Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Nghiên Cứu Đặc Điểm Dịch Tễ Bệnh Sán Dây Ở Gà Thả Vườn Tại Một Số Địa Phương Của Tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.55 MB, 115 trang )

i

Đại học thái nguyên
Trờng đại học nông lâm
----------------------------

Phạm diệu thùy

Tên đề tài:

Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ bệnh sán dây
ở gà thả vờn tại một số địa phơng của
tỉnh Thái Nguyên

Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp
CHuyên ngành: Thú y

Thái Nguyên - 2010


ii
Đại học thái nguyên
Trờng đại học nông lâm
----------------------------

Phạm diệu thuỳ

Tên đề tài:

Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ bệnh sán dây
ở gà thả vờn tại một số địa phơng của


tỉnh thái nguyên

Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp
CHuyên ngành: Thú y
Mã ngành: 60 62 50

Ngời hớng dẫn khoa học: PGS.

TS. Nguyễn Thị Kim Lan

Thái Nguyên - 2010


iii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu thực sự của tôi. Các kết
quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực, chưa hề sử dụng
cho bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho hoàn thành luận văn đã đều
được cảm ơn. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn này đã được ghi
rõ nguồn gốc.

Tác giả

Phạm Diệu Thùy


iv


LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự quan
tâm, chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo, đồng nghiệp,
bàn bè; sự động viên khích lệ của gia đình để tôi hoàn thành luận văn này.
Nhân dịp này tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới:
PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Lan, cô đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn.
Ths. Nguyễn Thị Ngân đã đóng góp ý kiến và giúp đỡ nhiệt tình để tôi
hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu của mình.
Ban Giám hiệu, Khoa Sau đại học, Khoa Chăn nuôi thú y, và các thầy
cô giáo giảng dạy chuyên ngành trường Đại học Nông lâm, Đại học Thái
Nguyên đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả

Phạm Diệu Thuỳ


i

MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình

MỞ ĐẦU.................................................................................................................................................i
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................ 1
2. Mục tiêu và mục đích của đề tài .......................................................................... 2
2.1. Mục tiêu.............................................................................................................. 2
2.2. Mục đích............................................................................................................. 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài............................................................. 2
3.1. Ý nghĩa khoa học............................................................................................... 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1..........................................................................................................................................4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................................................................4
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ................................................................ 4
1.1.1. Sán dây ký sinh ở gà....................................................................................... 4
1.1.1.1. Vị trí của sán dây ký sinh ở gà trong hệ thống phân loại động vật .......... 4
1.1.1.2. Thành phần loài sán dây ký sinh ở gà ........................................................ 5
1.1.1.3. Đặc điểm hình thái, kích thước một số loài sán dây ký sinh ở gà ............ 7
1.1.1.4. Vòng đời của một số loài sán dây ký sinh ở gà ....................................... 16


ii
1.1.2. Bệnh sán dây ở gà......................................................................................... 20
1.1.2.1. Thiệt hại kinh tế do bệnh sán dây gây ra.................................................. 20
1.1.2.2. Một số đặc điểm dịch tễ bệnh sán dây ở gà ............................................. 21
1.1.2.3. Cơ chế sinh bệnh của bệnh sán dây ở gà.................................................. 24
1.1.2.4. Đặc điểm bệnh lý và lâm sàng các bệnh sán dây gà ............................... 25
1.1.2.5. Phương pháp chẩn đoán bệnh................................................................... 30
1.1.2.6. Điều trị và phòng bệnh sán dây gà ........................................................... 31
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC....................... 34
1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước ................................................................ 34
1.2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới .............................................................. 38
CHƯƠNG 2....................................................................................................................................... 42

ĐỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU, NỘI DUNG................................................................................. 42
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................................... 42
2.1. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU........................... 42
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................... 43
2.2.1. Tình hình nhiễm sán dây ở gà thả vườn của ba huyện thuộc tỉnh Thái
Nguyên..................................................................................................................... 43
2.2.2. Nghiên cứu đốt và trứng sán dây ở ngoại cảnh .......................................... 43
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................. 43
2.3.1. Phương pháp mổ khám, thu thập và định loại sán dây, thu thập bệnh
phẩm làm tiêu bản vi thể......................................................................................... 43
2.3.2. Phương pháp lấy mẫu, xét nghiệm và đánh giá cường độ nhiễm sán dây 45
2.3.2.1. Phương pháp thu thập mẫu ....................................................................... 45
2.3.2.2. Phương pháp xác định tỷ lệ và cường độ nhiễm sán dây........................ 46


iii
2.3.3. Quy định một số yếu tố liên quan đến các chỉ tiêu nghiên cứu dịch tễ
bệnh sán dây ở gà thả vườn.................................................................................... 47
2.3.3.1. Lứa tuổi gà ................................................................................................. 47
2.3.3.2. Vùng địa hình ............................................................................................ 47
2.3.3.3. Mùa vụ trong năm ..................................................................................... 48
2.3.3.4. Giống gà..................................................................................................... 48
2.3.4. Phương pháp nghiên cứu đốt và trứng sán dây ở ngoại cảnh .................... 49
2.3.4.1. Phương pháp xét nghiệm đốt và trứng sán dây ở mẫu chất độn nền
chuồng và khu vực chăn thả................................................................................... 49
2.3.4.2. Phương pháp xác định thời gian phân huỷ đốt và sức đề kháng của
trứng sán dây trong phân, trong đất, trong nước................................................... 49
2.4. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU .........................................................53
CHƯƠNG 3....................................................................................................................................... 55
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................................................... 55

3.1. TÌNH HÌNH NHIỄM SÁN DÂY Ở GÀ THẢ VƯỜN CỦA TỈNH THÁI
NGUYÊN................................................................................................................ 55
3.1.1. Các loài sán dây ký sinh ở gà thả vườn của một số huyện thuộc tỉnh Thái
Nguyên..................................................................................................................... 55
3.1.2. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán dây ở gà thả vườn của các huyện ............... 59
3.1.3. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán dây theo tuổi gà ........................................... 63
3.1.3.1. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán dây theo tuổi gà qua xét nghiệm phân .... 63
3.1.3.2. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán dây theo tuổi gà qua mổ khám ................ 65
3.1.4. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán dây theo giống gà ........................................ 67
3.1.4.1. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán dây theo giống gà qua xét nghiệm phân . 67
3.1.4.2. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán dây theo giống gà qua mổ khám ............. 70


iv
3.1.5. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán dây gà theo địa hình ................................... 71
3.1.6. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán dây theo mùa vụ .......................................... 74
3.2. NGHIÊN CỨU SỰ PHÁT TÁN, PHÂN HỦY ĐỐT VÀ SỰ TỒN TẠI
CỦA TRỨNG SÁN DÂY GÀ Ở NGOẠI CẢNH............................................... 77
3.2.1. Sự phát tán đốt sán dây ở nền chuồng, xung quanh chuồng và vườn thả
gà.............................................................................................................................. 77
3.2.2. Thời gian đốt sán phân hủy giải phóng ra trứng sán dây và thời gian
sống của trứng sán dây trong phân gà ................................................................... 81
3.2.3. Thời gian phân huỷ đốt và thời gian sống của trứng sán dây ở đất bề mặt
(trường hợp không gặp ký chủ trung gian)............................................................ 86
3.2.4. Thời gian phân hủy đốt sán trong nước và thời gian sống của trứng sán
dây ở trong nước (khi trứng rơi vào môi trường nước) ........................................ 92
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.......................................................................................................... 95
4.1. KẾT LUẬN...................................................................................................... 95
4.2. ĐỀ NGHỊ ......................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................... 97



v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
cs

: Cộng sự

KCTG

: Ký chủ trung gian

Nxb

: Nhà xuất bản

R

: Raillietina

spp

: species pluriel

SĐS

: Số đốt sán

Tr


: Trang


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Những loài sán dây ký sinh ở gà thả vườn của 3 huyện thuộc tỉnh Thái
Nguyên..................................................................................................................... 56
Bảng 3.2. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán dây ở gà thả vườn của các huyện (Qua
xét nghiệm phân)..................................................................................................... 60
Bảng 3.3: Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán dây ở gà thả vườn của các huyện (Qua
mổ khám)................................................................................................................. 62
Bảng 3.4: Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán dây theo tuổi gà .................................... 64
Bảng 3.5: Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán dây theo tuổi gà .................................... 66
(Qua mổ khám) ....................................................................................................... 66
Bảng 3.6: Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán dây theo giống gà (Qua xét nghiệm
phân) ........................................................................................................................ 68
Bảng 3.7: Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán dây theo giống gà ................................. 70
(Qua mổ khám) ....................................................................................................... 70
Bảng 3.8: Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán dây theo địa hình .................................. 72
.................................................................................................................................. 73
Bảng 3.9: Tỷ lệ và cường độ nhiễm sán dây theo mùa vụ ................................... 74
Bảng 3.10: Sự phát tán đốt sán dây ở nền chuồng, xung quanh chuồng và
vườn thả gà………………………………………………………………….78
Bảng 3.11: Thời gian đốt sán trong phân gà phân huỷ giải phóng...................... 82
ra trứng sán dây....................................................................................................... 82
Bảng 3.12: Thời gian sống của trứng sán dây trong phân gà............................... 84
Bảng 3.13: Thời gian phân huỷ đốt giải phóng trứng sán dây ở lớp đất bề mặt . 87



vii
Bảng 3.14: Thời gian sống của trứng sán dây ở lớp đất bề mặt........................... 89
Bảng 3.15: Thời gian phân hủy của đốt sán dây ở trong nước ............................ 92
Bảng 3.16: Thời gian sống của trứng sán dây ở trong nước ................................ 93
chăn thả ở huyện Đồng Hỷ...............................................................................80


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang

Hình 1.1: Cấu tạo 1 đốt sán dây .........................................................................9
Hình 1.2: Loài Davainea proglottina ..................................................................... 15
Hình 1.3: Sơ đồ vòng đời phát triển của sán dây gà ........................................16
Hình 1.4: Ảnh sán dây ký sinh ở ruột gà..........................................................26
Hình 2.1: Ảnh xét nghiệm trứng sán dây bằng phương pháp Fullerborn............ 50
Hình 2.2. Ảnh thí nghiệm theo dõi thời gian phân huỷ của đốt sán và thời gian
sống của trứng trong phân................................................................................50
Hình 2.3: Ảnh lô thí nghiệm theo dõi thời gian phân huỷ của đốt và..............52
thời gian sống của trứng ở lớp đất bề mặt........................................................52
Hình 2.4: Ảnh thí nghiệm xác định thời gian tồn tại của đốt, trứng................53
sán dây trong nước ...........................................................................................53
Hình 3.1: Ảnh đốt và đầu sán dây R. echinobothrida ......................................57
Hình 3.2: Ảnh đốt và đầu sán dây R. tetragona ...............................................57
Hình 3.3: Ảnh đốt và đầu sán dây R. cesticillus ..............................................57
Hình 3.4: Ảnh đốt và đầu sán dây R. volzi ......................................................58
Hình 3.5: Ảnh đốt và đầu sán dây Cotugnia digonopora.................................58

Hình 3.6: Biểu đồ về tỷ lệ nhiễm sán dây ở gà tại 3 huyện của.......................60
tỉnh Thái Nguyên..............................................................................................60
Hình 3.7: Ảnh sán dây trong phân gà...............................................................61
Hình 3.8: Ảnh mổ khám gà nuôi tại Đồng Hỷ.................................................63
Hình 3.9: Biểu đồ tỷ lệ nhiễm sán dây theo lứa tuổi gà..................................65


ix
Hình 3.10: Ảnh sán dây ký sinh ở gà < 6 tháng tuổi ............................................ 66
Hình 3.11: Biểu đồ tỷ lệ nhiễm sán dây theo giống gà ....................................69
Hình 3.12: Ảnh mổ khám gà Tam Hoàng........................................................71
Hình 3.13: Biểu đồ tỷ lệ nhiễm sán dây gà theo địa hình ................................73
Hình 3.14: Biểu đồ tỷ lệ nhiễm sán dây gà theo mùa vụ...................................... 76
Hình 3.15: Ảnh mẫu nền chuồng, xung quanh chuồng và mẫu đất tại khu vực
chăn thả ở huyện Định Hóa..............................................................................80
Hình 3.16: Ảnh mẫu nền chuồng, xung quanh chuồng và mẫu đất tại khu vực
Hình 3.17: Ảnh mẫu nền chuồng, xung quanh chuồng và mẫu đất tại khu vực
chăn thả ở huyện Phú Bình ..............................................................................81
Hình 3.18: Ảnh đốt sán phân huỷ giải phóng ra các túi trứng ở ngày theo dõi
thứ 3 thí nghiệm trong phân (phân luôn ướt) ........................................................ 83
Hình 3.19: Ảnh trứng sán dây trong phân gà ngày thứ 13...............................86
Hình 3.20: Ảnh trứng sán dây trong đất ngày thứ 18 ......................................91


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, ngành chăn nuôi nước ta có những bước
phát triển mạnh, đặc biệt là chăn nuôi gia cầm. Theo số liệu của Tổng cục

thống kê năm 2009, tổng đàn gia cầm đạt 280,18 triệu con, trong đó đàn gà
chiếm khoảng 90%. Chăn nuôi gia cầm có xu hướng phát triển theo hướng
thâm canh công nghiệp. Trong đó chăn nuôi gà được quan tâm hàng đầu vì có
khả năng đáp ứng nhanh về thịt và trứng cho nhu cầu ngày càng cao của
người tiêu dùng.
Chăn nuôi gia cầm hiện nay thực sự đã trở thành một nghề phù hợp với
cuộc sống của nông dân ở vùng nông thôn do vốn đầu tư ban đầu không lớn,
yêu cầu về chuồng trại không quá phức tạp. Mặt khác còn có diện tích đất đồi
núi rộng lớn rất thuận lợi cho việc chăn nuôi gà.
Hiện nay, chăn nuôi gia cầm ở vùng nông thôn Việt Nam, đặc biệt là
vùng trung du miền núi có nét đặc trưng là: Chăn nuôi chủ yếu theo phương
thức thả vườn và bán thâm canh. Mặc dù năng suất không cao nhưng sản phẩm
thịt và trứng ngon, vốn đầu tư ít và tận dụng được điều kiện tự nhiên sẵn có.
Thái Nguyên là một tỉnh trung du miền núi, có nhiều điều kiện thuận
lợi để phát triển chăn nuôi gà. Tuy nhiên chăn nuôi gà vẫn gặp nhiều khó
khăn về vốn đầu tư, về quản lý và phòng chống dịch bệnh, đặc biệt là trong
phương thức nuôi thả vườn, gà rất dễ mắc các bệnh ký sinh trùng, trong đó có
bệnh do sán dây gây ra.
Bệnh sán dây là một bệnh ký sinh trùng khá phổ biến ở gà. Khi ký sinh
trong ống tiêu hoá, sán dây chiếm đoạt các chất dinh dưỡng của gà, làm gà
gầy yếu, thiếu máu, thể hiện rõ nhất là niêm mạc vàng, nhợt nhạt, mào và dái


2
tai gà xanh tái. Gà thở khó, do đó thường vươn cao cổ để thở. Sán gây ra các
tác động cơ học trong ruột non của gà: niêm mạc ruột bị tổn thương do các
móc bám của sán, gây viêm ruột thứ phát và xuất huyết. Gà ỉa lỏng, phân có
lẫn máu. Gà con bị nhiễm sán thường thể hiện viêm ruột cấp và chết với tỷ lệ
cao. Trong quá trình ký sinh, sán dây cũng tiết ra độc tố tác động đến hệ thần
kinh, làm cho gà mệt mỏi, ít vận động, đứng ủ rũ trong bóng tối. Gà con bị

bệnh thể cấp tính có thể bỏ ăn, hôn mê, lên cơn động kinh và chết (dẫn theo
Phạm Sỹ Lăng, Phan Địch Lân (2002) [10]).
Trong những năm gần đây đã có nhiều tác giả nghiên cứu về bệnh ký
sinh trùng gà nhưng việc nghiên cứu về sán dây và bệnh do sán dây gây ra
còn ít, đặc biệt, chưa có công trình nào nghiên cứu về bệnh sán dây ở gà thả
vườn tại tỉnh Thái Nguyên.
Xuất phát từ nhu cầu của thực tế chăn nuôi gà ở tỉnh Thái Nguyên,
chúng tôi thực hiện đề tài: "Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ bệnh sán dây ở gà
thả vườn tại một số địa phương của tỉnh Thái nguyên".
2. Mục tiêu và mục đích của đề tài
2.1. Mục tiêu
Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ của bệnh sán dây ở gà thả vườn tại 3
huyện của tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Mục đích
Kết quả của đề tài là cơ sở khoa học để góp phần xây dựng quy trình
phòng trị bệnh sán dây cho gà.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả của đề tài là những thông tin khoa học về đặc điểm dịch tễ học
bệnh sán dây ở gà thả vườn, có một số đóng góp mới cho khoa học.


3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả của đề tài là cơ sở khoa học để khuyến cáo người chăn nuôi gà
thả vườn áp dụng biện pháp phòng trị bệnh sán dây, nhằm hạn chế tỷ lệ và
cường độ nhiễm sán dây cho gà, hạn chế thiệt hại do sán dây gây ra, góp phần
nâng cao năng suất chăn nuôi, thúc đẩy ngành chăn nuôi gia cầm phát triển.



4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
Bệnh sán dây là bệnh thường gặp ở gà, đặc biệt là ở gà thả vườn. Bệnh
xảy ra phổ biến ở các đàn gà nuôi của nước ta và nhiều nước trên thế giới. Sán
dây ký sinh ở ruột non và ruột già, dùng giác bám bám vào niêm mạc ruột gây
tổn thương. Nếu nhiều sán sẽ làm tắc ruột, thủng ruột, viêm xoang bụng,
chúng lấy dưỡng chấp của gà làm gà gầy yếu, còi cọc và có thể chết nếu mắc
bệnh nặng.
Việt Nam là nước có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, mưa nhiều. Mối quan
hệ phức tạp giữa vật chủ và vật kí sinh đã gây nên tổn thất lớn cho sản xuất và
đời sống. Vì vậy, việc phòng chống bệnh ký sinh trùng, trong đó có bệnh sán
dây gà trở nên vấn đề cấp bách, cần giải quyết.
1.1.1. Sán dây ký sinh ở gà
1.1.1.1. Vị trí của sán dây ký sinh ở gà trong hệ thống phân loại động vật
Theo Phan Thế Việt và cs, (1977) [26], Nguyễn Thị Kỳ (1994) [7],
Nguyễn Thị Lê (1996) [11], Đặng Ngọc Thanh và cs, (2003) [14], hệ thống
phân loại sán dây của Việt Nam đã lựa chọn hệ thống phân loại của Schulz và
Gvozdev 1970 để sắp xếp các loài sán dây phát hiện được ở người, chim thú
nuôi và hoang dại ở Việt Nam, trong đó sán dây ký sinh gà có vị trí như sau:
Ngành giun dẹp (Plathelminthes)
Lớp Cestoda Rudolphi, 1808
Phân lớp Eucestoda Southwell, 1930
Bộ Cyclophyllidea Beneden in Braun, 1900
Phân bộ Davaineata Skrjabin, 1940


5

Họ Davaineidae Fuhrmann, 1907
Phân họ Davaineidae Braun, 1900
Giống Cotugnia Diamare, 1893
Loài Cotugnia digonopora Pasquale, 1890
Giống Davainea Blanchard, 1891
Loài Davainea proglottina (Davaine, 1860)
Giống Raillietina Fuhrmann, 1920
Phân giống Raillietina Stiles et Orleman, 1926
Loài R. echinobothrida Megnin, 1881
Loài R. penetrans Baczyncka, 1914
Loài R. penetrans novo Johri, 1934
Loài R. peradenica Sawada, 1957
Loài R. tetragona Dolin, 1858
Loài R. volzi Fuhrmann, 1905
Phân giống Raillietina (Paroniella) Fuhrmann, 1920
Loài R. (P.) macassariensis Yamaguti, 1956
Loài R. (P.) tinguiana Tubangui et Masilungan, 1937
Phân giống Raillietina (Skrjabinia) Fuhrmann, 1920
Loài R. (S.) cesticillus (Molin, 1858)Fuhrmann, 1920
1.1.1.2. Thành phần loài sán dây ký sinh ở gà
Theo Nguyễn Thị Kỳ (1994) [7], các loài sán dây ký sinh ở gà đã tìm thấy
ở Việt Nam là: Cotugnia digonopora, Davainea proglottna, Raillietina
echinobothrida, R. georgiensis, R. penetrans, R. peradenica nova, R. peradenica,
R. tetragona, R. volzi, R. macassariensis, R. tinguiana, R. cesticillus.


6
Theo Phan Thế Việt và cs, 1977 [26], thành phần loài sán dây ký sinh
ở gà gồm:
Giống

Davainea Branchard, 1891
Cotugnia Diamare, 1893

Loài
Davainea proglostina
(Davaine, 1860)
Cotugnia digonopora
(Pasquale, 1890)
Raillietina tetragona (Molin, 1858)

Raillietina Fuhrmann, 1920

R. echinobothrida (Megnin, 1880)
R. penetrans (Barzynska, 1914)
R. cesticillus (Molin, 1858)

Dilepidoides Spassky et Spaskaja,

Dilepidoides bauchei

1954

(Joyeux, 1924)

Echinolepis Spassky et Spaskaja, 1954

Echinolepis carioca
(Magalhaes, 1898)

Microsomacanthus Lopez - Neyra,


Microsomacanthus

1942

(Joyeux et Baer, 1935)

Staphylepis Spassky et Oschmarin,

Staphylepis cantaniana

1954

(Polonio, 1960)

Orientolepis Spassky et Jurpalova,

Orientolepis exigua

1964

(Yoshida, 1910)

Amoebotania Cohn, 1900

Amoebotania cuneata
(Linstow, 1872)

Nguyễn Thị Lê và cs, (1996) [11] cho biết: Các loài sán dây ký sinh ở gà đã
tìm thấy ở Việt Nam là: Cotugnia digonopora, Davainea proglottna, Raillietina

echinobothrida, R. georgiensis, R. penetrans, R. peradenica nova, R. peradenica, R.
tetragona, R. volzi, R. macassariensis, R. tinguiana, R. cesticillus.


7
Nguyễn Thị Kim Lan và cs, (1999) [8]; Phạm Sỹ Lăng và Phan Địch
Lân, (2002) [10] cho biết: Sán dây thường gặp ở gà gồm những loài chính là:
Raillietina tetragona, R. echinobothrida, R. cesticillus, Cotugnia digonopora,
Davainea proglottina. Trong đó, có 3 loài nhiễm phổ biến ở gà là: Raillietina
tetragona, R. echinobothrida, và R. cesticillus.
1.1.1.3. Đặc điểm hình thái, kích thước một số loài sán dây ký sinh ở gà
* Đặc điểm chung
Cơ thể sán dây dẹp theo hướng lưng - bụng, kéo dài gồm nhiều đốt
riêng biệt, sán dây ký sinh ở cá, cơ thể không phân đốt. Phần trước cơ thể có
đầu (Scolex), có cơ quan bám, giúp vật ký sinh bám chặt vào thành ruột của
vật chủ. Ở một số loài sán dây trên móc bám có các móc bé xếp thành nhiều
hàng. Giác bám là đặc trưng của sán dây bậc cao. Móc bám nằm ngay trên
đầu hay ở phần cuối vòi, sắp xếp thành một hay hai hàng. Số lượng móc ở các
nhóm sán dây dao động từ số đơn vị đến vài trăm móc. Ít khi vòi thiếu móc.
Kích thước, cấu tạo và số lượng móc cố định cho mỗi loài. Cổ không phân đốt
là vùng sinh trưởng, từ đó hình thành các đốt mới, số lượng các đốt dao động
rất lớn tuỳ loài, từ ba đốt đến vài trăm đốt. Các đốt ở phía trước là các đốt non
và bé, càng về sau các đốt càng lớn và già.
Chiều dài của sán dây dao động từ 0,5 mm - 250 mm. Chiều dài của sán
dây ký sinh ở gia cầm từ 1,5 mm - 500 mm. Cơ thể màu trắng hoặc màu vàng.
Cơ thể sán dây phủ lớp tiểu bì, đến lớp hạ bì rồi đến lớp cơ vòng - cơ dọc.
Phần bên trong chứa đầy nhu mô. Nội quan gồm có hệ thần kinh, hệ bài tiết
và hệ sinh dục, không có hệ tiêu hoá.
Hệ thần kinh ở sán dây kém phát triển, gồm có hạch thần kinh trung
ương nằm ở trên đầu, từ đó có các dây chạy dọc cơ thể. Có hai dây phát triển

hơn nằm bên ngoài ống bài tiết và mỗi đốt nối với nhau bởi các cầu nối ngang.


8
Hệ bài tiết của sán dây theo kiểu nguyên đơn thận, gồm 4 ống chính
chạy dọc cơ thể: 2 ống mặt lưng và 2 ống mặt bụng và nối với nhau ở phần
đầu. Ngoài ra ở mỗi đốt các ống trái và phải nối với nhau bằng cầu nối ngang.
Hầu hết các loài sán dây có hệ sinh dục lưỡng tính. Mỗi đốt có một, hai
cơ quan sinh dục đực và cái. Sự phát triển của hệ sinh dục theo một thứ tự nhất
định: ở các đốt non cơ quan sinh dục chưa phát triển sau đó hình thành cơ quan
sinh dục đực rồi đến cơ quan sinh dục cái. Sau khi thụ tinh, hệ sinh dục đực teo
dần còn lại bộ phận sinh dục cái. Ở các đốt già trứng chứa đầy trong tử cung.
Hệ sinh dục đực gồm tinh hoàn, ống dẫn tinh. Số lượng tinh hoàn có
thể rất khác nhau từ một đến vài trăm. Mỗi tinh hoàn có ống dẫn đổ vào ống
dẫn tinh chung hoặc thẳng hoặc cong và cuối cùng mở ra ở huyệt sinh dục
(bên cạnh lỗ sinh dục cái). Phần cuối ống dẫn tinh là cơ quan giao phối (nang
lông gai) chứa gai giao phối phủ các gai nhỏ hoặc vảy. Trước gai giao phối,
ống dẫn tinh phình rộng tạo thành túi chứa tinh. Có thể có túi chứa tinh ngoài
(ở ngoài túi giao phối) và túi chứa tinh trong (nằm trong túi giao phối).
Hệ sinh dục cái có cấu tạo phức tạp hơn, gồm có buồng trứng, ống dẫn
trứng, ootyp, tuyến noãn hoàng, túi nhận tinh, tuyến vò (thể Melis) và tử cung,
thường có hai buồng trứng nằm giữa hoặc phía sau đốt sinh dục, ít khi ở phía
trước. Trong buồng trứng hình thành các tế bào sinh dục cái (tế bào trứng). Từ
buồng trứng có ống gắn nối với âm đạo mở ra ở huyệt sinh dục. Ống này phình
rộng ra gọi là túi nhận tinh. Trứng thụ tinh được đưa vào ootyp. Tuyến noãn
hoàng gồm nhiều bao noãn bé nằm trong nhu mô hoặc thành khối nằm hai bên
đốt hoặc phía sau buồng trứng. Từ tuyến noãn hoàng các chất dinh dưỡng đổ vào
ootyp giúp cho việc hình thành trứng. Tuyến vỏ tiết ra các sản phẩm cần thiết để
hình thành trứng. Trong ootyp trứng thụ tinh được hình thành, sau đó trứng rơi
vào tử cung. Cấu tạo tử cung của sán dây rất khác nhau. Ở sán dây bậc thấp

(Pseudophyllidea), tử cung là những ống cong dẫn từ ootyp đến lỗ ngoài nằm ở
mặt bụng của mỗi đốt. Ở những đốt sán dây này trứng được thải ra ngoài tuỳ
theo mức độ hình thành của trứng. Ở sán dây bậc cao (Cyclophyllidae), tử cung
kín, không có lỗ ngoài. Ở những sán dây này tử cung chứa đầy trứng trong đốt


9
già và mỗt đốt thực chất biến thành một cái túi chứa trứng. Trứng được rơi ra
ngoài bằng cách nứt thành cơ thể của đốt. Quá trình này thường thực hiện ở môi
trường ngoài, ở nơi mà các đốt sán dây già được thải ra cùng với phân vật chủ.

Hình 1.1: Cấu tạo 1 đốt sán dây
Trứng sán dây Cyclophyllidea tròn, ít khi có hình dài, bao bọc nhiều
lớp vỏ. Giữa trứng có phôi 6 móc, phôi hình bầu dục (Nguyễn Thị Lê và cs,
(1996) [11].
* Về đặc điểm hình thái, kích thước riêng cúa một số loài sán dây ký
sinh ở gà
- Các loài thuộc giống Raillietina Fuhrmann, 1920
Chuỗi đốt có nhiều đốt, vòi có hai hàng móc dạng búa, bờ của giác bám
có vài hàng gai nhỏ. Tinh hoàn thường nhiều, nang lông gai nhỏ, thường
không đạt tới ống bài tiết bên, rất ít khi cắt ngang ống bài tiết. Lỗ sinh dục ở


10
một phía hoặc xen kẽ không đều. Buồng trứng hai thuỳ ở giữa đốt hoặc phần
có lỗ. Noãn hoàng hình khối, nằm dưới buồng trứng, có túi tinh. Mỗi nang
trứng chứa từ một đến vài trứng. Sán trưởng thành ký sinh ở thú và chim, ấu
trùng ký sinh ở côn trùng (Theo Đặng Ngọc Thanh và cs, (2003) [14].
Nguyễn Thị Kỳ, (1994) [7], Nguyễn Thị Lê và cs (1996), [11], Nguyễn
Thị Kim Lan và cs, (1999) [8], Phạm Sỹ Lăng và Phan Địch Lân, (2002) [10]

cho biết:
+ Loài Raillietina echinobothrida: Ký sinh ở ruột non của gà nhà, gà
tây, gà rừng, chim bồ câu và các loài chim khác thuộc bộ gà (Gallifomes). Dài
250 mm, rộng 1,2 - 4mm, trứng: 93 × 74µ. Đường kính đầu 0,322 - 0,483
mm, vòi dài 0,108 - 0,159 mm. Đầu có 4 giác bao gồm từ 8 - 10 dãy móc; vòi
của đầu có hai dãy móc khoảng 200 chiếc, dài 0,010 - 0,012 mm. Giác bám
tròn có đường kính 0,113 - 0,159 mm. Bờ giác có nhiều gai nhỏ, có hình dạng
và kích thước khác nhau. Ở hàng trong cùng gai dài 0,006 mm, hàng gai
ngoài cùng dài 0,016 mm. Chiều dài của nang lông gai 0,190 - 0,250 mm,
đường kính tối đa 0,075 - 0,100 mm. Lông gai có gai nhỏ. Lỗ sinh dục đực
đơn tính nằm ở giữa cạnh sườn đốt sán, có từ 20 - 30 dịch hoàn nằm ở giữa
đốt. Buồng trứng nhiều thuỳ, noãn hoàng phân thuỳ. Trong những đốt già tử
cung phân thành 100 - 130 nang trứng, mỗi nang chứa 1 - 12 trứng.
+ Loài Raillietina tetragona: Ký sinh ở ruột non của gà nhà, gà tây, gà
rừng, chim bồ câu và các loài chim khác thuộc bộ gà (Gallifomes). Cơ thể dài
250mm, rộng 1 - 4 mm. Đường kính đầu 0,284 - 0,358 mm, vòi 0,051 - 0,058
mm, có 100 móc vòi xếp thành một vòng, móc dài 0,06 - 0,08 mm. Giác bám
hình trứng 0,169 - 0,175 x 0,073 - 0,076 mm. Giác có gai xếp thành 10 hàng
trên bờ giác, chiều dài gai từ hàng ngoài vào giữa giảm dần từ 0,08 - 0,09
mm. Nang lông gai hình trứng 0,075 - 0,100 x 0,044 - 0,047 mm, có 30 - 35
tinh hoàn xếp thành hai nhóm. Các lỗ sinh dục nằm ở tất cả các đốt sán và hơi


11
lệch về phía trước, cạnh sườn các đốt sau. Trong những đốt già tử cung phân
thành các nang, mỗi nang chứa 4 - 12 trứng. Tử cung trong các đốt trưởng
thành nằm trong lớp vỏ chứa 6 -12 trứng, trứng: 93 x 74 µ, ấu trùng có đường
kính 10 - 14 µ.
+ Loài Raillietina cesticillus: Ký sinh ở ruột non của gà nhà, gà rừng,
chim bồ câu và các loài chim khác thuộc bộ gà. Cơ thể dài 90-130 mm; rộng

1,5 - 3 mm, trứng: 93 x 74 µ. Đường kính đầu 0,307 - 0,449 mm. Vòi có hình
trứng rất đặc trưng, rộng 0,252 - 0,321 mm. Trên bờ gần gốc của vòi có hai
hàng gai gồm 400 - 500 gai, có chiều dài 0,0012 - 0,0015 mm. Giác bám có
đường kính 0,075 - 0,099 mm, không có gai. Lỗ sinh dục xen kẽ không đều,
nang lông gai 0,172 - 0,188 x 0,072 - 0,088 mm. Có 15 - 20 tinh hoàn xếp ở
nửa dưới đốt. Tử cung phân ra thành các nang trứng, mỗi nang trứng chứa
một trứng.
Nguyễn Thị Kỳ (1994) [7]; Nguyễn Thị Lê và cs (1996) [11]; Đặng
Ngọc Thanh và cs (2003) [14] cho biết:
+ Loài Raillietina volzi: Ký sinh ở ruột của gà nhà, gà rừng. Sán dài 40
- 60 mm, rộng 2 mm. Đầu dài 0,3 mm, rộng 0,045 mm. Giác bám có đường
kính 0,18 mm, có nhiều gai, phần trên giác có 12 - 14 hàng móc, còn ở phần
dưới chỉ có 4 - 6 hàng. Gai phần ngoài giác bám lớn hơn phần trong (0,013 và
0,018 mm), vòi nhỏ chiều ngang 0,088 mm, có hai hàng vòng móc gồm 240
móc, dài 0,04 mm. Có 30 tinh hoàn, ở hai bên và phía dưới tuyến sinh dục cái.
Nang lông gai dài 0,2 mm, chiều ngang 0,013 mm. Buồng trứng 0,20 - 0,24
mm. Noãn hoàng rộng 0,1 mm. Tử cung chia thành các nang, mỗi nang chứa
8 - 12 trứng.
+ Loài Raillietina georgiensis: Ký sinh ở ruột của gà. Sán dài 150 - 380
mm, rộng tối đa 3,5 mm, có 220 - 268 móc vòi dài 0,017 - 0,023 mm, xếp


12
thành hai hàng. Giác bám dài 0,110 - 0,179 mm, rộng 0,080 - 0,151 mm, có
gai xếp trong 8 -10 hàng, gai dài 0,008 - 0,013 mm. Cổ dài 1,3 - 3,2 mm. Lỗ
sinh dục ở một phía, ít khi xen kẽ không đều, ở một phần ba phía trên bờ bên
đốt. Có 23 - 28 tinh hoàn, hơi tròn, có đường kính 0,065 mm. Tinh hoàn xếp
thành nhóm ở hai bên tuyến sinh dục cái. Ống dẫn tinh uốn khúc nhiều, nang
lông gai dài 0,096 - 0,143 mm, rộng 0,055 - 0,096 mm. Lông gai không có
gai. Buồng trứng phân thành 3 - 10 thuỳ. Noãn hoàng không phân thuỳ, dài

0,22 - 0,248 mm, rộng 0,082 - 0,110 mm, nằm ở dưới buồng trứng. Đốt già có
80 - 130 nang trứng, mỗi nang chứa 8 -10 trứng.
+ Loài Raillietina penetrans: Ký sinh ở ruột của gà nhà. Chuỗi đốt dài
115mm, rộng nhất 2,45 mm. Móc trên vòi phân bố thành hai hàng, chiều dài móc
hàng trên 0,017 mm, hàng dưới 0,014 mm, có khoảng 220 móc, trên giác bám có
8 hàng gai, gai lớn nhất dài 0,014 mm. Trong đốt lưỡng tính có 26 - 35 tinh hoàn,
có kích thước 0,078 x 0,045 mm, phần lớn tinh hoàn nằm ở phía không có lỗ.
Nang lông gai có thành cơ dày 0,017 mm, có kích thước 0,190 x 0,080 mm.
+ Loài Raillietina penetrans nova: Ký sinh ở ruột non của gà. Cơ thể
dài 225 - 270 mm, rộng 1,12 - 2,5 mm, kích thước đầu 0,330 x 0,315 - 0,390
x 0,335 mm. Vòi có gần 240 móc, xếp thành hai hàng, móc hàng trên dài
0,019 mm, hàng dưới 0,017 mm. Trong các đốt lưỡng tính có 22 - 24 tinh
hoàn, đa số nằm ở phía không có lỗ, có đường kính 0,045 - 0,055 mm. Nang
lông gai có chiều dài 0,115 mm, rộng 0,050 mm, thành cơ của nang lông gai
mỏng, thấy rõ ống dẫn tinh ở trong nang lông gai. Buồng trứng gồm nhiều
thuỳ hình giọt nước nằm ở giữa đốt. Noãn hoàng hình hạt đỗ. Những đốt già
chứa 65 - 90 nang trứng, mỗi nang chứa 5 - 11 trứng, đường kính trứng
0,045 mm.
+ Loài Raillietina peradenica: Ký sinh ở ruột của gà nhà. Sán dài 190 250 mm, rộng nhất 2,5 mm, đầu rộng 0,560 - 0,640 mm. Vòi có 180 - 200


×