Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty trách nhiệm hữu hạn minh thành đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

GIANG VŨ VĂN
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
MARKETING TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MINH THÀNH ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đồng Nai, Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

GIANG VŨ VĂN
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
MARKETING TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MINH THÀNH ĐẾN NĂM 2020

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGÔ QUANG HUÂN

Đồng Nai, Năm 2015



i

LỜI CẢM ƠN
Trong khoảng thời gian nghiên cứu và học tập cũng nhƣ để hoàn thành bài luận
văn tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh tại Trƣờng Đại học Lạc Hồng
cho phép tôi đƣợc gửi lời trân trọng cảm ơn đến:
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy TS. Ngô Quang Huân, ngƣời đã tận
tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Ban giám hiệu, quý Thầy, Cô và khoa Sau đại học. Tập thể anh, chị trong lớp cao
học khoá 5 chuyên ngành Quản trị kinh doanh Trƣờng Đại học Lạc Hồng đã có những
hƣớng dẫn và giúp đỡ quý báu trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Đồng thời, tôi cũng gửi lời cảm ơn đến tập thể các thành viên trong Công ty
trách nhiệm hữu hạn Minh Thành đã hỗ trợ, cung cấp các thông tin, số liệu cần thiết
để tôi hoàn tất luận văn.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ba mẹ, ngƣời thân, bạn bè đã luôn ở bên
cạnh, cổ vũ tinh thần và đóng góp ý kiến cho luận văn.
Cuối cùng tôi xin gửi lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt đến tất cả các
thầy cô, bạn bè và các anh chị em trong công ty.
Đồng Nai, ngày 15 tháng 7 năm 2015

Tác giả

Giang Vũ Văn


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những nội dung trong luận văn cao học này là công trình

nghiên cứu tìm hiểu của tôi dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của Thầy TS. Ngô Quang
Huân.
Hệ thống thông tin, số liệu, dữ liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và nội dung của luận văn chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên
cứu nào khác.
Đồng Nai, ngày 15 tháng 7 năm 2015

Tác giả

Giang Vũ Văn


iii

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì yếu tố tiên quyết là phải có phƣơng
án kinh doanh mang lại hiệu quả kinh tế, nghĩa là đảm bảo bù đắp chi ph và mang lại
lợi nhuận. Tuy nhiên, thực tế để xây dựng và thực hiện đƣợc phƣơng án sản xuất kinh
doanh thì các doanh nghiệp còn bị chi phối và phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác
nhau nhƣ: nguồn nhân lực, thị trƣờng

Bởi vậy, các doanh nghiệp luôn phải chú

trọng đào tạo nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ thực hiện chiến lƣợc kinh doanh,
đồng thời thƣờng xuyên đổi mới nội dung kinh doanh và chiến lƣợc kinh doanh sao
cho phù hợp với thị hiếu ngƣời tiêu dùng để tăng dần sức cạnh tranh của sản ph m
trên thị trƣờng.
Công ty trách nhiệm hữu hạn Minh Thành đƣợc thành lập từ năm 2002 cho tới
nay trải qua quá trình hình thành và phát triển trong những năm qua Công ty luôn luôn
áp dụng công nghệ cải tiến nhằm nâng cao năng suất và chất lƣợng của sản ph m đáp

ứng nhu cầu mong đợi của khách hàng. Nhƣng bối cảnh kinh tế ngày càng hội nhập
sâu, rộng; cơ hội, thách thức đan xen nhau. Thị trƣờng, đối tác có cơ hội rộng mở và
cạnh tranh khắc nghiệt hơn khi đó thị trƣờng trong nƣớc tràn ngập các sản ph m gỗ
nội thất từ thấp, trung đến cao cấp từ các nƣớc Châu Á, nhƣ: Trung Quốc, Indonexia,
Thái Lan,..
Theo phân t ch trong thời gian qua hoạt động marketing của công ty chƣa đƣợc
đầu tƣ đúng mức, chƣa có bộ phận marketing để thực hiện các hoạt động chuyên trách
về marketing vì vậy Công ty trách nhiệm hữu hạn Minh Thành chƣa vận dụng mạnh
mẽ lý thuyết marketing để nâng cao các hoạt động vào phát triển xây dựng thực hiện
các chiến lƣợc nhằm phát triển Công ty ngày càng vững mạnh. Trên cơ sở phân t ch
thị trƣờng tác giả tập trung khảo sát ý kiến của khách hàng và chuyên gia đồng thời xử
lý dữ liệu thông qua các ma trận để đánh giá đƣợc các cơ hội, nguy cơ và thách thức
của Công ty. Đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động
marketing tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Minh Thành đến năm 2020.


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................................ iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................. viii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...............................................................................................x
DANH MỤC SƠ ĐỒ..................................................................................................... xi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................ xi
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1.


Lý do chọn đề tài ............................................................................................1

2.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .......................................................................2

3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..................................................2

4.

Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................2

5.

Kết cấu đề tài ..................................................................................................4

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING .....................................................5
1.1

Khái niệm về marketing ........................................................................................5

1.1.1

Marketing truyền thống ..................................................................................5

1.1.2


Marketing hiện đại ..........................................................................................5

1.2

Vai trò Marketing đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.....................5

1.3

Những hoạt động cơ bản Marketing của doanh nghiệp ........................................6

1.3.1

Nghiên cứu thị trƣờng.....................................................................................6

1.3.2

Phân khúc thị trƣờng ......................................................................................6

1.3.3

Lực chọn thị trƣờng mục tiêu .........................................................................8

1.3.4

Định vị sản ph m trên thị trƣờng mục tiêu .....................................................9

1.4

Các thành phần cơ bản của marketing mix .........................................................10


1.4.1

Chính sách sản ph m (Product) ....................................................................10

1.4.2

Chính sách giá (Price)...................................................................................10

1.4.3

Chính sách phân phối (Place) .......................................................................11

1.4.4

Chính sách xúc tiến bán hàng (Promotion) ..................................................11

1.5

Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động Marketing mix của doanh nghiệp ............12

1.5.1

Các yếu tố bên trong .....................................................................................12

1.5.1.1

Nguồn nhân lực ......................................................................................12


v


1.5.1.2

Tài chính ................................................................................................13

1.5.1.3

Sản xuất..................................................................................................13

1.5.1.4

Nghiên cứu và phát triển ........................................................................13

1.5.1.5

Hệ thống thông tin .................................................................................14

1.5.2

Các yếu tố bên ngoài ....................................................................................14

1.5.2.1

Môi trƣờng vĩ mô ...................................................................................14

1.5.2.2

Môi trƣờng vi mô ...................................................................................15

1.6 Các công cụ để xây dựng và lựa chọn giải pháp .....................................................17

1.6.1

Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) ................................................17

1.6.2

Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ..............................................18

1.6.3

Ma trận hình ảnh cạnh tranh (CIM) ..............................................................18

1.6.4

Ma trận SWOT .............................................................................................19

1.6.5

Ma trận QSPM ..............................................................................................20

1.7 Đặc điểm ngành công nghiệp sản xuất chế biến đồ gỗ của Việt Nam ....................21
Tóm tắt chƣơng 1...........................................................................................................23
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH
MINH THÀNH..............................................................................................................24
2.1

Tổng quan về Công ty TNHH Minh Thành ........................................................24

2.1.1


Giới thiệu chung về công ty .........................................................................24

2.1.2

Chức năng, nhiệm vụ của công ty ................................................................25

2.1.3

Cơ cấu tổ chức ..............................................................................................26

2.2

Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Minh Thành từ 2012 -2014
27

2.2.1

Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2012-2014 ................27

2.2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh tại thị trƣờng nội địa từ năm 2012- 2014 .....28
2.3

Thực trạng hoạt động Marketing tại Công ty TNHH Minh Thành .....................29

2.3.1

Nghiên cứu thị trƣờng và lựa chọn thị trƣờng mục tiêu ...............................29

2.3.1.1 Hoạt động nghiên cứu thị trƣờng ...............................................................29
2.3.1.2


Phân đoạn thị trƣờng và lựa chọn thị trƣờng mục tiêu ..........................30

2.3.2 Thực trạng về hoạt động Marketing mix tại Công ty Minh Thành ..................32
2.3.2.1

Chính sách sản ph m .............................................................................32

2.3.2.2

Chính sách giá ........................................................................................37

2.3.2.3

Chính sách phân phối.............................................................................41

2.3.2.4

Chính sách xúc tiến ................................................................................43

2.3.3

Đánh giá chung về hoạt động Marketing tại Công ty Minh Thành ..............45

2.3.3.1

Ƣu điểm .................................................................................................45


vi


2.4

2.3.3.2

Nhƣợc điểm ...........................................................................................45

2.3.3.3

Ma trận các yếu tố bên trong (IFE) ........................................................46

Các yếu tố tác động đến hoạt động Marketing tại Công ty TNHH Minh Thành 47

2.4.1

Các yếu tố bên trong .....................................................................................47

2.4.1.1

Nguồn nhân lực ......................................................................................47

2.4.1.2

Tài chính ................................................................................................49

2.4.1.3

Sản xuất..................................................................................................49

2.4.1.4


Nghiên cứu và phát triển ........................................................................51

2.4.1.5

Hệ thống thông tin .................................................................................51

2.4.2 Các yếu tố bên ngoài .........................................................................................52
2.4.2.1 Môi trƣờng vĩ mô .......................................................................................52
2.4.2.2

Môi trƣờng vi mô ...................................................................................56

2.4.3 Đánh giá chung các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động Marketing tại Công ty
TNHH Minh Thành ...................................................................................................65
2.4.3.1

Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE) ......................................................65

2.4.3.2

Những cơ hội .........................................................................................66

2.4.3.3

Những nguy cơ ......................................................................................66

Tóm tắt chƣơng 2...........................................................................................................68
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING
TẠI CÔNG TY TNHH MINH THÀNH ĐẾN NĂM 2020 ..........................................69

3.1

Định hƣớng phát triển Công ty TNHH Minh Thành đến năm 2020 ...................69

3.1.1

Mục tiêu tổng quát của công ty ....................................................................69

3.1.2

Mục tiêu marketing cụ thể của Công ty........................................................69

3.2

Một số giải pháp hoàn thiện Marketing tại Công ty đến năm 2020 ....................70

3.2.1

Hình thành giải pháp qua phân tích ma trận SWOT ....................................70

3.2.1.1

Nhóm giải pháp điểm mạnh – cơ hội (S-O) ..........................................71

3.2.1.2

Nhóm giải pháp điểm yếu – cơ hội (W-O) ............................................71

3.2.1.3


Nhóm giải pháp điểm mạnh – thách thức (S-T) ....................................71

3.2.1.4

Nhóm giải pháp điểm mạnh – thách thức (W-T) ..................................71

3.2.2

Lựa chọn giải pháp qua phân tích ma trận QSPM........................................71

3.2.2.1

Nhóm giải pháp SO ...............................................................................72

3.2.2.2

Nhóm giải pháp WO ..............................................................................73

3.2.2.3

Nhóm giải pháp ST ................................................................................74

3.2.2.4

Nhóm giải pháp WT ..............................................................................75

3.2.3 Triển khai các giải pháp đã lựa chọn để hoàn thiện hoạt động Marketing tại
Công ty TNHH Minh Thành đến năm 2020 ..............................................................76



vii

3.2.3.1

Giải pháp đa dạng hóa sản ph m ...........................................................76

3.2.3.2

Giải pháp nâng cao chất lƣợng sản ph m ..............................................77

3.2.3.3

Giải pháp về giá của sản ph m ..............................................................78

3.2.3.4

Giải pháp mở rộng kênh phân phối .......................................................79

3.2.4
3.3

Một số giải pháp hỗ trợ .................................................................................80

Kiến nghị .............................................................................................................84

3.3.1

Đối với nhà nƣớc ..........................................................................................84

3.3.2


Về phía Công ty ............................................................................................85

Tóm tắt chƣơng 3...........................................................................................................86
KẾT LUẬN ...................................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu khảo sát khách hàng
Phụ lục 2: Phiếu khảo sát chuyên gia
Phụ lục 3: Danh sách chuyên gia khảo sát
Phụ lục 4: Danh mục sản ph m của công ty


viii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT
CP:

Cổ phần.

CPI:

Consumer Price Index (Chỉ số giá tiêu dùng)

ĐVT:

Đơn vị t nh

EFE:


External Factor Evaluation (Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài)

EU:

Europe Union (Liên minh các nƣớc Châu Âu).

FSC:

Forest Stewardship Council (Hội đồng quản trị rừng thế giới).

GDP:

Gross Domestic Product (Tổng sản ph m quốc nội)

IFE:

Internal Factor Evaluation (Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong)

LĐ:

Lao động

NVL:

Nguyên vật liệu

PR:

Public Relation (Quan hệ công chúng)


QSPM:

Quantitative Strategic Planning Matrix (Ma trận hoạch định chiến
lƣợc)

R&D:

Research & Development (Nghiên cứu & Phát triển)

Showroom: Cửa hàng trƣng bày.
SWOT:

Strength-Weakness -Opportunity -Threat (Mạnh-Yếu-Cơ hội-Nguy
cơ)

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

TP:

Thành phố

VN:

Việt Nam


ix


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. So sánh marketing truyền thống và marketing hiện đại ............................................. 5
Bảng 1.2. Quan hệ giữa 4P và 4C................................................................................................ 11
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty từ 2012-2014 ........................ 27
Bảng 2.2. Doanh thu theo nhóm sản ph m từ 2012-2014 ......................................................... 28
Bảng 2.3. Doanh thu theo khách hàng từ 2012-2014 ................................................................. 29
Bảng 2.4. Kết quả khảo sát về công tác nghiên cứu thị trƣờng.................................................. 30
Bảng 2.5. Kết quả khảo sát khách hàng về chất lƣợng sản ph m đồ gỗ .................................. 32
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia về chất lƣợng sản ph m ................................... 35
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát khách hàng về ch nh sách giá của công ty ................................... 37
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia về ch nh sách giá ............................................. 38
Bảng 2.9. Bảng so sánh giá giữa các đối thủ ngành .................................................................. 39
Bảng 2.10. Bảng giá chiết khấu theo thời gian thanh toán cho khách hàng tiêu dùng............. 40
Bảng 2.11. Bảng giá chiết khấu theo thời gian thanh toán cho các đại lý ................................. 41
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát khách hàng về ch nh sách phân phối ......................................... 42
Bảng 2.13. Kết quả khảo sát khách hàng về ch nh sách xúc tiến .............................................. 44
Bảng 2.14. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) ........................................................... 46
Bảng 2.15. Trình độ nguồn lao động của công ty....................................................................... 47
Bảng 2.16. Tổng máy móc, phƣơng tiện phục vụ cho sản xuất ................................................ 49
Bảng 2.17. Chỉ tiêu tăng trƣởng kinh tế và tỷ lệ lạm phát 2012-2014 ...................................... 52
Bảng 2.18. Ma trận đánh giá đối thủ cạnh tranh ......................................................................... 59
Bảng 2.19. Các nhà cung cấp chủ yếu của Công ty TNHH Minh Thành ................................ 63
Bảng 2.20. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE).......................................................... 65
Bảng 3.1. Ma trận SWOT ............................................................................................................ 70


x

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Trang
Hình 2.1. Hình ảnh Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Minh Thành.......................................... 24
Hình 2.2. Các loại giƣờng ngủ ..................................................................................................... 33
Hình 2.3. Bàn ghế phòng khách................................................................................................... 34
Hình 2.4. Kệ ti vi các loại ............................................................................................................. 34
Hình 2.5. Nội thất phòng bếp ....................................................................................................... 34


xi

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1. Mô hình 4P trong Marketing mix .............................................................................. 10
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Minh Thành ................................................... 26
Sơ đồ 2.4. Hệ thống kênh phân phối của Công ty TNHH Minh Thành .................................. 41
Sơ đồ 2.5. Quy trình sản xuất sản ph m đồ gỗ của Công ty TNHH Minh Thành ................... 50

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ kết quả kinh doanh của công ty ................................................................ 28
Biểu đồ 2.3. Trình độ nguồn lao động của công ty..................................................................... 48


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Các doanh nghiệp ngày nay phải tự thân vận động theo định hƣớng phát triển
của thị trƣờng vì thế các nhà lãnh đạo trong doanh nghiệp phải biết xây dựng hình ảnh
sản ph m cho mình thật hấp dẫn, đồng thời biết cách quảng bá các nét đặc thù của “sản

ph m” này một cách hiệu quả đến các thị trƣờng mục tiêu của mình.
Hoạt động marketing đòi hỏi doanh nghiệp không chỉ nắm vững nhu cầu của
khách hàng mà còn hiểu biết sâu sắc các quy trình ra quyết định của khách hàng để từ
đó có những giải pháp th ch hợp thu hút khách hàng cho Công ty.
Công ty TNHH Minh Thành từ ngày thành lập cho tới nay đã phát triển với tốc
độ nhanh và đã đạt đƣợc nhiều thành tựu đáng kể t nh tới nay trung bình lợi nhuận sau
thuế chỉ đạt 11,6%, nhƣng nhìn chung Công ty vẫn chƣa tận dụng và khai thác hết tiềm
năng và lợi thế về thị trƣờng kinh doanh của mình. Do còn tồn tại một số bất cập trong
hoạch định, tổ chức thực hiện các chiến lƣợc phát triển Công ty,.. nhƣng chủ yếu là
những hạn chế trong việc xác định các chiến lƣợc phát triển thị trƣờng sản ph m, kế
hoạch phát triển của Công ty từ góc độ nâng cao hoạt động marketing để luôn có thể
am hiểu tốt tình hình và đề ra những kế hoạch và giải pháp cụ thể phù hợp với từng
giai đoạn và thực tiễn của Công ty.
Nhƣ vậy trong bối cảnh kinh tế ngày càng hội nhập sâu, rộng; cơ hội, thách thức
đan xen nhau. Thị trƣờng, đối tác có cơ hội rộng mở và cạnh tranh khắc nghiệt hơn khi
đó thị trƣờng trong nƣớc tràn ngập các sản ph m gỗ nội thất từ thấp, trung đến cao cấp
từ các nƣớc Châu Á, nhƣ: Trung Quốc, Indonexia, Thái Lan,.. Trong bối cảnh nhƣ vậy
để có thể cạnh tranh thành công, hoàn thành các mục tiêu, sứ mệnh và tầm nhìn của
mình Công ty TNHH Minh Thành không thể không vận dụng mạnh mẽ lý thuyết
marketing để nâng cao các hoạt động vào phát triển xây dựng thực hiện các chiến lƣợc
nhằm phát triển Công ty ngày càng vững mạnh nhƣ một “Tƣớng tiên phong - mở
đƣờng”, nhƣ một “Quân sƣ luôn có thể am hiểu tốt tình hình thị trƣờng và đề ra những
giải pháp phù hợp và khả thi”.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của hoạt động marketing trong sự phát triển bền
vững của Công ty nên tác giả chọn đề tài. “Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động
marketing tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Minh Thành đến năm 2020” để làm luận
văn tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh tại Trƣờng Đại học Lạc
Hồng.



2

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
 Mục tiêu chung: Mục tiêu chung của đề tài là dựa trên cơ sở phân t ch, đánh
giá tình hình thực trạng hoạt động Marketing của Công ty trong thời gian qua. Từ đó
tác giả giả đề xuất Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing của Công ty
Minh Thành đến năm 2020.
 Mục tiêu cụ thể: Tác giả tập trung vào các nội dung sau.
Hệ thống hoá các vấn đề lý luận và thực tiễn về marketing nội địa
Phân t ch đánh giá thực trạng marketing của Công ty trách nhiệm hữu hạn Minh
Thành theo cách nhìn nhận của marketing nội địa trong khoảng thời gian từ năm 2012
đến năm 2014;
Đề xuất Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing của Công ty
trách nhiệm hữu hạn Minh Thành đến năm 2020.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
 Đối tƣợng nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Tác giả tập trung vào nghiên cứu các hoạt động
marketing của Công ty trách nhiệm hữu hạn Minh Thành.
- Đối tƣợng điều tra khảo sát: Là cán bộ công nhân viên tại Công ty trách nhiệm
hữu hạn Minh Thành bao gồm: Lãnh đạo công ty, lãnh đạo các phòng nghiệp vụ,
ngƣời tiêu dùng và một số đối tác của Công ty.
 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động marketing tại trị trƣờng
nội địa của Công ty trách nhiệm hữu hạn Minh Thành.
- Về thời gian: Tác giả tập trung phân t ch và đánh giá thực trạng hoạt động
marketing tại trị trƣờng nội địa của Công ty trách nhiệm hữu hạn Minh Thành trong
giai đoạn 2012 - 2014, từ đó tác giả đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động
marketing của Công ty đến năm 2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong luận văn tác giả sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu dựa trên nguồn dữ

liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp do ch nh tác giả thực hiện khảo sát.


3

 Nghiên cứu định tính
Dữ liệu thứ cấp
- Phƣơng pháp phân t ch tài liệu, dữ liệu có sẵn: Tác giả sử dụng phƣơng pháp
đọc và ghi chép thông tin, sao chép tài liệu, dữ liệu báo cáo, tra cứu các thông tin,
nhằm mục đ ch hệ thống cơ sở lý luận một cách khái quát cụ thể nhất về hoạt động
marketing.
- Phƣơng pháp quan sát thực tiễn: các số liệu thu thập thực tế từ kết quả hoạt
động kinh doanh sản xuất, các hoạt động marketing của Công ty trong thời gian từ
2012-2014.
Dữ liệu sơ cấp tác giả thu thập bằng phƣơng pháp phỏng vấn chuyên gia và khảo
sát đối tƣợng là khách hàng với phƣơng pháp sử dụng bảng câu hỏi khảo sát.
Phƣơng pháp phỏng vấn chuyên gia: Tác giả tiến hành phỏng vấn 12 chuyên gia
bao gồm: Giám đốc, Phó giám đốc công ty, Trƣởng Phòng Kinh doanh, nhà cung ứng
nguyên vật liệu, đối thủ cạnh tranh cùng nghành sản xuất với công ty,... Mục tiêu để
tác giả thiết lập bảng câu hỏi phù hợp với mục tiêu đánh giá xác định các nhân tố ảnh
hƣởng đến xu hƣớng tiêu dùng đồ gỗ trên thị trƣờng nội địa, qua đó đƣa ra các mô tả
Marketing để mở rộng thị trƣờng trong và ngoài nƣớc, nhằm thỏa mãn tốt hơn nhu cầu
của khách hàng trong thời gian tới. Tác giả thực hiện nhƣ sau:
Tác giả gửi một bản thảo bảng câu hỏi khảo sát cho 12 chuyên gia để thu thập
các ý kiến về các vấn đề nào là quan trọng cần giữ lại, các vấn đề nào nên bỏ đi, nội
dung nào cần bổ sung, điều chỉnh.
+ Thống nhất ý kiến chuyên gia về đối tƣợng khảo sát.
+ Thảo luận về phƣơng pháp tiến hành khảo sát để không ảnh hƣởng đến công
việc của đối tƣợng khảo sát.
Sau khi phỏng vấn chuyên gia, tác giả đã có đƣợc một bảng khảo sát sơ bộ và

thống nhất đƣợc phƣơng án tiến hành khảo sát.
- Phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng bảng câu hỏi:
Sau khi có ý kiến của các chuyên gia, tác giả dùng bảng khảo sát ý kiến của 20
ngƣời bao gồm 5 nhân viên thuộc các phòng ban và 15 khách hàng thân thiết của Công
ty. Kết quả đƣợc đánh giá lại, nhận thấy có một số mục hỏi không phù hợp, do ngƣời


4

đƣợc hỏi không hiểu hoặc không có thông tin, nên bảng câu hỏi đƣợc điều chỉnh lại
cho phù hợp. Sau cùng bảng khảo sát ch nh thức đƣợc dùng khảo sát 165 ngƣời bao
gồm khách hàng thƣờng xuyên sử dụng sản ph m của Công ty và một số khách hàng
ghé thăm quan sản ph m tại cửa hàng phân phối. Thông tin thu thập đƣợc sẽ đƣợc xử
lý bằng Excel.
Kết quả khảo sát cụ thể nhƣ sau:
Tổng số lƣợng bản câu hỏi phát ra: 165 bảng đạt tỷ lệ 100%
Tổng số lƣợng bản câu hỏi thu về: 157 bảng đạt tỷ lệ 95,2 %
Tổng số bản câu hỏi hợp lệ: 146 bảng đạt tỷ lệ 88,5 %
Tổng số bản câu hỏi không hợp lệ: 11 bảng đạt tỷ lệ 6,7 %
 Nghiên cứu định lƣợng
Phƣơng pháp thống kê, phân t ch, so sánh số liệu: Việc xử lý và phân t ch, so
sánh số liệu đƣợc thực hiện bởi sự trợ giúp của máy t nh, bằng phần mềm Excel.
Phƣơng pháp sử dụng các ma trận để đánh giá
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục số liệu,
luận văn gồm có ba chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về Marketing.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động Marketing của Công ty trách nhiệm hữu hạn
Minh Thành.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing của Công ty

trách nhiệm hữu hạn Minh Thành đến năm 2020.


5

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING
1.1 Khái niệm về marketing
Có rất nhiều quan niệm về Marketing, tuy nhiên chúng ta có thể chia làm hai
quan niệm đại diện cho Marketing truyền thống và Marketing hiện đại.
1.1.1 Marketing truyền thống
Bao gồm các hoạt động sản xuất kinh doanh, liên quan đến việc hƣớng dòng
sản ph m từ nhà sản suất đến ngƣời tiêu thụ một cách tối ƣu.
1.1.2 Marketing hiện đại
Theo Philip Kotler – Một giáo sƣ Marketing nổi tiếng của Mỹ định nghĩa:
“Marketing là hoạt động của con người hướng tới thỏa mãn nhu cầu và ước muốn của
khách hàng thông qua quá trình trao đổi”. (Trương Đình Chiến, 2010)
Theo định nghĩa mới về Marketing của Hiệp hội Marketing Mỹ đã đƣa ra là:
“Marketing là tập hợp các hoạt động, cấu trúc cơ chế và quy trình nhằm tạo ra, truyền
thông và phân phối những thứ có giá trị cho người tiêu dùng, khách hàng, đối tác và xã
hội nói chung”. (2007)
Bảng 1.1. So sánh marketing truyền thống và marketing hiện đại
Mục đích
Marketing
truyền thống
Marketing
hiện đại

Sản ph m

Phƣơng tiện

Bán

Kết quả

hàng Thu đƣợc lợi nhuận thông qua

Quảng cáo

khối lƣợng hàng bán ra

Thỏa mãn các Vận dụng tổng Thu đƣợc lợi nhuận thông qua
nhu cầu của hợp chiến lƣợc việc thỏa mãn các nhu cầu
khách hàng

Marketing

khách hàng
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)

1.2 Vai trò Marketing đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Marketing đã tạo ra sự kết nối giữa hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp với thị trƣờng trong tất cả các giai đoạn của quá trình tái sản xuất. Marketing
đã cung cấp các hoạt động tìm kiếm thông tin từ thị trƣờng và truyền tin về doanh
nghiệp ra thị trƣờng, nghiên cứu phát triển sản ph m mới, tiêu thụ sản ph m, cung cấp
dịch vụ khách hàng

(Trương Đình Chiến, 2010)

Marketing trở thành cầu nối gắn kết hoạt động của doanh nghiệp với thị trƣờng.



6

Một trong những nhiệm vụ quan trọng của Marketing là tạo vị thế cạnh tranh
trên thị trƣờng. Quá trình tạo lập vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp có liên quan chặt
chẽ đến việc tạo ra những sản ph m ở thị trƣờng mục tiêu. Cụ thể, Marketing cần phải:
- Thứ nhất, tạo đƣợc t nh độc đáo của sản ph m;
- Thứ hai, làm rõ tầm quan trọng của sự khác biệt đối với khách hàng;
- Thứ ba, tạo khả năng duy trì lợi thế về sự khác biệt của doanh nghiệp.
Thông qua việc chỉ rõ và duy trì lợi thế của sự khác biệt, Marketing giúp doanh
nghiệp phát triển và ngày càng nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trƣờng.
1.3 Những hoạt động cơ bản Marketing của doanh nghiệp
1.3.1 Nghiên cứu thị trƣờng
Phát triển thị trƣờng là công tác quan trọng đảm bảo cho doanh nghiệp có thể
đạt đƣợc các mục tiêu trong chiến lƣợc kinh doanh chung là lợi nhuận, thế lực, an
toàn. Công tác phát triển thị trƣờng thƣờng đƣợc xuất phát từ việc xác định các mục
tiêu về thị trƣờng của doanh nghiệp. Có 3 mức độ của nhu cầu thị trƣờng mà những
ngƣời kinh doanh cần phải biết, để hiểu, phát hiện và thoả mãn nhu cầu tiêu dùng thực
chất là:
- Nhu cầu tự nhiên: Nó xuất hiện khi con ngƣời hoặc tổ chức nhận thấy một
trạng thái thiếu hụt cần đƣợc đáp ứng bởi một hàng hoá hay dịch vụ nào đó;
- Nhu cầu mong muốn: Là nhu cầu tự nhiên nhƣng đã đƣợc chia sẻ bởi kiến
thức, văn hoá và cá t nh của con ngƣời. Nó hình thành khi ngƣời tiêu dùng đã hƣớng
nhu cầu tự nhiên của họ vào một hàng hoá cụ thể;
- Nhu cầu có khả năng thanh toán: Nếu chỉ làm cho ngƣời tiêu dùng có mong
muốn về những sản ph m của doanh nghiệp là chƣa đủ. Ngƣời tiêu dùng còn phải có
khả năng mua nghĩa là mong muốn này phải đƣợc đảm bảo bằng tiền. Doanh nghiệp
phải xác định đƣợc nhu cầu có khả năng thanh toán. Marketing phải cung cấp cho
khách hàng những sản ph m mà họ có thể mua đƣợc, nghĩa là với giá cả phù hợp với
sức mua và có sẵn tại nơi họ có thể mua. (Trương Đình Chiến, 2012).

1.3.2 Phân khúc thị trƣờng
Phân khúc thị trƣờng đƣợc định nghĩa nhƣ là một quá trình phân chia thị trƣờng
tổng thể thành nhiều nhóm khách hàng khác nhau theo những tiêu thức nhất định sao
cho mỗi nhóm gồm những khách hàng có những đặc điểm chung, có nhu cầu và hành
vi mua giống nhau. Kết quả của việc phân khúc thị trƣờng là nhà quản trị Marketing


7

nhận biết đƣợc thị trƣờng sản ph m của họ có bao nhiêu nhóm khách hàng khác biệt
nhau về nhu cầu và mong muốn.
Khi phân khúc thị trƣờng phải đạt các yêu cầu sau:
- Tính đo lường được: Qui mô và mãi lực của các phân khúc phải đo lƣờng
đƣợc.
- Tính tiếp cận được: Các khúc thị phần phải vƣơn tới và phục vụ đƣợc bằng hệ
thống phân phối và các hoạt động truyền thông.
- Tính hấp dẫn: Các phân khúc thị trƣờng phải có qui mô đủ lớn và sinh lời
đƣợc.
- Tính khả thi: Doanh nghiệp phải có đủ khả năng về nhân lực, tài ch nh, kỹ
thuật, Marketing để đáp ứng đƣợc đòi hỏi của các khúc thị trƣờng đã phân khúc.
Có rất nhiều tiêu thức dùng để phân khúc thị trƣờng. Ngƣời làm Marketing phải
nghiên cứu, thử nghiệm để đƣa ra tiêu thức phân khúc thích hợp. Chúng ta sẽ khảo sát
các tiêu thức thƣờng đƣợc sử dụng để phân khúc thị trƣờng nhƣ địa lý, dân số, tâm lý
và hành vi.
Phân khúc theo khu vực địa lý: Phƣơng pháp này đòi hỏi chia thị trƣờng thành
các khu vực địa lý khác nhau nhƣ các Quốc gia, các vùng, các tỉnh, thành phố, quận,
huyện.
Phân khúc theo dân số: Phân khúc theo dân số đƣợc chia làm nhiều loại nhƣ:
Phân khúc theo độ tuổi, phân khúc theo giới t nh, quy mô gia đình,


các doanh nghiệp

có thể sử dụng nhiều tiêu thức để phân khúc khách hàng trong tình huống phân khúc
theo dân số nhằm làm cho các nhóm khách hàng đồng nhất hơn.
Phân khúc theo tâm lý: Trong phân khúc này, khách hàng đƣợc chia làm các
nhóm dựa trên tầng lớp xã hội, lối sống hoặc cá tính.
Phân tích theo hành vi mua hàng:
- Dịp mua: Khách hàng hay mua hàng vào dịp nào trong tháng, quý, năm để
đáp ứng nhu cầu mang t nh thời vụ.
- Mức sử dụng: Căn cứ vào mức sử dụng để phân loại khách hàng: ngƣời không
mua, mua ít, mua vừa, mua nhiều.
- Mức trung thành với nhãn hiệu: Có nhiều mức độ trung thành với nhãn hiệu
nhƣ: không trung thành, t trung thành, mức độ trung thành trung bình, rất trung thành,
tuyệt đối trung thành.


8

- Lợi ích mua hàng: Khi mua hàng khách hàng thƣờng hay xem xét lợi ch mà
món hàng sẽ đem lại cho họ nhƣ lợi ch về kinh tế, y tế,
1.3.3 Lực chọn thị trƣờng mục tiêu
Thị trƣờng mục tiêu là một phân khúc thị trƣờng chứa khách hàng có nhu cầu
hay mong muốn mà doanh nghiệp có khả năng đáp ứng hoặc có ƣu thế hơn so với đối
thủ cạnh tranh. Đây là thị trƣờng mà doanh nghiệp lựa chọn để thực hiện chiến lƣợc
Marketing của mình.
Để lựa chọn đƣợc thị trƣờng mục tiêu, các doanh nghiệp cần đánh giá các khúc
thị trƣờng khác nhau. Qua đó chọn một hay một số khúc thị trƣờng mà doanh nghiệp
mình có lợi thế cạnh tranh làm thị trƣờng mục tiêu để giải quyết phân phối nguồn lực
Marketing tại những khúc thị trƣờng mục tiêu này. Việc đánh giá dựa trên 3 yếu tố:
- Đánh giá quy mô và mức tăng trƣởng của từng khúc thị trƣờng.

- Đánh giá mức độ hấp dẫn về cơ cấu của phân khúc thị trƣờng.
- Đánh giá mục tiêu và nguồn lực của doanh nghiệp.
Sau khi đánh giá các khúc thị trƣờng, doanh nghiệp tiến hành lựa chọn thị
trƣờng mục tiêu - là thị trƣờng doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh. Có năm phƣơng án
để lựa chọn:
- Một là: Tập trung vào một khúc thị trƣờng. Khi tập trung mọi nguồn lực vào
một khúc thị trƣờng thì khả năng giành đƣợc vị trí dẫn đầu trong phân khúc đó là rất
cao. Tuy nhiên, phƣơng án này có độ rủi ro khá cao vì đến lúc nào đó, nhu cầu trong
khúc thị trƣờng này sẽ giảm đi.
- Hai là: Chuyên môn hoá chọn lọc. Trong trƣờng hợp này, doanh nghiệp chọn
một số khúc thị trƣờng, mỗi khúc thị trƣờng đều có sức hấp dẫn khách quan và phù
hợp với những mục tiêu và nguồn tài nguyên của mình. Chiến lƣợc phục vụ nhiều
khúc thị trƣờng này có ƣu điểm là hạn chế rủi ro cho doanh nghiệp, nếu một khúc thị
trƣờng nào đó trở nên không hấp dẫn nữa thì doanh nghiệp vẫn có thể tiếp tục thu lợi
nhuận từ những khúc thị trƣờng khác.
- Ba là: Chuyên môn hoá sản ph m, doanh nghiệp chỉ cung cấp một số sản
ph m chuyên biệt cho khúc thị trƣờng nhất định. Ƣu điểm của phƣơng án này là có thể
cung ứng đƣợc sản ph m có chất lƣợng cao.
- Bốn là: Chuyên môn hoá thị trƣờng. Các doanh nghiệp tập trung phục vụ
nhiều nhu cầu của một số nhóm khách hàng cụ thể. Ƣu điểm là doanh nghiệp có thể


9

tạo đƣợc uy tín của mình trên khúc thị trƣờng nhƣng rủi ro sẽ cao khi nhu cầu của
khúc thị trƣờng này giảm.
- Năm là: Phục vụ toàn thị trƣờng. Có hai cách:
+Làm Marketing không phân biệt: Bỏ qua sự khác biệt về nhu cầu của các đoạn
thị trƣờng và sử dụng cùng một chính sách Marketing-mix. Sử dụng phƣơng án này sẽ
tiết kiệm đƣợc chi phí nhờ đó doanh nghiệp có thể định giá thấp hơn để giành đƣợc

khúc thị trƣờng nhạy cảm với giá.
+ Làm Marketing có phân biệt: Doanh nghiệp chọn các thị trƣờng mục tiêu và
thực hiện chiến lƣợc Marketing-mix riêng cho mỗi thị trƣờng mục tiêu đó. Sử dụng
phƣơng án này có khả năng tạo ra tổng mức tiêu thụ lớn nhƣng chi ph kinh doanh sẽ
cao.
1.3.4

Định vị sản phẩm trên thị trƣờng mục tiêu

Định vị sản ph m trên thị trƣờng là việc đƣa các ấn tƣợng tốt, đặc sắc, khó quên
về sản ph m của Công ty vào trong tâm trí khách hàng bằng các chiến lƣợc Marketingmix thích hợp.
Việc định vị sản ph m trên thị trƣờng có hiệu quả hay không còn phụ thuộc vào
khả năng của doanh nghiệp làm khác biệt sản ph m của họ với sản ph m của các đối
thủ cạnh tranh bằng cách đáp ứng các giá trị vƣợt trội cho khách hàng.
Định vị có thể đƣợc tiến hành ở nhiều mức độ khách nhau cho tất cả những gì
có thể đƣa vào thị trƣờng từ sản ph m hữu hình đến sản ph m vô hình. Các mức độ
định vị có thể là định vị địa điểm, định vị ngành sản xuất, định vị công ty, định vị nhãn
hiệu sản ph m ...
Ngƣời làm Marketing có thể thực hiện các chiến lƣợc định vị sản ph m nhƣ
sau:
- Định vị dựa trên thuộc tính của sản ph m;
- Định vị dựa trên lợi ích của sản ph m đem lại cho khách hàng;
- Định vị dựa trên công dụng của sản ph m;
- Định vị dựa trên tầng lớp ngƣời sử dụng;
- Định vị so sánh với đối thủ cạnh tranh;
- Định vị tách biệt hẳn các đối thủ cạnh tranh;
- Định vị so sánh với các loại sản ph m khác.


10


1.4 Các thành phần cơ bản của marketing mix
Marketing hỗn hợp (Marketing –mix) là tập hợp các phƣơng tiện (công cụ) tiếp
thị đƣợc doanh nghiệp sử dụng để đạt đƣợc trọng tâm tiếp thị trong thị trƣờng mục
tiêu. Các thành phần chủ yếu của marketing hỗn hợp đƣợc liệt kê thành 4 chữ “P”, từ
nguyên gốc tiếng anh là: Product (Sản ph m), Price (Giá), Place (Phân phối),
Promotion (Xúc tiến hỗn hợp).

Marketingmix

Thị trƣờng
mục tiêu
(Nguồn: Sách Marketing căn bản, Trƣờng Đại học Kinh tế TP.HCM)
Sơ đồ 1.1: Mô hình 4P trong Marketing mix
1.4.1 Chính sách sản phẩm (Product)
Là thành phần cơ bản nhất trong Marketing mix. Đó có thể là sản ph m hữu hình
của Công ty đƣa ra thị trƣờng, bao gồm sự đa dạng, chất lƣợng sản ph m, hình dáng
thiết kế, đặc t nh, bao bì, nhãn hiệu. Sản ph m cũng bao gồm kh a cạnh vô hình nhƣ
các hình thức dịch vụ giao hàng, sửa chữa, huấn luyện,
1.4.2 Chính sách giá (Price)
Là thành phần không kém phần quan trọng trong Marketing mix. Là số tiền mà
khách hàng phải bỏ ra để có đƣợc sản ph m, bao gồm: giá bán sỉ, giá bán lẻ, chiết


11

khấu, giảm giá, kỳ hạn thanh toán, t n dụng,... Giá cả phải tƣơng xứng với giá trị nhận
đƣợc của của khách hàng và có khả năng cạnh tranh.
1.4.3 Chính sách phân phối (Place)
Cũng là một thành phần chủ yếu trong Marketing mix. Vì một sản ph m dù

đƣợc đem ra thị trƣờng chào bán với một mức giá hợp lý nhất với tất cả các đặc t nh
mà khách hàng quan tâm nhƣng vẫn có thể sẽ không đƣợc khách hàng chọn mua nếu
việc mua nó là quá khó khăn.
Quyết định về kênh phân phối là những hoạt động nhằm đƣa sản ph m đến tay
ngƣơi tiêu dùng, bao gồm: xác định kênh phân phối, lựa chọn các trung gian, mức độ
bao phủ thị trƣờng, bố tr bán theo khu vực thị trƣờng, các điều kiện giao nhận hàng
nhƣ thời gian, địa điểm, xếp dỡ, tồn kho, vận tải,.. Công ty phải hiểu rõ, tuyển chọn và
liên kết những nhà trung gian để cung cấp sản ph m đến thị trƣờng mục tiêu một cách
có hiệu quả.
1.4.4 Chính sách xúc tiến bán hàng (Promotion)
Gồm nhiều hoạt động để thông đạt và thúc đ y sản ph m đến thị trƣờng mục
tiêu. Công ty phải thiết lập những chƣơng trình nhƣ: Quảng cáo, khuyến mãi, quan hệ
công chúng, Marketing trực tiếp. Công ty cũng phải tuyển mộ, huấn luyện và động
viên đội ngũ bán hàng.
Trên quan điểm của ngƣời bán 4P là những công cụ Marketing tác động đến
ngƣời mua. Trên quan điểm ngƣời mua mỗi công cụ Marketing đƣợc thiết kế để cung
cấp lợi ch cho khách hàng. Robert Lauterborn cho rằng 4P là để đáp ứng 4C của
khách hàng.
Công ty muốn chiến thắng trên thị trƣờng phải đáp ứng nhu cầu khách hàng
một cách có hiệu quả bằng các sản ph m và giá cả hợp lý, tạo điều kiện có lợi cho
khách hàng và phải có thông đạt th ch hợp.
Bảng 1.2. Quan hệ giữa 4P và 4C

(Nguồn: Trƣơng Đình Chiến, Quản trị marketing (2012)


12

1.5 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động Marketing mix của doanh nghiệp
1.5.1 Các yếu tố bên trong

Mọi tổ chức đều có những điểm mạnh và yếu trong các lĩnh vực kinh doanh.
Những điểm mạnh và điểm yếu bên trong cùng với những cơ hội và nguy cơ bên ngoài
là những điểm cơ bản cần quan tâm khi thiết lập các mục tiêu và chiến lƣợc. Do đó,
việc phân t ch môi trƣờng nội bộ (môi trƣờng bên trong) là vô cùng cần thiết đối với
Công ty. Qua phân t ch sẽ giúp xác định rõ các ƣu điểm và nhƣợc điểm của mình. Từ
đó đƣa ra các biện pháp nhằm giảm bớt nhƣợc điểm và phát huy ƣu điểm để đạt đƣợc
lợi thế tối đa. Đây cũng là cơ sở để Công ty đề ra đƣợc những chiến lƣợc tối ƣu để tận
dụng cơ hội và đối phó với những nguy cơ từ bên ngoài.
Môi trƣờng bên trong bao gồm các nguồn lực về nhân lực, tài ch nh, sản xuất,
nghiên cứu và phát triển, hệ thống thông tin, marketing

của Công ty.

1.5.1.1 Nguồn nhân lực
Nhân lực đƣợc hiểu là tất cả những ngƣời tham gia vào hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp mà bất kể họ làm việc gì, ở cƣơng vị nào. Con ngƣời là yếu tố
đầu vào vô cùng quan trọng quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp.
Nguồn lực con ngƣời đƣợc chia thành các cấp: các quản trị viên cấp cao, quản trị viên
cấp trung và đội ngũ công nhân viên. Để giúp doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh
doanh có hiệu quả lâu dài thì các quản trị viên cấp cao phải là những ngƣời có kinh
nghiệm công tác, phong cách quản lý, khả năng ra quyết định, khả năng xây dựng ekip quản lý, am hiểu về lĩnh vực kinh doanh, nhanh nhạy trong các hợp đồng kinh tế
và hay có những ý tƣởng chiến lƣợc sáng tạo.
Các nhà quản trị viên là ngƣời đứng đầu doanh nghiệp nếu có tầm nhìn xa, xác
định đúng hƣớng đi cho doanh nghiệp về sản ph m khi đƣa ra thị trƣờng, lựa chọn các
chiến lƣợc và giải pháp marketing phù hợp với từng đoạn thị trƣờng thì chắc chắn
doanh nghiệp sẽ thắng đƣợc đối thủ. Bên cạnh đó số lƣợng và chất lƣợng đội ngũ công
nhân viên cũng góp phần tạo nên khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Việc phân t ch và đánh giá nguồn nhân lực của doanh nghiệp cần tập trung vào:
số lƣợng, trình độ tay nghề, kỹ năng chuyên môn, ý thức trách nhiệm, kỷ luật lao động,
đạo đức nghề nghiệp,


vì ch nh các yếu tố này chi phối việc nâng cao chất lƣợng sản

ph m, hạ giá thành cũng nhƣ tạo thêm t nh ƣu việt độc đáo mới của sản ph m.


×