ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
BÙI VĂN TOÀN
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ ĐO
VẼ THÀNHLẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNHMẢNH BẢN ĐỒ 38 XÃ VÔ TRANH
HUYỆN HẠ HÒA TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khoá học
: Chính quy
: Quản lý Đất đai
: Quản lý Tài nguyên
: 2011 - 2015
Thái Nguyên, năm 2015
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
BÙI VĂN TOÀN
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ ĐO
VẼ THÀNHLẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNHMẢNH BẢN ĐỒ 38 XÃ VÔ TRANH
HUYỆN HẠ HÒA TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khoá học
Giảng viên hƣớng dẫn
: Chính quy
: Quản lý Đất đai
: K43 - QLĐĐ - N02
: Quản lý Tài nguyên
: 2011 - 2015
: ThS. Ngô Thị Hồng Gấm
Thái Nguyên, năm 2015
i
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian 4 năm học tập và rèn luyện đạo đức tại trƣờng, bản thân
em đã đƣợc sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo trong khoa
Quản lý Tài nguyên, cũng nhƣ các thầy, cô giáo trong Ban Giám hiệu Nhà
trƣờng, các Phòng ban và phòng Đào tạo của Trƣờng Đại học Nông lâm.
Sau một thời gian nghiên cứu và thực tập tốt nghiệp bản báo cáo tốt
nghiệp của em đã hoàn thành.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong khoa
Quản lý Tài nguyên, Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã giảng dạy
và hƣớng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và rèn
luyện tại trƣờng.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo – ThS. Ngô Thị Hồng
Gấm đã trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành khóa
luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo, cán bộ, nhân viên Công ty cổ
phần Trắc địa bản đồ Đại Thành đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình
thực tập và hoàn thành khóa luận.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên,
khuyến khích em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận.
Emxin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015
Sinh viên
BÙI VĂN TOÀN
ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ .............................. 12
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đƣờng chuyền kinh vĩ ........................ 19
Bảng 4.1: Hiện trạng quỹ đất của xã năm 2013 .......................................... 35
Bảng 4.2: Bản đồ hiện có của xã Vô Tranh. ............................................... 37
Bảng 4.3: Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lƣới đƣờng chuyền địa chính .. 38
Bảng 4.4 Số liệu điểm gốc .......................................................................... 40
Bảng 4.5: Bảng kết quả tạo độ và độ cao sau khi bình sai .......................... 41
Bảng 4.6: Kết quả đo một số điểm chi tiết xã Vô Tranh ............................ 42
iii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Hệ tọa độ vuông góc Gauss-Kruger [2] ........................................ 8
Hình 2.2: Hệ tọa độ vuông góc UTM [2] ...................................................... 9
Hình 2.3: Sơ đồ quy trình công nghệ đo vẽ bản đồ địa chính [2] ............... 14
Hình 2.4. Sơ đồ mô tả các phƣơng pháp thành lập bản đồ địa chính bằng
ảnh hàng không [2]...................................................................................... 16
Hình 2.5. Sơ đồ thể hiện Phƣơng pháp đo ảnh [2] ...................................... 17
Hình 2.5:Sơ đồ cấu tạo máy toàn đạc điện tử [8]........................................ 21
Hình 2.6: Trình tự đo [10] ........................................................................... 23
Hình 2.7: Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm famis ....... 29
Hình 4.1: Mô tả vị trí địa lý xã Vô Tranh ................................................... 32
Hình 4.2: Màn hình làm việc top2as ........................................................... 43
Hình 4.3: Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử ....................................... 44
Hình 4.4: Màn hình làm việc CVF.EXE ..................................................... 44
Hình 4.5: Phần mềm sử lý số liệu ............................................................... 45
Hình 4.6: File số liệu sau khi đƣợc sử lý .................................................... 45
Hình 4.7: Nhập số liệu bằng FAMIS .......................................................... 46
Hình 4.8: Triển điểm chi tiết lên bản vẽ ..................................................... 47
Hình 4.9: Tạo mô tả trị đo ........................................................................... 47
Hình 4.10: Một số điểm đo chi tiết ............................................................. 48
Hình 4.11: Một góc tờ bản đồ trong quá trình nối thửa .............................. 49
Hình 4.13: Các lỗi thƣờng gặp .................................................................... 50
Hình 4.15: Các thửa đất sau khi đƣợc sửa lỗi ............................................. 51
Hình 4.16: Tạo bảng chắp phân mảnh bản đồ ............................................ 52
Hình 4.17: Thửa đất sau khi đƣợc tạo tâm thửa. ......................................... 53
Hình 4.18: Gán thông tin thửa đất............................................................... 54
Hình 4.19: Sửa bảng nhãn thửa ................................................................... 55
Hình 4.20: Vẽ nhãn thửa trên famis ............................................................ 56
Hình 4.21: Tờ bản đồ sau khi đƣợc biên tập hoàn chỉnh ............................ 56
iv
DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
CP
CSDL
Nguyên nghĩa
Chính Phủ
Cơ sở dữ liệu
PT
Phú Thọ
QĐ
Quyết định
QL
Quốc lộ
TCĐC
TL
TN & MT
TT
UTM
VN-2000
Tổng cục Địa chính
Tỉnh lộ
Tài nguyên & Môi trƣờng
Thông tƣ
Lƣới chiếu hình trụ ngang đồng góc
Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000
v
MỤC LỤC
trang
PHẦN 1 ......................................................................................................... 1
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ............................................................. 2
1.3. Yêu cầu ................................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................... 2
PHẦN 2 ......................................................................................................... 3
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................. 3
2.1. Bản đồ địa chính..................................................................................... 3
2.1.1. Khái niệm ............................................................................................ 3
2.1.2. Các yếu tố cơ bản và Nội dung bản đồ địa chính .............................. 4
2.1.2.1. Các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính ........................................... 4
2.1.2.2. Bản đồ địa chính là tài liệu chủ yếu trong bộ hồ sơ địa chính ........ 6
2.1.3.Cơ sở toán học của bản đồ địa chính ................................................... 7
2.1.4: Lƣới chiếu Gauss – Kruger ................................................................. 8
2.1.5: Phép chiếu UTM ................................................................................ 9
2.1.6. Nội dung và phƣơng pháp chia mảnh bản đồ địa chính.................... 10
2.2. Cơ sở pháp lý ............................................................................. 12
2.3. Các phƣơng pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay ....................... 13
2.3.1. Các phƣơng pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính ............. 13
2.3.2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phƣơng pháp toàn đạc ........................ 13
2.3.3. Thành lập bản đồ địa chính bằng ảnh hàng không .......................... 15
vi
2.4. Thành lập lƣới khống chế trắc địa........................................................ 18
2.4.1. Khái quát về lƣới tọa độ địa chính .................................................... 18
2.4.3. Thành lập đƣờng chuyền kinh vĩ ...................................................... 20
2.5. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ ........................................................... 20
2.5.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu ................................................................ 20
2.5.1.1. Phương pháp đo toạ độ cực các điểm chi tiết: .............................. 20
2.5.1.2. Phương pháp tính toạ độ điểm chi tiết: ......................................... 21
2.5.2 Phƣơng pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy toàn đạc điện tử ..... 21
2.5.2.1. Đặc điểm và chức năng của máy toàn đạc điện tử trong đo vẽ chi tiết
..................................................................................................................... 21
2.5.2.2. Quy trình đo vẽ chi tiết và sử lý số liệu tại máy toàn đạc điện tử . 22
2.6. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính ..... 24
2.6.1. Phần mềm MicroStation, Mapping Office ................................... 24
2.6.2. Phần mềm famis ................................................................................ 25
2.6.2.1. Giới thiệu chung ............................................................................. 25
2.6.2.2. Các chức năng của phần mềm FAMIS .......................................... 25
2.6.2.3. Các chức năng làm việc với số liệu đo đạc mặt đất ...................... 26
2.6.2.4. Các chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính ......... 27
PHẦN 3 ....................................................................................................... 30
ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........... 30
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 30
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ........................................................... 30
3.2. Nội dung ............................................................................................... 30
3.3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của xã Vô Tranh........................ 30
- Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 30
vii
- Điều kiện kinh tế xã hội ............................................................................ 30
- Tình hình quản lý đất đai của xã ............................................................... 30
3.3.2. Thành lập lƣới khống chế đo vẽ ........................................................ 30
3.4.2.1. Công tác ngoại nghiệp ................................................................... 30
3.3.2.2. Công tác nội nghiệp ....................................................................... 30
3.3.3. Thành lập mảnh bản đồ địa chính xã từ số liệu đo chi tiết ............... 31
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 31
PHẦN 4 ....................................................................................................... 32
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN ............................................. 32
4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Vô Tranh ............................ 32
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 32
4.1.1.1. Vị trí địa lý ..................................................................................... 32
4.1.1.2. Khí hậu ........................................................................................... 33
4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ................................................................... 33
4.1.2.1. Dân số, lao động ............................................................................ 33
4.1.2.2. Cơ sở hạ tầng ................................................................................. 34
4.1.2.3. Văn hóa, giáo dục, y tế ................................................................... 34
4.1.3. Tình hình quản lý sử dụng đất đai của xã Vô Tranh ......................... 35
4.1.3.1. Tình hình sử dụng đất của xã Vô Tranh......................................... 35
4.1.3.2. Tình hình quản lý đất đai xã Vô Tranh .......................................... 36
4.1.3.3. Những tài liệu phục vụ cho công tác chỉnh lý bản đồ địa chính ... 37
4.2. Thành lập lƣới kinh vĩ .......................................................................... 37
4.2.1. Công tác ngoại nghiệp ....................................................................... 37
4.2.1.1. Công tác chuẩn bị .......................................................................... 37
4.2.1.2. Chọn điểm, đóng cọc thông hướng ................................................ 38
viii
4.2.2. Công tác nội nghiệp .......................................................................... 40
4.2.2.1. Nhập số liệu đo được từ thực địa vào máy tính ............................. 40
4.2.2.2. Bình sai lưới kinh vĩ ....................................................................... 40
4.3. Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ bằng phần mềm Microstation, Famis ...... 41
4.3.1. Đo vẽ chi tiết ..................................................................................... 41
Bảng 4.6: Kết quả đo một số điểm chi tiết xã Vô Tranh ............................ 42
4.3.2. Ứng dụng phần mềm FAMIS và Microstation thành lập bản đồ địa
chính ............................................................................................................ 43
4.3.2.1. Nhập số liệu đo............................................................................... 46
4.3.2.2. Hiển thị sửa chữa số liệu đo .......................................................... 47
4.3.2.3. Thành lập bản vẽ ............................................................................ 48
4.3.2.4. Kết nối với cơ sở dữ liệu bản đồ .................................................... 49
4.2.2.5. Sửa lỗi ............................................................................................ 49
4.3.2.7. Biên tập mảnh bản đồ địa chính số 38 nhƣ sau: ............................ 53
4.3.2.8. Kiểm tra kết quả đo ........................................................................ 57
4.2.2.9. In bản đồ......................................................................................... 57
4.3.3. Kiểm tra và nghiệm thu các tài liệu .................................................. 57
PHẦN 5 ....................................................................................................... 58
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................... 58
5.1. Kết luận ................................................................................................ 58
5.2. Kiến nghị .............................................................................................. 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 59
1
PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Công tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là những công việc chính của công tác
quản lý Nhà nƣớc về đất đai đã đƣợc quy định trong Luật Đất đai năm
2013. Đây là chủ trƣơng lớn của Đảng và Nhà nƣớc, là một trong các nhu
cầu cấp bách của ngành Địa chính trong cả nƣớc nói chung và của tỉnh Phú
Thọ nói riêng. Để quản lý đất đai một cách chặt chẽ theo một hệ thống tƣ
liệu mang tính khoa học và kỹ thuật cao, cần thiết phải có bộ bản đồ địa
chính chính quy và hồ sơ địa chính hoàn chỉnh theo quy định của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng.
Để bảo vệ quỹ đất đai của địa phƣơng cũng nhƣ để phục vụ tốt hơn
cho công tác quản lý đất đai thì bản đồ địa chính là một trong những tài liệu
hết sức cần thiết, vì nó là nguồn tài liệu cơ sở cung cấp thông tin cho ngƣời
quản lý, sử dụng đất đai, đồng thời là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa
chính mang tính pháp lý cao. Với tính chất hết sức quan trọng của hệ thống
bản đồ địa chính.
Để phục vụ mục đích trên, đƣợc sự đồng ý của Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng tỉnh Phú Thọ, Phòng quản lý các dự án đo đạc và bản đồ - Công ty
cổ phần trắc địa bản đồ Đại Thành đã tổ chức khảo sát, thu thập tài liệu lập
Thiết kế kỹ thuật - Dự toán: Đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính
và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất xã Vô Tranh huyện Hạ Hòa tỉnh Phú Thọtỉnh Phú
Thọđã tiến hành xây dựng hệ thống bản đồ địa chính cho các địa phƣờng
trên địa bàn tỉnh trong đó có xã Vô Tranh huyện Hạ Hòa tỉnh Phú Thọ
Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ thống bản đồ địa chính
cho toàn khu vực xã Vô Tranh, với sự phân công, giúp đỡ của Ban giám
hiệu nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa Quản lƣ Tài nguyên , Công ty Cổ
phần trắc địa bản đồ Đại Thành với sự hƣớng dẫn của cô giáo ThS. Ngô Thị
Hồng Gấm em tiến hành nghiên cứu đề tài “Ứng dụng công nghệ tin học
và máy toàn đạc điện tử đo vẽ thànhlập bản đồ địa chínhmảnh bản đồ 38
xã Vô Tranh huyện Hạ Hòa tỉnh Phú Thọ”.
2
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử vào đo vẽ chi
tiết và biên tập một tờ bản đồ địa chính số 38 tỉ lệ 1:1000 tại xã Vô Tranh.
- Giúp cho cán bộ quản lý đất đai quản lý tốt đất đaitại địa phƣơng một
cách dễ dàng hơn.
- Nghiên cứu khả năng ứng dụng công nghệ tin học chuyên ngành và
máy toàn đạc điện tử trong công tác thành lập bản đồ địa chính.
1.3. Yêu cầu
- Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản
đồ địa chính tại xã Vô Tranh – huyện Hạ Hòa – Tỉnh Phú Thọ.
- Bản đồ địa chính đƣợc thành lập phải tuân theo quy trình, quy phạm
đo vẽ bản đồ địa chính hiện hành.
- Đảm bảo đúng tiến độ và chất lƣợng thiết kế.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
- Thực tập tốt nghiệp là cơ hội để hệ thống và củng cố lại kiến thức đã
đƣợc học trong nhà trƣờng và áp dụng thực tiễn trong công việc.
- Tìm hiểu và áp dụng máy toàn đạc điện tử trong công tác đo đạc
thành lập bản đồ địa chính giúp cho công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai
đƣợc nhanh hơn đầy đủ và chính xác hơn.
- Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo
công nghệ số, hiện đại hóa hệ thống sơ đồ địa chính theo đúng quy định,
quy phạm của Bộ TN & MT.
3
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Bản đồ địa chính
2.1.1. Khái niệm
Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản của hồ sơ địa chính, mang tính pháp
lý cao phục vụ chặt chẽ quản lý đất đai đến từng thửa đất, từng chủ sử dụng
đất. Bản đồ địa chính khác với bản đồ chuyên ngành thông thƣờng ở chỗ
bản đồ địa chính có tỷ lệ lớn và phạm vi rộng khắp mọi nơi trên toàn quốc.
Bản đồ địa chính thƣờng xuyên đƣợc cập nhật nhƣng thay đổi hợp pháp
của pháp luật đất đai, có thể cập nhật hàng ngày hoặc cập nhật theo định
kỳ. Hiện nay ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, ngƣời ta hƣớng tới việc
xây dựng bản đồ địa chính đa chức năng. Vì vậy, bản đồ địa chính còn có
tính chất của bản đồ địa chính cơ bản quốc gia.
Bản đồ địa chính đƣợc dùng làm cơ sở để thực hiện một số nhiệm vụ
trong công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai nhƣ:
- Thống kê đất đai.
- Giao đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp.
- Đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở.
- Xác nhận hiện trạng và theo dõi biến động về quyền sử dụng đất.
- Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cải tạo đất, thiết kế xây dựng
các điểm dân cƣ, qui hoạch giao thông, thuỷ lợi.
- Lập hồ sơ thu hồi đất khi cần thiết.
- Giải quyết tranh chấp đất đai.
Với điều kiện khoa học và công nghệ nhƣ hiện nay, bản đồ địa chính
đƣợc thành lập ở hai dạng cơ bản là bản đồ giấy và bản đồ số địa chính.
Bản đồ giấy địa chính là loại bản đồ truyền thống, các thông tin đƣợc
thể hiện toàn bộ trên giấy nhờ hệ thống ký hiệu và ghi chú. Bản đồ giấy cho
ta thông tin rõ ràng, trực quan, dễ sử dụng.
4
Bản đồ số địa chính có nội dung thông tin tƣơng tự nhƣ bản đồ giấy,
song các thông tin này đƣợc lƣu trữ dƣới dạng số trong máy tính, sử dụng
một hệ thống ký hiệu đã số hoá. Các thông tin không gian lƣu trữ dƣới
dạng toạ độ, còn thông tin thuộc tính sẽ đƣợc mã hoá. Khi thành lập bản đồ
địa chính cần phải quan tâm đầy đủ đến các yêu cầu cơ bản sau:
- Chọn tỷ lệ bản đồ địa chính phù hợp với vùng đất và loại đất. Ngoài
ra, bản đồ địa chính cần thể hiện đầy đủ và chính xác các yếu tố: Giao
thông, thủy lợi, thông tin, địa vật đặc trƣng. . .Ở những vùng có độ chênh
cao cần thể hiện cả về mặt địa hình.
- Các yếu tố pháp lý đƣợc điều tra, đƣợc thể hiện chính xác và chặt
chẽ. Bản đồ địa chính phải có hệ thống tọa độ thống nhất, có phép chiếu
phù hợp để các yếu tố trên bản đồ biến dạng nhỏ nhất.
2.1.2. Các yếu tố cơ bản và Nội dung bản đồ địa chính
2.1.2.1. Các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính đƣợc sử dụng trong quản lý đất đai là bộ bản đồ biên
tập riêng cho từng đơn vị hành chính cơ sở xã, phƣờng. Mỗi bộ bản đồ có
thể là một hoặc nhiều tờ bản đồ ghép lại. Để đảm bảo tính thống nhất, tránh
nhầm lẫn và dễ dàng vận dụng trong quá trình thành lập cũng nhƣ trong
quá trình sử dụng bản đồ và quản lý đất đai ta cần phải phân biệt và hiểu rõ
bản chất các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính và các yếu tố phụ khác có
liên quan.
Yếu tố điểm: Điểm là một vị trí đƣợc đánh dấu ở thực địa bằng mốc
đặc biệt. Trong thực tế đó là các điểm trắc địa, các điểm đặc trƣng trên
đƣờng biên thửa đất, các điểm đặc trƣng của địa vật, địa hình. Trong địa
chính cần quản lý dấu mốc thể hiện điểm ở thực địa và toạ độ của chúng.
Yếu tố đường: Đó là các đoạn thẳng, đƣờng thẳng, đƣờng cong nối
qua các điểm thực địa. Đối với đoạn thẳng cần xác định và quản lý toạ độ
hai điểm đầu và cuối, từ toạ độ có thể tính ra chiều dài và phƣơng vị của
đoạn thẳng. Đối với đƣờng gấp khúc cần quản lý toạ độ các điểm đặc trƣng
5
của nó. Các đƣờng cong có dạng hình học cơ bản có thể quản lý các yếu tố
đặc trƣng. Tuy nhiên trên thực tế đo đạc nói chung và đo đạc địa chính nói
riêng thƣờng xác định đƣờng cong bằng cách chia nhỏ đƣờng cong tới mức
các đoạn nhỏ của nó có thể coi là đoạn thẳng và nó đƣợc quản lý nhƣ một
đƣờng gấp khúc.
Thửa đất: Là yếu tố đơn vị cơ bản của đất đai. Thửa đất là một mảnh
tồn tại ở thực địa có diện tích xác định, đƣợc giới hạn bởi một đƣờng bao
khép kín, thuộc một chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng nhất định. Trong mỗi
thửa đất có thể có một hoặc một số loại đất. Đƣờng ranh giới thửa đất ở
thực địa có thể là con đƣờng, bờ ruộng, tƣờng xây, hàng rào... hoặc đánh
dấu bằng các dấu mốc theo quy ƣớc của các chủ sử dụng đất. Các yếu tố
đặc trƣng của thửa đất là các điểm góc thửa, chiều dài các cạnh thửa và
diện tích của nó.
Thửa đất phụ: Trên mỗi thửa đất lớn có thể tồn tại các thửa nhỏ có
đƣờng ranh giới phân chia không ổn định, có các phần đƣợc sử dụng vào
các mục đích khác nhau, trồng cây khác nhau, mức tính thuế khác nhau,
thậm chí thƣờng xuyên thay đổi chủ sử dụng đất. Loại thửa này gọi là thửa
đất phụ hay
đơn vị tính thuế.
Lô đất: Là vùng đất có thể gồm một hoặc nhiều loại đất. Thông
thƣờng lô đất đƣợc giới hạn bởi các con đƣờng kênh mƣơng, sông ngòi.
Đất đai đƣợc chia lô theo điều kiện địa lý khác nhau nhƣ có cùng độ cao,
độ dốc, theo điều kiện giao thông, thuỷ lợi, theo mục đích sử dụng hay
cùng loại cây trồng.
Khu đất, xứ đồng: Đó là vùng đất gồm nhiều thửa đất, nhiều lô đất.
Khu đất và xứ đồng thƣờng có tên gọi riêng đƣợc đặt từ lâu.
Thôn, bản, xóm, ấp: Đó là các cụm dân cƣ tạo thành một cộng đồng
ngƣời cùng sống và lao động sản xuất trên một vùng đất. Các cụm dân cƣ
thƣờng có sự cố kết mạnh về các yếu tố dân tộc, tôn giáo nghề nghiệp...
6
Xã, phường: Là đơn vị hành chính cơ sở gồm nhiều thôn, bản hoặc
đƣờng phố. Đó là đơn vị hành chính có đầy đủ các tổ chức quyền lực để thực
hiện chức năng quản lý nhà nƣớc một cách toàn diện đối với các hoạt động
về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội trong phạm vi lãnh thổ của mình.
2.1.2.2. Bản đồ địa chính là tài liệu chủ yếu trong bộ hồ sơ địa chính
Vì vậy, trên bản đồ cần thể hiện đầy đủ các yếu tố đáp ứng yêu cầu của
công tác quản lý đất đai. Trên bản đồ cần thể hiện đầy đủ các yếu tố sau:
- Điểm khống chế tọa độ và độ và độ cao: Trên bản đồ cần thể hiện
đầy đủ các điểm khống chế các cấp, lƣới tọa độ địa chính cấp 1, cấp 2 và
các điểm khống chế đo vẽ có chôn mốc ở thực địa để sử dụng lâu dài. Đây
là yếu tố dạng điểm cần thể hiện chính xác đến 0,1 mm trên bản đồ.
- Địa giới hành chính các cấp: Cần thể hiện chính xác đƣờng địa giới
quốc gia, địa giới hành chính các cấp Tỉnh, Huyện, Xã, các mốc địa giới
hành chính , các điểm ngoặt của đƣờng địa giới. Khi đƣờng địa giới cấp
thấp trùng với đƣờng địa giới cấp cao hơn thì ƣu tiên biểu thị đƣờng địa
giới cấp cao hơn. Các đƣờng địa giới phải phù hợp với hồ sơ địa giới đang
đƣợc lƣu thông trong các cơ quan nhà nƣớc.
- Ranh giới thửa đất: Thửa đất là yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính.
Ranh giới thửa đất đƣợc thể hiện trên bản đồ bằng đƣờng viền khép kín
dạng đƣờng gấp khúc hoặc đƣờng cong. Để xác định vị trí thửa đất cần đo
vẽ chính xác các điểm đặc trƣng trên đƣờng ranh giới của nó nhƣ điểm góc
thửa điểm ngoặt, điểm cong của đƣờng biên. Đối với mỗi thửa đất, trên bản
đồ còn phải thể hiện đầy đủ 3 yếu tố là số thửa, diện tích và phân loại đất
theo mục đích sử dụng.
- Loại đất: Tiến hành phân loại và thể hiện 5 loại đất chính là đất nông
nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở, đất chuyên dùng và đất chƣa sử dụng. Trên
bản đồ địa chính cần phân loại đến từng thửa đất, từng loại đất chi tiết.
- Công trình xây đựng trên đất : Khi đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ lớn ở
vùng đất thổ cƣ, đặc biệt là ở khu vực đô thị thì trên từng thửa đất còn phải
7
thể hiê ̣n chính xác ranh giới các công trình xây dựng cố định nhƣ nhà ở,
nhà làm việc, . . .Các công trình đƣợc xây dựng theo mép tƣờng phía ngoài.
Trên vị trí công trình còn biểu thị tính chất công trình nhƣ gạch nhà, nhà bê
tông, nhà nhiều tầng.
- Ranh giới sử dụng đất: Trên bản đồ cần thể hiện ranh giới các khu
dân cƣ, ranh giới lãnh thổ sử dụng đất của các doanh nghiệp, của các tổ
chức xã hội, doanh trại quân đội, . . .
- Hệ thống giao thông: Cần thể hiện tất cả các loại đƣờng sắt, đƣờng
bộ, đƣờng trong làng, đƣờng ngoài đồng, đƣờng phố, ngõ phố, . . .Đo vẽ
chính xác vị trí tim đƣờng, mặt đƣờng, chỉ giới đƣờng, các công trình cấu
cống trên đƣờng và tính chất cong đƣờng. Giới hạn thể hiện hệ thông giao
thông là chân đƣờng, đƣờng có độ rộng lớn hơn 0,5 mm trên bản đồ phải vẽ
hai nét, nếu độ rộng nhỏ hơn 0.5 mm thì vẽ một nét và ghi chú độ rộng.
- Mạng lƣới thủy văn: Thể hiện hệ thông sông ngòi, kênh mƣơng, ao
hồ, . . . Đo vẽ theo mức nƣớc cao nhất hoặc mức nƣớc tại thời điểm đo vẽ.
Độ rộng lớn hơn 0,5 mm trên bản đồ phải vẽ hai nét, nếu độ rộng nhỏ hơn
0,5 mm thì trên bản đồ vẽ một nét theo đƣờng tim của nó. Khi đo vẽ trong
khu vực dân cƣ thì phải vẽ chính xác các rãnh thoát nƣớc công cộng. Sông
ngòi, kênh mƣơng cần phải ghi chú tên riêng và hƣớng nƣớc chảy.
- Địa vật quan trọng: Trên bản đồ cần thể hiện các địa vật có ý nghĩa
định hƣớng.
- Mốc giới quy hoạch: Thể hiện đầy đủ mốc giới quy hoạch, chỉ giới
quy hoạch, hành lang an toàn giao thông, hành lang bảo vệ đƣờng điện cao
thế, bảo vệ đê điều.
- Dáng đất: Khi đo vẽ bản đồ ở vùng đặc biệt còn phải thể hiện dáng
đất bằng đƣờng đồng mức hoặc ghi chú độ cao.
2.1.3.Cơ sở toán học của bản đồ địa chính
Để đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai, đặc biệt là khi sử dụng hệ thống
thông tin đất đai, bản đồ địa chính trên toàn lãnh thổ phải là một hệ thống
8
thống nhất về cơ sở toán học và độ chính xác. Muốn vậy phải xây dựng
lƣới toạ độ thống nhất và chọn một hệ quy chiếu tối ƣu và hợp lý để thể
hiện bản đồ. Trong khi lựa chọn hệ quy chiếu cần đặc biệt ƣu tiên giảm nhỏ
đến mức có thể ảnh hƣởng của biến dạng phép chiếu đến kết quả thể hiện yếu
tố bản đồ.
Thực tế hiện nay có hai lƣới chiếu đẳng góc có khả năng sử dụng cho bản
đồ địa chính Việt Nam đó là lƣới chiếu Gauss và UTM. Sơ đồ múi chiếu và đặc
điểm biến dạng của hai phép chiếu Gauss và UTM đƣợc thể hiện trên hình sau.
2.1.4: Lưới chiếu Gauss – Kruger
Hình 2.1: Hệ tọa độ vuông góc Gauss-Kruger [2]
Lƣới này đƣợc thiết lập theo các điều kiện sau:
* Thể elipxoid quả đất Kraxovski (1946) với:
- Bán trục lớn a=6378245m
- Bán trục nhỏ b=6356863.01877m
- Độ dẹt =1/298.3
* Hằng số lƣới chiếu k=1.000 tức là tỷ số chiều dài trên kinh tuyến
giữa không thay đổi (m=1)
* Bề mặt của elipxoid quả đất đƣợc chia ra các múi có kinh độ bằng
nhau: 60 múi mỗi múi 60 (hoặc 120 múi mỗi múi 30). Mỗi múi đƣợc ký
hiệu bằng chữ số Ả rập đến 60. Biến dạng lớn nhất ở vùng gần kinh tuyến
biên của hai múi chiếu và gần xích đạo.
9
2.1.5: Phép chiếu UTM
Hình 1.2: Hệ tọa độ vuông góc UTM [2]
Lợi thế cơ bản của lƣới chiếu UTM là biến dạng qua phép chiếu nhỏ và
tƣơng đối đồng nhất. Tỷ lệ độ dài trên kinh tuyến trục múi 60 là m0 = 0,9996,
trên hai kinh tuyến đối xứng nhau cách nhau khoảng 1,50 so với kinh tuyến
m=1, trên kinh tuyến biên của múi chiếu m>1. Ngày nay nhiều nƣớc phƣơng
Tây và trong vùng Đông Nam Á dùng múi chiếu UTM và Elipxoid WGS84.
Ngoài ƣu điểm cơ bản là biến dạng nhỏ, nếu dùng múi chiếu UTM sẽ thuận lợi
hơn trong công việc sử dụng một số công nghệ của phƣơng Tây và tiện liên hệ
toạ độ Nhà nƣớc Việt Nam với hệ toạ độ quốc tế.
Bản đồ địa chính của Việt Nam đƣợc thành lập trƣớc năm 2000 đều sử
dụng phép chiếu Gauss. Tháng 7 năm 2000 Tổng cục Địa chính đã công bố
và đƣa vào sử dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ nhà nƣớc VN-2000.
Tham số chính của hệ VN-2000 gồm có:
- Bán trục lớn a=6378137,0m
- Độ dẹt =1/298,25723563
- Tốc độ quay quanh trục w=7292115,0x10-11rad/s
- Hằng số trọng trƣờng trái đất GM=3986005.108m3s.
Điểm gốc toạ độ quốc gia N00 đặt tại Viện Công Nghệ Địa chính,
đƣờng Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.
Để đảm bảo chắc chắn cho khu vực đo vẽ bản đồ địa chính cấp tỉnh
hoặc thành phố không cách xa kinh tuyến trục của múi chiếu quá 80km,
10
trong quy phạm quy định cụ thể kinh tuyến trục cho từng tỉnh riêng biệt.
Hiện nay cả nƣớc có 63 tỉnh và thành phố, có nhiều tỉnh nằm trên cùng
một kinh tuyến, vì vậy mỗi tỉnh đƣợc chỉ định chọn một trong 10 kinh
tuyến trục từ 103 0 đến 1090.
2.1.6. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính
Theo quy phạm hiện hành thì hiện nay nƣớc ta đang sử dụng phƣơng
pháp chia mảnh bản đồ địa chính theo ô vuông tọa độ thẳng góc.
Bản đồ địa chính các tỷ lệ đều đƣợc thể hiện trên bản vẽ hình vuông việc
chia mảnh bản đồ địa chính dựa theo độ lƣới ô vuông của hệ tọa độ vuông góc
phẳng. Theo khoản 5 điều 5 Thông tƣ 25/2014/TT-BTNMT Quy định về chia
mảnh, đánh số mảnh bản đồ địa chính nhƣ sau:
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000: Chia mặt phẳng chiếu hình thành
các ô vuông, mỗi ô vuông có kích thƣớc thực tế là 6 x 6 km tƣơng ứng với
một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000. Kích thƣớc khung trong tiêu
chuẩn của mảnh bản đồ địa chính 1:10.000 định dạng trên giấy là 60 x 60
cm, tƣơng ứng với diện tích là 3600 ha ngoài thực địa.
Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000 gồm 8 chữ số: 2 số
đầu là 10, tiếp sau là dấu gạch nối (-), 3 số tiếp là số chẵn ki lô mét (km)
của tọa độ X, 3 chữ số sau là 3 số chẵn ki lô mét (km) của tọa độ Y của
điểm góc trái trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ.
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000: Chia mặt phẳng chiếu hình thành các
ô vuông, mỗi ô vuông có kích thƣớc thực tế là 3 x 3 km tƣơng ứng với một
mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000. Kích thƣớc khung trong tiêu chuẩn của
mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 định dạng trên giấy là 60 x 60 cm,
tƣơng ứng với diện tích là 900 ha ngoài thực địa.
Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 gồm 6 chữ số: 3 số
đầu là số chẵn ki lô mét (km) của tọa độ X, 3 chữ số sau là 3 số chẵn ki lô
mét (km) của tọa độ Y của điểm góc trái trên khung trong tiêu chuẩn của
mảnh bản đồ.
11
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000: Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:5000 thành 9 ô vuông. Mỗi ô vuông có kích thƣớc thực tế 1 x 1 km tƣơng
ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000. Kích thƣớc khung trong
tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 định dạng trên giấy là
50 x 50 cm, tƣơng ứng với diện tích 100 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông đƣợc đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 9 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dƣới. Số hiệu của mảnh bản đồ
địa chính tỷ lệ 1:2000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000,
gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000: Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:2000 thành 4 ô vuông. Mỗi ô vuông có kích thƣớc thực tế 0,5 x 0,5 km
tƣơng ứng với một mảnh bản đồ tỷ lệ 1:1000. Kích thƣớc khung trong tiêu
chuẩn của mảnh bản đồ tỷ lệ 1:1000 định dạng trên giấy là 50 x 50 cm,
tƣơng ứng với diện tích 25 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông đƣợc đánh thứ tự bằng chữ cái a, b, c, d theo nguyên tắc
từ trái sang phải, từ trên xuống dƣới, số hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1:1000 bao
gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô
vuông.
- Bản đồ tỷ lệ 1:500: Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành
16 ô vuông. Mỗi ô vuông có kích thƣớc thực tế 0,25 x 0,25 km tƣơng ứng
với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500. Kích thƣớc khung trong tiêu
chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 định dạng trên giấy là 50 x 50
cm, tƣơng ứng với diện tích 6,25 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông đƣợc đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 16 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dƣới. Số hiệu mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:500 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch
nối (-) và số thứ tự ô vuông trong ngoặc đơn.
- Bản đồ tỷ lệ 1:200: Chia mảnh bản đồ địa chính 1:2000 thành 100 ô
vuông. Mỗi ô vuông có kích thƣớc thực tế 0,10 x 0,10 km, tƣơng ứng với
12
một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200. Kích thƣớc khung trong tiêu chuẩn
của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200 định dạng trên giấy là 50 x 50 cm,
tƣơng ứng với diện tích 1,00 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông đƣợc đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 100
theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dƣới. Số hiệu mảnh bản đồ
địa chính tỷ lệ 1:200 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000,
gạch nối (-) số thứ tự ô vuông.
Bảng 2.1Tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ
Kích
Diên
Tỷ lệ
thƣớc Kích thƣớc
tích
bản đồ
bản vẽ thực tế (m) đo vẽ
(cm
(ha)
1:25000 Khu đo 48*48 12000*12000 14400
1:10000 1:25000 60*60
6000*6000
3600
1:5000 1:10000 60*60
3000*3000
900
1:2000 1:5000 50*50
100*100
100
Cơ sở
để chia
mảnh
1:1000
1:500
1:200
Ký
hiệu
thêm
vào
Ví dụ
25-340 493
10-334 499
331.502
149
331.502-9
311.502-91:2000 50*50
500*500
25
A,b,c,d
d
331.502-91:2000 50*50
250*250
6,25 (1)..(16)
(16)
331 502-91:2000 50*50
100*100
1,0
14100
100
(Nguồn: Tổng cục Địa chính, 1999)
2.2. Cơ sở pháp lý
- Luật Đất đai 2013 đƣợc Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tƣ số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng quy định về bản đồ địa chính.
- Thông tƣ số 05/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 6 năm 2009 của Bộ
Tài nguyên và Môi trƣờng về việc “Hƣớng dẫn kiểm tra, thẩm định và
nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính”.
13
- Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200, 1/500, 1/1000,
1/2000, 1/5000 và 1/10000 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ban hành
theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 11 năm 2008 (Gọi
tắt là Quy phạm 2008).
- Ký hiệu bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000 ban
hành theo quyết định số 719/1999/QĐ-ĐC ngày 30/12/1999 của Tổng Cục
Địa chính.
- Thông tƣ số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 năm 2001 của
Tổng Cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng) hƣớng dẫn áp
dụng Hệ quy chiếu và Hệ toạ độ quốc gia VN-2000.
- Công văn số 1139/ĐĐBĐVN-CNTĐ ngày 26/12/2011 của Cục Đo
đạc và Bản đồ Việt Nam về việc sử dụng công nghệ GPS/GNSS trong đo
lƣới khống chế trắc địa.
2.3. Các phƣơng pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay
2.3.1. Các phương pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính
Hiện nay khi đo vẽ và thành lập bản đồ địa chính ta có thể chọn một
trong các phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp toàn đạc (đo vẽ trực tiếp ở ngoài thực địa).
- Phƣơng pháp ảnh hàng không.
- Biên tập, biên vẽ từ bản đồ địa hình tỷ lệ lớn.
Trong ba phƣơng pháp thành lập bản đồ địa chính trên, phƣơng pháp
đo vẽ trực tiếp có độ chính xác cao hơn cả, đƣớc sử dụng rộng rãi.
2.3.2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn đạc
Bản chất của phƣơng pháp là xác định vị trí tƣơng đối của các điểm
chi tiết địa vật so với điểm không chế đo vẽ và các điểm lƣới cấp cao hơn
bằng các máy toàn đạc thông thƣờng hoặc máy toàn đạc điện tử.
Phƣơng pháp toàn đạc đòi hỏi các điểm khống chế phải rải đều trên
toàn khu đo với mật độ điểm dày đặc. Tỷ lệ bản đồ càng lớn, địa vật che
khuất càng nhiều thì phải tăng số lƣợng điểm khống chế.
14
Phƣơng pháp toàn đạc đƣợc ứng dụng để thành lập bản đồ địa chính ở
những khu vực không lớn có độ dốc dƣới 6 độ hoặc ở những nơi không có
ảnh máy bay thỏa mãn các chỉ tiêu kỹ thuật để thành lập bản đồ địa chính
tỷ lệ 1: 5000; 1:2000; 1: 1000; 1:500.
Xây dựng lƣới khống chế đo vẽ
Xác định ranh giới hành chính cấp xã, phƣờng
Đo vẽ ở ngoại nghiệp
Biên tập bản đồ địa chính
Tổ chức đăng ký biên bản xác định ranh giới thửa đất
Kiểm tra nghiệm thu, thành lập bản đồ gốc
Hoàn thành bản đồ, nhân bộ
Lập sổ mục kê và các biểu tổng hợp diện tích
Hình 2.3: Sơ đồ quy trình công nghệ đo vẽ bản đồ địa chính [2]
Ưu điểm: Phƣơng pháp toàn đạc có thể đo trực tiếp đến từng điểm chi
tiết trên đƣờng biên thửa đất, đo nhanh, có thể đo cả trong điều kiện thời
tiết không thuận lợi, độ chính xác cao.
Nhược điểm: Thời gian ngoại nghiệp nhiều, quá trình vẽ bản đồ
thực hiện trong phòng dựa vào số liệu đo và bản sơ hoạ nên không thể
quan sát trực tiếp ngoài thực địa dễ bỏ sót các chi tiết làm sai lệch các
đối tƣợng cần thiết trên bản đồ, giá thành cao.
15
2.3.3. Thành lập bản đồ địa chính bằng ảnh hàng không
Đã từ lâu ảnh hàng không đƣợc sử dụng rộng rãi và hiệu quả trong quá
trình thành lập bản đồ địa hình từ tỷ lệ nhỏ đến tỷ lệ lớn. Ảnh hàng không
có ƣu điểm giúp chúng ta xác định, thu thập các thông tin địa vật, địa hình
một cách nhanh chóng và khách quan.
Các tiến bộ khoa học và kỹ thuật của công nghệ thông tin mới đang
nhanh chóng đƣợc ứng dụng rộng rãi vào ngành đo ảnh nên việc thành lập
bản đồ bằng ảnh hàng không đƣợc tự động hoá cao.
Ở những vùng đất nông nghiệp ít bị địa vật và cây cối che khuất các
đƣờng biên thửa đất, bờ ruộng thể hiện khá rõ nét trên phim ảnh hàng không.
Do đó dùng ảnh hàng không để thành lập bản đồ địa chính ở vùng đất
nông nghiệp là hoàn toàn có thể thực hiện đƣợc. Ứng dụng phƣơng pháp
này sẽ tăng hiệu quả kinh tế và đẩy nhanh tốc độ thành lập bản đồ địa chính
trong phạm vi cả nƣớc.
Các phƣơng pháp thành lập bản đồ địa chính bằng ảnh hàng không:
- Phƣơng pháp phối hợp.
- Đo vẽ lập thể trên máy toàn năng chính xác.
- Phƣơng pháp giải tích.
- Phƣơng pháp đo ảnh số.
- Phƣơng pháp 1, 2, 3 đƣợc mô tả ở sơ đồ sau: