Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Đánh giá Công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2010 - 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (584.67 KB, 69 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐỖ PHƢƠNG ANH
Tên đề tài

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT
ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN PHƢỜNG NGUYỄN TRÃI, TP HÀ
GIANG, TỈNH HÀ GIANG GIAI DOẠN 2010 - 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khoá học

: Chính quy
: Quản lý đất đai
: Quản lý tài nguyên
: 2011 - 1015

Thái Nguyên, năm 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐỖ PHƢƠNG ANH
Tên đề tài

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT


ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN PHƢỜNG NGUYỄN TRÃI, TP HÀ
GIANG, TỈNH HÀ GIANG GIAI DOẠN 2010 - 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khoá học
Giáo viên hƣớng dẫn

: Chính quy
: Quản lý đất đai
: K43 – QLĐĐ
: Quản lý tài nguyên
: 2011 – 1015
: Ths. Nguyễn Quang Thi

Thái Nguyên, năm 2015


i

LỜI CẢM ƠN
Thực hiện phƣơng châm “học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực
tế”. Thực tập tốt nghiệp là thời gian để mỗi sinh viên sau khi học tập, nghiên
cứu tại trƣờng có điều kiện củng cố và vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
Đây là giai đoạn không thể thiếu đƣợc đối với mỗi sinh viên các trƣờng đại
học nói chung và sinh viên Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên nói riêng.
Với lòng kính trọng và biết ơn, em xin cảm ơn thầy giáo Ths. Nguyễn Quang

Thi giảng viên khoa quản lý tài nguyên đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em
trong suốt thời gian thực hiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm
Khoa Quản lý Tài nguyên, các thầy giáo, cô giáo, cán bộ trong khoa đã truyền
đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong quá trình học tập và
rèn luyện tại trƣờng.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn tới các chú, các anh chị trong Phòng Địa
chính phƣờng Nguyễn Trãi đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em hoàn thành
nhiệm vụ trong thời gian qua.
Em xin cảm ơn tới gia đình, ngƣời thân và bạn bè đã luôn ở bên cạnh
động viên, khích lệ em trong suốt quá trình học tập và thời gian em thực hiện
khóa luận tốt nghiệp này.
Do điều kiện thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế, bài khóa luận của
em không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong muốn nhận đƣợc những ý
kiến đóng góp của thầy cô và bạn bè để bài khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 25 tháng 05 năm 2015
Sinh viên

Đỗ Phƣơng Anh


ii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Diện tích, năng suất, sản lƣợng một số loại.......................................... 30
Bảng 4.2: Số lƣợng đàn gia súc, gia cầm năm 2014 ............................................. 31
Bảng 4.3. Các loại hình sử dụng đất của phƣờng Nguyễn Trãi năm 2014 ............. 35
Bảng 4.4: Tổng hợp các văn bản có liên quan tới quá trình quản lý và sử dụng đất
trên địa bàn phƣờng Nguyễn Trãi thành phố Hà Giang ........................................ 38

Bảng 4.5: Các loại tài liệu trong bộ hồ sơ địa giới hành chính .............................. 42
Bảng 4.6: Tổng hợp các công trình đƣợc xây dựng tại phƣờng theo ..................... 43
Bảng 4.7. Kết quả thu hồi đất giai đoạn 2012 đến năm 2014 ................................ 44
Bảng 4.8: Thống kê kết quả chuyển mục đích sử dụng đất từ ............................... 44
Bảng 4.9: Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................... 46
Bảng 4.10. Tổng hợp kết quả thanh tra việc quản lý và sử dụng đất đai của UBND
phƣờng Nguyễn Trãi 2010 – 2014 ...................................................................... 47
Bảng 4.11: Kết quả thực hiện quyền sử dụng đất giai đoạn 2010 – 2014 .............. 49


iii

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

CP

: Chính phủ

CV – TCĐC

: Công văn – Tổng cục địa chính

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

CT - TTg

: Chỉ thị Thủ tƣớng


NĐ - CP

: Nghị định - Chính phủ

TTLT/BTNMT : Thông tƣ liên tịch Bộ Tài nguyên Môi trƣờng
TCĐC

: Tổng cục địa chính

QĐ - BTNMT

: Quyết định Bộ Tài nguyên Môi trƣờng

NQ - CP

: Nghị quyết - Chính phủ

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất

CT – BTNMT

: Chị thị - Bộ Tài nguyên Môi trƣờng

BTNMT – ĐĐ : Bộ Tài nguyên Môi trƣờng – Đất Đai
TT – BTC – BTNMT : Thông tƣ – Bộ tài chính – Bảo Tài
nguyên Môi trƣờng
TT – BTNMT


: Thông tƣ Bộ Tài nguyên Môi trƣờng

UBND

: Uỷ ban nhân dân

NXB

: Nhà xuất bản

QĐ – UBND

: Quyết định Ủy ban nhân dân

TKĐĐ

: Thống kê đất đai


iv

MỤC LỤC
PHẦN 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục đích của đề tài .................................................................................... 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 2
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 2
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 3

2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 3
2.1.1. Những hiểu biết chung về quản lý nhà nƣớc về đất đai .......................... 3
2.1.2. Căn cứ pháp lý của công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai ...................... 7
2.1.3. Công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai trong phạm vi cả nƣớc .............. 11
2.2. Sơ lƣợc tình hình quản lý đất đai tỉnh Hà Giang ..................................... 14
2.2.1. Công tác Kế hoạch -Tài chính............................................................... 16
2.2.2. Công tác Quản lý đất đai ....................... Error! Bookmark not defined.
2.2.3 Công tác Quản lý bảo vệ môi trƣờng ..... Error! Bookmark not defined.
2.2.4 Công ty Quản lý tài nguyên khoáng sản Error! Bookmark not defined.
2.2.5 Công tác Quản lý tài nguyên nƣớc - khí tƣợng thuỷ văn ....................... 23
2.2.6. Công tác Quản lý đo đạc - bản đồ ......... Error! Bookmark not defined.
2.2.7. Công tác Thông tin tài nguyên môi trƣờng ........................................... 24
2.2.8. Công tác Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo . Error! Bookmark not
defined.
PHẦN 3 ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 25
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 25
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 25
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 25


v

3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 25
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 25
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 25
3.4.1. Phƣơng pháp điều tra số liệu thứ cấp .................................................... 25
3.4.2. Phƣơng pháp điều tra số liệu sơ cấp ..................................................... 26
3.4.3. Phƣơng pháp tính toán phân tích số liệu ............................................... 26
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 27
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của phƣờng. ..................................... 27

4.1.1.Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 27
4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 30
cây trồng chính năm 2014 ............................................................................... 30
4.2. Tình hình sử dụng đất đai của phƣờng Nguyễn Trãi năm 2014 .............. 35
4.3. Đánh giá công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn phƣờng
Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang giai đoạn 2010 – 2014 ............................. 37
4.3.1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai
và tổ chức thực hiện các văn bản đó ............................................................... 37
4.3.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,
lập bản đồ hành chính: .................................................................................... 41
4.3.3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất ............................... 42
4.3.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ............................................ 43
4.3.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất ........................................................................................................... 44
4.3.6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất ........................................................................ 45
4.3.7. Thống kê, kiểm kê đất đai ..................................................................... 47


vi

4.3.8. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất
đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai ....................................................... 47
4.3.9. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong quản lý và sử dụng đất đai ........................................................... 48
4.3.10. Quản lý và phát triển thị trƣờng quyền sử dụng đất trong thị trƣờng bất
động sản........................................................................................................... 48
4.3.11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng
đất .................................................................................................................... 48

4.3.12. Quản lý tài chính về đất đai ................................................................ 49
4.4. Đánh giá chung và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác
quản lý nhà nƣớc về đất đai giai đoạn 2010 - 2014 ........................................ 50
4.4.1. Đánh giá chung ..................................................................................... 50
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................. 55
5.1.Kết luận ..................................................................................................... 55
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 55


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là một nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, mà thiên nhiên đã
ban tặng cho con ngƣời, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt của con ngƣời, là “vật
mang” của các hệ sinh thái trên trái đất.
Tuy nhiên, đất đai có giới hạn về diện tích, trong khi nhu cầu về đất đai
cho các ngành không ngừng tăng cho nên giá trị về đất đai càng cao. Chính vì
vậy, mọi hoạt động, quan hệ có liên quan đến đất, ảnh hƣởng trực tiếp đến sự
phát triển của đất nƣớc về kinh tế, chính trị, phƣờng hội… Vậy muốn ổn định
phát triển, mỗi địa phƣơng, mỗi vùng, mỗi quốc gia phải quản lý chặt chẽ vốn
đất đai hiện có.
Nƣớc ta có diện tích tự nhiên khoảng 33 triệu hecta, trong đó 3/4 diện
tích là đồi núi. Dân số trên 86 triệu ngƣời, dẫn đến sức ép rất lớn về đất đai.
Làm thế nào để khai thác, sử dụng, quản lý đất đai có hiệu quả nhất? là câu
hỏi luôn đƣợc đặt ra cho các nhà quản lý hành chính Nhà nƣớc về đất đai. Từ
đây ta thấy đƣợc vai trò của công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai rất quan
trọng và cần thiết. Muốn khai thác, quản lý, sử dụng đất tốt, Nhà nƣớc ta phải
đầu tƣ đúng mực cho công tác quản lý đất đai, nâng cao trình độ quản lý của

cán bộ, tuyên truyền pháp luật đến từng ngƣời dân, quản lý đất theo quy
hoạch, kế hoạch, đất đƣợc đăng kí, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng… để
ngƣời dân yên tâm đầu tƣ vào đất, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, phát huy
đƣợc vai trò của đất đai là nội lực và nguồn vốn to lớn của đất nƣớc. Hiện nay
Nhà nƣớc ta thực hiện cùng với việc hoàn thiện cơ bản pháp luật về đất đai là
kiện toàn và ổn định hoạt động các cơ quan quản lý về tài nguyên và môi
trƣờng ba cấp: Tỉnh, huyện, phƣờng ở địa phƣơng. Tuy nhiên thực tế cho
thấy khối lƣợng công việc của địa chính cơ sở là rất lớn nhƣng do trình độ của
cán bộ địa chính giữa các vùng, miền khác nhau còn nhiều hạn chế nên hiệu
quả quản lý chƣa đáp ứng kịp so với yêu cầu phát triển kinh tế, phƣờng hội
trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc.


2

Xuất phát từ những vấn đề cấp thiết trên và dựa trên tình hình thực tế
và đƣợc sự đồng ý của ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên - Trƣờng đại
học Nông Lâm Thái Nguyên, cùng với sự hƣớng dẫn của thầy giáo Th.S
Nguyễn Quang Thi, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá Công tác
quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn phường Nguyễn Trãi, thành phố
Hà Giang, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2010 - 2014”.
1.2. Mục đích của đề tài
Đánh giá đƣợc thực trạng công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn
phƣờng Nguyễn Trãi thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2010 -2014.
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Số liệu trung thực, khách quan, tin cậy.
- Nội dung kết quả nghiên cứu bám sát tình hình thực tế tại địa phƣơng.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Củng cố kiến thức đã đƣợc học nghiên cứu trong nhà trƣờng và

những kiến thức thực tế cho sinh viên trong quá trình thực tập tại cơ sở.
- Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập số liệu và xử lý số liệu và xử lý
thông tin trong quá trình làm đề tài.
- Đề tài hoàn thành sẽ là tài liệu học tập tốt cho các bạn sinh viên.
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Đề tài hoàn thiện sẽ là tài liệu cụ thể mang tính định hƣớng quan
trọng cho việc đánh giá công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai tại địa phƣơng
nghiên cứu.
- Đƣa ra đƣợc các giải pháp cụ thể giúp cho công tác quản lý Nhà nƣớc
về đất đai tại địa phƣơng nghiên cứu.


3

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Những hiểu biết chung về quản lý nhà nước về đất đai
Quản lý nhà nƣớc về đất đai nhằm bảo vệ quyền sở hữu nhà nƣớc đối
với đất đai, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sử dụng đất; đảm bảo
sử dụng hợp lý quỹ đất đai của đất nƣớc; tăng cƣờng hiệu quả sử dụng đất;
đồng thời bảo vệ đất, cải tạo đất và bảo vệ môi trƣờng.
Để thực hiện đƣợc những mục tiêu quan trọng về quản lý đất đai, Nhà
nƣớc ta đề ra là: “Nhà nƣớc quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp
luật đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích và có hiệu quả”. Nhà nƣớc ta đã ban
hành rất nhiều văn bản trong đó nội dung của các văn bản luôn đi đúng trọng
tâm, luôn định hƣớng phát triển theo con đƣờng XHCN. Hiến pháp năm 1980
và Luật Đất đai 1993; Luật Đất đai 2003 đều ghi rõ “Đất đai thuộc sở hữu
toàn dân do Nhà nƣớc thống nhất quản lý”.
Tại Luật Đất đai năm 1987 đã ban hành 07 nội dung về quản lý nhà

nƣớc về đất đai nhƣ sau:
(1) Điều tra, khảo sát, đo đạc, phân hạng đất, lập bản đồ địa chính.
(2) Quy hoạch và kế hoạch hoá việc sử dụng đất.
(3) Quy định các chế độ, thể lệ về quản lý, sử dụng đất và tổ chức thực
hiện các chế độ, thể lệ đấy.
(4) Giao đất và thu hồi đất.
(5) Đăng ký đất đai, lập và giữ sổ địa chính, thống kê đất đai và cấp
GCNQSD đất.
(6) Thanh tra và chấp hành các chế độ, thể lệ quản lý, sử dụng đất.
(7) Giải quyết các tranh chấp đất đai.
Đáp ứng với yêu cầu mới, thời đại mới trong công tác quản lý đất đai,


4

những nội dung trong Luật Đất đai năm 1987 đã có nhiều thiếu sót chƣa thể
đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển về quản lý đất đai còn nhiều bất cập.( Luật
Đất đai 1987) [3].
Năm 1993, Luật Đất đai sửa đổi đã đƣợc ban hành và tại điều 13 quy
định 7 nội dung quản lý nhà nƣớc về đất đai nhƣ sau:
(1) Điều tra, khảo sát, đo đạc, phân hạng đất, lập bản đồ địa chính.
(2) Quy hoạch và kế hoạch hoá việc sử dụng đất.
(3) Ban hành các văn bản pháp luật về quản lý, sử dụng đất và tổ chức
thực hiện các văn bản đó.
(4) Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất.
(5) Đăng ký đất đai, lập và quản lý sổ địa chính, quản lý các hợp đồng
sử dụng đất, thống kê, kiểm kê đất và cấp GCNQSD đất.
(6) Thanh tra việc chấp hành các chế độ thể lệ về quản lý và sử dụng đất đai.
(7) Giải quyết các tranh chấp đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm việc quản lý sử dụng đất đai.

Bảy nội dung này đã tạo ra cơ sở khoa học và tính pháp lý vững chắc
cho công tác quản lý sử dụng đất. Mặt khác, các nội dung này có mối quan hệ
biện chứng với nhau tạo ra những tiền đề bổ sung, hỗ trợ cho nhau nhằm thiết
lập một cơ chế quản lý đất đai chặt chẽ thống nhất từ Trung ƣơng đến địa
phƣơng đảm bảo đất đai đƣợc sử dụng hợp lý, tiết kiệm, mang lại hiệu quả
cao và bền vững theo thời gian. Hiện nay, Luật đất đai luôn đƣợc hoàn thiện
để phục vụ cho hoạt động chuyển dịch cơ cấu kinh tế, quy hoạch sử dụng đất,
các chính sách đất đai và chính sách phƣờng hội. Đáp ứng yêu cầu trên, ngày
26/11/2003.( Luật Đất đai 1993) [4].
Luật Đất đai 2003 ra đời và tại điều 6 Luật Đất đai 2003 đã quy định 13
nội dung về quản lý nhà nƣớc về đất đai, cụ thể:


5

(1) Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất
đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó.
(2) Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính.
(3) Khảo sát, đo đạc, đánh giá phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản
đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
(4) Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
(5) Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích
sử dụng đất.
(6) Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp
GCNQSD đất.
(7) Thống kê, kiểm kê đất đai.
(8) Quản lý tài chính về đất đai.
(9) Quản lý và phát triển thị trƣờng quyền sử dụng đất trong thị trƣờng
bất động sản.

(10) Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử
dụng đất đai.
(11) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về
đất đai và xử lý vi phạm về đất đai.
(12) Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các
vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai.
(13) Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai.
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP, ngày 29/10/2004 của Thủ tƣớng Chính
phủ về việc hƣớng dẫn thi hành Luật Đất đai 2003.
Thông tƣ số 30/TT-BTN & MT ngày 01/11/2004 của Bộ trƣởng Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng về việc hƣớng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất.


6

Các loại bản đồ: Bản đồ địa giới hành chính 364; bản đồ giải thửa; bản
đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2013, bản đồ quy hoạch sử dụng đất giai đoạn
2011 - 2015.( Luật Đất đai 2003) [5].
Luật đất đai năm 2013
(1) Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai
và tổ chức thực hiện văn bản đó.
(2) Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính.
(3) Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng
đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều
tra xây dựng giá đất.
(4) Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
(5) Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.

(6) Quản lý việc bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi thu hồi đất.
(7) Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
(8) Thống kê, kiểm kê đất đai.
(9) Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
(10) Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
(11) Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử
dụng đất.
(12) Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành
quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
(13) Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
(14) Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
quản lý và sử dụng đất đai.


7

(15) Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
(Nguồn:“Các quy định pháp luật về chấp nhà đất”, NXB Tƣ Pháp)[3][4]
[5](Luật số: 45/2013/QH13, điều 22 Luật đất đai năm 2013)[6]
2.1.2. Căn cứ pháp lý của công tác quản lý nhà nước về đất đai
Để có thể ban hành và thực hiện đƣợc tốt các nội dung của Luật Đất
đai, thể hiện đƣợc tính hiệu quả của Luật Đất đai và cụ thể hoá những nội
dung đó, Nhà nƣớc đã ban hành nhiều văn bản dƣới luật phục vụ cho công tác
quản lý nhà nƣớc về đất đai. Những văn bản dƣới luật này có vai trò quan
trọng trong công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai và tạo cơ sở vững chắc cho
cơ quan có thẩm quyền thực hiện tốt công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai.
- Hiến pháp 1992.
- Nghị định số 64/NĐ-CP ngày 27/9/1993 của Chính phủ ban hành văn
bản quy định về giao đất lâm nghiệp cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử

dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất lâm nghiệp.
- Luật đất đai 1993.
- Nghị định số 02/NĐ-CP ngày 15/1/1994 của Chính phủ ban hành văn
bản quy định về giao đất nông nghiệp cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử
dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp.
- Nghị định số 61/NĐ-CP ngày 5/7/1994 của Chính phủ về việc mua
bán và kinh doanh nhà ở.
- Nghị định số 87/NĐ-CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ về khung giá đất.
- Nghị định số 09/NĐ-CP ngày 12/2/1996 của Chính phủ về chế độ
quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh.
- Chỉ thị số 10/1998/CT-TTg ngày 20/2/1998 của Thủ tƣớng Chính phủ
về việc giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp.


8

- Nghị định số 22/1998 NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về đền
bù thiệt hại khi Nhà nƣớc thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
- Nghị định số 88/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về quản lý sử
dụng đất tại đô thị.
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 2/2/1998.
- Nghị định 17/1999-CP ngày 29/3/1999 của Chính phủ về thủ tục
chuyển đổi, chuyển nhƣợng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất
và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.
- Chỉ thị số 18/1999/CT-TTg ngày 1/7/1999 của Thủ tƣớng Chính phủ
về một số biện pháp đẩy mạnh việc hoàn thành cấp GCNQSD đất nông
nghiệp, lâm nghiệp, đất ở nông thôn.
- Thông tƣ số 346/1998/TT-TCĐC ngày 16/3/1999 của Tổng cục Địa
chính hƣớng dẫn đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính.

- Nghị định số 163/1999/NĐ-CP ngày 16/11/1999 của Chính phủ về
giao đất và cho thuê đất lâm nghiệp cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử
dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất lâm nghiệp.
- Nghị định số 38/2000/NĐ-CP ngày 23/8/2000 của Chính phủ về thu
tiền sử dụng đất.
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 29/6/2001.
- Nghị định số 66/2001/NĐ-CP ngày 28/9/2001 của Chính phủ sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11/2/2000 của Chính
phủ về thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai năm 1993.
- Nghị định số 68/2001/NĐ-CP ngày 1/10/2001 của chính phủ về quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22/1/2002 của Chính phủ về hoạt
động đo đạc, lập bản đồ.


9

- Luật đất đai ngày 26/9/2003
- Nghị định 181/2004/NĐ - CP, ngày 22/9/2004 của Chính phủ về thi
hành Luật Đất đai 2003.
- Nghị định 182/2004/NĐ - CP, ngày 29/10/2004 của Chính phủ về xử
phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về
giá đất.
- Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về việc
bồi thƣờng thiệt hại khi Nhà nƣớc thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế.
- Thông tƣ số 28/2004/TT-BTNMT ngày 1/11/2004 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng về việc thống kê, kiểm kê và xây dựng bản đồ hiện trạng sử
dụng đất.

- Thông tƣ số 01/2005/TT- BTNMT ngày 13 tháng 4 năm 2005 của
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng hƣớng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai 2003.
- Thông tƣ 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính
hƣớng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của
Chính phủ về việc thu tiền thuê đất.
- Quyết định số 04/2005/TT-BTNMT ngày 30/6/2005 ban hành quy trình
lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nƣớc, của cả vùng.
- Luật kinh doanh bất động sản 2006 Số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Quyết định 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2006 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng ban hành quy định về GCNQSD đất.
- Thông tƣ liên tịch số 04/2004/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006
của Bộ Tƣ pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về hƣớng dẫn việc công


10

chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của ngƣời sử dụng đất.
- Thông tƣ số 05/2006/TT-BTNMT ngày 24/5/2006 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng hƣớng dẫn việc thực hiện một số điều của Nghị định số
182/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực đất đai.
- Thông tƣ 05/2007/TT-BTNMT ngày 30/5/2007 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng hƣớng dẫn các trƣờng hợp đƣợc ƣu đãi về sử dụng đất và việc
quản lý đất đai đối với các cơ sở Giáo dục - Đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, khoa học- công nghệ, môi trƣờng, phƣờng hội, dân số, gia đình bảo
vệ và chăm sóc trẻ em.
- Thông tƣ số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15/6/2007 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng hƣớng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 84/2007/NĐCP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp GCNQSD
đất thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thƣờng, hỗ

trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Luật khoáng sản 2010 Luật số 60/2010/QH12 của Quốc hội.
- Nghị định 121/2010/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất thuê mặt.
- Nghị định 120/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định 38/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 181/2004/NĐ-CP.
- Nghị định 20/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành
Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp.
- TT số 153/2011/TT-BTC ngày 11-11-2011 hƣớng dẫn về thuế sử
dụng đất phi nông nghiệp.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.


11

- Luật Đất đai năm 2013 (Luật số 45/2013/QH13) Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy định về giá đất
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy
định về bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất
- Thông tƣ 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về
GCNQSDĐ, QSHNƠ, và tài sản khác gắn liền với đất
- Thông tƣ 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về Hồ sơ
địa chính
- Thông tƣ 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về Hồ sơ

địa chính
- Thông tƣ 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 Quy định về Tống kê,
kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất
- Căn cứ vào số liệu, tài liệu về thống kê, kiểm kê đất của UBND
phƣờng Thịnh Đán qua các năm.
- Căn cứ vào phƣơng án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - phƣờng
hội, phƣơng án quy hoạch sử dụng đất phƣờng đến năm 2015.
2.1.3. Công tác quản lý nhà nước về đất đai trong phạm vi cả nước
Từ những năm 1980 trở lại đây, Nhà nƣớc ban hành hàng loạt các văn
bản pháp luật để tăng cƣờng quản lý đất đai. Đặc biệt là sự ra đời của Luật
Đất đai 1988, Luật Đất đai 1993, Luật đất đai năm 2003 và đến nay là Luật
Đất đai 2013 đã góp phần vào việc quản lý đất đai trong từng thời kì phát
triển của đất nƣớc.
Kết quả công tác quản lý đất đai đạt đƣợc trong thời gian qua:


12

-Công tác đo đạc bản đồ, lập bản đồ địa chính
Trong lĩnh vực đo đạc bản đồ, hệ thống ảnh hàng không, vệ tinh
trùm phủ 90% diện tích cả nƣớc, một mặt đáp ứng đo vẽ bản đồ địa hình,
mặt khác sử dụng để thành lập nền bản đồ địa chính. Hệ quy chiếu quốc gia
VN - 2000, hệ thống các điểm tọa độ, độ cao Nhà nƣớc đã đƣợc hoàn thành
và đƣợc Thủ tƣớng ra quyết định đƣa vào sử dụng từ ngày 12/9/2000. Đến
nay, đã hoàn thành và bàn giao lƣới tọa độ hạng III cho tất cả các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ƣơng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đo vẽ và thành
lập bản đồ địa chính nói riêng và các loại bản đồ khác. Trong đó đã hoàn
thành và bàn giao sản phẩm dự án Thành lập cơ sở dữ liệu nền thông tin địa
lý tỷ lệ 1/10.000 gắn với mô hình số độ cao phủ trùm toàn quốc; dự án
Thành lập cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý tỷ lệ 1/2.000, 1/5.000 các khu

vực đô thị, khu công nghiệp, khu vực kinh tế trọng điểm cho 56/61 tỉnh,
thành phố sử dụng phục vụ các mục đích phát triển kinh tế - phƣờng hội, an
ninh quốc phòng tại địa phƣơng .
-Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Chính phủ đã trình Quốc hội khóa IX, kỳ họp thứ 11 về quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất (QH, KHSDĐ) cả nƣớc 5 năm từ 1996 - 2000. Đến năm
2000, Chính phủ tiếp tục chỉ đạo xây dựng QHSDĐ đến năm 2010 và kế
hoạch sử dụng đất đến năm 2005 của cả nƣớc để trình Quốc hội.
Đến ngày 09/5/2006, theo Báo cáo số 66/BC - CP của Chính phủ về tình
hình thực hiện QH, KHSDĐ đất theo Luật Đất đai thì kết quả đạt đƣợc nhƣ sau:
-Trƣớc khi Luật Đất đai 2003 có hiệu lực thi hành:
Kết quả thực hiện QHSDĐ đến năm 2010 và KHSDĐ 5 năm 2000 2005 của cả nƣớc:
Cấp tỉnh có 57 tỉnh đã có QH, KHSDĐ đạt 89%;
Cấp thành phố có 411 đơn vị đạt 62%;


13

Cấp phƣờng có 5.878 đơn vị có QH, KHSDĐ đạt 55%.
-Sau khi Luật Đất đai 2003 có hiệu lực thi hành:
Theo tờ trình số 576/CP - NN ngày 04/5/2004 của Chính phủ, Quốc
hội khóa XI, kỳ họp thứ 5 đã thong qua QHSDĐ đến năm 2010 và KHSDĐ
đến năm 2005 của cả nƣớc tại Nghị quyết số 29/2004/QH11 ngày 15/6/2004,
Chính phủ cũng đã chỉ đạo triển khai lập KHSDĐ 5 năm 2006 - 2010 của cả
nƣớc và trình Quốc hội tại kì họp thứ 9.
Kết quả thực hiện QHSDĐ đến năm 2010 và KHSDĐ 5 năm 2006 2010:
Có 27 tỉnh hoàn thành việc lập và điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2010
và KHSDĐ 5 năm giai đoạn 2006 - 2010.
Có thêm 119 đơn vị hành chính cấp thành phố triển khai lập QHSDĐ
đến 2010 và KHSDĐ 5 năm 2006 - 2010, còn lại 138 thành phố chƣa có QH,

KHSDĐ (chiếm 20% tổng số đơn bị hành chính cấp thành phố). Cả nƣớc có
20 tỉnh đã hoàn thành việc xét duyệt QH, KHSDĐ cấp thành phố. Một số tỉnh
tiếp tục triển khai, còn 3 tỉnh chƣa triển khai lập QHSDĐ cấp thành phố.
Ở cấp phƣờng có thêm 1.204 đơn vị triển khai lập QH, KHSDĐ, còn
lại 3.679 phƣờng chƣa lập (chiếm 34% tổng số đơn vị hành chính cấp phƣờng
). Có 9 tỉnh đã hoàn thành xét duyệt QH, KHSDĐ cấp phƣờng , 5 tỉnh chƣa
triển khai lập QH, KHSDĐ chi tiết cấp phƣờng .
Vậy đã có 4 tỉnh hoàn thành QH, KHSDĐ cả ba cấp, 14 tỉnh lập xong
QH, KHSDĐ cấp tỉnh và cấp thành phố.
-Công tác giao đất, cho thuê đất
-Theo Luật đất đai năm 2003 và các văn bản hƣớng dẫn thi hành, nội
dung pháp luật về giao đất, cho thuê đất quy định về các vấn đề: căn cứ giao
đất, cho thuê đất; hình thức giao đất, cho thuê đất; thẩm quyền giao đất, cho


14

thuê đất; thời hạn giao đất, cho thuê đất; quy trình, thủ tục giao đất, cho thuê
đất; giá đất.
Việc giao đất và cho thuê đất phải đảm bảo các nguyên tắc là phù hợp
với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; đúng thẩm quyền; đúng đối tƣợng;theo
trình tự, thủ tục do pháp luật quy định; đúng hạn mức, thời hạn; do UBND
các cấp có thẩm quyền thực hiện. Việc giao đất, cho thuê đất đƣợc thực hiện
thông qua các hình thức Nhà nƣớc có thu tiền và không thu tiền sử dụng.
trong công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai.
-Công tác thống kê, kiểm kê
Thực hiện điều 53 Luật Đất đai năm 2003 về thống kê đất đai hàng năm
và kiểm kê đất đai 5 năm 1 lần, ngày 15/5/2009 Thủ tƣớng Chính phủ đã ban
hành Chỉ thị 618/CT-TTg v/v kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng
sử dụng đất năm 2010, Bộ TN&MT đã chỉ đạo thực hiện công tác kiểm kê đất

đai 1/1/2010 và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn cả nƣớc
với 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh, 693 đơn vị hành chính cấp thành phố và
11.076 đơn vị hành chính cấp phƣờng
Bộ TN&MT, các Bộ ngành khác ở Trung ƣơng và các cấp Ủy đảng,
chính quyền địa phƣơng cùng nỗ lực nên công tác thống kê, kiểm kê đã đạt
đƣợc thực hiện theo đúng quy trình và đạt kết quả tốt.
-Công tác quản lí giám sát thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử
dụng đất: đây là nhiệm vụ quan trọng của các cơ quan quản lý nhà nƣớc về
đất đai từ Trung ƣơng đến địa phƣơng. Từ khi có Luật Đất đai ra đời thì công
tác này đƣợc thực hiện thƣờng xuyên và có hiệu quả, giúp cho việc quản lý và
sử dụng đất đai đi vào ổn định
2.2. Sơ lƣợc tình hình quản lý đất đai tỉnh Hà Giang
Thực hiện Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 20/01/2010 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Hà Giang về Chƣơng trình xây dựng Văn bản quy phạm pháp luật trình


15

Hội đồng nhân dân và Văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân
tỉnh; Quyết định số 869/QĐ-UBND ngày 14/5/2010 của Uỷ ban nhân ban hành
Danh mục các văn bản điều chỉnh, bổ sung “Chƣơng trình xây dựng Văn bản quy
phạm pháp luật trình Hội đồng nhân dân và Văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2010”. Bảy tháng đầu năm 2010, Sở Tài nguyên
và Môi trƣờng đã triển khai xây dựng dự thảo trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết
định ban hành văn bản sau:
Tiếp tục hoàn chỉnh dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều
Quy định Bảo vệ môi trƣờng ban hành tại Quyết định số 1142/2007/QĐ-UB
ngày 7/8/2007 theo ý kiến thẩm định của Sở Tƣ pháp và các ngành trƣớc
trình UBND tỉnh ban hành;
Tiếp tục triển khai dự thảo Đề án thu phí bảo vệ môi trƣờng đối với chất

thải rắn và Đề án thành lập Quỹ Bảo vệ môi trƣờng của tỉnh;
Hoàn thành dự thảo sửa đổi, bổ sung Quyết định 08/2009/QĐ-UBND
ngày 18/5/2009 của UBND tỉnh Hà Giang về quản lý hoạt động khoáng sản
trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành thực hiện sau khi xin ý kiến
các ngành liên quan.
Ngoài ra để tham mƣu làm tốt công tác quản lý đất đai, Sở Tài nguyên và
Môi trƣờng chỉ đạo tiếp tục hoàn thiện ban hành các hƣớng dẫn:
Ban hành Hƣớng dẫn liên ngành thực hiện Quyết định số 02/2010/QĐUBND ngày 21/01/2010 của UBND tỉnh Hà Giang để thực hiện;
Hoàn thiện và ban hành Hƣớng dẫn liên ngành Tài nguyên và Môi
trƣờng, Xây dựng, Nội vụ, Văn hoá Thể thao và Du lịch về Trình tự, thủ tục
xây dựng các công trình tôn giáo; trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất và cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất đối với cơ sở tôn giáo sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang;


16

2.2.1. Công tác Quản lý đất đai
1. Công tác quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất:
Thẩm định các dự án đầu tƣ có liên quan đến nhu cầu sử dụng đất trên
địa bàn tỉnh theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã đƣợc cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
Đôn đốc 5 phƣờng đã hết thời kỳ quy hoạch, lập mới quy hoạch sử dụng
đất theo đúng thời gian quy định.
2. Công tác giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
- Các trƣờng hợp giao đất, cho thuê đất
So với quy định của pháp luật hiện hành, Luật đất đai năm 2013 bổ
sung 1 số quy định mới nhƣ sau
+ Bổ sung quy định doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài cũng thuộc
đối tƣợng đƣợc Nhà nƣớc giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án

đầu tƣ xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê (Khoản 3 Điều 55
Luật đất đai năm 2013);
+ Bổ sung quy định tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong nƣớc
cũng đƣợc quyền lựa chọn thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (Khoản 1 Điều 56 Luật đất
đai năm 2013);
+ Bổ sung quy định tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ
tài chính, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tƣ nƣớc ngoài đều thuộc đối tƣợng đƣợc Nhà nƣớc cho thuê đất để
xây dựng công trình sự nghiệp (Điểm e Khoản 1 Điều 56 Luật đất đai
năm 2013);
+ Bổ sung quy định tổ chức kinh tế đƣợc Nhà nƣớc giao đất thực hiện
dự án đầu tƣ hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhƣợng quyền sử dụng


17

đất gắn với hạ tầng thì thuộc trƣờng hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất
(Khoản 4 Điều 55 Luật đất đai năm 2013).
- Căn cứ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
Điều 52 Luật đất đai năm 2013 quy định cụ thể việc giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất căn cứ vào Kế hoạch sử dụng đất hàng
năm cấp huyện, thay cho các căn cứ chung Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
hoặc quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng Điểm dân cƣ nông thôn
nhƣ quy định của Luật đất đai năm 2003.
Chính vì vậy, trong “Nội dung kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp
huyện” (Khoản 4 Điều 40) quy định phải “Xác định vị trí, diện tích đất phải
thu hồi để thực hiện công trình, dự án sử dụng đất vào mục đích quy định tại
Điều 61 và Điều 62 của Luật này trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành
chính cấp phƣờng . Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô

thị, khu dân cƣ nông thôn thì phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu
hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở,
thƣơng mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh” (Điểm c Khoản 4 Điều 40) và
“Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện” (Điểm đ Khoản
4 Điều 40) nhằm đảm bảo đủ căn cứ để giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất.
- Điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
Để khắc phục tình trạng nhiều dự án đầu tƣ sau khi đƣợc giao đất, cho thuê
đất nhƣng không sử dụng, chậm đƣa đất vào sử dụng , gây lãng phí đất đai đã
xảy ra khá phổ biến tại các địa phƣơng trong giai đoạn vừa qua , Luật Đất đai
2013 bổ sung các quy đinh
̣ để kiểm soát chặt chẽ việc giao đất , cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhƣ
+ Bổ sung Điều 58 quy định về điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tƣ, áp dụng đối với


×