Tải bản đầy đủ (.pptx) (39 trang)

Thiết bị dẫn đường NDB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 39 trang )

THUYẾT TRÌNH ĐÀI NDB

 Giới Thiệu
 Tính năng kỹ thuật
 SA 1000
 Anten


I. Giới Thiệu



NDB là một máy phát thanh trên tần số thấp,trung bình và ra mọi hướng,kèm theo đài hiệu
nhằm giúp máy bay có thể bay hướng về các đài NDB được đặt trong các không lộ trong nước
và quốc tế.



Đài NDB có thể dùng làm nhiệm vụ dẫn đường dài,dẫn đường tiếp cận tại sân bay và dùng
làm đài chỉ hướng cho thiết bị ILS.



NDB là thiết bị dẫn đường phụ trợ bằng radio mà trạm phát mặt đất phát ra mọi hướng trên
máy bay sẽ chỉ thị cho phi công biết hướng bay tới đài.


II. Tính năng kỹ thuật

1.


Dải tần làm việc

2.

Công suất phát

3.

Điều chế

4.

Tín hiệu nhận dạng

5.

Hệ thống kiểm tra và điều khiển

6.

Hệ thống cấp nguồn

7.

Anten

8.

Tầm hoạt động


9.

Đài hiệu


1.Dải tần làm việc


2.Công suất phát



Công suất phát của đài NDB phải được đảm bảo phủ sóng ứng với một cự ly nhất định tùy
thuộc vào nhiệm vụ của đài.





Trong chế độ landing: từ 15-20 nautical mile.
Trong chế độ enroute: từ 25- 150 nautical mile.

Công suất phát của một đài NDB không được vượt quá 2dB so với mức cần thiết để đảm bảo
tầm phủ sóng của cự ly cho phép.



Ở Việt Nam các đài NDB phát ở tần số 220- 550 KHz



3.Điều chế

 



Phần điều chế của đài NDB trong quá trình điều chỉnh cần chú ý đến 2 tham số:

- Tần số âm thanh điều chế
Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn
- Độ sâu điều chế


4.Tín hiệu nhận dạng






Sử dụng mã Morse quốc tế.
Tốc độ 7 từ/1 phút
Nội dung: tối đa là 3 từ (chữ hoặc số)
Thời gian được phép mất tín hiệu nhận dạng không quá 1 phút.


5.Hệ thống kiểm tra và điều khiển




Tiêu chuẩn tối thiểu của hệ thống kiểm tra và điều khiển của một đài NDB
gồm:



Công suất: khi công suất giảm -3dB phải tự chuyển máy ( hoặc tắt
máy).




Mất tín hiệu nhận dạng: Phải tự chuyển máy( hoặc tắt máy).
Hệ thống Monitor có sự cố: Phải tự chuyển máy (hoặc tắt máy).


6.Hệ thống cấp nguồn



Hệ thống cấp nguồn đầy đủ cho 1 đài NDB gồm 3 dạng thứ tự ưu tiên sau:






Điện mạng công nghiệp AC
Điện máy nổ AC
Ắc quy DC


Khi mất nguồn thời gian chuyển đổi từ nguồn này sang nguồn khác tùy thuộc vào chức
năng của thiết bị ( thông thường từ 8s – 20s)



Hệ thống chuyển đổi lý tưởng là hệ thống chuyển đổi tự động


7.Anten

 



Thông thường các đài NDB sử dụng anten như sau:
Anten chữ T
Anten chũ I
Anten có hệ số phẩm chất cao- Polestar.





Anten được đánh giá qua một tham số gọi là hệ số bức xạ của anten.
Hệ số đó được định nghĩa:
Hệ số bức xạ của anten phụ thuộc vào công suất đầu vào của anten( công suất của máy
phát).Công suất đầu vào càng lớn đòi hỏi hệ số bức xạ của anten càng lớn tức phẩm chất
cùa anten càng cao.



8.Tầm hoạt động



Tầm hoạt động tối đa của NDB là 1000Km phụ thuộc vào các yếu tố:
-Phụ thuộc vào truyền sóng vào ban ngày

hay ban đêm

-Truyền sóng trên mặt đất hoặc mặt nước
-Công suất máy phát: nhỏ nhất 20W lớn

nhất là 5KW


9.Đài hiệu

 




được phát theo mã luật Morse
Đài hiệu chia làm 2 loại:
Đài quốc nội gồm 2 chữ cái.
Đài quốc tế: đài hiệu gồm 3 chữ cái







Chữ đầu tiên X biểu thị đài quốc tế
Chữ thứ hai V tên nước đặt đài
Chữ thứ ba D nơi đặt đài.
Tần số phát đài hiệu : ;


III. Nguyên tắc hoạt động
1.Anten



Máy phát có công suất nhỏ hơn 1KW thì dùng anten hình chữ T.



Máy phát có công suất lớn hơn hoặc bàng 1KW thì dùng anten trụ


2.Nguyên tắc hoạt động



Dòng điện cao tần từ máy phát truyền tới anten bức xạ ra ngoài không gian theo mọi
hướng.




Trang thiết bị đặt trên máy bay:
- Máy thu ADF ( Automatic Direction Finder): dùng tần số thấp và trung bình có 3 dải tần

số:
+ Băng 1 từ 190-400KHz.
+ Băng 2 từ 400-800KHz.
+ Băng 3 từ 800-1750KHz.
- Đi kèm với ADF có 2 loại anten:
+ Anten vô hướng có 1 sợi dây dài.
+ Anten định hướng: Anten khung có thể là hình tròn,vuông hoặc chữ nhật.


3.Công dụng của đài NDB



Có 4 công dụng:






Dùng để bay quy hướng bay tới đài NDB
Xác định vị trí đang bay
Dùng để vòng chờ
Dùng để đáp xuống sân bay


4.Đặc điểm của NDB


 Ưu điểm:
• Các thao tác rất quen thuộc với các phi công
• Hệ thống mặt đất đơn giản
• Giá thành rẻ
 Nhược điểm:
• Chịu ảnh hưởng rất mạnh của địa vật,địa hình và các nhiễu tạp của thời tiết,của máy
thu ADF thu được chỉ thị sai làm kim chỉ thị lệch quá xa gây nguy hiểm cho máy bay



Sét đánh hoặc nhiễu xạ sóng điện tử vào ban đêm gây ra lỗi đài NDB


Thiết bị NDB SA 1000


1.Giới thiệu:
1.1. Mô tả tổng quát

 Là 1 máy phát AM, có công suất sóng mang điều chỉnh được từ 200W đến 1000W.
 Máy phát dùng công nghệ Switching ở các tầng công suất và các khối điều chế, ổn áp, lám cho
hệ thống đạt được hiệu suất cao trong 1 kích thước nhỏ gọn.

 Phần kích thích RF gồm 1 mạch tổng hợp tần số từ 190KHz đến 535KHz, điều khiển bằng
thạch anh , một mạch dao động ra 2 tần số âm tần 1020Hz hoặc 400Hz dùng cho đài hiệu, 1 bộ tạo
mã đài hiệu theo mã Morse có thể cài đặt được bằng các công tắc, 1 mạch kiểm tra và 1 mạch xử lý
thoại (tùy chọn).



 Phần công suất của máy phát gồm 4 hệ thống 250W độc lập nhau. Mỗi hệ
thống có 1 bộ lọc ngõ ra , 1 tầng khuếch đại công suất switching, bộ điều chế ổn áp
switching.

 Ngõ ra RF của mỗi hệ thống được kết nối lại và cung cấp tín hiệu 1000W đến
bộ ghép anten.

 Đài NDB gồm 2 máy phát SA 1000 và 1 bộ chuyển đổi tự động được đặt
trong 1 tủ máy duy nhất.


1.Giới thiệu:
1.2.Đặc tính

Chất lượng: Thỏa mãn các đòi hỏi áp dụng của ICAO và FCC
Tần số: 190÷535KHz, tổng hợp tần số điều khiển bằng thạch anh, lựa chọn tần số bằng cách thay
o
o
đổi công tắc với các bước cách là 500Hz. Độ ổn định tốt hơn 0,005% (nhiệt độ từ -40 C ÷ +70 C).

Công suất ra: Công suất sóng mang trên tải 50Ω chỉnh được liên tục từ 200W đến 1000W.
Điều chế : Mạch điều chế/ ổn áp cung cấp mức điều chế từ 0 ÷ 95%. Âm tần 400Hz hoặc 1020Hz
trong máy được lựa chọn bằng cách đặt jumper.


1.Giới thiệu:
1.2.Đặc tính

 Bộ tạo đìa hiệu: trong máy hoạt động bình thường ở tốc độ 8 baud (khoảng 7 vòng/phút), có thể
chỉnh được từ 5 đến 16 baud.


 Nguồn điện vào: 115/230VAC ± 10%, 50/60 Hz 1 pha và 144 VDC. Công suất tiêu thụ danh
định là 1800W với 1000W công suất sóng mang phát ra và điều chế ở mức 95%.

 Nguồn điện bình: Khi sử dụng điện bình váo lúc mất điện, cần phải có 2 loại điện thế 144VDC
và 24VDC. Công suất đòi hỏi cho 144V là 8A và 2,5A cho 24V. Công suất giảm khoảng 15% hoặc
nhỏ hơn.


1.Giới thiệu:
1.2.Đặc tính

 Đo đạc: Các đồng hồ trên mặt máy sẽ đo công suất ra, công suất sóng dội, điện thế cấp cho tầng
công suất, dòng điện công suất, phần trăm biến điệu, mức âm tần ngõ vào (khi dung thoại).

 Đài hiệu: Bộ keyer bằng bán dẫn cung cấp 95 công tắc để đặc các khoảng tương đương. Trong
mã Morse, một khoảng này chỉnh được từ 63 ms đến 1666 ms.

 Bảo vệ mạch: Các cầu chì riêng biệt được dung để bảo vệ các mạch AC và DC. Một mạch
sóng dội VSWR sẽ dừng máy phát nếu VSWR vượt quá 1 giá trị chỉnh trước .
Điều kiện hoạt động: Nhiệt độ từ -50oC ÷ +70 oC, độ ẩm từ 0÷100%.




1.Giới thiệu:
1.2.Đặc tính

 Kiểm tra giám sát: Máy phát sẽ ngưng hoạt động khi bị mất đài hiệu, điều chế xuống thấp hơn
mức chỉnh trước, tone đài hiệu bị dính, công suất xuống thấp hơn mức chỉnh trước, sóng phản xạ tăng

lên hơn mức chỉnh trước. Với hệ thống có máy dự phòng, tín hiệu ngưng máy sẽ khởi động máy dự
phòng làm việc .

 Ngõ vào thoại (tùy chọn): Cân bằng, 600Ω±20%, -17dBm (-28dBm ÷ +5dBm), dòng DC không
được vượt quá 3 mADC.


1.Giới thiệu:
1.3.Đặc tính của bộ ghép anten PC-1 Kilo

 Trở kháng vào: 50Ω.
 Trở kháng tải: 2Ω ÷ 25Ω điện trở, 700pF ÷ 1500 pF điện dung.
 Tần số: 190KHz ÷ 535KHz với tải 700pF ÷ 1500 pF.
 Công suất RF ngõ vào: 2000W trung bình, 4000W đỉnh.
 Đồng hồ đo: Dòng anten, công suất sóng dội, 1 đồng hồ với công tắc 4 vịtrí: OFF, công suất
sóng dội, 0-20A, 0-10A.

 Điều kiện làm việc: Nhiệt độ từ -50oC÷ +70 oC, độ ẩm lên đến 95%, độ cao lên đến 4000m. Bộ
ghép anten được thiết kế để lắp đặt ngoài trời.


1.Giới thiệu:
1.3.Đặc tính của bộ ghép anten PC-1 Kilo

 Cộng hưởng: Cuộn dây lớn với các đầu chọn thô, các đầu chọn tinh và 1 vòng chỉnh cộng
hưởng quay được. Các đầu chọn thô và chọn tinh được lựa chọn bằng các mối hàn phái sau bảng
thao tác. Hệ thống tự động điều chỉnh sẽ điều chỉnh vòng cộng hưởng đến vị trí cộng hưởng chính
xác. Tầm điện cảm của cuộn dây là 25μH÷1mH

 Nguồn điện vào: 12VDC, 50mA, do máy phát cung cấp hoặc 110/220VAC (tùy chọn) khi dùng

với các máy phát khác.

 Kích thước: Dài 120cm, đường kính 76cm.


×