Tải bản đầy đủ (.pptx) (31 trang)

Đánh giá tác dụng của phương pháp nhĩ châm trong điều dưỡng chăm sóc bệnh nhân sau phẫu thuật trĩ tại khoa b3 viện y học cổ truyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 31 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
BỘ MÔN ĐIỀU DƯỠNG

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP NHĨ CHÂM TRONG ĐIỀU DƯỠNG CHĂM SÓC BỆNH
NHÂN SAU PHẪU THUẬT TRĨ TẠI KHOA B3 – VIỆN YHCT QĐ

Sinh viên: Phạm Thị Bích Hà
Người hướng dẫn: TS.Phan Hoài Trung

Hà nội, tháng 12 năm 2015


NỘI DUNG

1

Đặt vấn đề và tổng quan

2

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu

3

4

Kết quả nghiên cứu và bàn luận

jj



Kết luận và kiến nghị


ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ TỔNG QUAN

Trĩ là bệnh rất thường gặp trong nhóm

bệnh lý vùng hậu môn .


ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ TỔNG QUAN (tiếp)

Điều trị bệnh trĩ có 3 phương pháp chính

Điều trị nội khoa

Điều trị bằng thủ thuật

Điều trị bằng phẫu thuật


ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ TỔNG QUAN (tiếp)

Đau và rối loạn tiểu tiện là hai biến cố luôn song hành với phẫu thuật hậu môn.


MỤC TIÊU

Đánh giá hiệu quả giảm đau và rối loạn tiểu tiện của phuong pháp

châm loa tai trong thòi kỳ sau phẫu thuật trĩ


ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1. Đối tượng nghiên cứu

69 bệnh nhân được phẫu thuật hậu môn tại khoa B3 – Viện YHCTQĐ
(trong tổng số 692 bệnh nhân từ 8/2014 đến 10/2015).


ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU( tiếp theo)

BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU

- Tuổi>18 tuổi, tự nguyện hợp tác.
- Không phân biệt giới, nghề nghiệp.

TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ

-

- Được phẫu thuật trĩ theo cùng phương pháp của viện.
- Đều có đau và rối loạn tiểu tiện.

Bệnh tâm thần.
Bệnh toàn thân: Tăng huyết áp suy tim, lao...
Bệnh tại chỗ: Bệnh lý về loa tai, tiền liệt tuyến, bàng
quang, sinh dục.


-

Bệnh nhân không hợp tác.


2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

- Sử dụng phương pháp thử nghiệm lâm sàng đối chứng trước sau.

- Bệnh nhân được theo dõi nội trú tại bệnh viện:
-Các chỉ số theo dõi đau và tình trạng tiểu tiện
-Đánh giá kết quả qua mức độ đau và tình trạng tiểu tiện sau khi nhĩ châm


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Bệnh nhân sau phẫu thuật trĩ

Khám & đánh giá các chỉ tiêu, đánh giá mức độ đau và tình trạng tiểu tiện sau
phẫu thuật

35 BN Nam

34 BN Nữ

Khám và đánh giá lại các chỉ tiêu sau 10; 20; 30 phút nhĩ châm


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


Đánh giá mức độ đau theo thang điểm VAS

0

1

2

3

Không đau

Không đau

4

5

6

7

8

9

Đau vừa

Hơi đau


Hơi đau hơn

10
Đau khủng khiếp

Đau hơn nữa

Đau nhiều

Đau khủng khiếp


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đánh giá mức độ rối loạn tiểu tiện
Cảm giác căng tức nhẹ hạ vị, mót tiểu và tiểu nhiều lần, số lượng < 500ml trong 6h từ sau
Khó tiểu

Bí tiểu

phẫu thuật.

Căng tức hạ vị, mót tiểu và tiểu nhiều lần, số lượng ít < 200 ml trong 6h từ sau phẫu thuật.


Phương pháp nhĩ châm


Đánh giá hiệu quả giảm đau và giảm rối loạn tiểu tiện
- Kiểm tra chỉ số đau ( điểm VAS) cứ 10 phút / lần và đánh giá tình trạng tiểu tiện sau 30 phút

nhĩ châm
Lượng nước tiểu lần đầu ngay sau châm được trên 350ml và mức độ đau giảm được một
TỐT

mức tương đương 2.5 điểm VAS

Lượng nước tiểu lần đầu ngay sau châm được >200ml và mức độ đau giảm được tương
VỪA

đương 2 điểm VAS

Lượng nước tiểu lần đầu ngay sau châm được <200ml và mức độ đau giảm được tương
KHÔNG KẾT
QUẢ (KÉM)

đương < 1 điểm VAS


KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU& BÀN LUẬN


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG

Đặc điểm về tuổi và giới
Nhóm
Tuổi

Nam (a)


Nữ (b)

Tổng số

(n = 35)

(n = 34)

(n = 69)
pa-b

n

%

n

%

n

%

< 40 (1)

13

37.14

11


32.35

24

33.33

40 - 59 (2)

19

54.29

20

61.76

39

57.97
> 0,05

> 60 (3)

3

X ± SE

8.57
43.48 ± 4.37


P 2 – 1,3

3

8.82
41.76 ± 3.91
< 0,01 – 0.001

6

8.70
42.63 ±2.70


Số búi trĩ phẫu thuật.
Nhóm

Nam (a)

Nữ (b)

Tổng số

(n = 35)

(n = 34)

(n = 69)
pa-b


Số búi trĩ

n

%

n

%

n

%

21

60.00

19

55.89

40

57.97

2 búi (2)

11


31.43

11

32.35

22

31.88

1 búi (3)

3

8.57

4

11.76

7

10.15

3 búi

(1)

P1-3


< 0.01

P2-3

< 0.05

>0,05


Vị trí phẫu thuật các búi trĩ
Nhóm

Nam (a)

Nữ (b)

Tổng số

(n = 35)

(n = 34)

(n = 69)
pa-b

Vị trí búi trĩ

n


%

n

%

18.07

n

%

31

18.24

Nội (1)

16

18.39

15

Ngoại (2)

15

17.24


8

9.64

23

13.53

Tổng

31

35.63

23

27.71

54

31.76

Điểm 3h

>0.05
<0.05

(A)

P1-2


>0.05
Nội (1)

10

Ngoại (2)

19

Tổng

29

11.49

<0.05

>0.05

7

8.43

17

10.00

21.84


22

26.01

41

24.12

33.33

29

34.94

58

34.12

>0.05

Điểm 7-8h
(B)

P1-2

>0.05

<0.05

<0.05


18

20.69

4

4.82

22

12.94

Ngoại(2)

9

10.34

27

32.53

36

21.18

Tổng

27


31.03

31

37.35

58

34.12

Nội (1)

<0.05

Điểm 10-11h
(C)

P1-2
P
P A- B – C

<0.05

87

100%

<0.05


83
>0.05

100%

>0.05

>0.05
170

100%

>0.05


Mức độ đau sau phẫu thuật
Nhóm

Nam (a)

Nữ (b)

Tổng số

(n = 35)

(n = 34)

(n = 69)


n

6

6

12

%

17.14

17.65

17.39

3.17 ± 0.61

3.00 ± 0.45

3.08 ± 0.27

n

7

6

13


%

20

17.65

18.84

5.86 ± 0.34

5.33 ± 0.45

5.85 ± 0.20

n

22

22

44

%

62.86

62.50

63.77


8.75 ± 0.25

8.50 ± 0.30

8.64 ± 0.18

7.11 ± 0.70

7.06 ± 0.76

7.08 ± 0.43

Mức độ đau

Nhẹ
(1)

Số điểm VAS (X ± SE)

Vừa (2)

Số điểm VAS (X ± SE)*

Nặng (3

Số điểm VAS (X ± SE)*
Số điểm VAS trung bình ( X ± SE)
p *1, 2 - 3

<0.05



Mức độ rối loạn tiểu tiện sau phẫu thuật
Nhóm

Nam (a)

Nữ (b)

Tổng số

(n = 35)

(n = 34)

(n = 69)

30

56

74.29

88.24

81.16

102.47 ± 10.15

148.34 ± 11.22


125.41± 10.69

n

09

04

13

%

25.71

11.76

18.84

39.21 ± 3.14

49.81 ± 5.72

44.51 ± 4.43

<0.05

<0.01

<0.05


Mục đích
RL tiểu
n
%

Khó (1)

Lượng nc tiểu (X ± SE) *

Bí 2)

Lượng nc tiểu (X ± SE) *
p

n

1–2

p *1 - 2

26

<0.01

pa-b

>0.05

>0.05


>0.05

>0.05


Mức độ rối loạn tiểu tiện sau phẫu thuật theo tuổi
Nhóm
Mức độ

Nam (a)

Nữ (b)

Tổng số

(n = 35)

(n = 34)

(n = 69)

pa-b

RL tiểu
n

%

n


%

n

%

29.41

22

31.88

< 40 (1)

12

34.29

10

40–59(2)

13

37.14

18

52.94


31

44.93

> 60 (3)

01

1/.35

02

2/.34

03

4.53

26

74.29

30

88.24

56

81.16


<0.01

-

0.001

01

1/34

02

2/69

Khó (A)
(n =56)

Tổng
p 1, 2 - 3
Bí

< 40 (1)

01

(B)

40–59(2)


06

17.14

02

2/34

08

11.59

(n = 13)

> 60 (3)

02

2/35

01

1/34

03

4.35

09


25.72

04

11.76

13

18.84

Tổng

1/35

p 1, 2 - 3

<0.05

>0.05

<0.05

pA -B

<0.05

<0.01

<0.01


>0,05

>0,05

>0,05


Mức độ rối loạn tiểu tiện theo số búi trĩ phẫu thuật
Nhóm

Nam (a)

Nữ (b)

Tổng số

(n = 35)

(n = 34)

(n = 69)

pa-b

Mức độ
RL tiểu
n

%


n

n

50.00

%

n

32

46.38

3búi (1)

15

42.86

17

2 búi (2)

09

27.71

10


32.35

19

28.99

Khó (A)
(n =56)
1búi (3)
Tổng

2

2/35

3

8.82

5

7.25

26

74.29

30

88.24


56

81.16

p 1, 2 - 3

<0.01

Bí

3búi (1)

06

(B)

2 búi (2)

02

(n = 42)

1búi (3)

Tổng
p 1, 2 - 3
pA -B

17.14


>0.05

<0.001
02

2/34

08

11.59

2/35

01

1/34

03

2/69

01

1/35

01

1/34


02

2/69

09

25.72

04

11.76

13

18.84

<0.05

<0.05


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CỦA NHĨ CHÂM TRÊN BỆNH NHÂN SAU PHẪU THUẬT TRĨ.

Đánh giá mức độ đau trên các bệnh nhân khi nhĩ châm
Tác dụng giảm đau hậu môn của nhĩ châm.

Nhóm

Nam (a)


Nữ (b)

Điểm VAS (X ± SE )

Điểm VAS (X ± SE )

(n = 35)

(n = 34)

pa-b

Ngày điều trị
M0

(1)

7.11 ± 0.70

7.06 ± 0.76

>0.05

M10

(2)

4.57 ± 0.28

5.26 ± 0.45


<0.05

M 20 (3)

2.60 ± 0.26

3.71 ± 0.44

<0.05

M 30 (4)

1.37 ± 0.18

2.50 ± 0.36

>0.05

p1-2
p2-3
p3-4

< 0.01 – 0.001


M10

7,11


M20

M30

7

7.06
6
6,26

Nữ
4.71

Số điểm đau (VAS)

5

Nam

4,57
4

3
2.5
2.6
2

1.37
1


0

Thời gian châm

Biều đồ 3.6. Kết quả nghiên cứu tác dụng giảm đau


Kết quả đánh giá mức độ phục hồi tiểu tiện trên các bệnh nhân khi nhĩ châm.

Tác dụng phục hồi tiểu tiện của nhĩ châm.

Nhóm
Mức độ
RL tiểu

Khó (A)

P

Nam (a)

Nữ (b)

Lượng nc tiểu

Lượng nc tiểu

Tổng số

(X ± SE )


(X ± SE )

(n = 69)

(n = 35)

(n = 34)

M 0

(1)

102.47 ± 10.15

148.34 ± 11.22

M 30

(2)

410.66 ± 46.08

498.34 ± 47.15

P

Bí (B)

pa-b


125.41 ± 10.69

>0.05

454.50 ± 46.62

< 0.001
M0

(1)

39.21 ± 3.14

49.81 ± 5.72

44.51 ± 4.43

M 30

(2)

207.74 ± 31.35

247.43 ± 39.26

227.59 ± 35.31

<0.001


>0.05


×