Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Vốn lưu động và một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH thương mại vina thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.06 KB, 80 trang )

Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Khách Sạn và Du Lịch

báo cáo tốt nghiệp

LỜI NểI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, mỗi doanh nghiệp được coi như là một
tế bào của nền kinh tế với nhiệm vụ chủ yếu là thực hiện các hoạt động sản
xuất kinh doanh nhằm tạo ra sản phẩm hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho xã
hội, từ đó đạt tới mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. Để tiến hành bất kỳ một quá
trình sản xuất kinh doanh nào cũng cần phải có vốn. Vốn là điều kiện tiên
quyết có ý nghĩa quyết định tới các bước tiếp theo của quá trình kinh doanh.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh doanh nghiệp dùng vốn để mua các yếu tố
của quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh nh sức lao động, đối tợng lao động và t
liệu lao động . Do sự tỏc động của lao động vào đối tợng lao động thụng qua
t liệu lao động mà hàng hoỏ dịch vụ đợc tạo ra và tiờu thụ trờn thị trờng.
Cuối cựng cỏc hỡnh thỏi vật chất khỏc nhau đú đợc chuyển hoỏ về hỡnh thỏi
tiền tệ ban đầu. Để đảm bảo sự tồn tại phỏt triển của doanh nghiệp số tiền
thu đợc do tiờu thụ sản phẩm phải bự đắp đợc toàn bộ cỏc chi phớ đó bỏ ra
và cú lói. Nh vậy số tiền đó ứng ra ban đầu khụng chỉ đợc bảo tồn mà nú cũn
tăng thờm do hoạt động kinh doanh mang lại. Toàn bộ giỏ trị ứng ra ban đầu
và cỏc quỏ trỡnh tiếp theo cho sản xuất kinh doanh đợc gọi là vốn. Vốn đợc
biểu hiện cả bằng tiền lẫn cả vật t tài sản và hàng hoỏ của doanh nghiệp, tồn
tại dới cả hỡnh thỏi vật chất cụ thể và khụng cú hỡnh thỏi vật chất cụ thể.
Trong cỏc doanh nghiệp vốn kinh doanh là một quỹ tiền tệ đặc biệt
nhằm phục vụ cho sản xuất kinh doanh tức là mục đớch tớch luỹ. Vốn kinh
doanh của doanh nghiệp cú trớc khi diễn ra hoạt động sản xuất kinh doanh,
vốn kinh doanh phải đạt đợc mục tiờu sinh lời và vốn luụn thay đổi hỡnh
thỏi biểu hiện vừa tồn tại dới hỡnh thỏi tiền vừa tồn tại dới hỡnh thỏi vật t
hoặc tài sản vụ hỡnh nhng kết thỳc vũng tuần hoàn luụn là hỡnh thỏi tiền.
TRONG QUỎ TRỠNH SảN XUấT CủA DOANH NGHIệP ,DO
MụC đỚCH Sử DụNG, HUY độNG VốN KHỎC NHAU. CăN Cứ VàO


1


Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Khách Sạn và Du Lịch

báo cáo tốt nghiệp

VAI TRŨ, đặC đIểM CHU CHUYểN GIỎ TRị CủA VốN KHI THAM GIA
VàO QUỎ TRỠNH SảN XUấT KINH DOANH THỠ VKD CủA DN đợC
CHIA THàNH HAI Bộ PHậN Là VốN Cố địNH Và VốN LU độNG.
+Vốn Cố Định Của Doanh Nghiệp:
VCĐ của Doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu t ứng trớc của
doanh nghiệp mà đặc điểm của nú là: tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất
kinh doanh, chu chuyển dần từng phần trong cỏc chu kỳ sản xuất kinh doanh
và hoàn thành một vũng tuần hoàn khi TSCĐ đó hết thời gian sử dụng.
+ VLĐ của doanh nghiệp
Để tiến hành quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh ngoài việc phải cú cỏc t liệu
lao động thỡ doanh nghiệp cũn cần phải cú cỏc đối tợng lao động nh:
Nguyờn nhiờn vật liệu, sản phẩm dở dang, bỏn thành phẩm ... Những đối tợng lao động này chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất, khụng giữ nguyờn
hỡnh thỏi vật chất ban đầu và dịch chuyển toàn bộ giỏ trị vào giỏ trị sản
phẩm sản xuất ra.
Những đối tợng lao động núi trờn xột về hỡnh thỏi hiện vật thỡ đợc gọi
là cỏc tài sản lu động (TSLĐ). Thụng thờng ngời ta chia TSLĐ trong doanh
nghiệp thành 2 loại là TSLĐ sản xuất và TSLĐ lu thụng.
- TSLĐ sản xuất bao gồm cỏc đối tợng lao động nh: Cỏc vật t dự trữ
trong quỏ trỡnh sản xuất, nguyờn vật liệu chớnh, vật liệu phụ, nhiờn liệu ...
và cỏc vật t đang nằm trong quỏ trỡnh chế biến sản phẩm dở dang của cỏc
ngành kinh doanh, cỏc loại bỏn thành phẩm tự chế.
Ngoài ra TSLĐ sản xuất cũn bao gồm một bộ phận t liệu lao động
của doanh nghiệp khụng đủ tiờu chuẩn là TSCĐ hữu hỡnh và đợc gọi là

cụng cụ hay cụng cụ lao động nhỏ.

2


Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Khách Sạn và Du Lịch

báo cáo tốt nghiệp

- TSLĐ lu thụng của doanh nghiệp bao gồm: cỏc sản phẩm hàng hoỏ
cha tiờu thụ, cỏc khoản vốn bằng tiền, cỏc khoản vốn trong thanh toỏn.
Trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh cỏc TSLĐ sản xuất và TSLĐ lu
thụng luụn vận động thay thế chuyển hoỏ lẫn nhau và tuần hoàn một cỏch
khụng ngừng nhằm đảm bảo cho quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh đợc diễn ra
một cỏch liờn tục.
Trớc sự cạnh tranh gay gắt của thị trờng, đũi hỏi cỏc DN phải tớnh toỏn
kỹ hiệu quả của một đồng vốn bỏ vào sản xuất kinh doanh. Nếu tớnh toỏn
khụng kỹ thỡ đồng vốn khụng những khụng sinh lời mà cũn mất dần sau mỗi
chu kỳ sản xuất kinh doanh. Cũng giống nh dũng mỏu trong cơ thể con ngời
vốn lu động (VLĐ ) là một bộ phận của vốn kinh doanh luụn luụn vận động
tuần hoàn để nuụi sống DN. Chớnh vỡ vậy việc tổ chức sử dụng VLĐ cú
hiệu quả hay khụng sẽ ảnh hởng rất lớn tới hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của DN.
Qua thời gian thực tập tại cụng ty TNHH Thương Mại VINA Thăng
Long, em thấy vấn đề nổi lờn là hiệu quả sử dụng VLĐ của cụng ty cha thực
sự tốt. Do đú em chọn đề tài “Vốn lu động và một số biện phỏp chủ yếu
nhằm nõng cao hiệu quả tổ chức sử dụng vốn lu động tại cụng ty
TNHH Thương Mại ViNA Thăng Long “.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài bỏo cỏo thực tập tốt nghiệp bao
gồm cỏc chơng sau:

Chơng1: VLĐ và sự cần thiết phải nõng cao hiệu quả tổ chức sử
dụngVLĐ.
Chơng2: Tỡnh hỡnh tổ chức sử dụng VLĐ tại cụng ty TNHH Thương
Mại VINA Thăng Long.
Chơng 3: Một số biện phỏp chủ yếu nhằm nõng cao hiệu quả tổ chức
sử dụng VLĐ tại cụng ty.
3


Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Khách Sạn và Du Lịch

báo cáo tốt nghiệp

CHƠNG 1
VỐN LU ĐỘNG VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI NÂNG CAO HIỆU QUẢ
TỔ CHỨC SỬ DỤNG VỐN LU ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SXKD
1.Vốn lu động và nguồn vốn lu động trong doanh nghiệp.
1.1 Vốn lu động trong doanh nghiệp
1.1.1. Khỏi niệm, đặc điểm của vốn lu động:
Trong nền kinh tế mỗi doanh nghiệp đợc coi nh một tế bào của nền
kinh tế với nhiệm vụ chủ yếu là thực hiện cỏc hoạt động kinh doanh để tạo
ra cỏc sản phẩm, hàng hoỏ...
Trong điều kiện kinh tế thị trờng, để hỡnh thành cỏc tài sản lưu động
(TSLĐ) cỏc doanh nghiệp phải bỏ ra một số vốn đầu t nhất định, số vốn
doanh nghiệp đầu t vào TSLĐ gọi là vốn lu động (VLĐ) của doanh nghiệp.
Nh vậy vốn lu động của cỏc doanh nghiệp sản xuất là số tiền ứng trớc về Tài
sản lu động sản xuất và Tài sản lu thụng nhằm đảm bảo cho quỏ trỡnh sản

4



Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Khách Sạn và Du Lịch

báo cáo tốt nghiệp

xuất của doanh nghiệp. Quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
diễn ra liờn tục nờn vốn lu động cũng vận động liờn tục, chuyển hoỏ từ hỡnh
thỏi này qua hỡnh thỏi sự vận động của vốn lu động qua cỏc giai đoạn cú thể
đợc mụ tả bằng sơ đồ sau:
T
T- H- sản xuất- H’- T’
∆T
Sự vận động của vốn lu động trải qua cỏc giai đoạn và chuyển hoỏ từ
hỡnh thỏi ban đầu là tiền tệ sang cỏc hỡnh thỏi vật t hàng hoỏ và cuối cựng
quay trở lại hỡnh thỏi tiền tệ ban đầu gọi là sự tuần hoàn của vốn lu động.
Cụ thể đợc chia thành cỏc giai đoạn sau:
- Giai đoạn 1: (T- H) khởi đầu vũng tuần hoàn, vốn lu động tồn tại dới
nhiều hỡnh thỏi tiền tệ đợc dựng để mua sắm cỏc đối tợng lao động để dự
trữ cho sản xuất. Nh vậy, ở giai đoạn này VLĐ đó từ hỡnh thỏi tiền tệ
chuyển sang hỡnh thỏi vốn vật t hàng hoỏ.
- Giai đoạn 2: (H..... SX .....H’) ở giai đoạn này doanh nghiệp tiến
hành ra sản xuất sản phẩm, cỏc vật t dự trữ đợc đa dần vào sản xuất. Qua
quỏ trỡnh sản xuất cỏc sản phẩm hàng hoỏ đợc chế tạo ra. Vậy giai đoạn này
VLĐ đó từ hỡnh thỏi vốn vật t hàng hoỏ chuyển sang hỡnh thỏi vốn sản
phẩm dở dang và sau đú chuyển sang vốn thành phẩm.
- Giai đoạn 3: (H’- T’) Doanh nghiệp đó tiến hành tiờu thụ sản phẩm
và thu đợc tiền và Vốn lu động đó từ hỡnh thỏi vốn thành phẩm chuyển sang
hỡnh thỏi vốn tiền tệ trở về điểm xuất phỏt của vũng tuần hoàn vốn. Vũng
tuần hoàn kết thỳc. So sỏnh giữa T và T’ nếu T’ > T cú nghĩa là doanh
nghiệp kinh doanh thành cụng vỡ đồng Vốn lu động đa vào sản xuất đó tăng

thờm, doanh nghiệp đợc bảo toàn và phỏt triển đợc VLĐ và ngợc lại. Đõy là

5


Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Khách Sạn và Du Lịch

báo cáo tốt nghiệp

nhõn tố quan trọng đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng vốn lu động của doanh
nghiệp.
Do quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đợc tiến hành thờng xuyờn liờn tục nờn vốn lu động của doanh nghiệp cũng tuần hoàn khụng
ngừng, lặp đi lặp lại cú tớnh chất chu kỳ gọi là sự chu chuyển của vốn lu
động.
Do sự chu chuyển của VLĐ khụng ngừng cựng một lỳc thờng xuyờn
tồn tại khỏc nhau trờn cỏc giai đoạn vận động khỏc nhau của VLĐ.
Vũng tuần hoàn của VLĐ thờng là một chu kỳ kinh doanh nú phụ
thuộc vào quy trỡnh cụng nghệ chế tạo của sản phẩm của mỗi doanh nghiệp.
Với doanh nghiệp cú chu kỳ sản xuất dài, quy trỡnh cụng nghệ phức tạp thỡ
vũng quay (vũng tuần hoàn) dài và ngợc lại.
VLĐ của Doanh nghiệp thờng đợc tài trợ bằng nguồn vốn vay ngắn
hạn (nguồn cú thời hạn sử dụng dới 1 năm nh: nguồn vốn chiếm dụng, tớn
dụng thơng mại, nguồn vốn ngắn hạn của cỏc tổ chức tài chớnh, tớn dụng).
Từ những phõn tớch trờn cú thể rỳt ra kết luận: VLĐ của DN là số
tiền ứng trớc về cỏc TSLĐ sản xuất và TSLĐ lu thụng mà đặc điểm của
chỳng là luụn thay đổi hỡnh thỏi biểu hiện, chu chuyển giỏ trị toàn bộ một
lần và hoàn thành một vũng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ sản xuất và tiờu thụ
sản phẩm.
Qua những đặc điểm VLĐ cho thấy tớnh phức tạp của TSLĐ và VLĐ
trong Doanh nghiệp. Do vậy, để sử dụng VLĐ cú hiệu quả và tiết kiệm đũi

hỏi doanh nghiệp phải cú những biện phỏp quản lý và sử dụng VLĐ hợp lý,
phự hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và phự hợp với mụi trờng kinh
doanh của Doanh nghiệp.
1.1.2 Tài sản lu động trong doanh nghiệp.

6


Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Khách Sạn và Du Lịch

báo cáo tốt nghiệp

Theo luật doanh nghiệp ban hành ngày 26/06/1999 thỡ doanh nghiệp
đợc hiểu là một tổ chức kinh tế cú tờn riờng, cú tài sản, cú địa chỉ giao dịch
ổn định, đợc đăng ký kinh doanh theo quy định của phỏp luật nhằm mục
đớch thực hiện cỏc hoạt động kinh doanh. Trong đú kinh doanh là việc thực
hiện một hoặc một số cụng đoạn của quỏ trỡnh đầu t từ sản xuất đến tiờu
thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trờn thị trờng nhằm mục đớch sinh lời.
Trong nền kinh tế thị trờng, để tiền hành hoạt động sản xuất kinh
doanh bao giờ cũng cần cú ba yếu tố: đối tợng lao động, t liệu lao động và
sức lao động. Cú thể núi quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh chớnh là quỏ trỡnh
kết hợp cỏc yếu tố đú để tạo ra hàng hoỏ, dịch vụ. Khỏc với cỏc t liệu lao
động, đối tợng lao động khi tham gia vào quỏ trỡnh sản xuất luụn thay đổi
hỡnh thỏi vật chất ban đầu, giỏ trị của nú đợc chuyển dịch toàn bộ một lần
vào giỏ trị sản phẩm và đợc bự đắp khi giỏ trị sản phẩm đợc thực hiện.
Những đối tợng lao động trờn nếu xột về hỡnh thỏi vật chất thỡ đợc
gọi là cỏc tài sản lu động (TSLĐ). Trong DN, TSLĐ đợc chia thành TSLĐ
sản xuất và TSLĐ lu thụng.
- TSLĐ sản xuất bao gồm những vật t dự trữ để chuẩn bị cho quỏ
trỡnh sản xuất đợc liờn tục nh: nguyờn vật liệu chớnh, vật liệu phụ, nhiờn

liệu…;những vật t đang nằm trong quỏ trỡnh chế biến nh: sản phẩm dở
dang, bỏn thành phẩm…và những t liệu lao động khụng đủ tiờu chuẩn là tài
sản cố định đợc gọi là cụng cụ lao động nhỏ.
- TSLĐ lu thụng bao gồm cỏc sản phẩm , hàng hoỏ chờ tiờu thụ, cỏc
loại vốn bằng tiền, cỏc khoản vốn trong thanh toỏn, chi phớ chờ kết chuyển,
chi phớ trả trớc,…
Với tớnh chất là những đối tợng lao động TSLĐ cú những đặc điểm
chủ yếu sau:

7


Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Khách Sạn và Du Lịch

báo cáo tốt nghiệp

+ Khi tham gia vào quỏ trỡnh sản xuất, TSLĐ sản xuất là những đối tợng chịu sự tỏc động của TSCĐ.
+ TSLĐ thờng chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất, khụng giữ
nguyờn hỡnh thỏi vật chất ban đầu và giỏ trị của nú thờng đợc chuyển dịch
toàn bộ một lần vào giỏ trị sản phẩm.
+ TSLĐ bao gồm nhiều loại khỏc nhau, tồn tại dới nhiều hỡnh thỏi và
luụn luụn vận động, chuyển hoỏ lẫn nhau trong quỏ trỡnh sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.1.3. Phõn loại vốn lu động :
Để quản lý, sử dụng VLĐ cú hiệu quả cần phải phõn loại VLĐ của
DN theo cỏc tiờu thức khỏc nhau. Thụng thờng cú những loại sau:
1.1.3.1. Căn cứ vào vai trũ của từng loại VLĐ trong quỏ trỡnh sản xuất kinh
doanh.
VLĐ đợc chia thành ba loại, mỗi loại dựa theo cụng dụng lại đợc chia
thành nhiều khoản vốn, cụ thể nh sau:

* VLĐ trong khõu dự trữ bao gồm:
-Vốn nguyờn vật liệu chớnh: là giỏ trị của cỏc loại vật t dự trữ cho sản
xuất khi tham gia sản xuất nú tạo thành thực thể của sản phẩm.
-Vốn vật liệu phụ: là giỏ trị những loại vật t dự trữ cho sản xuất đợc sử
dụng làm tăng chất lợng sản phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm hoặc phục vụ cho
cụng tỏc quản lý.
-Vốn nhiờn liệu: là giỏ trị những loại nhiờn liệu dự trữ dựng cho sản
xuất nh: xăng, dầu, than…
-Vốn phụ tựng thay thế: gồm giỏ trị những phụ tựng dự trữ để thay thế
mỗi khi sửa chữa tài sản cố định.
-Vốn cụng cụ dụng cụ: là giỏ trị những t liệu lao động cú giỏ trị thấp,
thời gian sử dụng ngắn, khụng đủ tiờu chuẩn là tài sản cố định.
8


Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Khách Sạn và Du Lịch

báo cáo tốt nghiệp

* VLĐ trong khõu sản xuất bao gồm:
-Vốn sản phẩm dở dang: là giỏ trị những sản phẩm dở dang trong quỏ
trỡnh sản xuất hoặc đang nằm trờn cỏc địa điểm làm việc đợi chế biến.
-Vốn về chi phớ trả trớc: là những phớ tổn chi ra trong kỳ nhng cú tỏc
dụng cho nhiều chu kỳ sản xuất , vỡ thế cha tớnh hết vào giỏ thành trong kỳ
mà cũn phõn bổ cho cỏc kỳ sau.
* VLĐ trong khõu lu thụng bao gồm:
-Vốn thành phẩm: là biểu hiện bằng tiền của số sản phẩm nhập kho và
chuẩn bị cho tiờu thụ.
-Vốn bằng tiền: gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngõn hàng, cỏc khoản
đầu t ngắn hạn, cỏc khoản thế chấp, ký quỹ, ký cợc ngắn hạn…

-Vốn trong thanh toỏn: Là cỏc khoản phải thu, tạm ứng phỏt sinh trong
quỏ trỡnh mua bỏn vật t hàng hoỏ hoặc thanh toỏn nội bộ.
Cỏch phõn loại này cho thấy vai trũ và sự phõn bổ của VLĐ trong từng
khõu của quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh. Từ đú cú biện phỏp điều chỉnh cơ
cấu VLĐ hợp lý sao cho cú hiệu quả sử dụng cao nhất.
1.1.3.2. Căn cứ vào hỡnh thỏi biểu hiện của vốn lu động, vốn lu động đợc
chia thành hai loại:
-Vốn vật t, hàng hoỏ: là cỏc khoản VLĐ cú cú hỡnh thỏi biểu hiện:
hiện vật cụ thể nh: nguyờn, nhiờn, vật liệu, sản phẩm dở dang, bỏn thành
phẩm, thành phẩm…
-Vốn bằng tiền: bao gồm cỏc khoản vốn tiền tệ nh: tiền mặt tồn quỹ,
tiền gửi ngõn hàng, cỏc khoản vốn trong thanh toỏn, cỏc khoản đầu t chứng
khoỏn ngắn hạn…
Cỏch phõn loại này giỳp cho DN xem xột, đỏnh giỏ đợc mức tồn kho
dự trữ và khả năng thanh toỏn của DN.
1.1.3.3. Phõn loại theo quan hệ sở hữu về vốn:
9


Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Khách Sạn và Du Lịch

báo cáo tốt nghiệp

Theo cỏch này ngời ta chia VLĐ thành hai loại:
-Vốn chủ sở hữu: là số VLĐ thuộc quyền sở hữu của DN, DN cú đầy
đủ cỏc quyền chiếm hữu, sử dụng, phõn phối và định đoạt.
-Cỏc khoản nợ: là cỏc khoản VLĐ đợc hỡnh thành từ vốn vay cỏc ngõn
hàng thơng mại hoặc cỏc tổ chức tài chớnh khỏc; vốn vay thụng qua phỏt
hành trỏi phiếu; cỏc khoản nợ khỏch hàng cha thanh toỏn. DN chỉ cú quyền
sử dụng trong một thời gian nhất định.

Cỏch phõn loại này cho thấy kết cấu VLĐ của DN đợc hỡnh thành
bằng vốn của bản thõn DN hay từ cỏc khoản nợ. Từ đú cú cỏc quyết định
trong huy động và quản lý, sử dụng VLĐ hợp lý hơn, đảm bảo an ninh tài
chớnh trong sử dụng vốn của DN.
1.1.3.4. Nếu xột theo nguồn hỡnh thành VLĐ thỡ VLĐ đợc chia thành:
* Nguồn vốn bờn trong DN: phản ỏnh số vốn thuộc về cỏc chủ sở hữu
của DN, trong đú gồm cú:
-Nguồn từ ngõn sỏch Nhà nớc cấp hoặc cú nguồn gốc từ ngõn sỏch nh:
khoản chờnh lệch tỷ giỏ và cỏc khoản phải nộp nhng đợc để lại.
-Nguồn vốn cổ phần: là số vốn do cỏc cổ đụng đúng gúp.
-Nguồn vốn tự bổ sung: phản ỏnh số vốn do DN tự bổ sung chủ yếu từ
lợi nhuận để lại nhằm đỏp ứng nhu cầu mở rộng quy mụ sản xuất.
-Nguồn vốn liờn doanh, liờn kết: là sốVLĐ đợc hỡnh thành từ vốn gúp
liờn doanh của cỏc bờn tham gia DN liờn doanh.
* Nguồn vốn bờn ngoài DN:
-Nguồn vốn tớn dụng: là số vốn vay của cỏc NHTM, hoặc cỏc tổ chức
tớn dụng, vay bằng việc phỏt hành trỏi phiếu.
-Nguồn vốn chiếm dụng: phản ỏnh số vốn mà DN chiếm dụng một
cỏch hợp phỏp của cỏc chủ thể khỏc trong nền kinh tế, phỏt sinh trong quan

10


Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Khách Sạn và Du Lịch

báo cáo tốt nghiệp

hệ thanh toỏn nh: phải trả cho ngời bỏn, phải nộp ngõn sỏch nhà nớc, phải
trả cụng nhõn viờn…
Cỏch phõn loại này giỳp cho DN thấy đợc cơ cấu nguồn tài trợ cho

nguồn VLĐ. Từ đú lựa chọn cơ cấu nguồn tài trợ tối u nhằm giảm thấp chi
phớ sử dụng vốn.
1.1.4 Kết cấu VLĐ và cỏc nhõn tố ảnh hởng.
Kết cấu VLĐ phản ỏnh cỏc thành phần và mối quan hệ tỷ lệ giữa cỏc
thành phần VLĐ chiếm trong tổng số.
Việc phõn tớch kết cấu VLĐ giỳp cho DN thấy đợc tỡnh hỡnh phõn bổ
và tỷ trọng của mỗi khoản vốn trong quỏ trỡnh sản xuất.
Từ đú xỏc định đỳng cỏc trọng điểm và biện phỏp quản lý VLĐ cú hiệu
quả hơn đối với từng khoản cụ thể. Mặt khỏc, thụng qua việc thay đổi kết
cõỳ VLĐ của DN trong cỏc thời kỳ khỏc nhau cú thể thấy đợc những biến
đổi tớch cực hay những hạn chế về mặt chất lợng trong cụng tỏc quản lý
VLĐ trong DN.
Đối với cỏc DN cú nghành nghề khỏc nhau, do sự phõn biệt khỏc về
kết cấu hay ngay trong cựng một DN nhng ở cỏc thời điểm khỏc nhau thỡ
kết cấu VLĐ cũng khụng giống nhau. Kết cấu VLĐ chịu ảnh hởng của nhiều
nhõn tố song cú thể chia thành 3 nhúm chớnh sau:
* Những nhõn tố về mặt sản xuất:
Cỏc DNcú quy mụ khỏc nhau, trỡnh độ phức tạp của quy trỡnh sản
xuất, độ dài của chu kỳ sản xuất cũng nh những yờu cầu đặc biệt về nguyờn
vật liệu, điều kiện sản xuất cú ảnh hởng đến sự khỏc nhau về tỷ trọng VLĐ
bỏ vào khõu dự trữ và khõu sản xuất.
Với cỏc DN cú quy mụ lớn, tớnh chất sản xuất phức tạp, chu kỳ sản
xuất dài hơn số vốn ở khõu dự trữ chiếm tỷ trọng lớn và ngợc lại.
* Những nhõn tố về mua sắm vật t và tiờu thụ sản phẩm:
11


Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Khách Sạn và Du Lịch

báo cáo tốt nghiệp


Để tiến hành sản xuất, cỏc DN phải sử dụng nhiều loại vật t khỏc nhau
của cỏc đơn vị cung ứng khỏc nhau. Khoảng cỏch giữa cỏc DN với ngời
cung ứng, kỳ hạn giao hàng, chủng loại, số lợng và giỏ cả… đều ảnh hởng
tới tỷ trọng VLĐ bỏ vào khõu dự trữ. Những DN cú nguồn vốn cung cấp vật
t cố định và khoảng cỏnh từ DN tới nơi cung cấp gần thỡ vốn dự trữ cú tỷ
trọng nhỏ và ngợc lại.
Điều kiện tiờu thụ sản phẩm cũng ảnh hởng đến kết cấu VLĐ. Khối lợng sản phẩm tiờu thụ mỗi lần nhiều hay ớt, khoảng cỏch giữa DN với
khỏch hàng dài hoặc ngắn đều trực tiếp ảnh hởng tới tỷ trọng VLĐ khõu lu
thụng.
* Những nhõn tố về mặt thanh toỏn:
Những DN sử dụng phơng thức thanh toỏn hợp lý, giải quyết thanh
toỏn kịp thời thỡ tỷ trọng vốn trong lu thụng sẽ thay đổi. Đồng thời việc
chấp hành kỷ luật thanh toỏn của khỏch hàng, tổ chức thủ tục thanh toỏn
cũng ảnh hởng tới tỷ trọng vốn bỏ vào khõu sản xuất và khõu lu trữ và quản
lý.
1.2. Nguồn VLĐ trong DN :
VLĐ là số vốn ứng ra để hỡnh thành TSLĐ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh. VLĐ đợc tài trợ từ những nguồn khỏc nhau và nguồn VLĐ lại
đợc hỡnh thành khỏc nhau, tuỳ thuộc vào từng loại hỡnh DN và ở những
thời điểm khỏc nhau, cú thể phõn loại nguồn VLĐ nh sau:
1.2.1. Căn cứ vào nguồn hỡnh thành, nguồn VLĐ đợc chia thành cỏc
loại:
-Vốn chủ sở hữu: là vốn thuộc quyền sở hữu của chủ DN bao gồm:
Vốn điều lệ ban đầu, vốn tự bổ sung từ lợi nhuận và cỏc quỹ trong DN, vốn
do Nhà nớc tài trợ ( nếu cú ). Vốn chủ sở hữu đợc xỏc định là phần cũn lại
trong tài sản của DN sau khi đó trừ đi cỏc khoản nợ phải trả.
12



Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Khách Sạn và Du Lịch

báo cáo tốt nghiệp

-Nợ phải trả : là cỏc khoản nợ phỏt sinh trong quỏ trỡnh kinh doanh mà
DN phải cú trỏch nhiệm thanh toỏn cho cỏc tỏc nhõn kinh tế nh: nợ vay
ngõn hàng, cỏc tổ chức tớn dụng hay cỏc cỏ nhõn, cỏc tổ chức khỏc, cỏc
khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp. cho Nhà nớc, cho CNV…
Cỏc DN thờng phải phối hợp hài hoà giữa cỏc nguồn vốn trờn đảm bảo
cho nhu cầu VLĐ phỏt sinh trong KD làm sao đạt hiệu quả cao ứng với khả
năng thanh toỏn an toàn.
1.2.2. Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng VLĐ cú thể chia nguồn
VLĐ thành :
Nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp trong kỳ cú thể chia thành hai loại:
Nhu cầu VLĐ thờng xuyờn cần thiết và nhu cầu VLĐ tạm thời, nhu cầu
VLĐ của doanh nghiệp cũng cú trờng hợp đợc tài trợ bằng nguồn vốn dài
hạn song chủ yếu là bằng cỏc nguồn ngắn hạn nh: nguồn vốn chiếm dụng,
nguồn vốn tớn dụng thơng mại, nguồn vốn vay ngắn hạn của Ngõn hàng.
-Nguồn VLĐ thờng xuyờn: là nguồn vốn cú tớnh chất ổn định nhằm
hỡnh thành nờn TSCĐ thờng xuyờn, cần thiết, đú là cỏc nguồn đầu t trung
và dài hạn.
-Nguồn VLĐ tạm thời: là nguồn cú tớnh chất ngắn hạn (dới một năm)
chủ yếu để đỏp ứng cỏc yờu cầu tạm thời về VLĐ phỏt sinh. Nguồn vốn này
bao gồm cỏc khoản vay ngắn hạn và nợ ngắn hạn khỏc.
*Tớn dụng thơng mại.
Nguồn vốn này chiếm một vị trớ quan trọng trong nguồn tài trợ ngắn
hạn của doanh nghiệp, nú đợc hỡnh thành khi doanh nghiệp nhận đợc tài
sản, dịch vụ của ngời cung cấp song cha phải trả tiền ngay. Doanh nghiệp cú
thể sử dụng cỏc khoản phải trả khi cha đến kỳ hạn thanh toỏn đối với khỏch
hàng nh một nguồn vốn bổ sung để tài trợ cho cỏc nhu cầu lu động ngắn hạn

của Doanh nghiệp.
13


Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Khách Sạn và Du Lịch

báo cáo tốt nghiệp

Quy mụ nguồn vốn tớn dụng thơng mại phụ thuộc vào số lợng hàng
hoỏ dịch vụ mua chịu và thời hạn mua chịu của khỏch hàng. Nếu giỏ trị
hàng hoỏ dịch vụ mua chịu càng lớn, thời hạn mua chịu càng dài thỡ nguồn
vốn tớn dụng thơng mại càng lớn. Chi phớ của nguồn vốn tớn dụng thơng
mại chớnh là giỏ trị của khoản chiết khấu mà doanh nghiệp bị mất đi khi
mua hàng trong thời hạn đợc hởng chiết khấu. Đú chớnh là chi phớ cơ hội
của việc trả chậm khi mua hàng.
Việc sử dụng tớn dụng thơng mại cú u điểm: nú là hỡnh thức tớn dụng
thụng thờng và giản đơn, tiện lợi trong hoạt động kinh doanh. Những doanh
nghiệp bỏn hàng biết rừ khỏch hàng của mỡnh thỡ cú thể đỏnh giỏ đỳng khả
năng thu nợ hoặc những rủi ro cú thể gặp trong việc bỏn chịu tơng đối dễ
dàng. Tuy nhiờn, trong một số trờng hợp việc sử dụng tớn dụng thơng mại
cũng tiềm ẩn những rủi ro đối với doanh nghiệp. Việc mua chịu làm tăng
nguy cơ tăng hệ số nợ, điều này cũng làm tăng nguy cơ phỏ sản của doanh
nghiệp. Vỡ thế doanh nghiệp phải tớnh toỏn, cõn nhắc thận trọng giữa điểm
lợi và bất lợi khi sử dụng nguồn vốn này.
*.Tớn dụng ngõn hàng.
Khi nhu cầu VLĐ gia tăng Doanh nghiệp cú thể sử dụng nguồn vốn
tớn dụng Ngõn hàng nh một phần tài trợ thờm vốn của mỡnh. Do đặc điểm
VLĐ là luõn chuyển nhanh, do đú cỏc doanh nghiệp thờng sử dụng cỏc
khoản vay ngắn hạn để tài trợ cho nhu cầu Vốn lu động thiếu. Cỏc nguyờn
tắc cơ bản mà cỏc doanh nghiệp phải tụn trọng khi sử dụng nguồn vốn này là

phải sử dụng đỳng mục đớch và cú hiệu quả; phải cú vật t hàng hoỏ đảm
bảo; phải hoàn trả đầy đủ và đỳng hạn cả vốn lẫn lói vay.
Việc sử dụng vốn vay Doanh nghiệp sẽ phải trả chi phớ sử dụng vốn
vay về chi phớ này đợc tớnh vào chi phớ hoạt động sản xuất kinh doanh, làm
giảm lợi nhuận chịu thuế của doanh nghiệp. Sử dụng vốn vay cũng sẽ làm
14


Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Khách Sạn và Du Lịch

báo cáo tốt nghiệp

tăng sự nỗ lực của doanh nghiệp, do đú làm tăng mức độ rủi ro tài chớnh cho
doanh nghiệp nờn cần phải chỳ ý thỡ sử dụng nguồn vốn này.
Phơng phỏp cho vay của cỏc Ngõn hàng thơng mại đối với doanh
nghiệp cú 2 hỡnh thức chủ yếu là cho vay thụng thờng và cho vay luõn
chuyển.
- Cho vay thụng thờng là phơng phỏp cho vay mà ngõn hàng căn cứ
vào từng kế hoạch hoặc phơng ỏn kinh doanh, hoặc từng loại vật t, cụ thể
từng khõu kinh doanh để cho vay.
- Cho vay luõn chuyển là phơng phỏp cho vay trong đú việc phỏt tiền
vay hoặc thu nợ đợc căn cứ vào tỡnh hỡnh nhập xuất vật t hàng hoỏ của
doanh nghiệp.
Việc sử dụng nguồn vốn tớn dụng Ngõn hàng để tài trợ nhu cầu vốn lu động trong phạm vi hệ số nợ cho phộp khụng chỉ giỳp doanh nghiệp khắc
phục đợc những khú khăn về vốn mà cũn cú tỏc dụng phõn tỏn rủi ro trong
kinh doanh. Tuy nhiờn, để sử dụng nguồn vốn tớn dụng Ngõn hàng cú hiệu
quả, doanh nghiệp cũng cần phõn tớch, đỏnh giỏ nhiều mặt khi quyết định
sử dụng vốn vay, đặc biệt là việc lựa chọn Ngõn hàng cho vay cũng nh khả
năng trả nợ và chi phớ sử dụng vốn vay từ cỏc Ngõn hàng thơng mại hoặc tổ
chức tớn dụng.

*Thơng phiếu.
Thơng phiếu là những chứng chỉ cú giỏ trị nhận lệnh yờu cầu thanh
toỏn hoặc cam kết thanh toỏn khụng điều kiện một số tiền xỏc định trong
một thời gian nhất định. Thơng phiếu gồm hai loại hối phiếu và lệnh phiếu
tuỳ theo ngời phỏt hành là chủ nợ hay con nợ.
Thời gian đỏo hạn của thơng phiếu trong thời gian ngắn. Lói suất của
thơng phiếu thụng thờng để huy động nguồn vốn ngắn hạn cú nhiều u điểm
cho phộp phõn phối rộng rói và thu hỳt vốn với chi phớ thấp nhất. Ngời vay
15


Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Khách Sạn và Du Lịch

báo cáo tốt nghiệp

trỏnh đợc cỏc khú khăn và sự rằng buộc trong việc tỡm nguồn tài trợ ở cỏc
Ngõn hàng thơng mại hoặc tổ chức tớn dụng. Hơn nữa, thơng phiếu lu hành
rộng rói nờn thơng hiệu và tờn sản phẩm đợc nhiều ngời biết đến. Tuy nhiờn
sử dụng thơng phiếu thỡ nú cũng cú hạn chế nờn doanh nghiệp khụng thể
chỳ trọng.
* Cỏc nguồn tài trợ khỏc.
Ngoài cỏc nguồn vốn trờn doanh nghiệp cú thể huy động vốn từ cỏc
nguồn tài trợ khỏc: nh cỏc khoản nợ lơng cụng nhõn viờn, nợ thuế và cỏc
khoản phải nộp khỏc cho nhà nớc.... Đú là những nguồn ngõn quỹ phỏt sinh
trong quỏ trỡnh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp cú
thể sử dụng mà khụng phải trả lói cho đến ngày thanh toỏn. tuy nhiờn, cỏc
nguồn này khụng lớn, doanh nghiệp cũng cú thể sử dụng một nguồn lợi
nhuận tớch luỹ tỏi đầu t để bổ sung cho nhu cầu VLĐ. Đõy là nguồn mà
doanh nghiệp sử dụng một cỏch chủ động và khụng phải mất chi phớ sử
dụng khi huy động. Phần trờn là những vấn đề cơ bản về một số nguồn tài

trợ VLĐ của doanh nghiệp trong điều kiện nền kinh tế thị trờng. Mỗi nguồn
vốn đều cú những u điểm và hạn chế riờng của nú. Đối với doanh nghiệp khi
huy động vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh khụng phải căn cứ vào đặc
điểm của mỗi nguồn vốn mà cũn phải căn cứ vào đặc điểm hoạt động sản
xuất kinh doanh cũng nh dựa vào tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp để
lựa chọn hỡnh thức tài trợ cú hiệu quả nhất.
Mỗi DN cú cỏch thức kết hợp khỏc nhau giữa cỏc nguồn vốn này để
đảm bảo cho nhu cầu chung về VLĐ của DN. Dựa vào Bảng cõn đối kế
toỏn, cú thể đỏnh giỏ mức độ sử dụng nguồn VLĐ thờng xuyờn tại một thời
điểm.
Nguồn VLĐ thờng xuyờn = TSLĐ - Nợ ngắn hạn

16


Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Khách Sạn và Du Lịch

báo cáo tốt nghiệp

Việc phõn loại nguồn VLĐ theo cỏch này giỳp ngời quản lý xem xột
huy động cỏc nguồn phự hợp với thời gian sử dụng để nõng cao hiệu quả sử
dụng VLĐ trong DN.
2. Sự cần thiết phải nõng cao hiệu quả tổ chức sử dụng VLĐ trong cỏc
DN
2.1. Sự cần thiết của việc nõng cao hiệu quả tổ chức sử dụng VLĐ
Vốn là tiền đề của quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh song việc sử dụng
vốn nh thế nào cho cú hiệu quả mới là nhõn tố quyết định cho việc tăng trởng và phỏt triển của mỗi DN. Với ý nghĩa đú, việc nõng cao hiệu quả sử
dụng VLĐ núi riờng là nội dung rất quan trọng trong cụng tỏc quản lý tài
chớnh DN. Sự cần thiết phải nõng cao hiệu quả sử dụng VLĐ trong DN xuất
phỏt từ cỏc lý do chủ yếu sau:

Xuất phỏt từ đặc điểm hoạt động của VLĐ là luõn chuyển nhanh, cho
phộp sử dụng linh hoạt trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh từ đú tạo ra một
khối lợng sản phẩm lớn cho DN. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
DN tốt hay xấu phần lớn phụ thuộc vào cụng tỏc quản lý và sử dụng VLĐ.
Vỡ vậy việc tăng cờng quản lý, thực hiện bảo toàn và nõng cao hiệu quả sử
dụng VLĐ là vấn đề cần thiết cho mỗi DN. Việc tăng cờng quản lý và nõng
cao hiệu quả sử dụng VLĐ đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
DN đợc tiến hành liờn tục.
Xuất phỏt từ vai trũ vị trớ của VLĐ trong quỏ trỡnh sản xuất kinh
doanh, VLĐ là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh. Do đú, việc nõng
cao hiệu quả sử dụng VLĐ cũng sẽ làm cho hiệu quả sử dụng vốn sản xuất
kinh doanh tăng lờn. Đõy chớnh là mục tiờu cần đạt tới trong việc kinh
doanh của DN.
Hơn nữa, vốn là điểm xuất phỏt của mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh. Nh đó nờu, VLĐ của DN đợc hỡnh thành từ nhiều nguồn khỏc nhau
17


Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Khách Sạn và Du Lịch

báo cáo tốt nghiệp

nh: nguồn vốn vay, nguồn vốn tự bổ sung…. Trong điều kiện hiện nay, hiệu
quả kinh tế đạt đợc nhỡn chung cũn thấp, trỡnh độ quản lý cũn non kộm,
quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh cũn gặp nhiều khú khăn thỡ việc bổ sung
VLĐ từ lợi nhuận để lại là rất hạn chế để đỏp ứng nhu cầu VLĐ tăng thờm,
cỏc DN tất yếu phải sử dụng nguồn vốn bờn ngoài và phải trả chi phớ sử
dụng vốn, từ đú ảnh hởng đến chi phớ sản xuất và tổng sản phẩm, ảnh hởng
tới lợi nhuận của DN. Mà mục tiờu của mọi DN trong nền kinh tế là hớng
tới lợi nhuận tối đa. Do đú việc sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm cú hiệu quả sẽ

tạo điều kiện tăng lợi nhuận cho DN.
- Xuất phỏt từ ý nghĩa của việc nõng cao hiệu quả tổ chức sử dụng
VLĐ: hiệu quả sử dụng VLĐ là chỉ tiờu chất lợng phản ỏnh tổng hợp những
cố gắng, những biện phỏp hữu hiệu về kỹ thuật, về tổ chức sản xuất, tổ chức
quản lý DN nhằm thỳc đẩy sản xuất phỏt triển. Lợi ớch kinh doanh đũi hỏi
DN phải sử dụng hợp lý, cú hiệu quả hơn từng đồng VLĐ: thu hồi đợc vốn
sau mỗi chu kỳ kinh doanh, tăng tốc độ chu chuyển vốn để cú thể đầu t mở
rộng sản xuất. Nõng cao hiệu quả tổ chức sử dụngVLĐ cũn cú ý nghĩa quan
trọng trong việc giảm chi phớ sản xuất hạ giỏ thành sản phẩm và tiết kiệm
một lơng vốn nhất định.
Xuất phỏt từ yờu cầu bảo toàn VLĐ đối với việc sản xuất kinh doanh.
Mục tiờu hoạt động sản xuất kinh doanh của DN là thu đợc lợi nhuận và lợi
ớch xó hội chung, nhng bờn cạnh đú một vấn đề quan trọng đặt ra cho cỏc
DN là cần phải bảo toàn VLĐ do đặc điểm của VLĐ là luõn chuyển toàn bộ
một lần vào giỏ thành sản phẩm và hỡnh thỏi trờn mặt giỏ trị. Bảo toàn VLĐ
thực chất là đảm bảo số vốn cuối kỳ đợc đủ mua một lợng vật t hàng hoỏ tơng đơng với đầu kỳ khi giỏ cả hàng hoỏ tăng lờn, thể hiện ở khả năng mua
sắm vật t cho khõu dự trữ và TSLĐ định mức núi chung, duy trỡ khả năng
thanh toỏn của DN.
18


Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Khách Sạn và Du Lịch

báo cáo tốt nghiệp

Qua đõy ta thấy việc nõng cao hiệu quả tổ chức sử dụng VLĐ cú ý
nghĩa rất lớn đối với việc tồn tại và phỏt triển của nền sản xuất núi chung và
của mỗi DN núi riờng. Trong giai đoạn hiện nay vấn đề nõng cao hiệu quả tổ
chức sử dụng VLĐ thực sự cần thiết cấp bỏch nhất là đối với DN nhà nớc.
2.2 Cỏc chỉ tiờu chủ yếu để đỏnh giỏ hiệu quả tổ chức sử dụng VLĐ.

Hiệu quả sử dụng VLĐ là mối quan hệ đạt đợc trong quỏ trỡnh khai
thỏc, sử dụng VLĐ vào sản xuất với số VLĐ đó sử dụng để đạt đợc kết quả
đú.
Kinh doanh là một hoạt động kiếm lời, lợi nhuận là mục tiờu hàng đầu
của mỗi DN trong nền kinh tế thị trờng. Để đạt tơớ lợi nhuận tối đa,cỏc DN
phải khụng ngừng nõng cao trỡnh độ quản lý sản xuất kinh doanh, trong đú
quản lý và sử dụng VLĐ là một bộ phận rất quan trọng, cú ý nghĩa quyết
định đến kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN. Muốn vậy, cỏc
DN cần thờng xuyờn tự đỏnh giỏ mỡnh về phơng diện sử dụng vốn. Qua đú
thấy đợc chất lợng quản lý sản xuất kinh doanh, khả năng khai thỏc tiềm
năng sẵn cú, biết đợc mỡnh đang ở giai đoạn nào của quỏ trỡnh phỏt triển
( thịnh vợng hoặc suy thoỏi), đang ở vị trớ nào trong quỏ trỡnh cạnh tranh
với cỏc DN khỏc.
Qua phõn tớch đỏnh giỏ hiệu quả tổ chức sử dụng vốn nhằm cú biện
phỏp tăng cờng quản lý sử dụng tiết kiệm cỏc yếu tố của quỏ trỡnh sản xuất
để đạt kết quả cao hơn.
Để đỏnh giỏ hiệu quả tổ chức sử dụng VLĐ trong cỏc DN cú thể sử
dụng cỏc chỉ tiờu chủ yếu sau.
2.2.1 Tốc độ luõn chuyển VLĐ
Việc sử dụng hợp lý tiết kiệm VLĐ đợc biểu hiện trớc hết ở tốc độ luõn
chuyển VLĐ của DN nhanh hoặc chậm. VLĐ luõn chuyển càng nhanh thỡ
hiệu suất sử dụng VLĐ của doanh nghiệp càng cao và ngợc lại.
19


Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Khách Sạn và Du Lịch

báo cáo tốt nghiệp

Tốc độ luõn chuyển VLĐ cú đo bằng hai chỉ tiờu sau:

Số lần luõn chuyển VLĐ: phản ỏnh vũng quay vốn đợc thực hiện trong
một thời kỳ nhất định thờng trong một năm.
Cụng thức tớnh toỏn nh sau

L

=

M
VLĐbq

Trong đú:
L: Số lần luõn chuyển (số vũng quay) của VLĐ trong kỳ.
M: Tổng mức luõn chuyển vốn trong kỳ.
VLĐbq: Số VLĐ bỡnh quõn sử dụng trong kỳ.
Kỳ luõn chuyển VLĐ : phản ỏnh số ngày để thực hiện một vũng luõn
chuyển VLĐ.
Cụng thức xỏc định nh sau:
36
K =

0
L

Hay:
K = VLĐ bq x 360/ M
Trong đú:
K: kỳ luõn chuyển VLĐ
M, VLĐ bq: nh cụng thức trờn.
Vũng vay vốn càng nhanh thỡ kỳ luõn chuyển vốn càng ngắn và ngợc

lại.
Tốc độ luõn chuyển VLĐ nhanh hoặc chậm núi lờn tỡnh hỡnh tổ chức
cỏc mặt mua sắm dự trữ, sản xuất và tiờu thụ cú hợp lý hoặc khụng hợp lý.
2.2.2 Mức tiết kiệm VLĐ
20


Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Khách Sạn và Du Lịch

báo cáo tốt nghiệp

Mức tiết kiệm VLĐ phản ỏnh số VLĐ cú thể tiết kiệm đợc do tăng tốc
dộ luõn chuyển của VLĐ ở kỳ này so với kỳ trớc.
Cụng thức xỏc định:
M1
Vtk = 36

x (K1 - K0 )

0
Trongđú:
Vtk: số VLĐ cú thể tiết kiệm (-) hoặc phải tăng thờm (+) do ảnh hởng của
tốc độ luõn chuyển VLĐ kỳ này so với kỳ trớc.
M1: Tổng mức luõn chuyển kỳ này.
K1, K0: Kỳ luõn chuyển VLĐ kỳ này, kỳ trớc.
2.2.3 Hiệu suất sử dụng VLĐ.
Chỉ tiờu này phản ỏnh một đồng VLĐ cú thể làm ra bao nhiờu đồng
doanh thu. Số doanh thu đợc tạo ra trờn một đồng VLĐ càng lớn thỡ hiệu
suất sử dụng VLĐ càng cao và ngợc lại.
Cụng thức xỏc định:

Hiệu suất sử dụng

=

VLĐ trong kỳ

Doanh thu thuần
VLĐ bq trong kỳ

2.2.4 Hàm lợng VLĐ (hay cũn gọi là mức đảm nhận VLĐ).
Cụng thức xỏc định:
Hàm lợng

=

VLĐ bq trong kỳ

VLĐ
Doanh thu thuần
Chỉ tiờu này phản ỏnh VLĐ cần cú để đạt đợc một đồng doanh thu
thuần. Chỉ tiờu này càng nhỏ thỡ hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao và ngợc
lại.
2.2.5 Tỷ suất lợi nhuận (mức doanh lợi ) VLĐ.
21


Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Khách Sạn và Du Lịch

báo cáo tốt nghiệp


Cụng thức xỏc định:
Doanh lợi
VLĐ

Lợi nhuận

=

Số VLĐ bq trong kỳ

Chỉ tiờu này phản ỏnh một đồng VLĐ cú thể tạo ra đợc bao nhiờu đồng
lợi nhuận rũng hoặc lợi nhuận trớc thuế. Chỉ tiờu này càng cao cho thấy hiệu
qủa sử dụng VLĐ càng cao và ngợc lại.
2.2.6 Một số chỉ tiờu khỏc.
Ngoài cỏc chỉ tiờu trờn để đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng VLĐ ngời ta cũn
sử dụng cỏc chỉ tiờu khỏc nh:
*Số vũng quay

Giỏ vốn hàng bỏn

=

hàng tồn kho
Trị giỏ hàng tồn kho bq
Chỉ tiờu này phản ỏnh số lần mà hàng tồn kho luõn chuyển trong kỳ.
Số vũng quay càng cao thỡ việc kinh doanh đợc đỏnh giỏ là tốt vỡ chỉ cần
đầu t một lợng nhỏ hàng tồn kho mà vẫn đạt doanh thu cao và ngợc lại.
* Số vũng quay
khoản phải thu


=

Doanh thu thuần
Số d bỡnh quõn khoản phải thu

Chỉ tiờu này phản ỏnh tốc độ chuyển đổi cỏc khoản phải thu thành tiền
mặt của DN. Chỉ tiờu này càng lớn cho thấy tốc độ thu hồi cỏc khoản phải
thu nhanh, DN ớt bị chiếm dụng vốn và ngợc lại.
Cỏc hệ số thanh toỏn:
- Hệ số khả năng
thanh toỏn tạm thời

=

Tài sản lu động
Nợ ngắn hạn

22


Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Khách Sạn và Du Lịch

báo cáo tốt nghiệp

Là thớc đo khả năng cú thể trả nợ của DN, thể hiện mức độ đảm bảo
của TSLĐ với nợ ngắn hạn
- Hệ số khả năng
thanh

TSLĐ - Hàng tồn kho


toỏn =

Nợ ngắn hạn

nhanh
Hệ số này phản ỏnh khả năng trả nợ ngay, khụng dựa vào việc bỏn cỏc
loại vật t hàng hoỏ.
- Hệ số khả năng
thanh
thời

toỏn

tức

Vốn bằng tiền
=

Nợ ngắn hạn

Trờn đõy là một số chỉ tiờu đỏnh giỏ hiệu quả tổ chức sử dụng VLĐ của
DN.
3. Cỏc biện phỏp chủ yếu nhằm nõng cao hiệu quả sử dụng VLĐ.
3.1 Những nhõn tố ảnh hởng đến việc nõng cao hiệu quả tổ chức sử
dụng VLĐ.
Việc tổ chức sử dụng VLĐ chịu ảnh hởng của nhiều yếu tố khỏc nhau.
Để phỏt huy yếu tố tớch cực, đồng thời hạn chế những yếu tố tiờu cực tỏc
động vào quỏ trỡnh này đũi hỏi cỏc nhà quản lý phải nhận thức đợc những
nhõn tố đú.

* Mụi trờng kinh doanh (hay nhõn tố khỏch quan).
Đõy là tất cả những điều kiện bờn ngoài ảnh hởng trực tiếp hay giỏn
tiếp đến hoạt động kinh doanh núi chung và hiệu tổ chức sử dụng VLĐ núi
riờng đú là:
- Sự ổn định của nền kinh tế.

23


Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Khách Sạn và Du Lịch

báo cáo tốt nghiệp

Sự ổn định hay khụng của thị trờng đầu vào và thị trờng đầu ra ảnh hởng trực tiếp tới khả năng sản xuất và tiờu thụ sản phẩm của DN, từ đú ảnh
hởng đến nhu cầu cũng nh tốc độ luõn chuyển VLĐ.
- Giỏ cả thị trờng, lói suất và thuế.
Thuế và giỏ cả ảnh hởng đến chi phớ đầu vào và doanh thu tiờu thụ, tỏc
động đến lợi nhuận cũng nh nguồn bổ sung VLĐ. Sự biến động của lói suất
sẽ ảnh tới chi phớ sử dụng vốn, tới khả năng lựa chọn cỏc nguồn tài trợ.
- Sự cạnh tranh trờn thị trờng.
Đõy là yếu tố rất quan trọng tỏc động đến doanh thu tiờu thụ sản phẩm:
tuỳ thuộc vào việc sản phẩm của DN cú thoả món nhu cầu của thị trờng về
chất lợng, giỏ cả … Qua đú, tỏc động đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
núi chung và VLĐ núi riờng.
- Hoạt động của thị trờng tài chớnh và cỏc tổ chức tài chớnh trung gian.
Khi thị trờng tài chớnh phỏt triển, DN sẽ cú nhiều hơn sự lựa chọn và
phơng thức huy động vốn nh phỏt hành trỏi phiếu, cổ phiếu, sử dụng hỡnh
thức tớn dụng trung và dài hạn nh bỏn và tỏi thuờ. Bờn cạnh đú, DN cũng cú
thể vay vốn từ cỏc ngõn hàng với cỏc điều kiện tớn dụng và thủ tục thanh
toỏn thuận tiện hơn. Rừ ràng, đú là những điều kiện giỳp DN cú khả năng

huy động vốn tốt hơn, và vỡ thế mà hiệu quả sử dụng VLĐ đợc nõng cao.
- Cỏc nhõn tố khỏc.
Cỏc chớnh sỏch kinh tế, tài chớnh của Nhà nớc với DN, những rủi ro
bất thờng nh hoả hoạn, thiờn tai. ..cú thể mang lại cơ hội cũng nh khú khăn
nhất định cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Từ đú ảnh hởng đến
quỏ trỡnh tổ chức sử dụngVLĐ, tỏc động nhất định đến việc tổ chức sử dụng
VLĐ.
* Cỏc nhõn tố trong quỏ trỡnh tổ chức sản xuất kinh doanh của DN
(yếu tố chủ quan).
24


Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Khách Sạn và Du Lịch

báo cáo tốt nghiệp

Ngoài cỏc nhõn tố khỏch quan nờu trờn, cỏc nhõn tố chủ quan của
DN cú ảnh hởng quyết định đến hiệu quả tổ chức sử dụng VLĐ cũng nh toàn
bộ quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của chớnh DN đú. Cỏc nhõn tố chủ quan
đú là:
- Lựa chọn phơng ỏn đầu t .
Phải cõn nhắc giữa chi phớ bỏ ra, rủi ro gặp phải và khả năng thu lợi
của dự ỏn. Nếu DN đầu t sản xuất phự hợp với nhu cầu thị trờng, cú tớnh
cạnh tranh cao thỡ cú khả năng tiờu thụ nhanh, trỏnh cho VLĐ bị ứ đọng,
tăng vũng quay của vốn và ngợc lại.
- Xỏc định nhu cầu VLĐ
Do xỏc định VLĐ thiếu tớnh chớnh xỏc dẫn tới tỡnh trạng thừa hoặc
thiếu vốn trong sản xuất kinh doanh đều ảnh hởng khụng tốt đến hoạt động
sản xuất kinh doanh cũng nh hiệu quả sử dụng VLĐ của DN.
- Do trỡnh độ quản lý của DN mà yếu kộm dẫn đến sử dụng lóng phớ

VLĐ, hiệu quả sử dụng vốn thấp.
Trờn đõy là những nguyờn nhõn chủ yếu làm ảnh hởng đến cụng tỏc
tổ chức sử dụng VLĐ của DN, ngoài ra cũn cú thể cú những nguyờn nhõn
khỏc. Để hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hởng tiờu cực tới hiệu quả tổ chức
sử dụng VLĐ. Cỏc DN cần phải nghiờn cứu xem xột một cỏch kỹ lỡng sự
ảnh hởng của từng nhõn tố, tỡm ra nguyờn nhõn nhằm đa ra những biện
phỏp hữu hiệu sao cho việc tổ chức sử dụng VLĐ đạt hiệu quả cao nhất.
3.2. Một số biện phỏp chủ yếu nhằm nõng cao hiệu quả tổ chức sử dụng
VLĐ:
Từ phần phõn tớch ở trờn ta hiểu rằng vai trũ của VLĐ là vụ cựng to
lớn. Việc quản lý VLĐ cú ý nghĩa quan trọng, quyết định đến sự sống cũn
của DN. Sau đõy là một số biện phỏp chủ yếu nõng cao hiệu quả tổ chức sử
dụng VLĐ của DN.
25


×