Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng mỹ đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.71 MB, 66 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI C NG T
CỔ PH N Đ U TƢ VÀ PHÁT TRIỂN XÂ
DỰNG MỸ ĐÌNH

SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HOÀNG NAM
MÃ SINH VIÊN

: A18599

CHU ÊN NGÀNH

: TÀI CHÍNH

HÀ NỘI – 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:



HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI C NG T
CỔ PH N Đ U TƢ VÀ PHÁT TRIỂN XÂ
DỰNG MỸ ĐÌNH

Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Trần Đình Toàn
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hoàng Nam
Mã sinh viên

: A18599

Chuyên ngành

: Tài Chính

HÀ NỘI – 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thăng Long, đặc
biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo TS. Trần Đình Toàn đã tận tình giúp đỡ
em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cô
chú, anh chị công tác tại Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Mỹ Đình đã
nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp số liệu và thông tin thực tế để chứng minh
cho các kết luận trong khóa luận của em.
Vì giới hạn kiến thức và khả năng lập luận của bản thân còn nhiều hạn chế nên
bài khóa luận không tránh khỏi thiếu xót. Em kính mong sự thông cảm cũng như mong
nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy cô và Công ty để đề tài của em được đầy đủ

và hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2015
Sinh viên

Nguyễn Hoàng Nam


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Nguyễn Hoàng Nam

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
CỦA DOANH NGHIỆP...................................................................................... 1
1.1. Khái niệm, đặc điểm của vốn trong doanh nghiệp .............................................. 1
1.1.1. Khái niệm vốn ...................................................................................................... 1
1.1.2. Đặc điểm của vốn ................................................................................................. 1
1.2. Phân loại vốn trong DN .......................................................................................... 1
1.3. Vai trò của vốn ........................................................................................................ 2
1.4. Tổng quan về hiệu quả sử dụng vốn trong DN .................................................... 2
1.4.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn ................................................................... 2

1.4.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp 3
1.4.2.1. Nhân tố bên ngoài ............................................................................................ 3
1.4.2.2. Nhân tố bên trong ............................................................................................. 3
1.5. Phƣơng pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ................. 4
1.5.1. Phƣơng pháp so sánh .......................................................................................... 4
1.5.2. Phƣơng pháp thay thế liên hoàn ........................................................................ 6
1.5.3. Phƣơng pháp Dupont .......................................................................................... 6
1.6. Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn............................................................ 7
1.6.1. Phân tích cơ cấu vốn của doanh nghiệp ............................................................ 7
1.6.2. Phân tích sự phân bổ nguồn vốn cho tài sản của doanh nghiệp ..................... 7
1.6.3. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp ............................. 8
1.6.3.1. Các chỉ tiêu phân tích chung ............................................................................ 8
1.6.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................................................... 10
1.6.3.3. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định .......................................... 12

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA C NG
TY CỔ PH N Đ U TƢ VÀ PHÁT TRIỂN XÂ DỰNG MỸ ĐÌNH......... 14
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển
xây dựng Mỹ Đình ....................................................................................................... 14
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển xây dựng Mỹ Đình…... 14
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển xây dựng Mỹ Đình ........ 15
2.1.3. Khái quát tình hình tài chính của công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển xây
dựng Mỹ Đình .............................................................................................................. 16


2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển xây
dựng Mỹ Đình .............................................................................................................. 18
2.2.1. Khái quát tình hình vốn tại Công ty qua 3 năm ............................................. 18
2.2.2. Phân tích sự phân bổ nguồn vốn cho tài sản của doanh nghiệp ................... 21
2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển xây

dựng Mỹ Đình .............................................................................................................. 21
2.2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn ..................................................................... 21
2.2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................................................... 28
2.2.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định........................................................ 37
2.3. Kết luận chƣơng 2................................................................................................. 45
2.3.1. Những mặt đã đạt đƣợc .................................................................................... 45
2.3.2. Những hạn chế cần khắc phục ......................................................................... 46

CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PH N NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN TẠI C NG T CỔ PH N Đ U TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
XÂ DỰNG MỸ ĐÌNH .................................................................................... 47

Thang Long University Library


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Mỹ Đình ........................ 15
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh............................................. 17
Bảng 2.2: Kết cấu vốn của công ty ................................................................................ 18
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn công ty ............................................................................ 19
Bảng 2.4: Tỷ trọng nguồn vốn công ty .......................................................................... 19
Bảng 2.5: Phân tích tốc độ tăng trưởng vốn .................................................................. 20
Bảng 2.6: Tương quan tỷ lệ giữa nguồn VCSH và tài sản thiết yếu của doanh nghiệp ................. 21
Bảng 2.7: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn của công ty ............................... 22
Bảng 2.8: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu qua mô hình Dupont ............... 23
Bảng 2.9: Phân tích hệ số khả năng thanh toán tổng quát ............................................. 25
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán giai đoạn 2011-2013 ............... 26
Bảng 2.11: Phân tích kết cấu vốn lưu động của công ty ............................................... 28
Bảng 2.12: Tốc độ luân chuyển vốn lưu động............................................................... 30
Bảng 2.13: Đánh giá tình hình sử dụng vốn lưu động................................................... 31

Bảng 2.14: Phân tích hàng tồn kho ................................................................................ 32
Bảng 2.15: Phân tích các khoản phải thu ...................................................................... 34
Bảng 2.16: Phân tích kết cấu vốn cố định của công ty.................................................. 37
Bảng 2.17: Bảng đánh giá khả năng đảm bảo nguồn vốn cố định ................................ 38
Bảng 2.18: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định ..................................................... 39
Bảng 2.19: Hệ số hàm lượng vốn cố định và suất hao phí vốn cố định ........................ 44
Bảng 2.20: Hệ số hao mòn TSCĐ ................................................................................. 45


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

DTT

Doanh thu thuần

HTK

Hàng tồn kho


GVHB

Giá vốn hàng bán

LNST

Lợi nhuận sau thuế

NPT

Nợ phải trả

KPTNH

Khoản phải thu ngắn hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TSCĐVH

Tài sản cố định vô hình

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH


Tài sản ngắn hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu

NV

Nguồn vốn

TS

Tài sản

VCĐ

Vốn cố định

VLĐ

Vốn lưu động

PTNH

Phải trà ngắn hạn

ROS

Lợi nhuận ròng biên


TAT

Vòng quay tổng tài sản

FL

Đòn bẩy tài chính

XDCB

Xây dựng cơ bản

Thang Long University Library


LỜI MỞ Đ U
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động trong nền kinh tế thị trường, đặc biệt là trong giai đoạn hội nhập với
nền kinh tế khu vực và thế giới, các doanh nghiệp Việt Nam phải đương đầu với rất
nhiều vấn đề khó khăn, một trong những vấn đề đó là vốn. Vốn là chìa khóa là phương
tiện để biến các ý tưởng kinh doanh thành hiện thực, vì vậy bất kể doanh nghiệp nào
cũng đều quan tâm đến vốn và hiệu quả sự dụng vốn. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn
đóng vai trò quan trọng trong phân tích hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá trình độ
sử dụng vốn của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất.
Đồng thời trên cơ sở đó cung cấp các thông tin hữu ích cho các đối tượng quan tâm
như các nhà đầu tư, các tổ chức tín dụng…nhận biết tình hình tài chính thực tế để có
quyết định đầu tư hiệu quả. Nhận thấy được tính thiết yếu của vốn trong các doanh
nghiệp, đồng thời với mong muốn công ty có thể thấy được hiệu quả sử dụng vốn của
mình trong những năm qua, trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần đầu tư và phát
triển xây dựng Mỹ Đình tôi đã quyết định thực hiện đề tài: “Phân tích hiệu quả sử

dụng vốn tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Mỹ Đình” cho luận văn tốt
nghiệp của mình
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nhằm phân tích, đánh giá thực trạng về tình
hình huy động và sử dụng vốn, đặc biệt là hiệu quả sử dụng vốn của công ty qua các
năm gần đây; xem xét các nhân tố ảnh hưởng và phân tích mức độ ảnh hưởng của từng
nhân tố đến hiệu quả sử dụng vốn của công ty; để từ đó có thể cho thấy được hiệu quả
của hoạt động kinh doanh, những mặt mà công ty đã đạt được cũng như những mặt
còn tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đó. Đồng thời, thông qua đó đưa ra một
số biện pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu sử dụng vốn của công ty trong những năm
tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần đầu tư và phát
triển xây dựng Mỹ Đình
Phạm vi nghiên cứu: công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Mỹ Đình giai
đoạn 2011-2013
4. Phƣơng pháp nghiên cứu


Phương pháp phân tích: Quá trình phân tích có sử dụng phương pháp so sánh các
số liệu, và các tỉ số tài chính; đồng thời liên hệ với tình hình hoạt động kinh doanh qua
các năm để đánh giá. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn,
phương pháp số chênh lệch và phương pháp Dupont để đánh giá mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố có liên quan.
5. Tổng quan nghiên cứu
Để chuẩn bị cho khóa luận tốt nghiệp của em, em đã đọc một số sách và tài liệu
tham khảo liên quan đến đề tài mà em chọn. Nhưng thời gian có hạn nên em xin trích
dẫn một vài bài khóa luận mà em thấy viết khá kỹ.
Các tài liệu em tham khảo đều có đề tài là: “Hiệu quả sử dụng vốn”. Cấu trúc các
bài khá tương tự nhau. Phần 1 luôn là những lý thuyết được đưa ra để làm cơ sở phục

vụ việc phân tích chuyên sâu ở phần 2, phần 3 và cũng là phần cuối cùng thường là
những giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sau khi đã phân tích thực trạng,
điểm mạnh, điểm yếu ở phần 2.
Đi sâu vào phần 2 thì đa số tác giả đều thực hiện nghiên cứu với cách thức là
phân tích các số liệu, tính toán các chỉ số tổng hợp, các chỉ tiêu có liên quan đến vốn
của công ty. Về vốn nói chung thì sử dụng các chỉ tiêu cơ bản như: Hiệu quả sử dụng
vốn, tỷ suất lợi nhuận vốn, tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu. Đối với vốn cố định thì
sử dụng các chỉ tiêu: Hiệu suất sử dụng vốn cố định, hàm lượng vốn cố định và tỷ suất
lợi nhuận vốn cố định. Còn về vốn lưu động là các chỉ tiêu như: Vòng quay vốn lưu
động, thời gian luân chuyển vốn lưu động, hàm lượng vốn lưu động, hệ số sinh lời vốn
lưu động. Có bài còn phân tích thêm các chỉ số khác như: Hiệu quả sử dụng tiền mặt,
các khoản phải thu, hàng tồn kho, khả năng thanh toán…
Từ những bài khóa luận trên em cũng đã rút ra kinh nghiệm để có thể hoàn thành
tốt bài khóa luận của mình. Trong bài khóa luận của em, phần 1 cũng sẽ là những lý
thuyết cơ bản về vốn, các chỉ tiêu về vốn và ý nghĩa của từng chỉ tiêu. Phần 2 sẽ đi sâu
vào phân tích các chỉ số đã nêu ở phần 1: em sẽ sử dụng các chỉ tiêu về hiệu quả sử
dụng nguồn vốn nói chung, các chỉ tiêu về khả năng sinh lời, các chỉ tiêu nói về hàng
tồn kho, khả năng thanh toán, các khoản phải thu…

Thang Long University Library


6. Kết cấu bài khóa luận
Kết cấu bài khóa luận gồm 3 chương chính sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về vốn và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển xây
dựng Mỹ Đình
Chƣơng 3: Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty
cổ phần đầu tƣ và phát triển xây dựng Mỹ Đình
Do những hạn chế về mặt thời gian và kiến thức, đề tài sẽ không tránh khỏi có

những thiếu sót. Kính mong các thầy cô góp ý để cho em có thể hoàn thiện tốt hơn đề
tài của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, đặc điểm của vốn trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm vốn
Vốn là lượng giá trị ứng trước của toàn bộ tài sản mà doanh nghiệp kiểm soát để
phục vụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai. Vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh tồn tại dưới hai hình thức: Vốn
đầu tư cho tài sản ngắn hạn và vốn đầu tư cho tài sản dài hạn.
1.1.2. Đặc điểm của vốn
- Thứ nhất, vốn phải đại diện cho một lượng tài sản nhất định, có nghĩa là vốn
được biểu hiện bằng giá trị tài sản hữu hình và vô hình của doanh nghiệp.
- Thứ hai, vốn phải vận động sinh lời, đạt được mục tiêu kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Thứ ba, vốn phải được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định, có như
vậy mới có thể phát huy tác dụng để đầu tư vào sản xuất kinh doanh.
- Thứ tư, vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định, không thể có đồng vốn vô
chủ và không ai quản lý.
- Thứ năm, vốn được quan niệm như loại hàng hóa đặc biệt, có thể mua bán
quyền sử dụng trên thị trường
- Thứ sáu, Phải xem xét về yếu tố thời gian của đồng vốn, điều này có nghĩa là
vốn có giá trị về mặt thời gian. Trong điều kiện cơ chế thị trường, phải xem
xét yếu tố thời gian vì ảnh hưởng sự biến động của giá cả, lạm phát nên giá trị
của đồng tiền ở mỗi thời kỳ là khác nhau.
- Thứ bảy, Vốn không chỉ được biểu biện bằng tiền của những tài sản hữu hình

mà nó còn biểu hiện giá trị của những tài sản vô hình như nh•n hiệu, bản
quyền, phát minh sáng chế, bí quyết công nghệ, vị trí địa lý kinh doanh…
1.2. Phân loại vốn trong doanh nghiệp
Có rất nhiều cách phân loại vốn khác nhau tùy theo mục đích nghiên cứu, và việc
phân loại vốn theo các cách thức khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp đề ra được các giải
pháp quản lí và sử dụng sao cho có hiệu quả. Dưới đây là 3 cách phân loại vốn thông
dụng nhất:
-

Căn cứ vào thời hạn luân chuyển, vốn được chia là hai loại: Vốn ngắn hạn và
vốn dài hạn.
1

Thang Long University Library


- Căn cứ vào nguồn hình thành, vốn được hình thành từ hai nguồn cơ bản: Vốn
chủ sở hữu và nợ phải trả.
- Căn cứ vào đặc điểm luân của từng loại vốn trong các giai đoạn của chu kỳ
sản xuất kinh doanh, người ta chia vốn thành hai loại: Vốn cố định và vốn lưu
động.
1.3. Vai trò của vốn
- Vốn của các doanh nghiệp có vai trò quyết định, là điều kiện tiên quyết quan
trọng nhất cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của từng loại doanh nghiệp theo
luật định.
- Vốn là yếu tố quyết định mức độ trang thiết bị kỹ thuật, quyết định việc đổi
mới công nghệ, hiện đại hoá dây chuyền sản xuất, ứng dụng thành tựu mới của
khoa học và phát triển sản xuất kinh doanh. Đây là một trong những yếu tố
quyết định đến sự thành công và đi lên của doanh nghiệp.
- Vốn còn là một trong những điều kiện để sử dụng các nguồn tiềm năng hiện

có và tiềm năng tương lai về sức lao động, nguồn hàng hoá, mở rộng và phát
triển thị trường, mở rộng lưu thông hàng hoá, là điều kiện để phát triển kinh
doanh, thực hiện các chiến lược, sách lược kinh doanh, là chất keo để nối
chắp, dính kết các quá trình và quan hệ kinh tế, là dầu bôi trơn cho cỗ máy
kinh tế hoạt động.
- Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn tham gia vào tất cả các khâu, ở mỗi
khâu nó thể hiên dưới các hình thái khác nhau như vật tư, vật liệu, hàng
hoá…và cuối cùng lại trở về hình thái ban đầu là tiền tệ. Như vậy sự luân
chuyển của vốn giúp cho doanh nghiệp thực hiện được hoạt động tái sản xuất
và tái sản xuất mở rộng của mình.
1.4. Tổng quan về hiệu quả sử dụng vốn trong DN
1.4.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn
Hiệu quả sử dụng vốn thể hiện khả năng đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhất,
hay lợi nhuận lớn nhất là khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh với mức chi phí
hợp lý. Quan niệm về hiệu quả sử dụng vốn được hiểu trên hai khía cạnh:
- Với số vốn hiện có doanh nghiệp có thể sản xuất thêm sản phẩm với chất
lượng tốt, giá thành hạ nhằm mục đích tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Đầu tư thêm vốn (mở rộng quy mô sản xuất, tăng doanh thu) sao cho tốc độ
tăng lợi nhuận lớn hơn tốc độ tăng của vốn.
Vậy hiệu quả sử dụng vốn chính là thước đo, phản ánh tương quan so sánh giữa
kết quả thu được với những chi phí về vốn mà doanh nghiệp bỏ ra trong hoạt động để
2


có được chính kết quả đó. Hiệu quả sử dụng vốn có thể được tính một cách chung nhất
bằng công thức:
Kết quả thu được
Hiệu quả sử dụng vốn

Chi phí vốn sử dụng


Trong đó :
- Kết quả thu được có thể là : Tổng doanh thu , doanh thu thuần , lãi gộp …
- Chi phí vốn đã sử dụng có thể là : Tổng vốn bình quân , vốn lưu động bình
quân , vốn cố định bình quân…
1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.4.2.1. Nhân tố bên ngoài
- Các chính sách vĩ mô:
Trên cơ sở pháp luật, các chính sách kinh tế tạo môi trường cho các doanh
nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh. Bất kỳ một sự thay đổi trong chính sách này
đều có tác động đáng kể đến doanh nghiệp. Đối với hiệu quả sử dụng vốn thì các quy
định như thuế vốn, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp…đều có thể làm
tăng hoặc giảm hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
- Biến động về thị trường đầu vào, đầu ra :
Biến động về thị trường đầu vào là các biến động về tư liệu lao động, là những
thay đổi về máy móc, công nghệ… nó có thể giúp cho doanh nghiệp chọn công nghệ
phù hợp, học tập kinh nghiệm sản xuất nhưng ngược lại nó cũng có thể đẩy công nghệ
đi đến lạc hậu so với các đối thủ cạnh tranh.
Những biến động về thị trường đầu ra có thể ảnh hưởng trực tiếp đến doanh
nghiệp. Nếu nhu cầu về sản phẩm tăng, doanh nghiệp có cơ hội tăng doanh thu và lợi
nhuận, qua đó tăng hiệu quả sử dụng vốn. Ngược lại, những biến động bất lợi như
giảm đột ngột nhu cầu, khủng hoảng thừa…sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp.
1.4.2.2. Nhân tố bên trong
- Chu kỳ sản xuất kinh doanh: Chu kỳ sản xuất kinh doanh có hai bộ phận hợp
thành. Bộ phận thứ nhất là khoảng thời gian kể từ khi doanh nghiệp nhập kho
nguyên vật liệu cho đến khi giao hàng cho người mua, bộ phận thứ hai là là
khoảng thời gian kể từ khi doanh nghiệp giao hàng cho người mua đến khi
doanh nghiệp thu tiền về. Chu kỳ kinh doanh gắn trực tiếp với hiệu quả sử
dụng vốn. Nếu chu kỳ kinh doanh ngắn doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn nhanh để

tái đầu tư rộng sản xuất kinh doanh. Ngược lại, nếu chu kỳ kinh doanh dài
3

Thang Long University Library


doanh nghiệp sẽ có một gánh nặng là ứ đọng vốn và trả lãi cho các khoản cho
vay phải trả.
- Kỹ thuật sản xuất: Các đặc điểm về kỹ thuật tác động với một số chỉ tiêu quan
trọng phản ánh hiệu quả sử dụng TSCĐ như hệ số sử dụng thời gian, công
suất…nếu kỹ thuật công nghệ lạc hậu doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong
việc nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành để cạnh tranh với các doanh
nghiệp khác, từ đó làm cho việc bảo toàn và phát triển vốn gặp khó khăn.
Ngược lại, nếu kỹ thuật công nghệ hiện đại doanh nghiệp sẽ có điều kiện nâng
cao chất lượng sản phẩm, giảm hao phí năng lượng, hao phí sửa chữa…tăng
năng suất lao động, khi đó doanh nghiệp sẽ có điều kiện chiếm lĩnh thị trường.
- Đặc điểm về sản phẩm: Đặc điểm của sản phẩm ảnh hưởng tới tiêu thụ sản
phẩm, từ đó tác động tới lợi nhuận của doanh nghiệp, vòng quay của vốn, nếu
sản phẩm là tư liệu tiêu dùng, nhất là sản phẩm công nghệ nhẹ sẽ có vòng đời
ngắn, tiêu thụ nhanh, thu hồi vốn nhanh. Ngược lại nếu sản phẩm có vòng đời
dài, giá trị thu hồi vốn chậm.
- Trình độ quản lý, hạch toán nội bộ: Trình độ quản lý doanh nghiệp có ảnh
hưởng đến kết quả, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Quản lý tốt đảm
bảo cho quá trình thông suốt đều đặn, nhịp nhàng giữa các khâu, các bộ phận
đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp, từ đó hạn chế tình trạng ngừng việc của
máy móc thiết bị, tiết kiệm các yếu tố sản xuất, tăng tốc độ luân chuyển
vốn.Mặt khác, công tác hạch toán dùng các công cụ tính toán các chi phí phát
sinh, đo lường hiệu quả sử dụng vốn. Từ đó phát hiện những tồn tại trong quá
trình sử dụng vốn và đề xuất biện pháp giải quyết.
- Trình độ lao động của doanh nghiệp: Trình độ lao động của doanh nghiệp

được thể hiện qua tay nghề, khả năng tiếp thu công nghệ mới, khả năng sáng
tạo, ý thức giữ gìn tài sản. Nếu lao động có trình độ cao, tay nghề cao thì máy
móc thiết bị được sử dụng tốt, năng suất lao động tăng. Tuy nhiên để phát huy
tiềm năng lao động doanh nghiệp phải có biện pháp khuyến khích lợi ích vật
chất cũng như trách nhiệm một cách công bằng.
1.5. Phƣơng pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
1.5.1. Phư ng pháp so sánh
So sánh là việc xác định trạng thái biến đổi tăng, giảm của chỉ tiêu nghiên cứu
dưới hình thức tương đối và tuyệt đối. Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến
trong phân tích để đánh giá kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến động của các chỉ
tiêu phân tích. Để áp dụng phương pháp so sánh cần chú ý các vấn đề sau: Tất cả các
yếu tố liên quan khi thực hiện phương pháp so sánh phải có cùng nội dung phản ánh, ở
4


cùng trong một khoảng không gian, thời gian, đơn vị tính, phương pháp tính toán,…để
đảm bảo độ chính xác trong kết luận của bài toán phân tích.
Kỹ thuật so sánh:
So sánh bằng số tuyệt đối: là hiệu số giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc
của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện khối lượng quy mô tăng giảm của
các hiện tượng kinh tế
So sánh bằng số tương đối: là thương số giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ
gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ
phát triển, mức phổ biến của các hiện tượng kinh tế
So sánh bằng số bình quân: số bình quân là dạng đặc biệt của số tuyệt đối, biểu
hiện tính chất đặc trưng chung về mặt số lượng, nhằm phản ánh đặc điểm chung của
một đơn vị, một bộ phận hay một tổng thể chung, có cùng một tính chất.
So sánh mức biến động tương đối điều chỉnh theo hướng quy mô được điều
chỉnh theo hệ số của chỉ tiêu có liên quan theo hướng quyết định quy mô chung. Công
thức xác định:

Mức độ biến động

Chỉ số kỳ phân tích – chỉ tiêu kỳ gốc x hệ số điều chỉnh

tương đối
- Quá trình phân tích theo kỹ thuật của phương pháp so sánh có thể thực hiện
theo ba hình thức:
+ So sánh theo chiều dọc: là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ quan hệ tương
quan giữa các chỉ tiêu từng kỳ của các báo cáo kế toán-tài chính, nó còn gọi là phân
tích theo chiều dọc (cùng cột của báo cáo).
+ So sánh chiều ngang: là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ và chiều hướng
biến động các kỳ trên báo cáo kế toán tài chính, nó còn gọi là phân tích theo chiều
ngang (cùng hàng trên báo cáo).
+ So sánh xác định xu hướng và tính liên hệ của các chỉ tiêu: các chỉ tiêu riêng
biệt hay các chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo được xem trên mối quan hệ với các chỉ
tiêu phản ánh quy mô chung và chúng có thể được xem xét nhiều kỳ (từ 3 đến 5 năm
hoặc lâu hơn) để cho ta thấy rõ xu hướng phát triển của các hiện tượng nghiên cứu.
Phương pháp so sánh sử dụng đơn giản và nhanh chóng, tuy nhiên nó chỉ dừng
lại ở việc cho phép nhà phân tích có thể xem xét và đánh giá về tình hình hoạt động
SXKD của DN ở trạng thái tổng thể và nhanh nhất chứ chưa thể chỉ ra được nguyên
nhân tác động tạo nên sự biến đổi đó.

5

Thang Long University Library


1.5.2. Phư ng pháp th y thế liên hoàn
Phương pháp thay thế liên hoàn là việc thay thế lần lượt số liệu gốc hoặc số liệu
kế hoạch bằng số liệu thực tế của nhân tố ảnh hưởng tới một chỉ tiêu kinh tế được phân

tích theo đúng logic quan hệ giữa các nhân tố. Thay thế liên hoàn thường được sử
dụng để tính toán mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động lên cùng một chỉ tiêu
phân tích. Trong phương pháp này, nhân tố thay thế là nhân tố được tính mức ảnh
hưởng còn các nhân tố khác giữ nguyên, lúc đó so sánh mức chênh lệch hàm số giữa
cái trước nó và cái đã được thay thế sẽ tính được mức ảnh hưởng của nhân tố được
thay thế. Trình tự thực hiện:
Giả sử có chỉ tiêu K chịu tác động của ba nhân tố: K = abc
Gọi K1 là kỳ thực tế, K0 là kỳ gốc. Ta có: K1 = a1b1c1 và K0 = a0b0c0
Đối tượng phân tích là ký hiệu là ∆K : ∆K = K1 - K0 = a1b1c1 – a0b0c0
Thay thế lần 1: Ya = a1b0c0
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a: ∆a = a1b0c0 - a0b0c0 = (a1 - a0)b0c0
Thay thế lần 2: Yb = a1b1c0
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b: ∆b = a1b1c0 - a1b0c0 = a1(b1 - b0)c0
Thay thế lần 2: Yc = a1b1c1
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c: ∆c

a1b1c1 - a1b1c0 = a1b1(c1 - c0)

Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố: ∆K

∆a+∆b+∆c

1.5.3. Phư ng pháp Dupont
Phương pháp Dupont là phương pháp phân tích dựa trên mối quan hệ tương hỗ
giữa các chỉ tiêu tài chính để biến đổi một chỉ tiêu tổng hợp thành một hàm số của một
loạt các biến số. Chẳng hạn: tách chỉ tiêu “ Hệ số khả năng sinh lời của VCSH” (ROE)
hay “ Hệ số khả năng sinh lời của tài sản” (ROA),…thành tích số của chuỗi các hệ số
có mối quan hệ mật thiết với nhau.
LNST


DTT

DTT

Tổng TS

ROA
Nhìn vào bên phải ta thấy số vòng quay của TS càng cao chứng tỏ sức sản xuất
của các TS càng nhanh, đó là nhân tố tăng sức sinh lời của TS, vòng quay của TS bị
ảnh hưởng bởi những yếu tố:
- Tổng DTT càng lớn số vòng quay càng nhiều
- Tổng TS càng nhỏ , số vòng quay càng nhiều
Bên trái cho biết những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của DTT, doanh
6


nghiệp muốn tăng tỷ suất sinh lời của DTT thì phải có biện pháp để nâng cao DT và
giảm các khoản phải trừ.
LNST

DTT

Tổng TS

DTT

Tổng TS

VCSH


ROE
Như vậy qua khai triển chỉ tiêu ROE chúng ta có thể thấy chỉ tiêu này được cấu
thành bởi ba yếu tố chính là lợi nhuận ròng biên (ROS), vòng quay tài sản (TAT) và
đòn bẩy tài chính (FL) có nghĩa là để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh (tức là gia
tăng ROE) doanh nghiệp có 3 sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong ba yếu tố trên.
Thứ nhất doanh nghiệp có thể gia tăng khả năng cạnh tranh nhằm nâng cao
doanh thu và đồng thời tiết giảm chi phí nhằm gia tăng lợi nhuận ròng biên.
Thứ hai doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách sử dụng tốt
hơn các tài sản sẵn có của mình nhằm nâng cao vòng quay tài sản. Hay nói một cách
dễ hiểu hơn là doanh nghiệp cần tạo ra nhiều doanh thu hơn từ những tài sản sẵn có.
Thứ ba doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao
đòn bẩy tài chính hay nói cách khác là vay nợ thêm vốn để đầu tư. Nếu mức lợi nhuận
trên tổng tài sản của doanh nghiệp cao hơn mức lãi suất cho vay thì việc vay tiền để
đầu tư của doanh nghiệp là hiệu quả.
1.6. Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn
1.6.1. Phân tích c cấu vốn của doanh nghiệp
Thành phần và tỷ trọng từng nguồn vốn so với tổng nguồn vốn tại 1 thời điểm
gọi là cơ cấu nguồn vốn. Một cơ cấu nguồn vốn hợp lý phản ánh sự kết hợp hài hòa
giữa vốn vay và vốn chủ sở hữu trong điều kiện nhất định.
Việc phân tích cơ cấu vốn giúp biết được cách thức công ty cơ cấu vốn như thế
nào, cách sử dụng những nguồn vốn có hợp lý trong thời điểm hiện tại hay không. Mỗi
công ty với những đặc điểm kinh doanh khác nhau sẽ có những chiến thuật cơ vốn
khác nhau để phù hợp với lĩnh vực và tình hình kinh tế hiện tại nhằm đạt được cơ cấu
vốn tối ưu nhất cho doanh nghiệp của mình
1.6.2. Phân tích sự phân bổ nguồn vốn cho tài sản của doanh nghiệp
Thông qua bảng cân đối kế toán chúng ta thấy nguồn vốn của doanh nghiệp được
phân bổ như thế nào cho tài sản của doanh nghiệp. Sự phân bổ này thể hiện qua các
tương quan tỷ lệ giữa nguồn vốn và tài sản được phản ánh qua cân đối chính sau:
- Tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, tài sản cố định là những tài
sản thiết yếu của doanh nghiệp có ba tương quan tỷ lệ với nguồn vốn B chủ sở

hữu của doanh nghiệp: bằng nhau, lớn hơn hoặc nhỏ hơn.
7

Thang Long University Library


- Nếu tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, tài sản cố định lớn hơn
nguồn vốn chủ sở hữu phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
không đủ trang trải tài sản thiết yếu của doanh nghiệp mà phải sử dụng nguồn
vốn của bên ngoài. Doanh nghiệp có thể thiếu vốn và rủi ro trong kinh doanh.
- Nếu tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, tài sản cố định nhỏ hơn
hoặc bằng nguồn vốn chủ sở hữu phản ánh nguồn VCSH của doanh nghiệp đủ
sức trang trải tài sản thiết yếu của doanh nghiệp và có thể trang trải các tài sản
khác của doanh nghiệp hoặc bị bên ngoài sử dụng
1.6.3. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp
1.6.3.1. Các chỉ tiêu phân tích chung
Hệ số quay vòng vốn
Doanh thu thuần

Hệ số quay vòng vốn

Vốn sử dụng bình quân

Chỉ tiêu này cho thấy hiệu suất sử dụng vốn của doanh nghiệp, nghĩa là vốn quay
bao nhiêu vòng trong năm. Hệ số này càng cao cho thấy doanh nghiệp sử dụng vốn
hiệu quả
Sức sinh lời của tài sản (ROA)
Tỷ số ROA được xác định bằng cách lấy lợi nhuận ( ròng hoặc trước thuế) chia
cho bình quân giá trị tổng tài sản. Đứng trên góc độ chủ doanh nghiệp, ở tử số thường
dùng lợi nhuận sau thuế, trong khi đứng trên góc độ chủ nợ thường sử dụng lợi nhuận

trước thuế hơn là lợi nhuận sau thuế. Công thức xác định tỷ này như sau:
Lợi nhuận sau thuế
ROA

Tổng tài sản bình quân

100%

Lợi nhuận sau thuế

Doanh thu thuần

Doanh thu thuần

Tổng tài sản bình quân

ROA

Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 triệu đồng tài sản sử dụng vào sản xuất kinh doanh
thì có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROA càng lớn thì chứng tỏ hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp càng hiệu quả.
Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE)
Đứng trên góc độ cổ đông, tỷ số quan trọng nhất là tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn
chủ sở hữu (ROE). Tỷ số này được thiết kế để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi
đồng VCSH
8


Lợi nhuận sau thuế
ROE


100%

Vốn chủ sở hữu bình quân

Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu phản ánh một 100 đồng VCSH bỏ ra tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Ngoài các chỉ tiêu trên, khi phân tích để đánh giá khả năng sinh lời của vốn chủ
sở hữu ở doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của các nhân tố nào ta sử dụng phân tích
Dupont
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát (KTQ)
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
chung của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này cho biết với tổng tài sản hiện
tại có doanh nghiệp có bảo đảm trang trải được các khoản nợ phải trả hay không.
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát

Tổng tài sản
Nợ phải trả

Hệ số khả năng thanh toán tổng quát càng lớn càng tốt
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là chỉ tiêu cho thấy khả năng đáp ứng các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp. Nợ ngắn hạn là những khoản nợ
mà doanh nghiệp phải thanh toán trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh doanh. Về
mặt lý thuyết, nếu chỉ tiêu này ≥1 tức là doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan. Ngược lại,
nếu hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn < 1 nghĩa là doanh nghiệp không đảm bảo
đáp ứng được các khoản nợ ngắn hạn. Trị số của chỉ tiêu này càng nhỏ hơn 1 khả năng
thanh toán nợ của doanh nghiệp càng thấp.
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn


Tài sản ngắn hạn
Tổng số nợ ngắn hạn

Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Chỉ tiêu này cho biết với giá trị còn lại của tài sản ngắn hạn (sau khi loại trừ giá
trị hàng tồn kho là bộ phận có khả năng chuyển đổi tiền chậm nhất trong toàn bộ tài
sản ngắn hạn), doanh nghiệp có khả năng trang trải toàn bộ nợ ngắn hạn hay không,
chỉ tiêu này cao quá kéo dài có thể dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn luân chuyển thuần
giảm, chỉ tiêu này thấp quá kéo dài có thể dẫn đến doanh nghiệp bị giải thể hoặc phá
sản. Chỉ tiêu này được tính như sau:

9

Thang Long University Library


Hệ số khả năng thanh toán nhanh

TSNH – Giá trị HTK
Nợ ngắn hạn

Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp chỉ cho biết mức độ thanh toán
nhanh hơn mức độ bình thường mà chưa đủ cơ sở để khẳng định doanh nghiệp có khả
năng thanh toán các khoản nợ đáo hạn hay không. Vì thế chúng ta tiếp tục xét chỉ tiêu
“Hệ số khả năng thanh toán tức thời” hệ số này cho biết, với lượng tiền và tương
đương tiền hiện có, doanh nghiệp có khả năng trang trải các khoản nợ ngắn hạn, đặc
biệt là nợ ngắn hạn đến hạn hay không. Chỉ tiêu này cao quá, kéo dài có thể dẫn đến
hiệu quả sử dụng vốn giảm, chỉ tiêu này thấp quá, kéo dài là dấu hiệu có thể dẫn đến
doanh nghiệp bị giải thể hoặc phá sản

Hệ số khả năng thanh toán tức thời được xác định theo công thức:
Tỷ số thanh toán tức thời

Tiền mặt và các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn

1.6.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động được biểu hiện ở các chỉ số tài chính như tốc độ
luân chuyển vốn lưu động, sức sinh lợi của đồng vốn.
Tốc độ luân chuyển vốn lƣu động
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động là chỉ tiêu tài chính phản ánh năng lực sử dụng
vốn hiệu quả của đồng vốn trong lưu thông. Chỉ tiêu này gắn liền với hai nhân tố: số
vòng quay vốn lưu động và số ngày chu chuyển vốn lưu động.
Số vòng quay vốn lƣu động
Chỉ tiêu này phản ánh vốn được thực hiện trong một kỳ nhất định, thường tính
trong một năm. Số vòng quay vốn lưu động cho biết vốn lưu động quay được mấy
vòng trong kỳ. Nếu số vòng quay tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vố3n lưu động tăng
và ngược lại.
Vòng quay VLĐ

Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình quân

Số ngày chu chuyển vốn lƣu động
Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho vốn lưu động quay được một vòng.
Thời gian của một vòng càng nhỏ thể hiện tốc độ luân chuyển càng lớn.
360

Số ngày chu chuyển VLĐ


Số vòng quay VLĐ
10


Hiệu suất sử dụng vốn lƣu động
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh
thu trong kỳ
Hiệu suất sử dụng VLĐ

Doanh thu thuần
VLĐ bình quân

Hàm lƣợng vốn lƣu động
Đây là mức đảm nhận vốn lưu động, phản ánh số vốn lưu động cần có thể đạt
được một đồng doanh thu trong kỳ. Chỉ tiêu này càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn
lưu động càng cao và ngược lại
VLĐ bình quân

Mực đảm nhận VLĐ

Doanh thu thuần
Suất hao phí của vốn lƣu động
Đây chỉ là chỉ tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu “ Sức sinh lợi của vốn lưu động”. Chỉ
tiêu này phản ánh số vốn lưu động cần thiết để tạo ra một đồng lợi nhuận.
Suất hao phí của VLĐ

VLĐ bình quân
Lợi nhuận sau thuế

Việc sử dụng các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong các doanh

nghiệp cũng đòi hỏi hết sức thận trọng bởi những chỉ tiêu tổng hợp. Mỗi chỉ tiêu cũng
có những mặt hạn chế nhất định. Vấn đề phảỉ lựa chọn các chỉ tiêu phân tích để có thể
bổ sung cho nhau nhằm đánh giá chính xác hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ đó cải
tiến việc sử dụng vốn lưu động.
Hiệu quả sử dụng các thành phần của vốn lƣu động
Tỷ số hoạt động tồn kho
Để đánh giá hiệu quả quản lý tồn kho của doanh nghiệp chúng ta có thể sử dụng
tỷ số hoạt động tồn kho. Tỷ số này có thể đo lường bằng chỉ tiêu số vòng quay hàng
tồn kho một năm và số ngày tồn kho.
- Số vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu hàng tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng
trong kỳ để tạo ra doanh thu.
Giá vốn hàng bán

Vòng quay HTK

HTK bình quân
11

Thang Long University Library


Chỉ tiêu số ngày tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho của doanh nghiệp mất
hết bao nhiêu ngày.
360

Số ngày một vòng quay hàng tồn kho

Vòng quay HTK


Kỳ thu tiền bình quân
Tỷ số này dùng để đo lường hiệu quả và chất lượng quản lý khoản phải thu. Nó
cho biết bình quân mất bao nhiều ngày để công ty có thể thu hồi khoản phải thu.
- Vòng quay khoản phải thu
Chỉ tiêu vòng quay khoản phải thu cho biết bình quân khoản phải thu quay được
bao nhiêu vòng trong kỳ để tạo ra doanh thu. Vòng quay khoản phải thu càng cao thì
kỳ thu tiền bình quân càng thấp và ngược lại
Vòng quay khoản phải thu

Doanh thu thuần
Giá trị bình quân các khoản phải thu

- Số ngày của một vòng quay khoản phải thu
Chỉ tiêu số ngày một vòng quay của khoản phải thu cho biết bình quân doanh
nghiệp mất bao nhiêu ngày cho một khoản phải thu.
Số ngày 1 vòng quay khoản phải thu

360
Vòng quay khoản phải thu

1.6.3.3. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định
Vốn cố định biểu hiện giá trị bằng tiền của các loại tài sản cố định ở doanh
nghiệp, thể hiện quy mô của doanh nghiệp. Tài sản cố định nhiều hay ít, chất lượng
hay không chất lượng, sử dụng có hiệu quả hay không đều ảnh hưởng trực tiếp đến
hoạt động của doanh nghiệp.
Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Hiệu suất sử dụng vốn cố định phản ánh một đồng vốn cố định trong kỳ bỏ ra tạo
ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Hiệu suất sử dụng vốn cố định


12

Doanh thu thuần
Vốn cố định bình quân


Hiệu quả sử dụng vốn cố định
Hiệu quả sử dụng vốn cố định phản ánh 100 đồng vốn cố định trong kỳ bỏ ra tạo
ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế

Hiệu quả sử dụng vốn cố định

Vốn cố định bình quân

x 100%

Hệ số hàm lƣợng vốn cố định
Hệ số hàm lượng vốn cố định phản ánh số vốn cố định cần có để đạt được một
đồng doanh thu trong kỳ
VCĐ bình quân trong kì

Hệ số hàm lượng VCĐ

Doanh thu thuần
Suất hao phí vốn cố định
Suất hao phí vốn cố định phản ánh số vốn cố định cần thiết để tạo ra một đồng lợi nhuận.
VCĐ bình quân

Suất hao phí vốn cố định


Lợi nhuận sau thuế
Hệ số hao mòn tài sản cố định
Hệ số hao mòn tài sản cố định thể hiện mức độ hao mòn của tài sản cố định tại
thời điểm đánh giá so với thời điểm đầu tư ban đầu.
Hệ số này càng cao chứng tỏ TSCĐ đã cũ và cần được đầu tư đổi mới, ngược lại,
hệ số này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp luôn chú trọng đầu tư đổi mới trang thiết bị
và máy móc.
Mức khấu hao lũy kế

Hệ số hao mòn TSCĐ

Nguyên giá TSCĐ

13

Thang Long University Library


CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA C NG T CỔ PH N
Đ U TƢ VÀ PHÁT TRIỂN XÂ DỰNG MỸ ĐÌNH
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển
xây dựng Mỹ Đình
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Mỹ Đình
Công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Mỹ Đình được thành lập theo hình
thức công ty cổ phần vào ngày 03 tháng 02 năm 2010 theo giấy phép số 0104436908
của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội. Công ty có trụ sợ tại A6 – Lô A – Dự
án X3 – Thị trấn Cầu Diễn, huyện Từ Liêm, Hà Nội. Vốn điều lệ của công ty là
7.500.000.000 đồng (Bảy tỷ năm trăm triệu đồng) được chia thành 750.000 cổ phần

với mệnh giá 10.000 đồng/ cổ phần. Lĩnh vực kinh doanh chính của công ty là thiết kế
các công trình kiến trúc, xây dựng; khảo sát địa hình công trình dân dụng; thẩm tra,
thẩm định dự toán các công trình giao thông thủy lợi; tư vấn đấu thầu… Số lao động
của công ty trong thời điểm hiện tại là 360 người bao gồm bộ phận quản lý, nhân viên
văn phòng, công nhân công trường đã và đang tham gia thi công nhiều công trình
trong lĩnh vực xây dựng, lắp máy điện nước, chế tạo cơ khí và gia công lắp dựng kết
cấu thép như: Gia công và lắp đặt mái thép trường THCS Cầu Giấy – Hà Nội, xây
dựng cải tạo khu văn phòng mở rộng sản xuất nhà máy nhựa công ty cổ phần Hanel, tư
vấn thẩm tra dự toán Văn phòng thanh tra chính phủ,......
Tuy ra đời và hoạt động chưa lâu nhưng Công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây
dựng Mỹ Đình đã có nhiều cố gắng trong tìm kiếm thị trường hoạt động, có nhiều hình
thức huy động vốn sản xuất, không ngừng đầu tư, đổi mới trang thiết bị, nâng cao trình
độ quản lý của cán bộ, tay nghề của kỹ sư và công nhân...chính nhờ có đường lối đúng
đắn đi đôi với các biện pháp thích hợp nên doanh thu, lời nhuận đóng góp cho ngân
sách nhà nước không ngừng được nâng cao. Đến nay, Công ty đã thực sự đứng vững
trong môi trường cạnh tranh khốc liệt của niền kinh tế thị trường đang phát triển mạnh

14


×