TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
BỘ MÔN ĐIỀU DƯỠNG
ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
LO ÂU, TRẦM CẢM CỦA BỆNH NHÂN
LỌC MÁU CHU KỲ TẠI KHOA THẬN
NHÂN TẠO BỆNH VIỆN BẠCH MAI NĂM
2015 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
GVHD
Sinh viên
:
PGS.TS TRẦN THỊ THANH HƯƠNG
:
NGUYỄN THỊ QUỲNH VÂN
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
ĐẶT VẤN ĐỀ
Mục tiêu nghiên cứu
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 01/2015 –
10/2015
Địa điểm nghiên cứu: Khoa Thận nhân tạo _
Bệnh viện Bạch Mai
Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang.
Đối tượng nghiên
cứu: Tất cả bệnh nhân
đang lọc máu chu kỳ tại
Khoa Thận nhân tạo –
Bệnh viện Bạch Mai
trong năm 2015 có 342
BN tham gia nghiên cứu.
Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân
BN lọc máu chu kỳ tại Khoa Thận nhân tạo – Bệnh viện Bạch Mai.
Từ 18 tuổi trở lên.
Đồng ý tham gia nghiên cứu.
Tiêu chuẩn loại trừ
Bệnh nhân hạn chế nghe, nói.
Bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Bệnh nhân được xác định không đủ thể lực và tinh thần để hoàn
thành nghiên cứu hoặc phỏng vấn bởi điều tra viên.
Không đồng ý tham gia.
Công cụ thu thập thông tin
Thông tin thu thập qua bộ câu hỏi có sẵn (Hospital Anxiety and
Depression Scale – HADS). Thang đo này gồm có 14 câu trong đó 7
câu đánh giá về lo âu và 7 câu đánh giá về trầm cảm. Bệnh nhân cần
cung cấp các thông tin liên quan tới các dấu hiệu lo âu, trầm cảm theo
4 mức độ từ 0 tới 3 điểm.
Kết quả được phân tích theo điểm trung bình của tổng điểm mỗi loại
câu hỏi A (lo âu) hay D (trầm cảm), và theo các mức độ:
•Từ 0 đến 7 điểm : bình thường
•Từ 8 đến 10 điểm : gợi ý có thể có triệu chứng của lo âu hoặc trầm
cảm
Từ 11 đến 21 điểm: lo âu hay trầm cảm thực sự
Kỹ thuật thu thập thông tin :Bằng cách phỏng vấn bệnh
nhân qua bộ câu hỏi.
Các bước tiến hành nghiên cứu
Bước 1 : Lựa chọn đối tượng nghiên cứu dựa vào tiêu
chuẩn chọn BN.
Bước 2 : Giải thích về nghiên cứu.
Bước 3 : Thu thập dữ liệu theo bộ câu hỏi phỏng vấn.
Bước 4 : Phân tích và xử lý số liệu thống kê.
Bước 5 : Viết báo cáo.
Khống chế sai số trong nghiên cứu:
Xin ý kiến chuyên gia
Chuẩn hóa bộ câu hỏi qua điều tra thử
Kiểm tra và khắc phục các lỗi nhập số liệu
Xử lý và phân tích số liệu
Bằng phần mềm SPSS 20.0
Đạo đức trong nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu được cung cấp thông tin rõ
ràng và quyết định tự nguyện tham gia vào nghiên cứu
hay không.
Thông tin thu thập được từ đối tượng nghiên cứu chỉ
phục vụ cho mục đích nghiên cứu, hoàn toàn được giữ
bí mật.
Đối tượng nghiên cứu được quyền dừng sự tham gia
hoặc rút khỏi nghiên cứu bất cứ lúc nào.
KẾT QUẢ _ BÀN LUẬN
Tổng số có 342 bệnh nhân tham gia nghiên cứu.
Kidman(2000)
Giới tính
51.8
48.2
Nam
Nữ
Tuổi trung bình của bệnh nhân nghiên cứu là: 49,1 (SD 15,4)
TKC(2008)/ TTMai(2012)
Bảo hiểm y tế
0%
12%
16%
72%
Bộ Y tế 2013( 67%)
Không
80%
95%
100%
Mối tương quan giữa điểm lo âu và điểm trầm cảm
của bệnh nhân tính theo thang điểm HADS
r= 0,55, p<0,001
I.Bjelland(2002)/ Sellick (2007)/ Pascoe(2000)
Tỷ lệ lo âu, trầm cảm của bệnh nhân :
90
80
84.2
74.3
73.7
70
60
50
40
53.8
40.4
Có dấu hiệu
Thực sự
40.9
30
20
10
0
Lo âu
Trầm cảm
Lo âu, trầm cảm
Thomas (2005)(19%_20%)/ J.Skartein (2000) (12,1%_ 8,4%)/ L.J.Mackenzie(2013)
(15%_5,7%)
Tình
trạng
lo âu
liên
quan
nhân
khẩu
học(1)
Đánh giá lo âu
Đặc điểm đối tượng
Lo âu
Không
nghiên cứu
(95%CI)
n
%
n
%
≥60
74
79,6
19
20,4
<60
178
71,5
71
28,5
Tình trạng
Độc thân
73
77,7
21
22,3
hôn nhân
Kết hôn
179
72,2
69
27,8
<100%
78
73,6
28
26,4
100%
184
75,4
60
24,6
Nhóm tuổi
Bảo hiểm y tế
OR
1,55
(0,9-2,7)
p
>0,05
1,34
(0,7-2,3) >0,05
0,9
(0,5-1,5) >0,05
Đánh giá lo âu
Tình
trạng
lo âu
liên
quan
nhân
khẩu
học(2)
Lo âu
Đặc điểm đối tượng
nghiên cứu
Không
OR
(95%CI)
n
%
n
%
Nữ
145
82,0
32
18,0
Nam
107
64,8
58
35,2 (1,5 – 4,0)
Trình độ
124
81,6
28
18,4
học vấn
>THCS
128
67,4
62
32,6
214
76,4
66
23,6
Sellick,
Giới tính
Edwardson200
7
Tình trạng
làm việc
Thất nghiệp/
Khác
Làm việc
38
61,3
24
38,7
2.5
p
<0,05
2,14
(1,2-3,5) <0,05
2,04
(1,1-3,6)
<0,05
Đặc điểm đối tượng nghiên cứu
Đánh giá lo âu
Lo âu
Tình
trạng
Nguyên nhân suy thận
lo âu
Chẩn đoán suy thận
liên
quan
đến
bệnh
Điều trị bằng thuốc
Bệnh kèm theo
Tai biến trong lọc máu
Không
OR
n
%
n
%
(95%CI)
VCTM
88
74,0
31
26,0
1,02
Khác
164
73,5
59
26,5
(0,6-1,7)
≤6 tháng
137
75,3
44
24,7
0,80
>6 tháng
115
71,4
46
28,6
(0,5-1,3)
Dưới 6 tháng
147
73,1
54
26,9
0,9
>6 tháng
105
74,5
36
25,5
(0,5-1,5)
Có bệnh khác
164
78,9
44
21,1
1,9
Không
88
65,7
46
34,3
(1,1-3,1)
Có tai biến
Không tai biến
183
75,6
59
24,4
1,39
69
69,0
31
31,0
(0,8-2,3)
p
>0,05
>0.05
>0,05
<0,05
>0,05
Đặc điểm đối tượng nghiên cứu
Đánh giá lo âu
OR
Không (%)
Lo âu (%)
n
%
n
%
(95%CI)
Thiếu thốn
164
74,9
55
25,1
1,17
Đủ
88
71,5
35
28,5
(0,7-1,9)
Trên 60km
53
78,0
15
22,0
1,3
Dưới 60km
199
72,6
75
27,4
(0,7-2,5)
Xe máy/Xe đạp
164
73,2
60
26,8
0,9
Ô tô
88
74,6
30
25,4
(0,5-1,59)
Không cùng ai
79
79,0
21
21,0
1,5
Tình
p
trạng
lo âu
liên
quan
yếu tố
xã hội
Tình hình kinh tế
Khoảng cách đến
viện
Phương tiện đi lại
Sống cùng ai
Cùng gia đình
173
71,5
69
28,5
(0,8-2,6)
>0,05
>0,05
>0,05
>0,05
Tình
Đặ
c
điể
m
đố
i
tượ
n
g
trạng
nghiên cứu
trầm
cảm
≥60
liên Nhóm tuổi
<60
quan
Tình trạng Độc thân
nhân
Kết hôn
hôn nhân
khẩu
Bảo hiểm y <100%
học(1)
100%
tế
Đánh giá trầm cảm
Trầm cảm
(%)
Không (%) OR(95%C
I)
n
%
n
%
181
72,7
68
27,3
73
78,5
20
21,5 (0,8-2,4)
73
77,6
21
22,3
181
73,0
67
27,0 (0,4-1,36)
186
75,6
60
24,4
68
70,8
28
29,2 (0,8-2,16)
1,37
0,77
1,27
p
>0,05
>0,05
>0,05
Tình
trạng
trầm
cảm
liên
quan
nhân
khẩu
học(2)
Pascoe(2000)/
Sellick(2007)
Đánh giá trầm cảm
Đặc điểm đối tượng nghiên
Trầm cảm
Không
OR
cứu
(%)
(%)
(95%CI)
n
%
Nữ
143
80,8
34 19,2
Nam
111
67,3
54 32,7 (1,2 – 3,3)
Trình độ
123
80,9
29 19,1
học vấn
>THCS
131
68,9
59 31,1 (1,1-3,17)
Tình trạng
Thất nghiệp
221
78,9
59 21,1
Làm việc
33
53,2
29 46,8
Giới tính
làm việc
n
p
%
2,04
1,9
3,3
(1,8-5,85)
<0,05
<0,05
<0,05
Đặc điểm đối tượng nghiên cứu
Tình
trạng Nguyên nhân suy
trầm thận
Chẩn đoán suy
cảm thận
u trị bằng
liên Điề
thuốc
quan Bệnh kèm theo
đến
biến trong lọc
bệnh Tai
máu
Đánh giá trầm cảm
Trầm cảm
Không
OR(95%CI)
n
%
n
%
VCTM
90
75,6
29
24,4
1,1
Khác
164
73,5
59
26,5
(0,66-1,76)
≤6 tháng
129
71,7
52
28,3
0,71
>6 tháng
125
77,6
36
22,4
(0,43-1,16)
Dưới 6 tháng
142
70,6
59
29,4
0,6
>6 tháng
112
79,4
29
20,6
(0,37-1,03)
Có bệnh khác
161
77,4
47
22,6
1.51
Không
93
69,4
41
30,6
(0,92-2,46)
Có tai biến
183
75,6
59
24,4
1,27
Không tai biến
71
71,0
29
29,0
(0,75-2,14)
p
0,67
0,17
0,06
0,09
0,37
Đặc điểm đối tượng nghiên cứu
Tình
trạng
trầm Tình hình kinh
tế
cảm Khoảng cách đến
liên viện
quan Phương tiện đi lại
đến
yếu tố Sống cùng ai
xã hội
Đánh giá trầm cảm
Trầm cảm %
Không(%)
OR(95%CI)
n
%
n
%
Đủ
171
78,1
48
21,9
1,71
Thiếu thốn
83
67,5
40
32,5
(1,05-2,81)
Trên 60km
56
82,4
12
17,6
1,79
Dưới 60km
198
72,3
76
27,7
(0,91-3,52)
Xe máy/Xe đạp
161
71,9
63
28,1
0,68
Ô tô
93
78,8
25
21,2
80
80,0
20
20,0
Không cùng ai
Cùng gia đình
174
71,9
68
28,1
(0,40-1,16)
1,5
(0,89-2,75)
p
0,03
0.09
0.16
0.12
Một điểm đáng lưu ý :
Không tìm thấy mối liên quan giữa tình
trạng hôn nhân với lo âu hay trầm cảm.
Sellick ( 2007)
Kết luận
Tình trạng trầm cảm có mối liên quan mật thiết với
tình trạng lo âu.
Tỷ lệ lo âu thực sự là 40,4%, tỷ lệ trầm cảm thực sự
là 40,9%, tỷ lệ BN tham gia nghiên cứu lo âu, trầm
cảm là 53,8%.
Giới tính nữ, trình độ học vấn dưới THCS và không
có việc làm có mối liên quan cả với tình trạng lo âu
và trầm cảm.