2-3’)
+ Hỏi: Có thể dùng câu tục ngữ nào nói về chuyến
đi của ngựa trắng
- Đi một ngày đàng học một sàn khôn
- Đi cho biết đó biết đây. ở nhà với
- Nhận xét tiết học
mẹ biết ngày nào khôn.
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết
sau


Thứ ba ,ngày 20 tháng 3 năm 2012
Chính tả: ( nghe- viết )
AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC SỐ 1, 2, 3,….?
I. Mục tiêu
- Nghe - viết lại đúng bài chính tả bài Ai đã nghĩ ra các số 1, 2, 3, 4….?,
Trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số.
-Làm đúng BT3 (kết hợp đọc l;ại mẫu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT) hoặc BT chính tả
phương ngữ (2) a/b.
II. Đồ dùng dạy học
- 3 phiếu rộng viết nội dung bT 2a
- Ở phiếu khổ rộng BT 3.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động: ( 3- 5 ph )
- Giới thiệu bài
2)Bài mới: ( 25- 27 ph )
- HĐ 1: viết chính tả
- Mở SGK

- Đọc đoạn văn
- Theo dõi GV đọc bài sẽ viết .
- Đọc thầm lại đoạn văn .
- Cho HS nêu nội dung
- Một nhà thiên văn Ấn độ đã ngẫu nhiên
truyền bá 1 bảng thiên văn có các chữ Ấn
Độ 1, 2, 3, 4...
- Nhắc HS cách trình bày, viết số
tên riêng nước ngoài: A-rập, Bát – đa, Ấn
Độ…..
- HS gấp SGK và viết bài.
- GV đọc cho HS viết bài
- Đổi vở chấm cho nhau.
-HD chữa lỗi
- Chấm 10 vở
HĐ 2: Luỵên tập
BT 2a : Tìm tiếng có nghĩa chứa âm đầu tr, - Đọc yêu cầu
ch…….
- HS làm phiếu, lớp làm vở
- Phát phiếu cho 3 cặp HS làm.
- Đại diện báo cáo
- Nhận xét phiếu.
- Đọc yêu cầu
BT 3: Tìm tiếng thích hợp điền vào ô trống
- Dán 3 phiếu: mời 3 HS lên làm
- 3 HS làm bảng, lớp làm vở
- Nhận xét các phiếu HS làm trên bảng
- nghếch mắt – châu Mĩ - kết thúc - nghệch
mặt ra - trầm trồ - trí nhớ
3)Củng cố dặn dò : ( 3- 5 ph )

- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau


Toán:

TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ
CỦA HAI SỐ ĐÓ

I. Mục tiêu
- Giúp HS biết cách giải bài toán “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số ”.
-BT1
*HSKG làm đầy đủ các BT.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi VD 1, 2
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động: ( 3- 5 ph )
- Lớp ổn định
- KTBC: Nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét, ghi điểm
- giới thiệu bài
2)Bài mới( 8- 10 ph )
- HĐ 1: HD giải BT tìm 2 số khi biết hiệu
- Chú ý nghe và giải theo HD của GV
và tỉ số
- Nêu BT 1 - phân tích và vẽ sơ đồ đoạn
thẳng .

- HD giải theo các bước
- Hiệu số phần bằng nhau : 5 - 3 = 2
( phần )
- Số bé : 24 : 2 x 3 = 36
- Số lớn : 36 + 24 = 60 .
- BT 2: HD vẽ sơ đồ và làm như bài 1
- HS giải BT 2
- Hiệu số phần : 7 - 4 = 3 ( phần)
- CD : 12 : 3 x 7 = 28 ( m)
- HĐ 2: Luyện tập: ( 15- 17 ph )
- CR : 28 - 12 = 16 ( m)
BT 1: HD các bước
- Vẽ sơ đồ
- HS vẽ sơ đồ và giải
- Tính hiệu số phần bằng nhau.
- Hiệu số phần bằng nhau : 5 - 2 = 3 ( phần
- Tính số lớn, số bé
- Số bé là : 123 : 3 x 2 = 82
- Nhận xét, ghi điểm
- Số lớn là : 123 + 82 = 205
Đ/S : SB : 82 ; SL : 205
* BT 2: HD như bài 1
* HS đọc vẽ sơ đồ và giải
- Nhận xét, ghi điểm
Đ/S : con: 10 tuổi ; mẹ: 35tuổi.
*BT 3: HD tìm : hiệu của hai số và sau đó
* Số bé nhất có 3 chữ số là 100. Vậy hiệu
giải như các bước 1, 2
của 100 là
- Nhận xét, kết luận.

- Tìm số bé, số lớn
3)Củng cố dặn dò : ( 3- 5 ph )
Đ/S : SL : 225 ; SB : 125
- Nhận xét tiết học -chuẩn bị tiết sau

Luyện từ và câu:


MRVT: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I. Mục tiêu
-Hiểu các từ du lịch , thám hiểm ( BT1, BT2), bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3,
biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
*Biết một số từ chỉ địa danh, phản ứng trả lời nhanh trong trò chơi “ du lịch trên sông”
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập ghi BT 4
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động: ( 3- 5 ph )
- Giới thiệu bài
2)Luyện tập : ( 25- 27 ph )
BT 1: Yêu cầu HS chọn ý đúng để chỉ hoạt - 1 HS đọc yêu cầu
động được gọi là du lịch
- GV đọc từng câu
- Chọn ý đúng
- GV cho lớp nh/ xét và kết luận: chọn ý B.
BT 2: Yêu cầu chọn ý đúng để chỉ:Rõ thám - Đọc yêu cầu
hiểm là gì
- HS suy nghĩ, chọn ý đúng
- GV đọc từng câu

- Nhận xét, chốt ý: chọn ý C
BT 3: Hãy giải thích câu tục ngữ:
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS suy nghĩ, giải thích
Đi một ngày đàng học một sàng khôn
- Nhận xét, chốt ý: Chịu khó đi đây đi đó để
học hỏi, con người mới sớm khôn ngoan,
hiểu biết
BT 4: Trò chơi du lịch trên sông
- 1 HS đọc yêu cầu
- Phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu các - Làm việc nhóm 4
nhóm thảo luận
- Đại diện báo cáo
- Nhận xét, kết luận:
sông Hồng, sông Cửu Long, sông Cầu, sông
Lam, sông Mã, sông Đáy, sông Tiền sông
Hậu, sông Bạch Đằng
3)Củng cố dặn dò: ( 3- 5 ph )
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bìa và chuẩn bị tiết sau

Khoa học:


THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
I. Mục tiêu Sau bài học, HS biết
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật : nước, không khí, ánh sáng,
nhiệt độ và chất khoáng.
II. KNS:
- Kĩ năng làm việc nhóm.

- Kĩ năng quan sát, so sánh có đối chứng để thấy sự phát triển khác nhau của cây trong
những điều kiện khác nhau.
III. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 114, 115 SGK
- Phiếu học tập – 5 cây trồng theo yêu cầu ( nếu có đ/k ).
IV. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động: ( 2- 3 ph )
- Lớp ổn định
- KTBC : Nêu yêu cầu
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài
2)Bài mới : ( 26- 2 8ph )
-HĐ 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm
- Mở SGK
- Chia nhóm và yêu cầu các nhóm báo cáo đồ
- HS về nhóm: Nhóm trưởng báo cáo
thí nghiệm
đồ dùng của mình
- Cho HS đọc SGK để biết cách làm thí
- Các nhóm đọc thông tin SGK để biết
nghiệm.
cách làm TN0.
- GV kiểm tra và giúp các nhóm làm việc
- Nhóm trưởng phân công cho các
- GV nêu yêu cầu nhắc các việc trong nhóm đã thành viên trong tổ tiến hành làm thí
làm.
nghiệm theo các bước.
- HDHS làm vào phiếu để theo dõi sự phát triển - Các nhóm trình bày cách làm và đ/k

của cây.
sống của mỗi cây.
- Khuyến khích HS về theo dõi.
- Các nhóm tiến hành kẻ phiếu theo sự
+ Muốn biết TV cần gì để sống có thể làm thí
HD của GV để theo dõi cây đậu sống.
nghiệm như thế nào?
- Bằng cách trồng cây trong đ/k sống
- HĐ 2 : Dự đoán kết quả.
thiếu các yếu tố, đ/v cây chúng phải
- Phát phiếu cho HS
đầy đủ đ/k sống.
- Dựa vào kết quả phiếu GV nêu câu hỏi cho
- HS nhận phiếu và làm theo yêu cầu
HS trả lời về 5 cây đậu
của phiếu.
- Cây số 5 sống và phát triển bình
thường vì có đủ các chất dinh dưỡng
cần thiết, 4 cây còn lại vì thiếu chất
- GV nêu KL
nên phát triển kém
3)Củng cố dặn dò : ( 3- 5 ph )
- Vài học sinh đọc mục bạn cần biết
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau


Thứ tư , ngày 21 tháng 3 năm 2012
Tập đọc:
TRĂNG ƠI ......TỪ ĐÂU ĐẾN

I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát, biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng , tình cảm,
bước đầu biết ngắt nhịp đúng với các dòng thơ.
- Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên
nhiên đất nước.( trả lời được các câu hỏi SGK; thuộc 3, 4 khổ thơ trong bài )
*HSKG học thuộc lòng bài thơ
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài thơ
- Bảng phụ ghi khổ thơ 1,2
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
1)Khởi động: ( 3- 5 ph )
- KTBC: yêu cầu HS đọc 1 đoạn bài: Đường
đi Sa Pa
- Giới thiệu bài
2)Bài mới:( 27-28 ph )
HĐ 1: Luyện đọc (8-10’)
- Luyện đọc nối tiếp 6 khổ thơ ( 2 lượt )
- HD đọc các từ khó
- HD giải nghĩa từ
- GV đọc diễn cảm
HĐ 2: Tìm hiểu bài: ( 8- 10 ph )
- Yêu cầu lớp đọc từng khổ và trả lời
+ Trong hai khổ thơ đầu trăng được so sánh
với những gì?
+ Vì sao t/g nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa,
từ biển xanh?
+ Trong mỗi khổ thơ tiếp theo vầng trăng gắn
với một đối tượng đó là những gì?
- Cho lớp tìm nội dung chính

HĐ 3: Đọc diễn cảm; ( 5- 7 ph )
- HD đọc đúng giọng tình cảm
- HD đọc DC 2 khổ thơ ở bảng phụ
- Nhận xét, tuyên dương
3)Củng cố, dặn dò :( 2- 3 ph )

Hoạt động của HS
- 1 HS đọc và trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc thuộc lòng đoạn cuối

- HS đọc khổ thơ 2 - 3 lượt
- Luyện đọc
- 1 HS đọc chú giải
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc cả bài.
- Đọc khổ thơ
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
- Trăng hồng như quả chín, Trăng tròn
như mắt cá
- Vì thấy trăng treo lơ lửng trước nhà
- Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru…
Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ
đối với trăng và thiên nhiên đất nước.
- 3 HS đọc nối tiếp 6 khổ thơ
- HS đọc theo HD của GV
- Nhẩm đọc HTL từng khổ thơ- cả bài


- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau


Mĩ Thuật
Toán:

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu
- Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó”
-BT: 1, 2
*HSKG làm được BT 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi BT 4
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động: ( 3- 5 ph )
- Lớp ổn định
- KTBC: Nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài
2)Luyện tập: (25- 27 ph )
- Mở SGK
BT 1: HD các bước
- Vẽ sơ đồ
- HS đọc đề, tóm tắt và giải
- Tính hiệu số phần bằng nhau.
- Hiệu số phần bằng nhau
- Tính số lớn, số bé
8 - 3 = 5 (phần )
- Số bé là : 85 : 5 x 3 = 51

- Số lớn là : 85 + 51 = 136
- Nhận xét, ghi điểm
BT 2: HD các bước
- HS vẽ sơ và giải như bài 1
- Vẽ sơ đồ.
- Tìm hiệu số phần bằng nhau.
- Số bé, số lớn
- Nhận xét, kết luận
*BT 3: HD HS giải
*HS đọc đề, tóm tắt và giải
- Tìm số HS lớp 4A nhiều hơn lớp 4B
- Lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là
- Số cây mỗi HS trồng
35 - 33 = 2 (bạn)
- Số cây mỗi lớp
- Số cây mỗi bạn trồng : 10 : 2 = 5 (cây)
- Lớp 4A trồng: 32 x 2 = 70(cây)
- Lớp 4B trồng : 175 - 10 = 165 (cây)
Đ/S: 4A : 175 cây ; 4B : 165 cây
- Nhận xét, kết luận.
*BT 4: Treo bảng phụ, cho SH đặt 1 đề
toán và giải bài toán đó
- Nhận xét, kết luận.

* HS đọc yêu cầu và đặt 1 đề toán, giải bài
toán đó


3)Củng cố dặn dò : ( 3- 5 ph )
- Nhận xét tiết học

- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau

Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
I. Mục tiêu
- Biết tóm tắt một tin đã cho bằng 1 hoặc 2 câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt ( BT1,2),
bước đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng 1 vài câu (BT3)
*HSKG biết tóm tắt cả 2 tin BT1.
II.KNS:
-Tìm và xử lý thông tin, phân tích, đối chiếu.
- Ra quyết định:tìm kiếm các lựa chọn.
- Đảm nhận trách nhiệm.
III. Đồ dùng dạy học
- 2 tờ giấy khổ rộng ghi BT 2, 3.
- Một số tin tức khác ( nếu có )
IV. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động: ( 3- 5ph )
- Lớp ổn định
-Giới thiệu bài
2)Luyện tập: ( 27- 28 ph )
BT 1: GV yêu cầu tóm tắt một hoặc hai tin tức - 2 HS đọc yêu cầu
bằng một hoặc hai câu
- HS quan sát 2 tranh minh hoạ để hiểu
-Treo bảng phụ, HD làm bài
thêm về thông tin.
- HS viết vào vở
- GV nhận xét, kết luận
- HS nối tiếp đọc các bản tin

a) Khách sạn treo
-Để thoả mãn ý thích của những người
muốn nghỉ ngơi ở những chỗ lạ tại vát
te- rát, Thuỵ điển, có 1 khách sạn treo
GV kết luận : Tại Vát te –rát có một khách trên cây sồi cao 13 mét
sạn trên cây sồi.
BT 2: Yêu cầu HS đặt tên cho bản tin mà em đã - 1 HS đọc yêu cầu
chọn để tóm tắt
- Nêu ý kiến
- Nhận xét, tuyên dương
BT 3: Yêu cầu HS đọc các bản tin đã sưu tầm
được
- 2 HS đọc bản tin đã sưu tầm được
- GV kiểm tra các mẫu tin trên báo
- GV nhận xét, kết luận
- HS tự tóm tắt bản tin.
- HS đọc bản tin vừa tóm tắt.


3)Củng cố dặn dò : ( 3- 5 ph )
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau

Thứ năm ,ngày 22 tháng 3 năm2012
Anh văn
Anh văn
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán, “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”

-Biết nêu bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó theo sơ đồ cho trước.
-Bài tập: 1,3,4.
*HSKG làm được BT 2
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi BT 4
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động: ( 3- 5 ph )
- Lớp ổn định
- KTBC: Nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài
2)Luyện tập: ( 25-27 ph )
BT 1: HD các bước giải
- Đọc yêu cầu
- Vẽ sơ đồ
- HS vẽ sơ đồ và giải
- Tìm hiệu số phần bằng nhau
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở
- Tìm số thứ 2, số thứ nhất
- Hiệu số phần : 3 - 1 = 2 (phần )
- Số thứ hai là : 30 : 2 = 15
- Số thứ nhất : 30 + 15 = 45
Đ/S : STN : 45 ; STH : 15
- Nhận xét, ghi điểm
*BT 2: HD vẽ sơ đồ, giải như bài 1
* HS vẽ sơ đồ và giải
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở

- Nhận xét, ghi điểm
BT 3: HD giải
- HS vẽ sơ đồ và giải
- Vẽ sơ đồ
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở
- Tìm hiệu số phần bằng nhau .
- Hiệu số phần : 4 - 1 = 3 (phần)
- Tìm số gạo mỗi loại
- Số gạo nếp : 540 : 3 = 180 (kg)
- Số gạo tẻ : 540 - 180 = 360 (kg)
Đ/S : Nếp: 180 kg ; Tẻ: 360 kg
- Nhận xét, ghi điểm


BT 4: Treo bảng phụ, cho HS nêu bài toán và
giải theo sơ đồ
- Nhận xét, ghi điểm

- HS mỗi em nêu 1 đề và giải theo sơ đồ
SGK
- Vài HS đọc đề bài

3)Củng cố dặn dò: ( 3-5 ph )
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau

Luyện từ và câu:

GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ
YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ


I. Mục tiêu
- HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phép lịch sự, dùng lời nói phù hợp với các tình huống khác
nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị.
-phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu đề nghị không giữ được phép
lịch sự ; bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho trước.
II. Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to để HS làm BT 4 ( luyện tập )
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động: ( 3- 5 ph )
- Lớp ổn định
- KTBC : Nêu thế nào là DL- TH
- 2 HS bảng
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài
2)Bài mới : ( 25- 27 ph )
HĐ 1: Phần nhận xét (10-12’)
- Mở SGk
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp yêu cầu B1 ,2,3,4
- 4 HS đọc nối tiếp các BT
- Nêu câu hỏi ở BT 2,3,4
- Đọc thầm và trả lời câu 2, 3, 4
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
- Nêu KL……
- 3 HS đọc ghi nhớ
HĐ 2:
Luyện tập (14-15’)

BT 1: Chọn cách nào sâu đây khi em muốn - 1 HS đọc yêu cầu
mượn bạn cây bút
- Gọi HS đọc các câu khiến.
- 2 HS đọc các câu khiến và lựa chọn
câu nói lịch sự.
- Nhận xét, chốt ý: chọn câu nói lịch sự là câu
b,c
BT 2: Chọn cách nào khi em muốn hỏi giờ - HS đọc và chọn
người lớn tuổi
- HD như bài 1
- Nhận xét, kết luận: Câu b, c, d là lịch sự tuy
nhiên câu c, d phép lịch sự cao hơn.
BT 3: Gọi HS đọc các cặp câu khiến và so
sánh - giải thích
- HS đọc so sánh và giải thích


- Nhận xét
BT 4: Đặt câu khiến phù hợp…….
- Nhận xét, tuyên dương
3)Củng cố dặn dò :( 3- 5 ph )
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau

Lịch sử:

- HS đọc và đặt câu : 2 bạn làm vào
phiếu, lớp làm vở

QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH ( 1789 )


I. Mục tiêu
-Dựa vào lược đồ , trình bày sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh., chú ý các
trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
+Quân Thanh xâm lược nước ta chúng chiếm Thăng Long , Nguyễn huệ lên ngôi hoàng đế
hiệu là Quang Trung , kéo quân ra bắc đánh quân Thanh.
+Ở Ngọc Hồi, Đống Đa ( sáng mồng 5 tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi , cuộc chiến
diễn ra quyết liệt , ta chiếm được đồn Ngọc Hồi , cũng sáng mồng 5 tết, Quân ta đánh
mạnh vào đồn Đống Đa , tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử) quân ta thắng
lớn , quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn bỏ chạy về nước.
-Nêu công lao của Nguyễn Huệ- Quang Trung: Đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền
độc lập của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học
- Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh.
- Phiếu học tập của HS
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động: ( 3- 5 ph )
- Lớp ổn định
- KTBC: Nêu yêu cầu
- 1 HS trả lời
- 1 HS đọc ghi nhớ
- Nhận xét, ghi điểm
2)Bài mới : ( 25- 27 ph )
- HĐ1: Làm việc cá nhân.
- HS mở SGK : Đọc thông tin ở SGK và
- GV đưa ra mốc thời gian và yêu cầu HS điền vào theo yêu cầu.
điền tiếp vào chỗ đúng nội dung.
- Ngày 20/12/1789 Quang Trung chỉ huy

( phát phiếu học tập )
quân ra đến Tam Diệp. Quân sĩ được ăn tết
trước rồi chia thành 5 đạo quân tiến ra
Thăng Long.
- Đêm 3 tết: quân ta tiến sát Hà Hồi ..
- Mờ sáng mồng 5: ta đánh mạnh vào Đống
Đa.
- Treo lược đồ
- 1 HS thuật lại DB cuộc K/N
- GV nhận xét, kết luận
- HS nghe và ghi nhận
-HĐ 2: Làm việc cả lớp
- GV cho HS biết quyết tâm của vua Quang - HS nghe


Trung.
- GV nói về ngày mồng 5 tết: nhân dân ở gò - HS kể thêm 1 số công lao của vua Quang
Đống Đa tổ chức dỗ trận để tưởng nhớ ngày Trung trong cuộc đánh đuổi quân Thanh
Quang Trung đại phá quân Thanh
- 2 HS đọc ghi nhớ
- Nêu KL
3)Củng cố, dặn dò
- Nhận xét, tiết học- Dặn về học bài

Thứ sáu ,ngày 23 tháng 3 năm2012
ĐỊA LÍ:

NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG ( T T )


I. Mục tiêu
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu củ người dân ĐBDH miền Trung :
+Hoạt động du lịch ở ĐBDH miền Trung rất phát triển
+Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở ĐBDH miền trung : nhà máy
đường, nhà máy đóng mới ,sữa chữa tàu thuyền.
*HSKG : giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sữa chữa
tàu thuyền ở duyên hải miền Trung : trồng nhiều mía, nghề đánh cá phát triển.
*Giải thích những nguyên nhân khiến ngành du lịch ở đây rất phát triển ; cảnh đẹp, nhiều
di sản văn hoá.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ hành chính VN
- Tranh ảnh du lịch, lễ hội, đường mía
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (4-5’)
- Lớp ổn định
- KTBC: Nêu yêu cầu
- 2 HS trả lời câu hỏi
- Nhận xét, ghi điểm
2)Bài mới: ( 25- 27 ph )
HĐ 1: Hoạt động du lịch (8-10’)
- Mở SGK .
+ Hỏi: người dân miền trung sử dụng cảnh - Quan sát hình 9 và trả lời: người dân
đẹp đó làm gì?
miền trung sử dụng cảnh đẹp đó để khai
- GV dùng bản đồ để HS trả lời câu hỏi
thác ngành du lịch
- GV nói thêm về ngành du lịch
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi

-HĐ2: Phát triển công nghiệp (8-10’)
- HS cả lớp quan sát hình 10 và trả lời:
- Cho HS quan sát SGK và trả lời câu hỏi: Tại Vì ở đây phát triển nghề cá, có tàu đánh
sao có nhiều xí nghiệp đóng và sữa chữa tàu ở bắt chở hàng, chở khách, nên cần có
TP ven biển ?
xưởng sữa chữa.
+ Đường , kẹo được sản xuất từ cây gì? quy - Đường, kẹo làm từ cây mía
trình sản xuất?
*giải thích vì sao có thể xây dựng nhà
- Giới thiệu khu công nghiệp đang xây dựng ở máy đường, nhà máy đóng mới, sữa chữa


QN.
*HĐ 3 : Lễ hội (6-8’)
- Giới thiệu 1 số lễ hội
- Cho HS quan sát SGK và yêu cầu: mô tả
khu Tháp Bà .
*Giải thích những nguyên nhân khiến ngành
du lịch ở đây rất phát triển
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nêu KL
3) Củng Cố, dặn dò (2-3’)
- Nhận xét tiết học

tàu thuyền ở duyên hải miền Trung :
trồng nhiều mía, nghề đánh cá phát triển
- HS nghe GV giới thiệu 1 số lễ hội .
*cảnh đẹp, nhiều di sản văn hoá.
- 2 HS đọc ghi nhớ


Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó”
-Bài tập: 2,4
*HSKG làm đầy đủ các BT.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi BT 1
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động: ( 3- 5 ph )
- KTBC: Nêu yêu cầu
- Nhận xét, ghi điểm
2)Luyện tập: ( 25- 27 ph )
BT 1: Treo bảng phụ, HD cách làm
- Nhận xét, ghi điểm
BT 2: HD các bước giải.
- X/Đ tỉ số
- Vẽ sơ đồ
- Tìm hiệu số phần bằng nhau
- Tìm mỗi số.

- Nhận xét, ghi điểm
BT 3: HS giải
- Tìm túi gạo của 2 loại.
- Tìm số gạo mỗi túi
- Tìm số gạo mỗi loại

- Lớp ổn định

- 2 HS lên bảng
*HSKG làm đầy đủ các BT
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở như HD của
GV.
- HS vẽ sơ đồ và giải.
- Vì số TN giảm đi 10 lần thì được số thứ
hai nên số thứ hai bằng

1
số thứ nhất
10

- Hiệu số phần : 10 - 1 = 9 (phần)
- Số thứ 2 là : 738 : 9 = 82
- Số thứ nhất là : 738 + 82 = 820
Đ/S : STN : 820 ; STH : 82
* HS vẽ sơ đồ và giải .
- Số túi của 2 loại gạo là : 10 + 12 = 22
(túi)
- Số kg gạo trong mỗi túi là : 220 : 22 = 10


- Nhận xét , ghi điểm
BT 4: HD giải theo cách : Tống và tỉ số của
hai số đó
- Nhận xét, kết luận
3)Củng cố dặn dò( 3- 5 ph )
- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài


Tập làm văn:

(kg)
- Số kg gạo nếp là : 10 x 10 = 100 (kg)
- Số kg gạo tẻ là : 220 - 100 = 120 (kg)
Đ/S : Nếp : 100kg ; Tẻ : 120 kg
- HS vẽ sơ đồ và giải .
Đ/S : Đoạn đường đầu: 315m ;
Đoạn đường sau: 525m

CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT

I. Mục tiêu
- Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn miêu tả con vật
- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý cho 1 bài văn
miêu tả con vậ nuôi trong nhà..
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ SGK. Tranh ảnh một số con vật nuôi trong nhà.
- Giấy khổ rộng để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả vật nuôi.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động: ( 3- 5 ph )
- Lớp ổn định
- KTBC: Mời 2 HS đọc tóm tăt tin tức trên báo - 2 HS đọc theo yêu cầu
nhi đồng
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài
2)Bài mới : ( 26- 28 ph )
HĐ 1: Phần nhận xét

- Mở Sgk
- Cho HS đọc bài văn và thảo luận nêu nhận xét - 1 HS đọc nhận xét. Lớp đọc thầm và
ở BT 2,3,4
phân tích đoạn văn, nội dung, cấu tạo
- GV nhận xét chốt ý:
+ Mở bài ( đoạn 1): GT con mèo sẽ được tả
+ Thân bài ( đoạn 2,3): Tả hình dáng, HĐ, thói
quen của con mèo
+ Kết luận ( đoạn 4): Nêu cảm nghĩ về con mèo
- Nêu KL……
HĐ 2: Luyện tập
- Ghi đề bài
- 3 HS đọc ghi nhớ
- Cho HS quan sát tranh các con vật, GV nhắc - Mở VBT
nhở HS lưu ý khi lập dàn ý .
- Đọc yêu cầu
- Chọn 2 dàn ý tốt dán lên bảng .
- HS quan sát
- HS lập dàn ý cho bài văn.
- Đọc dàn ý của mình.
- Lớp đọc và tham khảo.


- GV chấm 3 - 4 dàn ý

- HS lập dàn ý của bài văn tả con vật
theo ý thích của bài vào vở.

3)Củng cố dặn dò :( 2- 3 ph )
- Nhận xét tiết học

- Dặn về học bài và chuẩn bị bài
tiết sau

Khoa học:
NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu
- Sau bài học, HS biết: Mỗi loài thực vật , mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu
cầu về nước khác nhau.
II.KNS:
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm nhỏ.
- Kĩ năng trình bày sản phẩm thu thập được và các thông tin về chúng.
III. Đồ dùng dạy học
- Hình tranh 116, 117 SGk.
- Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn, ẩm ướt, dưới nước.
- Giấy khổ to
IV. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động: ( 3- 5 ph )
- Lớp ổn định
- KTBC: Nêu yêu cầu
-2HS
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài
2)Bài mới: ( 25 – 27 ph )
-HĐ1: Nhu cầu về nước của Thực vật.
- Mở SGK
- HĐ theo nhóm: GV giao nhiệm vụ cho các
- HS về nhóm: nhóm trưởng tập hợp
nhóm.

tranh ảnh của các cây sống: khô hạn, ẩm
ướt, dưới nước, ghi lại nhu cầu về nước
của các cây.
- Phân loại và dán vào giấy khổ to theo
nhóm.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm
- Đánh giá sản phẩm nhóm bạn
- GV nhận xét, kết luận.
-HĐ 2: nhu cầu về nước qua các giai đoạn
phát triến của Thực vật
- Yêu cầu HS quan sát hình SGK/117
- HS quan sat tranh
+ cây lúa cần nhiều nước vào giai đoạn nào?
- Lúa đang làm đòng, lúa nước cây cần
- Cho HS tìm thêm VD khác
nhiều nước.
- HS tìm thêm VD khác về cây ngô,


- GV nói thêm về các giai đoạn của cây lúa cây
ăn quả
- GV nêu KL

khoai ....
- Rau, hoa cần tưới nước đủ thường
xuyên.
- Vài HS đọc mục bạn cần biết

3)Củng cố dặn dò : ( 3- 5 ph )
- Nhận xét tiết học

- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau

Kỹ thuật:
LẮP XE NÔI
I. Mục tiêu
- HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi
- Lắp được xe nôi theo mẫu . Xe chuyển động được.
*HS khéo tay ; lắp được xe nôi theo mẫu , xe lắp tương đối chắc chắn , chuyển động được.
- Rèn luyện tính cẩn thận, ATLĐ khi th/ hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép kĩ thuật
III. Hoạt động dạy học
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động: ( 2- 3 ph )
- Giới thiệu bài
- Nghe
2)Bài mới : ( 26- 28 ph )
-HĐ 1: HD q/s và nhận xét mẫu
+ Để lắp được xe nôi cần bao nhiêu bộ phận? - Quan sát
- GV nêu tác dụng của xe nôi
- 5 bộ phận: tay kéo, thanh đỡ giá bánh
-HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật
xe, giá đỡ bánh xe, thành xe với mui xe,
a) HD chọn chi tiết để vào nắp hộp.
trục bánh xe.
b) Lắp từng bộ phận
- Nghe
- HS chọn

• Lắp tay kéo
• Lắp giá đỡ trục bánh xe
+ Theo em phải lắp mấy giá trục đỡ bánh xe? - Q/sát hình 2
- 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ Vdài.
- GV lắp giá đỡ trục bánh xe thứ 2
- HS thực hành
• Lắp thanh đỡ trục bánh xe.
- Q/sát hình 3
+ Hỏi : Để lắp thanh đỡ trục bánh xe cần
- HS tự lắp
những chi tiết nào?
• Lắp thành xe với mui
- GV lắp theo các bước trong SGK
- Q/sát h.4
+ Hỏi : Để lắp mui xe em cần dùng mấy bộ
- 1 tấm lớn, 2 thanh chữ Vdài.
phận ốc vít?
• Lắp trục bánh xe
+ Dựa vào h.6 em hãy nêu thứ tự lắp từng chi - 2 HS lên bảng lắp
- Q/sát h.5


tiết?
- GV lắp ráp xe nôi
- Sau khi lắp KT sự chuyển động của xe.
c) H/D tháo các chi tiết
3) Củng cố dặn dò
Dăn CB TT

- Q/sát h.6

- 2 HS lên bảng
- Q/sát

Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt lớp tuần 29
I. Mục tiêu:
- Củng cố nề nếp lớp, tiếp tục phát huy tinh thần học tập.
- Vạch phương hướng nhiệm vụ của tuần học đến
- Có ý thức trong hoạt động tập thể
II. Các hoạt động:
HĐ của GV

HĐ của HS


1.Ổn định lớp

- Hát

2.Đánh giá tuần học vừa qua

- Các tổ nhận xét tình hình của tổ mình
- Lớp trưởng nhận xét

- Tổng hợp, bổ sung, nhận xét
+ Đi học chuyên cần
+ Hăng say phát biểu bài
+ Đánh giá kết quả thi nghi thức Đội
3. Kế hoạch tuần đến
- Đi học chuyên cần

- Ổn định nề nếp
- Vệ sinh sạch sẽ lớp học
- Trang phục gọn gàng
- Các tổ trưởng dò bảng nhân và chia của các
bạn.
4.Sinh hoạt văn nghệ
5.Nhận xét giờ sinh hoạt

- Ý kiến của lớp



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×