MỤC LỤC
Stt
Nội dung
Trang
1
I.Tóm tắt
2
2
II.Giới thiệu
2
3
1. Hiện trạng
2
4
2. Giải pháp thay thế
3
5
3. Vấn đề nghiên cứu
3
6
4. Giả thuyết nghiên cứu
3
7
III. Phương pháp
3
8
1. Khách thể nghiên cứu
3
9
2. Thiết kế nghiên cứu
3
10 3. Quy trình nghiên cứu
4
11 4. Đo lường và thu thập dữ liệu
5
12 IV. Phân tích dữ liệu và kết quả
5
13 1. Trình bày kết quả
5
14 2. Phân tích dữ liệu
5
15 3. Bàn luận
6
16 V. Kết luận và khuyến nghị
7
17 1. Kết luận
7
18 2. Khuyến nghị
7
19 VI. Tài liệu tham khảo
7
20 VII. Minh chứng - phụ lục của đề tài nghiên cứu
8
1
KHẮC PHỤC HỌC SINH YẾU, KÉM
MÔN HOÁ Ở LỚP 10A2
I. TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Thực tế chất lượng môn Hoá ở lớp 10A2, tại trường THPT số 4 Thành phố
Lào Cai hiện tôi đang dạy có số lượng học sinh yếu kém khá cao. Điều này đã ảnh
hưởng lớn đến chất lượng hai mặt giáo dục của nhà trường.
Để khắc phục tình trạng trên, tôi nghiên cứu chọn giải pháp: Khắc phục học
sinh yếu, kém môn Hoá ở lớp 10A2. Việc làm này có tác dụng giúp cho học sinh
củng cố lại các kiến thức đã học và rèn luyện theo kịp chương trình, kiến thức mới
được học. Nghiên cứu được tiến hành trên hai nhóm tương đương của lớp 10A2,
trường THPT số 4 Thành phố Lào Cai (Tổ 1, tổ 3 là nhóm thực nghiệm, các tổ 2, tổ
4 là nhóm đối chứng). Thực nghiệm được thực hiện giải pháp thay thế từ tuần thứ
19 đến hết tuần 29, năm học 2013 - 2014.
Qua nghiên cứu và thu thập số liệu, kết quả độ chênh lệch điểm trung bình Ttest cho kết quả p=0,0109 < 0,05 cho thấy tác động đã có ảnh hưởng rõ rệt đến việc
làm giảm số lượng học sinh yếu kém và chất lượng học tập môn Hoá của lớp 10A2
đã được nâng lên.
II. GIỚI THIỆU
1. Hiện trạng:
- Trường THPT số 4 TP Lào Cai đóng trên địa bàn Xã Cam Đường – TP
Lào Cai. Nguồn tuyển sinh chủ yếu là các học sinh ở các xã Tả Phời, Hợp Thành ,
Cam Đường... là các xã có điều kiện kinh tế khó khăn , các em phần lớn là học sinh
dân tộc thiểu số, nhận thức không đều . Đến lớp 8 các em mới làm quen với môn
hóa học , nên nhiều em có tâm lí sợ học môn hóa do môn hóa là môn trừu tượng,
khó hình dung .
- Chất lượng học tập môn Hoá của học sinh lớp 10A2 ở trường THPT số 4
Thành phố Lào Cai chưa cao. Qua kết quả khảo sát đầu năm, và kết quả học tập
môn hóa học kì I cho thấy đa số học sinh của lớp xếp loại trung bình – yếu.
- Nhiều học sinh chưa nắm vững kiến thức đã học ở THCS, cũng như tiếp
thu kiến thức mới được cung cấp còn chậm, chưa vận dụng được kiến thức mới vào
việc giải bài tập có liên quan.
- Các chuyên đề khắc phục học sinh yếu, kém của chưa tìm ra được biện
pháp hữu hiệu nhằm giảm số lượng và tỉ lệ học sinh yếu kém của môn học.
- Thời lương dành cho ôn tập kiến thức cũ còn hạn chế.
- Phần lớn học sinh chưa ham thích học tập môn Hoá.
2
2. Giải pháp thay thế:
- Qua hiện trạng trên, tôi quyết định chọn đề tài “Khắc phục học sinh yếu,
kém môn Hoá ở lớp 10A2” nhằm tìm ra giải pháp giảm số lượng và tỉ lệ học sinh
yếu, kém ở lớp 10A2.
- Giáo viên biên soạn tài liệu ôn tập những kiến thức căn bản, trọng tâm mà
học sinh đã được học ở năm trước và kiến thức căn bản mà học sinh cần vận dụng
trong năm học lớp 10 mà không có điều kiện để dạy lại . Qua đó đề ra những bài
tập vừa sức với trình độ giúp các em rèn luyện và củng cố lại kiến thức bị hổng,
cũng như đưa ra những bài tập rèn luyện vừa sức với trình độ của nhóm học sinh
này, giúp các em theo kịp chương trình kiến thức mới đang được học. Bên cạnh đó,
hàng tuần giáo viên còn sắp xếp thời gian phụ đạo riêng cho những đối tượng học
sinh yếu, kém và ghi lại kết quả rèn luyện qua hàng tuần của học sinh. Kết hợp chặt
chẽ với gia đình phụ huynh có học sinh yếu kém để nhắc nhở việc học tập ở nhà
của các em.
3. Vấn đề nghiên cứu:
Khắc phục học sinh yếu kém môn Hoá ở lớp 10A2 thông qua tổ chức ôn tập
kiến thức cũ và giúp học sinh nắm vững kiến thức mới, kết hợp với việc theo dõi
học tập ở gia đình học sinh có làm giảm số lượng học sinh yếu kém và nâng cao
chất lượng học tập bộ môn hoá ở lớp 10A2 hay không?
4. Giả thuyết nghiên cứu:
Việc tổ chức ôn tập kiến thức cũ và giúp học sinh nắm vững kiến thức mới,
kết hợp với việc theo dõi học tập ở gia đình học sinh đã giảm số lượng học sinh yếu
kém và nâng cao chất lượng học tập bộ môn hoá ở lớp 10A2.
III. PHƯƠNG PHÁP:
1. Khách thể nghiên cứu:
*Giáo viên: Vũ Thị Hoa – giáo viên hoá dạy lớp 10A2 trường THPT số 4
Thành phố Lào Cai trực tiếp thực hiện việc nghiên cứu.
*Học sinh: 8 học sinh yếu, kém thuộc các tổ 1, 3 của lớp 10A2 (Nhóm thực
nghiệm) và 8 học sinh yếu, kém thuộc các tổ 2, 4 của lớp 10A2 (Nhóm đối chứng).
2. Thiết kế:
Tôi dùng Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm được phân
chia ngẫu nhiên của lớp 10A2, trường THPT số 4 Thành phố Lào Cai .Tôi căn cứ
vào kết quả khảo sát đầu năm và kết quả học kì I môn Hoá của lớp 10A2 do hội
đồng bộ môn nhà trường ra đề và chọn ra các nhóm ngẫu nhiên là các học sinh yếu
kém thuộc các tổ 1, tổ 3 (nhóm thực nghiệm) và các học sinh yếu kém thuộc các tổ
2, tổ 4 (nhóm đối chứng) là ngang nhau. Tôi thực hiện tác động bằng cách tổ chức
ôn tập kiến thức cũ và giúp học sinh nắm vững kiến thức mới, kết hợp với việc theo
3
dõi học tập ở gia đình học sinh của nhóm thực nghiệm. Qua tác động giải pháp thay
thế 10 tuần, tôi tiến hành kiểm tra sau tác động đối với các học sinh yếu kém của
nhóm thực nghiệm bằng kết quả điểm thi môn Hoá học kì II của lớp 10A2 năm
học 2013 - 2014. Sau đó, tôi dùng phép kiểm chứng T-test để phân tích dữ liệu.
Bảng 1. Kiểm chứng để xác định các nhóm tương đương
Đối chứng
Thực nghiệm
1.54
1.55
TBC
p=
0.98
p = 0,98 > 0,05, từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của hai nhóm thực
nghiệm và đối chứng là không có ý nghĩa, hai nhóm được coi là tương đương.
Bảng thiết kế nghiên cứu:
Nhó Kiểm tra trước tác động Tác động
m
Kiểm tra sau tác động
N1
O1
X
O3
N2
O2
---
O4
N1: Nhóm thực nghiệm (học sinh yếu, kém tổ 1, 3, 5)
N2: Nhóm đối chứng (học sinh yếu, kém tổ 2, 4, 6)
3. Quy trình nghiên cứu:
Tôi biên soạn đề cương ôn tập lại kiến thức đã học và kiến thức sẽ được học
tiếp theo cho học sinh tự ôn tập với sự hướng dẫn của tôi qua các buổi học phụ đạo
và có sự giám sát, theo dõi của gia đình học sinh trong thời gian học tập ở nhà.
Hàng tháng, tôi tổ chức họp PHHS của nhóm nghiên cứu để nắm tình hình học tập
ở nhà của các em, sau đó rút kinh nghiệm và đề ra giải pháp giáo dục học sinh
tháng tiếp theo.
Quy trình chuẩn bị đề cương có kèm theo bài tập củng cố và rèn luyện cho
học sinh. Tôi thường xuyên phối hợp với gia đình của các học sinh yếu kém của
lớp học để dễ dàng ghi lại sự tiến bộ của các em.
Tiến hành dạy thực nghiệm: Thời gian tiến hành dạy thực nghiệm theo thời
khoá biểu, lịch báo giảng, kế hoạch năm học và kế hoạch khắc phục học sinh yếu
kém của bộ môn.
4
4. Đo lường:
Sử dụng công cụ đo, thang đo: Bài kiểm tra viết của học sinh.
Bài kiểm tra trước tác động là bài kiểm tra học kì I . Đề kiểm tra do giáo viên
khác trong tổ ra đề. Nhà trường tiến hành kiểm tra chung giữa các lớp trong khối
10, chia phòng, dọc phách và chấm chéo .Đảm bào hoàn toàn khách quan
Bài kiểm tra sau tác động là bài kiểm tra học kì II.( Phụ luc)
Sau khi có kết quả kiểm tra chương và học kì ở môn Hoá lớp 10A2 tổ tự
nhiên tiến hành chấm bài theo đáp án đã cho sẵn của tổ và thống kê kết quả sau tác
động của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng.
IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ:
1. Trình bài kết quả:
Bảng so sánh điểm trung bình sau khi tác động:
Đối chứng
Thực nghiệm
Điểm trung bình
1,55
5,48
Độ lệch chuẩn
1,35
0,94
Giá trị p của T-test
Chênh lệch giá trị
trung bình chuẩn SMD
0,0109
0.87
2. Phân tích dữ liệu:
- Kết quả kiểm tra sau tác động cho thấy điểm trung bình của nhóm thực
nghiệm là 5,48 cao hơn nhiều so với điểm trung bình kiểm tra trước tác động là
1,55. Điều này chứng tỏ rằng chất lượng học tập môn Hoá của học sinh lớp 10A2
đã được nâng lên đáng kể.
- Độ chênh lệch chuẩn của kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là
0,9377 < 1 điều này cho thấy mức độ chênh lệch có ý nghĩa.
- Độ chênh lệch điểm trung bình T-test cho kết quả p=0,0109 < 0,05 cho thấy
sự chênh lệch điểm khảo sát trung bình giữa trước và sau tác động là có ý nghĩa,
tức là sự chênh lệch điểm trung bình khảo sát trước và sau tác động là không xảy ra
ngẫu nhiên mà là do tác động của giải pháp thay thế đã mang lại hiệu quả
- Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD =
5.48 − 4.55
= 0.87
1.35
5
so sánh với bảng tiêu chí Cohen cho thấy mức độ ảnh hưởng của giải pháp
khắc phục học sinh yếu, kém môn Hoá ở lớp 10A2 của nhóm thực nghiệm là lớn.
Biểu đồ so sánh giá trị trung bình
Hình 1. Biểu đồ so sánh ĐTB trước tác động và sau tác động
của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng
3. Bàn luận:
+ Ưu điểm:
- Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là TBC= 5.48, kết
quả bài kiểm tra tương ứng của nhóm đối chứng là TBC = 4.3. Độ chênh lệch điểm số
giữa hai nhóm là 0,87; Điều đó cho thấy điểm TBC của hai nhóm đối chứng và thực
nghiệm đã có sự khác biệt rõ rệt, nhóm được tác động có điểm TBC cao hơn lớp đối
chứng.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD = 0,87. Điều
này có nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động là lớn.
Phép kiểm chứng T-test điểm trung bình sau tác động của hai nhóm là p =
0,0109 < 0.05. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch điểm trung bình của hai
nhóm không phải là do ngẫu nhiên mà là do tác động.
+ Hạn chế:
Nghiên cứu này giúp khắc phục học sinh yếu kém qua việc tổ chức ôn tập
kiến thức cũ và giúp học sinh nắm vững kiến thức mới môn Hoá ở lớp 10A2 thuộc
trường THPT số 4 Thành phố Lào Cai, nhưng do thời gian nghiên cứu ngắn nên
6
chưa đánh giá được một cách hoàn toàn chính xác sự tiến bộ của học sinh, có thể
dẫn đến sự tiến bộ rồi sau đó lại thụt lùi như tình trạng ban đầu nếu như không
kiểm soát được thời gian ôn tập và rèn luyện của học sinh. Hơn nữa giáo viên cần
phải biên soạn kiến thức củng cố và rèn luyện phù hợp với sự tiến bộ của học sinh
và biết cách kết hợp với gian đình học sinh một cách phù hợp.
V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ:
1. Kết luận :
Việc khắc phục học sinh yếu kém qua việc tổ chức ôn tập kiến thức cũ và
giúp học sinh nắm vững kiến thức mới môn Hoá ở lớp 10A2 của trường THPT số 4
Thành phố Lào Cai đã làm cho kết quả học tập môn hoá được nâng lên, số lượng
học sinh yếu kém được giảm đáng kể. Học sinh tự tin hơn trong học tập, thêm yêu
thích môn học và ngày càng thân thiện với trường, lớp hơn.
2. Khuyến nghị:
a. . Đối với các cấp lãnh đạo: Cần khuyến khích giáo viên nghiên cứu chọn ra
giải pháp hữu hiệu nhằm khắc phục học sinh yếu kém của từng môn học. Động
viên, giúp đỡ và khen thưởng những giáo viên có thành tích trong việc nâng cao
chất lượng dạy và học ở nhà trường.
b. Đối với giáo viên: Phải không ngừng đầu tư nghiên cứu tìm ra giải pháp nâng
cao chất lượng giáo dục. Phải không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ của bản thân, tích lũy kinh nghiệm từ đồng nghiệp và bản thân, biết cách
áp dụng hợp lí với lớp mình giảng dạy.
Với kết quả của đề tài nghiên cứu, tôi rất mong muốn được sự quan tâm,
giúp đỡ của các cấp lãnh đạo giáo dục. Những ý kiến đóng góp quý báu, chân thành
của quý đồng nghiệp giúp cho tôi hoàn chỉnh đề tài nghiên cứu này.
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Mạng Internet, giaoandientu.com.vn
- Tài liệu tập huấn nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng dự án Việt Bỉ - Bộ
GD&ĐT.
- Sách giáo khoa hóa lớp 8 và lớp 9 – Nhà xuất bản giáo dục – Bộ GD&ĐT.
7
VII. MINH CHỨNG – PHỤ LỤC CHO ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Phụ lục 1 : BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT TRƯỚC VÀ SAU TÁC
ĐỘNG
Nhóm thực nghiệm (tổ 1, tổ 3)
Stt
Họ và tên học sinh
KT trước tác động
KT sau tác động
0
5,5
2 Hoàng Văn Dũng
2,3
5.3
3 Sầm Thanh Hải
1.0
6
4 Hà Văn Hùng
0,5
5,4
0
4
6 Nguyễn Thị Hồng Vân
2.8
5
7 Bùi Hoàng Đức
3.3
6
8 Phạm Thị Trang
2,5
6,6
1 Ngô Ngọc Ánh
5 Hoàng Văn Huy
Nhóm đối chứng (tổ 2, tổ 4)
Stt
Họ và tên học sinh
KT trước tác động
KT sau tác động
1 Đinh Văn Khang
0
4
2 Lý Văn Quynh
1
4,1
3 Hà Thị Thiệp
1
4.2
4 La Văn Trực
2.5
5
5 Đinh Quang Tú
2
4,2
6 Lục Thị Hà
1
4
7 Vàng Thị Lan
2
3.9
2,8
5
8 Mã Thanh Lam
8
Phụ lục 2 : Đề kiểm tra hết học kì II lớp 10
SỞ GD - ĐT LÀO CAI
TRƯỜNG THPT SỐ 4 TP LÀO CAI
BÀI KIỂM TRA HẾT HỌC KÌ II
Môn : Hóa học – 10
Thời gian : 45 phút
Trắc nghiệm ( 5 điểm )
Câu 1. Các nguyên tố halogen đều có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng
A. 3e
B. 5e
C. 7e
D. 8e
C. Ca(OH)2
D. NaBr
Câu 2. Clo không phản ứng với chất nào sau đây?
A. NaCl
B. NaOH
Câu 3. Có 4 chất bột màu trắng là vôi bột, bột gạo, bột thạch cao (CaSO 4.2H2O)
bột đá vôi (CaCO3). Chỉ dùng chất nào dưới đây là nhận biết ngay được bột gạo?
A. HCl
B. H2SO4 loãng
C.dung dịchI2
D.dd Br2
Câu 4. Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử?
A. F2
B. Cl2
C. Br2
D. I2
Câu 5. Axit HCl có thể phản ứng được với các chất trong dãy nào sau đây?
A. Cu, CuO, Ca(OH)2, AgNO3.
B. Fe3O4, CuO, CaO, NaOH, CaCO3.
C. Zn, Na2SO4, Ba(OH)2, quỳ tím. D. MnO2, Cu, BaSO4, quỳ tím.
Câu 6. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất chung của các nguyên tố
halogen?
A. Nguyên tử chỉ có khả năng thu thêm 1e
B. Tác dụng với hiđro tạo thành hợp chất có liên kết cộng hoá trị có cực
C. Có số oxi hoá 1 trong mọi hợp chất
D. Lớp electron ngoài cùng có 7e
Câu 7. Nước Gia-ven là hỗn hợp các chất nào sau đây?
A. HCl, HClO, H2O
B. NaCl, NaClO, H2O
C. NaCl, NaClO3, H2O
D. NaCl, NaClO4, H2O
Câu 8. Phản ứng hóa học nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử?
A. HCl + NaOH → NaCl + H2O
B. HCl
+ Mg
→ MgCl2 + H2
C. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
D. HCl
+ NH3 → NH4Cl
9
Câu 9. Tính chất đặc biệt của axit H 2SO4 đặc là tác dụng được với các chất ở
phương án nào sau đây?
A. Ba(NO3)2, BaCl2, Ba(CH3COO)2
B. MgO, CuO, Al2O3
C. Na, Mg, Zn
D. Cu, C, S
Câu 10 . Phản ứng nào sau đây SO2 đóng vai trò chất khử?
A. SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
B. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
C. SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
D. Cả A, B đều đúng
Câu 11. Oxi có thể thu được từ sự nhiệt phân:
A. CaCO3
B. KClO3
C. (NH4)2SO4
D. NaHCO3
Câu 12. Dãy kim loại nào bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội
A. Fe, Cr, Al
B, Al,Cu, Fe
C. Al, Zn, Mg
D . Fe, Ag, Cu
Câu 13 . Khí sunfurơ là chất có:
A .Tính khử mạnh
B. Là một oxit axit yếu
C .Vừa có tính ôxi hoá, vừa có tính khử
D .Cả C và B đều đúng
Câu 14. Để nhận biết gốc SO42- ta dùng hóa chất nào sau :
A. BaCl2
B. Quỳ tím
C. NaOH
D. BaSO4
Câu 15. Cấu hình electron nào là của nguyên tố 16S
A. 1s22s22p63s23p4
B. 1s22s22p4
C. 1s22s22p63s23p33d1
D. 1s22s22p63s13p33d2
Tự luận
Câu 1 ( 2,5 điểm ) .Hoàn thành các PTHH sau :
1. Na + Cl2
.........................................
2. HCl + CaCO3 ........................................
3. O2 + FeS2
...........................................
4. SO2 + NaOH
............................................
5. FeO + H2SO4 đặc...........................................
Câu 2 . ( 2,5 điểm )
Cho 13,6 gam hỗn hợp Ca , CaO tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit
H2 đktc và dung dịch muối
- Viết PTHH xảy ra ?
- Tính khối lượng Ca, CaO ?
10
- Tính khối lượng muối thu được
Cho : Ca = 40 ; O = 16 ; Cl = 35,5 ; H = 1; Mg = 24; Al = 27
HS không sử dụng bảng tuần hoàn
Đáp án :
Trắc nghiệm : mỗi câu đúng được 0,33 điểm
Câu 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12 13 14 15
C
A
C
A
B
C
B
C
D
C
Câu
1
B
A
Nội dung
A
A
Điểm
Mỗi PT đúng được 0,5 điểm
1.
2Na + Cl2 2NaCl
0,5
2.
CaCO3 + 2HClCaCl2 + CO2 + H2O
0,5
3.
t
2FeS2 + 11O2
→ 2Fe2O3 + 8SO2
0,5
4.
SO2 + NaOH NaHSO3
0,5
5.
2FeO + 4H2SO4đ Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
0,5
0
2
D
- PTHH :
Ca + 2HCl CaCl2 + H2
0,2 mol
0,2
0,2 mol
CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
0,1
0,1 mol
- nH2 = 0,2 mol
- mCa = 0,2x40 = 8 gam
- mCaO = 13,6 – 8 = 5,6 g
- nCaO = 0,1 mol
- nCaCl2= 0,3 mol
0,5
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
- mCaCl2 = 0,3 x 111 = 33,3 gam
11
Phụ lục 3 : NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN GV CẦN ÔN TẬP CHO HỌC
SINH HOẶC GIAO VỀ NHÀ CHO HS
I. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Oxit bazơ: Li2O, Na2O, K2O, CaO, BaO,
CuO,Fe2O3
Oxit (AxOy)
Oxit trung tính: CO, NO…
Hợp chất vô cơ
Oxit lưỡng tính: ZnO, Al2O3, Cr2O3
Axit (HnB)
Axit không có oxi (Hidraxit): HCl, HBr, H2S, HF
Axit có oxi (Oxaxit): HNO3, H2SO4, H3PO4 ….
Bazơ- M(OH)n
Bazơ tan (Kiềm): NaOH, KOH, Ca(OH)2,
Ba(OH)2
Bazơ không tan: Mg(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3 …
Muối axit: NaHSO4, NaHCO3, Ca(HCO3)2 …
Muối (MxBy)
Muối trung hoà: NaCl, KNO3, CaCO3 …
II. ĐỊNH NGHĨA , TÍNH CHẤT CỦA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ
Oxit
Axit
Bazơ
Muối
Là hợp chất mà
phân tử gồm 1
nguyên tử kim loại
liên kết với 1 hay
nhiều nhóm OH
Là hợp chất
mà phân tử
gồm kim loại
liên kết với
gốc axit.
Định
nghĩa
Là hợp chất của Là hợp chất mà
oxi với 1 nguyên phân tử gồm 1 hay
tố khác
nhiều nguyên tử H
liên kết với gốc
axit
CTHH
Gọi nguyên tố Gọi gốc axit là B Gọi kim loại là M Gọi kim loại
trong oxit là A hoá có hoá trị n.
có hoá trị n
là M, gốc axit
trị n. CTHH là: CTHH là: H B
CTHH là: M(OH)n là B
n
- A2On nếu n lẻ
12
Tên gọi
- AOn/2 nếu n chẵn
CTHH
MxBy
Tên oxit = Tên - Axit không có Tên bazơ = Tên
nguyên tố + oxit
oxi: Axit + tên phi kim loại + hidroxit
Lưu ý: Kèm theo kim + hidric
Lưu ý: Kèm theo
hoá trị của kim - Axit có ít oxi: hoá trị của kim
loại khi kim loại Axit + tên phi kim loại khi kim loại
có nhiều hoá trị.
+ ơ (rơ)
có nhiều hoá trị.
Tên muối =
tên kim loại +
tên gốc axit
Khi phi kim có - Axit có nhiều
nhiều hoá trị thì oxi: Axit + tên phi
kèm tiếp đầu ngữ. kim + ic (ric)
TCHH
1. Tác dụng với 1. Làm quỳ tím →
nước
đỏ hồng
- Oxit axit tác 2. Tác dụng với
dụng với nước tạo Bazơ → Muối và
thành dd Axit
nước
- Oxit bazơ tác 3. Tác dụng với
dụng với nước tạo oxit bazơ → muối
thành dd Bazơ
và nước
2. Oxax + dd Bazơ 4. Tác dụng với
tạo thành muối và kim loại → muối
nước
và Hidro
3. Oxbz + dd Axit 5. Tác dụng với
tạo thành muối và muối → muối mới
nước
và axit mới
4. Oxax + Oxbz
tạo thành muối
là:
Lưu ý: Kèm
theo hoá trị
của kim loại
khi kim loại
có nhiều hoá
trị.
1. Tác dụng với 1. Tác dụng
axit → muối và với axit →
nước
muối mới +
2. dd Kiềm làm axit mới
đổi màu chất chỉ 2. dd muối +
thị
dd Kiềm →
- Làm quỳ tím → muối mới +
bazơ mới
xanh
Làm
dd 3. dd muối +
Kim loại →
phenolphtalein
không màu → Muối mới +
kim loại mới
hồng
3. dd Kiềm tác 4. dd muối +
dụng với oxax → dd muối → 2
muối mới
muối và nước
4. dd Kiềm + dd 5. Một số
muối → Muối + muối bị nhiệt
phân
Bazơ
5. Bazơ không tan
bị nhiệt phân →
oxit + nước
13
Lưu ý
- Oxit lưỡng tính - HNO3, H2SO4
có thể tác dụng đặc có các tính
với cả dd axit và chất riêng
dd kiềm
- Bazơ lưỡng tính
có thể tác dụng
với cả dd axit và
dd kiềm
- Muối axit
có thể phản
ứng như 1
axit
III. Các công thức cần sử dụng
1. Công thức tính số mol :
n=
m
trong đó
M
n : là số mol ( mol ).
m : khối lượng chất (g).
M : Nguyên tử khối hay phân tử khối.
m = n× M
→
n=
v
22, 4
trong đó v : là thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn ( lit ) .
→ V = n . 22,4
2. Công thức tính nồng độ phần trăm .
C% =
mct .100
mdd
Trong đó : C% : nồng độ phần trăm.
mct : là khối lượng chất tan.
mdd : là khối lượng dung dịch .
mdd = mct + mdm = V. D
V : là thể tích dung dịch .
D : là khối lượng riêng .
3. Công thức tính nồng độ mol/lit
CM =
nct
Vdd
Trong đó : CM : là nồng độ mol/lit ( M)
nct : là số mol của chất tan
V : là thể tích dung dịch (l)
→
Vdd =
n
;
CM
n = C M × Vdd
MỘT SỐ CÂU HỎI , BÀI TẬP VẬN DỤNG
14
DẠNG 1: Tính phân tử khối của chất
Bài tập mẫu: PTK của Ca(HCO3)2 = 40 + (1 + 12 + 16 * 3) * 2 = 162 đvC
Bài tập tự giải:
Đề: Tính phân tử khối của các chất sau: CO 2, SO2, O2, CaO, FeCl2, Ca(OH)2,
H2SO4, CuSO4, Al2(SO4)3, Fe2(SO4)3, Zn(NO3)2, BaSO4, BaCl2, KHCO3,
Mg(HCO3)2, Na2HPO4, Ca(H2PO4)2, AgNO3, Fe(OH)2, ZnCO3
DẠNG 2: Lập công thức hóa học của hợp chất
Bài tập mẫu: a) Lập CTHH của Al (III) với O (II)
Ta cú:
AlxIII OyII ⇔ x × III = y × II ⇔
x II 2
=
=
y III 3
⇔
x = 2 và y = 3
Vậy công thức hóa học là Al2O3
Bài tập mẫu: b) Lập CTHH của Al (III) với SO4 (II)
x
II
2
III
II
Ta có: Alx ( SO4 ) y ⇔ x × III = y × II ⇔ y = III = 3
⇔
x = 2 và y = 3
Vậy công thức hóa học Al2(SO4)3
Bài tập tự giải: Lập CTHH của của hợp chất sau:
1/ Ca(II) với O; Fe(II, III) với O; K(I) với O; Na(I) với O; Zn(II) với O; Hg(II)
với O; Ag(I) với O
2/ Ca(II) với nhóm NO3(I); K(I) với nhóm NO3(I); Na(I) với nhóm NO3(I); Ba(II)
với nhóm NO3(I)
3/ Ca(II) với nhóm CO3(II); K(I) với nhóm CO3(II); Na(I) với nhóm CO3(II); Ba(II)
với nhóm CO3(II)
4/ Zn(II) với nhóm SO4(II); Ba(II) với nhóm SO4(II); K(I) với nhóm SO4(II); Ag(I)
với nhóm SO4(II)
DẠNG 3: Tính hóa trị của nguyên tố chưa biết trong hợp chất
Bài tập mẫu: a) Tính hóa trị của nguyên tố N trong hợp chất N2O5
Giải: Gọi a là hóa trị của nguyên tố N trong hợp chất N2O5 (a>0)
Ta có:
N 2aO5II ⇔ a × 2 = II × 5 ⇔ a =
II × 5
=V
2
Vậy trong hợp chất N2O5 thì N có hóa trị (V)
Bài tập mẫu: b) Tính hóa trị của nguyên tố S trong hợp chất SO2
Giải: Gọi a là hóa trị của nguyên tố S trong hợp chất SO2 (a>0)
15
Ta có:
S aO2II ⇔ a × 1 = II × 2 ⇔ a =
II × 2
= IV
1
Vậy trong hợp chất SO2 thì S có hóa trị (IV)
Bài tập mẫu c) Tính hóa trị của nhóm PO4 trong hợp chất Ca3(PO4)2, biết hóa trị
của nguyên tố Ca là (II)
Giải: gọi b là hóa trị của nhóm PO4 trong hợp chất Ca3(PO4)2 (b>0)
Ta có:
Ca3II ( PO4 )b2 ⇔ II × 3 = b × 2 ⇔ b =
II × 3
= III
2
Vậy trong hợp chất Ca3(PO4)2 thì PO4 có hóa trị (III)
Bài tập tự giải:
1/ Tính hóa trị của nguyên tố N lần lượt có trong các hợp chất NO; NO 2; N2O3;
N2O5
2/ Tính hóa trị của nguyên tố Fe lần lượt có trong các hợp chất FeO; Fe2O3
3/ Tính hóa trị của nhóm SO4 trong hợp chất Na2SO4; nhóm NO3 trong hợp chất
NaNO3, nhóm CO3 trong hợp chất K2CO3; nhóm PO4 trong hợp chất K3PO4; nhóm
HCO3 trong hợp chất Ca(HCO3)2; nhóm H2PO4 trong hợp chất Mg(H2PO4)2; nhóm
HPO4 trong hợp chất Na2HPO4; nhóm HSO4 trong hợp chất Al(HSO4)3
4/ Viết CTHH của các chất có CTHH sau: Natri clorua; Sắt (III) clorua; Canxi
photphat, Sắt (II) sunfat, Kali đihiđrophotphat, Natri hiđrosunfat, Nhôm hiđroxit,
Đồng (II) oxit; Axit sunfuhiđric; sắt (II) oxit?
5/ Viết tên các chất có CTHH sau: CaO, FeO, AgCl, Ca(HCO 3)2, Ba(OH)2, PbSO4,
KH2PO4, HBr, Cu(OH)2
DẠNG 4: Tính theo công thức hóa học
Bài 1: Hãy tính thể tích ở đktc của:
a. 1,5 mol CO2; 0,5 mol NH3; 0,75 mol N2; 0,25 mol O2 ; 0,125 mol SO2 ; 1,5 mol
CH4 ; 0,075 mol C2H4
b. 2,5 mol SO2; 1,5 mol H2; 1,25 mol Cl2; 1,75 mol H2S; 1,25 mol C2H2 ; 0,05 mol
CO
Bài 2: Hãy tính số mol của:
a. 13g Zn; 5,4g Al; 4,8g Mg; 64g S; 3,6g C; 3,1g P
b. 4,9g H2SO4; 20g NaOH; 40g CuSO4; 51g Al2O3
c. 3,7g Ca(OH)2; 45g Fe(OH)2; 171g Al2(SO4)3
d. Ở đktc của: 2,24 lít O2; 3,36 lít CO2; 67,2 lít SO2; 5,6 lít NO2; 13,44 lít NH3;
8,96 lít CH4; 33,6 lít H2; 11,2 lít H2S; 6,72 lít Cl2; 44,8 lít CO; 89,6 lít NO
16
DẠNG 5 : Viết PTHH
Bài 1 : Hoàn thành các phương trình hóa học sau :
1/ Mg + HCl →
2/ CuO + H2SO4 →
3/ SO2 + NaOH →
4/ Na2SO4 + BaCl2 →
5/ CaCO3 + HCl →
6/ NaOH + MgSO4 →
7/ NaOH + HCl→
8/ Fe + CuSO4 →
9/ Fe + H2SO4→
10/ CaO + H2O →
Bài 2 : Cho các chất sau : CO 2 , Ca(OH)2, HCl, Na2CO3 , BaCl2, K2SO4, MgO.
Những cặp chất nào xảy ra phản ứng . Viết các phương trình hóa học xảy ra .
Bài 3 Viết PTHH biểu diễn dãy chuyển hóa sau :
1/ Cu CuO CuSO4
2/
CuCl2 Cu(OH)2 Cu(NO3)2 Cu
Al Al2O3 Al2(SO4)3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al
3/
FeCl2
Fe(OH)2 FeSO4
FeCl3
Fe(OH)3
Fe(NO3)2
Fe
Fe
Fe2O3
Fe
Fe3O4
4/
FeS2 SO2 SO3 H2SO4 ZnSO4 Zn(OH)2 ZnO Zn
5/
S
SO2 H2SO4 CuSO4
K2SO3
Dạng 6 : Tính toán theo PTHH
Bài tập mẫu
Bài 1: Cho 2,7 gam nhôm (Al) tác dụng với khí oxi (O 2) tạo ra hợp chất nhôm oxit
(Al2O3)
a. Lập phương trình hóa học.
b. Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc?
c. Tính khối lượng của hợp chất thu được sau phản ứng
17
Giải:
a. PTHH 4Al
+ 3O2
t
2Al2O3
→
0
4*27g
3*22,4lít
2,7g
?V
b. Vậy VO =
2
?m
2,7 × 3 × 22,4
= 1,68 (lít)
4 × 27
c. Vậy mAl O =
2
2*102g
3
2,7 × 2 × 102
= 5,1 (gam)
4 × 27
Bài 2: Phân hủy 50 gam canxi cacbonat (CaCO 3) thì thu được canxi oxit (CaO) và
khí cacbon đioxit (CO2).
a. Lập phương trình háa học.
b. Tính thể tích khí cacbon đioxit thu được ở đktc?
c. Tính khối lượng của canxi oxit thu được?
Giải:
t
a. PTHH CaCO3 →
CaO + CO2 ↑
0
100g
56g
22,4lít
50g
?m
?V
b. Vậy mCaO =
c. Vậy VCO =
2
50 × 56
= 28 (gam)
100
50 × 22,4
= 11,2 (lít )
100
Bài tập tự giải
Bài 1. Cho 6,5 g kẽm tác dụng với một lượng dung dịch H2SO4 loãng dư.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
b) Tính thể tính khí hiđro thoát ra (đktc).
Bài 2. Cho 4,8 gam magie phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl.
a) Hãy viết phương trình hoá học xảy ra ?
b) Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc ?
c) Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng.
Bài 3 . Cho 10 g CaCO3 tác dụng đủ với dung dịch HCl nồng độ 0,2 M
- Viết phương trình phản ứng xảy ra?
- Tính thể tích HCl đã dùng ?
18
- Tính thể tích CO2 đktc ?
Bài 4 .Hoà tan 16,2 gam ZnO vào 400 gam dung dịch HNO 3 vừa đủ. Thu được
dung dịch A
a. Tính nồng độ % axit đã phản ứng ?
b. Tính khối lượng muối kẽm tạo thành ?
Bài 5 . Hoà tan 10,8 gam Al tác dụng vừa đủ với 600 gam dung dịch HCl thu được
dung dịch X và V lít khí ở ĐKTC
a. Tính V ?
b. Tính khối lượng muối nhôm thu được ?
c. Tính C% của dung dịch HCl ?
19