Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

NỘI DUNG VÀ TẬP HỒ SƠ CHUYÊN ĐỀ SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC MÔN KỂ CHUYỆN LỚP 3 ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU TÀI LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.39 KB, 34 trang )

TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.
-------------------------------

CHUYÊN ĐỀ
NỘI DUNG VÀ TẬP HỒ SƠ CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO HƯỚNG
NGHIÊN CỨU BÀI HỌC MÔN KỂ CHUYỆN LỚP 3
ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU TÀI LIỆU
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG.

NĂM 2016


LỜI NÓI ĐẦU
Sinh hoạt chuyên môn theo hướng “nghiên cứu bài học” Là
đổi mới phương pháp dạy học cũng là một trong các nội dung đổi mới
Sinh hoạt tổ chuyên môn (SHTCM).
- Tiết dạy là công trình tập thể
- Các bước đổi mới SHTCM theo nghiên cứu bài học:
1. Chuẩn bị bài dạy nghiên cứu
2. Tiến hành dạy minh họa và dự giờ.
3. Suy ngẫm và thảo luận bài học.
4. Rút kinh nghiệm và vận dụng vào các bài giảng sau.
1.1 Cách quan sát của GV đi dự giờ
- Gv chọn cho mình chỗ ngồi dự giờ phù hợp, tốt nhất là ngồi hai bên
để tiện quan sát học sinh
- Người dự có thể mang theo máy ghi hình, quay phim chụp ảnh học
sinh
- Đặc biệt chú ý đến khả năng lĩnh hội, quan sát hành vi học tập của
học sinh trong giờ học
1.2. Lấy hành vi học tập của học sinh làm trung tâm thảo luận


- Chú ý trả lời hệ thống câu hỏi:
+HS học như thế nào?
+Lớp dạy đang gặp khó khăn gì?
+Nội dung và phương pháp giảng dạy có phù hợp và gây hứng thú
cho HS không?
+Kết quả cuối cùng có được cải thiện hay không?
+Nếu cần điều chỉnh thì điều chỉnh gì và điều chỉnh như thế nào?...


1.3. Không có một mẫu giáo án nào là chuẩn nhất, chỉ có giáo án
phù hợp với khả năng của học sinh trong từng lớp.
- SHCM theo nghiên cứu bài học không tập trung vào đánh giá
giờ học, xếp loại giờ dạy như trước đây mà hướng đến khuyến khích
GV tìm ra nguyên nhân tại sao HS chưa đạt kết quả như mong muốn
và kịp thời có biện pháp khắc phục. Không chỉ tạo cơ hội cho mọi cá
thể được tham gia vào quá trình học tập mà cách làm này còn giúp GV
chủ động điều chỉnh cách dạy “hợp gu” với đối tượng HS lớp mình,
trường mình hơn.
- GV có quyền và mạnh dạn điều chỉnh mục tiêu, nội dung và thời
lượng bài học sao cho sát với thực tế.
- Nên tìm ra giáo án phù hợp với đối tượng học sinh của lớp mình,
đừng hướng đến những cái cao siêu trong khi khả năng lĩnh hội của
học sinh còn hạn chế.
2. Mục tiêu chung:
- Đảm bảo cho tất cả học sinh có cơ hội tham gia thực sự vào quá trình
học tập, Giáo viên quan tâm đến khả năng học tập của từng học sinh,
đặc biệt những học sinh khó khăn về học.
- Tạo cơ hội cho tất cả giáo viên nâng cao năng lực chuyên môn, kĩ
năng sư phạm và phát huy khả năng sáng tạo trong việc áp dụng các
phương pháp, kĩ thuật dạy học thông qua việc dự giờ, trao đổi, thảo

luận,chia sẻ khi dự giờ.
- Nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường.
- Góp phần làm thay đổi văn hóa ứng xử trong nhà trường: Cải thiện
mối quan hệ giữu Ban giám hiệu với giáo viên; giáo viên với giáo
viên, giáo viên với học sinh, cán bộ quản lí/giáo viên/học sinh với các


nhân viên trong nhà trường; giữa học sinh với học sinh. Tạo môi
trường làm việc, dạy học và dân chủ, cải thiện cho tất cả mọi người.
3. Mục tiêu cụ thể.
1.Thông qua các quy trình nghiên cứu bài học, giúp giáo viên tìm các
giải pháp trong quá trình dạy học nhằm nâng cao kết quả học tập của
học sinh. Người dự giờ tập chung phân tích hoạt động học của HS,
phát hiện những khó khăn mà học sinh gặp phải, tìm các giải pháp
nhằm nâng cao kết quả học tập, mạnh dạn đưa ra những thay đổi, điều
chỉnh nội dung, cách dạy cho phù hợp.
2. Giáo viên nắm được cách thức tiến hành, phân tích nguyên nhân ,
kết quả . Tạo cơ hội cho GV phát triển năng lực chuyên môn, tiềm
năng sáng tạo. Thông qua việc dạy và dự giờ minh họa mỗi GV tự rút
ra bài học kinh nghiệm để vận dụng trong quá trình dạy học của mình.
3. Giúp GV chủ động điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp với
đối tượng HS
4. Xây dựng vững chắc hơn khối đoàn kết trong tổ chuyên môn.
- Tổ chức một tiết dạy minh họa (nên GV “có sao làm vậy” không cần
dạy trước, luyện tập trước cho HS theo kiểu đối phó.)
- GV đến dự giờ, tập trung vào cả hai hoạt động giảng dạy của
thầy và quan sát hoạt động của trò (sử dụng các phương tiện để quan
sát, ghi chép, quay phim…)
- Tổ chức SHCM, trình chiếu lại quá trình quan sát, ghi chép.
- Bàn bạc thảo luận mọi hoạt động giảng dạy GV và học tập của

HS, từ đó phát hiện những khó khăn mà các em gặp phải để có cách
tháo gỡ kịp thời. (Các em học tập như thế nào, có hứng thú và đạt kết


quả cao hay không? Suy nghĩ của cả nhóm là bằng mọi cách phải tìm
ra được nguyên nhân vì sao HS chưa tích cực tham gia vào hoạt động
học và học chưa đạt kết quả như ý muốn… Trên cơ sở đó cùng đưa ra
biện pháp hữu hiệu có thể chỉnh sửa cách dạy, xén gọt bớt nội dung
sao cho phù hợp với từng con người riêng lẻ, rút ra kinh nghiệm cho
quá trình giảng dạy.)
- Sau tiết dạy không đánh giá xếp loại khá, giỏi hay trung bình
theo các tiêu chí đã được định sẵn như trước đây mà chỉ đánh giá khả
năng lĩnh hội tri thức của HS trong lớp mà thôi. Tuy nhiên thước đo
thành công hay thất bại tiết dạy là ở thái độ, hành vi, phản úng của
học sinh trong giờ dạy đó và đây là nguyên tắc đầu tiên khi tiến
hành nghiên cứu bài học.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:

CHUYÊN ĐỀ
NỘI DUNG VÀ TẬP HỒ SƠ CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO HƯỚNG
NGHIÊN CỨU BÀI HỌC MÔN KỂ CHUYỆN LỚP 3
ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU TÀI LIỆU
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG.
Chân trọng cảm ơn!


NỘI DUNG
1.KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI:

2.THIẾT KẾ BÀI DẠY THỰC HÀNH:
+ Kể chuyện “NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ” – lớp 3 tuần 14.
+ Kể chuyện “MỒ CÔI XỬ KIỆN” – lớp 3 tuần 17.

3.CÁC BIÊN BẢN CHUYÊN ĐỀ:
+ BIÊN BẢN TRIỂN KHAI CHUYÊN ĐỀ
+ BIÊN BẢN THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ
4.NỘI DUNG THỐNG NHẤT SAU CHUYÊN ĐỀ:


PGD THỊ XÃ ........
TRƯỜNG TH .........

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

Năm học: 2015 - 2016
.........., ngày 10 tháng 11 năm 2015
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO HƯỚNG “NGHIÊN CỨU BÀI HỌC”
TỔ CHUYÊN MÔN 2+3.
Tên chuyên đề sinh hoạt chuyên môn theo nhiên cứu bài học:
Đổi mới phương pháp dạy học môn Kể chuyện lớp 3 theo Chuẩn
KTKN môn học và phát huy tính tích cực, tự giác của học sinh khi
tiếp nhận kiến thức.
1.Mục tiêu:
- Đảm bảo cho tất cả học sinh có cơ hội tham gia thực sự vào quá
trình học tập, giáo viên quan tâm đến khả năng học tập của từng học

sinh, đặc biệt những học sinh có khó khăn về học tập.
- Tạo cơ hội cho tất cả giáo viên nâng cao năng lực chuyên môn,
kỹ năng sư phạm và phát huy khả năng sáng tạo trong việc áp dụng
các phương pháp, kỹ thuật dạy học thông qua việc dự giờ, trao đổi,
thảo luận, chia sẻ sau khi dự giờ.
- Nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường.
- Góp phần làm thay đổi văn hóa ứng xử trong nhà trường, tạo
môi trường làm việc, dạy và học dân chủ, thân thiện cho tất cả mọi
người.
2. Triển khai thực hiện chuyên đề theo từng bước:


2.1. Thống nhất thời gian: Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2015
2.2. Địa điểm: Phòng học lớp 3B. Thành phần: Toàn thể giáo viên
trong tổ.
2.3.Tên bài dạy:
+ Kể chuyện “NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ” – lớp 3 tuần 14.
+ Kể chuyện “MỒ CÔI XỬ KIỆN” – lớp 3 tuần 17.
2.4. Chọn lớp học sinh dạy: Lớp 3B.
2.5. Tổ chuyên môn nhất trí phân công nhóm soạn bài: Khối 3 của tổ
chuyên môn. Giáo viên trong nhóm soạn giáo án của bài học nghiên cứu
cân trao đổi với các thành viên trong khối, tổ chuyên môn để chỉnh sửa lại
giáo án cho thật hoàn thiện, cụ thể, dễ hiểu để giúp người dạy thực hiện
tốt nhất.
2.6. Người dạy minh họa: Đồng chí ............... - giáo viên dạy lớp 3B
thuộc khối 3. Người dạy cần trao đổi với các thành viên để hiểu sâu
sắc các nội dung, nhập tâm khi giảng bài tự tin, thoải mái nhất có thể.
2.7. Tổ chuyên môn đề nghị Ban giám hiệu phân công người hỗ trợ
thiết bị: Đ/C ........ - phụ trách thiết bị.
2.8. Người viết biên bản: Đ/C ...... và Đ/C: ......... Người viết biên bản

cần ghi chi tiết, cụ thể nội dung cuộc họp phân công, ý kiến tham gia
của các thành viên sau khi dự giờ nghiên cứu bài học.
2.9. Cách bố trí dự giờ, phương tiện dự giờ:
+ Giáo viên ngồi dự giờ đối diện với học sinh ngồi học hoặc ngồi hai
bên phòng học sao cho quan sát được tất cả các học sinh thuận tiện
nhất.


+ Phương tiện: Giáo viên dự giờ ghi lại diễn biến các hoạt động học
tập của học sinh bằng hình thức ghi chép hoặc quay camera, chụp
ảnh...
- GV dự giờ phải đảm bảo nguyên tắc: không làm ảnh hưởng đến việc
học tập của học sinh; không gây khó khăn cho giáo viên dạy minh họa
2.10. Toàn thể giáo viên trong tổ dự giờ sinh hoạt chuyên đề theo
nghiên cứu bài học cần chọn chỗ ngồi thuận lợi để quan sát được học
sinh (không bỏ sót em nào) và ghi chép lại quan sát đó một cách cụ
thể, chi tiết từ đó có nhận định chính xác và tìm ra nguyên nhân cũng
như giải pháp khắc phục hợp lí nhất.
Trên đây là kế hoạch tổ chức Sinh hoạt tổ chuyên môn theo
nghiên cứu bài học của tổ chuyên môn 2+3. Tập thể giáo viên tổ
chuyên môn cùng thực hiện kế hoạch này.
Kế hoạch được xây dựng qua thảo luận và thống nhất của các
thành viên trong tổ. Vì vậy giáo viên trong tổ cần thực hiện nghiêm
túc, trách nhiệm để các chuyên đề đạt được kết quả cao. Rất mong
nhận được sự quan tâm chỉ đạo của Ban giám hiệu nhà trường để kế
hoạch được thực hiện thành công tốt đẹp.
TỔ TRƯỞNG CM
BGH DUYỆT
(Kí ghi rõ họ tên)
.................



2.THIẾT KẾ BÀI DẠY THỰC HÀNH:
GIÁO ÁN LỚP 3
MINH HỌA CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN
THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ
Sinh hoạt chuyên môn dựa theo theo “Nghiên cứu bài học” Môn
Kể chuyện lớp 3
Giáo viên: .................
Đơn vị: Tổ chuyên môn 2+3.
Kể chuyện (Tiết 1)
Tuần:14

Tiết: 27

Ngày:
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các
nhân vật.
- Hiểu ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng
cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (trả lời
các CH trong SGK).
-Giáo dục Hs biết yêu quí, kính trọng những người dân tộc.
B. Kể Chuyện.
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.



II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: Cửa Tùng.
- Gv gọi 2 em lên đọc bài Cửa Tùng.
+ Hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
+ Sắc màu của nước biển Cửa Tùng có gì đẹp?
- Gv nhận xét bài kiểm tra của các em.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
Hoạt động của Gv
* Hoạt động 1: Luyện đọc.

Hoạt động của hs

- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc PP: Thực hành cá nhân, hỏi
đúng các từ khó, câu khó. Ngắt đáp, trực quan.
nghỉ hơi đúng ở câu dài.

HT: Cá nhân, nhóm

• Gv đọc mẫu bài văn.
- Giọng đọc với giọng chậm rãi.


Học sinh đọc thầm theo Gv.

+ Đoạn 1: đọc với giọng chậm rãi,
nhấn giọng: hiền hậu, nhanh nhẹn, Hs lắng nghe.
lững thững…
+ Đoạn 2:giọng hồi hộp.
+ Đoạn 3: giọng bọn lính hóng


hách, giọng anh Kim Đồng bình
thản.
+ Đoạn 4: giọng vui, phấn khởi, Hs xem tranh minh họa.
nhấn giọng:

tráo trưng, thong Hs lắng nghe.

manh.

Hs đứng lên nói tiểu sử anh

- Gv cho Hs xem tranh minh họa.

KimĐồng.

- Gv giới thiệu hoàn cảnh xảy ra
câu chuyện.
- Gv yêu cầu Hs nói những điều các Hs đọc từng câu.
em biết về anh Kim Đồng.

Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng


• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết câu trong đoạn.
hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.

Hs đọc từng đoạn trước lớp.
4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.

+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu
trong mỗi đoạn.

Hs giải thích các từ khó trong
bài.

- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4
đoạn trong bài.

Cả lớp đọc đồng thanh.

- Gv mời Hs giải thích từ mới: ông Một Hs đọc đoạn 3.
ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong Cả lớp đọc đồnh thanh đoạn 4
manh.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong
nhóm.
+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng


đoạn 2.


giải, thảo luận.HT: Cá nhân,

+ Một Hs đọc đoạn 3.

nhóm

+ Cả lớp đọc đồnh thanh đoạn 4.

Hs đọc thầm đoạn 1.
-Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa

* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm cán bộ đến địa điểm mới.
hiểu bài.

-Vì vùng này là vùng của người

- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt Nùng ở. Đóng hư ậy để chê mắt
truyện, hiểu nội dung bài.

địch.

- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 -Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo
và trả lời câu hỏi:

túi đi trước một quãng. Ông ké

+ Anh Kim Đồng đựơc gia nhiệm lững thững đi đằng sau
vụ gì?


Hs đọc thầm đoạn 2ø, 3, 4.
Hs thảo luận nhóm đôi.

+ Vì sao cán bộ phải đóng vai ông Đại diện các nhóm phát biểu
già Nùng?

suy nghĩ của mình.
Hs nhận xét.

+ Cách di đường của hai Bác cháu
như thế nào?

- Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 2, 3,
4. Thảo luận câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết nói lên sự
dũng cảm nhanh trí của anh Kim


Đồng khi gặp địch?
- Gv chốt lại: Kim Đồng nhanh trí.

PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.

. Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, HT: Cá nhân, nhóm
sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo, báo hiệu.
. Địch hỏi, Kim Đồng trả lời rất
nhanh trí: Đón thấy mo về cúng 4 hs thi đọc diễn cảm đoạn 4.
cho mẹ ốm.

Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của bài.


. Trả lời xong, thản nhiên gọi ông Hs nhận xét.
ké đi tiếp: Già ơi ! ta đi thôi!.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại,
củng cố.

PP: Quan sát, thực hành, trò

- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm chơi.
toàn bài theo lời của từng nhân vật

HT: Cá nhân, nhóm

- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.

Hs kể đoạn 1.

- Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 4.

Hs kể đoạn 2.

- Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi Hs kể đoạn 3.
đọc 4 đoạn của bài.

Hs kể đoạn 4.

- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm Ba Hs thi kể chuyện trước lớp
đọc tốt.

từng đoạn của câu chuyện.

Hs nhận xét.

* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs dựa vào các bức
tranh minh họa nội dung 4 đoạn
truyện. Hs kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- Gv mời1 Hs nhìn tranh 1 kể lại


đoạn 1 .
- Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 2 kể
đoạn 2.
- Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 3 kể
đoạn 3.
- Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 4 kể
đoạn 4.
- Gv cho 3 – 4 Hs thi kể trước lớp
từng đoạn của câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương những
Hs kể hay.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc.
Nhận xét bài học.
-


Môn: Kể chuyện (Tiết 2)
TUẦN 17

Tiết 2+3 : Tập đọc – Kể chuyện
Mồ Côi xử kiện
Truyện cổ tích Nùng
I / Mục đích yêu cầu :
* Rèn kĩ năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ: vùng quê, chủ quán, vịt rán, trả tiền, giãy
nảy, . . . ; biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật,
đọc đúng lời thoại giữa các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ: công đường, bồithường.
- Nắm được ý nghĩa của chuyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ
Côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thàbằng cách xử
kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.
* Rèn kĩ năng nói:
- HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
Giọng kể tự nhiên, phân biệt được lời các nhân vật.
* Rèn kĩ năng nghe:
- HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp
lời bạn.
II / Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn 3 để hướng dẫn đọc.
III / Lên lớp :
TL
Hoạt động của GV
1’ 1/ Ổn định lớp :
4’ 2/ Kiểm tra bài cũ :

Hoạt động của HS
- Hát .



TL

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Gọi 3 HS đọc trong bài “Về quê - 3 HS đọc bài và trả lời câu
ngoại” và trả lời câu hỏi ở SGK.

hỏi.

- GV nhận xét,
3/ Bài mới :
1’ a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên - HS quan sát và nêu nội
24’ bảng.

dung tranh.

b/ Luyện đọc :
* GV đọc mẫu toàn bài.

- HS theo dõi ở SGK.

* Hướng dẫn HS luyện đọc + giải
nghĩa từ :

- Mỗi HS đọc một câu tiếp

+ Đọc từng câu : - Yêu cầu HS đọc nối nhau đến hết bài (1
tiếp nối câu.


lượt).

- GV hướng dẫn HS đọc từ khó : - Luyện đọc từ khó theo
vùng quê, chủ quán, vịt rán, trả hướng dẫn.
tiền, giãy nảy, . . .

- HS chia bài thành 3 đoạn.

+ Đọc từng đoạn trước lớp : 3 - 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn.
đoạn

- HS nêu cách đọc, luyện

- Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn đọc.
trong bài.

- Mồ côi: người mất cha,

- Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3.

mẹ hoặc mất cả cha và mẹ

- Em hiểu thế nào là mồ côi ?

gọi là mồ côi.

⇒ Chàng thanh niên trong bài này - HS lắng nghe.
mất cả cha lẫn mẹ nên đặt tên là
Mồ Côi, vì vậy ta phải viết hoa tên
10’ riêng này.



TL

Hoạt động của GV
- Giúp HS hiểu nghĩa : công
đường.

Hoạt động của HS
- HS giải nghĩa từ theo chú

+ Đọc từng đoạn trong nhóm : 3 giải.
HS

- 3 HS tạo thành nhóm
luyện đọc.
Nhóm trưởng theo dõi, sửa

- HS đọc tiếp nối đoạn theo nhóm.

sai cho các bạn trong nhóm.

+ Đọc đồng thanh : cả bài

- 2 nhóm HS đọc bài.

+ Gọi1 HS đọc cả bài.

- 3 tổ đọc đồng thanh tiếp


c/ Tìm hiểu bài :

nối.

+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.

- 1 HS đọc bài.

- Câu chuyện có những nhân vật
nào ?

- HS đọc thầm đoạn 1.

- Chủ quán kiện bác nông dân về

- Có các nhân vật : Mồ Côi,

việc gì ?

chủ quán, bác nông dân.

⇒ Vụ án thật là khó xử, phải xử - Chủ quán kiện về việc bác
sao cho công bằng, bảo vệ được nông dân vào quán hít mùi
bác nông dân bị oan, làm cho chủ thơm lợn quay, gà luộc, vịt
quán phải bẽ mặt mà phải “tâm rán mà không trả tiền.
phục, khẩu phục”
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 2.

+ 1 HS đọc đoạn 2.


- Tìm câu nói rõ lí lẽ của bác nông - Câu nói : Tôi chỉ vào quán
dân ?

ngồi nhờ để ăn miếng cơm
nắm. Tôi không mua gì cả.

5’ - Khi bác nông dân có hít hương - Mồ Côi bảo bác nông dân
15’

phải bồi thường, đưa 20


TL

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
thơm của thức ăn trong quán, Mồ đồng để quan tòa phân xử.
Côi phán thế nào ?

- Giải nghĩa từ theo chú
giải.

- Thế nào là bồi thường ?

- HS xung phong đặt câu.

- Cho HS tập đặt câu với từ : bồi - Bác giãy nảy lên : Tôi có
thường.

đụng chạm gì thức ăn trong


1’ - Thái độ của bác nông dân thế nào quán đâu mà phải trả tiền.
khi nghe lời phán xử ?
20’

- HS đọc thầm đoạn 2, 3.
- Xóc 2 đồng bạc đủ mười

+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3.

lần mới đủ số tiền 20 đồng.

- Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân - Mồ Côi nói : “Bác này đã
xóc hai đồng tiền đủ mười lần ?

bồi thường cho chủ quán đủ

- Mồ Côi nói gì để kết thúc phiên số tiền : Một bên “hít mùi
tòa ?

thịt”, một bên “nghe tiếng
bạc”. Thế là công bằng”

⇒ Mồ Côi xử trí thật tài tình, công
4’ bằng đến bất ngờ làm cho chủ - Các tên : Vị quan tòa
quán tham lam không thể cãi vào thông minh / Phiện xử thú
đâu được và bác nông dân chắc là vị / Bẽ mặt kẻ tham lam /
sung sướng, thở phào nhẹ nhõm.

An “hơi” trả “tiếng”.


- Em thử đặt một tên khác cho - HS theo dõi , nêu cách
truyện.

đọc.

* Giải lao .

- 3 HS đọc đoạn 3.

d/ Luyện đọc lại :

- Mỗi HS thi đọc một đoạn.

- GV đọc mẫu đoạn 3.

- 2 nhóm đọc theo vai.
- 4 HS đọc bài.


TL

Hoạt động của GV
- Gọi vài em thi đọc đoạn 3.

Hoạt động của HS

- Gọi 3 HS đọc tiếp nối cả bài .
- Tổ chức cho HS đọc theo vai (4 - 1 HS nhắc lại yêu cầu.
vai).

- Nhận xét,
Kể chuyện :
a/ GV nêu nhiệm vụ :

- HS lắng nghe.

⇒ Dựa vào gợi ý, các em hãy kể
lại một đoạn chuyện .
b/ Hướng dẫn kể :

- 1 HS kể mẫu, lớp chú ý

⇒ Các em cần quan sát kĩ 4 tranh theo dõi.
minh họa ứng với 3 đoạn chuyện, - 3 HS tạo thành nhóm tập
có thể kể ngắn gọn sát với nội kể chuyện.
dung tranh, cũng có thể thêm, bớt - 3 HS kể tiếp nối 3 đoạn
câu chữ cho phù hợp. . .

câu chuyện .

- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu.

- 2 HS thi kể toàn truyện.

- Yêu cầu 3 HS tạo thành nhóm tập - Ca ngợi Mồ Côi thông
kể.

minh, tài trí. . .

- Gọi Hs thi kể trước lớp.

- Nhận xét,

- HS lắng nghe và thực

4/ Củng cố – dặn dò :

hiện.

- Gọi vài HS nêu nội dung câu
chuyện.
- Giáo dục HS chăm học; bảo vệ
công bằng, lẽ phải.


TL

Hoạt động của GV
- Nhận xét tiết học.

Hoạt động của HS

- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài
tiếp theo.
* Rút kinh nghiệm, bổ sung :
BAN GIÁM HIỆU
(Kí , duyệt)

3.CÁC BIÊN BẢN CHUYÊN ĐỀ:
PGD THỊ XÃ …………..


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


TRƯỜNG TH …………

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

Năm học: 2015 - 2016
BIÊN BẢN TRIỂN KHAI
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
TỔ CHUYÊN MÔN 2+3.
Tên chuyên đề sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học:
Đổi mới phương pháp dạy học môn Kể chuyện lớp 3 theo Chuẩn
KTKN môn học và phát huy tính tích cực tự giác và sáng tạo của
học sinh khi tiếp nhận kiến thức.
Đơn vị: Tổ chuyên môn 2+3, trường tiểu học ………..
I. KIỂM DIỆN
- Có mặt: …………………- Vắng:
……………………………………....................................
II. NỘI DUNG:
* Đ/C ……… (Tổ trưởng) chủ toạ: Báo cáo triển khai kế hoạch
sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học.
Sau khi nghe Đ/C tổ trưởng triển khai thực hiện chuyên đề sinh
hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học, tổ chuyên môn thảo
luận và thống nhất theo từng bước:
1.Mục tiêu:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………

………………………………………………
2.1. Thống nhất thời gian: …………


2.2. Địa điểm: ……….
2.3.Tên bài dạy: ………
2.4. Chọn lớp học sinh dạy: ……….
2.5. Tổ chuyên môn nhất trí phân công nhóm soạn bài:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
2.6. Người dạy minh họa:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
2.7. Tổ chuyên môn phân công người hỗ trợ thiết bị:
…………………………………………………………………………
……….
2.8. Người viết biên bản:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
2.9. Cách bố trí dự giờ, phương tiện dự giờ:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………



…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
2.10. Thành phần tham dự:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
THƯ KÍ

TỔ TRƯỞNG

Chữ kí của các thành viên.

PGD THỊ XÃ …………
TRƯỜNG TH …………

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

Năm học: 2015 - 2016


BIÊN BẢN THỰC HIỆN
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN


THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
TỔ CHUYÊN MÔN 2+3.
Tên chuyên đề sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học:
Đổi mới phương pháp dạy học môn Kể chuyện lớp 3 theo Chuẩn
KTKN môn học và phát huy tính tích cực tự giác và sáng tạo của
học sinh khi tiếp nhận kiến thức.
Đơn vị: Tổ chuyên môn 2+3, trường tiểu học ……...
1. Thời gian - Địa điểm – Thành phần sinh hoạt:
1.1. Thống nhất: Thứ hai ngày … tháng … năm 2015
Địa điểm: Phòng tổ chuyên môn 2+3. Thành phần: …………….
Vắng: ..................
1.2. Thực hiện: Thứ hai ngày ….. tháng … năm 2015
Địa điểm: ..................... Thành phần: ...............................
Vắng: ..................................
2. Giáo viên thực
hiện: ................................................................................................
3. Nội dung:
3.1. Nội dung chia sẻ sau bài giảng: (ghi lại một cách tóm tắt nội dung
chia sẻ)
+.Đ/C:......................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................



×