TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
Hài lòng của điều dưỡng tại Bệnh viện Bạch Mai
trong việc áp dụng công nghệ thông tin để lưu trữ
hồ sơ bệnh án năm 2015
Hướng dẫn: PGS. TS. Trần Thị Thanh Hương
Sinh viên: Vũ Thị Huyền Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐẶT VẤN ĐỀ
500.000 – 600.000 lượt khám/ năm
85.000 – 95.000 lượt BN điều trị nội trú/ năm
7.000 – 7.500 hồ sơ bệnh án/ tháng
ĐẶT VẤN ĐỀ
- Năm 2001, BV
triển khai phần mền
quản lý hồ sơ bệnh
án.
- Hệ thống vẫn còn
những điểm chưa
phù hợp với yêu cầu
thực tế về quản lý
hồ sơ bệnh án.
- Điều dưỡng vẫn
thấy khó khăn trong
công tác lưu trữ.
MỤC TIÊU
1. Mô tả sự hài lòng của điều dưỡng tại BVBM trong
việc áp dụng CNTT để lưu trữ hồ sơ bệnh án.
2. Mô tả một số yếu tố liên quan tới sự hài lòng của
điều dưỡng tại BVBM trong việc áp dụng CNTT để lưu
trữ hồ sơ bệnh án.
TỔNG QUAN
Trên thế giới:
o năm 2002 tổng thống Mỹ G. Bush đã xác định đến năm 2014 toàn
dân Mỹ sẽ được cấp mã số sức khỏe, nối mạng bệnh viện toàn
quốc
o Tại khu vực Châu Á, các nước tiên tiến như Nhật Bản, Hàn Quốc,
Đài Loan, Singapore… cũng đã ứng dụng tốt CNTT trong quản lý
bệnh viện
Tại Việt Nam:
TỔNG QUAN
Mô hình quản lý lưu trữ hồ sơ bệnh án tại Bệnh viện Bạch Mai
- Trước năm 2001:
TỔNG QUAN
Mô hình quản lý lưu trữ hồ sơ bệnh án tại Bệnh viện Bạch Mai
- Sau năm 2001:
TỔNG QUAN
Hình ảnh kho lưu trữ hồ sơ BVBM
HỆ THỐNG QUẢN LÝ BỆNH NHÂN
TẠI BỆNH VIỆN
THỜI GIAN VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
• Thời gian và địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện
Bạch Mai từ tháng 3/2015 – tháng 10/2015 .
• Đối tượng nghiên cứu: Điều dưỡng hành chính tại
các khoa/phòng của Bệnh viện Bạch Mai được phân
công nhiệm vụ lưu trữ hồ sơ bệnh án.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CỠ MẪU
Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang.
Cỡ mẫu tính theo công thức:
n = (Z2a/2 * P * Q)/d2
Trong đó:
- n: Số điều dưỡng được điều tra
- Za/2 = 1,96 với độ tin cậy 95%
- P: Ước tính tỷ lệ ĐD hài lòng với việc sử dụng CNTT là 50%
- Q = 1-P
- d: Sai số dự kiến 0,07
n = 196
Xử lý số liệu: dùng phần mềm thống kê y học SPSS
CÁCH CHỌN MẪU NGHIÊN CỨU
Dựa trên tỷ lệ số điều dưỡng của các nhóm khoa: cần chọn 98
điều dưỡng thuộc hệ Nội; 59 điều dưỡng thuộc các khoa hệ
Ngoại, 39 điều dưỡng thuộc các chuyên khoa lẻ.
Cách chọn mẫu như sau
- Bước 1: Chọn ngẫu nhiên 9 khoa trong số 54 khoa/phòng của
Bệnh viện.
- Bước 2: Lấy danh sách điều dưỡng của các khoa trên.
- Bước 3: Chọn ngẫu nhiên đơn các điều dưỡng được phân
công nhiệm vụ lưu trữ HSBA tham gia nghên cứu.
TIÊU CHUẨN NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng tham gia nghiên cứu:
- Điều dưỡng tại các khoa (điều dưỡng trưởng và điều
dưỡng thường) làm công tác hành chính.
- Điều dưỡng làm tại kho lưu trữ hồ sơ của bệnh viện.
Tiêu chuẩn loại trừ:
- Các đối tượng điều dưỡng không làm việc hành chính
- ĐD hành chính không đồng ý tham gia nghiên cứu.
BỘ CÔNG CỤ THU THẬP SỐ LiỆU
Bộ câu hỏi phỏng vấn:
- Phần 1: Thông tin cá nhân của đối tượng - 10 câu hỏi.
- Phần 2: Đánh giá sự hài lòng của điều dưỡng về:
+ Chương trình CNTT trong lưu trữ hồ sơ – 4 câu
+ Cơ sở vật chất – 5 câu
+ Khả năng thực hiện và kết quả khi lưu trữ xong – 3 câu
Các biến số:
- Thông tin chung ĐD
- Mô tả sự hài lòng của điều dưỡng với việc áp dụng CNTT trong lưu trữ HSBA
- Mối liên quan đa biến giữa các yếu tố trên với tỷ lệ hài lòng của ĐD trong việc áp
dụng CNTT để lưu trữ hồ sơ bệnh án.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
13%
Nam
Nữ
Đặc điểm về giới
87%
Đặc điểm về giới
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm về nhóm tuổi
Nam
Nữ
Tổng
n(%)
n(%)
n(%)
20 đến dưới 30
11 (5,4)
72 (36,0)
83 (41,4)
30 đến dưới 40
10 (5,0)
75 (37,1)
85 (42,1)
Bằng và trên 40
6 (3,0)
28 (13,8)
34 (16,8)
27 (13,4)
175 (86,9)
202 (100)
Độ tuổi
Tổng số
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân bố về giới tính và số năm kinh nghiệm làm việc của
Điều dưỡng
Số năm
kinh nghiệm
Nam
n(%)
Nữ
n(%)
Tổng
n(%)
Dưới 5 năm
4 (2,0)
32 (15,8)
36 (17,8)
>5-10 năm
18 (8,9)
105 (52,0)
123 (60,9)
>10-20 năm
5 (2,5)
35 (17,3)
40 (19,8)
>20 năm
0 (0,0)
3 (1,5)
3 (1,5)
Tổng số
27 (13,4)
175 (86,6)
202 (100)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1%
8%
35%
Dưới 2 triệu/tháng
>2-5 triệu/tháng
>5-8 triệu/tháng
>8 triệu/tháng
57%
Lương tháng với điều dưỡng làm việc hành chính
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
98.0%
97.0%
96.0%
94.0%
93.0%
92.0%
89.6%
90.0%
88.6%
88.0%
86.0%
84.0%
Series 3
CNTT trong lưu HSBA
có đủ thông tin BN
Sử dụng CNTT sắp xếp
HSBA thuận tiện
CNTT luôn đượ c
cập nhật thườ ng xuyên
Sự hài lòng của điều dưỡng với chương trình
công nghệ thông tin tronglưu trữ hồ sơ
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
92.6%
93.0%
91.6%
92.0%
91.1%
91.0%
90.0%
89.6%
89.0%
88.1%
88.0%
87.0%
86.0%
85.0%
Mạng CNTT
nhanh chóng
tiện lợi
Không gian làm việc
đảm bảo, thuận tiện
Điều dưỡng hài lòng với cơ sở vật chất
Số lượng HSBA nhiều
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Sự hài lòng của điều dưỡng với khả năng thực hiện
khi lưu trữ xong
STT
1
2
3
Nội dung
Điều dưỡng quản lý kho
giải quyết thỏa đáng các
yêu cầu khi cần HSBA
Điều dưỡng hành chính
có thái độ tốt, phục vụ
nhanh chóng, tiện lợi
Việc lưu trữ HSBA rất
nặng nhọc
Rất
không
đồng ý
n(%)
Không ý
kiến
n(%)
Đồng ý&
rất đồng ý
n(%)
46
43
113
(22,8)
(21,3)
(55,9)
21
89
92
(10,4)
(44,1)
(45,9)
45
80
87
(17,3)
(39,6)
(43,1)
Tổng
202
202
202
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Mối liên quan giữa sự hài lòng chung của
điều dưỡng với một số yếu tố
Sự hài lòng chung
Yếu tố
Nhóm tuổi
Số năm
Chưa hài lòng
Không ý kiến
Hài lòng
(n=13)
%
(n=106)
%
(n=83)
%
<40 tuổi
12
7,1
91
54,2
65
38,7
>40 tuổi
1
2,9
15
44,1
18
52,9
<10 năm
13
8,1
84
52,8
62
38,9
kinhnghiệm
>10 năm
0
0,0
22
51,2
21
48,8
Trình độ
SC/TC
9
6,5
79
56,8
51
36,7
học vấn
CĐ/ĐH
4
6,4
27
42,9
32
50,8
p
0,34
0,11
0,15
KẾT LUẬN
1. Sự hài lòng của điều dưỡng tại Bệnh viện Bạch Mai trong
việc áp dụng CNTT để lưu trữ HSBA
Điều dưỡng hành chính áp dụng CNTT để làm việc đạt tỷ lệ
hài lòng cao 89.6% nhưng cần thêm hỗ trợ vào vị trí lưu trữ
HSBA lên tới 92%.
Mặc dù đã được tập huấn và hướng dẫn sử dụng CNTT
nhưng chưa có sự hài lòng rõ ràng của điều dưỡng về phần
mềm trong lưu trữ, nhập số liệu HSBA, tỷ lệ hài lòng còn thấp
41.1%
KẾT LUẬN
2. Các yếu tố liên quan tới sự hài lòng của điều
dưỡng tại Bệnh viện Bạch Mai trong việc áp dụng
CNTT để lưu trữ hồ sơ bệnh án.
Sự hài lòng chung của điều dưỡng với việc áp dụng
CNTT để lưu trữ HSBA có liên quan tới các yếu tố: giới
tính, nhóm tuổi, trình độ học vấn, chức vụ làm việc,
lương tháng, số năm kinh nghiệm, yếu tố được sử
dụng máy tính thường xuyên, yếu tố cơ sở vật chất
nhưng không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).