Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty thủy sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.3 KB, 80 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP – CS2
BAN KINH TẾ

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY TNHH KINH DOANH CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ
XUẤT NHẬP KHẨU QUỐC VIỆT

NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 13B340301092

Giáo viên hướng dẫn : Phạm Thị Thu Hương
Sinh viên: Tạ Khánh Nhi
Khoá học: 2013 – 2015

Đồng Nai, tháng 11 năm 2015

i


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


..................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................


............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Cà Mau, ngày ....... tháng ....... năm 2015
Giám Đốc

ii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. NVL: Nguyên vật liệu
2. BHXH: Bảo hiểm xã hội
3. BHYT: Bảo hiểm y tế
4. KPCĐ: Kinh phí công đoàn
5. CCDC: Công cụ dụng cụ
6. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
7. TSCĐ: Tài sản cố định
8. CP NVL TT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
9. CP NC TT: Chi phí nhân công trực tiếp
10.CP SXC: Chi phí sản xuất chung
11. CPSX: Chi phí sản xuất
12.TK: Tài khoản
13.KKTX: Kiểm kê thường xuyên
14.KKĐK: Kiểm kê định kỳ
15.GTGT: Giá trị gia tăng
16.CNV Công nhân viên
17.SPDD: Sản phẩm dở dang

18.SP: Sản phẩm
19.SXKD: Sản xuất kinh doanh
20.TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
21.VNĐ: Việt nam đồng
22.PX: Phiếu xuất
23.PN: Phiếu nhập
24.CB: Cán bộ
25.LN: Lợi nhuận
26.TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
27.DT: Doanh thu
28.QLDN: Quản lý doanh nghiệp

MỤC LỤC
CHƯƠNG I.......................................................................................................5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT KINH DOANH............................................................................5
iii


1.1.Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm............................................................5
1.1.1.Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất.....................................................5
1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm..............................................7
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm........................8
1.2.Kế toán chi phí sản xuất....................................................................................9
1.2.1.Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất.................................9
1.2.2.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..................................................10
1.2.3.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..........................................................12
1.2.4.Kế toán chi phí sản xuất chung.................................................................13
1.3.Đánh giá sản phẩm dở dang.............................................................................15

1.3.1.Phương pháp đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu ................................16
1.3.2.Phương pháp đánh giá theo sản lượng hoàn thành tương đương.............16
1.3.3.Phương pháp đánh giá 50% chi phí chế biến...........................................17
1.3.4.Phương pháp đánh giá theo chi phí sản xuất định mức............................17
1.4.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất...................................................................17
1.4.1.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên...................................................................................................................17
1.4.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo pp kiểm kê định kỳ...................18
1.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm............................................................19
1.5.1.Đối tượng tính giá.....................................................................................19
1.5.2.Kỳ tính giá.................................................................................................20
1.5.3.Phương pháp tính giá thành sản phẩm......................................................20

CHƯƠNG 2....................................................................................................22
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KINH DOANH CHẾ BIẾN THỦY SẢN
VÀ XUẤT NHẬP KHẨU QUỐC VIỆT........................................................22
2.1. Đặc điểm cơ bản của công ty TNNN kinh doanh Chế biến Thủy Sản và Xuất
nhập khẩu Quốc Việt..............................................................................................22
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty............................................22
2.1.2. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh...........................................................24
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý...........................................................................24

iv


2.1.4 Quy mô về lao động của Công ty.............................................................26
2.1.5 Cơ sở vật chất kỹ thuật..............................................................................26
2.1.6 Tình hình sử dụng vốn và nguồn vốn của công ty...................................27
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty TNHH Kinh Doanh Chế Biến

Thủy Sản Và Xuất Nhập Khẩu Quốc Việt qua 3 năm 2012-2014........................29
3.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công Ty TNHH Kinh Doanh Chế Biến Thủy
Sản Và Xuất Nhập Khẩu Quốc Việt......................................................................33

CHƯƠNG 3....................................................................................................33
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
KINH DOANH CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU QUỐC
VIỆT...............................................................................................................33
3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận kế toán..............................................33

...................................................................................................................33
Sơ đồ 3.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán..................................................33
3.1.3. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán...........................................................35
3.1.4. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty.....................................................35

Sơ đồ 3.2: Mô hình ứng dụng máy tính vào nghiệp vụ kế toán......................35
3.1.5. Chế độ kế toán tại Công ty.......................................................................36
3.1.6 Quy trình công nghệ sản phẩm.................................................................37
3.2 Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Kinh doanh chế
biến thủy sản và xuất nhập khẩu Quốc Việt..........................................................43
3.2.1.Chi phí sản xuất.........................................................................................43
3.2.3 Kế toán chi phí sản xuất............................................................................44
CHƯƠNG 4........................................................................................................63
MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH KINH DOANH CHẾ BIẾN THỦY SẢN
VÀ XUẤT NHẬP KHẨU QUỐC VIỆT...........................................................63
4.1. Nhận xét chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
xuất sản phẩm tại Công ty..................................................................................63


v


4.1.1. Nhận xét chung về công tác hạch toán kế toán tại Công ty....................63
4.1.2. Nhận xét về tình hình tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản xuất sản phẩm tại Công ty...........................................................................66
4.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ty...............................................68

DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 2.1: Bảng cơ cấu lao động của công ty
Bảng 2.2: Bảng tình hình cơ sở vật chất của công ty
Bảng 2.3: Bảng tình hình vốn và nguồn vốn của công ty
Bảng 2.4: Bảng kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Bảng 3.2: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản phải trả theo lương
Bảng 3.3: Bảng trich khấu hao tài sản cố định
Bảng 3.4: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung
Bảng 3.5: Bảng tổng hợp chi phí cho từng đối tượng tính giá thành
vi


Bảng 3.6: Bảng tính giá thành sản phẩm

DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê

thường xuyên
Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê
định kỳ

vii


Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công Ty TNHH Kinh Doanh Chế Biến Thủy
Sản Và Xuất Nhập Khẩu Quốc Việt
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ mô hình ứng dụng máy tính vào nghiệp vụ kế toán
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ quy trình sản xuất mặt hàng tôm đông Block, IQF, Semi
IQF
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ quy trình xử lý chứng từ của tài khoản 621
Sơ đồ 3.5: Sơ đồ quy trình xử lý chứng từ của tài khoản 622
Sơ đồ 3.6: Sơ đồ quy trình xử lý chứng từ của tài khoản 627

viii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, kế toán đóng vai trò quan trọng trong
việc phản ánh thực trạng tài chính của doanh nghiệp tại từng thời điểm,
đồng thời cung cấp những thông tin kinh tế cho xã hội hữu ích cho các cổ
đông cũng như các nhà đầu tư quan tâm đến Công ty và giúp cho Nhà
nước trong việc chỉ đạo điều hành các hoạt động kinh tế nhằm phục vụ tốt
cho công cuộc định hướng phát triển của đất nước.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là mối quan tâm hàng đầu của các
nhà quản lý doanh nghiệp bởi vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến giá bán của

sản phẩm, khi đó nó sẽ ảnh hưởng đến sản lượng tiêu thụ và lợi nhuận của
doanh nghiệp, mà mục tiêu của các doanh nghiệp là phải tìm kiếm lợi
nhuận do đó việc tổ chức thực hiện tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp là hết sức cần thiết. Nếu xác định
không đúng đắn chúng ta có thể bỏ sót hoặc thêm vào các chi phí không
hợp lý làm giá thành của sản phẩm bị đội lên và làm mất tính cạnh tranh
về giá cả của mặt hàng trên thị trường.
Đối với doanh nghiệp sản xuất, đặc biệt là với doanh nghiệp sản xuất quy
mô lớn, sản xuất các mặt hàng có tính cạnh tranh cao, ngoài các yếu tố
nguồn vốn, nguồn nhiên liệu, thị trường,… thì một trong những nội dung
có ý nghĩa quan trọng hàng đầu là công việc quản trị chi phí và tính giá
thành sản phẩm. Khi chúng ta bước vào nền kinh tế thị trường thì cũng là
lúc chúng ta phải chịu chi phối bới các tác động của các yếu tố khách quan
bên ngoài, cũng như sự cạnh tranh khốc liệt của các doanh nghiệp trong
nước nhất là cạnh tranh về giá cả. Do đó bắt buột doanh nghiệp phải hết
sức tỉnh táo trong kinh doanh, phải hạch toán một cách đúng đắn, đầy đủ
và quản lý các khoản chi phí một cách hợp lý, điều này sẽ giúp cho doanh
nghiệp năng cao sức cạnh tranh và tạo cho mình một chỗ đứng vững chắc
trên thị trường.

1


Qua một thời gian thực tập tại Công ty và nhận thấy được tầm quan trọng
của công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm nên em quyết định
chọn đề tài “ Nghiên cứu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ty TNHH Kinh Doanh Chế
Biến Thủy Sản Và Xuất Nhập Khẩu Quốc Việt” làm chuyên đề tốt
nghiệp cho mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản xuất sản phẩm tại công ty, từ đó đưa ra cách đánh giá làm cơ sở để đề
xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành tại Công Ty TNHH Kinh Doanh Chế Biến Thủy Sản Và Xuất Nhập
Khẩu Quốc Việt.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
- Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty TNHH
Kinh Doanh Chế Biến Thủy Sản Và Xuất Nhập Khẩu Quốc Việt qua 3 năm
2012- 2014.
- Tìm hiểu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất
sản phẩm tại Công Ty TNHH Kinh Doanh Chế Biến Thủy Sản Và Xuất Nhập
Khẩu Quốc Việt.
- Đề xuất một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm sản xuất tại Công Ty TNHH Kinh Doanh Chế
Biến Thủy Sản Và Xuất Nhập Khẩu Quốc Việt.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Những hoạt động của kế toán trong quá trình hạch toán kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công Ty TNHH Kinh
Doanh Chế Biến Thủy Sản Và Xuất Nhập Khẩu Quốc Việt.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
2


- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty trong 3 năm 2012 – 2014 và công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản xuất sản phẩm tại công ty, số liệu minh hoạ tháng 09 năm 2015.

- Phạm vi không gian: Công Ty TNHH Kinh Doanh Chế Biến Thủy Sản
Và Xuất Nhập Khẩu Quốc Việt
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Phương pháp kế thừa dùng để sưu tầm, chọn lọc các tài liệu đã sẵn có
liên quan đến cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
xuất sản phẩm.
+ Phương pháp điều tra thu thập số liệu để thu thập các số liệu phát sinh
tại công ty liên quan đến chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm
của công ty.
+ Phương pháp quan sát hiện trường để xác định tính chính xác số liệu
trên sổ sách với số liệu thực tế.
+ Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn cán bộ, nhân viên kế toán để biết
quy trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm.
- Phương pháp xử lý số liệu:
+ Phương pháp thống kê phân tích: Thống kê số liệu thu được và phân
tích để biết được tình hình chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản
phẩm của công ty.
+ Phương pháp phân tích bằng bảng biểu, sơ đồ: Dùng để phân tích sự
biến động của hoạt kinh doanh tại công ty.

3


5. Nội dung của chuyên đề gồm bốn phần:
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản xuất sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
CHƯƠNG 2: Tổng quan và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công
Ty TNHH Kinh Doanh Chế Biến Thủy Sản Và Xuất Nhập Khẩu Quốc Việt.
CHƯƠNG 3: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính

giá thành sản xuất sản phẩm tại Công Ty TNHH Kinh Doanh Chế Biến Thủy
Sản Và Xuất Nhập Khẩu Quốc Việt.
CHƯƠNG 4: Một số ý kiến đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công Ty TNHH
Kinh Doanh Chế Biến Thủy Sản Và Xuất Nhập Khẩu Quốc Việt.

4


CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH
1.1.Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.1.Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí mà doanh
nghiệp đã chi ra phục vụ cho quá trình sản xuất và chế tạo sản phẩm trong
thời kỳ nhất định. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp phát sinh thường xuyên
trong suốt quá trình tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp. Nhưng để phục vụ
cho quản lý và hạch toán, chi phí sản xuất phải được tính toán, tập hợp theo
thời kỳ hàng tháng, hàng năm phù hợp với kỳ báo cáo, chỉ những chi phí sản
xuất mà doanh nghiệp bỏ ra trong kỳ mới tính vào chi phí sản xuất trong kỳ.
1.1.1.2. Phân loại chi phí
a) Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất của doanh nghiệp có thể chia
thành các yếu tố sau đây:
- Chi phí nguyên vật liệu: Là toàn bộ các giá trị NVL sử dụng cho sản
xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí nhân công: Là toàn bộ tiền công phải trả cho người lao động

và các khoản phải trả khác trong Doanh nghiệp (như lương chính, lương
phụ, phụ cấp) các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trích theo tỷ lệ %
theo chế độ quy định.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Là toàn bộ số tiền trích khấu hao của tất cả
các loại tài sản cố định đang dùng trong các hoạt động sản xuất kinh doanh
của Doanh nghiệp.

5


- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các khoản phải trả cho người
cung cấp điện nước, điện thoại, vệ sinh, các dịch vụ khác phát sinh trong kỳ
báo cáo.
- Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh
nhưng chưa được phản ánh trong các chỉ tiêu trên như: Chi phí tiếp khách, hội
nghị,… đã trả bằng tiền.
b) Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục giá thành
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất của Doanh nghiệp bao gồm
những khoản mục sau đây:
- Nguyên vật liệu chính: Là giá trị những nguyên vật liệu chính dùng vào
sản xuất sản phẩm không bao gồm giá trị phế liệu, vật liệu hỏng được thu hồi.
- Vật liệu phụ: Là giá trị của chi phí về vật liệu phụ, về công cụ lao động
nhỏ dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm.
- Nhiên liệu: Là giá trị các chi phí về năng lượng như: than, củi, dầu,…
- Năng lượng: Là giá trị các chi phí về năng lượng như điện, hơi nước,
khí đốt,…
- Tiền lương công nhân sản xuất: Bao gồm tiền lương chính, phụ của các
công nhân sản xuất.
- BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của người lao động là: Các khoản trích
theo tỷ lệ tiền lương của người lao động.

- Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí sử dụng chung cho hoạt động
sản xuất, chế biến của phân xưởng trực tiếp tạo ra sản phẩm.
- Chi phí bán hàng:
Tổng chi phí trực tiếp tiêu thụ sản phẩm: Chi phí đóng gói sản phẩm, chi
phí hao hụt sản phẩm tại kho thành phẩm, chi phí chuyên chở sản phẩm đến
cho người mua, chi phí bảo quản sản phẩm, chi phí bốc dỡ: Ga, bến tàu, thuê
kho,… những chi phí này có thể là những chi phí tiêu thụ mà doanh nghiệp
phải chịu hoặc không chịu tuỳ thuộc vào điều kiện giao hàng thoả thuận trong
hợp đồng tiêu thụ được ký kết với đối tác (khách hàng).
Tổng chi phí tiếp thị, hậu mãi: Bao gồm những chi phí về điều tra nghiên
cứu thị trường như chi phí quảng cáo, chi phí bảo hành nhằm tạo sự tín nhiệm
của khách hàng đối với doanh nghiệp.

6


- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các chi phí cho bộ máy quản lý và
điều hành trong doanh nghiệp, các chi phí có liên quan đến hoạt động của
toàn doanh nghiệp.
c) Phân loại theo chi phí khả biến và chi phí bất biến
Chi phí khả biến (Định phí): Là các chi phí mà tổng số thay đổi tỷ lệ với
sự thay đổi của khối lượng hoạt động.
Chi phí bất biến (Biến phí): Là chi phí mà tổng số không đổi khi có sự
thay đổi về khối lượng hoạt động nhưng chi phí trung bình của một đơn vị
khối lượng hoạt động thay đổi theo thời gian.
Chi phí hỗn hợp: Là chi phí mà bản thân nó gồm cả yếu tố định phí và
biến phí. Để phục vụ việc lập kế hoạch, kiểm soát và chủ động điều tiết chi
phí hỗ trợ các nhà quản lý doanh nghiệp cần phân tích chi phí hỗn hợp thành
các yếu tố định phí và biến phí bằng các phương pháp thích hợp.
d) Phân loại chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp

Chi phí trực tiếp: Là những chi phí có liên hệ mật thiết đến quá trình sản
xuất sản phẩm và có thể tính thẳng vào giá thành như chi phí nguyên vật liệu
chính, nhiên liệu, tiền lương phải trả cho người lao động sản xuất trực tiếp.
Chi phí gián tiếp: Là những chi phí không liên quan mật thiết đến từng
loại sản phẩm cá biệt mà có ảnh hưởng đến hoạt động chung toàn phân xưởng
hay doanh nghiệp. Nó hạch toán gián tiếp vào giá thành thông qua tiêu thức
phân bổ. Bao gồm chi phí quản lý phân xưởng và chi quản lý doanh nghiệp.
1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm
1.1.2.1Khái niệm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các chi phí về lao
động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công tác, sản
phẩm, lao vụ hoàn thành.
Công thức chung để tính giá thành ( Z ).
Giá thành đơn vị sản phẩm=

Chi phí sản xuất

7


Kết quả sản xuất
1.1.2.2.Phân loại giá thành
a) Phân loại theo thời điểm và nguồn gốc số liệu
- Giá thành kế hoạch: Là loại giá thành được xác định trước khi bắt đầu
sản xuất của kỳ kế hoạch dựa trên các định mức và dự toán của kỳ kế hoạch.
Giá thành kế hoạch được coi là mục tiêu mà doanh nghiệp phải cố gắng thực
hiện nhằm hoàn thành mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp.
- Giá thành định mức : Là giá thành đựơc xác định trên cơ sở các định
mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Giá
thành định mức đựơc xem là căn cứ để kiểm soát tình hình thực hiện các định

mức tiêu hao các yếu tố vật chất khác nhau phát sinh trong quá trình sản xuất
và được xây dựng trước khi bắt đầu quá trình sản xuất.
- Giá thành thực tế: Là giá thành được xác định trên cơ sở các khoản hao
phí thực tế trong kỳ để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Được xác định
sau khi đã xác định được kết quả sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế là căn
cứ để kiểm tra, đánh giá tình hình tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành và xác
định kết quả kinh doanh.
b) Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí
- Giá thành sản xuất (Giá thành công xưởng): Là giá thành tính trên cơ
sở toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất ra sản phẩm gồm: CP NVLTT,
CP NCTT và CP SXC.
- Giá thành tiêu thụ (Giá thành toàn bộ): Là giá thành tính trên cơ sở toàn
bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm gồm: CP NVLTT,
CP NCTT, CP SXC, chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau trong quá trình sản xuất sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, nó là hai mặt thống
nhất của cùng một quá trình.
- Đều là những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh
nghiệp đã chi ra trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm.

8


- Đều gắn liền với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Chi phí sản xuất biểu hiện mặt hao phí lao động phát sinh trong quá
trình sản xuất còn giá thành sản phẩm biểu hiện hao phí lao động kết tinh
trong khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành.
- Chi phí sản xuất luôn gắn với một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm)

không cần biết nó thuộc loại sản phẩm nào, hoàn thành hay chưa hoàn thành.
Còn giá thành sản phẩm luôn luôn gắn liền với một khối lượng sản phẩm,
công việc, lao vụ hoàn thành nhất định.
- Với giác độ biểu hiện bằng tiền để xem xét thì trong một thời kỳ tổng
số chi phí sản xuất phát sinh khác với tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
trong kỳ đó. Vì giá thành sản phẩm không bao gồm những chi phí sản xuất
không liên quan đến hoạt động tạo ra sản phẩm và những chi phí sản xuất dở
dang cuối kỳ (chuyển sang kỳ sau), nhưng nó lại chứa đựng cả phần chi phí
sản xuất dở dang đầu kỳ (của kỳ trước chuyển qua)
Tổng Zs
hoàn thành

CPSX
=

dở dang

CPSX
+

phát sinh

đầu kỳ

CPSX
-

trong kỳ

dở dang

cuối kỳ

1.2.Kế toán chi phí sản xuất
1.2.1.Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất
1.2.1.1.Đối tượng kế toán chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp CPSX là những phạm vi, giới hạn mà CPSX cần được
tập hợp phục vụ cho việc kiểm tra, giám sát, tổng hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm.
Trong các doanh nghiệp sản xuất, đối tượng kế toán tập hợp CPSX có
thể là:
- Từng phân xưởng, bộ phận sản xuất.
- Từng giai đoạn, quy trình công nghệ hay toàn bộ quy trình công nghệ.
- Từng sản phẩm, nhóm sản phẩm.
- Từng đơn đặt hàng.
1.2.1.2.Phương pháp kế toán chi phí sản xuất

9


Việc tập hợp CPSX phải được tiến hành theo một trình tự hợp lý, khoa
học thì mới có thể tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, kịp thời, gồm
4 bước:
- Bước 1: Tập hợp chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng đối
tượng sử dụng.
- Bước 2: Tính toán và phân bổ lao vụ của các ngành sản xuất kinh
doanh phụ cho từng đối tượng sử dụng trên cơ sở khối lượng lao vụ phục vụ
và giá thành đơn vị lao vụ.
- Bước 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các loại sản
phẩm có liên quan.
- Bước 4: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, tính ra tổng giá

thành và giá thành đơn vị sản phẩm.
1.2.2.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.2.2.1.Khái niệm, tài khoản sử dụng, cách thức tập hợp, phân bổ chi phí
nguyên
vật liệu trực tiếp
Khái niệm: CP NVLTT là những chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu được xuất dùng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm hoặc
thực hiện các dịch vụ, các nguyên vật liệu này xuất ra từ kho để sử dụng, có
thể mua về đưa vào sử dụng ngay hoặc do doanh nghiệp tự sản xuất ra và đưa
vào sử dụng.
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp để theo dõi các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Nội dung kết cấu TK 621:
Nợ

TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”

-Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu



Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực

xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất

tiếp sử dụng không hết được nhập

lại sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong

kho


kì hạch toán.

- Cuối kỳ kết chuyển trị giáNVL
đã sử dụng trong kỳ cho đối tượng
tính giá thành ( nếu có)

TK 621 không có số dư cuối kỳ

10


- Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, Hóa đơn mua vật tư, Phiếu chi,
Phiếu nhập kho, Giấy báo nợ...
- Sổ kế toán: Sổ nhật ký chung, Nhật ký – Sổ cái, chứng từ ghi sổ, sổ cái
TK 621...
- Cách thức tập hợp, phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” được mở chi tiết theo
từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đã xác định.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng để sản xuất sản phẩm phần lớn
là chi phí trực tiếp nên được tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng liên quan
căn cứ vào chứng từ xuất kho vật liệu và báo cáo sử dụng vật liệu ở từng phân
xưởng sản xuất. Đối với những chi phí nguyên vật liệu liên quan đến nhiều
đối tượng tập hợp chi phí không hạch toán trực tiếp được thì phải phân bổ.
Tiêu chuẩn phân bổ thường là định mức tiêu hao, trọng lượng sản phẩm
Mức phân bổ
chi phí cho

Tổng trị giá thực tế xuất sử dụng
=


Khối lượng của
x

Tổng số khối lượng của các đối tượng
được xác định theo một tiêu thức nhất

từng đối
tượng
CP NVL
thực tế

định
Giá trị NVL

Giá trị NVL
= xuất dùng để

trong kỳ

-

sản xuất SP

chưa sử dụng
cuối kỳ

từng đối tượng
được xác định theo
tiêu thức nhất định


Giá trị
- phế liệu
thu hồi

1.2.2.2. Trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được thể hiện qua sơ
đồ 1.1.
TK 152

TK 621
TK 152

Xuất kho vật

Phế liệu thu hồi, nguyên
TK 133

vật liệu dùng không hết
nhập lại kho

Thuế GTGT

TK 154
TK 111,112,141,331...

Cuối kỳ phân bổ, kết chuyển
CP NVLTT (Theo phương
pháp KKTX)
11



Mua vật liệu (Không qua kho) sử
dụng ngay cho sản xuất sản phẩm,

TK 631

thực hiện dịch vụ
Cuối kỳ phân bổ, kết chuyển
CP NVLTT

TK 611

(Theo phương pháp KKĐK)
Xuất kho vật liệu
(Theo phương pháp KKĐK)

Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.2.3.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
1.2.3.1.Khái niệm và tài khoản sử dụng
- Khái niệm: CP NCTT là các khoản phải trả cho người lao động trực
tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ thuộc danh sách quản lý của doanh
nghiệp và cho lao động thuê ngoài theo từng loại công việc như: Tiền lương,
tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT,
KPCĐ)
- Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 622 – Chi phí nhân công trực
tiếp để theo dõi các khoản chi phí nhân công trực tiếp.
- Nội dung kết cấu TK 622:
Nợ
TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”


- CP NCTT tham gia quá trình sản
- Kết chuyển CP NCTT vào tài khoản
xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ

tính giá thành

TK 622 không có số dư cuối kỳ

- Chứng từ sử dụng: Bảng phân bổ lương, bảng tổng hợp thanh toán
lương, bảng thanh toán BHXH, ...
- Sổ kế toán: Sổ nhật ký chung, Nhật ký – Sổ cái, Chứng từ ghi sổ...
- Cách thức tập hợp, phân bổ chi phí nhân công trực tiếp: CPNCTT
thường được theo dõi cụ thể đối với từng sản phẩm, chủ yếu là tiền lương
nhân công tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất được hạch toán trực tiếp
vào đối tượng chịu chi phí. Tuy nhiên, trường hợp CP NCTT liên quan đến
nhiều đối tượng chịu chi phí và không thể tách riêng theo dõi cuối kỳ, kế toán

12


tiến hành phân bổ. Tiêu chuẩn phân bổ thường là số giờ công, tiền lương định
mức..
Mức phân bổ
chi phí cho từng

Tổng trị giá thực tế xuất sử dụng

X đối tượng được xác


=

x

đối tượng

Khối lượng của từng
định theo tiêu thức

Tổng số khối lượng của các đối

nhất định

tượng được xác định theo một tiêu
thức nhất định

1.2.3.2.Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp

Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp được thể hiện qua sơ đồ
1.2
TK 334

TK 622

TK 154

Tiền lương phải trả CNV

Cuối kỳ phân bổ, kết chuyển


(Theo phương pháp KKTX)

CP NCTT để tính giá thành

TK 335

TK 631

Trích trước tiền lương nghỉ phép
của công nhân sản xuất

Cuối kỳ phân bổ, kết chuyển
CP NCTT để tính giá thành
(Theo phương pháp KKĐK)

TK 141
Tạm ứng chi phí nhân công
TK 338
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN theo tiền lương của công
nhân sản xuất

Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch toán Chi phí nhân công trực tiếp
1.2.4.Kế toán chi phí sản xuất chung
1.2.4.1.Khái niệm và tài khoản sử dụng
13


Khái niệm: CP SXC là những chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh
chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận, đội, công trường,. . . phục vụ sản

xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, gồm: Lương nhân viên quản lý phân xưởng,
quản lý doanh nghiệp, bộ phận, đội; khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, kinh phí công đoàn được tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả
của nhân viên phân xưởng, bộ phận, đội sản xuất.
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 627 – Chi phí sản xuất chung
để theo dõi các khoản chi phí sản xuất chung.
Nội dung kết cấu TK 627
Nợ

TK 627 “Chi phí sản xuất chung”



-Tập hợp chi phí sản xuất chung

- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất

phát sinh trong kỳ

chung (nếu có).
- Phân bổ, kết chuyển CP SXC vào tài
khoản tính giá thành.
- CP SXC không được phân bổ, kết
chuyển vào chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ.

TK 627 không có số dư cuối kỳ

TK 627 có các TK cấp 2:
+ Tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng.

+ Tài khoản 6272 - Chi phí vật liệu.
+ Tài khoản 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất.
+ Tài khoản 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ Tài khoản 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Tài khoản 6278 - Chi phí bằng tiền khác.
- Chứng từ sử dụng: Bảng phân bổ lương và BHXH, Phiếu xuất kho,
Bảng tính và phân bổ khấu hao...
- Sổ kế toán: Sổ nhật ký chung, Nhật ký – Sổ cái, Chứng từ ghi sổ, Sổ cái
TK 627...
- Cách thức tập hợp, phân bổ chi phí nhân công trực tiếp: Trong trường
hợp phân xưởng sản xuất chỉ sản xuất ra một loại sản phẩm duy nhất thì toàn
bộ chi phí sản xuất chung đó được tính vào chi phí sản xuất sản phẩm. Trong

14


trường hợp phân xưởng sản xuất ra nhiều loại sản phẩm thì chi phí phải phân
bổ.
Mức phân bổ chi
phí cho từng đối =
tượng

Tổng trị giá thực tế xuất sử dụng
Tổng số khối lượng của các đối tượng
được xác định theo một tiêu thức nhất
định

x

Khối lượng của từng

đối tượng được xác
định theo tiêu thức
nhất định

1.2.4.2.Trình tự hạch toán chi phí sản xuất chung
Trình tự hạch toán chi phí sản xuất chung được thể hiện qua sơ đồ 1.3
TK 334

TK 627

Chi phí công nhân sản xuất

TK 154

Cuối kỳ phân bổ, kết chuyển CP SXC
(Theo phương pháp KKTX)

TK 338
Các khoản trích theo lương của
công nhân sản xuất

TK 631

TK 152,153,214

Cuối kỳ phân bổ, kết chuyển CP SXC

Chi phí vật liệu, CCDC, khấu

(Theo phương pháp KKĐK)


TK 142,242,335

TK 632

Khi trích hoặc phân bổ phần
Sổ chi sx sửa chữa chung

Chi phí sản xuất không tính vào giá

thành
tínhchung
vào giá vốn
Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán Chi phí
sảnmà
xuất
TK111,112,141,
331phẩm dở dang
1.3.Đánh
giá sản
Chi phídở
dịch
vụ mua
ngoài vàsản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến,
Sản phẩm
dang
là những
chi phítrong
khácquá trình sản xuất.
còn đang nằm

TK 133

Đánh giá SPDD là xác định phần CPSX tính cho SPDD cuối kỳ. Muốn
Thuế GTGT

đánh giá chính xác giá trị sản phẩm dở dang trước hết phải tổ chức kiểm kê số
khấu trừ

lượng sản phẩm dở dang, sau đó tuỳ đặc điểm tình hình chi phí sản xuất , tính
chất sản xuất để sử dụng phương pháp đánh giá thích hợp.

15


1.3.1.Phương pháp đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu
Theo phương pháp này giá trị sản phẩm dở dang chỉ tính chi phí nguyên
vật liệu chính hoặc nguyên vật liệu trực tiếp. Còn các chi phí khác tính toàn
bộ cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ phải chịu ( kế toán phải theo dõi chi tiết
khoản chi phí này)
CPSX dở
CPSX dở

=

dang

+

dang đầu kì


Chi phí NVL

+

phát sinh trong kỳ
Số lượng

+

Số lượng SP

x Số lượng
SPDDCK

cuối kỳ
hoàn giá
thành
1.3.2.Phương pháp đánh
theo sản lượngSPDD
hoàn CK
thành tương đương
Theo phương pháp này sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu toàn bộ các
khoản chi phí phát sinh theo mức độ hoàn thành của sản phẩm. Do vậy khi
kiểm kê phải xác định mức độ hoàn thành dở dang (%). Sau đó tính ra sản
lượng tương đương như sau:
SP quy đổi

=

SPDDCK


x

% hoàn thành tương đương

- Với những chi phí bỏ vào một lần như thì tính cho sản phẩm dở dang
và sản phẩm hoàn thành là như nhau theo công thức:
CPSX dở
dang đầu kỳ

CPSX dở
dang

Chi phí NVL
+

=

cuối kỳ

x
Số lượng SP

Số lượng
+

hoàn thành
-

phát sinh trong kỳ


Số lượng
SPDDCK

SPDDCK

Với các chi phí khác bỏ dần theo mức độ chế biến của giai đoạn

như vật liệu phụ, nhân công, chi phí chung,….thì được xác định theo mức
độ hoàn thành của sản phẩm dở dang theo công thức:

CPSX
= dở
dang
cuối kỳ

SPDD
đầu kỳ

+

=

CPSX dở
dang trong kỳ

Số lượng SP

Số lượng SP


hoàn thành
+

quy đổi
16

Số lượng
x SP quy đổi


1.3.3.Phương pháp đánh giá 50% chi phí chế biến
Thực chất của phương pháp này là phương pháp ước lượng sản phẩm
tương đương, nhưng để giảm bớt khối lượng tính toán giả định mức độ hoàn
thành của sản phẩm dở tính bình quân là 50%. Áp dụng cho các doanh nghiệp
có lượng sản phẩm dở dang tương đối đều nhau trên các giai đoạn sản xuất.
Chi phí sản phẩm dở dang được tính theo công thức sau:
CPSX dở dang
cuối kỳ

Giá trị nguyên vật
=

liệu chính nằm

x

50% chi phí
chế biến

trong SPDD

1.3.4.Phương pháp đánh giá theo chi phí sản xuất định mức
Theo phưong pháp này căn cứ vào định mức các loại chi phí cho thành
phẩm, nửa thành phẩm và sản phẩm làm dở để tính ra giá trị sản phẩm làm
dở. Phương pháp này đơn giản nhưng kém chính xác. Chỉ áp dụng các doanh
nghiệp đã xây dựng được hệ thống định mức tiên tiến chính xác.
CPSX dở dang cuối kỳ

=

Số lượng SPDD x

Chi phí định mức

1.4.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
1.4.1.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai
thường xuyên
a,Khái niệm, tài khoản sử dụng
Khái niệm: Kế toán tổng hợp CPSX là công tác kế toán sử dụng để tập
hợp toàn bộ CPSX liên quan đến sản xuất sản phẩm và cung cấp số liệu tính
giá thành.
Toàn bộ chi phí sản xuất: CP NVLTT, CP NCTT, CP SXC phát sinh
trong kỳ được hạch toán vào tài khoản 621, 622, 627 và theo dõi chi tiết trên
các sổ chi tiết Chi phí sản xuất kinh doanh (chi tiết theo từng phân xưởng).
Cuối kỳ đều phải tổng hợp vào bên Nợ tài khoản Chi phí sản xuất dở dang
nhằm phục vụ tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ….
TK sử dụng: TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Chứng từ sử dụng: Bảng tổng hợp chi phí,...
Sổ kế toán: Nhật ký chung, Nhật ký – Sổ cái, Sổ cái TK 154,...
17



×